64
Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng 1 Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kinh Doanh Công Nghệ Tân Phong. CHƢƠNG I TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm vừa qua là cột mốc đánh dấu sự chuyển mình đổi mới vô cùng mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với việc mở rộng nền kinh tế, Đảng và nhà nước ta đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, mở rộng giao lưu, hợp tác trên thị trường kinh tế rộng lớn. Đặc biệt sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới, đã mở ra rất nhiều cơ hội phát triển cho các DN song cũng tiềm ẩn không ít những khó khăn thử thách nhất là tại thời điểm hiện tại nền kinh tế đang ở trong tình trạng khủng hoảng. Trước tình hình đó đòi hỏi DN phải nỗ lực hết mình để tồn tại và phát triển. Cũng như các DN khác, DN thương mại khi tiến hành hoạt động KD không nhng chu tác động ca qui lut giá trmà còn chu tác động ca qui lut cung cu và qui lut cnh tranh, khi sn phm ca DN được thtrường chp nhn có nghĩa là giá trca sn phm được thc hin, lúc này DN sthu về được mt khon tin, khon tin này được gi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thđắp toàn bchi phí bt biến và khbiến bra, thì phn còn li sau khi bù đắp được gi là li nhun. Bt cDN nào khi kinh doanh cũng mong mun li nhun đạt được là ti đa,để li nhun thì DN phi có mc doanh thu hp lí, phn ln trong các DN sn xut kinh doanh thì doanh thu đạt được chyếu là do quá trình tiêu thhang hoá, sn phm. Do đó vic thc hin hthng kế toán vxác định kết quKD sđóng vai trò quan trng trong vic xác định hiu quhot động ca DN.

Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

  • Upload
    others

  • View
    12

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

1

Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kinh Doanh

Công Nghệ Tân Phong.

CHƢƠNG I

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:

Những năm vừa qua là cột mốc đánh dấu sự chuyển mình đổi mới vô

cùng mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với việc mở rộng nền kinh tế,

Đảng và nhà nước ta đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách phát triển nền kinh

tế hàng hoá nhiều thành phần, mở rộng giao lưu, hợp tác trên thị trường kinh tế

rộng lớn. Đặc biệt sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới, đã

mở ra rất nhiều cơ hội phát triển cho các DN song cũng tiềm ẩn không ít những

khó khăn thử thách nhất là tại thời điểm hiện tại nền kinh tế đang ở trong tình

trạng khủng hoảng. Trước tình hình đó đòi hỏi DN phải nỗ lực hết mình để tồn

tại và phát triển.

Cũng như các DN khác, DN thương mại khi tiến hành hoạt động KD không những

chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui

luật cạnh tranh, khi sản phẩm của DN được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị

của sản phẩm được thực hiện, lúc này DN sẽ thu về được một khoản tiền, khoản

tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi

phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận.

Bất cứ DN nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa,để có

lợi nhuận thì DN phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các DN sản xuất

kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hang hoá, sản

phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả KD sẽ đóng vai

trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của DN.

Page 2: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

2

Từ những nhận thức đó, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kinh

doanh công nghệ Tân Phong , em đã chọn đề tài : “kế toán xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong”làm đề tài chuyên

đề cho mình.

2.Mục tiêu nghiên cứu:

Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị

trường tiêu thụ của DN,đánh giá được hiệu quả hoạt động KD của DN, xem xét việc

thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán XĐKQ KD nói riêng ở DN như thế

nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay

không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán

đó,đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về

XĐKQ KD để hoạt động KD của D N ngày càng có hiệu quả .

3.Phạm vi nghiên cứu:

- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH

Kinh doanh công nghệ Tân Phong.

Nội dung nghiên cứu thuộc kế toán tài chính

- Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong

- Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh năm 2010

4.Một số vấn đề lí luận chung của kế toán xác định kết quả KD:

4.1.Khái niệm và ý nghĩa:

4.1.1.Khái niệm:

Kết quả hoạt động SXKD:

Hoạt động SXKD là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch

vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính phụ.

Kết quả hoạt động SXKD(lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, cung ứng lao vụ

dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí

Page 3: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

3

BH và chi phí QLDN. Trong báo cáo kết quả hoạt động KD chỉ tiêu này được gọi là

“lợi nhuận thuần từ hoạt động KD”.

Kết quả hoạt động SXKD= doanh thu thuần - (giá vốn

hàng bán+ chi phí BH + chi phí QLDN)

Kết quả hoạt động tài chính:

Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn

với mục đích kiếm lời.

Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch

giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí

thuộc hoạt động tài chính.

Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt

động tài chính

Kết quả hoạt động khác:

Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính

trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như:

thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh

tế, thu được khoản n ợ khó đòi đã xoá sổ,… Kết quả hoạt động khác là số chênh

lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.

Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác –Chi phí hoạt động khác

Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất KD của DN,ta căn cứ vào các chỉ tiêu

sau :

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán.

Lợi nhuận thuần = Lãi gộp - (Chi phí BH + Chi phí QLDN) (LN trƣớc thuế)

4.1.2.Ý nghĩa:

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các DN luôn quan tâm là làm

thế nào để hoạt động KD có hiệu quả cao nhất (tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá

rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động KD của DN, các yếu t ố liên

Page 4: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

4

quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí.

Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản

ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó DN c ần kiểm tra doanh thu, chi

phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm

nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế

toán tiêu thụ và XĐKQKD nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi

chép các số liệu về tình hình hoạtđộng của DN, qua đó cung cấp được những thông

tin cần thiết giúp cho chủ DN và giám đốc điều hành có thể phân tích,đánh giá và

lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất.

Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán XĐKQKD và phân phối kết quả

một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với điều kiện cụ thể của DN có ý nghĩa quan

trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ DN, giámđốc điều

hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế…để lựa chọn phương án KD có

hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách

thuế…

4.2.Kế toán doanh thu bán hàng:

4.2.1.Khái niệm:

Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản

phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số

tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.

Doanh thu = Số lƣợng hàng hóa,sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá

Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của DN, bởi lẽ

: doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh qui

mô của quá trình sản xuất, phản ảnh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh

của DN. Bởi lẽ nó chứng tỏ sản phẩm của DN được người tiêu dùng chấp nhận

4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511- Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ:

Tài khoản 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là tài khoản dùng để

Page 5: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

5

phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực

hiện và các khoản giảm doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa

trong kỳ. Tổng doanh thu ở đây có thể là tổng giá trị thanh toán với doanh nghiệp tính

thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cũng như các đối tượng không chịu thuế GTGT

hoặc giá bán không có thuế GTGT với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ.

Kết cấu tài khoản:

- Bên Nợ: Số thuế phải nộp( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT nếu tính theo phương

pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ. Phản ánh số chiết khấu thương mại,

giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.

Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ.

- Bên có: Tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực

hiện phát sinh trong kỳ kế toán.

Tài khoản này không có số dư và bao gồm 5 tài khoản cấp 2 :

+ Tài khoản 5111”Doanh thu bán hàng hóa.

+ Tài khoản 5112” Doanh thu bán các thành phẩm”

+ Tài khoản 5113” Doanh thu cung cấp dịch vụ”

+ Tài khoản 5114” Doanh thu trợ cấp, trợ giá”

+ Tài khoản 5117” Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :

Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hoá, thành phẩm…thay đổi

chủ sỡ hữu và khi việc mua bán hàng hoá thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách

khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hoá, thành

phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của

người mua.

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản

doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo

ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh

Page 6: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

6

thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu

của kỳ đó.

⇒ Ý nghĩa : Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông

qua các phƣơng tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá,

dịch vụ…Trong đó doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm,hàng hoá, dịch vụ cho

khách hàng, còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tƣơng ứng.

Thời điểm xác định doanh thu tùy thuộc vào từng phƣơng thức bán hàng và

phƣơng thức thanh toán tiền bán hàng.

4.3. Kê toán các khoản giảm trừ doanh thu

- Hạch toán chiết khấu thanh toán

Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do

người mua đã thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận (ghi

trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết thanh toán việc mua hàng) hoặc vì một

lý do ưu đãi khác. Chiết khấu thanh toán được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng

và từng loại hàng bán. Tài khoản sử dụng là TK 635: Tập hợp chiết khấu thanh toán.

- Hạch toán chiết khấu thương mại:

Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu

thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng

với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.

Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng

Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại về TK 511 để xác định doanh

thu thuần của kỳ kế toán.

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

- Hạch toán hàng bán bị trả lại

Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại: Dùng để theo dõi doanh thu của số

hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các

nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém

Page 7: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

7

phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng

số lượng hàng bán bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.

Bên Nợ: Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho người

mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra.

Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào

doanh thu trong kỳ.

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.

- Hạch toán giảm giá hàng bán

Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các

khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ

quan của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo

quy định trong hợp đồng kinh tế).

Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận.

Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu.

Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.

Ta chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận

giảm giá ngoài hóa đơn.

4.4 Các khoản thuế:

Các khoản thuế làm giảm doanh thu như :

- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

- Thuế xuất khẩu.

- Thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB)

Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 - Thuế GTGT

Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:

Page 8: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

8

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu

Phản ánh thuế TTĐB phải nộp:

Xác định số thuế TTĐB phải nộp:

Thuế TTĐB phải nộp = Giá bán hàng x thuế suất

1+ thuế suất

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3332 - Thuế TTĐB

4.5 Kế toán giá vốn hàng bán:

4.5.1 Khái niệm:

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi

phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ -đối với doanh nghiệp thương

mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành vàđãđược xácđịnh là tiêu

thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong

kỳ

Các phương pháp tính giá xuất kho:

- Giá thực tế đích danh

- Giá bình quân gia quyền

- Giá nhập trước xuất trước

- Giá nhập sau xuất trước

4.5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632-Giá vốn hàng bán:

Bên Nợ:

-Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đ ã cung cấp

theo từng hoáđơn

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức

bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không

Page 9: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

9

được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán

của kỳ kế tóan.

- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần

thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức

bình thường khôngđược tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây

dựng,tự chế hoàn thành.

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho

phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.

Bên Có:

- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm

tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn

khoản đã lập dự phòng năm trước)

- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ vào

bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

4.6 Kế toán chi phí bán hàng:

4.6.1 Khái niệm:

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quanđến

hoạtđộng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân

viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…

4.6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 – Chi phí bán hàng:

TK 641được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế

phát sinh trong kỳ.

