27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG Nền đường là bộ phận chủ yếu của công trình đường. Nhiệm vụ của nó là đảm bảo cường độ và độ ổn định của kết cấu mặt đường. Nó là nền tảng của áo đường; cường độ, tuổi thọ và chất lượng sử dụng của kết cấu áo đường phụ thuộc rất lớn vào cường độ và độ ổn định của nền đường. Công tác xây dựng nền đường nhằm biến đổi nội dung các phương án và bản vẽ thiết kế tuyến và nền đường trên giấy thành hiện thực. Trong quá trình này cần tiết kiệm vốn và nhân lực làm sao cho hoàn thành đúng khối lượng, đúng chất lượng, đúng tiến độ. 20.1 Giải pháp thi công các dạng nền đường: 20.1.1 Các biện pháp đắp nền đường: Quá trình đắp nền chủ yếu gồm có việc đắp đất tuần tự. Đất phải được đổ sao cho tạo thành một lớp bằng phẳng với chiều dài quy định để có thể lu lèn tương đối dễ dàng. Lần lượt đắp hết lớp đất này đến lớp đất khác cho đến cao độ thiết kế. Phương pháp này được gọi là phương pháp đắp thành lớp. Ưu điểm của phương pháp này là có thể đắp nền đường đến độ chặt yêu cầu tại bất kỳ vị trí nào của nền đường. Ngoài ra đắp đất thành lớp thì có thể đắp nền đường bằng các loại đất khác nhau. Khi xây dựng nền đường trên các đoạn đi qua đầm lầy hoặc khe xói với độ dốc lớn thì không thể tiến hành đắp thành lớp được. Trong trường hợp này thì ta dùng phương pháp đắp lấn. Khi đắp lấn trước hết phải đắp đến cao độ thiết kế rồi kéo dài liên tục cho đến khi nền đắp cắt toàn bộ đoạn đầm lầy hoặc khe xói. SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 141

Chuong 20 to chuc thi cong nen

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

CHÖÔNG .20. TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

Nền đường là bộ phận chủ yếu của công trình đường. Nhiệm vụ của nó là đảm

bảo cường độ và độ ổn định của kết cấu mặt đường. Nó là nền tảng của áo đường;

cường độ, tuổi thọ và chất lượng sử dụng của kết cấu áo đường phụ thuộc rất lớn

vào cường độ và độ ổn định của nền đường.

Công tác xây dựng nền đường nhằm biến đổi nội dung các phương án và bản vẽ

thiết kế tuyến và nền đường trên giấy thành hiện thực. Trong quá trình này cần tiết

kiệm vốn và nhân lực làm sao cho hoàn thành đúng khối lượng, đúng chất lượng,

đúng tiến độ.

1 Giải pháp thi công các dạng nền đường:

1.1 Các biện pháp đắp nền đường:

Quá trình đắp nền chủ yếu gồm có việc đắp đất tuần tự. Đất phải được đổ sao cho

tạo thành một lớp bằng phẳng với chiều dài quy định để có thể lu lèn tương đối dễ

dàng. Lần lượt đắp hết lớp đất này đến lớp đất khác cho đến cao độ thiết kế. Phương

pháp này được gọi là phương pháp đắp thành lớp. Ưu điểm của phương pháp này là có

thể đắp nền đường đến độ chặt yêu cầu tại bất kỳ vị trí nào của nền đường. Ngoài ra

đắp đất thành lớp thì có thể đắp nền đường bằng các loại đất khác nhau.

Khi xây dựng nền đường trên các đoạn đi qua đầm lầy hoặc khe xói với độ dốc lớn

thì không thể tiến hành đắp thành lớp được. Trong trường hợp này thì ta dùng phương

pháp đắp lấn. Khi đắp lấn trước hết phải đắp đến cao độ thiết kế rồi kéo dài liên tục

cho đến khi nền đắp cắt toàn bộ đoạn đầm lầy hoặc khe xói.

Nhược điểm của phương pháp này là không thể đầm chặt đất trên toàn bộ chiều

rộng nền đắp. Đất được chặt lại là do nền đắp lún dần dưới tác dụng của khối đất và

ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên khác (trong đó có tác dụng của ô tô chạy qua).

Để giảm bớt nhược điểm của phương pháp đắp lấn người ta dùng phương pháp đắp

hỗn hợp. Thực chất của phương pháp đắp hỗn hợp là kết hợp của phương pháp đắp lấn

và phương pháp đắp thành lớp.

1.2 Các biện pháp đào nền đường:

Các nền đào nông (dưới 6m) khi đất đồng nhất theo hướng ngang hoặc hướng dọc

thì dùng máy đào đào ngang đến cao độ thiết kế. Phương pháp đào như vậy gọi là đào

ngang. Theo phương pháp này có thể có được mặt đào tương đối cao nhưng diện công

tác lại hẹp. Nếu nền đào quá sâu thì có thể phân thành các bậc cấp đồng thời đào tiến

vào để tăng thêm diện công tác nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công.

