27
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN ĐIỂM GHÉP TIM CỦA BỆNH NHÂN SUY TIM PHÂN SỐ TỐNG MÁU ≤ 30% PGS.TS. Nguyễn Oanh Oanh

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ

VÀ QUAN ĐIỂM GHÉP TIM CỦA BỆNH NHÂN SUY TIM

PHÂN SỐ TỐNG MÁU ≤ 30%

PGS.TS. Nguyễn Oanh Oanh

Page 2: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

CÙNG THAM GIA THỰC HIỆN

1. BV 103-Học viện Quân y

ThS Trần Đức Hùng

Ths. Nguyễn Duy Toàn

BS. Bùi Thùy Dương

BS. Nguyễn Văn Luyến

BS. Trịnh Quốc Hưng

BS Nguyễn Thị Thanh Hải

2. Bệnh viện Bạch Mai

GS.TS Nguyễn Lân Việt -GĐ Viện Tim mạch Việt Nam

TS Phạm Thị Hồng Thi - PGĐ Viện Tim mạch Việt Nam

3. Bệnh viện Chợ Rẫy

TS BS Nguyễn Truờng Sơn - GĐ BV

TS.BS Lê Thị Thu Thủy-PCN Khoa Nội Tim mạch

BS CK1 Lê Ngọc Ánh – Trưởng phòng NCKH

Các BSNT khóa 9-10

Page 3: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

4. Bệnh viện Trung ương Huế

PGS.TS Nguyễn Cửu Lợi – Khoa Cấp cứu tim mạch

5. Viện Tim TP Hồ Chí Minh và TTNC Y học quân sự phía Nam -

HVQY

PGS.TS Vũ Đình Hùng – Nguyên GĐ Trung tâm nghiên cứu Y

học quân sự phía Nam

ThS.BS Phan Kim Phương – GĐ BV Tim Thành phố Hồ Chí

Minh

BS CK1 Bùi Văn Thìn - Trung tâm nghiên cứu Y học quân sự

phía Nam

BS CK1. Trần Quốc Việt - Trung tâm nghiên cứu Y học quân sự

phía Nam

Page 4: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

ĐẶT VẤN ĐỀ

Page 5: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức năng của

tim → tim không đủ khả năng tống máu hoặc nhận

máu theo nhu cầu khi nghỉ ngơi/gắng sức.

• Tỷ lệ suy tim gia tăng, nặng dần theo thời gian →

điều trị khó khăn → ghép tim là giải pháp cuối cùng,

hiệu quả

• Còn ít nghiên cứu về nhu cầu ghép/bn phân suất tống

máu thấp

1. Tìm hiểu nguyên nhân và đặc điểm của nhóm bệnh

nhân suy tim phân số tống máu thấp (EF≤30%)

2. Nhu cầu và quan điểm ghép tim ở nhóm bệnh nhân

suy tim phân số tống máu thấp

ĐẶT VẤN ĐỀ

Page 6: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

ĐỐI TƯỢNG VÀ

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 7: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

1. Đối tượng

- 1.450 bn suy tim mạn tính tại các BV: Viện Tim mạch

Việt Nam, Bệnh viện Chợ Rẫy, Viện Tim thành phố Hồ

Chí Minh, Bệnh viện 103, Bệnh viện Trung ương Huế.

- Thời gian: 7-2008 đến 10-2009.

2. Phương pháp nghiên cứu

2.1. Ph­¬ng ph¸p

- Hồi cứu kết hợp tiến cứu, mô tả.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC

Page 8: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

2.2. Các tiêu chuẩn dùng trong nghiên cứu

2.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim

Tiêu chuẩn Framingham năm 1994

2.2.2. Chẩn đoán mức độ suy tim

Tiêu chuẩn của NYHA 1964

2.2.3. Cách tính phân số tống máu thất trái (EF%)

2 phương pháp: Teicholz và Simpson

2.2.4. Chẩn đoán nguyên nhân suy tim và các yếu tố

nguy cơ tim mạch

Khuyến cáo của Hội Tim mạch học Việt Nam giai đoạn

2008-2010

2.3. Xử lý số liệu

ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC

Page 9: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Page 10: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu

Thực hiện trên 1450bn suy tim mạn tính có 485 bn EF≤30%

chiếm 33,4%.

