27
1 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm theo Quyết định số 1794a /QĐ-HIU ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng) Tên chương trình : Chương trình giáo dục đại học Trình độ đào tạo : Đại học Ngành đào tạo : Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Mã ngành : 7510605 Tên tiếng Anh : Logistics And Supply Chain Management Loại hình đào tạo : Chính quy 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có nhận thức về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đồng thời có kiến thức và kỹ năng chuyên môn cao ở trình độ đại học, ngoại ngữ và thông thạo về công nghệ thông tin; những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về logistics và chuỗi cung ứng; có khả năng tham gia hoạch định chiến lược, chính sách, kế hoạch và tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ logistics và vận tải. Khả năng làm việc độc lập, tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo, có sức khỏe, kỹ năng giao tiếp tốt và đáp ứng yêu cầu thực tiễn của các tổ chức tiếp nhận. Mục tiêu cụ thể: 1. Trang bkiến thc nn tng vkhoa học cơ bản, công nghthông tin, khoa hc kinh tế và qun tr. 2. Vn dng kiến thc chuyên ngành vlogistics và chui cung ng vào hot động cung ng dch vlogistics và vn ti ti các doanh nghip dch vlogistics, hãng hàng không, công ty xut nhp khu, công ty vn tải đa phương thức, cơ quan hải quan, cơ quan thuế… 3. Có knăng giao tiếp, làm vic nhóm và làm vic trong các nhóm mrng (liên ngành). 4. Phát trin knăng hình thành ý tưởng, thiết kế, trin khai, vn hành hthng (dán kinh doanh) trong doanh nghiệp và bi cnh xã hi. Chuẩn đầu ra 1. Trang bkiến thc nn tng vkhoa học cơ bản, khoa hc kinh tế và qun tr. 1.1. Có kiến thức cơ bản về toán học ứng dụng như quy hoạch tuyến tính, xác suất thống kê; Có khả năng trình bày nguyên lý chủ nghĩa Mác – Lênin;

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

1

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1794a /QĐ-HIU ngày 09 tháng 11 năm 2018 của

Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng)

Tên chương trình : Chương trình giáo dục đại học

Trình độ đào tạo : Đại học

Ngành đào tạo : Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành : 7510605

Tên tiếng Anh : Logistics And Supply Chain Management

Loại hình đào tạo : Chính quy

1. Mục tiêu đào tạo:

Mục tiêu chung:

Đào tạo cử nhân ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có nhận thức về

chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt

Nam. Đồng thời có kiến thức và kỹ năng chuyên môn cao ở trình độ đại học, ngoại

ngữ và thông thạo về công nghệ thông tin; những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về

logistics và chuỗi cung ứng; có khả năng tham gia hoạch định chiến lược, chính sách,

kế hoạch và tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ logistics và vận

tải. Khả năng làm việc độc lập, tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo, có sức khỏe, kỹ năng

giao tiếp tốt và đáp ứng yêu cầu thực tiễn của các tổ chức tiếp nhận.

Mục tiêu cụ thể:

1. Trang bị kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản, công nghệ thông tin, khoa

học kinh tế và quản trị.

2. Vận dụng kiến thức chuyên ngành về logistics và chuỗi cung ứng vào hoạt

động cung ứng dịch vụ logistics và vận tải tại các doanh nghiệp dịch vụ logistics,

hãng hàng không, công ty xuất nhập khẩu, công ty vận tải đa phương thức, cơ quan

hải quan, cơ quan thuế…

3. Có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và làm việc trong các nhóm mở rộng

(liên ngành).

4. Phát triển kỹ năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, vận hành hệ thống

(dự án kinh doanh) trong doanh nghiệp và bối cảnh xã hội.

Chuẩn đầu ra

1. Trang bị kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản, khoa học kinh tế và quản trị.

1.1. Có kiến thức cơ bản về toán học ứng dụng như quy hoạch tuyến tính, xác

suất thống kê; Có khả năng trình bày nguyên lý chủ nghĩa Mác – Lênin;

Page 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

2

1.2. Có khả năng ứng dụng tổng quát các kiến thức cơ bản về logistics và quản

lý chuỗi cung ứng trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ;

1.3. Có kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến logistics và quản lý

chuỗi cung ứng.

2. Phát triển năng lực khám phá tri thức, giải quyết vấn đề trong hoạt động kinh

doanh, tư duy hệ thống, có tầm nhìn, hình thành phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp.

