33
Chương 10 Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở

Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Chương 10

Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở

Page 2: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

I. Cán cân thanh toán

1. Luồng luân chuyển hàng hoá Xuất khẩu (X) là hàng hoá và dịch vụ được

sản xuất trong nước và bán ở nước ngoài. Nhập khẩu (IM) là hàng hoá và dịch vụ được

sản xuất ở nước ngoài và được bán ở trong nước.

Xuất khẩu ròng (NX) là kim ngạch xuất khẩu trừ đi kim ngạch nhập khẩu của một nước. Xuất khẩu ròng cũng còn được gọi là Cán cân thương mại.

Page 3: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

1. Các luồng luân chuyển hàng hoá

Thâm hụt thương mại khi xuất khẩu ròng âm, tức là IM > X

Thặng dư thương mại khi xuất khẩu ròng dương, tức là X > IM

Cân bằng thương mại khi xuất khẩu ròng bằng 0, tức là X=IM.

Page 4: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

1. Các luồng luân chuyển hàng hoá

Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng Thị hiếu của người tiêu dùng đối với hàng hoá

trong nước và hàng hoá nước ngoài. Giá cả tương đối giữa hàng hoá trong nước và

nước ngoài. Tỷ giá hối đoái mà tại đó mọi người có thể chuyển

đổi đồng nội tệ để lấy đồng ngoại tệ. Thu nhập của người tiêu dùng trong nước và người

tiêu dùng nước ngoài. Chi phí vận chuyển hàng hoá từ nước này qua

nước khác. Các chính sách của chính phủ đối với thương mại.

Page 5: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

I. Cán cân thanh toán

2. Luồng luân chuyển vốn Đầu tư nước ngoài ròng (NFI) bằng lượng tài sản

nước ngoài do các nhà đầu tư trong nước mua trừ đi lượng tài sản trong nước do người nước ngoài mua.

Đầu tư nước ngoài có hai dạng: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Việc VIFON xây dựng nhà máy chế biến mỳ ăn liền ở Hungary Đầu tư gián tiếp nước ngoài

Người Việt Nam mua cổ phiếu của một công ty ở Hungary

Page 6: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

2. Luồng luân chuyển vốn

Ví dụ Khi người dân Mỹ mua cổ phiếu của Sony,

một công ty của Nhật Bản, việc mua này làm tăng đầu tư nước ngoài ròng.

Khi người Nhật mua trái phiếu được phát hành bởi chính phủ Mỹ, việc mua này làm giảm đầu tư nước ngoài ròng của Mỹ.

Page 7: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

2. Luồng luân chuyển vốn

Các biến ảnh hưởng đến Đầu tư nước ngoài ròngLãi suất thực tế trả cho tài sản nước ngoài.Lãi suất thực tế trả cho tài sản trong nước.Nhận thức về rủi ro kinh tế và chính trị của

việc nắm giữ tài sản nước ngoài.Chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến

việc sở hữu tài sản trong nước của người nước ngoài.

Page 8: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Đẳng thức xuất khẩu ròng và đầu tư nước ngoài ròng

Đối với nền kinh tế như một tổng thể, NX và NFI phải cân bằng nhau do đó:

NFI = NXĐiều này luôn đúng bởi vì bất cứ giao dịch

nào ảnh hưởng đến vế này thì cũng ảnh hưởng đến vế kia với cùng một lượng.

Page 9: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

I. Cán cân thanh toán

3. Cán cân thanh toán Cán cân thanh toán của một nước là

để ghi lại các giao dịch thương mại quốc tế, các khoản vay và cho vay.

Cán cân thanh toán gồm 3 tài khoản: Tài khoản vãng lai Tài khoản vốn Tài khoản tài trợ chính thức

Page 10: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

3. Cán cân thanh toán

Tài khoản vãng lai phản ánh các giao dịch về hàng hoá, dịch vụ, thu nhập và chuyển giao vãng lai.

