11
Nguyenvanhieu1995 1 Diễn đàn hóa học thời @ http://forum.dayhoahoc.com/ Câu 1: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 30,24. B. 86,94. C. 60,48. D. 43,47. nO = 0,14 mol => n ancol > 0,14 mol => M < 46 => ancol: CH 3 OH => andehit: HCHO (0,14 mol) => mAg = 0,14*4*108 = 60,48 gam Đáp án: C Câu 2: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Y A. C 3 H 8 . B. C 2 H 6 . C. CH 4 . D. C 4 H 10 . Nhận xét: Y là ankan nH 2 O = x (mol) => nX = 0,08 + x 0,14 = (x 0,06) mol => nM = x 0,04 => nX + nY = x 0,04 => x 0,06 + nY = x 0,04 => nY = 0,02 mol => nM > 0,02 mol => C < 2 => Y: CH 4 Đáp án: C Câu 3: Cho dãy các chất: axetilen, anđehit axetic, axit fomic, anilin, phenol, metylxiclopropan. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là

Đáp án giải chi tiết đề Chuyên Vinh lần 1 năm 2013

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Đây là lời giải chi tiết đề lần 1 do thành viên diễn đàn Hóa học thời @ - http://forum.dayhoahoc.com/ làm.Mong nhận được sự đóng góp của bạn đọchttp://forum.dayhoahoc.com/threads/b%C3%A0i-t%E1%BA%ADp-hay-c%E1%BB%A7a-%C4%91%E1%BB%81-thi-th%E1%BB%AD-%C4%91%E1%BA%A1i-h%E1%BB%8Dc-vinh-2013-l%E1%BA%A7n-1.47391/

Citation preview

Page 1: Đáp án giải chi tiết đề Chuyên Vinh lần 1 năm 2013

Nguyenvanhieu1995 1

Diễn đàn hóa học thời @ http://forum.dayhoahoc.com/

Câu 1: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 30,24. B. 86,94. C. 60,48. D. 43,47. nO = 0,14 mol => nancol > 0,14 mol => M < 46 => ancol: CH3OH => andehit: HCHO (0,14 mol) => mAg = 0,14*4*108 = 60,48 gam Đáp án: C Câu 2: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Y là A. C3H8. B. C2H6. C. CH4. D. C4H10. Nhận xét: Y là ankan nH2O = x (mol) => nX = 0,08 + x – 0,14 = (x – 0,06) mol => nM = x – 0,04 => nX + nY = x – 0,04 => x – 0,06 + nY = x – 0,04 => nY = 0,02 mol => nM > 0,02 mol => C < 2 => Y: CH4 Đáp án: C Câu 3: Cho dãy các chất: axetilen, anđehit axetic, axit fomic, anilin, phenol, metylxiclopropan. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là

Page 2: Đáp án giải chi tiết đề Chuyên Vinh lần 1 năm 2013

Nguyenvanhieu1995 2

A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Đáp án: B Câu 4: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, sinh ra 0,055 mol CO2 và 0,81 gam H2O. Phần trăm thể tích của HCHO trong X là A. 25,00%. B. 75,00%. C. 66,67%%. D. 33,33%. Nhận xét: + Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X + trong X chứa 2H => nX = nH2O = 0,045 mol Bảo toàn O: nHCHO = 0,11 + 0,045 – 0,14 = 0,015 mol % (V) HCHO = 33,33% Đáp án: D Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X và 0,2 mol H2. Sục khí CO2 tới dư vào X, xuất hiện 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 37,60. B. 21,35. C. 42,70. D. 35,05. nBa = nH2 = 0,2 mol nAl(OH)3 = 0,15 mol => nAl2O3 = 0,075 mol => m = 0,2*137 + 0,075*102 = 35,05 gam Đáp án: D Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là A. 3,17. B. 3,89. C. 4,31. D. 3,59. Đặt X1; X2 là X => nX = nH2O + nN2 – nCO2 => x = nH2O + 0,5x – 0,11 => nH2O = 0,11 + 0,5x Bảo toàn O: 2x + 0,255 = 0,22 + 0,11 + 0,5x => x = 0,05 mol X: NH2CnH2nCOOH --> (n + 1)CO2 => n = 1,2 => M: H[NHC1,2H2,4CO]5OH (0,01mol) => m = 3,17 gam Đáp án: A Câu 7: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là A. C2H5COOH, C2H5CH2OH, CH3COCH3, C2H5CHO. B. C2H5COOH, C2H5CHO, C2H5CH2OH, CH3COCH3. C. C2H5CHO, CH3COCH3, C2H5CH2OH, C2H5COOH. D. CH3COCH3, C2H5CHO, C2H5CH2OH, C2H5COOH. Câu 8: Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Page 3: Đáp án giải chi tiết đề Chuyên Vinh lần 1 năm 2013

