108
Chuyên đề năm ba GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu LỜI CAM ĐOAN Kính thưa quý thầy cô, chúng tôi là nhóm sinh viên khóa 11, khoa kinh tế - quản trị kinh doanh, chuyên ngành quản trị kinh doanh, trường Đại học An Giang. nhóm chúng tôi xin cam đoan nghiên cứu sau đây là do chính nhóm chúng tôi thực hiện. Những lý thuyết được trình bày trong báo cáo này đều có trích dẫn nguồn. Dữ liệu phân tích trong chuyên đề này là thông tin sơ cấp thu thập thông qua bảng câu hỏi được gửi đến những sinh viên đang học ở trường Đại học An Giang Chúng tôi cam đoan đề tài không sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học khác. Long Xuyên, ngày 03 tháng 07 năm 2013 Trang 1

Chuyên đề năm ba

  • Upload
    tuyen

  • View
    12

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

MỤC LỤCLỜI CAM ĐOAN 1LỜI CẢM ƠN! 2MỤC LỤC 3DANH MỤC BẢNG 5DANH MỤC HÌNH 6CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 71.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 71.2 MỤC TIÊU 81.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 81.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 81.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 101.6 NỘI DUNG NGUYÊN CỨU 10CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 112.1 GIỚI THIỆU 112.2 DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG 112.2.1 Khái niệm về chất lượng 112.2.2 Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ 112.2.3 Sự hài lòng của khách hàng 122.2.4 Mong đợi của khách hàng 122.2.5 Chất lượng dịch vụ, chất lượng cảm nhận và việc đo lường 122.2.6 Giá trị khách hàng, giá trị cảm nhận và việc đo lường 132.3 GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN 142.3.1 Một số vấn đề về giáo dục đại học 142.3.2 Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên 152.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 16CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 183.1 GIỚI THIỆU 183.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 183.2.1 Phương pháp nghiên cứu 183.2.2 Phương pháp xử lý dữ liệu 183.2.3 Quy trình nghiên cứu 193.3 THANG ĐO ĐƯỢC DÙNG 203.4 CHỌN MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA 22CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG 234.1 GIỚI THIỆU 234.2 HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG 234.3 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG 254.4 QUY MÔ ĐÀO TẠO 274.5 NHÂN LỰC 274.6 TÓM TẮT 28CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 295.1 GIỚI THIỆU 295.2 KẾT QUẢ CRONBACH’S ALPHA 295.3 KẾT QUẢ EFA 315.3.1 EFA cho các nhân tố (PPGD, PPDGSV, YTSV) 315.3.2 EFA cho MDHL 315.3.3 EFA cho GTCSN 325.4 ĐIỀU CHỈNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 335.5 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN - MÔ HÌNH THỨ NHẤT 335.5.1 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy 335.5.2 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi 345.5.3 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn 345.5.4 Kiểm tra giả định về mối tương quan giữa các biến độc lập 345.5.5 Xây dựng mô hình 355.5.6 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính - mô hình thứ nhất 375.6 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG (MDHL) ĐẾN GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA SINH VIÊN (GTCNSV) - MÔ HÌNH THỨ HAI 375.6.1 Xây dựng mô hình 385.6.2 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính - mô hình thứ hai 395.7 PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NAM VÀ NỮ ĐỐI VỚI MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN 395.8 PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA KHÓA 10 VÀ KHÓA 11 ĐỐI VỚI MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN 415.9 TÓM TẮT 42CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 436.1 KẾT QUẢ CHÍNH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 436.2 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 466.2.1 Hạn chế của đề tài 466.2.2 Một số kiến nghị 46TÀI LIỆU THAM KHẢO 48PHỤ LỤC 50PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI 50PHỤ LỤC 2: CÁC BIẾN QUAN SÁT CỦA THANG ĐO 52PHỤ LỤC 3: THÔNG TIN VỀ NGUỒN GỐC VÀ QUÁ TRÌNH HIỆU CHỈNH CÁC BIẾN QUAN SÁT ĐO LƯỜNG ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN 53PHỤ LỤC 4:KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THUỘC TÍNH ĐẾN SỰ ĐO LƯỜNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG BẰNG CRONBACH’S ALPHA (N = 260) 54PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) 58PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ KIỂM TRA CÁC GIẢ ĐỊNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH 661. MÔ HÌNH THỨ NHẤT 662. MÔ HÌNH THỨ HAI 68DANH MỤC BẢNGBẢNG 3.1. TIẾN ĐỘ CÁC BƯỚC NGHIÊN CỨU 19BẢNG 3.2: THANG ĐO ĐƯỢC DÙNG 21BẢNG 3.3: THỐNG KÊ MẪU NGHIÊN CỨU 22BẢNG 5.1: KẾT QUẢ CRONBACH ALPHA CỦA CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU 30BẢNG 5.2: KẾT QUẢ EFA KHI LOẠI BIẾN CÓ TRỌNG SỐ NHỎ 31BẢNG 5.3: KẾT QUẢ EFA KHI LOẠI BIẾN CÓ TRỌNG SỐ NHỎ 32BẢNG 5.4: KẾT QUẢ EFA KHI LOẠI BIẾN CÓ TRỌNG SỐ NHỎ 32BẢNG 5.5: MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN TIỀM ẨN (MÔ HÌNH 1) 35BẢNG 5.6: BẢNG TÓM TẮT MÔ HÌNH 36BẢNG 5.7: BẢNG ANOVA 36BẢNG 5.8: BẢNG TRỌNG SỐ HỒI QUY 36BẢNG 5.9: MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN TIỀM ẨN (MÔ HÌNH 2) 38BẢNG 5.10: BẢNG TÓM TẮT MÔ HÌNH 38BẢNG 5.11: BẢNG ANOVA 38BẢNG 5.12: BẢNG TRỌNG SỐ HỒI QUI 39BẢNG 5.13: THỐNG KÊ MÔ TẢ CỦA HAI NHÓM NAM VÀ N

Citation preview

Page 1: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

LỜI CAM ĐOANKính thưa quý thầy cô, chúng tôi là nhóm sinh viên khóa 11, khoa kinh tế - quản

trị kinh doanh, chuyên ngành quản trị kinh doanh, trường Đại học An Giang. nhóm chúng tôi xin cam đoan nghiên cứu sau đây là do chính nhóm chúng tôi thực hiện.

Những lý thuyết được trình bày trong báo cáo này đều có trích dẫn nguồn. Dữ liệu phân tích trong chuyên đề này là thông tin sơ cấp thu thập thông qua bảng câu hỏi được gửi đến những sinh viên đang học ở trường Đại học An Giang

Chúng tôi cam đoan đề tài không sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học khác.

Long Xuyên, ngày 03 tháng 07 năm 2013

Trang 1

Page 2: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

LỜI CẢM ƠN!Trong quá trình thực hiện chuyên đề năm 3, nhóm chúng tôi đã nhận được sự động

viên, chăm lo của gia đình, sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô và bạn bè.

Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến cô Huỳnh Đình Lệ Thu. Trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề, cô đã tận tình chỉ bảo, đóng góp ý kiến, giúp nhóm chúng tôi chỉnh sửa và hoàn thiện chuyên đề theo đúng tiến độ và quy định của khoa.

Cảm ơn trường Đại học An Giang, tất cả giảng viên khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh nói riêng, các giảng viên của trường và các giảng viên thỉnh giảng nói chung đã truyền đạt những kinh nghiệm có ích để nhóm chúng tôi có thêm kiến thức, kỹ năng trong giao tiếp thực tế cho việc hoàn thành chuyên đề này.

Cảm ơn các anh chị và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ nhóm chúng tôi trong quá trình thu thập và phân tích dữ liệu.

Và cuối cùng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình thân yêu đã luôn ủng hộ và tạo điều kiện cho chúng tôi hoàn thành chuyên đề.

Chuyên đề không thể hoàn thành nếu thiếu sự giúp đỡ của tất cả mọi người!

Xin chân thành cảm ơn!

Long xuyên, ngày 03 tháng 07 năm 2013

Trang 2

Page 3: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

MỤC LỤCLỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................................................1

LỜI CẢM ƠN!..............................................................................................................................................2

MỤC LỤC.....................................................................................................................................................3

DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................................................5

DANH MỤC HÌNH......................................................................................................................................6

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN.........................................................................................................................7

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................................................71.2 MỤC TIÊU.............................................................................................................................................81.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................................................................81.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................................................81.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...................................................................................................101.6 NỘI DUNG NGUYÊN CỨU....................................................................................................................10

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU....................................................11

2.1 GIỚI THIỆU........................................................................................................................................112.2 DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG.................................................................................11

2.2.1 Khái niệm về chất lượng..........................................................................................................112.2.2 Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ.........................................................................................112.2.3 Sự hài lòng của khách hàng....................................................................................................122.2.4 Mong đợi của khách hàng.........................................................................................................122.2.5 Chất lượng dịch vụ, chất lượng cảm nhận và việc đo lường........................................................122.2.6 Giá trị khách hàng, giá trị cảm nhận và việc đo lường.........................................................13

2.3 GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN......................................................................142.3.1 Một số vấn đề về giáo dục đại học...........................................................................................142.3.2 Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên.....................................................................................15

2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU......................................................................................................................16

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................................18

3.1 GIỚI THIỆU.........................................................................................................................................183.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU......................................................................................................................18

3.2.1 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................183.2.2 Phương pháp xử lý dữ liệu......................................................................................................183.2.3 Quy trình nghiên cứu..............................................................................................................19

3.3 THANG ĐO ĐƯỢC DÙNG.....................................................................................................................203.4 CHỌN MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA......................................................................22

CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG...................................23

4.1 GIỚI THIỆU.........................................................................................................................................234.2 HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG.......................................................234.3 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG...........................................................................254.4 QUY MÔ ĐÀO TẠO..............................................................................................................................274.5 NHÂN LỰC..........................................................................................................................................27

Trang 3

Page 4: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

4.6 TÓM TẮT............................................................................................................................................28

CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................................................29

5.1 GIỚI THIỆU.........................................................................................................................................295.2 KẾT QUẢ CRONBACH’S ALPHA..........................................................................................................295.3 KẾT QUẢ EFA...................................................................................................................................31

5.3.1 EFA cho các nhân tố (PPGD, PPDGSV, YTSV)....................................................................315.3.2 EFA cho MDHL......................................................................................................................315.3.3 EFA cho GTCSN.....................................................................................................................32

5.4 ĐIỀU CHỈNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.................................................................................................335.5 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN - MÔ HÌNH THỨ NHẤT.33

5.5.1 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy...................................................................................335.5.2 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi............................................345.5.3 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn...............................................................345.5.4 Kiểm tra giả định về mối tương quan giữa các biến độc lập..................................................345.5.5 Xây dựng mô hình...................................................................................................................355.5.6 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính - mô hình thứ nhất......................................................37

5.6 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG (MDHL) ĐẾN GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA SINH VIÊN (GTCNSV) - MÔ HÌNH THỨ HAI...................................................................................................37

5.6.1 Xây dựng mô hình...................................................................................................................385.6.2 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính - mô hình thứ hai.........................................................39

5.7 PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NAM VÀ NỮ ĐỐI VỚI MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN...........395.8 PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA KHÓA 10 VÀ KHÓA 11 ĐỐI VỚI MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN..........................................................................................................................................................415.9 TÓM TẮT............................................................................................................................................42

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................43

6.1 KẾT QUẢ CHÍNH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................436.2 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO..................................................46

6.2.1 Hạn chế của đề tài...................................................................................................................466.2.2 Một số kiến nghị........................................................................................................................46

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................................48

PHỤ LỤC....................................................................................................................................................50

PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI............................................................................................................50PHỤ LỤC 2: CÁC BIẾN QUAN SÁT CỦA THANG ĐO...............................................................52PHỤ LỤC 3: THÔNG TIN VỀ NGUỒN GỐC VÀ QUÁ TRÌNH HIỆU CHỈNH CÁC BIẾN QUAN SÁT ĐO LƯỜNG ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN.......................................................................................................................53PHỤ LỤC 4:KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THUỘC TÍNH ĐẾN SỰ ĐO LƯỜNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG BẰNG CRONBACH’S ALPHA (N = 260).....................54PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA).........................................58PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ KIỂM TRA CÁC GIẢ ĐỊNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH........................66

1. MÔ HÌNH THỨ NHẤT...............................................................................................................662. MÔ HÌNH THỨ HAI...................................................................................................................68

Trang 4

Page 5: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

DANH MỤC BẢNGBẢNG 3.1. TIẾN ĐỘ CÁC BƯỚC NGHIÊN CỨU....................................................................19

BẢNG 3.2: THANG ĐO ĐƯỢC DÙNG...................................................................................21

BẢNG 3.3: THỐNG KÊ MẪU NGHIÊN CỨU.........................................................................22

BẢNG 5.1: KẾT QUẢ CRONBACH ALPHA CỦA CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU...................30

BẢNG 5.2: KẾT QUẢ EFA KHI LOẠI BIẾN CÓ TRỌNG SỐ NHỎ..........................................31

BẢNG 5.3: KẾT QUẢ EFA KHI LOẠI BIẾN CÓ TRỌNG SỐ NHỎ..........................................32

BẢNG 5.4: KẾT QUẢ EFA KHI LOẠI BIẾN CÓ TRỌNG SỐ NHỎ..........................................32

BẢNG 5.5: MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN TIỀM ẨN (MÔ HÌNH 1)..........35

BẢNG 5.6: BẢNG TÓM TẮT MÔ HÌNH................................................................................36

BẢNG 5.7: BẢNG ANOVA................................................................................................36

BẢNG 5.8: BẢNG TRỌNG SỐ HỒI QUY...............................................................................36

BẢNG 5.9: MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN TIỀM ẨN (MÔ HÌNH 2)..........38

BẢNG 5.10: BẢNG TÓM TẮT MÔ HÌNH..............................................................................38

BẢNG 5.11: BẢNG ANOVA..............................................................................................38

BẢNG 5.12: BẢNG TRỌNG SỐ HỒI QUI..............................................................................39

BẢNG 5.13: THỐNG KÊ MÔ TẢ CỦA HAI NHÓM NAM VÀ NỮ.............................................40

BẢNG 5.14: KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH HAI NHÓM NAM VÀ NỮ ĐỐI VỚI MỨC ĐỘ HÀI LÒNG

...................................................................................................................................40

BẢNG 5.15: THỐNG KÊ MÔ TẢ CỦA HAI NHÓM KHÓA 10 VÀ KHÓA 11.............................41

BẢNG 5.16: KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH HAI NHÓM KHÓA 10 VÀ KHÓA 11 ĐỐI VỚI MỨC ĐỘ HÀI LÒNG...................................................................................................................41

BẢNG 5. 17: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU.................42

Trang 5

Page 6: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

DANH MỤC HÌNHHÌNH 2.1 TÓM TẮT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG......14

HÌNH 2.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.....................................................................................16

HÌNH 3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU..................................................................................19

HÌNH 4.1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG (KHU A – ĐƯỜNG VÕ THỊ SÁU)........................23

HÌNH 4.2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG (KHU B – ĐƯỜNG UNG VĂN KHIÊM)................23

HÌNH 4.3 KHU TRUNG TÂM TIN HỌC - NGOẠI NGỮ - THƯ VIỆN.......................................24

HÌNH 4.4 LỄ TỐT NGHIỆP NĂM 2012 - ĐẠI HỌC AN GIANG............................................25

HÌNH 4.5 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG.........ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

HÌNH 4.6 ĐỘI NGỦ CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC ĐẠI HỌC AN GIANG 2009-2010.................27

HÌNH 5.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH................................................................33

Trang 6

Page 7: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN

1.1 Lý do chọn đề tài

Toàn cầu hóa là xu thế của thời đại, và điều này không chỉ diễn ra ở lĩnh vực kinh tế, thương mại, khoa học công nghệ mà còn đang tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực giáo dục của mọi quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, hệ thống giáo dục nói chung, giáo dục đại học nói riêng, với chức năng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho quá trình hội nhập và phát triển đất nước, cũng không nằm ngoài xu thế đó. Để đào tạo được nguồn nhân lực chất lượng cao hơn nữa, các trường đại học Việt Nam cần phát huy một cách mạnh mẽ nhất nội lực, đề ra những giải pháp có tính khoa học cho quá trình cải tiến chất lượng nhằm thực hiện tốt hơn nữa mục tiêu và sứ mạng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.