Kết cấu:

Bên nợ:

• Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.

Page 10: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

10

Bên có:

• Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

• Kết chuyển chi phí bán hàng.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.

4.6.3 Hạch toán :

SƠ ĐỒ 1: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG

♣ Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ

trong kỳ được căn cứ vào mức độ phát sinh chi phí, vào doanh thu và

chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa

doanh thu và chi phí. Trường hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ lớn

trong khi doanh thu kỳ này nhỏ hoặc chưa có thì chi phí bán hàngđược tạm

thời kết chuyển vào tài khoản 142(1422). Sauđó chi phí này sẽ được kết

chuyển trừ vào thu nhập ở các kỳ sau khi có doanh thu

TK 641 TK111,112,138

TK 911

TK 1422

TK 133

TK152,153

TK 214

TK331,111,112

Chi phí lương và các khoản trích theo

lương của nhân viên bán hàng

Chi phí vật liệu, dụng cụ

Chi phí khấu hao TSCĐ ĐĐ

Các chi phí khác có liên quan

Giá trị thu hồi

ghi giảm chi phí

Kết chuyển chi phí bán hàng

Chờ kết chuyển Kết chuyển

Page 11: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

11

4.7 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp :

4.7.1 Khái niệm :

Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung

đến toàn bộ hoạt động của c ả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho

bất kỳ 1 hoạtđộng nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại như: chi phí quản

lí kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác

4.7.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 :

Bên nợ :

• Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp.

Bên có :

• Các khoản ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp.

• Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp

Tài khoản 642 không có số dư cuối kì

4.7.3Sơ đồ hạch toán

SƠ ĐỒ 2. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Page 12: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

12

Về cơ bản chi phí quản lí doanh nghiệp hạch toán tương tự như hạch toán chi phí

bán hàng. Qui trình tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp có thể khái quát qua sơ đồ

sau:

4.8 Doanh thu hoạt động tài chính và hoạt động khác :

- Kết quả của hoạt động tài chính : là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động

tài chính và chi phí hoạt động tài chính

+ Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515) là những khoản thu do hoạt động đầu tư

tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại: Thu lãi từ hoạt động tiền gửi ngân hàng; lãi

cho vay, lãi kho khách hàng trả chậm trả góp...

Nội dung kết cấu TK 515 :

TK 642

TK111,112,138

TK 911

TK 1422

TK 133

TK152,153

TK 214

TK331,111,112

Chi phí nhân viên quản lý

Chi phí vật liệu, dụng cụ

Chi phí khấu hao TSCĐ ĐĐ

Chi phí khác

Giá trị thu hồi

ghi giảm chi phí

Kết chuyển chi phí bán hàng

Chờ kết chuyển Kết chuyển

TK334,338

TK331,111,112

TK 139

Thuế, phí, lệ phí

Chi phí dự phòng

Chi phí theo dự toán

Page 13: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

13

Bên nợ:

• Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

• Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911-Xác định

kết quả kinh doanh

Bên có:

• Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

+ Chi phí hoạt động tài chính (TK 635) là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài

doanh nghiệp nhăm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và

nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm :

Chi phí liên doanh, liên kết không tính vào trị giá vốn góp; chi phí về chiết khấu thanh

toán cho người mua hàng khi thanh toán tiền trước hạn...

Nội dung kết cấu TK 635:

Bên nợ:

• Các khoản chi phí của hoạt động tài chính

• Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn

• Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ

và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài

hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ

• Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ

• Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

• Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là

tiêu thụ

Bên có:

• Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

• Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản 91

Page 14: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

14

- Kết quả của hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí

khác. Trong đó:

+ Thu nhập khác(TK711) là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường

xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Những khoản thu nhập

khác như: thu các khoản phải trả nhưng không trả được vì nguyên nhân từ phía chủ nợ;

thu về các khoản thuế phải nộp nhà nước giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp

Nội dung kết cấu phản ánh của TK 711 :

Bên nợ:

• Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp

đối với các khoản thu nhập khác (nếu có)

• Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản

911- Xác định kết quả kinh doanh

Bên có:

• Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính phát sinh

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

+ Chi phí khác(TK811) là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên riêng biệt

với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm: Giá trị còn lại của TSCĐ khi

nhượng bán và thanh lý; Chi phí cho việc thu nợ các khoản nợ đã xoá sổ kế toán.

Nội dung kết cấu phản ánh của TK 811:

Bên nợ :

• Các khoản chi phí khác phát sinh

Bên có :

• Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong

Kết quả

hoạt động

tài chính

==

Doanh thu

thuần hoạt

động tài

chính

-

Chi phí

hoạt

động tài

chính

Page 15: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

15

kỳ vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh

4.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh :

4.9.1 Khái niệm :

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu

thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ),

chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.

Lãi trƣớc thuế = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi phí bán

hàng – chi phí quản lí doanh nghiệp.

4.9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 :

Bên nợ :

• Kết chuyển giá vốn hàng bán

• Kết chuyển chi phí tài chính

• Kết chuyển chi phí bám hàng

• Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

• Kết chuyển chi phí khác

Bên có :

• Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.

• Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác.

• Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ).

4.9.3 Nguyên tắc hạch toán TK 911 :

Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh

doanh của kỳ hạch toán theo đúng qui định của cơ chế quản lí tài chính.

Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động.

Kết quả

khác ==

Thu nhập

khác -

Chi phí

khác

Page 16: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

16

Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh

thu thuần và thu nhập thuần.

CHƢƠNG II

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KNH

DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH CÔNG NGHỆ TÂN PHONG

1. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng

đến kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh và công nghệ

Tân Phong.

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kinh doanh

công nghệ Tân Phong

Trong nền kinh tế hiện nay với xu hướng hội nhập và mở cửa bất kỳ một

doanh nghiệp nào cũng được tạo điều kiện thuận lợi để phát triển. Cùng với đó

là sự nỗ lực của doanh nghiệp với mục tiêu cao nhất là khẳng định vị thế của

mình nói riêng và nền kinh tế nước ta nói chung trên thị trường quốc tế.

Để tồn tại và phát triển công ty TNHH kinh doanh và công nghệ Tân

Phong luôn nắm bắt được cơ hội một cách kịp thời và điều chỉnh bản thân

doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy luật phát triển của thị trường. Tuy chỉ là

Công ty vừa và nhỏ nhưng Công ty cũng đang dần trưởng thành hơn, luôn tạo

được niềm tin cho các đối tác, bạn hàng và người tiêu dùng trong và ngoài

nước. Công ty đã góp một phần lớn vào sự phát triển của toàn Công ty nói

riêng và xã hội nói chung.

-Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

-Tel: 04.7304.5758

-Website: tanphongpc.com

-Email:[email protected]

-Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ ( Hai tỷ đồng)

-Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Giám Đốc – Ông Vũ Thế Hưng.

Page 17: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

17

-Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:cung cấp linh phụ kiện laptop,linh phụ kiện máy

tính,thiết bị văn phòng,thiết bị mạng,cung cấp các giải pháp hạ tầng mạng và ứng

dụng mạng,các dịch vụ in ấn…

Để hiểu rõ về sự phát triển và vị trí của công ty trên thị trường ta hãy nhìn

vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm gần đây:

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đơn vị tính: 1000VNĐ

Stt Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010

1 Doanh thu thuần 5.154.879 16.342.764 20.167.589

2 Giá vốn hàng bán 3.967.327 13.214.312 16.387.005

3 LN về bán hàng, dịch vụ 1.187.552 3.128.452 3.780.584

4 DT về hoạt động tài chính 25.308 47.508 29.615

5 Chi phí tài chính 23.043 62.308 70.561

6 Chi phí bán hàng 350.562 505.124 615.687

7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 310.891 364.345 454.162

8 Tổng lợi nhuận trước thuế 528.364 2.265.076 2.699.789

9 Thuế thu nhập DN 147.942 634.222 755.941

10 Tổng lợi nhuận sau thuế 380.422 1.630.855 1.943.848

Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu của Công

ty tăng trưởng ngày càng cao hơn và vượt trội hơn. Năm 2009 tăng 109.167

triệu đồng so với năm 2008 và năm 2010 tăng 312.993 triệu đồng so với năm

2009. Giá vốn hàng bán cũng tăng đáng kể do ảnh hưởng của thị trường giá cả

của các loại linh phụ kiện ngày càng tăng nhanh kéo theo công ty cũng phải

Page 18: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

18

ra tăng nhiều hình thức quảng cáo bán hàng và chi phí phục vụ cho quá trình

thu hàng hóa để hấp dẫn thu hút khách hàng làm cho chi phí bán hàng và quản

lý cũng tăng cao. Vì thế các chỉ tiêu này ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh

doanh của công ty làm giảm lợi nhuận gộp của doanh nghiệp. Điều đó chứng

tỏ kết quả kinh doanh của công ty phụ thuộc nhiều vào quy mô kinh doanh

cũng như các khoản chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vậy đây

thực sự là vấn đề đòi hỏi doanh nghiệp cần hết sức quan tâm.

Nhưng dưới sự lãnh đạo năng động và một cơ chế làm việc khoa học của Giám

đốc công ty, mỗi thành viên trong công ty đều phát huy được tính chủ động

sáng tạo có vai trò làm chủ trong kinh doanh. Nên ngay từ những ngày đầu

thành lập đã xác định được vị thế của mình, hoạt động độc lập, tự chủ để thực

hiện chiến lược kinh doanh có lãi.Với các biện pháp đưa ra luôn được xây

dựngvà phù hợp với đặc điểm quản lý hạch toán kinh doanh nhằm khai thác có

hiệu quả mọi tiềm năng và thế mạnh của công ty.

1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh công ty cổ

phần TM – DV Viễn thông đa thƣơng hiệu

Công ty đã nắm vững chiến lược, khả năng kinh doanh nhu cầu thị trường

để xây dựng kế hoạt tổ chức thực hiện phương án kinh doanh có hiệu quả.

Công ty luôn đặt ra cho mình mục tiêu là phải cung cấp hàng hóa đầy đủ và kịp

thời đến với khách hàng song cũng luôn quan tâm, bảo đảm được chất lượng

sản phẩm.

Thị trường đầu vào của công ty có chất lượng đảm bảo. Sau đó sẽ phân

phối các sản phẩm tới tay người tiêu dùng thông qua các công ty, các đại lý và

các cửa hàng khác.

Với mục tiêu cuối cùng mà công ty sẽ hướng tới là:

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh, lập báo cáo nộp cho các cấp

quản lý công ty về việc thực hiện nội dung, mục đích kinh doanh của công ty.

- Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả và đúng mục đích. Nắm bắt nhu cầu tiêu

Page 19: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

19

dùng của toàn xã hội để tổ chức tốt hoạt động kinh doanh của công ty.

- Công ty chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách, chế độ của

ngành, quy định của pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.

- Xây dựng đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, năng động trong hoạt động

kinh doanh của công ty.

Đề ra biện pháp tiêu thụ sản phẩm tốt nhất, đạt lợi nhuận cao như công

tác chăm sóc khách hàng, khuyến mãi, hoạt động Marketing, chiết khấu cho

khách hàng. Bên cạnh đó Công ty cũng đặc biệt quan tâm chăm sóc khách hàng

như gọi điện hỏi thăm, thăm dò ý kiến, phát phiếu điều tra về chất lượng và

hiệu quả của hàng hóa đối với người tiêu dùng.

1.3. Đặc điểm bộ máy tổ chức của Công ty

Công ty có tổ chức bộ máy quản lý phân loại các phòng ban tương ứng

phù hợp với chức năng nhiệm vụ cũng như đặc điểm kinh doanh của Công ty

Sơ đồ tổ chức công ty:

Các bộ phận có chức năng tham mưu giúp việc cho giám đốc thực hiện tốt các

chiến lược, mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Trong đó bộ phận kế toán đảm nhận vai trò hết

sức to lớn đó là tổng hợp đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng kỳ báo

cáo, từ đó giúp cung cấp các thông tin xác thực giúp cho giám đốc ra được các quyết

định đúng đắn nhằm mục đích đưa hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng phát

triển hơn.

Phòng giám đốc

Phòng kinh doanh

Phòng kỹ thuật

Phòng kế toán

Page 20: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

20

Bộ máy tổ chức quản lý được sắp xếp theo hình thức cấp bậc từ cao xuống thấp

nhằm làm cho hoạt động quản lý công ty được chặt chẽ xác thực.

- Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động

kinh doanh của công ty. Là người có quyền hành cao nhất phụ trách quản lý

toàn bộ hoạt động kinh của công ty.

- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra chất lượng kiểu dáng

sản phẩm. Nghiên cứu từng bước hoàn thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm.

Và do tính chất đặc thù máy tính luôn là mặt hàng có sự cạnh tranh gay gắt

trên thị trường nên Phòng kỹ thuật lại càng có vai trò quan trọng hơn thông

qua chức năng chăm sóc khách hàng, cụ thể là việc bảo hành sản phẩm.

- Phòng kinh doanh

+ Xây dựng phương án phát triển thị trường và lập kế hoạch kinh doanh thông

qua việc giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng và trình Giám đốc phê duyệt

+ Thực hiện hợp đồng và đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm

+ Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa

+ Giải quyết các khiếu nại và thắc mắc của khách hàng

+ Lập kế hoạch kinh doanh

- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức tốt công tác tài chính góp phần bảo

tồn và phát triển kinh doanh. Giám sát đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh trong kỳ. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê tài chính kế

toán và tài chính cho nhà nước.

+ Tham mưu cho giám đốc điều hành về kế hoạch thu chi, cập nhật chứng từ,

theo dõi sổ sách và kiểm tra các chế độ tài chính kế toán.

+ Cung cấp số liệu cho việc điều hành và phát triển kinh doanh phân tích

hoạt động kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê.

1.4 Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty công ty TNHH kinh

doanh và công nghệ Tân Phong

Page 21: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

21

Công ty đã trang bị các máy móc thiết bị cần thiết cho phòng kế toán như máy tính xách

tay, máy để bàn, máy in, máy photo, tủ đựng tài liệu… Các nhân viên kế toán đã sử dụng

thành thạo phần mềm kế toán để giảm bớt khối lượng công việc cũng như xử lý nhanh

các nghiệp vụ phát sinh trong công việc kinh doanh và duy trì số lượng công việc hàng

ngày.

Phòng kế toán có nhiệm vụ thu nhập và xử lý các thông tin kế toán trong toàn

doanh nghiệp, trên cơ sở đó lập báo cáo tài chính giúp giám đốc đưa ra các chính sách,

chiến lược phù hợp với điều kiện hoạt động của công ty.

Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty

Trong tình hình hiện nay, khi chế độ kế toán tài chính luôn có sự thay đổi, đòi hỏi

đội ngũ kế toán phải thường xuyên cập nhật những chuẩn mực mới nhất, những quy

định mới đảm bảo hạch toán đúng, chính xác theo chế độ kế toán hiện hành.

Tại phòng kế toán của Công ty mỗi nhân viên được phân công trách nhiệm và

kiêm nhiệm những công việc cụ thể, tránh sự chồng chéo tạo nên hiệu quả trong công

việc. Cụ thể:

- Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm quản lý công

việc của các kế toán viên, tham mưu chính về công tác kế toán tài chính của Công ty. Là

người chịu trách nhiệm chính về kết quả hoạt động kinh doanh với giám đốc.

- Kế toán vốn bằng tiền: lập các chứng từ gốc có liên quan đến thu , chi ghi chép trên

Kế toán trưởng

Kế toán

vốn bằng

tiền

Kế toán

bán hàng

công nợ

Thủ

quỹ

Page 22: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

22

các loại sổ kế toán chi tiết và lập các báo cáo chi tiết. Thường xuyên đối chiếu kiểm tra số

liệu kế toán tại công ty với ngân hàng với các khoản tiền luân chyển, các khoản vay

mượn khác.

- Kế toán bán hàng công nợ : Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nhà

cung ứng và khách hàng của công ty, đối chiếu công nợ, tính toán các khoản chiết khấu

cho khách hàng 1 cách chính xác. Thường xuyên đối chiếu số liệu kế toán với số liệu của

thủ quỹ, thủ kho cũng như đối chiếu công nợ của khách hàng để đảm bảo tính chính xác.

Ngoài ra kế toán này còn phải phản ánh, giám sát tình hình thu mua, vận chuyển, bảo

quản lưu trữ và tiêu thụ nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn.

- Thủ quỹ:

+ Có nhiệm vụ thu - chi tiền trên cơ sở chứng từ kế toán là các phiếu thu – chi đã

được ký duyệt.

+ Mở sổ quỹ ghi chép thu chi trên cơ sỏ tính toán tiền quỹ hàng ngày, lưu trữ các

phiếu thu – chi.

+ Kiểm kê quĩ tiền mặt hàng ngày, hàng tháng và đột xuất đẩm bảo số tiền khớp với

sổ sách và thực tế, hàng ngày đối chiếu giữa sổ kế toán và sổ quỹ.

+ Đảm bảo an toàn, giữ bí mật số liệu thu – chi – tồn quỹ trong chi nhánh.

Mục tiêu hoạt đông kinh doanh của Công ty là kinh doanh đạt lợi nhuận cao và an

toàn. Bởi vậy mỗi phương án kinh doanh của Công ty được duyệt đều phải đảm bảo

hàng bán ra và đạt hiệu quả kinh tế cao, phương thức tiêu thụ hàng hóa chủ yếu là bán

hàng trực tiếp. Theo phương thức bán hàng này thủ kho của công ty giao hàng cho

khách hàng tại kho của Công ty hoặc tay ba.

Người nhận sau khi ký vào chứng từ bán hàng(hóa đơn GTGT) của doanh nghiệp thì

hàng đó được xác định là đã bán. Khi đó kế toán có thể xác định doanh thu bán hàng.

Các hình thức bán hàng của Chi nhánh là

+ Bán hàng thu tiền ngay

+ Bán hàng được chấp nhận ngay nhưng cho khách hàng nợ trong thời gian ngắn

+ Do đặc điểm phương thức bán hàng nên phương thức thanh toán chủ yếu của Chi

Page 23: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

23

nhánh là bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

1.4. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty công ty TNHH kinh doanh và

công nghệ Tân Phong:

1.5. 1.5.1. Chính sách kế toán

- Kỳ kế toán

Năm tài chính của Chi nhánh bắt đầu từ 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối 31 tháng

12 năm dương lịch.

- Đơn vị tiền tệ: quy định trong việc ghi chép kế toán là việt nam đồng(VNĐ) và

được tuân theo quy tắc chuyển đổi từ các đơn vị khác sang VNĐ theo tỷ giá liên ngân

hàng tại thời điểm thanh toán.

- Chế độ kế toán áp dụng: Chi nhánh công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp

Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006 – QĐTC chế độ kế toán doanh nghiệp,

các chuẩn mực kế toán Việt Nam do bộ tài chính ban hành và sửa đổi, bổ sung, hướng

dẫn thực hiện kèm theo ngày 20 tháng 03 năm 2006.

- Tuyên bố về tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: giám đốc đảm bảo

đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp

Việt Nam.

- Cơ sở lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá

gốc. Bộ phận kế toán chịu trách nhiệm hạch toán trên cơ sở các chứng từ hoá đơn.

- Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền bao

gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn.

-Các khoản phải thu khác: Ghi theo chứng từ kèm theo.

- Tài sản cố định hữu hình: Ghi nhận theo nguyên tắc nguyên giá trừ đi khoản hao

mòn luỹ kế. Tài sản cố định được khấu hao theo nguyên tắc đường thẳng dựa trên thời

gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng dẫn theo quyết định 206/2003/QĐ - BTC

ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Công cụ dụng cụ: Các công cụ dụng cụ đã đưa vào sử dụng trong kỳ cho phòng

kế toán, phòng kinh doanh...được phân bổ trong kỳ khoảng 2 đến 5 năm. Các công cụ

Page 24: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

24

dụng cụ mà Chi nhánh công ty hiện có như : Máy tính, bàn ghế, máy đếm tiền, máy in…

- Chi phí phải trả: Chi phí phải trả được ghi nhận trong kỳ dựa trên ước tính phải trả

hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hoá, dịch vụ sử dụng trong kỳ.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi nhánh công ty có trách nhiệm nộp thuế TNDN

với thuế suất 28% trên thu nhập chịu thuế.

Giá trị ghi sổ của tài sản thuế TNDN hoãn lại được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài

chính và sẽ được giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép

lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được sử

dụng.

- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Chi nhánh ghi nhận doanh thu khi không còn

yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm

theo.

1.5.2. Đặc điểm chứng từ sử dụng

Chứng từ kế toán gồm: Phiếu thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, các hoá đơn bán

hàng, và mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế toán do cơ quan Nhà nước có

thẩm quyền quy định.