Nguyenvanhieu1995 3

A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700. nOH- = 0,225 mol => nCO32- = 0,075 mol => mBaCO3 = 14,775 gam Đáp án: A Câu 9: Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CH2(OH)-CH2-CHO, C2H5-COOH, CH3-COO-CH3. B. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO. C. CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5. D. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COOH. Câu 10: Cho 1,74 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (nhóm IIA) và Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được 0,1 mol NO2. Mặt khác, cho 2,1 gam M phản ứng hết với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được vượt quá 1,12 lít (đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Ba. C. Ca. D. Be. nM > 0,05 mol => M < 42 Gọi x, y lần lượt là M và Al => 2x + 3y = 0,1 và Mx + 27y = 1,74 => x(M – 18) = 0,84 => 18 < M < 42 Nếu M = 24 => x = 0,14 mol => vô lý => M = 40 (Ca) Đáp án: C Câu 11: Hợp chất hữu cơ X, mạch hở có công thức phân tử C5H13O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y nhẹ hơn không khí và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 6. B. 4. C. 8. D. 10. Y : NH3 => X : C4H9COONH4 => 4 đồng phân Đáp án: B Câu 12: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp. Tổng số proton của nguyên tử X và Y là 25. Y thuộc nhóm VIA. Đơn chất X không phản ứng trực tiếp với đơn chất Y. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Công thức oxi cao nhất của X là X2O5. B. Bán kính nguyên tử Y lớn hơn bán kính nguyên tử X. C. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X. D. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 electron độc thân. Y thuộc VIA => Y: O hoặc Y: S Y: O (Z = 8) => X: Cl (Z = 17) Y: S (Z = 16) => X: F (Z = 9) X và Y dạng đơn chất không phản ứng với nhau => X: Cl ; Y: O 17Cl: 1s2 2s22p6 3s23p5 16O: 1s2 2s22p6 3s23p4 (1). Công thức oxit cao nhất của X là X2O7 (2) Bán kính nguyên tử Y lớn hơn bán kính nguyên tử X. (3) Độ âm điện của Y nhỏ hơn độ âm điện của X (4) n = 3 ; l = 1 ; ml = 0; ms = - 1 => X chứa 1 electron độc thân

Page 4: Đáp án giải chi tiết đề Chuyên Vinh lần 1 năm 2013

Nguyenvanhieu1995 4

Đáp án: B Câu 13: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 2,0. B. 1,5. C. 3,0. D. 1,0. nO = 0,45 mol O + 2e --> O2- NO3

- + 3e --> NO => ne nhận = 0,9 + 0,6 = 1,5 mol => nNO3- trong muối = 1,5 mol Bảo toàn N => nHNO3 = 1,5 + 0,2 = 1,7 mol => a = 2M Đáp án: A Câu 14: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. NaHCO3. B. BaCl2. C. Na3PO4. D. H2SO4. Câu 15: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Khối lượng catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân lần lượt là A. 1,28 gam và 2,744 lít. B. 2,40 gam và 1,848 lít. C. 1,28 gam và 1,400 lít. D. 2,40 gam và 1,400 lít. Ta có: ne nhận = 0,03 mol => nFe3O4 = 0,03 mol => nCuO = 0,02 mol Bảo toàn N => nNO3- trong muối = 0,4 – 0,01 = 0,39 mol Bảo toàn điện tích trong Y => nH+ = 0,39 – (0,09*3 + 0,02*2) = 0,08 mol Ta có: ne = 0,25 mol Fe3+ + e --> Fe2+ 0,09---0,09 Cu2+ + 2e --> Cu 0,02---0,04 H+ + e --> 1/2H2 0,08---0,08 Fe2+ + 2e --> Fe ------0,04----0,02 => m(-) tăng = 0,02(64 + 56) = 2,4 gam H2O – 2e --> 1/2O2 + 2H+ => nkhí thoát ra 2 cực = 0,0625 + 0,04 => V = 2,296 lít Không có đáp án: Câu 16: Số thuốc thử tối thiểu cần dùng để phân biệt 3 chất khí đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn: HCHO, CH3CHO, CH3OCH3 là A. 4.

