110
ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY) ThS. Hồ Kim Thi Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM Email: [email protected] Blog: www.thidlkt.wordpress.com

ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

  • Upload
    regis

  • View
    57

  • Download
    4

Embed Size (px)

DESCRIPTION

ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY). ThS. Hồ Kim Thi Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM Email: [email protected] Blog: www.thidlkt.wordpress.com. Các hoạt động kinh tế. Các khái niệm cơ bản. Các hoạt động kinh tế khu vực 1 – primary activity - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

ĐỊA LÝ KINH TẾ

(ECONOMIC GEOGRAPHY)

ThS. Hồ Kim Thi

Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM

Email: [email protected]

Blog: www.thidlkt.wordpress.com

Page 2: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Các hoạt động kinh tế

Hồ Kim Thi-HCMUSSH 2

Page 3: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Các khái niệm cơ bản

• Các hoạt động kinh tế khu vực 1 – primary activity

• Hoạt động kinh tế khu vực 2 - Secondary Activity

• Hoạt động kinh tế khu vực 3 - Tertiary Activity

• Hoạt động kinh tế khu vực 4 - Quaternary Activity

• Hoạt động kinh tế khu vực 5 - Quinary Activity

Hồ Kim Thi-HCMUSSH 3

Page 4: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Phân loại các hoạt động kinh tế

• Là mối quan hệ tinh tế (phức hợp) giữa môi trường tự nhiên và văn hóa xã hội nảy sinh các hoạt động kinh tế khác nhau.

• Nhiều mô hình sản xuất khác nhau từ không gian địa lý và điều kiện tự nhiên khác nhau.

• Có sự khác biệt về phân bố tài nguyên dẫn đến cơ hội phát triển kinh tế và việc làm.

Hồ Kim Thi-HCMUSSH 4

Page 5: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Phân loại các hoạt động kinh tế và nền kinh tế (tt.)

• Sự phát triển khoa học kỹ thuật giúp nhận thức về giá trị của tài nguyên và khả năng để khai thác chúng.

• Yếu tố chính trị - nhà nước có thể hoặc không khuyến khích khai thác kinh tế - thông qua hỗ trợ (cross-subsidies), thuế (protective tariffs), hay hạn chế khai thác.

• Hoạt động sản xuất được điều khiển bởi yếu tố cầu trong kinh tế, có thể thông qua cơ chế thị trường, nhà nước, hoặc mức tiêu thụ.

Hồ Kim Thi-HCMUSSH5

Page 6: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Phân loại các hoạt động kinh tế

Hồ Kim Thi-HCMUSSH 6

Các khu vực kinh tế không tồn tại độc lập mà liên kết với nhau qua các phương tiện giao thông và thông tin liên lạc và có sự tác động lẫn nhau.

Page 7: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

2 chế biến, quy trinh sx, xây dựng, năng lượng

1 Nông nghiêp, công nghiêp đánh băt, công nghiêp khai khoáng

3 trao đôi thương mại, dịch vụ

4 Nghiên cứu thị trường, nghiên cứu phát triển, quản ly

Hồ Kim Thi-HCMUSSH 7

5 Hoạch định chiến lược

Page 8: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Biểu đồ. Cơ cấu kinh tế VN theo ngành, 2007.

Hồ Kim Thi-HCMUSSH 8

Page 9: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Các hoạt động kinh tế khu vực 1 – primary activity

• Liên quan đến khai thác tài nguyên cho sử dụng và chế biến.

• Các hoạt động kinh tế: khai thác mỏ, nông nghiêp, chăn nuôi, khai thác rừng, săn băt…

9

Page 10: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Hoạt động kinh tế khu vực 2 - Secondary Activity• Liên quan đến chế biến nguyên vật liêu,

thay đôi và làm nâng tính tiên ích và giá trị của sản phẩm.

Bao gồm:Sản phẩm thủ công,

Sản phẩm gỗ,

Nấu chảy đồng…

Công nghiêp dêt và hóa chất,

Công nghiêp chế biến,

Công nghiêp xây dựng, và

Công nghiêp năng lượng… Hồ Kim Thi-HCMUSSH 10

Page 11: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Hoạt động kinh tế khu vực 3 - Tertiary Activity

• Gồm chức năng trao đôi, cung ứng hàng hóa cho thị trường, và liên kết nhà cung cấp với người tiêu dùng.

• Gồm các hinh thức bán sỉ, lẻ, kết hợp với các dịch vụ vận tải và các dịch vụ của nhà nước.

11

Page 12: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Hoạt động kinh tế khu vực 4 - Quaternary Activity

• Các hoạt động nghiên cứu, thu thập và phô biến thông tin, cùng với hoạt động quản ly điều hành.