Có thể thấy, Singapore từ một nước nhỏ, gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế và thiếu thốn tài nguyên. Nhưng hiện nay Singapore đã trở thành một trong những nước phát triển trên thế giới và là nước phát triền hàng đầu ở Đông Nam Á. Trong lĩnh vực giáo dục, Singapore là quốc gia được xếp hàng đầu trong cả hai lĩnh vực Khoa học và Toán học tại một cuộc nghiên cứu được tiến hành tại 49 quốc gia vào năm 2002-2003 bởi Hiệp hội Quốc tế thẩm định các thành tựu giáo dục (IEA) có trụ sở tại Boston, Mỹ đã xác nhận chất lượng cao của các chương trình đào tạo Toán học và Khoa học tại các trường công lập của Singapore. Và mặc dù trường Đại học Quốc gia Singapore (NUS 1962) ra đời sau Đại học quốc gia Hà Nội nhưng đã vươn lên trở thành trường đại học xếp ở vị trí thứ 3 trong 15 trường Đại học châu Á tốt nhất thế giới. Và trường Thương mại NUS được đánh giá là một trong những “Trường đào tạo Thạc sĩ Quản trị bán thời gian tốt nhất” và nhận được danh hiệu “Trường học danh tiếng nhất”. Vì sao Singapore phát triển thần kỳ như vậy? (Singapore Education, ngày truy cập 7/9/2013).

Tất cả là do chính phủ Singapore tập trung đầu tư ưu tiên cho giáo dục. Nâng cao hệ thống giáo dục và thành quả là Singapore đã phát triển vượt bậc như ngày hôm nay. Trong khi đó, Việt Nam có nhiều điều kiện phát triển hơn nhưng phát triển chưa được mạnh, vì vậy Việt Nam muốn phát triển nhanh và mạnh, thì cần nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục hơn nữa.

Mặt khác, để hội nhập vào xu thế chung này, thì trong những năm vừa qua, hệ thống giáo dục đại học ở nước ta cũng đang phát triển về quy mô, hình thức, lẫn chất lượng. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo Đại học như Đại học công lập, tư thục, Đại học mở, Đại học cộng đồng, Đại học vừa học vừa làm, Đại học từ xa … Nhiều trường Đại học được trang bị cơ sở vật chất ngày càng hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, đổi mới chương trình và hình thức đào tạo từ niên chế sang học phần tín chỉ… Tuy nhiên, nhìn nhận khách quan, giáo dục nước ta vẫn chưa phát triển bằng các nước bạn trong khu vực. Nên yêu cầu phát triển nền giáo dục nước ta hội nhập vào nền giáo dục thế giới và trong khu vực đòi hỏi phải có những nổ lực và quyết tâm cao.

Thêm vào đó, trong xu thế toàn cầu hóa giáo dục, giáo dục Đại học đang dần được chấp nhận như là một loại hình dịch vụ giáo dục. Nếu trong kinh doanh, người mua được xem là khách hàng thì trong lĩnh vực giáo dục, sinh viên cũng là đối tượng khách hàng mà đơn vị cung cấp dịch vụ (trường đại học) cần đáp ứng. Khi khách hàng

Trang 7

Page 8: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

(sinh viên) được đáp ứng những mong đợi đó sẽ giúp cho đơn vị phát triển. Mặt khác, trong xu thế giáo dục đại học đang dần được chấp nhận như là một loại hình dịch vụ, các trường đại học là đơn vị cung cấp dịch vụ cho đối tượng khách hàng chủ yếu của mình là sinh viên. Một áp lực không thể tránh khỏi đối với các trường là việc tuân thủ các nguyên tắc quản lý chất lượng hiện đại mà trong đó triết lý hướng đến khách hàng đang đóng vai trò chủ đạo.

Theo đó, một trong những yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của các đơn vị kinh doanh nói chung và các đơn vị trong lĩnh vực giáo dục nói riêng là sự hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ mà đơn vị cung ứng. Chất lượng phải được đánh giá bởi khách hàng, người sử dụng dịch vụ của các đơn vị cung ứng. Như vậy, trong lĩnh vực giáo dục việc đánh giá chất lượng dịch vụ qua ý kiến của khách hàng, trong đó khách hàng trọng tâm là người học (sinh viên) đang trở nên hết sức cần thiết.

Cũng vì thế mà chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên trường đại học An Giang”.

1.2 Mục tiêu Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và sự hài lòng đến giá trị cảm nhận

của sinh viên ĐHAG đối với chất lượng đào tạo. Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của sinh viên ĐHAG

đối với chất lượng đào tạo. Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên theo các đặc điểm cá

nhân (khóa học, giới tính…) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên tại trường

ĐHAG.1.3 Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi về không gian: Khoa kinh tế quản trị kinh doanh Đại học An Giang. Phạm vi về thời gian: từ tháng 5 đến tháng 7 năm 2013 (khoảng 10 tuần). Đối tượng nghiên cứu: Những sinh viên khóa 10 và khóa 11 của trường đại học An

Giang. Đối tượng khảo sát: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên và sự hài

lòng tác động giá trị cảm nhận tại trường đại học An Giang.1.4 Phương Pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sơ bộ với phương pháp định tính được thực hiện bằng phương pháp thảo luận tay đôi với 15 sinh viên (n = 15) nhằm điều chỉnh câu từ để hoàn thiện bản phỏng vấn.

Nghiên cứu chính thức với phương pháp định lượng được thực hiện bởi kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi chi tiết nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng và kiểm định mô hình và tiến hành phát bảng hỏi cho 260 sinh viên khóa 10 và khóa 11 của Trường Đại Học An Giang.

Các dữ liệu được thu thập sẽ được phân tích thông qua Công cụ hệ số tin cậy Cronbach alpha, phân tích yếu tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), phân tích tương quan, phân tích hồi quy để kiểm định giả thuyết của mô hình lý thuyết và phân tích phương sai (T-test, ANOVA). Phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS được dùng trong nghiên cứu xử lý dữ liệu này.

Trang 8

Page 9: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

1.5 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Nghiên cứu này có thể hỗ trợ về sau cho các công trình nghiên cứu về “Đo lường

các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên trường đại học An Giang” đối với chuyên đề của sinh viên.

Là tài liệu tham khảo cho nghiên cứu sau này và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục.

Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy được hiệu quả của chất lượng đào tạo tác động đến mức độ hài lòng của sinh viên. Từ đó, nâng cao mức độ hài lòng và sự thỏa mãn của sinh viên đối với chất lượng giáo dục.

1.6 Nội dung nguyên cứu

Ngoài phần phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề gồm 5 chương:

Chương 1: Tổng quan Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Giới thiệu sơ lược về trường Đại học An Giang Chương 5: Kết quả nghiên cứu Chương 6: Kết luận và kiến nghị

Trang 9

Page 10: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1 Giới ThiệuChương 1 giới thiệu tổng quan về dự án nghiên cứu. Chương 2 này nhằm mục

đích giới thiệu cơ sở lý luận cho nghiên cứu. Trên cơ sở này, mô hình lý thuyết được xây dựng cùng với các giả thuyết về các mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình. Chương này giới thiệu chủ yếu về cơ sở lý luận: (1) Các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên, (2) Giá trị cảm nhận, (3) mô hình nghiên cứu.2.2 Dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng

2.2.1 Khái niệm về chất lượngChất lượng nói chung và chất lượng đào tạo nói riêng là một khái niệm rộng lớn

khó định nghĩa, khó đo lường và có nhiều cách hiểu khác nhau: - Đối với chính phủ, chất lượng được đánh giá trước hết dựa vào tỷ lệ đậu/rớt,

những người bỏ học và thời gian học tập. - Đối với đội ngũ cán bộ giảng dạy, chất lượng được hiểu là đào tạo tốt trên cơ

sở chuyển giao kiến thức tốt, môi trường học tập tốt và quan hệ tốt giữa giảng dạy và nghiên cứu.

- Đối với các doanh nghiệp, là những người sử dụng “sản phẩm” của quá trình đào tạo đại học, khi nói về chất lượng sẽ quan tâm đến kiến thức, kỹ năng và đạo đức của sinh viên.

- Đốivới sinh viên, là người học, là những người “thụ hưởng” trực tiếp quá trình đào tạo, họ sẽ quan tâm đến việc đóng góp vào sự phát triển cá nhân và việc chuẩn bị cho một vị trí xã hội.

Như vậy, giáo dục có chất lượng thì phải đảm bảo kết nối với mối quan tâm của sinh viên và của xã hội. Theo Bộ tiêu chí của AUN-QA, Hệ thống đảm bảo chất lượng của Mạng lưới các trường đại học các nước ASEAN, chất lượng được hiểu là mức độ hài lòng của những người liên quan đến quá trình giáo dục, bao gồm các giảng viên, sinh viên, doanh nghiệp, chính phủ,và các đối tượng liên quan khác.

2.2.2 Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ2.2.2.1 Khái niệm

Dịch vụ là kết quả của một quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào thành đầu ra cần thiết cho khách hàng. Quá trình đó bao gồm các hoạt động phía sau (bên trong) và các hoạt động phía trước, nơi mà khách động phía sau (bên trong) và các hoạt động phía trước, nơi mà khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ tương tác với nhau nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng theo cách mà khách hàng mong muốn và suy cho cùng đó là tạo ra giá trị cho khách hàng.

2.2.2.2 Đặc điểm của dịch vụDịch vụ có 4 đặc điểm là: (1) Tính vô hình; (2) Tính không thể tách rời (giữa sản

xuất và tiêu dùng); (3) Tính không đồng nhất (hay không thể tiêu chuẩn hóa); (4) Tính không tồn tại lâu dài (còn gọi là không thể tồn kho). Với những đặc tính này, để thành công trong cung ứng dịch vụ, cần có những giải pháp quản trị thích hợp.

2.2.2.3 Tác động của công nghệ tới các đặc tính của dịch vụVới sự hỗ trợ của công nghệ, việc cung ứng dịch vụ trở nên đồng đều, chính xác,

chuẩn mực và linh hoạt hơn. Công nghệ đang được xem như là một giải pháp quan

Trang 10

Page 11: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

trọng để thỏa mãn ngày càng cao hơn nhu cầu của khách hàng và gia tăng khả năng cạnh tranh của tổ chức.

2.2.3 Sự hài lòng của khách hàng2.2.3.1 Tầm quan trọng và khái niệm về sự hài lòng

Sự hài lòng sẽ ảnh hưởng tới hành vi của khách hàng, nó tăng xác suất mua hàng tiếp theo, tạo tiền đề cho lòng trung thành và ảnh hưởng đến sự truyền miệng của khách hàng cho những người khác.

Sự hài lòng là một dạng cảm xúc hoặc thái độ, hình thành trên cơ sở khách hàng so sánh, đánh giá giữa những gì mà họ mong đợi với những gì nhận được từ tổ chức và/hoặc từ sản phẩm, dịch vụ cụ thể. Nó là trạng thái tâm lý xảy ra trong và/hoặc sau khi tiêu dùng.

2.2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng

Các nghiên cứu đều cho thấy, “sự hài lòng của khách hàng” là một biến phụ thuộc của 3 thành phần chính là “sự mong đợi của khách hàng”, “chất lượng cảm nhận” và “giá trị cảm nhận”.

2.2.4 Mong đợi của khách hàng

Mong đợi được hiểu là những gì mà người mua tiềm năng nghĩ hay cảm thấy nhu cầu về sản phẩm dịch vụ, những mong muốn, và những ý tưởng hình thành trong đầu của một khách hàng về một sản phẩm hay dịch vụ trước khi tiêu dùng nó. Mong đợi được xem là “tiêu chuẩn” của khách hàng khi đánh giá sản phẩm, dịch vụ của một tổ chức về khía cạnh chất lượng và giá trị.

2.2.5 Chất lượng dịch vụ, chất lượng cảm nhận và việc đo lường2.2.5.1 Khái niệm về chất lượng dịch vụ và chất lượng cảm nhận

Các nhà nghiên cứu và quản trị ủng hộ quan điểm xem xét chất lượng dịch vụ trên góc độ của khách hàng. Đối với khách hàng, “chất lượng dịch vụ là một sự cảm nhận mang tính so sánh giữa mong đợi của họ về dịch vụ và những gì mà họ nhận được từ dịch vụ được cung cấp”. Chất lượng dịch vụ là khách quan, mỗi khách hàng sẽ có những cảm nhận khác nhau, vì thế còn được gọi là “chất lượng cảm nhận”.

Chất lượng dịch vụ Parasuraman: Chất lượng dịch vụ được định nghĩa là khoảng cách giữa sự mong đợi về dịch vụ của kháchhàng và nhận thức của họ khi đã sử dụng qua dịch vụ.Dựa trên định nghĩa truyền thống về chất lượng dịch vụ, Parasuraman đã xây dựng thang đo SERVQUAL để đánh giá chất lượng dịch vụ gồm 22 biến thuộc 5 thành phần để đo lường chất lượng kỳ vọng và dịch vụ cảm nhận:

1. Sự tin tưởng (reliability) Khi công ty hứa làm điều gì đó vào thời gian nào đó thì họ sẽ làm. Khi bạn gặp trở ngại, công ty chứng tỏ mối quan tân thực sự muốn giải

quyết trở ngại đó. Công ty thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu. Công ty cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa. Công ty lưu ý để không xảy ra một sai xót nào.

2. Sự phản hồi (responsiness) Nhân viên công ty cho bạn biết khi nào thực hiện dịch vụ. Nhân viên công ty nhanh chóng thực hiện dịch vụ cho bạn. Nhân viên công ty luôn sẵn sàng giúp bạn.

Trang 11

Page 12: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Nhân viên công ty không bao giờ qúa bận đến nỗi không đáp ứng yêu cầu của bạn.

3. Sự đảm bảo (assurance): Cách cư xử của nhân viên gây niềm tin cho bạn. Bạn cảm thấy an tòan trong khi giao dịch với công ty. Nhân viên công ty luôn niềm nở với bạn. Nhân viên công ty có đủ hiểu biết để trả lời câu hỏi của bạn.

4. Sự cảm thông (empathy) Công ty luôn đặc biệt chú ý đến bạn. Công ty có nhân viên biết quan tâm đến bạn. Công ty lấy lợi ích của bạn là điều tâm niệm của họ. Nhân viên công ty hiểu rõ những nhu cầu của bạn. Côngty làm việc vào những giờ thuận tiện.

5. Sự hữu hình (tangibility) Công ty có trang thiết bị rất hiện đại. Các cơ sở vật chất của công ty trông rất bắt mắt. Nhân viên công ty ăn mặc rất tươm tất. Các sách ảnh giới thiệu của công ty có liên quan đến dịch vụ trông rất

đẹp.2.2.5.2 Đo lường chất lượng cảm nhận

Về cơ bản, việc đo lường chất lượng dịch vụ cần phải căn cứ vào khoảng cách giữa “mong đợi của khách hàng về chất lượng” và “sự cảm nhận của họ về mức độ chất lượng được thực hiện”. Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu đã chứng minh có thể đo lường trực tiếp thông qua “chất lượng cảm nhận” (còn gọi là đo lường hiệu suất - hay mức độ thực hiện của dịch vụ). Lập luận này là cơ sở của mô hình “chỉ đo lường hiệu suất” được sử dụng khá nhiều hiện nay.

2.2.5.3 Thang đo chất lượng dịch vụTùy vào loại dịch vụ mà việc xây dựng thang đo có thể khác nhau. Tuy nhiên,

thang đo chất lượng dịch vụ có xu hướng tập trung vào 2 nhóm nhân tố chính: (1) Đề cập đến chất lượng của các thuộc tính cơ bản của dịch vụ, nó là yếu tố đáp ứng nhu cầu chính yếu của khách hàng, nó trả lời câu hỏi khách hàng nhận được gì từ dịch vụ đó? (2) Đề cập đến chất lượng của các yếu tố liên quan đến quá trình tương tác để tiếp nhận dịch vụ giữa khách hàng vào người cung cấp, nó trả lời cho câu hỏi khách hàng tiếp nhận dịch vụ như thế nào?

2.2.6 Giá trị khách hàng, giá trị cảm nhận và việc đo lường2.2.6.1 Khái niệm giá trị khách hàng và giá trị cảm nhận

Tương tự như chất lượng, “giá trị” cũng được xem xét trên quan điểm khách hàng. “Giá trị khách hàng” được hình thành trên cơ sở so sánh những gì mà khách hàng mong đợi, với những gì mà khách hàng nhận được, đặt trong mối quan hệ với yếu tố tình huống và với những gì mà khách hàng phải bỏ ra trong tiêu dùng dịch vụ đó. Giá trị là cảm nhận chủ quan của khách hàng và còn gọi là “giá trị cảm nhận”.

2.2.6.2 Đo lường giá trị khách hàngĐo lường giá trị khách hàng về cơ bản được thực hiện thông qua sự so sánh giữa

Trang 12

Page 13: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

“những gì mà khách hàng bỏ ra” và “những gì mà họ mong đợi” với “những gì mà họ nhận được”. Tuy nhiên, các nghiên cứu cũng chỉ ra phương pháp đo lường giá trị trực tiếp thông qua “giá trị cảm nhận” mà không cần so sánh với mong đợi và chi phí.