Page 5: Đáp án giải chi tiết đề Chuyên Vinh lần 1 năm 2013

Nguyenvanhieu1995 5

B. 1. C. 2. D. 3. Câu 17: Cho các chuyển hóa sau: X + H2O --> X1 + X2

X1 + 2[Ag(NH3)2]OH --> X3 + 3NH3 + 2Ag + H2O

X2 + 2[Ag(NH3)2]OH --> X3 + 3NH3 + 2Ag + H2O

X3 + HCl axit gluconic + NH4Cl Chất X là A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ. Câu 18: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25 gam kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc các phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là A. 4,48 B. 3,36. C. 6,72. D. 5,60. Nhận xét: nO = 0,25 mol => nSO2 = 0,25 => V = 5,6 lít Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là A. CH3CHO và HCOOCH3. B. CH

3

CHO và HCOOC2H5. C. HCHO và CH3COOCH3. D. CH3CHO và CH3COOCH3. nCO2 = nH2O = 0,13 mol => X, Y đều no, đơn chức Bảo toàn O: nO = 0,39 – 0,31 = 0,08 mol => x + y = 0,05 và x + 2y = 0,08 => x = 0,02 ; y = 0,03 => 2n + 3m = 13 => n = 2 ; m = 3 0,1 mol M --> 0,2 mol Ag => X, Y có CTCT là: CH3CHO và HCOOC2H5 Đáp án: B Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. C = 4 => X: C4HyOz => y ≤ 10 C4HyOz + (4 + y/4 – z/2)O2 4CO2 + y/2H2O => 4 + y/4 – z/2 = 6 => y = 2z + 8 => z = 1 ; y = 10 => X: C4H10O => 7 đồng phân

Page 6: Đáp án giải chi tiết đề Chuyên Vinh lần 1 năm 2013

Nguyenvanhieu1995 6

Đáp án: B Câu 21: Cho dãy các chất: vinyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, phenol, etilen, ancol benzylic. Số chất trong dãy không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 22: Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,7. Dẫn X đi qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 16,75. Công thức phân tử của Y là A. C4H6. B. C5H8. C. C3H4. D. C2H2. Xét 1 mol X => mX = 13,4 gam => nY = 0,4 mol => nH2 pư = 0,6 mol => nY = 0,3 mol => 0,3R + 0,7*2 = 13,4 => R = 40 (C3H4) Đáp án: C Câu 23: Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào H2O thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, kết thúc các phản ứng thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, cho 150 ml dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, kết thúc các phản ứng sinh ra a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 51,30 và 3,9. B. 51,30 và 7,8. C. 25,65 và 3,9. D. 102,60 và 3,9. Al3+ + 3OH- Al(OH)3 Al(OH)3 + OH- [Al(OH)4]

- Từ đồ thi ta nhận xét: TN1 ta dùng lượng OH- ít => Al3+ dư => 2a = 7,8 gam => 3x + (x – 0,05) = 0,15 => x = 0,05 => nAl3+ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol => m = 51,3 gam Đáp án: A Câu 24: Cho phương trình hóa học:

M + HNO3 M(NO3)n + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giản thì hệ số của HNO3 là A. 5nx - 2ny. B. 5nx - 2y. C. 6nx - 2ny. D. 6nx - 2y. M – ne --> Mn+ xNO3

- + (5x – 2y) --> NxOy

(5x – 2y)M + (6nx – 2ny)HNO3 (5x – 2y)M(NO3)n + nNxOy + (3nx – ny)H2O Đáp án: C Câu 25: Dung dịch X chứa: 0,03 mol K+; 0,02 mol Ba2+ và x mol OH-. Dung dịch Y chứa: y mol H+; 0,02 mol NO3

- và z mol Cl-. Trộn X với Y thu được 200 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của z là. A. 0,02. B. 0,03.