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 141

Page 2: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

Phương pháp đào theo hướng dọc dùng với các nền đào dài, có thể tiến hành với

diện thi công lớn, khi cần có thể dùng nhiều máy đào. Quá trình đào được tiến hành

trên toàn bộ bề rộng nền đào với chiều dày mỗi lớp đào không lớn.

Trong suốt quá trình đào phải liên tục kiểm tra kích thước hình học bằng quan trắc.

Khi đào các nền đường đào nông và cự ly vận chuyển đến nền đắp ngắn dưới 100m

thì dùng máy ủi là thích hợp. Việc đào nền đường được tiến hành bằng phương pháp

đào theo bậc, mỗi bậc đào theo kiểu rãnh (có chừa các bờ chắn đất ở hai bên). Khi cự

ly vận chuyển lớn hơn thì dùng máy xúc chuyển. Máy xúc chuyển sử dụng thích hợp

với các loại đất tương đối nhẹ, với các loại đất chặt thì cần tiến hành xới tơi trước.

Máy xúc chuyển không sử dụng được ở các đoạn đầm lầy, ở các đoạn đất sét mềm, với

cát xốp rời và với đất có lẫn đá to.

Ngoài ra còn có phương án đào hào dọc, áp dụng khi chiều sâu đào lớn. Tiến hành

đào 1 hào dọc, hẹp trước sau đó đào mở rộng ra 2 bên. Phương pháp này được kết hợp

trong vận chuyển và thoát nước.

Phương án hỗn hợp là phương án kết hợp cả phương pháp đào ngang và phương

pháp đào dọc. Phương án này thích hợp cho các đoạn nền đào sâu và đặc biệt dài.

Phương pháp đào nền L được áp dụng trên những nền đường có dạng nửa đào nửa

đắp. Đất được đào theo từng lớp và được đắp trực tiếp lên phần nền đường cần đắp

trên cùng một mặt cắt ngang.

2 Các yêu cầu về sử dụng vật liệu xây dựng nền:

Trong công tác xây dựng nền đường cần cố gắng chọn vật liệu đất đá có chất lượng

tốt tại chỗ để đắp nền đường và tiến hành đầm chặt theo yêu cầu quy định để đảm bảo

nền đường ổn đinh và ít biến dạng.

Vật liệu đắp nền đường nên dùng các loại đất đá cường độ cao, ổn định tốt đối với

nước, tính ép co nhỏ, tiện thi công đầm nén, cự ly vận chuyển ngắn. Đất nền đường

phải có độ ẩm phù hợp (xấp xỉ với độ ẩm tốt nhất được xác định bằng thí nghiệm đầm

nén tiêu chuẩn ở trong phòng thí nghiệm). Khi chọn đất đắp một mặt cần phải xét đến

nguồn vật liệu và tính kinh tế, mặt khác phải xét tới tính chất của nó có phù hợp hay

không.

Để tiết kiệm đầu tư và ít chiếm dụng ruộng đất tốt thường phải tận dụng đất nền đào

hoặc các công trình phụ thuộc (như mương rãnh thoát nước) hoặc tại các hố lấy đất ở

các vùng đất trống đồi trọc... để làm đất đắp.

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 142

Page 3: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

Một đặc trưng quan trọng của đất cần xét đến khi xây dựng nền đường là hệ số tơi

xốp và hệ số đầm chặt. Khi làm đất chủ công trình thường thanh toán theo m 3 đất đã

đầm chặt, trong lúc đó nhà thầu lại vận chuyển đất theo tấn-kilômet (T.km). Vì vậy

cần xác định dung trọng của đất hoặc tỉ số các dung trọng ở ba trạng thái : tại chỗ – tơi

xốp – đã đầm chặt.

Hệ số tơi xốp luôn lớn hơn 1 và là một hệ số mà những người thi công và vận

chuyển đất đặc biệt quan tâm. Ngược lại hệ số chặt có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 1 tùy

theo độ chặt của đất đạt được sau khi lu lèn.

Ngoài ra những loại đất hữu cơ, đất chứa các muối hòa tan quá giới hạn cho phép

đều không được dùng để đắp nền đường. Nếu sử dụng cần hạn chế và có biện pháp xử

lý thích hợp.

Tuyến thiết kế nằm trên nền đất á sét lẫn sỏi sạn là loại đất có góc nội ma sát tương

đối cao lại có tính dính, dễ đầm nén để đạt cường độ và độ ổn định tốt, là loại đất đắp

tốt.

3 Các yêu cầu về công tác thi công:

Việc xây dựng nền đường cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau đây:

Đảm bảo nền đường có tính năng sử dụng tốt, vị trí cao độ, kích thước mặt

cắt, qui cách vật liệu, chất lượng đầm nén hoặc sắp xếp đá của nền đường phải phù

hợp với hồ sơ thiết kế và các quy định hữu quan trong qui phạm kỹ thuật thi công.