• Điều hành và quản ly hoạt động kinh tế ở các cấp, các khu vực kinh tế, được xem là một phần hoạt động quan trọng.

• các chuyên gia trong nghiên cứu, giáo dục, nhà nước, quản ly, xử ly thông tin…

12

Page 13: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Hoạt động kinh tế khu vực 5 - Quinary Activity

• Đôi khi chức năng quản ly kinh tế thuộc khu vực 3 cần hoặc liên quan đến viêc ra quyết định ở mức độ cao trong những tô chức qui mô lớn.

• Là mức phát triển cao hơn của khu vực 4.

13

Page 14: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Ph ng th c s n xu tươ ứ ả ấ

• Phương thức sản xuất: là cách thức mà xã hội loài người tổ chức các hoạt động sản xuất và tái sản xuất cuộc sống kinh tế xã hội của họ. the way in which human societies organize their productive activities and thereby reproduce their socioeconomic life.

Hồ Kim Thi-HCMUSSH 14

Page 15: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

5 ph ng th c s n xu tươ ứ ả ấ

1) Tự cung tự cấp - Subsistence

2) Chiếm hữu nô lê - Slavery

3) Phong kiến - Feudalism

4) Tư bản - Capitalism

5) Xã hội chủ nghĩa - Socialism.

Hồ Kim Thi-HCMUSSH 15

Page 16: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

T b n - Capitalismư ả• Tư bản trọng thương - Merchant capitalism

• Tư bản cạnh tranh - Competitive capitalism

• Tư bản tô chức - Organized capitalism

• Tư bản cấp tiến - Advanced capitalism

Hồ Kim Thi-HCMUSSH 16

Page 17: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

• Lực lượng sản xuất: bao gồm lực lượng lao động, công cụ và thiết bị lao động, nhà xưởng, công nghê, nguyên vật liêu và đất đai được sử dụng.

• Phương thức sản xuất khác nhau bởi các đặc trưng giữa lực lượng sản xuất khác nhau (công nghê, máy móc, phương tiên vận tải) và hinh thái khác nhau của xã hội (tỷ lê cụ thể của các tầng lớp xã hội khác nhau). 

Hồ Kim Thi-HCMUSSH 17

Page 18: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Nền kinh tế tự cung tự cấp

Hồ Kim Thi-HCMUSSH 18

• Là nền kinh tế với kỹ thuật đơn giản mà các sản phẩm tạo ra chỉ phục vụ cho nhu cầu của gia đinh, xã hội đó.

• Có rất ít hay không có sự trao đôi với bên ngoài.

Page 19: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Nền kinh tế thương mại

Hồ Kim Thi-HCMUSSH 19

• Các hàng hóa và dịch vụ sản xuất cho trao đôi với thị trường nơi giá cả hàng hóa được xác định do yếu tố cung và cầu.

• Trong đó, cung và cầu quy định giá cả và sản lượng, và sự cạnh tranh thị trường là tiền đề quyết định sản xuất và phân phối sản phẩm.

Page 20: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Nền kinh tế kế hoạch hóa

• Hê thống sản xuất hàng hóa được tiêu thụ hay phân phối bởi nhà nước về số lượng, giá cả, và khu vực phân phối theo chương trinh của nhà nước.

• Được lên khung kế hoạch bởi cơ quan quy hoạch cao nhất mà không tính đến lợi ích và chi phí hay nhu cầu thị trường.

Hồ Kim Thi-HCMUSSH 20

Page 21: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Hoạt động kinh tế khu vực 1 – Primary Activity

Nông nghiệp và Công nghiệp khai khoáng

Page 22: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Nông nghiệp

Là khoa học và thực nghiêm trên nông trại, gồm viêc canh tác trên đất đai và chăn nuôi gia súc.

Page 23: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

• Phát triển vụ mùa và gia súc có thể tự cung cấp cho nhu cầu hoặc trao đôi mua bán.

• Thay thế cho hoạt động săn băn hái lượm và là hoạt động sản xuất có y nghĩa lớn nhất trong khu vực 1.

• Phát triển rộng khăp trên mọi miền thế giới.

• Khoảng ¾ lao động thế giới tham gia vào khu vực kinh tế này.

Page 24: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Hình 8.6. GDP nông nghiệpNông nghiệp đóng góp 30% GDP trong toàn nền kinh tế của ít nhất 50 quốc gia. Hầu hết là các nước đang phát triển, chiếm khoảng 31% dân số thế giới – với thu nhập quốc dân trên đầu người ít hơn US $400.