2.2.6.3 Thang đo giá trị khách hàngSo với chất lượng, thang đo giá trị cảm nhận có tính thống nhất cao hơn. Một số

thành phần thường được sử dụng để đo lường giá trị khác trong các nghiên cứu là: (1) Giá trị chức năng; (2) Giá trị kinh tế; (3) Giá trị của sự thuận tiện; (4) Giá trị xã hội; (5) Giá trị tình cảm; (6) Giá trị có điều kiện; (7) Giá trị nhận thức.

Tóm lại: Có thể đo lường sự hài lòng của khách hàng thông qua chất lượng cảm nhận và giá trị cảm nhận như mô tả trong hình 2.1.

Hình 2.1 Tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng

2.3 Giáo dục đại học và sự hài lòng của sinh viên2.3.1 Một số vấn đề về giáo dục đại học

2.3.1.1 Hoạt động, giới hữu quan và mô hình chất lượng của trường đại học

Hoạt động chính của một trường đại học bao gồm: “nghiên cứu, giáo dục và dịch vụ xã hội”. Các hoạt động này hỗ trợ và tương tác với nhau trong việc thỏa mãn giới hữu quan. Mô hình chất lượng trong trường đại học là một sự kết nối chặt chẽ giữa sứ mệnh, mục đích, mục tiêu với các kế hoạch, chính sách, các hoạt động quản trị và nguồn lực để hướng tới thỏa mãn các bên hữu quan.

2.3.1.2 Khái niệm, chức năng và mục tiêu của giáo dục đại họca. Khái niệm

Giáo dục là những tác động nhằm làm thay đổi nhận thức và hành vi của con người. Giáo dục đại học được xem là giai đoạn tiếp nối của giáo dục phổ thông, nhằm phát triển con người toàn diện cả về kiến thức, chuyên môn lẫn tư tưởng, đạo đức.

b. Chức năng của giáo dục đại học

Nhằm đào tạo con người toàn diện, chức năng của giáo dục là khá rộng gồm: (1) Chức năng đào tạo; (2) Chức năng văn hóa; (3) Chức năng tư tưởng; (4) Chức năng phát triển; (5) Chức năng mục đích.

Trang 13

Sự hài lòng(Satisfaction)

Giá trị cảm nhận(Customer value/ Perceived

value)

Chất lượng cảm nhận(Perceived quality-Performance)

Page 14: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

c. Mục tiêu và phương pháp giáo dục đại học

Mục tiêu của giáo dục đại học là “Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Để đạt được mục tiêu, hoạt động giáo dục đại học phải nhấn mạnh việc bảo đảm một điều kiện nhất định về cơ sở vật chất, trang bị phương pháp và năng lực để sinh viên đạt được mục tiêu, chiếm lĩnh được tri thức.

2.3.1.3 Tính chất đặc biệt của dịch vụ giáo dục đại họcGiáo dục đại học là một loại dịch vụ đặc biệt với thời gian và mức độ tương tác

cao giữa người cung cấp và khách hàng, đồng thời là dịch vụ mang tính tổng hợp của nhiều hoạt động khác nhau. Trong nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên cần chú trọng đến đặc điểm này.

2.3.2 Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên2.3.2.1 Phương pháp, nội dung và các nguyên tắc trong nghiên cứu sự

hài lòng của sinh viên thông qua khảo sát

Trong phương pháp khảo sát sự hài lòng của sinh viên thì việc thiết kế bản câu hỏi thường bao gồm 2 nội dung: “tầm quan trọng của từng yếu tố liên quan đến quá trình học tập” và “sự hài lòng của sinh viên về các yếu tố đó”. Về nội dung, thường bao gồm một phạm vi khá rộng với đa số các vấn đề liên quan đến sinh viên. Trong xử lý và sử dụng kết quả, phải xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, tuy nhiên mô tả thống kê là một yêu cầu bắt buộc. Một số nghiên tiến hành xây dựng mô hình, phân tích nhân tố và hồi quy để tóm tắt dữ liệu và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hài lòng của sinh viên.

2.3.2.2 Mô hình đo lường sự hài lòng của sinh viênCác nghiên cứu về sự hài lòng của sinh viên có đề cập đến nhiều yếu tố ảnh

hưởng, trong đó nổi lên hai nhóm yếu tố quan trọng là chất lượng và giá trị của dịch vụ giáo dục đại học do nhà trường cung cấp. Vì thế mô hình đo lường sự hài lòng được xây dựng với thành phần là “chất lượng cảm nhận” và “sự hài lòng tác động đến giá trị cảm nhận”.

2.3.2.3 Thang đo chất lượng đào tạo của sinh viên về giáo dục đại họcThang chất lượng cảm nhận của sinh viên về dịch vụ giáo dục đại học được sử

dụng khá đa dạng. Có 3 xu hướng chính:1. Sử dụng thang đo như các dịch vụ thông thường khác, thường thấy nhất

là SERVQUAL (giữ nguyên hoặc có điều chỉnh);2. Phát triển thang đo mới nhưng vẫn dựa trên cơ sở SERVQUAL,

điển hình là mô hình “chỉ đo lường hiệu suất trong giáo dục đại học” (HeDPERF);

3. Thang đo được thiết kế theo các hoạt động của nhà trường liên quan đến giáo dục đại học (Nội dung giảng dạy, phương pháp giảng dạy, ý thức của sinh viên, điều kiện phục vụ dạy và học, phương pháp đánh giá sinh viên, tổ chức đánh giá).

Trong đề tài này, thang đo chất lượng đào tạo của sinh viên về dịch vụ giáo dục đại học được tiếp cận theo hướng thứ ba.

Trang 14

Page 15: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

2.3.2.4 Thang đo giá trị cảm nhận của sinh viên về giáo dục đại họcVề cơ bản, không có quá nhiều sự khác biệt trong cách tiếp cận vấn đề giá trị

khách hàng trong lĩnh vực giáo dục đại học. Các nghiên cứu về “giá trị cảm nhận” của sinh viên đối với giáo dục đại học thường tập trung vào 5 loại giá trị chính là: giá trị chức năng, xã hội, kiến thức, tình cảm và kinh tế.Trong đề tài, chỉ tập trung vào 3 thành phần được sử dụng nhiều nhất trong các nghiên cứu là: giá trị chức năng, xã hội và kiến thức.

2.3.2.5 Thang đo sự hài lòng của sinh viên về giáo dục đại họcSự hài lòng của sinh viên về giáo dục đại học chịu ảnh hưởng của chất lượng đào

tạo về các hoạt động liên quan đến giáo dục đại học, vì thế thang đo sự hài lòng thường tập trung vào các yếu tố liên quan đến quá trình này (nội dung giảng dạy, phương pháp giảng dạy, chất lượng đào tạo, hoạt động nhân viên trong bộ phận chức năng, phòng công tác sinh viên, cơ sở vật chất phục vụ học tập, thư viện và nhân viên thư viện).2.4 Mô hình nghiên cứu

Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu

Theo giả thuyết:

H1: Nội dung giảng dạy có mối quan hệ dương với các mức độ hài lòng của sinh viên. H2: Phương pháp giảng dạy có mối quan hệ dương với mức độ hài lòng của sinh viên.

Trang 15

Giá trị cảm nhận của sinh viên

Mức độ hài lòng về chất lượng giáo dục

Tổ chức đánh giá

Phương pháp đánh giá sinh

viên

Điều kiện phục vụ dạy học

Ý thức của sinh viên

Phương pháp giảng dạy

Nội dung giảng dạy

H1H

H7H

H2

H3

H4

H5

H6

Page 16: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

H3: Ý thức của sinh viên có mối quan hệ dương với mức độ hài lòng của sinh viên. H4: Điều kiện phục vụ dạy và học có mối quan hệ dương mức độ hài lòng của sinh viên. H5: Phương pháp đánh giá học sinh có mối quan hệ dương mức độ hài lòng của sinh viên. H6: Tổ chức đánh giá có mối quan hệ dương mức độ hài lòng của sinh viên. H7: Mức độ hài lòng về chất lượng giáo dục có mối quan hệ dương với giá trị cảm nhận của sinh viên. H8: Có sự khác biệt giữa sinh viên nam và nữ về mức độ hài lòng. H9: Có sự khác biệt giữa khóa 10 và khóa 11 về mức độ hài lòng.

Trang 16

Page 17: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Giới thiệuChương 2 trình bày cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu về đo lường các yếu tố ảnh

hưởng đến sự hài lòng của sinh viên trường đại học An Giang. Chương 3 nhằm mục đích giới thiệu phương pháp nghiên cứu được sử dụng để xây dựng và đánh giá các thang đo lường các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình lý thuyết cùng các giả thuyết đề ra. Chương này gồm ba phần chính: (1) thiết kế nghiên cứu và (2) thang đo được dùng, và (3) chọn mẫu và phương pháp tiến hành điều tra.3.2 Thiết kế nghiên cứu

3.2.1 Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sơ bộ định tính dùng để điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Thực hiện thông qua thảo luận tay đôi (n = 15 sinh viên) với dàn bài đã soạn sẵn và dựa vào thang đo của Lại Xuân Thủy và Phan Thị Minh Lý đã được kiểm định để đo lường chất lượng đào tạo tại trường Đại Học Huế.

Nghiên cứu chính thức định lượng được thực hiện để đánh giá về độ tin cậy và giá trị của các thang đo đã thiết kế và điều chỉnh cho phù hợp với sinh viên trường đại học An Giang. Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi chi tiết. Mẫu cho nghiên cứu định lượng này có kích thước n = 260, được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện.

3.2.2 Phương pháp xử lý dữ liệu - Sau khi có được dữ liệu, thì tiến hành tổng hợp, phân tích dữ liệu và mã

hóa dữ liệu.- Các dữ liệu được thu thập sẽ được phân tích thông qua Công cụ hệ số tin

cậy Cronbach alpha, phân tích yếu tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), phân tích tương quan, phân tích hồi quy đơn và bội để kiểm định giả thuyết của mô hình nghiên cứu và phân tích phương sai (T-test, ANOVA). Phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS được dùng trong nghiên cứu xử lý dữ liệu này.

Trang 17

Page 18: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

3.2.3 Quy trình nghiên cứu

Thực hiện nghiên cứu bao gồm 2 bước chính:

Bảng 3.1. Tiến độ các bước nghiên cứu

Toàn bộ quy trình nghiên cứu có thể mô tả qua hình dưới đây:

Trang 18

Kết quả, kiểm định và viết báo cáo.

Thang đo hoàn chỉnh

Thang đo nháp

Phân tích tương quan và phân tích hồi quytuyến tính đơn và bội

Phân tích phương sai (T-test, ANOVA)

Cronbach alpha và EFALoại các biến có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ

Kiểm tra hệ số alpha (từ 0.6 trở lên)Loại các biến có trọng số EFA (nhỏ hơn 0.4)

Kiểm tra yếu tố và phương sai trích

Định lượng chính thức (phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi chi tiết, n=260)

Định tính (thảo luận tay đôi, n=15)

Cơ sở lý thuyết

Bước Dạng Phương pháp Kỹ thuật Thời gian

1 Sơ bộ Định tínhThảo luận tay đôi

n= 151 tuần

2 Chính thức Định lượng n = 260 2 tuần

Page 19: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu

Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ Các thang đo được điều chỉnh và bổ sung thông qua phương pháp thảo luận tay đôi

(nghiên cứu sơ bộ định tính). Bước 2: Nghiên cứu định lượng chính thức

Nghiên cứu này được thực hiện thông qua các phương pháp:1. Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha (Cronbach 1951).2. Phương pháp phân tích yếu tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis).Các biến quan sát có hệ số tương quan giữa biến và tổng (item-total correlation)

dưới 3.0 sẽ bị loại bỏ và tiêu chuẩn để chọn thang đo khi Cronbach alpha biến thiên trong khoảng [0.70 - 0.80] là thang đo có độ tin cậy tốt, tuy nhiên nếu Cronbach alpha lớn hơn hoặc bằng 0.60 ( Cronbach α ≥ 0.60) là thang đo có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy.

Sau đó, các biến quan sát có trọng số (factor loading) nhỏ hơn 0.40 trong EFA sẽ tiếp tục bị loại bỏ và kiểm tra tổng phương trích được (≥ 50%). Sau đó phân tích tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính đơn và bội và phân tích phương sai (T-Test, ANOVA) để kiểm định sự khác biệt.

3. Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy Trước khi phân tích các kết quả thu được ở trên, ta cần kiểm tra các giả định trong

hồi quy tuyến tính. Nếu các giả định này bị vi phạm. Thì các ước lượng không đáng tin cậy nữa (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008). Ta sẽ lần lượt kiểm tra các giả định sau:

a. Phương sai của sai số (phần dư) không đổi.b. Các phần dư có phân phối chuẩn.

4. Kiểm tra giả định về mối tương quan giữa các biến độc lập

3.3 Thang đo được dùng

Thang đo chủ yếu được dùng trong bảng câu hỏi là thang đo khoảng cách. Để xếp hạng mức độ quan trọng giữa các tiêu chí, sử dụng thang đo Likert 5 điểm. với:

1. Rất không hài lòng2. Không hài lòng3. Trung hòa4. Hài lòng5. Rất hài lòng

Trang 19

Page 20: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Bảng 3.2: thang đo được dùng

Stt Kí hiệu Các yếu tố

Nội dung giảng dạy1 NDGD1 Nội dung giảng dạy của giảng viên đầy đủ theo yêu cầu môn học.2 NDGD2 Nội dung giảng dạy được cập nhật đầy đủ.3 NDGD3 Nội dung giảng dạy gắng với thực tiễn.

Phương pháp giảng dạy4 PPGD1 Giảng viên có phương pháp truyền đạt rõ ràng, dễ hiểu.5 PPGD2 Giảng viên quan tâm và khuyến khích ý kiến của sinh viên.6 PPGD3 Giảng viên chuẩn bị tài liệu giảng dạy nghiêm túc.7 PPGD4 Giảng viên tạo thời gian giao lưu phù hợp với sinh viên.8 PPGD5 Giảng viên tổ chức giờ học phù hợp.9 PPGD6 Giảng viên có trình độ đáp ứng yêu cầu giảng dạy.10 PPGD7 Giảng viên có giới thiệu tài liệu học tập với sinh viên.11 PPGD8 Giảng viên giữ đúng cam kết với sinh viên.12 PPGD9 Giảng viên giao tiếp cởi mở và lịch sự.13 PPGD10 Giảng viên cảm thông cho sinh viên.14 PPGD11 Giảng viên mang lại sự tin cậy cho sinh viên.15 PPGD12 Sinh viên liên hệ với giảng viên dễ dàng

Ý thức sinh viên16 YTSV1 Sinh viên ý thức rõ về yêu cầu học tập của chính mình.17 YTSV2 Sinh viên tham gia đầy đủ các buổi học.18 YTSV3 Sinh viên tham gia tích cực vào các buổi học.19 YTSV4 Sinh viên tự học tốt.

Điều kiện phục vụ dạy và học20 DKDH1 Thư viện và các phương tiện dạy và học có tốt.21 DKDH2 Thư viện phục vụ có tốt.22 DKDH3 Phòng học có đảm bảo đầy đủ cho việc dạy và học.

Phương pháp đánh giá sinh viên23 PPDGSV1 Phương pháp đánh giá và cho điểm phù hợp.24 PPDGSV2 Sinh viên được đánh giá công bằng và chính xác.25 PPDGSV3 Đề thi phù hợp với quá trình giảng dạy.26 PPDGSV4 Đề thi vừa sức và phân loại được sinh viên.

Tổ chức đánh giá27 TCDG1 Hình thức thi phù hợp.28 TCDG2 Tổ chức thi phù hợp.

Giá trị cảm nhận của sinh viên29 GTCNSV1 Sinh viên tự hào khi học tập tại trường.30 GTCNSV2 Sinh viên có cơ hội rèn luyện đạo đức, tác phong tại trường.31 GTCNSV3 Sinh viên có cơ hội rèn luyện ngoại ngữ tại trường.32 GTCNSV4 Trường tạo cơ hội học tập và nghiên cứu cho sinh viên.33 GTCNSV5 Kiến thức tại trường của sinh viên tạo công việc tốt trong tương lai.34 GTCNSV6 Sinh viên tự tin về kiến thức có được trong học tập.35 GTCNSV7 Bạn sẽ giới thiệu trường đại học An Giang với mọi người.36 GTCNSV8 Với bạn đây là nơi tốt nhất để học.37 GTCNSV9 Bạn vui mừng vì được học tại trường đại học An Giang.

Mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo38 MDHL1 Hài lòng với nội dung giảng dạy39 MDHL2 Hài lòng với phương pháp giảng dạy40 MDHL3 Hài lòng với chất lượng đào tạo41 MDHL4 Hài lòng với nhân viên trong bộ phận chức năng42 MDHL5 Hài lòng với hoạt động của phòng công tác sinh viên43 MDHL6 Hài lòng với cơ sở vật chất phục vụ học tập44 MDHL7 Hài lòng với thư viện (tài liệu, không gian)45 MDHL8 Hài lòng với nhân viên thư viện

Trang 20

Page 21: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

3.4 Chọn mẫu và phương pháp tiến hành điều traSử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Thời gian thực hiện từ ngày 31/5 –

2/6/2013.

Bảng 3.3: Thống kê mẫu nghiên cứu

Tần sốPhần trăm

(%)Phần trăm tích

lũy(%)

Giới tínhNam 121 46.5 46.5Nữ 139 53.5 100.0

Tổng 260 100.0

KhóaKhóa 10 93 35.8 35.8Khóa 11 167 64.2 100.0

Tổng 260 100.0

Qua bảng trên cho thấy:

Giới tính thì nam chiếm 46.5%, giới tính nữ chiếm 53,5%, hiển nhiên cho thấy tỷ lệ giới tính nữ lớn hơn giới tính nam trong mẫu trên.

Về phần khóa học đa số tập trung nhiều ở khóa 11 chiếm 64,2%, riêng khóa 10 chiếm 35,8%, vì chọn phương pháp lấy mẫu thuận tiện nên tỷ lệ sinh viên khóa 11 chiếm phần lớn, do khóa 10 đa số đã hoàn thành khóa học và đang chờ xét tốt nghiệp nên cơ hội gặp gơ khóa 10 ít hơn.

3.5 Tóm tắt

Chương này trình bày phương pháp nghiên cứu được thực hiện để đánh giá thang đo các khái niệm và mô hình nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện qua hai bước - nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.

Nghiên cứu chính thức định lượng được thực hiện để đánh giá về độ tin cậy và giá trị của các thang đo đã thiết kế và điều chỉnh cho phù hợp với sinh viên trường đại học An Giang. Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi chi tiết. Mẫu cho nghiên cứu định lượng này có kích thước n = 260, được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện.

Các thang đo được kiểm định chính thức bằng phương pháp độ tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA). Sau khi điều chỉnh, kết quả cho thấy các thang đo đạt được yêu cầu và sẵn sàng cho phân tích hồi quy tuyến tính. Chương này cũng mô tả thông tin về mẫu của nghiên cứu chính thức. Tiếp theo chương 5 sẽ trình bày phương pháp phân tích thông tin và kết quả nghiên cứu, bao gồm phương pháp Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đơn và bội và phân tích phương sai (T- Test, ANOVA).

Trang 21

Page 22: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

4.1 Giới thiệuChương 1, 2, 3 giới thiệu sơ lược nội dung nghiên cứu của đề tài thì chương 4 này

xin giới thiệu vài nét về trường Đại học An Giang. Nội dung chính phần này đề cập đến: Sự hình thành, phát triển của trường, Sơ đồ cơ cấu tổ chức, quy mô đào tạo và nguồn nhân lực của trường Đại học An Giang.4.2 Hình thành, phát triển của trường đại học An Giang

Năm 1970, trường được thành lập với tên Trường Sư Phạm Long Xuyên với vỏn vẹn 4 lớp và 260 giáo sinh.

Sang đến năm 1976, trường Cao Đẳng Sư Phạm An Giang được Bộ Giáo Dục cho thành lập, sau đó đến năm 1985 thì giao lại cho Tỉnh An Giang quản lý.

Đến năm 1995, Tỉnh quyết định sát nhập hai trường Trung Học Sư Phạm và Cao Đẳng Sư Phạm thành một, và lấy tên mới là Cao Đẳng Sư Phạm An Giang đào tạo giáo viên nhiều ngành và nhiều hệ.

Cuối năm 1999, Chính Phủ đáp ứng đề nghị thiết tha của các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, nhằm từng bước cải tiến tình trạng xuống cấp của giáo dục Việt Nam, và đỡ bớt gánh nặng của Đại Học Cần Thơ trước áp lực của hơn 40.000 học sinh tốt nghiệp trung học hàng năm tại Đồng Bằng Sông Cửu Long, Chính Phủ ký quyết định cho phép thành lập Trường Đại học An Giang tháng 12 năm 1999.

Hình 4.1 Trường đại học An Giang (khu A – đường Võ Thị Sáu)

Tháng 1 năm 2001, Thủ Tướng Chính Phủ ký quyết định cho phép xây dựng trường Đại Học An Giang trên khu đất 40 hecta với tổng kinh phí đầu tư lên đến 35 triệu USD.

Trang 22

Page 23: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Hình 4.2 Trường đại học An Giang (khu B – đường Ung Văn Khiêm)

Trường Đại học An Giang hiện có 10,695 sinh viên và 738 cán bộ giảng viên và công nhân viên. Trường có 6 khoa: Khoa Sư phạm, Khoa Nông nghiệp và Tài nguyên Thiên nhiên, Khoa Kỹ thuật - Công nghệ - Môi trường, Khoa Kinh tế - Quản  trị Kinh doanh, Khoa Văn hóa nghệ thuật và Khoa Lý luận chính trị.

Trường Đại học An Giang cũng đã thành lập Trung tâm Tin học, Trung tâm Ngoại ngữ, Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Nông thôn, Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trung tâm Tạo nguồn nhân lực Phát triển Cộng đồng triển khai các chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ. Trường đang cộng tác và tăng cường các mối quan hệ với các trường đại học, tổ chức và trung tâm nghiên cứu trong và ngoài nước.

Hình 4.3 Khu trung tâm tin học - ngoại ngữ - thư viện

Từ 2000-2001, Đại học An Giang tuyển sinh khóa đầu tiên. Từ sau đó số lượng thí sinh dự thi vào trường liên tục tăng, có năm lên đến 20.000 thí sinh. Đây là tín hiệu đáng mừng của một trường mới được thành lập, đồng thời cho thấy sự ra đời của Đại học An Giang là một nhu cầu thực sự của Đồng Bằng sông Cửu Long.

Qua mỗi năm học, nhà trường từng bước mở rộng ngành nghề, hệ đào tạo. Nếu như năm học đầu tiên, trường chỉ có 5 ngành đào tạo đại học thì trong năm 2005-2006 trường đã có 42 ngành đào tạo chính quy trong đó có 20 ngành hệ đại học. Mặc dù là một trường đại học có tuổi đời còn rất trẻ nhưng trường đã tập trung đào tạo được ngàng mũi nhọn như Công nghệ sinh học, Kinh doanh nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Công nghệ thực phẩm... Theo nhận định của các chuyên gia đó là những ngành rất cần thiết khi Việt Nam bước qua thế kỷ 21.

Trang 23

Page 24: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Năm 2004 là năm đầu tiên nhà trường có 980 sinh viên tốt nghiệp, năm 2005 trường có hơn 1000 sinh viên, học sinh tốt nghiệp. Đây là điều mà nhà trường và các cấp lãnh đạo cũng như xã hội quan tâm sâu sắc.

Hình 4.4 Lễ tốt nghiệp năm 2012 - Đại học An Giang

4.3 Sơ đồ tổ chức về trường đại học An Giang

Trang 24

Page 25: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Hình 4.5 Sơ đồ tổ chức về trường đại học An Giang

Trang 25

Page 26: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

4.4 Quy mô đào tạo

Đại học An Giang khu mới với diện tích hơn 40 hecta, ngoài các phòng ban khác đại học An Giang còn có 8 khoa và đào tạo các hệ: Cao đẳng, đại học chính qui, đại học hệ vừa học vừa làm,… với hơn 40 ngành học. Chi tiết có thể tìm hiểu tại website của trường: http://www.agu.edu.vn/.

4.5 Nhân lực

Do nhu cầu phát triển cán bộ, giáo viên, công nhân viên của trường đã không ngừng tăng lên cả về số lượng lẫn chất lượng. Đảng ủy, Ban giám hiệu rất quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ giảng viên có trình độ sau đại học:

2000-2001, tổng số cán bộ, giáo viên, công nhân viên là 245 người, trong đó có 41 thạc sĩ, tiến sĩ

2001-2002: 298 người trong đó có 52 thạc sĩ, tiến sĩ 2002-2003: 350 người trong đó có 54 thạc sĩ, tiến sĩ 2003-2004: 406 người trong đó có 68 thạc sĩ tiến sĩ 2004-2005: 471 người trong đó có 91 thạc sĩ, tiến sĩ

Hình 4.6 Đội ngũ công nhân viên chức Đại học An Giang 2009-2010

Những ngày đầu thành lập, Trường chỉ có 190 cán bộ, công chức, gần 40 người có trình độ Thạc sỹ, Tiến sỹ. Đến nay, Trường đã có 850 cán bộ, viên chức, trong đó trình độ Thạc sỹ, Tiến sỹ là 316 người, trên 100 người đang theo học các lớp sau đại học trong và ngoài nước (bình quân mỗi năm có trên 25 cán bộ, giảng viên hoàn thành chương trình sau đại học), có 62 giảng viên chính. Hiện nay, tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại học đạt 55% trên tổng số giảng viên trực tiếp giảng dạy.

Trang 26

Page 27: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

4.6 Tóm tắt

Chương 4 đã giới thiệu cho chúng ta thấy được lịch sử hình thành và phát triển của trường đại học An giang, bên cạnh đó cũng cho thấy vi mô rộng lớn và mô hình tổ chức của trường đại học An giang.

Trong đó cũng đề cập đến nguồn nhân lực của trường đại học An giang mỗi năm mỗi phát triển như năm 2001 thì có 52 thạc sĩ, tiến sĩ đến năm 2005 thì 91 thạc sĩ, tiến sĩ, cũng cho thấy cơ sở vật chất kỉ thuật phát triển qua các hình ảnh trình bày ở trên.

Trang 27

Page 28: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

5.1 Giới thiệuChương 3 đã trình bày phương pháp nghiên cứu để kiểm định mô hình thang đo và

mô hình nghiên cứu. Mục đích của Chương 5 này trình bày kết quả kiểm định các mô hình thang đo và mô hình nghiên cứu cũng như các giả thuyết đưa ra trong mô hình.

Nội dung của chương này gồm hai phần chính. Trước tiên thang đo được đánh giá sơ bộ thông qua phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích yếu tố khám phá EFA, sau cùng là kết quả kiểm định mô hình cũng như các giả thuyết. Phương pháp phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đơn và bội thực hiện thông qua phần mềm xử lý dữ liệu SPSS.5.2 Kết quả cronbach’s alpha

Kết quả của Cronbach alpha có một số thang đo bị loại bỏ (Cronbach alpha < 0.6). Cụ thể là Cronbach alpha của thang đo nội dung giảng dạy NDGD là .581(loại), của thang đo phương pháp giảng dạy PPGD có hệ số Cronbach alpha = .884 (giữ), của thang đo ý thức sinh viên YTSV có hệ số Cronbach alpha = .656 (giữ), của thang đo điều kiện phục vụ và dạy học DKDH có hệ số Cronbach alpha = .579 (loại), của thang đo phương pháp đánh giá sinh viên PPDGSV có hệ số Cronbach alpha = .694 (giữ), của thang đo giá trị cảm nhận của sinh viên GTCN có hệ số Cronbach alpha = .860 (giữ), của thang đo mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo MDHL có hệ số Cronbach alpha = .834 (giữ), (xem cụ thể ở bảng 5.1). Vì vậy, tất cả các biến quan sát đạt yêu cầu sẽ được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.

Trang 28

Page 29: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Bảng 5.1: Kết quả Cronbach alpha của các khái niệm nghiên cứu

Biến quan sátTrung bình thang đo nếu loại biến

Trung bình phương sai nếu loại biến

Tương quan biến_tổng

Alpha nếu loại biến này

Nội dung giảng dạy NDGD: Cronbach alpha = .581NDGD1 6.41 2.899 .388 .492NDGD2 6.59 2.544 .408 .454NDGD3 6.97 2.258 .388 .496

Phương pháp giảng dạy PPGD: Cronbach alpha = .884PPGD1 35.94 71.286 .273 .890PPGD2 35.99 65.884 .586 .875PPGD3 35.85 63.827 .658 .871PPGD4 36.10 66.279 .498 .880PPGD5 36.10 65.655 .551 .877PPGD6 35.89 65.397 .549 .877PPGD7 35.57 64.787 .558 .876PPGD8 36.21 64.080 .617 .873PPGD9 36.13 61.419 .694 .868PPGD10 36.37 64.226 .597 .874PPGD11 36.25 62.173 .706 .867PPGD12 36.45 62.272 .683 .869

Ý thức sinh viên YTSV: Cronbach alpha = .656YTSV1 10.21 5.125 .336 .652YTSV2 10.56 4.402 .461 .571YTSV3 10.43 4.316 .539 .516YTSV4 10.29 4.717 .415 .602

Điều kiện phục vụ và dạy học DKDH: Cronbach alpha = .579DKDH1 7.06 2.788 .434 .408DKDH2 7.09 2.764 .431 .412DKDH3 7.47 3.084 .305 .601

Phương pháp đánh giá sinh viên PPDGSV: Cronbach alpha = .694PPDGSV1 9.54 5.014 .444 .652PPDGSV2 9.80 5.097 .401 .678PPDGSV3 9.54 4.551 .599 .553PPDGSV4 9.62 4.832 .478 .630

Giá trị cảm nhận của sinh viên GTCN: Cronbach alpha = .860GTCNSV1 23.95 43.619 .355 .865GTCNSV2 24.05 40.144 .528 .852GTCNSV3 24.01 40.162 .530 .851GTCNSV4 24.02 40.521 .545 .849GTCNSV5 24.33 38.855 .690 .836GTCNSV6 24.43 38.756 .675 .837GTCNSV7 24.21 37.694 .705 .833GTCNSV8 24.40 39.275 .636 .841GTCNSV9 24.24 39.503 .618 .843

Mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo MDHL: Cronbach alpha = .834MDHL1 21.71 32.964 .493 .837MDHL2 22.02 30.420 .641 .819MDHL3 22.01 31.672 .599 .825MDHL4 22.05 31.086 .582 .827MDHL5 21.88 29.923 .610 .823MDHL6 21.76 31.070 .578 .827MDHL7 21.40 29.940 .601 .824MDHL8 21.58 31.311 .539 .832

Trang 29

Page 30: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

5.3 Kết quả EFA5.3.1 EFA cho các nhân tố (PPGD, PPDGSV, YTSV)

Kết quả EFA cho thang đo ở bảng 5.1 cho thấy có 3 yếu tố được trích tại eigenvalues là 1.190 và phương sai trích được là 53.930%. Như vậy phương sai trích đạt yêu cầu. Tuy nhiên biến PPGD4 (Giảng viên tạo thời gian phù giao lưu phù hợp với sinh viên) có trọng số không đạt yêu cầu (λiA - λiB< .30). Vì vậy biến này bị loại (xem Phụ lục 5).

Sau khi loại biến PPGD4 EFA cũng trích được ba yếu tố tại eigenvalues là 1.174 và phương sai trích được cũng đạt được 55.495% (xem Bảng 5.2). Như vậy, sau khi EFA loại các biến không đạt yêu cầu, các thang đo đều đạt yêu cầu. Các biến này được kiểm định tiếp theo với phương pháp phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đơn và bội.

Bảng 5.2: Kết quả EFA khi loại biến có trọng số nhỏ

Biến quan sátYếu tố

1 2 3PPGD9 .803 .039 .107PPGD3 .752 .147 -.052PPGD7 .712 -.049 .204PPGD2 .694 .095 -.080PPGD12 .675 .209 .121PPGD8 .644 .254 .161PPGD6 .617 .153 .185PPGD5 .609 .168 -.023

PPDGSV3 .142 .851 .020PPDGSV4 .218 .729 -.055PPDGSV1 .085 .698 .027

YTSV4 .034 -.075 .815YTSV1 .155 .069 .734

Eigenvalues 4.448 1.592 1.174Phương sai trích 30.176 45.148 55.495Cronbach alpha .856 .678

5.3.2 EFA cho MDHL

Kết quả EFA cho thang đo MDHL cho thấy có một yếu tố được trích tại eigenvalues là 1.015 và phương sai trích được là 60.887%. Như vậy phương sai trích đạt yêu cầu. Tuy nhiên biến MDHL4 (hài lòng với nhân viên trong bộ phận chức năng), MDHL7 (hài lòng với thư viện (tài liệu, không gian), MDHL8 (hài lòng với nhân viên thư viện), MDHL1 (hài lòng với nội dung giảng dạy) có trọng số không đạt yêu cầu (λiA - λiB< .30). Vì vậy biến này bị loại (xem Phụ lục 5).