Chọn phương pháp thi công thích hợp tùy theo các điều kiện về địa hình,

tình huống đào đắp, loại đất đá, cự ly vận chuyển, thời hạn thi công và công cụ thiết bị.

Phải điều phối và sử dụng nhân lực, máy móc, vật liệu một cách hợp lý làm sao “tận

dụng được tài năng con người và của cải” để tăng năng suất lao động, hạ giá thành và

đảm bảo chất lượng công trình.

Các hạng mục xây dựng nền đường phải phối hợp chặt chẽ, công trình nền

đường cũng cần phải phối hợp tiến độ với các công trình khác và tuân thủ sự bố trí sắp

xếp thống nhất vể tổ chức và kế hoạch thi công của toàn bộ công việc xây dựng

đường nhằm hoàn thành nhiệm vụ thi công đúng hoặc trước thời hạn.

Nền đường là một công trình tuyến, công tác làm đất là công việc lộ thiên,

tiến hành trong một dải hẹp, dài. Do khối lượng đất, đá nền đường ... phân bố dọc

tuyến thường rất không đều, có khối lượng công trình tập trung ở các đoạn cá biệt, tạo

ra những trọng điểm khống chế thời hạn thi công. Khí hậu và thời tiết đều có ảnh

hưởng nhất định đến chất lượng và thời hạn thi công. Do vậy cần phải xét đến các

nhân tố đó khi tổ chức và lập kế hoạch thi công.

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 143

Page 4: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

Thi công nền đường phải quán triệt phương châm an toàn sản xuất, tăng

cường giáo dục về an toàn phòng hộ, quy định các biện pháp đảm bảo an toàn, nghiêm

túc chấp hành quy trình làm việc an toàn, làm tốt công tác đề phòng tai nạn, bảo đảm

thi công thực sự an toàn.

Tóm lại: Cần phải chú trọng về các mặt kỹ thuật thi công và tổ chức quản lý

để thực hiện được các yêu cầu về chất lượng tốt, rẻ nhanh và an toàn.

4 Tính toán điều phối đất:

Trắc dọc sơ bộ dùng trắc dọc trong đồ án thiết kế.

Tỷ lệ vẽ trắc dọc:

Tỷ lệ đứng 1:500.

Tỷ lệ ngang 1:5000.

Khổ giấy vẽ trắc dọc: A1. Phần trên vẽ trắc dọc, phần dưới vẽ đường cong cấp

phối đất, sơ đồ điều phối và phân đoạn thi công.

4.1 Tính toán khối lượng đào đắp:

Khối lượng đào đắp sẽ giúp ta lập được khái toán và dự trù được máy móc.

Sau khi thiết kế trắc dọc, tiến hành tính toán khối lượng đào đắp theo mặt cắt dọc

ta được kết quả như sau:

Bảng tính toán khối lượng đào đắp phương án 1

Tên cọc k/c lẻ (m)

Diện tích DT trung bình Khối lượng

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m3)

Đắp nền

(m3)

Km:0 5.24 0.11

100.00 2.62 8.96 262.00 896.00

H1 0 17.81

100.00 0 22.49 0 2,249.00

H2≡C1 0 27.18

100.00 0 19.14 0 1,914.00

H3 0 11.1

100.00 3.19 5.69 319.00 569.00

H4 6.37 0.28

100.00 16.26 0.14 1,626.00 14.00

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 144

Page 5: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

Tên cọc k/c lẻ (m)

Diện tích DT trung bình Khối lượng

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m3)

Đắp nền

(m3)

H5 26.15 0

100.00 13.99 1.22 1,399.00 122.00

H6 1.83 2.44

30.92 0.97 5.33 29.99 164.80

T1 0.11 8.22

69.08 0.06 13.3 4.14 918.76

H7 0 18.38

100.00 0 17.45 0 1,745.00

H8 0 16.52

100.00 0 21.67 0 2,167.00

H9 0 26.82

100.00 0 27.33 0 2,733.00

Km:1≡C2 0 27.84

4.32 0 27.77 0 119.97

ND1 0 27.71

50.00 0 27.07 0 1,353.50

TD1 0 26.43

45.68 0 25.95 0 1,185.40

H1 0 25.48

64.36 0 22.84 0 1,469.98

P1 0 20.2

35.64 0.03 12.9 1.07 459.76

H2 0.06 5.59

74.40 4.5 2.79 334.80 207.58

TC1 8.93 0

25.60 10.74 0 274.94 0

H3 12.55 0

24.40 14.68 0 358.19 0

NC1 16.81 0

75.60 22.9 0 1,731.24 0

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 145

Page 6: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

Tên cọc k/c lẻ (m)

Diện tích DT trung bình Khối lượng

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m3)

Đắp nền

(m3)