1.1. Tuổi

Bảng 1. Phân bố tuổi của bệnh nhân phân số tống máu ≤ 30%

Nhóm

tuổi

≤15 16-40 41-60 >60 Tổng

n

(%)

6

(1,2%)

59

(12,1%)

176

(36,3%)

244

(50,3%)

485

(100%)

TB SD 4,04

5,1

27,56

6,8

49,7

5,9

73,9

7,7

59,1

18,5

Hội tim mạch Hoa kỳ (2008), tỷ lệ mắc suy tim tăng dần theo

tuổi

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Page 11: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

1.2. Giới tính

Bảng 2. Phân bố giới tính của bệnh nhân phân số tống máu ≤ 30%

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

V.p. Lan (2002), thực hiện trên 116 bệnh nhân có tỷ lệ nam/nữ

là 81,1%/18.9%.

Giới tính Nam Nữ p

n (%) 364

(75,1%)

121

(24,9%)

< 0,001

Page 12: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

1.3. Yếu tố nguy cơ tim mạch

Bảng 3. Các yếu tố nguy cơ tim mạch

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

STT YTNC EF≤ 30%

n (%)

EF> 30%

n (%)

p

1 Tuổi cao 248 (51,1%) 441 (45,7%) >0,05

2 Thừa cân 95 (19,6%) 215 (22,3%) >0,05

3 Béo phì 17 (3,5%) 46 (4,8%) >0,05

4 TS gia đình 6 (1,2%) 39 (4%) <0.01

5 Stress 13 (2,7%) 81 (8,4%) <0.001

6 ĐTĐ 60 (12,4%) 66 (6,8%) <0.001

7 Thuốc lá 71 (14,7%) 118 (12,2%) >0,05

8 Uống rượu 26 (5,4%) 47 (4,9%) >0,05

9 RLLP máu 117 (24,1%) 181 (18,8%) <0,05

Tổng 485 (100%) 965 (100%)

Page 13: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

1.4. Nguyên nhân suy tim

Bảng 4. Các nguyên nhân gây suy tim

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

STT Nguyên nhân EF≤ 30%

n (%)

EF> 30%

n (%)

p

1 Bệnh van tim 114 (23,5%) 448 (46,4%) <0.001

2 Phối hợp bệnh van tim 93 (19,2%) 302 (31,3%) <0.001

3 THA 206 (42,5%) 420 (43,5%) >0,05

4 Bệnh mạch vành 157 (32,4%) 280 (29,0%) >0,05

5 Rối loạn nhịp-dẫn truyền 116 (23,9%) 235 (24,4%) >0,05

6 Bệnh tim bẩm sinh 6 (1,2%) 17 (1,8%) >0,05

7 Bệnh cơ tim thể dãn 14 (7,0%) 47 (4.9%) >0,05

8 Bệnh cơ tim phì đại 3 (0,6%) 4 (0,4%) >0,05

9 Bệnh cơ tim chu sản 4 (0,8%) 5 (0,5%) >0,05

10 Tim phổi mạn tính 49 (10,1%) 182 (18,9%) <0.001

11 Viêm cơ tim 2 (0,4%) 7 (0,7%) >0,05

12 Các nguyên nhân khác 47 (9,7%) 101 (10,5%) >0,05

Tổng 485 (100%) 965 (100%)

ESC(2008) nguyên nhân ST hay gặp là bệnh ĐMV, THA và bệnh van tim

Page 14: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

2. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị

2.1. Triệu chứng lâm sàng

Bảng 5. Các triệu chứng lâm sàng của suy tim

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Triệu chứngEF≤ 30%

n (%)

EF> 30%

n (%)p

Đau ngực trái 282 (58,1%) 431 (44,7%) <0.001

Khó thở

Gắng sức 243 (50,1%)479

(98,7%)

539 (55,9%)726

(75,2%)

<0.001

Liên tục 236 (48,6%) 187 (19,4%) <0.001

Kịch phát 113 (23,3%) 124 (12,8%) <0.001

Hen tim- PPC 91 (18,8%) 59 (6,1%) <0.001

Ran phổi 375 (77,3%) 461 (47,8%) <0.001

Phù 372 (76,8%) 445 (46,1%) <0.001

Gan to 419 (86,4%) 441 (45,7%) <0.001

Tiểu ít 301 (62,1%) 344 (35,6%) <0.001

Tổng 485 (100%) 965 (100%)

- Michael R.Zile (2002) khó thở khi gắng sức (96%), phù (40%), gan to (16%).