Chứng từ kế toán của Chi nhánh có đầy đủ các yếu tố

+ Tên và số hiệu của chứng từ kế toán

+ Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán

+ Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán

+ Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán

+ Nội dung, nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh

+ Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số, tổng

số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, để chi ghi bằng số và bằng chữ.

+ Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến

chứng từ kế toán.

1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán

Page 25: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

25

- Hệ thống tài khoản kế toán của Chi nhánh sử dụng bao gồm các Tài khoản

cấp 1, Tài khoản cấp 2

- Các tài khoản mà Chi nhánh công ty sử dụng là

+ Tài khoản tài sản ngắn hạn: TK111; TK112; TK131; TK331; TK 153; TK

156; TK 141,

+ Tài khoản tài sản dài hạn: TK211; TK214

+ Tài khoản nợ ngắn hạn: TK334; TK 3334; TK 3331

+ Tài khoản vốn chủ sở hữu: TK411; TK421

+ Tài khoản phản ánh doanh thu: TK511; TK515

+ Tài khoản phản ánh chi phí kinh doanh: TK641; TK642; TK635...

+ Tài khoản phản ánh các khoản thu nhập khác: TK711

+ Tài khoản phản ánh các khoản chi phí khác: TK811

+ Tài khoản xác định kết quả: TK911

1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán

Từ yêu cầu thực tế và do đặc điểm kinh doanh, hiện tại công ty TNHH kinh doanh

và công nghệ Tân Phong đang sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản

của hình thức “ Chứng từ ghi sổ” là các nghiệp vụ phát sinh đều được phản ánh vào các

chứng từ gốc, sau đó các chứng từ gốc được phân loại, tổng hợp. Theo hình thức này

các sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

+ Sổ Chi tiết: Sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ chi

tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết hàng hoá, sổ chi tiết giá vốn hàng bán, sổ

chi tiết các khoản chi phí...

+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

+ Sổ cái các tài khoản: TK111; TK112; TK131; TK331; TK 153; TK 156; TK

136; TK511; TK632; TK641; TK641; TK642; TK 911...

Công ty đang áp dụng song song trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ và

kế toán trên máy vi tính.

Page 26: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

26

Sơ đồ tổ chức hệ thống chứng từ

Ghi hàng ngày

Ghi cuối quý

Quan hệ đối chiếu

Bên cạnh hạch toán các nghiệp vụ theo phương pháp kế toán thủ công để lưu giữ

và xử lý các chứng từ sổ sách vào lưu kho thì doanh nghiệp đang dần cập nhật để sử

Sổ Cái

Chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc

Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi

tiết

Sổ đăng ký chứng

từ ghi sổ

Báo cáo kế toán

Bảng cân đối phát

sinh

Page 27: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

27

dụng kế toán máy vi tính một cách hoàn thiện hơn. Nhận thấy việc sử dụng kế toán

bằng máy vi tính do khả năng của máy có thể ghi nhận một lượng thông tin rất lớn và

trên cơ sở những thông tin ban đầu có thể chuyển đổi thành những thông tin hữu ích

nhờ một chương trình định mức trong máy. Toàn bộ những thông tin ban đầu đều được

tập hợp trong file dữ liệu cơ sở chỉ cần một chương trình kế toán sắp xếp phân loại tổng

hợp thông tin ban đầu thành những thông tin hữu ích là có được toàn bộ hệ thống thông

tin tương tự như trong sổ sách kế toán của kế toán thủ công nhưng chính xác hơn, rõ

ràng hơn và đặc biệt là nhanh chóng hơn.

Quy trình sử dụng kế toán máy ở chi nhánh:

- Bước 1: Lập và luân chuyển chứng từ

- Bước 2: Tổ chức và xử lý chứng từ. Tổ chức phân loại chứng từ, sắp xép các

chứng từ có liên quan thành một bọ có liên quan để thuận tiện cho việc xử lý

- Bước 3: Căn cứ chứng từ đã xử lý để nhập dữ liệu vào máy

- Bước 4: Máy tính toán phân loại, hệ thống hóa thông tin theo chương trình đã

định để có thông tin tổng hợp nên các tài khoản thông tin chi tiết và hệ thống báo cáo

tài chính… Các thông tin này được hiển thị trên màn hình máy tính và được in ra

giấy lưu vào tập hồ sơ của Công ty

Cuối mỗi kỳ kế toán, dựa trên việc tổng hợp các số liệu, chứng từ, sổ chi tiết chứng

từ kế toán các phần hành kế toán tổng hợp lập báo cáo. Hệ thống báo cáo cụ thể:

+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DN

+ Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B02 – DN

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DN

+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số S09 - DN

Riêng với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì bên cạnh sử dụng

các chứng đúng biểu mẫu của Bộ tài chính quy định như trên thì cần đảm bảo các yếu tố

cơ bản cần thiết với một số chứng từ như:

Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Thẻ kho kế toán và các bảng kê, chứng từ ghi sổ,

sổ cái các tài khoản; Hóa đơn giá trị gia tăng; Lệnh giao hàng; Hợp đồng bán hàng; Hóa

Page 28: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

28

đơn bán hàng; Sổ chi tiết hàng hóa; Bảng tổng hợp Nhập – Xuất - Tồn

Và một số chứng từ liên quan khác

2. Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh

và công nghệ Tân Phong:

2.1 Kế toán doanh thu:

Chứng từ sử dụng:

Các chứng từ kế toán bắt buộc sử dụng là phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn giá trị gia

tăng, phiếu chi

Phương pháp hạch toán:

Công ty bán hàng chủ yếu bằng phương thức trực tiếp dựa trên hợp đồng đã ký kết

với khách hàng. Khi xuất hàng giao cho khách hàng theo điều kiện ghi trong hợp

đồng. Phòng kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu công ty

sử dụng Hoá đơn giá trị gia tăng (hoá đơn đỏ), hoá đơn được lập thành 3 liên.

Khi khách hàng chưa thanh toán tiền, kế toán vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng

TK 131

Khách hàng trả tiền, căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán vào chứng từ ghi sổ TK511

Ngoài ra kế toán sử dụng các sổ như” Sổ bán hàng. Thẻ kho, Bảng kê hóa

đơn chứng từ, Sổ Cái TK131,511.

Khi hạch toán doanh thu, công ty sử dụng các tài khoản :

+ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa

TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

Ví dụ: Ngày 02 tháng 04 năm 2010 Công ty xuất bán một lô hàng với số

lượng 10 Case máy tính HP với đơn giá 3.500.000(VND). Sau khi nhận được

lệnh xuất hàng thủ kho lập phiếu xuất kho chuyển số liệu lên phòng kế toán, kế

toán sẽ lập hóa đơn bán hàng(hóa đơn GTGT) (phụ lục số 1),1 liên giao cho

khách hàng,còn lưu lại 2 liên.

Page 29: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

29

Đồng thời căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán vào bảng tổng hợp chứng

từ bán hàng (phụ lục số 2).

Nếu khách hàng chưa thanh toán kế toán vào sổ chi tiết phải thu khách

hàng (phụ lục số 3).

Khi khách hàng trả tiền căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán vào chứng từ

ghi sổ(phụ lục số 4).

Cuối quý chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ TK511 (phụ lục số 5)

Trường hợp này kế toán định khoản như sau:

+ Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 131 ( Hoàng Hải) : 38.500.000

Có TK 511 : 35.000.000

Có TK 3331: 3.500.000

+ Khi khách hàng trả tiền,căn cứ vào phiếu thu tiền,ghi:

Nợ TK 111 : 38.500.000

Có TK 131 ( Hoàng Hải) : 38.500.000

2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu:

- Hạch toán chiết khấu thương mại:

Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu

thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng

với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh

tế.Khoản chiết khấu thương mại được ghi giảm vào giá bán trên “Hóa đơn (GTGT)”

hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trên hoá đơn thể hiện rõ dòng ghi Chiết

khấu thương mại mà khách hàng được hưởng.

Ví dụ: Căn cứ vào hóa đơn( GTGT) ngày 25/07/2010 (phụ lục số 6 ),công ty

đã tiến hành chiết khấu cho Cty TM – DV VP 1% trên tổng số tiền thanh toán :

880.000(88.000.000*1%),công ty tiến hành định khoản như sau:

Nợ TK 521 : 800.000

Page 30: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

30

Nợ TK 3331 : 80.000

Có TK 131-VP: 880.000

-Hạch toán giảm giá hàng bán:

Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các

khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ

quan của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo

quy định trong hợp đồng kinh tế).

Ví dụ: ngày 05/8/2010 công ty xuất bán Chuột Mitsumi cho cửa hàng Tân Bình

PC.Bên mua tiến hành kiểm nghiệm và xác định mẫu mã không đúng theo hợp

đồng mua bán, lúc này hai bên lập biên bản kiểm nghiệm và căn cứ vào biên bản

kiểm nghiệm (phụ lục 7), công ty tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ.

+ Nợ TK 532 : 300.000

Nợ TK 3331: 30.000

Có TK 131: 330.000

+ Nợ TK 511: 300.000

Có TK 532: 300.000

_ Hạch toán hàng bán bị trả lại:

Trường hợp hàng hoá tại Công ty đã chuyển cho khách hàng nhưng do vi

phạm hợp đồng như không đúng quy cách, chủng loại hay kích cỡ sản phẩm mà

khách hàng yêu cầu sẽ bị khách hàng trả lại. Khi hàng hoá bị trả lại, được nhập kho,

thủ kho sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho gồm 3 liên, định kỳ gửi phiếu nhập kho lên

phòng kế toán để kế toán ghi sổ. Nghiệp vụ hàng bán bị trả lại được phản ánh như

sau:

-Phản ánh giảm doanh thu vào sổ chi tiết TK531, cuối kỳ tổng hợp số liệu kết

chuyển sang TK511.

-Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại vào TK632 cột phát sinh bên Có vào sổ

chi tiết TK1561 cột phát sinh bên Nợ và các sổ khác có liên quan.

Page 31: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

31

Do sai lệch về mặt chất lượng so với ký kết hợp đồng, cửa hàng Chiến Thắng

đã trả lại cho công ty một số sản phẩm vào ngày18/07/2010.