Tài khoản vãng lai gồm: Cán cân thương mại: ghi chép thu nhập và thanh toán phát

sinh từ việc xuât khẩu và nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ

Thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài: gồm thu nhập từ hoạt động đầu tư quốc tế như tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận.

Chuyển giao vãng lai: ghi lại các giao dịch một chiều gồm chuyển tiền, quà tặng, viện trợ

Page 11: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

3. Cán cân thanh toán

Tài khoản vốn: ghi chép các giao dịch liên quan đến việc di chuyển vốn giữa trong nước với thế giới bên ngoài.

Tài khoản tài trợ chính thức để ghi lại những sự thay đổi về dự trữ ngoại tệ của NHTWNếu dự trữ ngoại tệ của NHTW tăng, tài

khoản tài trợ chính thức là âm. Tổng số dư của 3 tài khoản này bằng 0.

Page 12: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

3. Cán cân thanh toán

Xuất khẩu Thu nhập do đầu tư tài sản

ở nước ngoài gửi về Nhận viện trợ

Tài sản có / thu ngoại tệ Tài sản nợ / chi ngoại tệ

Tài khoản vãng lai

Tài khoản vốn

Nhập khẩu Thu nhập trả cho người

nước ngoài Viện trợ ra nước ngoài

• Vốn đầu tư từ nước ngoài (vốn vào)

• Vay nước ngoài

• Vốn đầu tư ra nước ngoài (vốn ra)

• Cho nước ngoài vay

Tài khoản tài trợ chính thức

Page 13: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

II. Tỷ giá hối đoái

1. Khái niệm và đo lường Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (E) là tỷ lệ trao

đổi giữa đồng tiền của quốc gia này với đồng tiền của quốc gia khác.

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa được biểu diễn theo 2 cách:

Số đơn vị ngoại tệ có thể mua được một đơn vị nội tệ.

Số đơn vị nội tệ có thể mua được một đơn vị ngoại tệ.

Page 14: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa

Giả sử tỷ giá trao đổi giữa đồng Việt Nam và Đôla Mỹ là 17000 Việt Nam đồng bằng 1 Đôla Mỹ. Có thể biểu diễn 0,0000588USD/1VNĐ 17000VNĐ/1USD

Trong chương trình của chúng ta, chúng ta sử dụng định nghĩa, tỷ giá hối đoái danh nghĩa là số đơn vị nội tệ để đổi lấy một đơn vị ngoại tệ và ký hiệu là EVNĐ/USD = 17000

Page 15: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa

Sự tăng giá (Appreciation) của tiền hàm ý có sự gia tăng giá trị đồng nội tệ vì nó có thể mua được nhiều đơn vị ngoại tệ hơn.

E0 VNĐ/USD = 17000

E1 VNĐ/USD

= 16500 đồng VN tăng giá Sự mất giá (Depreciation) của tiền hàm ý có

sự giảm giá trị đồng nội tệ vì nó có thể mua được ít đơn vị ngoại tệ hơn.

E0 VNĐ/USD = 17000

E1 VNĐ/USD

= 17400 đồng VN giảm giá

Page 16: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

II. Tỷ giá hối đoái

Tỷ giá hối đoái thực (ε) là tỷ lệ trao đổi hàng hoá và dịch vụ của quốc gia này với hàng hoá và dịch vụ của quốc gia khác.

Page 17: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Tỷ giá hối đoái thực

Ví dụ: 1 áo jacket ở VN giá 850.000, ở Mỹ là 100USD EVNĐ/USD = 17000 đồng

2850000

1001/17000

VND

USDUSDVNĐ

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa x Giá hàng nước ngoàiε = Giá trong nước

Page 18: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Tỷ giá hối đoái thực

Công thức xác định tỷ giá hối đoái thực

Trong đó: E: tỷ giá hối đoái danh nghĩa

Pf: chỉ số giá nước ngoài

P: chỉ số giá trong nước

P

PE f

Page 19: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Tỷ giá hối đoái thực

Tỷ giá hối đoái thực phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái danh nghĩa và giá hàng hoá ở hai nước được đo bằng đồng nội tệ.