H4 28.98 0

64.08 27.54 0 1,764.76 0

T2 26.1 0

35.92 23.95 0 860.28 0

H5 21.81 0

100.00 13.82 0.03 1,382.00 3.00

H6 5.83 0.06

100.00 2.92 15.89 292.00 1,589.00

H7 0 31.72

15.14 0 32.59 0 493.41

C3 0 33.45

84.86 0 23.02 0 1,953.48

H8 0 12.58

66.48 0.8 6.46 53.18 429.46

T4 1.6 0.34

33.52 6.64 0.17 222.57 5.70

H9 11.68 0

31.22 17.53 0 547.29 0

ND2 23.38 0

50.00 29.04 0 1,452.00 0

TD2 34.7 0

18.78 33.91 0 636.83 0

Km:2 33.11 0

97.04 31.31 0 3,038.32 0

P2 29.51 0

2.96 29.42 0 87.08 0

H1 29.33 0

100.00 23.21 0 2,321.00 0

H2 17.09 0

12.85 16.66 0 214.08 0

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 146

Page 7: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

Tên cọc k/c lẻ (m)

Diện tích DT trung bình Khối lượng

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m3)

Đắp nền

(m3)

TC2 16.22 0

50.00 14.31 0 715.50 0

NC2 12.39 0

37.15 11.12 0 413.11 0

H3 9.85 0

72.54 8.24 0 597.73 0

T5 6.64 0

27.46 3.92 0.22 107.64 6.04

H4 1.2 0.43

100.00 0.6 10.66 60.00 1,066.00

H5 0 20.9

100.00 0 22.67 0 2,267.00

H6≡C4 0 24.45

100.00 0 20.46 0 2,046.00

H7 0 16.47

100.00 0.01 11.8 1.00 1,180.00

H8 0.01 7.12

28.66 0.03 6.81 0.86 195.17

ND3 0.05 6.51

50.00 0.07 6.51 3.50 325.50

TD3 0.09 6.51

21.34 0.12 6.25 2.56 133.38

H9 0.15 5.98

100.00 2.81 3.13 281.00 313.00

Km:3 5.47 0.27

100.00 2.76 3.84 276.00 384.00

H1 0.06 7.41

65.77 0.03 12.29 1.97 808.31

P3 0 17.17

34.23 0 19.17 0 656.19

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 147

Page 8: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

Tên cọc k/c lẻ (m)

Diện tích DT trung bình Khối lượng

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m3)

Đắp nền

(m3)

H2 0 21.17

49.23 0 21.98 0 1,082.08

T6 0 22.8

50.77 0 23.52 0 1,194.11

H3 0 24.24

100.00 0 21.88 0 2,188.00

H4≡C5 0 19.51

52.88 0 15.72 0 831.27

TC3 0 11.92

47.12 0.13 8.18 6.13 385.44

H5 0.25 4.44

2.88 0.26 4.3 0.75 12.38

NC3 0.27 4.16

81.92 1.35 2.31 110.59 189.24

ND4 2.43 0.46

15.20 2.64 0.45 40.13 6.84

H6 2.85 0.43

34.80 1.57 1.49 54.64 51.85

TD4 0.29 2.55

65.20 0.14 8.42 9.13 548.98

H7 0 14.29

68.20 0 18.37 0 1,252.83

P4 0 22.45

31.80 0 23.91 0 760.34

H8≡C6 0 25.36

100.00 0 18.52 0 1,852.00

H9 0 11.69

1.59 0 11.61 0 18.46

TC4 0 11.54

50.00 0.81 7.08 40.50 354.00

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 148

Page 9: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

Tên cọc k/c lẻ (m)

Diện tích DT trung bình Khối lượng

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m3)

Đắp nền

(m3)

NC4 1.62 2.63

48.41 2.99 1.9 144.75 91.98

Km:4 4.36 1.16

54.00 2.3 5.19 124.20 280.26

ND5 0.23 9.22

46.00 0.28 6.81 12.88 313.26

H1 0.32 4.4

4.00 0.33 4.39 1.32 17.56

TD5 0.34 4.39

96.00 0.17 7.29 16.32 699.84

H2 0 10.19

44.03 0 15.32 0 674.54

P5 0 20.45

55.97 0 37.88 0 2,120.14

H3≡C7 0 55.3

84.06 0 39.71 0 3,338.02

TC5 0 24.13

15.94 0 21.29 0 339.36

H4 0 18.44

34.06 0.01 13.3 0.34 453.00

NC5 0.02 8.15

65.94 5.94 4.08 391.68 269.04

H5 11.87 0

100.00 35.24 0 3,524.00 0

H6 58.62 0

100.00 72.35 0 7,235.00 0

H7 86.08 0

100.00 80.16 0 8,016.00 0

H8 74.25 0

77.45 40.19 0.04 3,112.72 3.10

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 149

Page 10: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

Tên cọc k/c lẻ (m)

Diện tích DT trung bình Khối lượng

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m2)

Đắp nền

(m2)

Đào nền

(m3)

Đắp nền

(m3)

Km:4+877.45 6.13 0.09

Tổng 44513.71 51471.31

4.2 Vẽ biểu đồ khối lượng 100m:

Biểu đồ khối lượng 100m được vẽ trên trắc dọc dựa vào khối lượng tính toán

10m sau đó dồn về 100m. Tỉ lệ đứng được chọn phù hợp với từng đồ án.