Sau khi loại được biến MDHL1, MDHL4, MDHL7, MDHL8 cũng trích được một yếu tố tại eigenvalues là 2.340 và phương sai trích được cũng đạt được 58.492% (xem Bảng 5.3). Như vậy, sau khi EFA loại các biến không đạt yêu cầu, các thang đo đều đạt yêu cầu. Các biến này được kiểm định tiếp theo với phương pháp phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đơn và bội.

Trang 30

Page 31: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Bảng 5.3: Kết quả EFA khi loại biến có trọng số nhỏ

Biến quan sátYếu tố

1MDHL2 .775MDHL3 .774MDHL5 .772MDHL6 .737

Eigenvalues 2.340Phương sai trích 58.492

Cronbach alpha .761

5.3.3 EFA cho GTCSN

Kết quả EFA thang đo GTCNSV cho thấy có một yếu tố được trích tại eigenvalues là 1.022 và phương sai trích được là 59.303%. Như vậy phương sai trích đạt yêu cầu. Tuy nhiên biến GTCNSV1, 2 và 4 (sinh viên tự hào khi học tập tại trường) có trọng số không đạt yêu cầu (λiA - λiB< .30). Vì vậy biến này bị loại (xem Phụ lục 5).

Sau khi loại được biến GTCNSV1, GTCNSV2, GTCNSV4 cũng trích được một yếu tố tại eigenvalues là 3.459 và phương sai trích được cũng đạt được 57.651% (xem Bảng 5.4). Như vậy, sau khi EFA loại các biến không đạt yêu cầu, các thang đo đều đạt yêu cầu. Các biến này được kiểm định tiếp theo với phương pháp phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đơn và bội.

Bảng 5.4: Kết quả EFA khi loại biến có trọng số nhỏ

Biến quan sátYếu tố

1GTCNSV7 .804GTCNSV6 .785GTCNSV5 .781GTCNSV9 .780GTCNSV8 .777GTCNSV3 .613Eigenvalues 3.459Phương sai trích 57.651Cronbach’s alpha .850

Các thang đo có biến bị EFA loại, hệ số Cronbach alpha của chúng được tính lại. Cụ thể là Cronbach alpha của phương pháp giảng dạy (PPGD) là .856, của phương pháp đánh giá sinh viên (PPDGSV) là .678, của mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo (MDHL) là .761, của giá trị cảm nhận của sinh viên (GTCNSV) là .850.

Như vậy, các thang đo sau khi đánh giá sơ bộ và đánh giá chính thức bao gồm năm thành phần và 24 biến quan sát. Thành phần phương pháp giảng dạy (PPGD) đo lường bằng 9 biến quan sát; thành phần phương pháp đánh giá sinh viên (PPDGSV) đo

Trang 31

Page 32: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

lường bằng 3 biến quan sát; thành phần ý thức sinh viên (YTSV) đo lường bằng 2 biến; giá trị cảm nhận sinh viên (GTCNSV) đo lường bằng 6 biến quan sát; mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo (MDHL) đo lường bằng 4 biến quan sát.

5.4 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu

Kết quả kiểm định các thang đo EFA cho thấy trong quá trình khảo sát có nhiều thang đo và biến quan sát không phù hợp với môi trường đại học An giang nên trên cơ sở đó, mô hình nghiên cứu được điều chỉnh lại (xem Hình 5.1 ), với các giả thuyết sau:

Giả thuyết H1: Phương pháp giảng dạy có mối quan hệ dương với mức độ hài lòng của sinh viên. Giả thuyết H2: Phương pháp đánh giá sinh viên có mối quan hệ dương với mức độ hài lòng của sinh viên. Giả thuyết H3: Ý thức sinh viên có mối quan hệ dương với mức độ hài lòng của sinh viên. Giả thuyết H4: Mức độ hài lòng có mối quan hệ dương với giá trị cảm nhận của sinh viên. Giả thuyết H5: Có sự khác biệt giữa sinh viên nam và nữ về mức độ hài lòng. Giả thuyết H6: Có sự phân biệt giữa khóa 10 và khóa 11 về mức độ hài lòng.

Hình 5.1 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh

5.5 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên - Mô hình thứ nhất

Phần này trình bày kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính đơn và bội và phân tích phương sai (T-Test, ANOVA) để kiểm định sự khác biệt.

5.5.1 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quyTrước khi phân tích các kết quả thu được ở trên, ta cần kiểm tra các giả định trong

hồi quy tuyến tính. Nếu các giả định này bị vi phạm. Thì các ước lượng không đáng tin cậy nữa (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008). Ta sẽ lần lượt kiểm tra các giả định sau:

Trang 32

Giá trị cảm nhận của sinh viên

Mức độ hài lòng về chất lượng giáo dục

Phương pháp đánh giá sinh

viên

Ý thức của sinh viên

Phương pháp giảng dạy

H4H2

H1

H3

Page 33: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

1. Phương sai của sai số (phần dư) không đổi.2. Các phần dư có phân phối chuẩn.

Kết quả kiểm tra các giả định mô hình hồi quy được trình bày trong phụ lục 6.

5.5.2 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi

Để kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi, ta sử dụng đồ thị phân tán của phần dư đã được chuẩn hóa (Standardized Residual) và giá trị dự báo đã được chuẩn hóa (Standardized Predicted Value). Quan sát đồ thị, ta thấy các phần dư phân tán ngẫu nhiên quanh trục O (là quanh giá trị trung bình của phần dư) trong một phạm vi không đổi. Điều này có nghĩa là phương sai của phần dư không đổi.

5.5.3 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn

Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như: sử dụng sai mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ nhiều để phân tích… (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008). Chúng ta sẽ sử dụng các biểu đồ tần số (Histogram, Q-Q plot, P-P plot) của các phần dư (đã được chuẩn hóa) để kiểm tra giả định này.

Kết quả từ biểu đồ tần số Histogram của phần dư cho thấy, phân phối của phần dư xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean = 0, độ lệch chuẩn Std. Dev = 0.994) ở mô hình 1, còn mô hình 2 phân phối của phần dư xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean = 0, độ lệch chuẩn Std. Dev = 0.998). Điều này có nghĩa là giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm ở 2 mô hình.

Kết quả từ biểu đồ tần số Q-Q plot, P-P plot cho thấy các điểm phân tán xung quanh được kỳ vọng. Cũng cho thấy giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.

5.5.4 Kiểm tra giả định về mối tương quan giữa các biến độc lập

Kiểm tra giả định về mối tương quan giữa các biến độc lập là đo lường đa cộng tuyến (Collinearlity Diagnostics). Các công cụ chuẩn đoán đa cộng tuyến có thể sử dụng là: Độ chấp nhận của biến (Tolerance), hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor - VIF).

Độ chấp nhận của biến (Tolerance): Nếu độ chấp nhận của một biến nhỏ, thì nó gần như là một kết hợp tuyến tính của các biến độc lập khá, và đó là dấu hiệu của Đa cộng tuyến. Hệ số phóng đại phương sai (VIF) là nghịch đảo của độ chấp nhận của biến (Tolerance). Quy tắc là khi VIF vượt quá 10, đó là dấu hiệu của Đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với spss. Trường đại học kinh tế tp Hồ Chí Minh. Nxb Hồng Đức). Trước khi phân tích hồi quy tuyến tính, ta xem xét mối tương quan tuyến tính giữa các biến thông qua xây dựng ma trận tương quan (xem Bảng 5.5).

Trang 33

Page 34: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Bảng 5.5: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến tiềm ẩn (mô hình 1)

Phương pháp giảng dạy(PPGD)

Phương pháp đánh giá sinh viên (PPDGSV)

Ý thức sinh viên

(YTSV)

Mức độ hài lòng của sinh viên (MDHL)

Phương pháp giảng dạy (PPGD)

Hệ số tương quan Person

1 .368** .212** .642**

Sig. (1-tailed) .000 .000 .000Phương pháp đánh

giá sinh viên (PPDGSV)

Hệ số tương quan Person

.368** 1 .011** .383**

Sig. (1-tailed) .000 .433 .000

Ý thức sinh viên (YTSV)

Hệ số tương quan Person

.212** 0.11** 1 .127**

Sig. (1-tailed) .000 .433 .020Mức độ hài lòng

của sinh viên (MDHL)

Hệ số tương quan Person

.642** .383** .127** 1

Sig. (1-tailed) .000 0.00 .020**. Tương quan với mức ý nghĩa 0.01 level (1-tailed).

Xét mối tương quan giữa các biến phụ thuộc với các biến độc lập, ta thấy tồn tại mối tương quan giữa biến phụ thuộc mức độ hài lòng của sinh viên (MDHL) với các biến độc lập (PPGD, PPDGSV,YTSV). Hệ số tương quan dao động trong khoảng từ .127 đến .642. Trên thực tế, với mức ý nghĩa nhỏ hơn .01 (phân biệt bằng hai dấu * *), có nghĩa là nếu ta sử dụng mức ý nghĩa 1% (tức là chấp nhận giả thuyết sai là 1%) thì giả thuyết hệ số tương quan của tổng thể bằng không bị bác bỏ. Điều này có nghĩa là trong tổng thể, tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa biến phụ thuộc MDHL với các biến độc lập PPGD, PPDGSV,YTSV.

Xét mối tương quan giữa biến độc lập với nhau, ta thấy hệ số tương quan dao động trong khoảng từ .011 đến .368. Như vậy trong tổng thể, với mức ý nghĩa 1%, tồn tại mối tương quan giữa các biến độc lập với nhau.

Trên cơ sở những mối tương quan khá chặt chẽ đó, ta sẽ xem xét tác động của biến PPGD, PPDGSV,YTSV lên biến MDHL và biến MDHL đến biến GTCNSV thông qua các mô hình hồi quy tuyến tính sau:

Mô hình hồi quy thứ nhất: Xem xét tác động của biến phương pháp giảng dạy, phương pháp đánh giá sinh viên và ý thức sinh viên đến mức độ hài lòng của sinh viên (MDHL). Biến phụ thuộc của mô hình là biến MDHL, biến độc lập là các biến PPGD, PPDGSV,YTSV.

5.5.5 Xây dựng mô hình

MDHL = β0 + β1 PPGD + β2 PPDGSV + β3 YTSV

Kết quả phân tích hồi quy bội MLR (Multiple Linear Regression) bằng SPSS với phương pháp Enter (đồng thời), vì đã giả thuyết phương pháp giảng dạy (PPGD), phương pháp đánh giá sinh viên (PPDGSV) và ý thức sinh viên (YTSV) có mối quan hệ dương đến mức độ hài lòng của sinh viên (MDHL).

Trang 34

Page 35: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Bảng 5.6: Bảng tóm tắt mô hình

Model Summaryb

Mô hình Hệ số R R2 R2 hiệu chỉnhSai sốchuẩn

củaHệ số ước lượng

Hệ sốDurbin-Watson

1 .661a .437 .430 .65350 1.840a. Biến phụ thuộc: MDHL

b. Biến độc lập (C): PPGD, PPDGSV,YTSV

Bảng 5.7: Bảng ANOVA

ANOVAb

ModelTổng bình

phươngdf

Bình phương trung bình

F Sig.

1

Hồi quy 84.796 3 28.265 66.186 .000a

Phần dư 109.328 256 .427

Total 194.124 259

a. Biến phụ thuộc: MDHL

b. Biến độc lập (C): PPGD, PPDGSV,YTSV

Bảng 5.8: Bảng trọng số hồi quy

Coefficientsa

Mô hình

Hệ số chuẩn chưa hóa

Hệ số chuẩn hóa

t

Mức ý nghĩa(Sig.)

Hệ số tương quanThống kê đacộng tuyến

BStd. Error

Hệ số Beta(β)

Zero-order(Cor)

Từng phần(PCor)

Riêng phần(SCor)

Hệ sốTolerance

Nhân tử phóng đại phương sai(VIF)

1

(Constant).158

.275 .574 .567

F1 (PPGD).656

.059 .57911.180

.000 .642 .573 .524 .821 1.217

F2 (PPDGSV)

.196

.058 .170 3.363 .001 .383 .206 .158 .860 1.163

F3 (YTSV).003

.055 .003 .055 .956 .127 .003 .003 .950 1.053

a. Biến phụ thuộc:F4(MDHL)

Trang 35

Page 36: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Kết quả mô hình hồi quy bội MLR (Multiple Linear Regression) cho thấy, một là, hệ số xác định R2 = .437( ≠ 0) và R2adj = .430

Kiểm định F (Bảng ANOVA) cho thấy mức ý nghĩa p (trong SPSS ký hiệu sig) = .000. Như vậy mô hình hồi quy phù hợp. Hay nói cách khác, các biến độc lập giải thích được khoảng 43% phương sai của biến phụ thuộc. Hay nói cách khác mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với dữ liệu 43%.

Kết quả phân tích hồi quy cho thấy giá trị sig. của biến YTSV bằng .956 lớn hơn .05 (SigYTSV = .956 > .05) và giá trị β=.003 về mặc lý thuyết thì YTSV có ý nghĩa. Tuy nhiên một cách tổng quát thì biến YTSV không có ý nghĩa trong mô hình này.

Kết quả phân tích hồi quy cho thấy giá trị sig. của biến PPGD bằng .000 nhỏ hơn .05 (SigPPGD = .000 < .05). Điều này có nghĩa là biến PPGD có ý nghĩa trong mô hình này. Bên cạnh đó, theo kết quả kiểm định đa cộng tuyến, chúng ta thấy VIFPPGD= 1.217 (<2). Vì vậy, một cách tổng quát, đạt yêu cầu. Điều này nói lên rằng PPGD có quan hệ cùng chiều với MDHL.

Cuối cùng, dựa vào kiểm định đa cộng tuyến, chúng ta thấy VIFPPDGSV= 1.163 (< 2) cùng với kết quả phân tích hồi quy cho thấy SigPPDGSV= .001 < .05. Vì vậy, một cách tổng quát, đạt yêu cầu và biến PPDGSV đạt được ý nghĩa trong mô hình.

5.5.6 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính - mô hình thứ nhất

Sau khi phân tích hồi quy và kiểm tra các giả định của hàm hồi quy tuyến tính, ta có thể viết ra phương trình hồi quy đối với các biến đã chuẩn hóa có dạng như sau:

MDHL = 0.579 × (Phương pháp giảng dạy) + 0.170 × (phương pháp đánh giá sinh viên)

Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu:

Giả thuyết H1: Phương pháp giảng dạy có mối quan hệ dương với mức độ hài lòng – Chấp nhận giả thuyết.

Giả thuyết H2: Phương pháp đánh giá sinh viên có mối quan hệ dương với mức độ hài lòng- Chấp nhận giả thuyết.

Giả thuyết H3: Ý thức sinh viên có mối quan hệ dương với mức độ hài lòng – Bác bỏ giả thuyết.

Mô hình hồi quy tuyến tính - thứ nhất cho thấy mối tương quan tích cực giữa mức độ hài lòng với phương pháp giảng dạy và phương pháp đánh giá sinh viên. Cụ thể, khi sinh viên hài lòng về phương pháp giảng dạy và phương pháp đánh giá sinh viên thì mức độ hài lòng của sinh viên tăng.5.6 Đánh giá tác động của biến mức độ hài lòng (MDHL) đến giá trị cảm nhận của

sinh viên (GTCNSV) - Mô hình thứ hai

Trang 36

Page 37: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Bảng 5.9: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến tiềm ẩn (mô hình 2)

Mức độ hoài lòng của sinh viên (MDHL)

Giá trị cảm nhận của sinh viên (GTCNSV)

Mức độ hoài lòng của sinh viên (MDHL)

Hệ số tương quan Person

1 .681**

Sig. (2-tailed) .000Giá trị cảm nhận của sinh viên (GTCNSV)

Hệ số tương quan Person

.681** 1

Sig. (2-tailed) .000**. Tương quan với mức ý nghĩa 0.01 level (1-tailed).

Xét mối tương quan giữa biến phụ thuộc với biến độc lập, ta thấy tồn tại mối tương quan giữa biến phụ thuộc giá trị cảm nhận (GTCNSV) với biến độc lập mức độ hài lòng (MDHL). Hệ số tương quan là .681. Trên thực tế, với mức ý nghĩa nhỏ hơn .01 (phân biệt bằng hai dấu * *), có nghĩa là nếu ta sử dụng mức ý nghĩa 1% (tức là chấp nhận giả thuyết sai là 1%) thì giả thuyết hệ số tương quan của tổng thể bằng không bị bác bỏ. Điều này có nghĩa là trong tổng thể, tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa biến phụ thuộc GTCNSV với biến độc lập MDHL.

Mô hình hồi quy thứ hai: Xem xét tác động của mức độ hài lòng của sinh viên (MDHL) đến giá trị cảm nhận của sinh viên (GTCNSV). Biến phụ thuộc của mô hình là biến GTCNSV, biến độc lập là biến MDHL.