Tỷ giá hối đoái thực là nhân tố quan trọng để xác định lượng xuất khẩu và nhập khẩu của một nước.

Page 20: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Tỷ giá hối đoái thực

Sự giảm giá (Depreciation) trong tỷ giá hối đoái thưc của Việt Nam (nghĩa là hàng hóa của Việt Nam trở nên rẻ hơn so với hàng hóa nước ngoài.( tăng)

Điều này sẽ khuyến khích tiêu dùng trong nước và nước ngoài mua nhiều hàng Việt Nam và ít hàng từ các nước khác.

Kết quả là xuất khẩu hàng Việt Nam tăng, nhập khẩu giảm, và vì vậy làm tăng xuất khẩu ròng của Việt Nam.

Ngược lại, sự tăng giá của tỷ giá hối đoái thực của Việt Nam có nghĩa là hàng hóa Việt Nam trở nên đắt tương đối so với hàng hóa nước ngoài, … do đó, xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm.

Page 21: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Tỷ giá hối đoái hữu hiệu

Tỷ giá hối đoái hữu hiệu (effective exchange rate)

EER =ERi x Wi

Trong đó:

ERi: là tỷ giá hối đoái song phương giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước i

Wi: là tỷ trọng tổng kim ngạch ngoại thương của Việt Nam với nước i trong tổng kim ngạch ngoại thương của nước Việt Nam

Page 22: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

2. Thị trường ngoại hối

Cung về USD chính là cầu về VND, xuất phát từ các giao dịch thu ngoại tệ của tài khoản vãng lai và tài khoản vốn.

Đường cung về USD biểu thị số USD cần chuyển đổi sang VND tại mỗi mức tỷ giá hối đoái.

Khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăng, nghĩa là VND mất giá so USD, do đó hàng hóa và tài sản của VN trở nên rẻ tương đối (các yếu tố khác không thay đổi), điều này khiến cho người nước ngoài mua nhiều hàng hóa và tài sản của Việt Nam, nên lượng cầu về VND nhiều hơn lượng cung USD tăng đường cung USD là đường dốc lên.

Page 23: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

2. Thị trường ngoại hối

Cầu về USD xuất phát từ các giao dịch chi ngoại tệ của tài khoản vãng lai và tài khoản vốn. Đường cầu về USD biểu thị số VND cần chuyển

đổi sang USD tại mỗi mức tỷ giá hối đoái. Khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăng, nghĩa là USD

tăng giá so với VND, do đó giá hàng hóa và tài sản của nước ngoài trở nên đắt tương đối (các yếu tố khác không thay đổi), điều này khiến cho người Việt Nam mua ít hàng hóa và tài sản của nước ngoài, nên lượng cầu về USD ít hơn đường cầu USD là đường dốc xuống.

Page 24: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

3. Xác định tỷ giá hối đoái trong hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi.

Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi là tỷ giá hối đoái được xác định hoàn toàn bởi quan hệ cung cầu trên thị trường tự do cạnh tranh và không có bất kỳ sự can thiệp nào của NHTW.

Page 25: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Cân bằng cung cầu trên thị trường ngoại hối

EVND/USD

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12Lượng USD

13

Lượng cân bằng

Tỷ giá cân bằng Điểm cân bằng

SUSD

DUSD

17000

Page 26: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Thị trường ngoại hối không cân bằng

EVND/USD

0

SUSD

DUSD

(a) Dư cung USD

Lượngcầu

Lượngcung

Thặng dư

Lượng USD4

18000

10

17000

7

Page 27: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Thị trường ngoại hối không cân bằng

EVND/USD

0 Lượng USD

SUSD

DUSD

(b) Dư cầu USD

Lượngcung

Lượngcầu

16000

10

17000

74

Thiếu hụt

Page 28: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Tăng giá trong nước hàng xuất khẩu ảnh hưởng như thế nào đến sự cân bằng trên thị trường ngoại hối

EVND/USD

0 Lượng USD

DUSD

Cân bằng mới

Cân bằng ban đầu

S1

S2

2. . . . Kết quảlàm tỷ giáhối đoái tăng. . .