4.3 Vẽ đường cong cấp phối đất:

Đường cong cấp phối đất được vẽ dựa vào kết quả cộng dồn khối lượng từng cọc.

Tỉ lệ đứng được chọn phù hợp với từng đồ án. Với qui ước: đào là dương (+), đắp

là âm (-).

Tên cọc k/c lẻ

Khối lượng

Đào nền

(m3)

Đắp nền

(m3)

Tổng

(m3)

Tích lũy

(m3)

Km:0 100.00 0.00 0.00 0.00 0.00

H1 100.00 262.00 896.00 -634.00 -634.00

H2≡C1 100.00 0.00 2249.00 -2249.00 -2883.00

H3 100.00 0.00 1914.00 -1914.00 -4797.00

H4 100.00 319.00 569.00 -250.00 -5047.00

H5 100.00 1626.00 14.00 1612.00 -3435.00

H6 30.92 1399.00 122.00 1277.00 -2158.00

T1 69.08 29.99 164.80 -134.81 -2292.81

H7 100.00 4.14 918.76 -914.62 -3207.43

H8 100.00 0.00 1745.00 -1745.00 -4952.43

H9 100.00 0.00 2167.00 -2167.00 -7119.43

Km:1≡C2 4.32 0.00 2733.00 -2733.00 -9852.43

ND1 50.00 0.00 119.97 -119.97 -9972.40

TD1 45.68 0.00 1353.50 -1353.50 -11325.90

H1 64.36 0.00 1185.40 -1185.40 -12511.30

P1 35.64 0.00 1469.98 -1469.98 -13981.28

H2 74.40 1.07 459.76 -458.69 -14439.97

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 150

Page 11: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

TC1 25.60 334.80 207.58 127.22 -14312.75

H3 24.40 274.94 0.00 274.94 -14037.81

NC1 75.60 358.19 0.00 358.19 -13679.62

H4 64.08 1731.24 0.00 1731.24 -11948.38

T2 35.92 1764.76 0.00 1764.76 -10183.62

H5 100.00 860.28 0.00 860.28 -9323.34

H6 100.00 1382.00 3.00 1379.00 -7944.34

H7 15.14 292.00 1589.00 -1297.00 -9241.34

C3 84.86 0.00 493.41 -493.41 -9734.75

H8 66.48 0.00 1953.48 -1953.48 -11688.23

T4 33.52 53.18 429.46 -376.28 -12064.51

H9 31.22 222.57 5.70 216.87 -11847.64

ND2 50.00 547.29 0.00 547.29 -11300.35

TD2 18.78 1452.00 0.00 1452.00 -9848.35

Km:2 97.04 636.83 0.00 636.83 -9211.52

P2 2.96 3038.32 0.00 3038.32 -6173.20

H1 100.00 87.08 0.00 87.08 -6086.12

H2 12.85 2321.00 0.00 2321.00 -3765.12

TC2 50.00 214.08 0.00 214.08 -3551.04

NC2 37.15 715.50 0.00 715.50 -2835.54

H3 72.54 413.11 0.00 413.11 -2422.43

T5 27.46 597.73 0.00 597.73 -1824.70

H4 100.00 107.64 6.04 101.60 -1723.10

H5 100.00 60.00 1066.00 -1006.00 -2729.10

H6≡C4 100.00 0.00 2267.00 -2267.00 -4996.10

H7 100.00 0.00 2046.00 -2046.00 -7042.10

H8 28.66 1.00 1180.00 -1179.00 -8221.10

ND3 50.00 0.86 195.17 -194.31 -8415.41

TD3 21.34 3.50 325.50 -322.00 -8737.41

H9 100.00 2.56 133.38 -130.82 -8868.23

Km:3 100.00 281.00 313.00 -32.00 -8900.23

H1 65.77 276.00 384.00 -108.00 -9008.23

P3 34.23 1.97 808.31 -806.34 -9814.57

H2 49.23 0.00 656.19 -656.19 -10470.76

T6 50.77 0.00 1082.08 -1082.08 -11552.84

H3 100.00 0.00 1194.11 -1194.11 -12746.95

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 151

Page 12: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

H4≡C5 52.88 0.00 2188.00 -2188.00 -14934.95

TC3 47.12 0.00 831.27 -831.27 -15766.22

H5 2.88 6.13 385.44 -379.31 -16145.53

NC3 81.92 0.75 12.38 -11.63 -16157.16

ND4 15.20 110.59 189.24 -78.65 -16235.81

H6 34.80 40.13 6.84 33.29 -16202.52

TD4 65.20 54.64 51.85 2.79 -16199.73

H7 68.20 9.13 548.98 -539.85 -16739.58