Page 25: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Nền nông nghiệp tự cung tự cấp

Liên quan đến:

Gần như toàn bộ nền nông nghiêp để phục vụ cho xã hội,

Có ít sự trao đôi với bên ngoài, và

Gia đinh hay xã hội dựa hoàn toàn vào sản phẩm tự làm ra.

Gồm 2 hinh thức:

Nền nông nghiệp tự cung tự cấp phi tập trung

Nền nông nghiệp tự cung tự cấp tập trung

Page 26: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Nền nông nghiệp tự cung tự cấp phi tập trung

• Phân bố trên diên rộng,

• Lao động tham gia thấp tính trên một đơn vị diên tích canh tác.

Gồm 2 hinh thức:

Du mục

Du canh

Page 27: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Du mụcDi trú, nay đây mai đó nhưng luôn kiểm soát

dòng di chuyển của gia súc tùy thuộc vào nguồn thức ăn cho gia súc (chủ yếu: cỏ).

Cần những vùng đất rộng lớn và mật độ dân số thưa.

nomadic herding in Western Africa

Page 29: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Figure 8.7. Subsistence agricultural areas of the world.Nomadic herding, supporting relatively few people, was the age-old way of life in parts of the dry and cold world. Shifting or Sweden agriculture maintains soil fertility by tested native practices in tropical wet and wet-and-dry climates. Large parts of Asia support millions of people engaged in sedentary intensive cultivation with rice and wheat the chief crops

Page 30: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Nền kinh tế nông nghiệp tự cung tự cấp tập trung

Liên quan đến viêc áp dụng khối lượng lớn đầu vào (vốn và lao động).

• Diên tích canh tác nhỏ nhưng tập trung lao động cao.

• Sản lượng cũng như mật độ dân số đều cao.

Page 31: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

• Đầu vào sản xuất lớn: lao động nhiều trên diên tích nhỏ, tăng cường sử dụng phân bón để hứa hẹn sản lượng lớn trong nhiều năm.

• Trồng trọt và chăn nuôi kết hợp, nghề cá cũng được xen canh với ruộng lúa và ao hồ. Súc vật vừa là lao động vừa là nguồn thực phẩm.

Gồm 2 vấn đề liên quan:

• Chi phí mở rộng lãnh thô sản xuất.

• Cuộc cách mạng xanh - Green Revolution

Nền kinh tế nông nghiệp tự cung tự cấp tập trung (tt)

Page 32: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Thảo luận …

Tăng trưởng dân số thúc đẩy việc chuyển đổi từ nền sản xuất nông nghiệp phi tập trung sang nền

sản xuất nông nghiệp tập trung? Tại sao?

Page 33: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Chi phí cho mở rộng lãnh thổ sản xuất:

• Dân số tăng áp lực về nhu cầu đất tăng tăng cường tập trung sản xuất nông nghiêp.

• Đất đai không còn thích hợp cho sản xuất, độ màu mỡ và độ ẩm thấp, khó khăn trong khâu chuẩn bị đất, xa khoảng cách khu ở…

Nền kinh tế nông nghiệp tự cung tự cấp tập trung (tt)

Page 34: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

B n đ dân s TG 2010 ả ồ ố(th hi n b ng Cartogram)ể ệ ằ

ư

Page 35: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Cuộc cách mạng xanh

Sự gia tăng sản lượng nông nghiêp, đầu tiên ở khu vực cận nhiêt đới, sản xuất ngũ cốc với sản lượng cao, đặc biêt là lúa mi, băp, và lúa.

Page 36: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Ý nghĩa của cuộc cách mạng xanh

• Tập trung tăng sản lượng hơn tăng diên tích canh tác.

• Sử dụng giống tốt và thay đôi mô hinh quản ly phù hợp với tập trung sản xuất để đạt sản lượng cao.

• Áp dụng thủy lợi, máy móc, phân bón, thuốc trừ sâu để có nền nông nghiêp với ‘đầu vào cao, sản lượng cao’

Page 37: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Thomas Robert Malthus, (1766 – 1834)

Page 38: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Nền nông nghiệp thương mại

• Nông dân sản xuất không chỉ cho nhu cầu của họ mà còn cung cấp cho thị trường.

• Bô sung cho nền kinh tế tự cung tự cấp, liên kết các hoạt động và đánh dấu sự tiến bộ của nền kinh tế.

Page 39: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Quản lý sản xuất

• Trong nền nông nghiêp hiên đại, kinh tế phát triển dựa vào chuyên môn hóa thông qua các doanh nghiêp, khu vực, quốc gia, thương mại nhiều hơn tự cung cấp, và có sự trao đôi độc lập giữa nhà sản xuất và người mua thông qua thị trường.