Khi hàng về đến Chi nhánh công ty thủ kho sẽ tiến hành viết giấy nhập kho.(phụ lục

số 8)

Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán vào sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm hàng hóa.(phụ

lục số 9) sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ(phụ lục 10)

Từ chứng từ ghi sổ sẽ tiến hành ghi vào sổ Cái TK531(phụ lục 11)

Kế toán hạch toán như sau:

+ Nợ TK 531 : 1.500.000

Nợ TK 3331 :150.000

Có TK 131: 1.650.000

2.3 Kế toán giá vốn hàng bán:

Hiện tại công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân tức thời. Với

cách xác định giá vốn hàng bán này, kế toán vẫn đảm bảo đánh giá đúng kết quả bán hàng

trong mỗi kỳ. Nhưng do đặc điểm kinh doanh ngành thương mại hoạt động không phải lúc

nào cũng ổn định bởi chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau. Nên việc xác định giá

vốn ảnh hưởng đến tính chính xác của kết quả kinh doanh.

Chứng từ ban đầu: để có căn cứ phản ánh giá vốn hàng bán kế toán yêu cầu phòng kinh

doanh cung cấp hồ sơ hàng hoá, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng. Khi đủ những chứng từ

này kế toán xác định giá vốn của hàng xuất bán.

Để phản ánh tình hình bán hàng và xác định giá vốn bán hàng, kế toán sử dụng

TK632”Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này phản ánh giá trị giá vốn của lô hàng đã bán và kết

chuyển giá vốn hàng bán sang TK911 để tính kết quả kinh doanh. Khi nhận được chứng từ

xác nhận hàng đã bán, căn cứ vào hoá đơn bán hàng, phiếu nhập kho, sau khi kế toán ghi vào

sổ chi tiết giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản đồng thời nhập dữ liệu vào

chương trình đã có trong máy tính. Còn về chi phí thu mua kế toán kết hợp riêng theo từng

loại chi phí phát sinh vào tài khoản 1562.

Ví dụ: Công ty bán 50 thanh Ram 2GB với đơn giá 500.000 đ/Cái. Công ty đã lập hoá

Page 32: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

32

đơn GTGT (phụ lục12) thành 03 liên như sau:

Liên 1: Lưu vào sổ gốc

Liên2: Giao cho khách hàng

Liên 3: Dùng cho người bán làm chứng từ thu tiền và ghi sổ (nội bộ)

Khách hàng sau khi nhận liên 2 của hoá đơn GTGT sẽ mang sang phòng kế

toán để thanh toán tiền hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký ngày 24/08/2010 với số

tiền 25.000.000. Kế toán vốn bằng tiền sau khi xem xét hoá đơn GTGT sẽ viết

phiếu thu(phụ lục13)

Sau khi đã nhận đủ số tiền, khách hàng đã nhận 02 liên hoá đơn GTGT, phiếu thu đến

kho để nhận hàng. Căn cứ vào các chứng từ, thủ kho xuất hàng và lập phiếu xuất kho thành 03

liên. (phụ lục14)

Liên 1: Để lưu

Liên 2 được dùng để lưu thông hàng hoá

Liên 3: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển cho phòng kế toán ghi sổ.

Sau khi xuất hàng cho khách, được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hóa được

coi như là đã tiêu thụ. Phiếu xuất kho theo định kỳ thủ kho gửi lên phòng kế toán kèm theo

hóa đơn GTGT. Kế toán sau khi nhận được phiếu xuất kho tiến hành vào sổ chi tiết TK632 –

Giá vốn hàng bán.(phụ lục15)

Mặt khác từ chứng từ gốc, kế toán vào chứng từ ghi sổ ,sổ cái( phụ lục16)

Giá vốn hàng bán của công ty năm 2010 là 16.387.005 .000(VNĐ)

Định khoản :

Kết chuyển giá vốn hàng bán :

Nợ TK 911 : 16.387.005.000

Có TK 632: 16.387.005.000

2.4 Kế toán chi phí bán hàng:

TK sử dụng :

Page 33: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

33

Công ty sử dụng tài khoản 641 để hạch toán; Trong đó :

• TK 6411 - Chi phí nhân viên

• TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì

• TK 6413 - Chi phí đồ dung dụng cụ

• TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ

• TK 6415 - Chi phí bảo hành

• TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài

• TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác

Chứng từ sử dụng là phiếu chi.(Mẫu một phiếu chi chi phí bán hàng (phụ lục17))

Cuối mỗi quý kế toán tập hợp các chi phí phát sinh dựa trên phiếu chi,lên sổ cái TK

641(phụ lục18)

Trong năm 2010,chi phí bán hàng của công ty là 615.687.000.Trong đó:

+Chi phí nhân viên: 180.000.000

+Chi phí đồ dùng dụng cụ: 25.000.000

+Chi phí khấu hao TSCĐ: 20.000.000

+Chi phí bảo hành: 87.000.000

+Chi phí dịch vụ mua ngoài:150.000.000

+Chi phí bằng tiền khác:153.687.000

Định khoản:

+ Chi phí nhân viên:

Nợ TK 6411:180.000.000

Có TK 334,338:180.000.000

+ Chi phí đồ dùng dụng cụ:

Nợ TK 6413:25.000.000

Có TK 152:25.000.000

+ Chi phí khấu hao TSCĐ:

Page 34: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

34

Nợ TK 6414:20.000.000

Có TK 214:20.000.000

+ Chi phí bảo hành:

Nợ TK 6415:87.000.000

Có TK 111:87.000.000

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài:

Nợ TK 6417:150.000.000

Có TK 111:150.000.000

+ Chi phí bằng tiền khác:

Nợ TK 6418:153.687.000

Có TK 111:153.687.000

+ Kết chuyển chi phí bán hàng :

Nợ TK 911:615.687.000

Có TK 641:615.687.000

2.5 Kế toán chi phí qản lí doanh nghiệp:

Trong năm 2010, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là : 454.162.000.Trong

đó :

+ Chi phí lương nhân viên :140.000.000.000

+ Chi phí đồ dung văn phòng : 20.000.000

+ Chi phí khấu hao tài sản cố định : 30.000.000

+ Thuế, phí và lệ phí : 105.000.000

+ Chi phí dự phòng : 16.376.000

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài khác : 112.000.000

+ Chi phí bằng tiền khác : 30.786.000

TK sử dụng:

Công ty sử dụng tài khoản 642 để hạch toán; Trong dó:

Page 35: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

35

• TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý

• TK 6423 - Chi phí đồ dung văn phòng

• TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ

• TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí

• TK 6426 - Chi phí dự phòng

• TK 6427 - Chi phi dịch vụ mua ngoài

• TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác

Định khoản :

+ Chi trả lương cho nhân viên:

Nợ TK 6421:140.000.000

Có TK 334,338 : 140.000.000

+ Chi mua đồ dung văn phòng :

Nợ TK 6423 : 20.000.000

Có TK 111.112: 20.000.000

+ Khấu hao tài sản cố định :

Nợ TK 6424: 30.000.000

Có TK 214: 30.000.000

+ Thuế, phí và lệ phí:

Nợ TK 6425: 105.000.000

Có TK 111,112: 105.000.000

+ Chi phí dự phòng:

Nợ TK 6426: 16.376.000

Có TK 159 : 16.376.000

+Chi phí dịch vụ mua ngoài:

Nợ TK 6427 : 112.000.000

Có TK 111,112: 112.000.000

Page 36: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

36

+ Chi phí bằng tiền khác:

Nợ TK 6428 : 30.786.000

Có TK 111,112 : 30.786.000

+ Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp:

Nợ TK 911 : 454.162.000

Có TK 642 : 454.162.000

*) Sơ đồ tổ chức sổ sách kế toán chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp:

Đối chiếu

Sổ Cái

TK641;TK642

Sổ Đăng ký chứng

từ ghi sổ

Chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết

TK641;TK642

Bảng cân đối phát

sinh TK 641; TK642

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, quý

Page 37: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

37

2.6 Kế toán thu nhập hoạt động tài chính:

Thu nhập hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi ngân

hàng và thu nhập do chênh lệch tỷ giá.

Trong năm 2010, thu nhập hoạt động tài chính của công ty là 89.615.000

Trong đó :

+ Thu lãi tiền gửi ngân hàng : 59.615.000

+ Chênh lệch tỷ giá : 30.000.000

Tài khoản sử dụng :

Tài khoản 515 - Thu nhập hoạt động tài chính

Định khoản :

+ Thu lãi tiền gửi ngân hàng :

Nợ TK 112: 59.615.000

Có TK 511: 59.615.000

+ Thu nhập do chênh lệch tỷ giá :

Nợ TK 413:30.000.000

Có TK 511 : 30.000.000

Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính :

Nợ TK 515 : 89.615.000

Có TK 911 : 89.615.000

2.7 Kế toán chi phí tài chính:

Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí trả lãi tiền vay và chi phí do lỗ về

chênh lệch tỷ giá.

Tài khoản sử dụng :

Tài khoản 635 - Chi phí hoạt động tài chính

Trong năm 2010 chi phí tài chính của công ty là 70.361.000.Trong đó :

+ Trả lãi tiền vay : 45.000.000

Page 38: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

38

+ Lỗ do chênh lệch tỷ giá : 25.361.000

Định khoản :

+ Trả lãi tiền vay :

Nợ TK 635 : 45.000.000

Có TK 111, 112: 45.000.000

+ Lỗ chênh lệch tỷ giá :

Nợ TK 635 : 25.361.000

Có TK 413 : 25.361.000

2.8 Kế toán thu nhập khác:

Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên.Đối

với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như : thu nhập từ việc xử lý công nợ,

thu nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hoá, hoàn nhập dự phòng… Khoản thu nhập

này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập của công ty.

TK sử dụng :

Tài khoản 711 - Thu nhập khác

Trong năm 2010, khoản thu này là 40.006.510.

Định khoản :

+ Nợ TK 111: 40.006.510

Có TK 711 : 40.006.510

+ Kết chuyển thu nhập khác:

Nợ TK 711: 40.006.510

Có TK 911 : 40.006.510

2.9 Kế toán chi phí khác:

Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay

hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý

công nợ…và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty.

Page 39: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

39

TK sử dụng :

Tài khoản 811 - Chi phí khác

Trong năm 2010, chi phí này của công ty là 27.417.376 đồng

Định khoản :

+Nợ TK 811 : 27.417.376

Có TK 111: 27.417.376

+ Kết chuyển chi phí khác :

Nợ TK 911 : 27.417.376

Có TK 811 : 27.417.376

2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

Kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,kết

quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

Tài khoản sử dụng :

Tài khoản 911–Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

Cuối kỳ căn cứ vào Sổ Cái các TK 511, 632, 641, 531, 521, 532,635,711, 811…cùng các bảng

tổng hợp chi tiết, kế toán tính được kết quả kinh doanh cuối kỳ.

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp

vào TK911.

Ví dụ sau khi tổng hợp được số liệu các TK liên quan trong quý II/2010 ta sẽ có

các bút toán kết chuyển sau

+ Kết chuyển doanh thu bán hàng

Nợ TK 511: 5.708.500.000

Có TK 911: 5.708.500.000

+ Kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK 911: 4.931.632.000

Page 40: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

40

Có TK 632: 4.931.632.000

+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911: 98.300.000

Có TK 642: 98.300.000

+ Kết chuyển chi phí bán hàng

Nợ TK 911: 37.700.000

Có TK641: 37.700.000

+ Kết chuyển thu nhập khác

Nợ TK 711: 30.238.000

Có TK 911: 30.238.000

+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 515: 21.500.000

Có TK 911: 21.500.000

+ Kết chuyển doanh thu chi phí tài chính

Nợ TK 911: 18.280.000

Có TK 635: 18.280.000

Kết chuyển chi phí khác

Nợ TK 911: 20.100.000

Có TK 811: 20.100.000

KQ kinh doanh = DT T- GV HB + DTTC+TN khác – CPTC – CP BH – CP QLDN

– CP khác

Kế toán lập chứng từ ghi sổ theo tài khoản:

Nợ TK 911: 654.226.000

Có TK 421: 654.226.000

Sauk hi lập các bút toán kết chuyển kế toán lập sổ cái TK 911 quý II/2010 (phụ lục19)

và báo cáo kết quả kinh doanh quý II/2010 ( phụ lục20)

Page 41: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

41

CHƢƠNG III

CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

3.1 Nhận xét thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại

chi nhánh công ty

Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong là doanh nghiệp có tiềm lực. Qua

vài năm hoạt động, mặc dù mới thành lập nhưng Công ty đã nhanh chóng kịp thời nắm

bắt được thị trường, tổ chức sắp xếp bộ máy quản lý Công ty gọn nhẹ, tuyển dụng

những người có năng lực, trình độ chuyên môn. Đặc biệt hiệu quả kinh doanh của Công

ty phụ thuộc rất nhiều vào bộ máy kế toán, thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ cung

cấp kịp thời thông tin cho quản lý. Đó là cơ sở vững chắc cho các cấp quản lý đưa ra

những quyết định đúng đắn đem lại hiệu quả kinh doanh cũng như lợi ích thiết thực cho

Công ty.

Dựa trên kết quả tổng hợp mà kế toán cung cấp, ban lãnh đạo sẽ nghiên cứu đưa ra

chính sách chiến lược kinh doanh hợp lý sao cho lợi nhuận của Công ty càng tăng

nhanh. Ngoài ra các nhân viên kế toán luôn không ngừng học hỏi bổ sung kiến thức

mới hoàn thiện mình, nâng cao tay nghề, cập nhật thông tin chế độ kế toán đáp ứng nhu

cầu ngày càng cao của công tác quản lý.

Để tiêu thụ hàng hóa một cách nhanh chóng, Công ty luôn có những phương án

nghiên cứu thăm dò thị trường phục vụ nhu cầu ngày càng cao của tiêu dùng, sản xuất

kinh doanh. Để có thể cạnh tranh với các công ty khác, Công ty luôn không ngừng thay

đổi chiến lược bán hàng như giảm giá hàng bán, khuyến mãi, các chính sách bảo hành

cực nhanh, thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng. Ngoài ra Công ty còn đưa vào thị trường

nhiều sản phẩm mới, chất lượng cao, đầy đủ các tính năng, công dụng, thời trang để có

thể đáp ứng được nhu cầu thực tế của người tiêu dùng.

Các cán bộ kinh doanh luôn năng động thăm dò thị trường, nghiên cứu thị hiếu của

người tiêu dùng, khai thác tiềm năng trong từng khu vực. Các nhân viên kỹ thuật luôn

nghiên cứu các thiết bị máy móc nhắm đảm bảo sao cho chất lượng sản phẩm luôn tốt

khi đến với tay người tiêu dùng. Tuy nhiên để có thể hoàn thiện tốt công việc kinh doanh

Page 42: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

42

hơn nữa, Công ty cần phải khắc phục một số nhược điểm còn tồn tại cản trở công việc

kinh doanh

3.1.1 Ƣu điểm của công tác kế toán tại Công ty:

Về cơ cấu bộ máy kế toán Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong phân

công nhiệm vụ cho từng kế toán viên rất rõ ràng, đạt hiệu quả cao trong công việc. Mỗi

người có vai trò hoàn thành đúng chức năng của mình, phần hành mà mình đã được

giao. Tránh sự chồng chéo trong công việc cũng như tạo kẽ hở cho gian lận xảy ra.

Chính điều này đã tạo được gắn kết giữa nhân viên kế toán, đảm bảo thông tin nhanh

chóng kịp thời báo cáo lên cấp trên để đưa ra chính sách hoạt động kinh doanh hiệu quả.

Phòng kế toán của Công ty có đội ngũ kế toán trẻ, nhiệt tình, có năng lực và uy tín cao

với lãnh đạo. Việc quản lý và xử lý số liệu được thực hiện chặt chẽ đảm bảo chính xác

khoa học, kịp thời cho các thông tin kế toán nói chung và kế toán bán hàng xác định kết

quả sản xuất kinh doanh nói riêng.

Về tài khoản kế toán cũng như các công ty khác Công ty TNHH Kinh doanh công

nghệ Tân Phong cũng đã sử dụng các tài khoản theo chế độ ban hành như: Tài khoản

111,112,131,331,1331,3331,141,334,338,121,511, 512, 531, 532, 632, 641,

642,711,811,911 …kế toán đã áp dụng rất linh hoạt phù hợp với đặc điểm kinh doanh

của Công ty.

Về hình thức sổ kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ. Với hình thức này thì

cho phép kế toán viên thực hiện việc chuyên môn hóa cao, phân công nhiệm vụ rõ ràng,

rất dễ đối chiếu kiểm tra, đảm bảo cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác, phục

vụ công tác quản lý.

Phòng kế toán sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế tóan khá đầy đủ theo quy định

chung của công ty. Quá trình luân chuyển chứng từ sổ sách ở phòng kế toán, thủ kho và

các phần hành kế toán khác tổ chức một cách khoa học góp phần tạo điều kiện thuận lợi

cho việc hạch toán bán hàng và sác định kết quả bán hàng một cách nhanh chóng.

Về công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng củng cố

hoàn thiện, thực sự thành công cụ đắc lực trong quản lý và hạch toán kinh doanh của

Page 43: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

43

công ty. Kế toán trưởng luôn nắm bắt tình hình thực hiện và hướng dẫn nhân viên thực

hiện đúng chế độ chính sách của Nhà nước. Mỗi kế toán viên được tạo điều kiện nhằm

nâng cao nghiệp vụ và đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong công tác kế toán.

Về áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán hiện nay Công ty đang áp dụng

phần mềm kế toán vào công tác kế toán tạo sự thuận lợi cho việc ghi chép, phản ánh số

liệu hàng ngày. Đặc biệt trong báo cáo kế toán một công việc tương đối phức tạp.

Công ty áp dụng phần mềm kế toán Misa cập nhật mọi thông tin liên quan đến công

việc kinh doanh. Có thể theo dõi được mọi diễn biến liên quan đến hoạt động diễn ra

hàng ngày, từ đó có phương hướng giải quyết cụ thể, nhanh gọn và hiệu quả. Và phòng

kế toán luôn hoàn thành tốt công việc được giao.

Kết toán phản ánh tương đối đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua

bán hàng hóa, chi phí phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa, chi phí quản lý doanh

nghiệp. Mở sổ sách theo dõi, kiểm tra, xấy dựng dự toán thu chi, đảm bảo tính đủ chi

phí đã phát sinh trong kỳ.

Như vậy tổ chức công tác kế toán của Công ty đã sát với đặc điểm và quy mô hoạt

động kinh doanh. Việc hạch toán nói chung và kế toán bán hàng xác định kết quả kinh

doanh nói riêng được thực hiện một cách khoa học, dễ hiểu nhưng vẫn đảm bảo được

quá trình hạch toán của doanh nghiệp.

3.1.2. Những mặt tồn tại

Bên cạnh những ưu điểm trên công tác kế toán của Công ty còn một số những tồn tại

sau:

Về công tác kế toán việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh các nghiệp

vụ kinh tế phát sinh, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép. Tuy nhiên khi có nhiều nghiệp vụ

phát sinh cũng như khối lượng công việc kinh doanh lớn cần lập nhiều sổ riêng chi tiết

cho từng mặt hàng. Kế toán công nợ phải thu chưa kết hợp với cán bộ nghiệp vụ để thu

hồi công nợ dẫn đến tình trạng công ty bị chiếm dụng vốn kinh doanh, nhiều khách

hàng trì trệ việc trả nợ cho Công ty. Kế toán kho mở thẻ song song để theo dõi. Phương

pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu nhưng có sự trùng lặp về chỉ tiếu

Page 44: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

44

số lượng giữa các kho và phòng kế toán. Do đó làm cho khối lượng công tác kế toán

tăng lên.

Về công tác bán hàng tại Công ty chủ yếu là bán buôn nên hình thức bán lẻ chưa

được chú ý lắm. Mặt khác Công ty đã không áp dụng phương thức bán hàng ký gửi do

đó hạn chế việc mở rộng thị trường bán hàng và kết quả tiêu thụ. Từ đó kết quả kinh

doanh của Công ty sẽ kém hiệu quả hơn.

Trong quá trình kinh doanh, Công ty cũng gặp không ít khó khăn cũng như các công

ty kinh doanh thương mại khác, đó là sự biến động giá cả thị trường, hàng hóa, các

khoản đầu tư công nợ. Một số khách hàng nợ của công ty đang cố tình chưa trả nợ.

Trước tình hình đó Công ty phải lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá

hàng tồn kho bởi nó liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp.