- R. Sacha Bhatia(2006) khó thở (90-95%), phù (56,6%), đau ngực(25,4%),

gan to (5,2%)

Page 15: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

2.2. Triệu chứng cận lâm sàng

2.2.1. Điện tâm đồ

Bảng 6: Đặc điểm điện tim

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm EF≤ 30%

n(%)

EF> 30%

n (%)

p

Rối loạn nhịp 198 (40,8%) 315 (32,6%) <0.01

Tăng gánh thất trái 261 (53,8%) 168 (17,4%) <0.001

Tổng 485 (100%) 965 (100%)

Thomas J.T và cs (2002), bn EF < 45%, nhịp nhanh

(51%), tăng gánh TT (42%).

Page 16: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

2.2.2. X quang tim phổi

Bảng 7: Đặc điểm X quang

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Các chỉ số X quang EF≤ 30%

n (%)

EF> 30%

n (%)

p

Chỉ số TLN >50% 485 (100%) 399 (41,3%) <0.001

Hình ảnh cao áp ĐMP 241 (49,7%) 109 (22,5%) <0.001

Ứ huyết phổi 419 (86,4%) 149 (30,7%) <0.001

TDMP 144 (29,7%) 69 (14,2%) <0.001

Tổng 485 (100%) 965 (100%)

- Đoàn Thịnh Trường (2004), bn EF<40% bóng tim to (100%), phù kẽ

(96,9%), phù phế nang (90,6%), tái phân phối máu (100%), TDMP(6,3%).

- R.Sacha Bhatia(2006) phù phổi/ XQ (51,8%),TDMP(45,6%).

Page 17: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

2.2.3. Siêu âm tim

Bảng 8. Một số đặc điểm trên siêu âm tim

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm EF≤ 30%

n(%)

EF> 30%

n (%)

p

NT (X SD), mm 42,7 11,5 40,8 12,3 <0.01

Dd (X SD), mm 64,6 15,9 50,6 16,6 <0.001

EF % (X SD) 23,0 7,9 52,7 14,8 <0.001

Tăng

ALĐMP

n (%) 285 (58,8%) 314 (32,5%) <0.001

Nhẹ-vừa 271 (55,9%) 267 (27,7%) <0.001

Nặng 14 (2,9%) 47 (4,9%) >0,05

Rối loạn VĐTT 236 (48,7%) 132 (13,7%) <0.001

Tràn dịch MNT 188 (38,8%) 204 (21,1%) <0.001

Tổng 485 (100%) 965 (100%)

Page 18: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

2.3. Phân độ suy tim theo NYHA

Bảng 9. Tỷ lệ mức độ suy tim theo NYHA

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

NYHA Số bệnh nhân Tỷ lệ %

Độ III 312 64,3

Độ IV 172 35,5

Tổng 485 100

Page 19: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

Bảng 10. Mối liên quan giữa mức độ suy tim theo NYHA

với chỉ số siêu âm tim ở các bệnh nhân EF≤ 30%

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

NYHA

Chỉ số

III

(n= 312)

IV

(n= 172)

p

NT mm, X SD 41,4 7,6 45,2 7,8 < 0,01

Dd mm, X SD 63,6 8,3 68,1 13,1 < 0,01

Ds mm, X SD 55.8 11,2 60,5 14,1 < 0,05

EF % X SD 23,3 5,5 22,3 6,5 > 0,05

TALĐP (n, %) 50,7% 63,2 % > 0,05

J.B. Dahm & cs (2002) 68 bn ST từ độ I – IV do bệnh CTTG,

đường kính cuối tâm thu TT tăng dần & EF% giảm dần theo

mức độ ST

Page 20: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

2.4. Điều trị

Bảng 11. Các thuốc sử dụng trong điều trị suy tim EF <=30%

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Thuốc Số lượng Tỷ lệ(%)