• Nông sản thiếu hụt sẽ làm tăng giá thị trường.

• Hoặc nhà sản xuất tăng sản xuất để cung cấp cho thị trường.

Page 40: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Chuỗi cung ứng RAT ở TPHCM

Nông dân

Chợ lẻ

Hợp tác xã/ thương lái

Cty, Cửa hàng cung ứng rau quả hoặc chế biến

Siêu thị, Metro

Xuất khẩu

Người tiêu dùng

Khách sạn, nhà hàng, bếp ăn

20%

75-80%

1 -5%

70 – 75%

2 -5% 15 – 20%

con đường phân phối chính từ nông dân và thương lái

70-75%

1%

Page 41: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Thuyết von Thunen ringsJohann Heinrich von Thunen (1783 – 1850)

Mô hinh tập trung khu vực sử dụng đất nông nghiêp quanh thị trường trung tâm được đề xuất bởi mô hinh của von Thunen.

Page 42: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

- Chùm đô thị như là thị trường và nông nghiệp được canh tác bên ngoài, vị trí liên quan của mỗi vòng tròn thể hiện mức giới hạn của nó và được so sánh ở hình 8.15.

- Thunen cho rằng khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tăng thì giá đất giảm. Sử dụng đất hiệu quả sẽ tăng hiệu quả kinh tế.

- Hầu hết sản xuất mang tính tập trung nằm gần thị trường; các vòng tròn tương ứng với kết quả nghiên cứu sử dụng đất của von Thunen từ hơn 150 năm cách đây.

Figure 8.14 (a) von Thunen’s model.

Page 43: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

(b) A schematic view of the von Thunen zones in the sector south of Chicago. There, farmland quality decreases southward as the boundary of recent glaciation is passed and hill lands are encountered in southern Illinonis. On the margins of the city near the market, dairying competes for space with livestock feeding and suburbanization. Southward into flat, fertile central Illinonis, cash grains dominate. In southern Illinonis, livestock rearing and fattening, general farming, and some orchard crops are the rule.

Page 44: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Figure 8.15: Transport gradients and agricultural zones

Cách giải thích khác của mối quan hệ trên được thể hiện qua chi phí vận chuyển: khu vực có đất được thuê mướn rẻ hơn sẽ liên quan đến chi phí vận chuyển sản phẩm cao hơn.

Page 45: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Hình 8.16: Ring Modifications. Bổ sung cho mô hình của von Thunen nhưng không thay đổi ý nghĩa. Ví dụ có sự thay đổi nhu cầu, thị trường giá cả sẽ thay đổi và làm thay đổi vòng tròn. Chi phí vận chuyển tăng sẽ tỉ lệ nghịch với khu vực sản xuất.

c) Nếu có thêm thị trường sẽ xuất hiện thêm một mô hình von Thunen rings mới.

Page 46: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Nền nông nghiệp thương mại tập trung

• Áp dụng cho bất kỳ khu vực nông nghiêp có sử dụng nhiều lao động và vốn đầu vào.

• Chi phí đầu vào: nhiên liêu, phân bón, vật tư, lao động.

• Các nông trại sản xuất khối lượng lớn lương thực, thực phẩm.

• Để tránh hư hại sản phẩm (hư thối…), các phương tiên vận tải đặc biêt được áp dụng (xe đông lạnh, hàng hóa đóng gói đặc biêt…)

Page 47: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 48: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Nền nông nghiệp thương mại phi tập trung

• Sản xuất trên diên rộng

• Khu vực đất đai rẻ với các nông trại, trang trại rộng lớn.

Đồn điền

Page 49: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Đồn điền

Là hình thức tập trung sản xuất nông nghiệp lớn, thường được sở hữu nước ngoài, sản xuất chủ yếu cho xuất khẩu.

Page 50: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Nông trại tập thể Hinh thành trong nền kinh tế kế hoạch của Liên xô, gồm các doanh nghiêp hợp tác dưới sự quản ly của nhà nước trong sản xuất và phân phối thị trường, nhưng không có sự hỗ trợ cho doanh nghiêp.

Nông trại quốc doanh

Cũng được hình thành dưới thời Soviet Union (cùng với các nền kinh tế kế hoạch khác), là doanh nghiệp nhà nước hoạt động có sự trả lương lao động.

Page 51: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 52: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Figure 8.13 Open storage of 1 million bushels of Iowa corn.

Page 53: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Figure 8.19 Contract harvesters follow the ripening wheat northward through the plains of the United States and Canada.