P4 31.80 0.00 1252.83 -1252.83 -17992.41

H8≡C6 100.00 0.00 760.34 -760.34 -18752.75

H9 1.59 0.00 1852.00 -1852.00 -20604.75

TC4 50.00 0.00 18.46 -18.46 -20623.21

NC4 48.41 40.50 354.00 -313.50 -20936.71

Km:4 54.00 144.75 91.98 52.77 -20883.94

ND5 46.00 124.20 280.26 -156.06 -21040.00

H1 4.00 12.88 313.26 -300.38 -21340.38

TD5 96.00 1.32 17.56 -16.24 -21356.62

H2 44.03 16.32 699.84 -683.52 -22040.14

P5 55.97 0.00 674.54 -674.54 -22714.68

H3≡C7 84.06 0.00 2120.14 -2120.14 -24834.82

TC5 15.94 0.00 3338.02 -3338.02 -28172.84

H4 34.06 0.00 339.36 -339.36 -28512.20

NC5 65.94 0.34 453.00 -452.66 -28964.86

H5 100.00 391.68 269.04 122.64 -28842.22

H6 100.00 3524.00 0.00 3524.00 -25318.22

H7 100.00 7235.00 0.00 7235.00 -18083.22

H8 77.45 8016.00 0.00 8016.00 -10067.22

Km:4+877.45 100.00 3112.72 3.10 3109.62 -6957.60

4.4 Ñieàu phoái ñaát:

4.4.1 Ñieàu phoái ngang:

Duøng ñoái vôùi ñoaïn coù maët caét ngang nöûa ñaøo nöûa ñaép

hoaëc duøng khi laáy ñaát töø thuøng ñaáu ñaép leân ñöôøng. Muïc

ñích cuûa coâng taùc ñieàu phoái ngang laø xaùc ñònh cöï li vaän

chuyeån ngang töø neàn ñaøo sang neàn ñaép.

Nguyeân taéc ñieàu phoái ngang:

Chieám ít ñaát troàng troït nhaát.

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 152

Page 13: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

Cöï ly vaän chuyeån nhoû nhaát (ñoå ñaát thöøa ra

hai beân neáu coù theå).

Khi ñaøo ñaép vaø ñoå ñaát thöøa veà caû 2 beân ta

luy thì ôû lôùp ñaøo beân treân thì ñoå sang 2 beân coøn

lôùp ñaøo phía döôùi ñoå veà phía ñòa hình thaáp, neáu

ñòa hình cho pheùp thì laøm ñöôøng vaän chuyeån

ngang.

Laáy ñaát ôû phía thaáp ñaép neàn ñöôøng tröôùc

vaø ngöôïc laïi.

Coâng taùc ñieàu phoái ngang thöôøng duøng maùy uûi hoaëc

maùy san. Tuy nhieân, trong phaïm vi tuyeán thi coâng chuû yeáu

laø vaän chuyeån ngang ñeå ñoå ñaát.

4.4.2 Ñieàu phoái doïc:

Sau khi ñaõ veõ ñöôïc ñöôøng cong tích luõy khoái löôïng ñaát,

ta tieán haønh tính toaùn ñieàu phoái doïc.

Nguyeân taéc ñieàu phoái doïc:

Khoái löôïng vaän chuyeån ít nhaát: do phaûi thueâ maùy thi

coâng neân nguyeân taéc vaïch ñöôøng ñieáu phoái ñaát laø

tìm ñöôøng ñieàu phoái coù coâng vaän chuyeån ñaát laø

nhoû nhaát.

Chieám ít ñaát troàng troït nhaát (khoâng coù ñoå ñaát

thöøa).

Ñaûm baûo chaát löôïng coâng trình vaø phuø hôïp vôùi ñieàu

kieän thi coâng.

Neân keát hôïp ñaøo sang ñaép khi Lñaøo < 500m, neáu coù

coáng thì laøm coáng tröôùc.

Trong quaù trình vaïch ñöôøng ñieàu phoái ñaát caàn chuù yù 2

ñieåm sau:

+ Neáu ñöôøng ñieàu phoái coù soá nhaùnh chaün thì cöï ly

vaän chuyeån coù coâng ñieàu phoái nhoû nhaát laø:

lchaün = lle.

+ Neáu ñöôøng ñieàu phoái coù soá nhaùnh leõ thì cöï ly vaän

chuyeån coù coâng ñieàu phoái nhoû nhaát laø:

lchaün - lle= lkt

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 153

Page 14: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

4.5 Phaân ñoaïn:

Nguyeân taéc phaân ñoaïn:

Coù ñaëc ñieåm thi coâng rieâng ñeå coù theå choïn ñöôïc

moät toå hôïp maùy.