5.6.1 Xây dựng mô hình

GTCNSV = β0 + β1MDHL

Bảng 5.10: Bảng tóm tắt mô hình

Mô hình Hệ số R R2 R2

hiệuchỉnhSai số chuẩn

của ước lượngHệ số Durbin-

Watson1 .681a .464 .462 .63672 1.724

a. Biến phụ thuộc: GTCNSV

b. Biến độc lập (F4): MDHL

Bảng 5.11: Bảng ANOVA

ANOVAb

Mô hìnhTổng bình phương

DfBình phương trung bình

F Sig.

1 Hồi quy 90.508 1 90.508 223.248 .000a

Phần dư 104.597 258 .405

Total 195.105 259

a. Biến phụ thuộc: GTCNSV

b. Biến độc lập (F4): MDHL

Trang 37

Page 38: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Bảng 5.12: Bảng trọng số hồi qui

Coefficientsa

Mô hình

Hệ số chuẩn chưa

hóa

Hệ số chuẩn hóa

t

Mức ý

nghĩa(Sig.

)

Hệ số tương quanThống kê đacộng tuyến

BStd. Erro

r

Hệ số Beta(β)

Zero-order(Cor)

Từng phần (PCor

)

Riêng phần

(SCorr)

Hệ số Toleranc

e

Nhân tử

phóng đại

phương sai (VIF)

1

(Constant)

.888 .143 6.229 .000

F4 (MDHL)

.683 .046 .681 14.941 .000 .681 .681 .681 1.000 1.000

a. biến phụ thuộc GTCNSV

Kết quả mô hình hồi qui đơn SLR (Simple Linear Regression) cho thấy, một là, hệ số xác định R2 = .464 ( ≠ 0) và R2adj = .462. Kiểm định F (Bảng ANOVA) cho thấy mức ý nghĩa p(sig) = .000. Điều này có nghĩa là sẽ an toàn khi bác bỏ giả thuyết H0 cho rằng các hệ số hồi quy bằng 0. Như vậy mô hình hồi quy phù hợp. Các biến độc lập giải thích được khoảng 46,2% phương sai của biến phụ thuộc. Hay nói cách khác mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với dữ liệu 46,2%.

5.6.2 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính - mô hình thứ hai

Sau khi phân tích hồi quy và kiểm tra các giả định của hàm hồi quy tuyến tính, ta có thể kết luận: Mô hình hồi quy đã xây dựng xem xét sự tác động của biến mức độ hài lòng (MDHL) đến biến giá trị cảm nhận của sinh viên (GTCNSV) là phù hợp với tổng thể, các giả định không bị vi phạm. Phương trình hồi quy sau khi phân tích có kết quả như sau:

Giá trị cảm nhận của sinh viên = 0 .681× mức độ hài lòng

Mô hình hồi quy thứ hai cho thấy có mối tương quan tích cực giữa mức độ hài lòng và giá trị cảm nhận hay có thể hiểu đơn giản khi sinh viên hài lòng vào chất lượng đào tạo thì giá trị cảm nhận của sinh viên cũng tăng.

Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu:

Giả thuyết d: Mức độ hài lòng của sinh viên có mối quan hệ dương với giá trị cảm nhận của sinh viên - chấp nhận giả thuyết.

5.7 Phân tích sự khác biệt giữa nam và nữ đối với mức độ hài lòng của sinh viên

Trang 38

Page 39: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Phân tích T-Test giữa các nhóm nam và nữ dưới đây để xác định có sự khác biệt đối với mức độ hài lòng giữa các nhóm này hay không. Kết quả phân tích ở Bảng 4.13 cho thấy là có sự khác biệt (Mức ý nghĩa trong trường hợp này thì nhỏ hơn .05 - chúng ta chọn mức ý nghĩa là .05 tức là với độ tin cậy 95%).

Bảng 5.13: Thống kê mô tả của hai nhóm nam và nữ

Giới tính Mẫu Trung bìnhĐộ lệch chuẩn

Trung bình sai số chuẩn

Mức độ hài lòngNam 121 3.1669 .84038 .07640

Nữ 139 2.9295 .76513 .06490

Bảng 5.14: Kiểm định trung bình hai nhóm nam và nữ đối với mức độ hài lòng

Kiểm định sự bằng nhau về phương sai

Kiểm định sự bằng nhau về trung bình

F Sig. t dfSig. (2-

tailed)

Khác biệttrungbình

Trung bình sai

số chuẩn

Khoảng tin cậy ở độ tin cậy

95%

Cận dưới

Cận trên

Kiểm định trung

bình với phương sai bằng

nhau

.814 .368 2.384 258 .018 .23745 .09959 .04133 .43356

Kiểm định trung

bình với phương

sai không bằng nhau

2.369 244.818 .019 .23745 .10024 .04000 .43489

Kết quả này cho thấy có 139 sinh viên nữ và 121 sinh viên nam. Nhìn vào Bảng 4.12, phép kiểm định này cho thấy giá trị p (dùng phép kiểm định F) có giá trị p = .368 > .05. Điều này có nghĩa là phương sai của hai nhóm nam và nữ bằng nhau.

Kết quả của Bảng 4.14 cũng cho thấy không sự khác biệt về chất lượng đào tạo giữa nam và nữ (p = .018 < .05). Hay nói cách khác, mức độ hài lòng của sinh viên nam, sinh viên nữ là như nhau.

Trang 39

Page 40: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Trang 40

Page 41: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu:

Giả thuyết H8: Có sự khác biệt giữa sinh viên nam và nữ về mức độ hài lòng.- bác bỏ giả thuyết.

5.8 Phân tích sự khác biệt giữa khóa 10 và khóa 11 đối với mức độ hài lòng của sinh viên

Phân tích T-Test giữa các nhóm khóa 10 và khóa 11 dưới đây để xác định có sự khác biệt đối với mức độ hài lòng giữa các nhóm này hay không. Kết quả phân tích ở Bảng 4.15 cho thấy là có sự khác biệt (Mức ý nghĩa trong trường hợp này thì nhỏ hơn .05 - chúng ta chọn mức ý nghĩa là .05 tức là với độ tin cậy 95%).

Bảng 5.15: Thống kê mô tả của hai nhóm khóa 10 và khóa 11

Khóa Mẫu Trung bình Độ lệch chuẩnTrung bình sai số

chuẩn

Mức độ hài lòngKhóa 10 93 2.9828 .88399 .09167

Khóa 11 167 3.0719 .76370 .05910

Bảng 5.16: Kiểm định trung bình khóa 10 và khóa 11 đối với Mức độ hài lòng

Kiểm định sự bằng nhau về phương sai

Kiểm định sự bằng nhau về trung bình

F Sig. t df

Sig. (2-tailed)

Khác biệttrungbình

Trung bình sai số chuẩn

Khoảng tin cậy ở độ tin cậy 95%

Cận dưới

Cận trên

Kiểm định trung bình với phương sai bằng nhau

5.915 .016-.851

258 .395-.08906

.10463 -.29509 .11697

Kiểm định trung bình với phương sai không bằng nhau

-.817

168.261

.415-.08906

.10906 -.30437 .12625

Kết quả này cho thấy có 93 sinh viên khóa 10 và 167 sinh viên khóa 11. Nhìn vào Bảng 4.12, phép kiểm định này cho thấy giá trị p (dùng phép kiểm định F) có giá trị p = .016 < .05. Điều này có nghĩa là phương sai của hai khối 10 và khối 11 không bằng nhau. Kết quả của Bảng 5.16 cũng cho thấy không có sự khác biệt về chất lượng đào tạo giữa khối 10 và khối 11 (p = .415 > .05). Hay nói cách khác, mức độ hài lòng của sinh viên khóa 11, sinh viên khóa 10 là như nhau.

Trang 41

Page 42: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Trang 42

Page 43: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu:

Giả thuyết H9: Có sự khác biệt giữa sinh viên khóa 10 và khóa 11 về mức độ hài lòng.- bác bỏ giả thuyết.

5.9 Tóm tắt

Chương bốn trình bày kết quả kiểm định các thang đo phương pháp giảng dạy, phương pháp đánh giá sinh viên, ý thức sinh viên, mức độ hài lòng của sinh viên, giá trị cảm nhận của sinh viên đối với chất lượng đào tạo của trường đại học An giang. Kết quả cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy. Bên cạnh đó, chương 4 còn trình bày các phân tích nhằm kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, bao gồm: Phân tích tác động của các biến phương pháp giảng dạy(PPGD), phương pháp đánh giá sinh viên(PPDGSV), ý thức sinh viên (YTSV) và mức độ hài lòng(MDHL) đến giá trị cảm nhận của sinh viên (GTCNSV); phân tích sự khác biệt về giới tính, khóa đối với mức độ hài lòng

Chương tiếp theo sẽ tóm tắt toàn bộ nghiên cứu, những hàm ý cũng như những hạn chế của nghiên cứu này và đề nghị cho hướng nghiên cứu tiếp theo.

Bảng 5. 17: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết Kết quả kiểm định

H1Phương pháp giảng dạy (PPGD) có mối quan hệ

dương với mức độ hài lòng (MDHL)Chấp nhận

H2

Phương pháp đánh giá sinh viên (PPDG) có mối quan hệ dương với mức độ hài lòng (MDHL)

Chấp nhận

H3Ý thức sinh viên có mối quan hệ dương với mức độ

hài lòng (MDHL)Bác bỏ

H4Mức độ hài lòng (MDHL) có mối quan hệ dương với

giá trị cảm nhận cúa sinh viên (GTCNSV)Chấp nhận

H5Có sự khác biệt giữa sinh viên nam và nữ về mức độ

hài lòng (MDHL).Bác bỏ

H6Có sự phân biệt giữa khóa 10 và khóa 11 về mức độ

hài lòng (MDHL).Bác bỏ

Trang 43

Page 44: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Mục đích của nghiên cứu này nhằm cung cấp những hiểu biết về đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên trường đại học An Giang. Cụ thể là sự tác động của biến phương pháp giảng dạy, phương pháp đánh giá sinh viên, ý thức sinh viên đến mức độ hài lòng MDHL, MDHL tác động đến giá trị cảm nhận của sinh viên. Dựa vào cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu và các giả thuyết được xây dựng (được trình bày ở chương 2). Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu (được trình bày ở chương 3) bao gồm hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.

Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp nghiên cứu định tính thực hiện thông qua phương pháp thảo luận tay đôi. Thang đo được đánh giá theo thông tin của nghiên cứu này bằng phương pháp độ tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA). Nghiên cứu chính thức cũng được thực hiện bằng phương pháp định lượng và kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi chi tiết với n = 260. Nghiên cứu này dùng để khẳng định lại độ tin cậy và giá trị của các thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết thông qua phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính đơn và bội (được trình bày ở chương 5).

Mục đích của chương 6 này là tóm tắt lại các kết quả chính và đưa ra ý nghĩa của kết quả nghiên cứu, đồng thời nêu rõ những hạn chế của nghiên cứu này nhằm đề ra hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.

6.1 Kết quả chính và ý nghĩa của đề tài

Đóng góp chính của đề tài nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên, để có những giải pháp giúp năng cao mức độ hài lòng của sinh viên hơn nữa, và từ đó giá trị cảm nhận của sinh viên cũng tăng, vì giá trị cảm nhận có mối quan hệ dương với mức độ hài lòng.

Kết quả đầu tiên trong nghiên cứu này nhằm kiểm định và đo lường một số yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo của trường đại học An giang. Qua quá trình kiểm định cho thấy mức độ hài lòng của sinh viên phụ thuộc vào 2 yếu tố phương pháp giảng dạy và phương pháp đánh giá sinh viên. Cụ thể mức độ hài lòng của sinh viên được biểu diễn qua mô hình hồi qui bội:

MDHL = 0.579 × (Phương pháp giảng dạy) + 0.170 × (phương pháp đánh giá sinh viên)

Qua hô mình cho thấy để giúp nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên chúng ta cần chú ý nâng cao sự hài lòng về phương pháp giảng dạy hoặc phương pháp đánh giá sinh viên. Cụ thể cần tập trung ưu tiên lần lược cho những biến có trung bình cao hơn trong từng yếu tố trên:

Đối với phương pháp giảng dạy

Trang 44

Page 45: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Statistics

PPGD2 PPGD3 PPGD5 PPGD6 PPGD7 PPGD8 PPGD12

N Valid 260 260 260 260 260 260 260

Missing 0 0 0 0 0 0 0

Mean 3.36 3.50 3.25 3.46 3.78 3.14 2.90

Theo số liệu trên MeanPPGD7 = 3.78 với biến “giảng viên giới thiệu tài liệu học tập với sinh viên” là lớn nhất chúng ta quan tâm nhiều hơn và trước nhất. Học là phải đọc, phải tìm kiếm thông tin, tài liệu nhưng mức hiểu biết của sinh viên không rộng không sâu bằng giảng viên nên trong quá trình học tập có những tài liệu nào cần tham thảo, hay những tài liệu hay bổ ích cho môn học cũng như cuộc sống giảng viên nên giới thiệu nhiều hơn nữa để sinh viên có thể dễ dàng lựa chọn và ưu tiên đọc tài liệu nào trước. Càng tốt hơn nếu giảng viên có thể giới thiệu cả địa điểm, website,… để sinh viên tìm kiếm dễ dàng hơn.

Kế đến chúng ta cần quan tâm đến MeanPPGD3 = 3.50 là biến “giảng viên chuẩn bị tài liệu giảng dạy nghiêm túc”. Qua kết quả này giảng viên cũng nên ưu tiên cho việc soạn thảo và chuẩn bị tài liệu giảng dạy thật kỹ càng và nghiêm túc để có thể chọn lọc những phần quan trọng hơn giảng dạy kỹ càng hơn để sinh viên đừng mắc sai lầm hay hiểu không đúng ở những phần đó,…

MeanPPGD6 = 3.46 với con số này thì chúng ta cũng đến lúc quan tâm đến biến “giảng viên có trình độ đáp ứng yêu cầu giảng dạy”. Học học nữa học mãi là một câu nói rất hay của Lê-nin khuyên chúng ta luôn luôn trau dồi, học hỏi và nên tạo điều kiện học tập suốt đời vì kiến thức thì bao la, và có sự cập nhật mới. Vì vậy, giảng viên nếu có điều kiện nên trao dồi trình độ chuyên môn, cập nhật kiến thức mới để trình giảng dạy có thể truyền đạt đến sinh viên kịp thời những điều mới nhất và bổ ích nhất.

“Giảng viên quan tâm và khuyến khích ý kiến của sinh viên” cũng là biến quan trọng không kém, MeanPPGD2 = 3.36. Sinh viên một phần vì còn e ngại với kiến thức hạn hẹp của mình, phần khác thì sợ mình nói sai nên không mạnh dạng phát biểu ý kiến trước lớp. Nên giảng viên cần quan tâm và có những biện pháp nhằm khuyến khích sinh viên mạnh dạng phát biểu để giúp sinh viên hiểu và nắm vững kiến thức hơn nữa.

PPGD5 có Mean = 3.25 là biến “giảng viên tổ chức giờ học phù hợp” với biến này giảng viên nên tổ chức giờ học với thời gian bắt đầu và kết thúc giờ học phù hợp, ngoài ra nên sắp xếp số tiết học phù hợp theo tính chất của từng môn khác nhau để tránh thầy và trò mệt mỏi, nhàm chán sẽ ảnh hưởng đến khả năng tiếp thu của sinh viên.

PPGD8 với Mean = 3.14 là biến “giảng viên giữ đúng cam kết với sinh viên”. Hứa là một chuyện nhưng để giữ đúng cam kết lại là một chuyện không phải dễ dàng, giảng viên hằng ngày phải tất bật với rất nhiều việc không chỉ việc ở trường mà còn cả việc gia đình nên để nhớ và thực hiện đúng và đủ hết mọi cam kết cũng rất vất vả. Nhưng để giữ vững lòng tin của sinh viên giảng viên phải cố gắng có những biện pháp ghi nhớ và thực hiện đúng những gì mà mình đã cam kết với sinh viên.

Và biến cuối cùng chúng ta phải quan tâm trong phương pháp giảng dạy là “sinh viên liên hệ với giảng viên dễ dàng”. Cũng như trên tuy bận rộn nhưng giảng viên nên

Trang 45

Page 46: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

tạo điều kiện thuận lợi để sinh viên có thể liên hệ với giảng viên dễ dàng, nhằm hỏi ý kiến giảng viên về những thắt mắt mà đôi khi sinh viên gặp phải khi tham khảo tài liệu ở nhà.

Với phương pháp giảng dạy chúng ta cần quan tâm ưu tiên lần lược các biến trên để phần nào nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên và phần còn lại giúp mức độ hài lòng của sinh viên được nâng cao hơn chúng ta xét đến phương pháp đánh giá sinh viên.