Page 55: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Công nghiệp khai thác - Gathering Industry

• Hoạt động trong khu vực kinh tế 1 khai thác phục vụ cho nhu cầu hay thương mại các nguồn tài nguyên có thể tái sinh (đất, nước). Thường là sản phẩm địa phương và các sản phẩm thiên nhiên khác; cả thực vật và động vật;

• Khai thác phục vụ cho thương mại thường là khai thác rừng và đánh băt hải sản.

Công nghiệp khai khoáng - Extractive Industries

Liên quan đến quặng, mỏ của nguồn tài nguyên không thể tái sinh kim loại và phi kim loại.

Page 56: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Tài nguyên thiên nhiên - Natural Resource

Các thành phần tự nhiên mà con người phát hiên, cần thiết và hữu ích cho hoạt động sống.

Page 57: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Tài nguyên có thể tái sinh - Renewable Resource

Là nguồn tài nguyên vô hạn (ánh sáng mặt trời) hay có thể cạn kiêt (sinh quyển) bị hư hại theo thời gian và vượt quá mức bền vững của nó.

Tài nguyên không thể tái sinh - Nonrenewable Resource

Là nguồn tài nguyên không thể phục hồi hay thay thế bởi quá trình tự nhiên.

Page 58: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Hoạt động kinh tế khu vực 2

Page 59: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Hoạt động kinh tế khu vực II

• Liên quan đến viêc chuyển từ vật liêu thô vào quá trinh chế biến để tạo ra sản phẩm có thể sử dụng được.

• Điểm quan trọng là sự xuất hiên công nghiêp hóa: sử dụng năng lượng và lao động đặc biêt để tạo ra tiêu chuẩn hàng hóa.

• Các hoạt động liên quan đến dây chuyền sx đầu vào và sự phân phối sản phẩm đầu ra.

Page 60: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Liên quan đến 2 khái niệm không gian:

• Tính hấp dẫn vùng và hấp dẫn so sánh (tuyêt đối/tương đối) của các ngành công nghiêp khác nhau tại các khu vực khác nhau của một quốc gia hoặc của các quốc gia trong vùng.

• Tính địa phương hóa và tính chuyên biêt của từng đơn vị sx (công ty).

Page 61: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

• Nhin chung, hoạt động công nghiêp tạo ra lực hút, lực đẩy và tác động đến các giới hạn về văn hóa xã hội, kinh tế, chính trị, và tự nhiên.

• Một số trường hợp bị giới hạn do tính địa phương.

• Các yếu tố địa phương là một phức liên kết, thay đôi theo thời gian, khác nhau giữa các ngành công nghiêp và các vùng địa ly.

• Được thể hiên qua Nguyên tắc Vị trí

Page 62: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

6 nguyên tắc về Vị trí:1. Phí sx cố định theo không gian (spatially fixed costs): mức

lương được hợp đồng giống nhau trong 1 quốc gia hay vùng, vật liêu sx hay các yếu tố sx được phân phối 1 giá (được bỏ qua yếu tố khoảng cách từ nơi sx).

2. Phí sx thay đổi theo không gian (spatially variable costs): do nơi sx, mức lương, phí năng lượng, vật liêu sx, …)

3. Tối đa hóa lợi nhuận: liên quan đến tối thiểu hóa chi phí sx.

Page 63: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

6 nguyên tắc về Vị trí (tt):4.Nhà sx nghiên cứu địa phương để đảm bảo tông chi phí là thấp nhất và vị trí không gian phù hợp nhất.

5.Phí vận chuyển: gồm cả phí đầu vào và đầu ra, thường biến động nhất, và là yếu tố quyết định vị trí nhà máy sx.

6.Một số ngành công nghiệp, nhà sx thường không tồn tại một mình mà xu hướng liên kết với nhau thành một quy trinh sản xuất (vd. Nhà máy thép phải gần nơi khai thác quặng, gần nguồn năng lượng, …)

Page 64: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Ưu điểm – hạn chế của liên kết các ngành sx công nghiệp

Ưu điểm

• Phí sx thấp

• Thời gian sx rút ngăn

• Phí vận chuyển nhiên liêu thấp

• Nguồn nguyên liêu cung cấp cho nhiều nhà sx

Hạn chế:

• Các doanh nghiêp Khó quản ly chất lượng của các khâu sx

• Không quản ly được ô nhiễm mt

Page 65: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Các lý thuyết về Vị trí sản xuất công nghiệp

1. Ly thuyết về Chi phí thấp nhất – Alfred Weber

2. Ly thuyết về Vị trí phụ thuộc – Harold Hotelling

3. Phương pháp Lợi nhuận tối đa – August Losch

Page 66: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Lý thuyết về Chi phí thấp nhất Least-Cost Theory - Alfred Weber (1868-1958)

• Ly thuyết cô điển về vị trí sx công nghiêp.• Còn gọi là Weberian analysis.• Giải thích vị trí tối ưu để thành lập vị trí sx với viêc tối

thiểu hóa 3 loại chi phí:– Phí vận chuyển– Phí lao động – Phí do nền kinh tế tập trung

• Sự tập trung kinh tế dẫn đến chi phí cao đối với người lao động.