1. Tăng giá trong nướccủa hàng xuất khẩu. . .

3. . . . và lượng USD giảm

17000

7

17200

4

Page 29: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Những nhân tố làm thay đổi tỷ giá hối đoái cân bằng

Tăng giá trong nước của hàng xuất khẩu Giá hàng VN xuất khẩu tăng, cầu của người nước ngoài về

mua hàng VN giảm, nên người nước ngoài mua ít hàng hóa của Việt Nam hơn tại mỗi mức tỷ giá hối đoái cho trước, do đó cung về USD giảm, điều này làm đường cung về USD dịch sang trái. Đường cung dịch chuyển từ S0 sang S1, S1 cắt D tại điểm cân bằng mới, với tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăng (VND mất giá) và lượng USD cân bằng giảm so với trạng thái ban đầu.

Sự giảm giá quốc tế của hàng nhập khẩu Giá hàng Mỹ nhập khẩu giảm, người VN mua nhiều hàng hóa

Mỹ hơn tại mỗi mức tỷ giá hối đoái cho trước, do đó cầu về USD tăng điều này làm đường cầu về USD dịch sang phải. Đường cầu dịch chuyển từ D0 sang D1, D1 cắt S tại điểm cân bằng mới, với tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăng (VND mất giá) và lượng USD cân bằng tăng so với trạng thái ban đầu.

Page 30: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Những nhân tố làm thay đổi tỷ giá hối đoái cân bằng

Sự thay đổi mức giá chung Lạm phát giống nhau ở cả hai nước sẽ không ảnh

hưởng đến tỷ giá hối đoái cân bằng Việt Nam có lạm phát của VN tăng, giá cả ở Mỹ ổn

định. Giá trong nước hàng xuất khẩu tăng … cung USD

giảm Giá hàng nhập khẩu tính bằng VND không thay đổi, trong

khi đó hàng trong nước có giá tăng, nên người VN sẵn sàng mua nhiều hàng nhập khẩu hơn trước tại mỗi mức tỷ giá hối đoái cho trước, nên cầu về USD sẽ tăng

Kết quả, tại trạng thái cân bằng mới tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăng

Page 31: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Những nhân tố làm thay đổi tỷ giá hối đoái cân bằng

Sự vận động của luồng vốn quốc tế Nếu đầu tư ở Việt Nam hấp dẫn hơn, thì người VN

sẽ nắm giữ nhiều tài sản trong nước hơn nước ngoài, cầu về USD giảm tại mỗi mức tỷ giá hối đoái cho trước, đường cầu về USD dịch trái. Đồng thời, người Mỹ sẽ quyết định đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn, nên cầu về VND tăng, hay cung về USD tăng, làm đường cung về USD dịch sang phải. … kết quả là tỷ giá hối đoái danh nghĩa giảm.

Page 32: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

Những nhân tố làm thay đổi tỷ giá hối đoái cân bằng

Đầu cơNếu mọi người Việt Nam tin rằng trong

tương lai đồng USD sẽ lên giá tương đối so với VND, họ sẽ muốn giữ nhiều USD tại mỗi mức tỷ giá hối đoái cho trước, nên cầu về USD tăng, do đó đường cầu về USD dịch sang phải, … tỷ giá hối đoái danh nghĩa cân bằng tăng (VND mất giá) và lượng USD cân bằng tăng

Page 33: Chuong 10 KTVM Cua Nen KT Mo

III. Quản lý tỷ giá hối đoái

Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định Tỷ giá được giữ ở mức cố định Để duy trì NHTW cần phải mua hoặc bán ngoại tệ

Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý NHTW mua hoặc bán ngoại tệ nhằm làm giảm bớt

biên độ dao động