Coù ñuû khoái löôïng ñeå thieát laäp moät toå hôïp maùy.

Ta chia quaõng ñöôøng thi coâng thaønh caùc ñoaïn coù chieàu

daøi vaø khoái löôïng nhö ôû treân baûn veõ ñieàu phoái ñaát. Sau

khi tính toaùn maùy moùc vaø nhaân coâng cho moãi ñoaïn ta coù

baûng sau:

STT Mã CV Tên công việc/Hao phíĐơn

vị

Định

mức

Khối

lượng

số máy

hoặc

nhân

công

thời

gian

ĐOẠN 1 ( ĐẮP NỀN)

1AB.

41453

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ, phạm vi

<=1000m, ôtô 22T100m3 40.323

Máy MA

- Ô tô tự đổ - trọng tải - 22,0 T ca 0.550 22.18 4 6

2AB.

64124

Đắp nền đường máy đầm 16 tấn, độ

chặt yêu cầu K=0,98100m3 40.323

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 1.740 70.146 12

Máy MA

- Máy đầm rung tự hành - trọng lượng -

15Tca 0.420 16.932 3

- Máy ủi - công suất - 108,0 CV ca 0.210 8.466 2

- Máy khác % 1.500

ĐOẠN 2 (ĐIỀU PHỐI) LTB = 161.88m

1AB.

33112

Đào nền đường làm mới bằng máy cạp

9m3, vận chuyển trong phạm vi <=300 m100m3 12.546

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 6.750 86.686 29

Máy MA

- Máy cạp tự hành - dung tích thùng -

9m3ca 0.36 4.517 2 3

- Máy ủi - công suất - 110,0 CV ca 0.12 1.506 1

2AB.

64124

Đắp nền đường máy đầm 16 tấn, độ

chặt yêu cầu K=0,98100m3 12.546

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 1.740 21.83 7

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 154

Page 15: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

STT Mã CV Tên công việc/Hao phíĐơn

vị

Định

mức

Khối

lượng

số máy

hoặc

nhân

công

thời

gian

Máy MA

- Máy đầm rung tự hành - trọng lượng -

15Tca 0.420 5.269 2

- Máy ủi - công suất - 108,0 CV ca 0.210 3.635 1

- Máy khác % 1.500

ĐOẠN 3 ( ĐIỀU PHỐI) LTB = 152.85m

1AB

.33112

Đào nền đường làm mới bằng máy cạp

9 m3, vận chuyển trong phạm vi <=300 m100m3 17.426

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 6.750 117.626 29

Máy MA

- Máy cạp tự hành - dung tích thùng -

9m3ca 0.36 6.27 2 4

- Máy ủi - công suất - 110,0 CV ca 0.12 2.09 1

2AB.

64124

Đắp nền đường máy đầm 16 tấn, độ

chặt yêu cầu K=0,98100m3 17.426

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 1.740 30.32 8

Máy MA

- Máy đầm rung tự hành - trọng lượng -

15Tca 0.420 7.32 2

- Máy ủi - công suất - 108,0 CV ca 0.210 3.66 1

- Máy khác % 1.500

ĐOẠN 4( ĐẮP NỀN)

1AB.

41453

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ, phạm vi

<=1000m, ôtô 22T100m3 42.029

Máy MA

- Ô tô tự đổ - trọng tải - 22,0 T ca 0.550 23.12 4 6

2AB.

64124

Đắp nền đường máy đầm 16 tấn, độ chặt

yêu cầu K=0,98100m3 42.029

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 1.740 73.13 12

Máy MA

- Máy đầm rung tự hành - trọng lượng -

15Tca 0.420 17.65 3

- Máy ủi - công suất - 108,0 CV ca 0.210 8.826 2

- Máy khác % 1.500

ĐOẠN 5( ĐIỀU PHỐI) LTB =368.97m

1 AB. Đào nền đường làm mới bằng máy cạp 100m3 67.068

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 155

Page 16: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

STT Mã CV Tên công việc/Hao phíĐơn

vị

Định

mức

Khối

lượng

số máy

hoặc

nhân

công

thời

gian

33132 9 m3, vận chuyển trong phạm vi <=500 m

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 6.750 452.709 30

Máy MA

- Máy cạp tự hành - dung tích thùng - 9

m3ca 0.454 30.45 2 15

- Máy ủi - công suất - 110,0 CV ca 0.152 10.19 1

2AB.

64124

Đắp nền đường máy đầm 16 tấn, độ

chặt yêu cầu K=0,98100m3 67.068

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 1.740 116.698 8

Máy MA

- Máy đầm rung tự hành - trọng lượng -

15Tca 0.420 28.169 2

- Máy ủi - công suất - 108,0 CV ca 0.210 14.084 1

- Máy khác % 1.500

ĐOẠN 6( ĐIỀU PHỐI) LTB =242.45m

1AB

.33112

Đào nền đường làm mới bằng máy cạp

9m3, vận chuyển trong phạm vi <=300m100m3 45.101

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 6.750 304.43 28

Máy MA

- Máy cạp tự hành - dung tích thùng -

9m3ca 0.36 16.236 2 11

- Máy ủi - công suất - 110,0 CV ca 0.12 5.4 1

2AB.