Page 67: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Lý thuyết về Chi phí thấp nhất Least-Cost Theory - Alfred Weber (1868-1958)

Weber kết luận:

• Phí giao thông là yếu tố chính xác định vị trí sx.

• Vị trí tốt nhất là nơi có chi phí vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm với giá thấp nhất.

• Tuy nhiên 2 loại chi phí còn lại cũng có tác động lớn đến viêc xác định vị trí sx.

Page 68: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Lý thuyết về Chi phí thấp nhất Least-Cost Theory - Alfred Weber (1868-1958)

Giả sử rằng:1. Khu vực được cho có sự ôn định về tự nhiên, chính trị, văn hóa,

và kỹ thuật.

2. Nhà máy sx 1 sản phẩm và chỉ cung ứng cho 1 thị trường đã xác định.

3. Nguyên liêu đầu vào từ 2 khu vực đã xác định.

4. Lao động sẵn có nhưng không di chuyển.

5. Đường giao thông cố định và có khoảng cách ngăn nhất từ đầu vào và đầu ra sx.

Page 69: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

S1 S2 S1 S2

M M

P

a) b)

$3

$3

$3

Lý thuyết về Chi phí thấp nhất Least-Cost Theory - Alfred Weber (1868-1958)

Page 70: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 71: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Lý thuyết về Chi phí thấp nhất Least-Cost Theory - Alfred Weber (1868-1958)

Mô hinh trên cho thấy:

• Nếu phí giao thông không đôi nhưng giá lao động thay đôi do trinh độ và mức lương khác nhau.Nếu giá lao động rẻ sẽ hấp dẫn ngành công nghiêp.

Vị trí tốt nhất là nơi có phí giao thông và giá lao động thấp nhất.

Page 72: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Lý thuyết về Vị trí Phụ thuộc Harold Hotelling (1895-1973) • Khi có yếu tố cạnh tranh, yếu tố về Vị trí phụ thuộc sẽ xuất

hiên.

• Ly thuyết quan tâm phân tích doanh thu hơn là phân tích chi phí sản xuất của Weber.

• Ví dụ đơn giản về 2 nhà phân phối cùng loại sản phẩm từ 1 nhà sx và cùng chia nhau thị trường.

• Phân tích khoảng cách người tiêu dùng đến nơi bán sản phẩm, hoặc chi phí phân phối sản phẩm đến người mua.

Page 73: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

• Giả sử 2 nhà phân phối ice-cream chiếm lĩnh 2 thị trường bằng nhau trên bãi biển. Do đó cả 2 đều có được thị trường tối ưu mà không có sự cạnh tranh.

• Cả 2 nhà phân phối đều có lượng khách hàng tối đa sẵn sàng đến mua, hoặc nhà phân phối sẵn lòng vận chuyển đến cho hành khách (chi phí như nhau).

Phí phân phối của X

Phí phân phối của Y

Ranh giới thị trường

Thị trường của X

Thị trường của Y

X Y

BL

a)

Page 74: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

X

X Y

BLY

b)

X Y

X Y

BL

c)

Page 75: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Harold Hotelling cho rằng khi thị trường không co giãn xuất hiên nhiều nhà

phân phối. Thị trường trở nên nhạy cảm về giá cả và lượng khách hàng, nhà

phân phối phải tim kiếm lượng khách hàng đối đa bằng cách phân bố lại thị

trường.

X Y

X Y

BLd)

Z

BLZ

Page 76: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 77: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 78: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Lý thuyết về Vị trí Phụ thuộc Harold Hotelling (1895-1973)

Kết luận:

• Khi có sự cạnh tranh trong thị trường không co giãn

• Trường hợp thị trường hàng hóa nhạy cảm với giá cả (giá biến động cầu thay đôi) khi đó khoảng cách phân phối xa sẽ không thuận lợi.

• Khi đó, các nhà phân phối cần phân chia lại thị trường.

Page 79: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Phương pháp Lợi nhuận tối đa August Losch (1906-1945)

• Không hài lòng với 2 phương pháp trên, Agust Losch đưa ra cách tiếp cận mới dựa trên lợi nhuận nhà sx.