Lợi tiểu Furosemid 420 86,6

Lợi tiểu kháng aldosterol 426 87,8

Giãn

mạch

Ức chế men chuyển 363 74,8

Chẹn β 105 21,6

Chẹn kênh Canxi 86 17,7

Nitrat 229 47,2

Aspirin 137 28,2

Cường tim Digitalis 403 83,1

Dobutamin/Dopamin 140 28,9

Tổng 485 100

Page 21: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

Bảng 12 . Một số biện pháp đã được can thiệp, phẫu thuật

của nhóm EF thấp (n=485)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Biện pháp Số lượng(n) Tỷ lệ(%)

Can thiệp ĐMV 87 17,9

Phẫu thuật bắc cầu nối 22 4,5

Cấy máy tạo nhịp 3 0,6

Can thiệp bằng RF 5 1,0

Phẫu thuật thay van tim 6 1,2

Page 22: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

3. Chỉ định ghép tim và quan điểm của bệnh nhân

Bảng 13. Chỉ định ghép tim

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Chỉ định n (%)

Có chỉ định

ghép

Tuyệt đối 28(5,8%)

69 (14,2%)

Tương đối 41(8,5%)

Không 416 (85,8%)

Tổng 485 (100%)

Page 23: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

Bảng 3.14. Quan điểm ghép tim của bệnh nhân (n=731)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Quan điểmEF≤ 30%

n(%)

EF> 30%

n (%)p

Đồng ý 36 (31,0%) 84 (13,7%)

< 0,0001

Không đồng ý 80 (69,0%) 531 (86,3%)

Tổng 116 (100%) 615 (100%)

Lý do từ chối là thiếu hiểu biết về ghép tim, lo sợ tai biến của

phẫu thuật và tài chính mối quan hệ chặt chẽ giữa mức độ

nặng bệnh với thái độ tích cực chấp nhận các phương pháp

điều trị mới.

Page 24: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

KẾT LUẬN

Page 25: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

485 bệnh nhân EF <=30% / 1450 bệnh nhân chẩn đoán suy

tim mạn tính tại BV 103, Bạch Mai, Chợ Rẫy, Viện Tim TP

HCM, TW Huế thu được kết quả:

1. Nguyên nhân và đặc điểm

• Tỷ lệ bn ST EF ≤30% tăng dần theo tuổi & nam/nữ ≈ 3

• Nguyên nhân hàng đầu là THA và bệnh ĐMV.

• Triệu chứng LS: khó thở(98,7%), gan to(86,4%), rales

phổi(77,3%), phù(76,8%) và tiểu ít(62,1%). Khác biệt có ý

nghĩa với nhóm EF>30%.

• Triệu chứng CLS: TGTT, RLNT; bóng tim to, ứ huyết phổi

trên phim Xquang; dãn buồng tim trái, EF%↓, khác biệt có ý

nghĩa thống kê so với nhóm chứng.

KẾT LUẬN

Page 26: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

• Các thuốc điều trị suy tim chiếm tỷ lệ cao là lợi tiểu

(furosemid, kháng aldosterol), digitalis và ức chế men

chuyển.

2. Nhu cầu và quan điểm ghép tim của bệnh nhân

• Tỷ lệ bệnh nhân có chỉ định ghép tim (tuyệt đối và tương

đối) là 14,2%.

• Bước đầu khảo sát cho thấy tỷ lệ bệnh nhân EF thấp đồng

ý tham gia ghép tim là 31%, cao hơn có ý nghĩa với nhóm

suy tim EF > 30%.

KẾT LUẬN

Page 27: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, ĐIỀU TRỊ VÀ QUAN …vnha.org.vn/upload/hoinghi/suy tim 10 2010.pdf• Suy tim là tình trạng biến đổi cấu trúc/chức

Xin chân thành cảm ơn sự lắng nghe của

các quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp!