Upload
hakhanh
View
240
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
UNIVERSITY OF SCIENCE – VNUHCM
www.hcmus.edu.vn
CHUYÊN ĐỀ:
QUYỀN TÁC GIẢVÀ
QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Phòng Thanh tra Pháp chế - Sở hữu trí tuệ
SINH HOẠT CÔNG DÂN ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2016-2017
www.hcmus.edu.vn
MỤC ĐÍCH
Xây dựng nhận thức cho sinh viên về quyền
sở hữu trí tuệ, tạo văn hóa ứng xử tôn trọng
quyền tác giả trong học tập, nghiên cứu khoa
học.
Định hướng hành vi ứng xử đúng, ngăn ngừa
các hành vi xâm phạm quyền tác giả.
www.hcmus.edu.vn
YÊU CẦU
1. Xác định được các đối tượng bảo hộ của QTG,QLQ
2. Xác định được tác giả, đồng tác giả
3. Xác định được chủ sở hữu, đồng chủ sở hữu
4. Xác định các quyền nhân thân, quyền tài sản
5. Thủ tục đăng ký bảo hộ QTG
6. Xác định các hành vi xâm phạm QTG
7. Biện pháp bảo vệ QTG
www.hcmus.edu.vn
1. Đối tượng bảo hộ QTG, QLQ
Đối tượng QTG
TP văn học
TP nghệ thuật
TP khoa học
1.1. Đối tượng quyền tác giả
www.hcmus.edu.vn
1. Đối tượng bảo hộ QTG, QLQ
“Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác
được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm âm nhạc;
đ) Tác phẩm sân khấu;
e) Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự
(sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
g) Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
h) Tác phẩm nhiếp ảnh;
i) Tác phẩm kiến trúc;
k) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công
trình khoa học;
l) Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
m) Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.”
www.hcmus.edu.vn
1. Đối tượng bảo hộ QTG, QLQ
Đối tượng QLQ
Cuộc biểu diễn
Bản ghi âm, ghi
hình
Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh
mang chương trình được mã
hóa
1.2. Đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả
www.hcmus.edu.vn
1. Đối tượng bảo hộ QTG, QLQ
Điều 17. Các đối tượng quyền liên quan được bảo hộ
1. Cuộc biểu diễn được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường
hợp sau đây:…
2. Bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ nếu thuộc một trong các
trường hợp sau đây:….
3. Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình
được mã hóa được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp
sau đây:….
4. Cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng,
tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa chỉ được bảo hộ
theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này với điều kiện
không gây phương hại đến quyền tác giả.
Ca khúc
“BỐN CHỮ LẮM”
Nhạc sĩ sáng tác
ca khúcCa sĩ thể hiện bài hát
Music Video – Full HD
Song – MP3
Đầu tư tài chính thực
hiện MV
Thực hiện việc ghi
hình
Thực hiện phát sóng
trong chương trình MTVThực hiện phát sóng ca
khúc trên chương trình
Xone FM
Tác giả
Ngườibiểu diễn
Chủ sởhữu cuộcbiểu diễn
Tổ chứcsản xuấtbản ghiâm, ghi
hình
Tổ chứcphát sóng
www.hcmus.edu.vn
1. Đối tượng bảo hộ QTG, QLQ
1.3. Căn cứ phát sinh quyền tác giả
Được sáng tạo
Được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định
Không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký
www.hcmus.edu.vn
1. Đối tượng bảo hộ QTG, QLQ
Điều 6, Luật Sở hữu Trí tuệ:
1. Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng
tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất
định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức,
phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố,
đã đăng ký hay chưa đăng ký.
2. Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn,
bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu
vệ tinh mang chương trình được mã hoá được định
hình hoặc thực hiện mà không gây phương hại đến
quyền tác giả.
www.hcmus.edu.vn
1. Đối tượng bảo hộ QTG, QLQ
Sáng tạo tác phẩm: nộidung, hình thức diễn đạt, ngônngữ thể hiện qua việc lựa chọnvà sắp xếp các từ ngữ, nốtnhạc, màu sắc, hình khối.
Hình thức vật chất nhấtđịnh: sách, báo chí, đĩa CD,băng từ, phát thanh, nhạccụ……
1. Đối tượng bảo hộ QTG, QLQ
Điều 15. Các đối tượng không thuộc phạm vi
bảo hộ quyền tác giả
1. Tin tức thời sự thuần túy đưa tin.
2. Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành
chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và
bản dịch chính thức của văn bản đó.
3. Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt
động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.
1.4. Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ
quyền tác giả
www.hcmus.edu.vn
Ngoại lệ của Quyền tác giả
Điều 25. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không
phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao.
1. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin
phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao bao gồm:
a) Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học,
giảng dạy của cá nhân;
b) Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình
luận hoặc minh họa trong tác phẩm của mình;
c) Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo,
dùng trong ấn phẩm định kỳ, trong chương trình phát thanh, truyền
hình, phim tài liệu;
d) Trích dẫn tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường mà không
làm sai ý tác giả, không nhằm mục đích thương mại;
www.hcmus.edu.vn
Ngoại lệ của Quyền tác giả
đ) Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích
nghiên cứu;
e) Biểu diễn tác phẩm sân khấu, loại hình biểu diễn nghệ thuật khác
trong các buổi sinh hoạt văn hóa, tuyên truyền cổ động không
thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào;
g) Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự
hoặc để giảng dạy;
h) Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh,
mỹ thuật ứng dụng được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới
thiệu hình ảnh của tác phẩm đó;
i) Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người
khiếm thị;
k) Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng.
Ngoại lệ của Quyền tác giả
Điều 25. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không
phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này
không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác
phẩm, không gây phương hại đến các quyền của tác giả, chủ sở hữu
quyền tác giả; phải thông tin về tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ
của tác phẩm.
www.hcmus.edu.vn
Ngoại lệ của Quyền tác giả
Điều 26. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không
phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao
1. Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để phát sóng có
tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không
phải xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu
quyền tác giả kể từ khi sử dụng.
Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để phát sóng không
có tài trợ, quảng cáo hoặc không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào
không phải xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao cho chủ
sở hữu quyền tác giả kể từ khi sử dụng theo quy định của Chính
phủ.
www.hcmus.edu.vn
2. Tác giả, đồng tác giả
Điều 13. Tác giả, chủ sở hữu quyền
tác giả có tác phẩm được bảo hộ
quyền tác giả
1. Tổ chức, cá nhân có tác phẩm được
bảo hộ quyền tác giả bao gồm
người trực tiếp sáng tạo ra tác
phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả
quy định tại các điều từ Điều 37
đến Điều 42 của Luật này.
www.hcmus.edu.vn
3. Chủ sở hữu, đồng chủ sở hữu
CSH là tác giả/các đồng tác giả
CSH là tổ chức/cá nhân giao nhiệm vụ/giao kết hợp đồng với tác giả
CSH là người thừa kế
CSH là người được chuyển giao quyền
CSH là nhà nước
Tác phẩm thuộc về công chúng
4.Nội dung Quyền tác giả
Quyềnnhânthân
Quyềntài sản
www.hcmus.edu.vn
4.Nội dung Quyền tác giả
• Điều 19. Quyền nhân thân
• Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:
• 1. Đặt tên cho tác phẩm;
• 2. Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm;
được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được
công bố, sử dụng;
• 3. Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác
công bố tác phẩm;
• 4. Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho
người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác
phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến
danh dự và uy tín của tác giả.
www.hcmus.edu.vn
4.Nội dung Quyền tác giả
• Điều 20. Quyền tài sản
• 1. Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:
• a) Làm tác phẩm phái sinh;
• b) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
• c) Sao chép tác phẩm;
• d) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác
phẩm;
• đ) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng
phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin
điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;
• e) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện
ảnh, chương trình máy tính.
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
1. Quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2
và 4 Điều 19 của Luật này được bảo hộ vô
thời hạn.
Quyền đặt tên,
Đứng tên thật hoặc bút danh,
Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm.
www.hcmus.edu.vn
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
2. Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và
quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này có thời
hạn bảo hộ như sau:
a) Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác
phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm,
kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; đối với tác phẩm
điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong
thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì
thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được
định hình; đối với tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác
giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định tại điểm
b khoản này;
www.hcmus.edu.vn
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
b) Tác phẩm không thuộc loại hình quy định tạiđiểm a khoản này có thời hạn bảo hộ là suốt cuộcđời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tácgiả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thìthời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươisau năm đồng tác giả cuối cùng chết;
c) Thời hạn bảo hộ quy định tại điểm a và điểm bkhoản này chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyềntác giả
www.hcmus.edu.vn
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
Nội dung Thời hạn bảo hộ Loại tác phẩm Thời điểm tính
Quyền
nhân thân
(trừ quyền
công bố)
Vô thời hạn Tất cả các loại tác phẩm Tác phẩm được
sáng tạo và định
hình
Quyền tài
sản và
Quyền
công bố
70 năm Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh,
mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm
khuyết danh đã công bố
Tác phẩm được
công bố lần đầu
tiên
100 Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh,
mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm
khuyết danh chưa công bố
Tác phẩm được
sáng tạo và định
hình
suốt cuộc đời tác giả
và 50 năm tiếp theo
năm tác giả chết
Những tác phẩm ko thuộc các
loại trên
Tác phẩm được
sáng tạo và định
hình
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
Ví dụ: Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn (28/2/1939-1/4/2001)
Sáng tác khoảng 236 ca khúc cả nhạc và lời:
Diễm xưa, Hạ trắng, Biển nhớ, Tình sầu, Em
còn nhớ hay em đã quên, Hoa vàng mấy độ…..
-Thời hạn bảo hộ quyền nhân thân đối với các tác
phẩm của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn?
-Thời hạn bảo hộ quyền tài sản đối với các tác phẩm
của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn?
5.Thủ tục đăng ký bảo hộ QTG
Lập hồ sơ đăng ký bảo
hộ quyền tác giả
Gửi hồ sơ + Phí đăng
ký đến Cơ quan có thẩm
quyền
Cơ quan có thẩm quyền
thẩm định hồ sơ: cấp/từ
chối cấp GCNĐKQTG
Gửi GCNDDKQTG +
01 bản sao tác phẩm đã
được đóng dấu ghi số
GCN
5.Thủ tục đăng ký bảo hộ QTG
Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu
quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho
tổ chức, cá nhân khác nộp đơn đăng ký quyền tác
giả, quyền liên quan
- Cục bản quyền tác giả: Số 33, Ngõ 294/2, Kim
Mã, Quận Ba Đình, Hà Nội,
-Văn phòng đại diện Cục bản quyền tác giả: TP.
Đà Nẵng hoặc TP.HCM
-Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch: nơi cư trú/đặt trụ sở
Văn phòng đại diện Cục bản quyền tác giả tại TP.HCM: 170, Nguyễn Đình Chiểu, Q3
5.Thủ tục đăng ký bảo hộ QTG
01 Tờ khai đăng ký Quyền tác giả
02 Bản sao tác phẩm
Giấy ủy quyền, nếu người nộp đơn là người được ủy quyền
Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa
Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả
Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.
Stt Loại hình tác phẩmMức thu
(đồng/Giấy chứng nhận)
I Đăng ký quyền tác giả
1
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác
phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi
chung là loại hình tác phẩm viết);
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm âm nhạc;
đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.
100.000
2
a) Tác phẩm kiến trúc;
b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công
trình khoa học.
300.000
3a) Tác phẩm tạo hình;
b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.400.000
4a) Tác phẩm điện ảnh;
b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.500.000
5Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy
trên máy tính600.000
5.Thủ tục đăng ký bảo hộ QTG
Chứng minh quyền sở hữu đối với tác phẩm khi xảy ra tranh chấp
Sử dụng trong trường hợp định giá tài sản với tác phẩm
Cơ sỏ để thực hiện một số thủ tục hành chính
Ý nghĩa của việc đăng ký bảo hộ quyền tác giả
6.Hành vi xâm phạm quyền tácgiả (Điều 28 Luật SHTT).
1. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệthuật, khoa học.
2. Mạo danh tác giả.
3. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tácgiả, đồng tác giả trong trường hợp có đồng tác giả.
4. Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳhình thức nào gây phương hại đến danh dự, uy tín của tác giả.
5. Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sởhữu quyền (trừ trường hợp có quy định khác).
6.Hành vi xâm phạm quyền tácgiả (Điều 28 Luật SHTT).
6. Làm tác phẩm phái sinh nhưng không được phép của tác giả,
chủ sở hữu quyền (trừ trường hợp có quy định khác).
7. Sử dụng tác phẩm mà không dược phép của chủ thể quyền,
không trả nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất (trừ trường hợp có quy
định khác).
8. Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và
quyền lợi vật chất khác cho tác giả, hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.
9. Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối trưng bày hoặc truyền
đạt tác phẩm đến công chúng qua mạng truyền thông hoặc các phương
tiện kỹ thuật số mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
10. Xuất bản tác phẩm không được phép của chủ sở hữu quyền tác
giả.
6.Hành vi xâm phạm quyền tácgiả (Điều 28 Luật SHTT).
11. Cố ý huỷ bỏ, làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ
sở hữu quyền thực hiện để bảo vệ quyền.
12. Cố ý xoá bỏ, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới
hình thức điện tử có trong tác phẩm.
13. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất
khẩu hoặc cho thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết
bị đó làm vô hiệu biện pháp kỹ thuật để bảo vệ quyền của tác
giả đối với tác phẩm của mình.
14. Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo.
15. Xuất khẩu, nhập khẩu bản sao tác phẩm mà không
được chủ sở hữu quyền tác giả cho phép
7. Biện pháp bảo vệ QTG,QLQ
Biện pháp dân sự
Biện pháp hành chính
Biện pháp hình sự
Biên pháp khác
7. Biện pháp bảo vệ QTG,QLQ
Áp dụng biện pháp công nghệ nhằm ngăn ngừahành vi xâm phạm
Yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạmquyền sở hữu trí tuệ phải chấm dứt hành vi xâmphạm, xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường thiệthại
Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lýhành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
Khởi kiện ra tòa án hoặc trọng tài để bảo vệ quyền,lợi ích hợp pháp của mình
7. Biện pháp bảo vệ QTG,QLQ
Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm
Buộc xin lỗi, cải chính công khai
Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự
Buộc bồi thường thiệt hại
Buộc tiêu hủy hoặc buộc phân phối hoặc đưa vào sử dụng không nhằm mục đích thương mại đối với hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu và phương tiện được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ với điều kiện không làm ảnh hưởng đến khả năng khai thác quyền của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ
7. Biện pháp bảo vệ QTG,QLQ
Phạt tiền: Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quanđối với cá nhân là 250.000.000 đồng, đối với tổ chức là 500.000.000 đồng
Buộc sửa lại đúng tên tác giả, tên tác phẩm, tên người biểu diễn
Buộc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăngký quyền liên quan
Buộc dỡ bỏ bản sao tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chươngtrình phát sóng vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹthuật số
Buộc hoàn trả cho chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan tiềnnhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất thu được từ việc thực hiện hành vi viphạm
7. Biện pháp bảo vệ QTG,QLQ
Điều 131, Bộ luật hình sự 1999 sửa đổi bổ sung 2009
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị
xử phạt hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội
này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ hai mươi triệu đồng đến hai
trăm triệu đồng hoặc cải tạo không giam giữ đến hai năm:
a) Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, báo chí,
chương trình băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình;
b) Mạo danh tác giả trên tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, báo chí, chương trình băng
âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình;
c) Sửa đổi bất hợp pháp nội dung của tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, báo chí,
chương trình băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình;
d) Công bố, phổ biến bất hợp pháp tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, báo chí, chương
trình băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ sáu tháng đến ba
năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội nhiều lần;
c) Gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, cấm
đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.
7. Biện pháp bảo vệ QTG,QLQ
Điều 216. Biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
liên quan đến sở hữu trí tuệ
1. Các biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan
đến sở hữu trí tuệ bao gồm:
a) Tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa bị nghi ngờ xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ;
b) Kiểm tra, giám sát để phát hiện hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ.
www.hcmus.edu.vn
Giới thiệu Quy chế QTTSTT Trường ĐH KHTN
Điều 13. Các quy định về tác giả và
đồng tác giả
1. Một cá nhân được ghi nhận là tác giả
hoặc đồng tác giả của một Tài sản trí tuệ
nếu cá nhân đó có tham gia vào việc
sáng tạo ra Tài sản trí tuệ tương ứng.
Được xem là “có tham gia vào việc sáng
tạo” khi phần việc do người đó thực hiện
không nảy sinh một cách hiển nhiên
hoặc dễ dàng đối với thành viên tham
gia đề tài, dự án, công trình, khâu công
việc mà từ đó Tài sản trí tuệ liên quan
được tạo ra.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN
QUY CHẾ QUẢN TRỊ
TÀI SẢN TRÍ TUỆQuyết định 1223/QĐ-KHTN ngày
19/9/2016
TP.HCM tháng 9/2016
www.hcmus.edu.vn
Điều 5. Trường ĐH KHTN là chủ sở
hữu đối với các tài sản trí tuệ sau đây:
1. Được tạo ra bởi Cán bộ - Viên chức,
Sinh viên, Cộng tác viên theo nhiệm vụ
được giao, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Được tạo ra trong quá trình thực hiện
các hợp đồng do trường ĐH KHTN đặt
hàng đối với các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài trường, trừ trường hợp các hợp đồng
này có quy định khác.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN
QUY CHẾ QUẢN TRỊ
TÀI SẢN TRÍ TUỆQuyết định 1223/QĐ-KHTN ngày
19/9/2016
TP.HCM tháng 9/2016
Giới thiệu Quy chế QTTSTT Trường ĐH KHTN
www.hcmus.edu.vn
Điều 5. Trường ĐH KHTN là chủ sở
hữu đối với các tài sản trí tuệ sau đây:
3. Được tạo ra trong quá trình triển
khai các hợp đồng ký kết giữa trường ĐH
KHTN với các đối tác mà trong hợp
đồng có quy định các Tài sản trí tuệ phát
sinh thuộc quyền sở hữu của trường ĐH
KHTN.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN
QUY CHẾ QUẢN TRỊ
TÀI SẢN TRÍ TUỆQuyết định 1223/QĐ-KHTN ngày
19/9/2016
TP.HCM tháng 9/2016
Giới thiệu Quy chế QTTSTT Trường ĐH KHTN
Điều 6. Trường ĐH KHTN là đồng
sở hữu đối với các tài sản trí tuệ sau
đây:
1. Được tạo ra bởi CB- VC, Sinh viên, Cộng
tác viên không theo nhiệm vụ được giao,
nhưng có sử dụng nguồn lực của trường ĐH
KHTN.
2. Được tạo ra bởi Cán bộ - Viên chức, Sinh
viên, Cộng tác viên không theo nhiệm vụ được
giao và không sử dụng nguồn lực của trường,
nhưng xuất phát từ thông tin mật của trường
ĐH KHTN mà Cán bộ - Viên chức, Sinh viên,
Cộng tác viên đó được phép tiếp cận và sử
dụng một cách hợp pháp.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN
QUY CHẾ TẠM THỜI
VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN
TRÍ TUỆ
TP.HCM tháng 3/2014
Giới thiệu Quy chế QTTSTT Trường ĐH KHTN
Điều 18. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sinh
viên
1. Sở hữu TSTT do mình sáng tạo ra, hoặc
tham gia sáng tạo ra theo quy định tại Quy chế
này trong suốt thời gian theo học tại trường
ĐH KHTN.
2. Không được sử dụng các QSHTT của các tổ
chức, cá nhân khác nếu chưa được sự đồng ý
của họ. Trong trường hợp vi phạm, Sinh viên
phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và gánh
chịu mọi thiệt hại có thể phát sinh.
3. Thực hiện đăng ký bảo hộ QSHTT đối với
các TSTTdo mình tạo ra hoặc tham gia tạo ra
theo quy định tại Quy chế này.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN
QUY CHẾ QUẢN TRỊ
TÀI SẢN TRÍ TUỆQuyết định 1223/QĐ-KHTN ngày
19/9/2016
TP.HCM tháng 9/2016
Giới thiệu Quy chế QTTSTT Trường ĐH KHTN
Điều 18. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sinh
viên
4. Thực hiện việc chuyển nhượng quyền đối
với các TSTT do mình tạo ra hoặc tham gia tạo
ra nhưng thuộc sở hữu của trường hoặc của
các tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại Quy
chế này.
5. Hỗ trợ Phòng Thanh tra Pháp chế - Sở hữu
trí tuệ mô tả các thông tin, dữ liệu cần thiết
nhằm xúc tiến các hồ sơ, thủ tục xác lập và khai
thác quyền đối với TSTT do mình tạo ra hoặc
tham gia tạo ra nhưng thuộc quyền sở hữu của
trường hoặc của chủ thể khác có liên quan.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN
QUY CHẾ QUẢN TRỊ
TÀI SẢN TRÍ TUỆQuyết định 1223/QĐ-KHTN ngày
19/9/2016
TP.HCM tháng 9/2016
Giới thiệu Quy chế QTTSTT Trường ĐH KHTN
Điều 18. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Sinh viên
6. Tuân thủ các quy tắc bảo mật về Tài
sản trí tuệ được quy định trong quy chế
này.
7. Trong trường hợp muốn công bố sớm
kết quả nghiên cứu khoa học liên quan đến
Tài sản trí tuệ của trường ĐH KHTN phải
được sự đồng ý bằng văn bản của nhà
trường.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN
QUY CHẾ QUẢN TRỊ
TÀI SẢN TRÍ TUỆQuyết định 1223/QĐ-KHTN ngày
19/9/2016
TP.HCM tháng 9/2016
Giới thiệu Quy chế QTTSTT Trường ĐH KHTN
Điều 23. Quyền và nghĩa vụ về khai
thác Tài sản trí tuệ của Cán bộ - Viên
chức, Sinh viên, Cộng tác viên
6. Đối với các bài báo khoa học được xác
định thuộc quyền sở hữu của trường, các
tác giả và đồng tác giả có thể chủ động đề
xuất việc công bố trên các tạp chí nhưng
phải được sự chấp thuận bằng văn bản của
Bộ phận Quản trị Tài sản trí tuệ và phải
ghi rõ địa chỉ công tác là trường ĐH
KHTN trong tác phẩm của mình.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN
QUY CHẾ QUẢN TRỊ
TÀI SẢN TRÍ TUỆQuyết định 1223/QĐ-KHTN ngày
19/9/2016
TP.HCM tháng 9/2016
Giới thiệu Quy chế QTTSTT Trường ĐH KHTN
Điều 26. Phân bổ thu nhập và lợi ích
từ việc sử dụng và khai thác các tài
sản trí tuệ
Tác giả, đồng tác giả được hưởng
30% tổng giá trị thực tế.
Trường ĐH KHTN được hưởng 70%
tổng giá trị thực tế.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN
QUY CHẾ QUẢN TRỊ
TÀI SẢN TRÍ TUỆQuyết định 1223/QĐ-KHTN ngày
19/9/2016
TP.HCM tháng 9/2016
Giới thiệu Quy chế QTTSTT Trường ĐH KHTN
-Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận
bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
-Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định nhuận bút, thù
lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật
biểu diễn khác
www.hcmus.edu.vn
Tình huống
Trong các tình huống sau, có tình trạng xâm phạm quyền tác giả
xảy ra không?
1. Bài báo cáo, bài seminar có phần tổng quan tài liệu tham khảo từ
các tài liệu khác nhưng quên trích dẫn nguồn.
2. Một bài báo sao chép lại bài báo khác.
3. Nhà xuất bản in, tái bản sách mà chưa có sự đồng ý của tác giả.
4. Giáo viên tự sao một bản tác phẩm phục vụ công tác giảng dạy.
5. Sinh viên tự sao chép một bản giáo trình để học tập.
6. Chương trình máy tính bị bẻ khóa.
Tình huống
Sinh viên A được nghiên cứu chung đề tài nghiên cứu khoa
học X cùng với TS. B, Đề tài này do Trường Y đầu tư tài
chính, cơ sở vật chất và giao nhiệm vụ cho TS.B chủ nhiệm
đề tài. Trong quá trình nghiên cứu, A được phân công nhiệm
vụ thu thập kết quả và viết bài báo nghiên cứu khoa học theo
hướng dẫn của TS.B. Sau khi bài báo được hoàn thành, sinh
viên A đã tự ý gửi bài báo cho một tạp chí khoa học chuyên
ngành để công bố.
Hỏi:
Xác định tài sản trí tuệ, tác giả, chủ sở hữu trong trường hợp
trên.
Trong tình huống trên có hành vi xâm phạm quyền tác giả
hay không? Vì sao?
Tình huống
TS. A giảng dạy môn Pháp luật đại cương, trong quá trình
giảng, TS. A đã đưa cuốn sách Giáo trình pháp luật đại
cương của Trường ĐH Luật TP.HCM cho bạn lớp trưởng B
cho phép B đi phô-tô và phát cho mỗi sinh viên trong lớp
một quyển sách Phô-tô.
Hỏi:
TS. A có được quyền cho phép B phô-tô Giáo trình PLĐC để
phát cho các bạn sinh viên trong lớp? Hành vi này vi phạm
quyền gì trong quyền tác giả?
www.hcmus.edu.vn
Liên hệ: Phòng Thanh tra Pháp chế - Sở hữu trí tuệ
Địa chỉ:
Cơ sở Nguyễn Văn Cừ: Phòng F107
Cơ sở Linh Trung: 5.3 Tòa nhà điều hành.
Email: [email protected]
www.hcmus.edu.vn
UNIVERSITY OF SCIENCE – VNUHCM
www.hcmus.edu.vn
CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ QUAN TÂM
THEO DÕI!