• Theo ông “lợi nhuận là quan trọng nhất”

• Nguyên tăc thay thế (substitution principle) cho thấy nhiều quy trinh sx CN thay đôi để giảm chi phí đầu vào (lao động…)

• Và với sự tăng đầu tư (thiết bị, tăng phí vận chuyển để giảm giá đất thuê…) nhà sx sẽ tim được vị trí thích hợp.

Page 80: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

• Lợi nhuận tối đa chỉ xảy ra tại (O).

• Các điểm trên đường tròn đều có lợi nhuận, tuy không tối ưu nhưng chấp nhận được.

• Một số nhà sản xuất với phí đầu vào cao sẽ rơi vào khu vực bị lỗ (không thuận lợi về tài nguyên cũng như thị trường).

Lợi nhuận

Lợi nhuận tối đa

Lỗ Lỗ

Điểm phân chia

Khu vực có lợi nhuận

gi

á

o C

B

A

Page 81: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Phương pháp Lợi nhuận tối đa Agust Losch (1906-1945)

• Thật chất, lợi nhuận tối đa chỉ xảy ra ở 1 điểm duy nhất

• Nhưng 2 đường cong ‘chi phí’ và ‘doanh thu’ gặp nhau tạo nên biên không gian lợi nhuận (spatial margin of profitability) giúp xác định vị trí thuận lợi cho sx.

• Vị trí sx nào trong vùng không gian này không đạt lợi nhuận tối đa, cũng ở vị trí đạt mức lợi nhuận có thể chấp nhận (satisficing location)

Page 82: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Khu vực kinh tế tập trung – Agglomeration Economies

• Là sự hấp dẫn tập trung công nghiêp và tăng trưởng đô thị của địa phương.

• Là nơi có chi phí sx tối thiểu và lợi nhuận tối đa đã hinh thành nền kinh tế tập trung.

• Nơi có khu vực kinh tế tập trung sẽ thuận tiên về giao thông, các dịch vụ xã hội, tiên ích công cộng, thông tin liên lạc…

• Xuất hiên sự tập trung lao động, vốn, các dịch vụ hỗ trợ.

Page 83: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Khu vực nền kinh tế tập trung – Agglomeration Economies

• Sự tập trung lao động, vốn … kéo theo sự tập trung nhiều hơn các ngành công nghiêp …

• Thường thấy ở giai đoạn tiền công nghiêp

• Ngược lại, những bất lợi có thể xảy ra do sự tập trung quá tải, dẫn đến:

– Sự tri trê kinh tế do sự tăc nghẽn (congestion)…

– Giá đất cao

– Ô nhiễm,

– Tăng luật lê nhà nước…

chi phí đầu vào tăng săp xếp lại nền kinh tế

Page 84: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Ví dụ: Sự kết hợp các xí nghiệp sản xuất đường, rượu…thành một xí nghiệp liên hợp đường-rượu-giấy.

Xí nghiệp liên hợp đường-rượu-giấy

Xí nghiệp sản xuất đường

Xí nghiệp sản xuất rượu, cồn

Xí nghiệp giấy

Xí nghiệp l/q điện, nước

Page 85: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

MỘT GÓC KCX TÂN THUẬN

Page 86: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 87: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 88: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Lợi thế tuyệt đối

Lợi thế tuyêt đối là lợi thế đạt được trong trao đôi thương mại quốc tế khi mỗi quốc gia tập trung chuyên môn hoá vào sản xuất và trao đôi những sản phẩm có mức chi phí sản xuất thấp hơn hẳn so với các quốc gia khác và thấp hơn mức chi phí trung binh của quốc tế thi tất cả các quốc gia đều cùng có lợi.

Page 89: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Lợi thế so sánh

• Khu vực có xu hướng chuyên về sx loại hàng hóa mà đem lại lợi nhuận cao nhất trong điều kiên kinh tế tự do.

• Do tính chuyên biêt của vùng.

• Lợi thế so sánh: phí vận tải, lao động …

• Quốc gia có lợi thế về giá lao động, đất đai, nguyên liêu, chi phí đầu tư…có lợi thế về thu hút đầu tư.

Page 90: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

• Mỗi quốc gia nên chuyên môn hoá vào sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà quốc gia đó có lợi thế so sánh và nhập khẩu sản phẩm mà quốc gia đó không có lợi thế so sánh.

• Lợi thế so sánh là cơ sở để các nước buôn bán với nhau và là cơ sở để thực hiên phân công lao động quốc tế.