Page 7: Đáp án giải chi tiết đề Chuyên Vinh lần 1 năm 2013

Nguyenvanhieu1995 7

C. 0,08. D. 0,05. nOH- = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol nH+ = y (mol) H+ + OH- H2O pH = 13 => pOH = 1 => nOH- dư = 0,02 mol => y = 0,05 mol => z = 0,05 – 0,02 = 0,03 mol Đáp án: B Câu 26: Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3

-, Cl- và Ba2+. Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 23,700 gam. B. 14,175 gam. C. 11,850 gam. D. 10,062 gam. HCO3

- + OH- --> CO32- + H2O

Ba2+ + CO32- --> BaCO3

Tác dụng NaOH => 0,1 mol BaCO3 ; tác dụng Ba(OH)2 => 0,15 mol => nBa2+ = 0,1 mol => nHCO3

- = 0,15 mol nAgCl = 0,2 mol => nCl- = 0,2 mol => 500 ml dung dịch X có: K+ (0,25 mol) ; HCO3

- (0,75 mol) ; Cl- (0,5 mol) ; Ba2+ (0,5mol) => m = 0,025*39 + 0,05*137 + 0,05*35,5 + 0,075*60/2 = 11,85 gam Đáp án: C Câu 27: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là A. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-CH3. B. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-CH3. C. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-C2H5. D. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-C2H5. Nhận xét: X, Y đều đơn chức => số mol muối = 0,15 mol => R + 67 = 94 => R = 27 (CH2=CH) => nancol < 0,15 => M > 15,33 => M = 46 => Y: CH2=CH-COOC2H5 Đáp án: D Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Sục khí CO2 vào dung dịch NaClO. (II) Sục khí H2S vào dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 loãng. (III) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 trong H2O. (IV) Cho Zn vào dung dịch CrCl3. (V) Cho FeS vào dung dịch HCl. (VI) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là A. 5. B. 4. C. 2.

Page 8: Đáp án giải chi tiết đề Chuyên Vinh lần 1 năm 2013

Nguyenvanhieu1995 8

D. 3. (1) CO2 + NaClO + H2O HClO + NaHCO3 (2) 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 2MnSO4 + K2SO4 + 5S + 8H2O (3) SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (4) Zn + 2CrCl3 ZnCl2 + 2CrCl2 (5) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (6) CO2 + [Al(OH)4]

- Al(OH)3 + HCO3-

Đáp án: D Câu 29: Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là

A. CH3-CH2-COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CHC-COOH. D. CH3-COOH. nH2O = (2,16 + 0,02*56 + 0,03*40 – 3,94)/18 = 0,03 => nX = 0,03 => M = 72 => X: CH2=CH-COOH Đáp án: B Câu 30: Cho dãy các chất: CH3OH,C2H5OH,CH3CHO, C2H2, C2H4, C4H10,CH3COOCH3. Số chất trong dãy mà bằng một phản ứng trực tiếp tạo ra axit axetic là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 31.

∑nH3PO4=0,15.2+9,8.20098.100=0,5

nOH−=0,75 to OH−PO4=32 ⇒ tạo {NaH2PO4=xNa2HPO4=y{x+2y=0,75x+y=0,5 ⇒ x=y

=0,25 ⇔ mNaH2PO4=30g mNa2HPO4=35,5gB

Câu 32. nNaOH=0,15mol

Dễ thấy chỉ có este dạng RCOOC6H4R′ thỏa mãn với MX=136 → R+R′=16 ⇔ 4 em Câu 34.Dựa vào đáp án, ta lấy số nguyên tử trung bình của C, H lần lượt chỉ có thể bằng 3 và 7

→ D

Câu 35.Tăng áp suất, CB chuyển dịch chiều nghịch ⇔ chiều giảm mol khí ⇔ B

Câu 36.

(1)→SiF4+H2O

(2)→O2

(3) →N2

(4)→H2

(5)→Si

(6)→Cl2

(7)→S

∑6 C

Page 9: Đáp án giải chi tiết đề Chuyên Vinh lần 1 năm 2013

Nguyenvanhieu1995 9

Câu 38. A. B.AgCl C.S

D.BaSO4 :burn_joss_stick:

Câu 39. Phải thỏa 3 Đk (SGK) Như vậy loại 1,3,5 Câu 40.ACâu 41: Cho hỗn hợp X gồm Pb và Sn tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, sinh ra 0,08 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thì khi kết thúc các phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 5,376.