Đối với phương pháp đánh giá sinh viên

Statistics

PPDGSV1 PPDGSV3 PPDGSV4

N Valid 260 260 260

Missing 0 0 0

Mean 3.29 3.29 3.22

Với bảng số liệu trên chúng ta phải ưu tiên quan tâm trước tiên là PPDGSV1 và PPDGSV3 vì Mean của chúng bằng nhau và bằng 3.29. PPDGSV1 là biến “phương pháp đánh giá và cho điểm phù hợp”, PPDGSV3 là “đề thi phù hợp với quá trình giảng dạy”. Với hai biến này cho thấy giảng phải cần nghiên cứu và chọn lọc những phương pháp đánh giá sinh viên phù hợp hơn với tình hình riêng của từng lớp và từng cá nhân trong lớp. Ngoài ra cần phải có những đề thi phù hợp hơn trong quá trình giảng dạy, để sinh viên có thể đúc kết lại kiến thức dễ dàng sau thời gian theo học tập và nghiên cứu.

PPDGSV4 với Mean = 3.22 là biến “đề thi vừa sức và phân loại được sinh viên”. Qua đó thì giảng viên nên ra những đề thi vừa sức với sinh viên và có thể phân loại được sinh viên để có những biện pháp giúp nâng cao kiến thức của sinh viên hơn.

Phương pháp đánh giá sinh viên có ba biến chúng ta cần quan tâm cải tiến để có thể giúp nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên.

Với yếu tố ý thức sinh viên tuy là không phù hợp với mô hình của đề tài, nhưng theo nhóm chúng tôi nhận xét thì giữa sinh viên và giảng viên có sự tương tác qua lại với nhau để tạo nên một lớp học hoàn chỉnh, nếu trên lớp học mà chỉ có giảng viên cố gắng để giảng dạy mà sinh viên không cố gắng để học tập thì khó lòng mà có buổi học tốt và không nhàn chán. Kết quả phía trên là ý kiến của sinh viên để nâng cao mức độ hài lòng trong họ, nhưng để học tập được tốt hơn và tránh nhàm chán cho cả thầy và trò trong lớp học thì nhóm chúng tôi nghĩ các bạn sinh viên cũng phải đóng góp công sức của mình vào lớp học.

Kết quả thứ hai mà đề tài thực hiện đó là sự ảnh hưởng của mức độ hài lòng của sinh viên đối với giá trị cảm nhận của sinh viên, với mô hình:

Giá trị cảm nhận của sinh viên = 0 .681× mức độ hài lòng Qua mô hình có thể thấy giá trị cảm nhận của sinh viên sẽ tăng nếu mức độ hài

lòng của sinh về phương pháp giảng dạy và phương pháp đánh giá sinh viên tăng. Một khi giá trị cảm nhận của sinh viên tăng thì sin viên sẽ cảm thấy Đại học An Giang là nơi tốt nhất để học, họ vui mừng vì được học tại trường, đồng thời sinh viên cảm thấy tự tin với kiến thức đã học tại trường và tin rằng với kiến thức đó sẽ mang đến cho họ công

Trang 46

Page 47: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

việc tốt ở lương lai vì nhà trường không chỉ cung cấp kiến thức chuyên môn cần có mà còn tạo cơ hội để sinh viên rèn luyện ngoại ngữ.

Vì sự cảm nhận hết sức tốt đẹp này mong là đề tài này có thể giúp ích cho những nghiên cứu sâu rộng hơn về sâu nhằm làm rõ hơn và giúp tằng mức độ hài lòng và giá trị cảm nhận về trường trong sinh viên.6.2 Kiến nghị

Qua kết quả nghiên cứu trên nhóm chúng tôi có một số kiến nghị mong là có thể giúp ích để có thể nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên:

Đối với phương pháp giảng dạy:- Trong buổi học giảng viên có thể tổ chức những trò chơi hoạt động có liên quan đến môn học để giúp tạo sự thân thiện giữ giảng viên và sinh viên giúp sinh viên mạnh dạng hơn và cũng nhằm giúp sinh viên năng động hơn trong buổi học, sinh viên sẽ dễ dàng phát biểu ý kiến hơn, phương pháp này kết hợp với chấm điểm cộng cho những ai có ý kiến phát biểu và cộng điểm gấp đôi cho những ý kiến hay.- giảng viên cũng có thể đưa ra những tình huống thực tế và có tính kích thích sinh viên đưa những quan điểm ý kiến của họ về vấn đề đó. Và phải tôn trọng ý kiến sinh viên.- Ngay từ buổi học đầu tiên giảng viên nên đưa ra hình thức (mail, điện thoại, gặp trực tiếp, hoặc tạo blog riêng…) cũng như khoảng thời gian thuận tiện để sinh viên liên hệ trong suốt quá trình học hoặc sau khi kết thúc môn học, để sinh viên có thể nêu những câu hỏi, những thắt mắt có liên quan đến môn học và cũng để giảng viên dễ dàng giúp đỡ sinh viên giáp đáp những thắt mắt đó.

Đối với phương pháp đánh giá sinh viên:- Đưa ra các phương pháp đánh giá để sinh viên lựa chọn, ví dụ: 1 bài kiểm tra, nhiều bài kiểm tra, semina, bài tập,...- Thống nhất thang điểm ngay từ đầu.- Đề thi nên bám sát chương trình giảng dạy.- Đối với các môn nặng về lý thuyết có thể sử dụng dạng đề mở, nhằm khuyến khích sinh viên tìm đọc nhiều nguồn tài liệu tham khảo và cho những bài tập tình huống bám sát thực tế.- Đề thi nên dựa vào mặt bằng chung của lớp, để đảm bảo cho sinh viên trung bình vẫn có thể làm được từ mức trung bình trở lên.

Ý thức sinh viênRiêng về sinh viên cũng nên xác định rõ mục tiêu học tập của chính mình, phải

tích cực tham gia vào các buổi học và tự học tập, nghiên cứu ngoài giờ học, mạnh dạng phát biểu ý kiến thắt mắc của mình về môn học, phải rèn luyện tính siêng năng và tự giác học tập hơn nữa,… để khi đến lớp có thể góp phần làm sinh động lớp học và tạo hứng thú giảng dạy cho giảng viên.

Chương cuối này đã trình bày kết quả về mô hình “đo lường mức độ hài lòng của sinh viên trường Đại học An Giang” và ý nghĩa của đề tài, cùng với quan điểm của nhóm đã đưa ra những kiến nghị trên. Thông qua chủ đề này nhóm chúng tôi mong

Trang 47

Page 48: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

muốn giảng viên và sinh viên có thể nhận ra những thiếu sót của mình và hiểu nhau để có thể học tập và giảng dạy tốt hơn.

Trang 48

Page 49: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng việt

Đỗ Ngọc Diệp - VNU Media, ngày 23/06/2013.Theo tạp chí Giáo dục đại học Việt Nam [trực tuyến] – Những vấn đề chất lượng và quản lý. Đọc từ:[www.vnu.edu.vn]. Đặng Quốc Bảo. Ngày 05/07/2010 Giải thích thuật ngữ: CHẤT LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC - QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC. Tạp chí Giáo dục Thủ đô số 6+7 – tháng 5+6/2010. Đọc từ:[http://hanoi.edu.vn/newsdetail.asp?NewsId=6687&CatId=365] 15/6/2013. Đỗ Minh Sơn. 2010. Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Luận văn thạc sĩ. Trường đại học kinh tế Đà Nẵng. Huỳnh Đình Lệ Thu. 2012. Ảnh hưởng của các thuộc tính tâm lý đến sự thông thạo thị trường: Nghiên cứu trường hợp thị trường điện thoại di động tại Tp. Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc Sĩ kinh tế. Trường Đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Hoàng Trọng và Mộng Ngọc. 2008. Phân tích dữ liệu với spss. Tp Hồ Chí Minh: Nxb Hồng Đức. [Không tác giả]. [không ngày, tháng, năm]. Những thành tựu của Giáo dục Singapore. Theo Tạp chí Times Higher Education (THEM) của Anh. Đọc từ: http://www.duhocduytan.org/tu-van-du-hoc/xem/1146-Nhung-thanh-tuu-cua-Giao-duc-Singapore. Ngày truy cập 7/9/2013. [Không tác giả]. Đánh giá và một số sáng kiến nhằm nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên chính quy đối với chất lượng dịch vụ [trực tuyến]. Đọc từ: [http://luanvan.net.vn/luan-van/de-tai-danh-gia-va-mot-so-sang-kien-nham-nang-cao-muc-do-hai-long-cua-sinh-vien-chinh-quy-doi-voi-chat-luong-dich-vu-16388/] [Không tác giả]. Đo lường sự hài lòng của khác hàng [trực tuyến]. Đọc từ : [http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/do-luong-su-hai-long-cua-khach-hang-qua-servey.592414.html] Lại Xuân Thủy và Phan Thị Minh Lý. 2011. Kiểm định để đo lường chất lượng đào tạo tại trường Đại Học Huế. Trường Đại học Huế. Minh tuấn. 24/1/2007. Vì sao Singapore phát triển thần kỳ [trực tiếp]. Theo Vietbao.vn. Đọc từ: [http://vietbao.vn/Xa-hoi/Vi-sao-Singapore-phat-trien-than-ky/30163751/126/]. 6/7/2013 [Không tác giả] [không ngày, tháng, năm] Giới thiệu. Trường đại học An Giang Đọc từ:[http://www.agu.edu.vn/?q=gioi_thieu.agu]. [http://www.agu.edu.vn/?q=lichsuhinhthanh.agu]. [http://www.agu.edu.vn/?q=sodotochuc] Thư viện trường đại học An Giang [trực tuyến]. Đọc từ: [http://lib.agu.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=1&Itemid=2&lang=vi]

Tiếng anh

Trang 49

Page 50: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Anderson , J.C. & Gerbing, D.W. (1988), Structural equation modelling in practise: a review and recommended two-step approach, Psychological Bulletin, 103(3): 411-423. Nunnally, J. & Bernstein, I.H. (1994), Pschychometric Theory, 3rd ed., New York: McGraw-Hill.

Trang 50

Page 51: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI

PHIẾU KHẢO SÁT

Mẫu phỏng vấn số: ………… Ngày: ……….

Thân chào bạn! Nhóm chúng tôi đang khảo sát đề tài này, đến từ lớp DH11QT, khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh. Hiện nay tôi đang tiến hành khảo sát về chất lượng giảng dạy. Nội dung của cuộc phỏng vấn này rất quan trọng, cho cuộc điều tra về “Đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên trường Đại học An Giang”. Rất mong bạn dành chút thời gian trả lời những câu hỏi sau đây!

Bạn cho biết mức độ đồng ý của mình: (khoanh tròn vào số ở mức độ đồng ý mà bạn chọn)

1. Rất không hài lòng 2. Không hài lòng 3. Trung hòa

4. Hài lòng 5. Rất hài lòngNội dung giảng dạy 1. Nội dung giảng dạy của giảng viên đầy đủ theo yêu cầu môn học. 1 2 3 4 52. Nội dung giảng dạy được cập nhật đầy đủ. 1 2 3 4 53. Nội dung giảng dạy gắng với thực tiễn. 1 2 3 4 5Phương pháp giảng dạy

4. Giảng viên có phương pháp truyền đạt rõ ràng, dễ hiểu. 1 2 3 4 55. Giảng viên quan tâm và khuyến khích ý kiến của sinh viên. 1 2 3 4 56. Giảng viên chuẩn bị tài liệu giảng dạy nghiêm túc. 1 2 3 4 57. Giảng viên tạo thời gian giao lưu phù hợp với sinh viên. 1 2 3 4 58. Giảng viên tổ chức giờ học phù hợp. 1 2 3 4 59. Giảng viên có trình độ đáp ứng yêu cầu giảng dạy. 1 2 3 4 510. Giảng viên có giới thiệu tài liệu học tập với sinh viên. 1 2 3 4 511. Giảng viên giữ đúng cam kết với sinh viên. 1 2 3 4 512. Giảng viên giao tiếp cởi mở và lịch sự. 1 2 3 4 513. Giảng viên cảm thông cho sinh viên. 1 2 3 4 514. Giảng viên mang lại sự tin cậy cho sinh viên. 1 2 3 4 515. Sinh viên liên hệ với giảng viên dễ dàng 1 2 3 4 5Ý thức của sinh viên 16. Sinh viên ý thức rõ về yêu cầu học tập của chính mình. 1 2 3 4 517. Sinh viên tham gia đầy đủ các buổi học. 1 2 3 4 518. Sinh viên tham gia tích cực vào các buổi học. 1 2 3 4 519. Sinh viên tự học tốt. 1 2 3 4 5Điều kiện phục vụ dạy và học 20. Thư viện và các phương tiện dạy và học có tốt. 1 2 3 4 521. Thư viện phục vụ có tốt. 1 2 3 4 522. Phòng học có đảm bảo đầy đủ cho việc dạy và học. 1 2 3 4 5Phương pháp đánh giá sinh viên

Trang 51

Page 52: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

23. Phương pháp đánh giá và cho điểm phù hợp. 1 2 3 4 524. Sinh viên được đánh giá công bằng và chính xác. 1 2 3 4 525. Đề thi phù hợp với quá trình giảng dạy. 1 2 3 4 526. Đề thi vừa sức và phân loại được sinh viên. 1 2 3 4 5Tổ chức đánh giá 27. Hình thức thi phù hợp. 1 2 3 4 528. Tổ chức thi phù hợp. 1 2 3 4 5Giá trị cảm nhận của sinh viên 29. Sinh viên tự hào khi học tập tại trường. 1 2 3 4 530. Sinh viên có cơ hội rèn luyện đạo đức, tác phong tại trường. 1 2 3 4 531. Sinh viên có cơ hội rèn luyện ngoại ngữ tại trường. 1 2 3 4 532. Trường tạo cơ hội học tập và nghiên cứu cho sinh viên. 1 2 3 4 533. Kiến thức tại trường của sinh viên tạo công việc tốt trong tương lai.1 2 3 4 534. Sinh viên tự tin về kiến thức có được trong học tập. 1 2 3 4 535. Bạn sẽ giới thiệu trường đại học An Giang với mọi người. 1 2 3 4 536. Với bạn đây là nơi tốt nhất để học. 1 2 3 4 537. Bạn vui mừng vì được học tại trường đại học An Giang. 1 2 3 4 5Mức độ hoài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo 38. Hài lòng với nội dung giảng dạy 1 2 3 4 539. Hài lòng với phương pháp giảng dạy 1 2 3 4 540. Hài lòng với chất lượng đào tạo 1 2 3 4 541. Hài lòng với nhân viên trong bộ phận chức năng 1 2 3 4 542. Hài lòng với hoạt động của phòng công tác sinh viên 1 2 3 4 543. Hài lòng với cơ sở vật chất phục vụ học tập 1 2 3 4 544. Hài lòng với thư viện (tài liệu, không gian) 1 2 3 4 545. Hài lòng với nhân viên thư viện 1 2 3 4 5

Cuối cùng, bạn vui lòng cho biết một số thông tin sau:(Đánh dấu tích vào phương án mà bạn chọn)

46. Bạn học khóa mấy của trường Đại học An Giang? Khóa 10 Khóa 11

47. Giới tính của bạn. Nam Nữ

Rất chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của bạn!………. Hết ……….