Page 91: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 92: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Tập đoàn đa quốc gia - Transnational Corporations (TNCs)

• Hoạt động kinh doanh và sx công nghiêp vượt khỏi biên giới quốc gia.• Công ty tư nhân thành lập các chi nhánh trên nhiều quốc gia có tầm

quan trọng trong nền kinh tế thế giới. • Hoạt động trên nhiều thị trường khác nhau, nhiều nhà máy, nhiều

nguồn nguyên liêu khác nhau. • Hoạt động hiêu quả dựa trên nguyên tăc lợi thế so sánh. • Sản xuất tại các quốc gia có chi phí thấp nhất về nguyên liêu, lao

động, các đầu vào sx khác…• Liên quan đến “Luật kinh tế quốc tế mới – NIEO – New International

Economic Order” 1974

Page 93: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Source: UNDP 1989

The richest 20% of the world"s population hold three-quarters of

the world"s income, while the poorest 20% hold just 1.5%

UNDP Human Development Report 2005, p. 37

Page 94: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KHU VỰC 3

Page 95: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Dịch vụ

Dịch vụ là một ngành không tạo ra của cải vật chất nhưng có y nghĩa đặc biêt nhờ viêc làm tăng thêm giá trị của hàng hoá.

Page 96: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Về cơ cấu dịch vụ là một tô hợp bao gồm nhiều ngành:

Ngành giao thông vận tải

Ngành thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông

Ngành du lịch

Ngành giáo dục

Ngành y tế

Các ngành khác: ngân hàng, bảo hiểm, quảng cáo, tư pháp, hải quan, thuế quan, văn học nghê thuật, thể thao, an ninh,…

Page 97: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Vai trò

Trước hết kinh tế dịch vụ tham gia vào viêc chu chuyển hoạt động kinh tế xã hội, thúc đẩy sự găn kết giữa các sản phẩm của hê thống với nhau.

Kinh tế dịch vụ thúc đẩy mối liên hê giữa các ngành, liên vùng và làm cho giao lưu thông suốt, chống lại mọi ách tăc.

Đặc biêt kinh tế dịch vụ thúc đẩy viêc mở mang kinh tế đối ngoại, tạo ra sự hoà nhập hai chiều giữa nước ta và thế giới.

Page 98: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Nguyên tắc phân bố

• Các cơ sở dịch vụ chỉ có thể hinh thành, hoạt động, phát triển và phân bố ở những

nơi có nhu cầu dịch vụ, người tiêu dùng dịch vụ.

• Hoạt động dịch vụ thường có xu hướng cá biêt hoá. Vi vậy các dịch vụ thường

phát triển và phân bố găn với sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của số đông dân cư

=> các điểm dân cư đô thị.

• Dịch vụ hiên đại đang có xu hướng phát triển trên cơ sở các kỹ thuật và công nghê

cao. => được phát triển và phân bố ở những nơi tập trung các ngành công nghiêp

kỹ thuật cao, các trung tâm khoa học công nghê, các trung tâm văn hoá đào tạo.

Page 99: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Ngành GTVT• Đường bộ

• Đường săt,

• Đường sông,

• Đường biển,

• Đường hàng không

• Đường ống.

Page 100: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Bản đồ mạng lưới đường bay

Page 101: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Bản đồ mạng lưới đường bay

Page 102: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 103: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 104: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 105: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 106: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 107: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Logistics• Logistics có thể được định nghĩa

là viêc quản ly dòng chung chuyển và lưu kho nguyên vật liêu, quá trinh sản xuất, thành phẩm và xử ly các thông tin liên quan…..từ nơi xuất xứ đến nơi tiêu thụ cuối cùng theo yêu cầu của khách hàng. Hiểu một cách rộng hơn nó còn bao gồm cả viêc thu hồi và xử ly rác thải (Nguồn: UNESCAP)

Logistics là quá trình lên kế hoạch, áp dụng và kiểm soát các luồng chuyển dịch của hàng hóa hay thông tin liên quan tới nguyên nhiên liệu vật tư (đầu vào) và sản phẩm cuối cùng (đầu ra) từ điểm xuất phát tới điểm tiêu thụ.

Page 108: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

Chia ra 3 loại:• Supply Chain Managment Logistics – Logistics quản ly

chuỗi cung ứng.

• Transportation Management Logistics – Logistics quản ly vận chuyển hàng hóa.

• Warhousing/ Inventery Management Logistics – Logistics về quản ly lưu kho, kiểm kê hàng hoá, kho bãi.

Page 109: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)
Page 110: ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY)

TÌM HIỂU THÊM

1. DV tài chính: Trung tâm tài chính xa bờ