B. 1,792. C. 2,688. D. 3,944. ne nhận = 0,24 mol => nH2 = 1/2ne nhận = 0,12 mol => V = 2,688 lít Đáp án: C Câu 42: Cho dãy các chất: C2H5COOH (1), CH3CHClCOOH (2), CH2ClCH2COOH (3), CH2ClCOOH (4), CH2FCOOH (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực axit giảm dần từ trái sang phải là A. (5), (4), (2), (3), (1). B. (1), (3), (2), (4), (5). C. (5), (2), (4), (3), (1). D. (4), (5), (3), (2), (1). (5) > (4) > (2) > (3) > (1) => Đáp án: A Câu 43: Thứ tự từ trái sang phải của một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Mg2+/Mg; Al3+/Al; Cr2+/Cr; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu. Dãy chỉ gồm các kim loại tác dụng được với Zn2+ trong dung dịch là A. Al, Fe, Cu. B. Cr, Fe, Cu. C. Mg, Al, Cr. D. Mg, Al, Zn. Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai anđehit, thu được a mol H2O. Công thức của hai anđehit có thể là A. HCHO và OHC-CH2-CHO. B. HCHO và CH≡C-CHO. C. OHC-CHO và CH3CHO. D. CH3CHO và CH≡C-CHO. H = 2 => HCHO và CH≡C-CHO => Đáp B

Page 10: Đáp án giải chi tiết đề Chuyên Vinh lần 1 năm 2013

Nguyenvanhieu1995 10

Câu 45: Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 48 : 5 : 8. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ancol thơm ứng với công thức phân tử của X là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. mC : mH : mO = 12x : y : 16z = 48: 5 : 8 => x : y : z = 8 : 10 : 1 => X: C8H10O => C6H5CH2CH2OH ; C6H5-CH(OH)CH3 ; CH3-C6H4CH2OH => 5 đồng phân Đáp án: B Câu 46: Trường hợp nào sau đây không có phản ứng hóa học xảy ra? A. Sục khí H2S vào dung dịch MgCl2. B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. C. Cho Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng. D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (1). H2S + MgCl2 (2). H2S + CuCl2 HCl + CuS (3). 3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (4). 3Fe2+ + 4H+ + NO3- 3Fe3+ + NO + 2H2O Đáp án: A Câu 47: Cho dãy các hiđroxit: Zn(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ni(OH)2. Số hiđroxit trong dãy tan được trong dung dịch NH3 dưlà A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Đáp án: B Câu 48: Cho các phát biểu sau: (a) Mantozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng tạo thành glucozơ. (b) Dung dịch glucozơ không làm mất màu nước brom. (c) Glucozơ, mantozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Amilopectin có cấu trúc mạng lưới không gian. (e) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2. (g) Hồ tinh bột tác dụng với I2 tạo ra sản phẩm có màu xanh tím. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3 C. 4. D. 2. Đáp án: D Câu 49: Số tripeptit mạch hở tối đa thu được từ hỗn hợp chỉ gồm glyxin và alanin là A. 8. B. 6. C. 9. D. 4. + Tạo từ 2Gly và 1Ala => 3 + Tạo từ 1Gly và 2Ala => 3 + Tạo từ 3Gly => 1 + Tạo từ 3Ala => 1

Page 11: Đáp án giải chi tiết đề Chuyên Vinh lần 1 năm 2013

Nguyenvanhieu1995 11

Đáp án: A Câu 50: Cho m gam bột Fe vào 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là A. 4,48. B. 2,80. C. 5,60. D. 8,40. Cho (m + 4,55) gam hh (Fe và Zn) vào 0,05 mol Cu2+ thu được (4,88 + 4,1) gam rắn và dung dịch chỉ chứa Zn2+. Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu => 0,05(65 – 64) = m – 4,43 => m = 4,48

------------------------------------------------------------------------------------------

Thay mặt ban quản trị diễn đàn hóa học thời @ tôi xin cảm ơn các thành viên đã dành thời gian để

hoàn thiện đáp án này.

- MEM VIP: hochoikienthuc.

- SMOD: thpt_hda

- MOD: LeThiMyLinh.

Và một số thành viên khác.

Rất mong nhận được sự đóng góp và chia sẻ của quý vị và các bạn.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.

Thay mặt BQT:

Admin: nguyenvanhieu1995

Dayhoahoc.com.

Diễn đàn Hóa học Việt Nam-Dạy và học Hóa học. Nơi gặp gỡ của các sinh viên, giáo viên, học sinh,… yêu Hóa!

http://forum.dayhoahoc.com/