Trang 52

Page 53: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

PHỤ LỤC 2: CÁC BIẾN QUAN SÁT CỦA THANG ĐOBiến tiềm ẩn Biến quan sát Mã biến

Nội dung giảng dạy (NDGD)

1. Nội dung giảng dạy của giảng viên đầy đủ theo yêu cầu môn học.

NDGD1

2. Nội dung giảng dạy được cập nhật đầy đủ NDGD23. Nội dung giảng dạy gắng với thực tiễn NDGD3

Phương pháp giảng dạy (PPGD)

4. Giảng viên có phương pháp truyền đạt rõ ràng, dễ hiểu PPGD15. Giảng viên quan tâm và khuyến khích ý kiến của sinh viên PPGD26. Giảng viên chuẩn bị tài liệu giảng dạy nghiêm túc PPGD37. Giảng viên tạo thời gian giao lưu phù hợp với sinh viên PPGD48. Giảng viên tổ chức giờ học phù hợp PPGD59. Giảng viên có trình độ đáp ứng yêu cầu giảng dạy PPGD610. Giảng viên có giới thiệu tài liệu học tập với sinh viên PPGD711. Giảng viên giữ đúng cam kết với sinh viên PPGD812. Giảng viên giao tiếp cởi mở và lịch sự PPGD913. Giảng viên cảm thông cho sinh viên PPGD1014. Giảng viên mang lại sự tin cậy cho sinh viên PPGD1115. Sinh viên liên hệ với giảng viên dễ dàng PPGD12

Ý thức của sinh viên (YTSV)

16. Sinh viên ý thức rõ về yêu cầu học tập của chính mình YTSV117. Sinh viên tham gia đầy đủ các buổi học YTSV218. Sinh viên tham gia tích cực vào các buổi học YTSV319. Sinh viên tự học tốt YTSV4

Điều kiện phục vụ dạy và học

(DKDH)

20. Thư viện và các phương tiện dạy và học có tốt DKDH121. Thư viện phục vụ có tốt DKDH222. Phòng học có đảm bảo đầy đủ cho việc dạy và học DKDH3

Phương pháp đánh giá sinh

viên (PPDGSV)

23. Phương pháp đánh giá và cho điểm phù hợp PPDGSV124. Sinh viên được đánh giá công bằng và chính xác PPDGSV225. Đề thi phù hợp với quá trình giảng dạy PPDGSV326. Đề thi vừa sức và phân loại được sinh viên PPDGSV4

Tổ chức đánh giá (TCDG)

27. Hình thức thi phù hợp TCDG128. Tổ chức thi phù hợp TCDG2

Giá trị cảm nhận của sinh

viên (GTCNSV)

29. Sinh viên tự hào khi học tập tại trường GTCNSV130. Sinh viên có cơ hội rèn luyện đạo đức, tác phong tại trường GTCNSV231. Sinh viên có cơ hội rèn luyện ngoại ngữ tại trường GTCNSV332. Trường tạo cơ hội học tập và nghiên cứu cho sinh viên. GTCNSV433. Kiến thức tại trường của sinh viên tạo công việc tốt trong

tương laiGTCNSV5

34. Sinh viên tự tin về kiến thức có được trong học tập GTCNSV635. Bạn sẽ giới thiệu trường đại học An Giang với mọi người GTCNSV736. Với bạn đây là nơi tốt nhất để học GTCNSV837. Bạn vui mừng vì được học tại trường đại học An Giang GTCNSV9

Mức độ hài lòng của sinh viên về chất

lượng đào tạo (MDHL)

38. Hài lòng với nội dung giảng dạy MDHL139. Hài lòng với phương pháp giảng dạy MDHL240. Hài lòng với chất lượng đào tạo MDHL341. Hài lòng với nhân viên trong bộ phận chức năng MDHL442. Hài lòng với hoạt động của phòng công tác sinh viên MDHL543. Hài lòng với cơ sở vật chất phục vụ học tập MDHL644. Hài lòng với thư viện (tài liệu, không gian) MDHL745. Hài lòng với nhân viên thư viện MDHL8

Trang 53

Page 54: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

PHỤ LỤC 3: THÔNG TIN VỀ NGUỒN GỐC VÀ QUÁ TRÌNH HIỆU CHỈNH CÁC BIẾN QUAN SÁT ĐO LƯỜNG ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT

LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN

Biến tiềm ẩn Biến quan sát

Sau nghiên cứu chính thức

Bị loại

Giữ lại

Nội dung giảng dạy (NDGD)

1. Nội dung giảng dạy của giảng viên đầy đủ theo yêu cầu môn học. x2. Nội dung giảng dạy được cập nhật đầy đủ x3. Nội dung giảng dạy gắng với thực tiễn x

Phương pháp giảng dạy (PPGD)

4. Giảng viên có phương pháp truyền đạt rõ ràng, dễ hiểu x5. Giảng viên quan tâm và khuyến khích ý kiến của sinh viên x6. Giảng viên chuẩn bị tài liệu giảng dạy nghiêm túc x7. Giảng viên tạo thời gian giao lưu phù hợp với sinh viên x8. Giảng viên tổ chức giờ học phù hợp x9. Giảng viên có trình độ đáp ứng yêu cầu giảng dạy x10. Giảng viên có giới thiệu tài liệu học tập với sinh viên x11. Giảng viên giữ đúng cam kết với sinh viên x12. Giảng viên giao tiếp cởi mở và lịch sự x13. Giảng viên cảm thông cho sinh viên x14. Giảng viên mang lại sự tin cậy cho sinh viên x15. Sinh viên liên hệ với giảng viên dễ dàng x

Ý thức của sinh viên (YTSV)

16. Sinh viên ý thức rõ về yêu cầu học tập của chính mình x17. Sinh viên tham gia đầy đủ các buổi học x18. Sinh viên tham gia tích cực vào các buổi học x19. Sinh viên tự học tốt x

Điều kiện phục vụ dạy và học

(DKDH)

20. Thư viện và các phương tiện dạy và học có tốt x21. Thư viện phục vụ có tốt x22. Phòng học có đảm bảo đầy đủ cho việc dạy và học x

Phương pháp đánh giá sinh

viên (PPDGSV)

23. Phương pháp đánh giá và cho điểm phù hợp x24. Sinh viên được đánh giá công bằng và chính xác x25. Đề thi phù hợp với quá trình giảng dạy x26. Đề thi vừa sức và phân loại được sinh viên x

Tổ chức đánh giá (TCDG)

27. Hình thức thi phù hợp x28. Tổ chức thi phù hợp x

Giá trị cảm nhận của sinh viên (GTCNSV)

29. Sinh viên tự hào khi học tập tại trường x30. Sinh viên có cơ hội rèn luyện đạo đức, tác phong tại trường x31. Sinh viên có cơ hội rèn luyện ngoại ngữ tại trường x32. Trường tạo cơ hội học tập và nghiên cứu cho sinh viên x33. Kiến thức tại trường của sinh viên tạo công việc tốt trong tương lai x34. Sinh viên tự tin về kiến thức có được trong học tập x35. Bạn sẽ giới thiệu trường đại học An Giang với mọi người x36. Với bạn đây là nơi tốt nhất để học x37. Bạn vui mừng vì được học tại trường đại học An Giang x

Mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo (MDHL)

38. Hài lòng với nội dung giảng dạy x39. Hài lòng với phương pháp giảng dạy x40. Hài lòng với chất lượng đào tạo x41. Hài lòng với nhân viên trong bộ phận chức năng x42. Hài lòng với hoạt động của phòng công tác sinh viên x43. Hài lòng với cơ sở vật chất phục vụ học tập x44. Hài lòng với thư viện (tài liệu, không gian) x45. Hài lòng với nhân viên thư viện x

Trang 54

Page 55: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

PHỤ LỤC 4:KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THUỘC TÍNH ĐẾN SỰ ĐO LƯỜNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ

HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG BẰNG CRONBACH’S ALPHA (N = 260)

1. THANG ĐO NỘI DUNG GIẢNG DẠY: NDGD1 -> NDGD3

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.581 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

NDGD1 6.41 2.899 .388 .492

NDGD2 6.59 2.544 .408 .454

NDGD3 6.97 2.258 .388 .496

2. THANG ĐO PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: PPGD1 -> PPGD12

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.884 12

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

PPGD1 35.94 71.286 .273 .890

PPGD2 35.99 65.884 .586 .875

PPGD3 35.85 63.827 .658 .871

PPGD4 36.10 66.279 .498 .880

PPGD5 36.10 65.655 .551 .877

PPGD6 35.89 65.397 .549 .877

PPGD7 35.57 64.787 .558 .876

Trang 55

Page 56: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

PPGD8 36.21 64.080 .617 .873

PPGD9 36.13 61.419 .694 .868

PPGD10 36.37 64.226 .597 .874

PPGD11 36.25 62.173 .706 .867

PPGD12 36.45 62.272 .683 .869

Trang 56

Page 57: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

3. THANG ĐO Ý THỨC SINH VIÊN: YTSV1 -> YTSV4

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.656 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

YTSV1 10.21 5.125 .336 .652

YTSV2 10.56 4.402 .461 .571

YTSV3 10.43 4.316 .539 .516

YTSV4 10.29 4.717 .415 .602

4. THANG ĐO ĐIỀU KIỆN PHỤC VỤ DẠY VÀ HỌC: DKDH1 -> DKDH3

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.579 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

DKDH1 7.06 2.788 .434 .408

DKDH2 7.09 2.764 .431 .412

DKDH3 7.47 3.084 .305 .601

Trang 57

Page 58: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

5. THANG ĐO PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN: PPDGSV1-> PPDGSV4

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.694 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

PPDGSV1 9.54 5.014 .444 .652

PPDGSV2 9.80 5.097 .401 .678

PPDGSV3 9.54 4.551 .599 .553

PPDGSV4 9.62 4.832 .478 .630

6. THANG ĐO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA SINH VIÊN: GTCNSV1-> GTCNSV9

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.860 9

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

GTCNSV1 23.95 43.619 .355 .865

GTCNSV2 24.05 40.144 .528 .852

GTCNSV3 24.01 40.162 .530 .851

GTCNSV4 24.02 40.521 .545 .849

GTCNSV5 24.33 38.855 .690 .836

GTCNSV6 24.43 38.756 .675 .837

GTCNSV7 24.21 37.694 .705 .833

GTCNSV8 24.40 39.275 .636 .841

GTCNSV9 24.24 39.503 .618 .843

Trang 58

Page 59: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Trang 59

Page 60: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

7. THANG ĐO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG: MDHL1-> MDHL8

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.845 8

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

MDHL1 21.71 32.964 .493 .837

MDHL2 22.02 30.420 .641 .819

MDHL3 22.01 31.672 .599 .825

MDHL4 22.05 31.086 .582 .827

MDHL5 21.88 29.923 .610 .823

MDHL6 21.76 31.070 .578 .827

MDHL7 21.40 29.940 .601 .824

MDHL8 21.58 31.311 .539 .832

Trang 60

Page 61: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)

1. LẦN 1 a. EFA của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên – lần 1

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy..839

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square1106.370

df91

Sig..000

Total Variance Explained

Component

Initial EigenvaluesExtraction Sums of Squared

LoadingsRotation Sums of Squared

Loadings

Total% of

VarianceCumulative

% Total% of

VarianceCumulative

% Total% of

VarianceCumulative

%

1 4.765 34.034 34.034 4.765 34.034 34.034 4.160 29.717 29.717

2 1.596 11.398 45.432 1.596 11.398 45.432 1.984 14.170 43.887

3 1.190 8.498 53.930 1.190 8.498 53.930 1.406 10.043 53.930

4 .906 6.474 60.404

5 .858 6.129 66.533

6 .787 5.623 72.156

7 .731 5.219 77.374

8 .650 4.642 82.016

9 .579 4.134 86.150

10 .477 3.409 89.559

11 .399 2.851 92.410

12 .398 2.845 95.255

13 .344 2.456 97.711

14 .321 2.289 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Trang 61

Page 62: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3

PPGD9 .799 .027 .069

PPGD3 .753 .147 -.052

PPGD7 .705 -.066 .154

PPGD2 .690 .095 -.082

PPGD12 .679 .211 .137

PPGD8 .641 .251 .163

PPGD6 .618 .148 .180

PPGD5 .610 .184 .038

PPGD4 .508 .224 .329

PPDGSV3 .139 .849 .032

PPDGSV4 .217 .719 -.080

PPDGSV1 .084 .697 .037

YTSV4 .034 -.087 .819

YTSV1 .150 .050 .709

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 4 iterations.

Trang 62

Page 63: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

b. EFA của mức độ hài lòng (MDHL) - lần 1

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .827

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square720.415

df28

Sig..000

Total Variance Explained

Component

Initial EigenvaluesExtraction Sums of Squared

LoadingsRotation Sums of Squared

Loadings

Total% of

VarianceCumulative

% Total% of

VarianceCumulative

% Total% of

VarianceCumulative

%

1 3.856

48.199 48.199 3.856 48.199 48.1992.67

533.432 33.432

2 1.015

12.687 60.887 1.015 12.687 60.8872.19

627.454 60.887

3 .752 9.396 70.282

4 .597 7.466 77.749

5 .580 7.245 84.994

6 .510 6.369 91.363

7 .412 5.153 96.516

8 .279 3.484 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1 2

MDHL2.750 .147

MDHL5.724 .134

MDHL3.712 .112

MDHL7.706 -.551

Trang 63

Page 64: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .827

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square720.415

df28

MDHL4.699 .428

MDHL6.690 -.164

MDHL8.650 -.523

MDHL1.614 .418

Extraction Method: Principal Component Analysis.a. 2 components extracted.

Trang 64

Page 65: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

c. EFA của giá trị cảm nhận (GTCN)- lần 1

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .875

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square869.263

df36

Sig..000

Total Variance Explained

Component

Initial EigenvaluesExtraction Sums of Squared

LoadingsRotation Sums of Squared

Loadings

Total% of

VarianceCumulativ

e % Total% of

VarianceCumulativ

e % Total% of

VarianceCumulative

%

1 4.315

47.948 47.9484.31

547.948 47.948

2.728

30.306 30.306

2 1.022

11.355 59.3031.02

211.355 59.303

2.610

28.997 59.303

3 .824 9.159 68.463

4 .642 7.138 75.600

5 .579 6.430 82.030

6 .508 5.641 87.671

7 .461 5.127 92.798

8 .342 3.800 96.598

9 .306 3.402 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1 2

GTCNSV7.794 .154

GTCNSV5.782 -.076

GTCNSV6.766 .152

Trang 65

Page 66: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .875

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square869.263

df36

GTCNSV8.738 .217

GTCNSV9.726 .221

GTCNSV4.647 -.527

GTCNSV2.630 -.416

GTCNSV3.630 -.262

GTCNSV1.450 .595

Extraction Method: Principal Component Analysis.a. 2 components extracted.

Trang 66

Page 67: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

2. LẦN 2 (SAU KHI LOẠI PPGD4,MDHL1,4,7,8, GTCNSV1,2,4) a. EFA của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên – Lần 2

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .838

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square987.557

df78

Sig..000

Total Variance Explained

Component

Initial EigenvaluesExtraction Sums of Squared

LoadingsRotation Sums of Squared

Loadings

Total% of

VarianceCumulative

% Total% of

VarianceCumulative

% Total% of

VarianceCumulative

%

1 4.448

34.218 34.2184.44

834.218 34.218

3.923

30.176 30.176

2 1.592

12.247 46.4641.59

212.247 46.464

1.946

14.972 45.148

3 1.174

9.031 55.4951.17

49.031 55.495

1.345

10.347 55.495

4 .863 6.636 62.131

5 .829 6.374 68.505

6 .747 5.748 74.254

7 .659 5.070 79.324

8 .647 4.981 84.304

9 .492 3.785 88.090

10 .451 3.473 91.562

11 .399 3.067 94.629

12 .362 2.782 97.411

13 .337 2.589 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Trang 67

Page 68: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3

PPGD9 .803 .039 .107

PPGD3 .752 .147 -.052

PPGD7 .712 -.049 .204

PPGD2 .694 .095 -.080

PPGD12 .675 .209 .121

PPGD8 .644 .254 .161

PPGD6 .617 .153 .185

PPGD5 .609 .168 -.023

PPDGSV3 .142 .851 .020

PPDGSV4 .218 .729 -.055

PPDGSV1 .085 .698 .027

YTSV4 .034 -.075 .815

YTSV1 .155 .069 .734

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a. Rotation converged in 4 iterations.

Trang 68

Page 69: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

b. EFA của mức độ hài lòng (MDHL) – lần 2

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy..779

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square239.077

df6

Sig..000

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

1 2.340 58.492 58.492 2.340 58.492 58.492

2 .602 15.039 73.531

3 .542 13.542 87.073

4 .517 12.927 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

MDHL2.775

MDHL3.774

MDHL5.772

MDHL6.737

Extraction Method: Principal Component Analysis.a. 1 components extracted.

Trang 69

Page 70: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

c. EFA của giá trị cảm nhận (GTCN) – lần 2

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy..866

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square599.421

df15

Sig..000

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

1 3.459 57.651 57.651 3.459 57.651 57.651

2 .765 12.748 70.399

3 .555 9.251 79.650

4 .486 8.095 87.745

5 .378 6.305 94.050

6 .357 5.950 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

GTCNSV7.804

GTCNSV6.785

GTCNSV5.781

GTCNSV9.780

GTCNSV8.777

GTCNSV3.613

Trang 70

Page 71: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy..866

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square599.421

df15

Extraction Method: Principal Component Analysis.a. 1 components extracted.

Trang 71

Page 72: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ KIỂM TRA CÁC GIẢ ĐỊNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH

1. MÔ HÌNH THỨ NHẤTa. CÁC PHẦN DƯ CÓ PHÂN PHỐI CHUẨN

Trang 72

Page 73: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

Trang 73

Page 74: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

b. PHƯƠNG SAI CỦA PHẦN DƯ KHÔNG ĐỔI

Trang 74

Page 75: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

2. MÔ HÌNH THỨ HAIa. CÁC PHẦN DƯ CÓ PHÂN PHỐI CHUẨN

Trang 75

Page 76: Chuyên đề năm ba

GVHD: Ths. Huỳnh Đình Lệ Thu

b. PHƯƠNG SAI CỦA PHẦN DƯ KHÔNG ĐỔI

Trang 76