64124

Đắp nền đường máy đầm 16 tấn, độ

chặt yêu cầu K=0,98100m3 45.101

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 1.740 78.476 7

Máy MA

- Máy đầm rung tự hành - trọng lượng -

15Tca 0.420 18.942 2

- Máy ủi - công suất - 108,0 CV ca 0.210 9.471 1

- Máy khác % 1.500

ĐOẠN 7( ĐIỀU PHỐI) LTB =429.6m

1AB

.33132

Đào nền đường làm mới bằng máy cạp

9m3, vận chuyển trong phạm vi <=500 m100m3 62.882

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 6.750 424.454 30

Máy MA

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 156

Page 17: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

STT Mã CV Tên công việc/Hao phíĐơn

vị

Định

mức

Khối

lượng

số máy

hoặc

nhân

công

thời

gian

- Máy cạp tự hành - dung tích thùng - 9

m3ca 0.454 28.55 2 14

- Máy ủi - công suất - 110,0 CV ca 0.152 9.558 1

2AB.

64124

Đắp nền đường máy đầm 16 tấn, độ

chặt yêu cầu K=0,98100m3 62.882

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 1.740 109.42 8

Máy MA

- Máy đầm rung tự hành - trọng lượng -

15Tca 0.420 26.41 2

- Máy ủi - công suất - 108,0 CV ca 0.210 13.21 1

- Máy khác % 1.500

ĐOẠN 8 ( ĐẮP NỀN)

1AB.

41453

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ, phạm vi

<=1000m, ôtô 22T100m3 75.565

Máy MA

- Ô tô tự đổ - trọng tải - 22,0 T ca 0.550 41.561 4 10

2AB.

64124

Đắp nền đường máy đầm 16 tấn, độ

chặt yêu cầu K=0,98100m3 75.565

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 1.740 131.483 12

Máy MA

- Máy đầm rung tự hành - trọng lượng -

15Tca 0.420 31.737 3

- Máy ủi - công suất - 108,0 CV ca 0.210 15.869 2

- Máy khác % 1.500

ĐOẠN 9 ( ĐẮP NỀN)

1AB.

41453

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ, phạm vi

<=1000m, ôtô 22T100m3 63.556

Máy MA

- Ô tô tự đổ - trọng tải - 22,0 T ca 0.550 34.956 4 9

2AB.

64124

Đắp nền đường máy đầm 16 tấn, độ

chặt yêu cầu K=0,98100m3 63.556

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 1.740 110.587 12

Máy MA

- Máy đầm rung tự hành - trọng lượng -

15Tca 0.420 26.694 3

- Máy ủi - công suất - 108,0 CV ca 0.210 13.347 2

- Máy khác % 1.500

ĐOẠN 10 ( ĐIỀU PHỐI) LTB = 309.38m

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 157

Page 18: Chuong 20 to chuc thi cong nen

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU

STT Mã CV Tên công việc/Hao phíĐơn

vị

Định

mức

Khối

lượng

số máy

hoặc

nhân

công

thời

gian

1AB.

33132

Đào nền đường làm mới bằng máy cạp

9 m3, vận chuyển trong phạm vi <=500 m100m3 85.05

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 6.750 574.087 30

Máy MA

- Máy cạp tự hành - dung tích thùng -

9m3ca 0.454 38.613 2 19

- Máy ủi - công suất - 110,0 CV ca 0.152 12.93 1

2AB

.64124

Đắp nền đường máy đầm 16 tấn, độ

chặt yêu cầu K=0,98100m3 85.05

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 1.740 147.987 8

Máy MA

- Máy đầm rung tự hành - trọng lượng -

15Tca 0.420 35.721 2

- Máy ủi - công suất - 108,0 CV ca 0.210 17.861 1

- Máy khác % 1.500

ĐOẠN 11( ĐÀO NỀN)

1AB.

31163

Đào nền đường làm mới bằng máy đào

<=3,6 m3, máy ủi <=110 CV, đổ lên

phương tiện vận chuyển

100m3 48.905

Nhân công NC

- Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 5.790 283.160 41

Máy MA

- Máy đào một gầu, bánh xích - dung

tích gầu - 3,60 m3ca 0.171 8.363 1 7

- Máy ủi - công suất - 108,0 CV ca 0.068 3.326 1

2AB.

41453

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ, phạm vi

<=1000m, ôtô 22T100m3 48.905

Máy MA

- Ô tô tự đổ - trọng tải - 22,0 T ca 0.550 26.898 4

SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 158