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu

thụ tại Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong

Trong môi trường công nghệ thông tin hiện nay, quá trình cung cấp thông tin đóng vai

trò hết sức quan trọng đến quyết định của nhà quản trị, nhất là công tác kế toán, thông

qua việc kiểm tra, tính toán ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh. Trong

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng hệ thống phương pháp khoa học

của kế toán như: chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá và tổng hợp cân đối. Có thể biết

được đầy đủ thông tin một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời và toàn diện về tình hình tài

sản và sự vận động của tài sản. Các báo cáo tài chính, triển vọng phát triển kinh doanh

của doanh nghiệp để có quyết định đầu tư đúng đắn trong từng thời kỳ. Vì vậy việc

hoàn thiện và đổi mới không ngừng công tác kế toán cho thích hợp với yêu cầu quản lý

của nền kinh tế thị trường là việc làm hết sức cần thiết và cần được quan tâm.

Trước tiền cần tăng doanh thu bán hàng bằng cách đẩy mạnh quá trình tiêu thụ hàng

hóa. Cụ thể là chú trọng tới chất lượng sản phẩm và các dịch vụ bán hàng, đồng thời

nghiên cứu áp dụng hình thức bán hàng ký gửi đổi với các sản phẩm. Thúc đẩy các

chương trình khuyến mại đối với các cửa hàng, đại lý thanh toán luôn tránh tình trạng để

hàng tồn kho quá nhiều.

Page 45: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

45

Xúc tiến nhành việc mở rộng và chiếm lĩnh thị trường trên toàn quốc, đa dạng hóa

nhiều mặt hàng, phong phú chủng lọai, mẫu mã.

Tiết kiệm chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:

Đầu tiên chúng ta hãy nói tới bộ phận đảm nhận vai trò này là các kế toán viên.

Như chúng ta biết bộ máy kế toán của Công ty phần nào đã đáp ứng được yêu cầu của

công tác quản lý. Tuy nhiên kế toán trưởng vẫn đảm nhận khá nhiều công việc. Vì vậy

hiệu quả công việc chưa cao. Ngoài ra bộ máy kế toán viên còn rất trẻ kinh nghiệm làm

việc chưa nhiều nên Công ty cần có một só biện pháp như:

+ Củng cố lại tổ chức bộ máy gọn nhẹ cho phù hợp với điều kiện mới và mô hình

của Công ty. Phân công nhiệm vụ rõ ràng để hiệu quả công việc nâng cao.

+ Thường xuyên tổ chức đào tạo lại cho nhân viên kế toán, nâng cao trình độ ứng

dụng thông tin vào công tác kế toán cũng như cập nhật áp dụng chế độ kế toán mới ban

hành.

+ Từng bước trang bị máy móc thiết bị hiện đại cũng như các phần mềm kế toán

ngày càng hoàn thiện hơn để đảm bảo cung cáp thông tin nhanh gọn, chính xác, sử

dụng lao động có chuyên môn về công nghệ hiện đại thay thế kế toán thủ công.

Nói về phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã đảm bảo

thống nhất về mặt phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế. Mọi trường

hợp bán hàng thưo từng phương thức bán hàng đều được phản ánh trên các chứng từ

cần thiết, theo đúng sổ sách quy định từ việc lập chứng từ gốc đến chi tiết, kế toán tổng

hợp. Như vậy việc tổ chức công tác kế toán của Công ty đã đi sát với đặc điểm và quy

mô hoạt động kinh doanh. Việc hạch toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách khoa học, dễ hiểu nhưng vẫn

đảm bảo được quá trình hạch toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả

hơn nữa kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nên áp dụng một số giải pháp

sau:

- Chi nhánh cần trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho tránh tình trạng

Page 46: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

46

hàng hóa ứ đọng, gây khó khăn cho quá trình kinh doanh. Lập dự phòng khoản phải thu

khó đòi, không để tình trạng khách hàng nợ quá hạn, trì trệ việc trả nợ.

- Ngoài việc mở sổ chi tiết từng khoản mục tài khoản, Công ty nên mở sổ chi tiết cho

từng mặt hàng để tiện theo dõi , quản lý tránh tình trạng nhầm lẫn trong bán hàng cũng

như mất mát hàng hóa

- Không ngừng nghiên cứu tìm ra những biện pháp hữu hiệu nâng cao hiệu quả công

tác bán hàng và xác định két quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của Công ty

ngày càng có lãi, khẳng định vị trí của Công ty trên thị trường kinh tế.

Page 47: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

47

PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1.Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính

TS Nguyễn Văn Công- NXB Tài Chính

2. Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán mới

TS Võ Văn Nhị- NXB Tài Chính

3. Hướng dẫn thực hành kế toán trên sổ kế toán

NXB Thống Kê- Hà Nội

4. Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn chuẩn mực kế toán

NXB Tài chính- Hà Nội

5.Tài liệu công ty TNHH Kinh Doanh Công nghệ Tân Phong

CÁC CHỨNG TỪ SỔ SÁCH ĐÍNH KÈM:

Phụ lục 1.

Đơn vị bán hàng: công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

Mã số thuế: 0305560976 - 001

Họ và tên người mua hàng: Cửa hàng máy tính Hoàng Hải

Địa chỉ: Cầu Giấy- Hà Nội

Mã số thuế:

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

STT Tên hàng Đơn

vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền

A B C 1 2 3=1x2

HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 02 tháng 04 năm 2010

Mẫu số : 01 GTKT – 3LL

PY/2008B

0039171

Page 48: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

48

1 Case HP Máy 10 3.500.000 35.000.000

Tổng cộng tiền hàng 35.000.000

Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 3.500.000

Tổng cộng thanh toán 38.500.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng

(Ký, họ tên)

Người bán hàng

(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Phụ lục 2

Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG

Quý II/2010

STT Ngày Tên người mua Mặt hàng Doanh số Thuế GTGT Tổng sổ

02/04 Cửa hàng máy tính Hoàng

Hải Case HP 35.500.000 3.500.000 38.500.000

20/04 Anh Vũ Computer Chip BenQ 45.025.000 4.502.500 49.527.500

06/05 Cty TM – DV VP LCD Sam Sung 48.256.800 4.825.680 55.082.480

21/05 Cty XNK Đại Đoàn Kết Ram 2GB 55.125.000 5.512.500 60.637.500

………… ……….. …………… …………...

03/06 Chiến Thắng Computer Mouse Mitsumi 26.150.000 2.615.000 28.765.000

18/06 Tân Bình PC LCD BenQ 65.025.000 6.502.500 71.527.500

……………………… ……………. ………….. …………..

Tổng cộng 5.101.818.182 510.181.818 5.612.000.000

Page 49: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

49

Phụ lục 3

Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG

Đối tƣợng: Cửa hàng máy tính Hoàng Hải

Chứng từ Diễn giải

Thời

hạn CK

TKĐƯ Số phát sinh Số dư

NT đã

TT

SH NT Nợ Có Nợ Có

Dư đầu kỳ 155.500.000

08 20/04 Trả tiền hàng 511 38.500.000

Cộng phát sinh 38.500.000

Dư cuối kỳ 117.000.000

Phụ lục 4:

Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 22

Ngày 31/06/2010

Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú

Cửa hàng máy tính Hoàng Hải trả tiền 112 131 38.500.000

Cty Đại phát thanh toán tiền hàng 112 131 35.500.000

Cty cổ phần TM VP trả tiền hàng 112 131 55.082.480

DNTN Hào Hùng trả tiền hàng 111 131 19.500.000

Anh Vũ Computer trả tiền hàng 112 131 49.527.500

Tân Bình PC trả tiền hàng 112 131 71.527.500

Page 50: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

50

…………………….. ......... ………. ……………

Tổng cộng 5.687.000.000

Phụ Lục 5

Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

SỔ CÁI

Tài khoản 511

Quý II/2010

NT GS

Chứng từ ghi

sổ Diễn giải TKĐ

Ư

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

1. Dư đầu kỳ

2. Phát sinh trong kỳ

………………. ………

19/04 17 19/04 Cửa hàng Hoa Anh trả tiền 131 22.023.000

20/04 23 20/04 Anh Vũ Computer trả tiền 131 49.527.500

25/04 31 25/04 Cửa hàng Hoàng Hải 131 38.500.000

06/05 35 06/05 Cty TM – DV VP trả tiền 131 55.082.480

10/05 38 10/05 Tân Bình PC trả tiền hàng 131 71.527.500

21/05 45 21/05 Cty XNK Đại Đoàn Kết 131 60.637.500

……………… ……….

30/06 52 30/06 K/C hàng bán bị trả lại 531 15.200.000

31/06 31/06 K/C doanh thu thuần 911 5.708.500.000

Cộng phát sinh quý II 5.708.500.000 5.708.500.000

3. Dư cuối kỳ

Page 51: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

51

Phụ lục 6

HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 25 tháng 07 năm 2010

Mẫu số : 01 GTKT – 3LL

PY/2008B

0039171

Đơn vị bán hàng: công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Địa chỉ :Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

Mã số thuế: 0305560976 - 001

Họ và tên người mua hàng: Cty TM – DV VP

Địa chỉ: Đông Anh-Hà Nội

Mã số thuế:

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

STT Tên hàng Đơn

vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền

A B C 1 2 3=1x2

1 Laptop HP Máy 10 8.000.000 80.000.000

Tổng cộng tiền hàng 80.000.000

Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 8.000.000

Chiết khấu thương mại 1% 880.000

Tổng thanh toán 87.120.000

Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi bảy triệu một trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng

(Ký, họ tên)

Người bán hàng

(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 52: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

52

Phụ Lục 7

Công ty TNHH Kinh doanh và

công nghệ Tân Phong

Phòng/Ban:

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM SẢN PHẨM HÀNG HÓA

Ngày 05 tháng 08 năm 2010

-Căn cứ Yêu cầu đại diện Cửa hàngTân Bình PC ngày 05 tháng 08 năm 2010

Ban kiểm nghiệm gồm:

+Ông: Lê Thành Công Chức vụ: Thủ Kho

Đại diện: Bên Bán

Trưởng

Ban

+Ông: Nguyễn Hoàng Hải Chức vụ: Chủ cửa hàng Đại diện:Bên mua Ủy viên

Đã kiểm nghiệm các

loại:

Số

TT

Tên, nhãn hiệu,

quy

cách vật tư,

dụng cụ, sản

phẩm, hàng hóa

Mã số

Phương

thức kiểm

nghiệm

Đơn

vị

tính

Số

lượng

theo

chứng

từ

Kết quả kiểm

nghiệm

Ghi chú

Số

lượng

đúng

quy

cách,

phẩm

chất

Số

lượng

không

đúng

quy

cách,

phẩm

chất

A B C D E 1 2 3 F

1 Chuột Mitsumi

Thử

nghiệm Con 50 35 15

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm:sai mẫu chấp nhận giảm giá.

Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trƣởng ban kiểm nghiệm

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Page 53: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

53

Phụ Lục 8

BIỂU MẪU PHIẾU NHẬP KHO

Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

Mẫu số 01 – TT

Ban hành theo

QĐ15/2006 - BTC

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 18 tháng 07 năm 2010

Họ và tên người giao hàng: Trần Văn Kiên

Điạ chỉ: Phạm Văn Đồng - Từ Liêm – Hà Nội

Theo tờ khai số 19526 ngày 18/07/2010 của cửa hàng Chiến Thắng

Nhập kho: Tại kho Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

STT Mã HH Tên hàng hoá Đơn vị

tính Số lƣợng Đơn giá Thành Tiền

1 CT Bàn phím Mitsumi Chiếc 10 150.000 1.500.000

Tổng cộng 1.500.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 1.500.000

Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.

Nhập ngày 18 tháng 07 năm 2010

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

Người nhận hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Page 54: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

54

Phụ lục 9

Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA

Hàng hóa: Bàn phím Mitsumi

Trang số 22

Phụ lục 10

Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 22

Ngày 18/07/2010

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiền Ghi chú Nợ Có

cửa hàng Chiến Thắng trả lại hàng 156 632 1.500.000

Tổng cộng 1.500.000

Diễn giải

TKĐƯ Đơn giá

Nhập Xuất Tồn

Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền

1.Dư đầu kỳ 50 7.500.000

2. Số phát sinh

Nhập kho từ công ty 112 150.000 10 1.500.000

Xuất trong kỳ 632 20 3.000.000

Tồn cuối kỳ 40 6.000.000

Page 55: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

55

Phụ lục 11

Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

SỔ CÁI

Tài khoản 531

Quý III/2010

NT GS

Chứng từ

ghi sổ Diễn giải TK

ĐƢ

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

1. Dư đầu kỳ

2. Phát sinh trong kỳ

……………….

12/07 7 12/07 Anh Vũ trả hàng 131 3.000.000

18/07 22 18/07 cửa hàng Chiến Thắng trả hàng 131 1.500.000

……………………… …………

31/09 31/09 Kết chuyển 511 15.200.000

Cộng 15.200.000 15.200.000

Page 56: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

56

Phụ lục 12

HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: nội bộ

Ngày 24 tháng 08 năm 2010

Mẫu số : 01 GTKT – 3LL

PY/2008B

0039173

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

Mã số thuế: 0305560976 - 001

Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Hải Phương

Đơn vị: Công ty cổ phần Sara Hải Dương

Địa chỉ: Gia Lộc-Hải Dương

Mã số thuế:

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

STT Tên hàng Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành Tiền

A B C 1 2 3=1x2

1 Ram 2 GB

Chiếc 50 500,000 25.000.000

Tổng cộng tiền hàng 25.000.000

Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 2.500.000

Tổng cộng thanh toán 27.500.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai bảy triệu năm trăm ngìn đồng chẵn.

Người mua hàng

(Ký, họ tên)

Người bán hàng

(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 57: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

57

Phụ lục 13

Đơn vị Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân

Phong

Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

Liên 1

Số phiếu: 337

TK Nợ: 1111

TK Có: 1311

PHIẾU THU

Ngày lập: 24/08/2010

Người nộp : Nguyễn Hải Phương

Địa chỉ : Gia Lộc-Hải Dương

Về khoản : Nộp tiền HĐ 39173.

Số tiền : 27.500.000.

Bằng chữ: Hai bảy triệu năm trăm ngìn đồng chẵn.

Kèm theo: 1 chứng từ gốc

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Kế toán thanh toán

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ......................................................................................

Hà Nội, ngày 24 tháng 08năm 2010

Người nộp

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Phụ lục 14

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 24 tháng 08 năm 2010

Người giao hàng: Lê Thành Công

Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Điạ chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

Người mua hàng: Nguyễn Hải Phương

Page 58: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

58

Địa chỉ: Gia Lộc-Hải Dương

Nội dung: Xuất bán

Tài khoản: Tiền gửi ngân hàng

STT Mã HH Tên hàng ĐVT

Số lượng

Đơn giá Tiền Yêu

cầu

Thực

xuất

1 HP Ram 2GB Cái 50 50 400.000 20.000.000

Tổng cộng 20.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán: Hai mươi triệu đồng chẵn.

Số chứng từ gốc kèm theo: 01

Phụ lục 15

Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán

Quý III/2010

Dƣ đầu kỳ: 0

Chứng từ

Diễn giải TKĐƢ

Số phát sinh

Số

hiệu

Ngày

tháng

Nợ Có

……………………..

05/04 Bán cho Anh Vũ 156 84.462.000

15/04 Bán cho công ty CP TM Việt Nam 156 12.896.000

17/04 Đại lý Vương Anh 156 52.500.000

15/04 Bán cho Nguyễn Mai Hương 156 21.800.000

28/04 Bán cho công ty cổ phần Sara Hải Dương 156 54.500.000

………………………………… ……………...

03/05 Bán cho Chiến Thắng Computer 156 23.459.000

Page 59: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

59

13/05 Bán cho cửa hàng Hoàng Hải 156 41.784.500

………………………………….. ………………

06/06 Bán cho công ty XNK Đại Đoàn Kết 156 22.687.900

13/06 Bán cho cửa hàng Hùng Tráng 156 47.900.000

……………………………………. ………………

28/06 Phân bổ chi phí thu mua 1562 22.145.000

31/06 Kết chuyền giá vốn hàng bán 911 4.931.632.000

Tổng cộng 4.931.632.000 4.931.632.000

Số dư cuối kỳ: 0

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Phụ lục 16

Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 30

Ngày 31/09/2010

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiền Ghi chú Nợ Có

Bán cho Anh Vũ 632 156 84.462.000

Bán cho công ty CP TM Việt Nam 632 156 12.896.000

Đại lý Vương Anh 632 156 52.500.000

Bán cho Nguyễn Mai Hương 632 156 21.800.000

Bán cho Sa ra Hải Dương 632 156 54.500.000

Bán cho Chiến Thắng Computer 632 156 23.459.000

Page 60: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

60

………………………… …………

Bán cho cửa hàng Hoàng Hải 632 156 23.459.000

Bán cho công ty XNK Đại Đoàn Kết 632 156 22.687.900

Bán cho cửa hàng Hùng Tráng 632 156 47.900.000

…………………………….. …………

Tổng cộng 4.931.632.000

Phụ lục 17

Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

SỔ CÁI

TK: 632

Quý III/2010

Chứng từ

Diễn giải.. TKĐƢ

Số phát sinh

Số Ngày

tháng

Nợ Có

04 02/07 Giá vốn Bàn phím Mitsumi 156 14.225.700

06 15/07 Giá vốn LCD BenQ 156 34.804.000

11 05/08 Giá vốn Chuột Mitsumi 156 21.800.000

14 28/08 Giá vốn Laptop HP 54.500.000

…. ………………. ……………….

18 05/09 Giá vốn Ram 2GB 156 32.785.000

25 14/09 Giá vốn LCD Sam sung 156 44.987.000

26 25/09 Giá vốn Quạt tản nhiệt 156 12.896.000

…………………………… ………………

Page 61: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

61

Kết chuyển 911 4.931.632.000

Cộng phát sinh 4.931.632.000 4.931.632.000

Phụ lục 18

PHIẾU CHI

Ngày lập: 15/04/2010

Người nhận : Công ty Quảng cáo New Star

Địa chỉ : Ba Đình-Hà Nội

Về khoản : Nộp tiền Quảng cáo.

Số tiền : 7.500.000

Bằng chữ: Bảy triệu năm trăm ngìn đồng chẵn.

Kèm theo: 1 chứng từ gốc

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Kế toán thanh toán

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ......................................................................................

Hà Nội, ngày 15 tháng 04năm 2010

Người nộp

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Đơn vị Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân

Phong

Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

TK Nợ: 641

TK Có: 111

Page 62: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

62

Phụ lục 19

SỔ CÁI

Tài khoản 641

Quý II/2010

NT GS

Chứng từ ghi

sổ Diễn giải TK

ĐƢ

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

1. Dư đầu kỳ

2. Phát sinh trong kỳ

……………….

15/04 12 15/04 Quảng Cáo 111 7.500.000

28/04 13 28/04 Khấu hao 214 3.500.000

30/04 15 30/04 Tiền lương nhân viên T4 111 12.850.000

21/05 19 25/05 Tiền xăng xe đi bán hàng 111 5.850.000

………………………. ……………….

31/06 25 31/06 Tiền lương nhân viên T6 111 15.287.000

K/c chi phí bán hàng 911 37.700.000

Cộng số phát sinh 37.000.000 37.000.000

Page 63: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

63

Phụ lục 20

Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

SỔ CÁI

Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh

Quý II/2010

NT

ghi sổ

Chứng từ

ghi sổ Diễn giải TKĐƢ

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

1. Dư đầu kỳ

2. Số phát sinh trong kỳ

… …

29/04 29/04 Kết chuyển DT thuần 511 5.708.500.000

29/04 29/04 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 4.931.632.000

29/04 29/04 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 37.700.000

29/04 29/04 Kết chuyển chi phí QLDN 642 98.300.000

29/04 29/04 Kết chuyển DT hoạt động TC 515 21.500.000

29/04 29/04 Kết chuyển chi phí TC 635 18.280.000

29/04 29/04 Kết chuyển thu nhập khác 711 30.238.000

29/04 29/04 Kết chuyển chi phí khác 811 20.100.000

29/04 29/04 Lợi nhuận chưa phân phối 421 614.226.000

Cộng phát sinh 5.760.238.000 5.760.238.000

Page 64: Chuyên đề tốt nghệp - i.vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/10/ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh... · Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm

Chuyên đề tốt nghệp Trường Đại Học Thương Mại

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng

64

Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong

Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Quý II/2010

Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu Mã số Số tiền

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 5.753.013.500

Các khoản giảm trừ 03 15.200.000

Chiết khấu thương mại 04 29.313.500

Doanh thu thuần 10 5.708.500.000

Giá vốn hàng bán 11 4.931.632.000

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 776.868.000

Doanh thu hoạt động tài chính 21 21.500.000

Chi phí hoạt động tài chính 22 18.280.000

Chi phí bán hàng 24 37.700.000

Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 98.300.000