2.1. Có khả năng phân tích, giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động cung

ứng dịch vụ trong lĩnh vực logistics và chuỗi cung ứng;

2.2. Có khả năng thực hiện điều tra nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp

trong hoạt động cung ứng dịch vụ;

2.3. Có kỹ năng cá nhân góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh:

sáng kiến, khả năng linh hoạt, tính sáng tạo, biết quản lý thời gian, ham học hỏi và

làm việc chuyên nghiệp;

2.4. Có khả năng và kiến thức cần thiết về công nghệ thông tin, truyền thông;

kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về logistics và quản lý chuỗi cung ứng;

2.5. Thành thạo kỹ năng chuyên môn góp phần vào hiệu quả hoạt động kinh

doanh: đạo đức chuyên môn, tính toàn vẹn, tính phổ biến trong lĩnh vực hoạt động,

hoạch định nghề nghiệp.

3. Có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và làm việc trong các nhóm mở rộng

(liên ngành).

3.1 Có khả năng lãnh đạo và làm việc nhóm

3.2 Có khả năng giao tiếp hiệu quả dưới dạng văn bản, hình thức điện tử, đồ

họa hình ảnh và thuyết trình bằng miệng.

3.2 Có khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ

4. Phát triển kỹ năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, vận hành hệ thống

(dự án kinh doanh) trong doanh nghiệp và bối cảnh xã hội.

4.1. Nhận thức được tầm quan trọng của bối cảnh xã hội đối với hoạt động kinh

doanh

4.2. Có khả năng đánh giá sự khác biệt văn hóa doanh nghiệp và công việc

thành công trong tổ chức.

4.3. Có khả năng hình thành ý tưởng, thiết lập yêu cầu, xác định chức năng, lập

mô hình và quản lý dự án kinh doanh.

4.4. Có các kỹ năng: quản trị quan hệ khách hàng; thương lượng và đàm phán

với đối tác kinh doanh; quản lý hiệu quả qui trình giao nhận hàng hóa xuất nhập

khẩu; kiểm soát các phương thức vận tải, bảo hiểm và thanh toán quốc tế.

4.5. Có khả năng triển khai mô hình quản trị logistics và chuỗi cung ứng hiệu

qua trong các doanh nghiệp dịch vụ logistics và vận tải.

4.6. Có khả năng vận hành và quản lý vận hành hệ thống kinh doanh phức hợp.

Page 3: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

3

Chuẩn đầu ra tiếng Anh, tin học và kỹ năng mềm:

Để được công nhận tốt nghiệp, sinh viên cần trình các loại chứng chỉ sau:

Ngoại ngữ: Tiếng Anh IELTS 4.5 tương đương bậc 3 theo Khung năng lực

ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp; Nghe

hiểu các nội dung trong các cuộc trao đổi, hội nghị, hội thảo quốc tế; vận dụng tiếng

Anh học thuật trong công việc.

Công nghệ thông tin: Tin học MOS của Microsoft sử dụng thành thạo và khai

thác được các tính năng nâng cao của các phần mềm văn phòng thông dụng; Khai

thác một số dịch vụ cần thiết trên internet; Biết cách khai thác được các cơ sở dữ liệu

trong nước và thế giới.

Kỹ năng mềm: sinh viên biết và vận dụng được các kỹ năng, phương pháp học

đại học; Tư duy sáng tạo; Kỹ năng giao tiếp cơ bản và nâng cao.

Các tài liệu, chương trình, chuẩn quốc tế mà khoa tham khảo:

Chương trình đào tạo chi tiết được Trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng xây dựng

tham khảo chương trình và tài liệu đào tạo Logistics và quản lý chuỗi cung ứng trình

độ đại học; cùng tham khảo Chương trình đào tạo chi tiết Cử nhân Logistics và quản lý

chuỗi cung ứng của Trường Đại Học Bách Khoa, Đại học Sự phạm Kỹ Thuật, Đại học Bà

Rịa Vũng Tàu, Chương trình đào tạo ngành Management Major, B.B.A. (Logistics/Supply

Chain Management Concentration) East Tennessee State University.

2. Thời gian đào tạo: 4 năm

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 130 tín chỉ (không bao gồm khối kiến thức GDTC,

GDQP-AN, tin học, ngoại ngữ và kỹ năng mềm)

TT Khối lượng kiến thức Số tín chỉ

Tổng số Lý thuyết Thực hành

1 Giáo dục đại cương

Chưa tính khối kiến thức Giáo dục

Quốc phòng - An ninh, Giáo dục thể

chất, kỹ năng mềm

26 25 1

2 Giáo dục chuyên nghiệp 104 86 18

▪ Kiến thức cơ sở khối ngành 16 15 1

▪ Kiến thức chung của ngành 38 35 3

▪ Kiến thức ngành, chuyên ngành 23 18 5

▪ Kiến thức tự chọn 10 10 0

▪ Thực tập cơ sở, ngành, tốt

nghiệp 9 9

▪ Khóa luận tốt nghiệp/ Học phần

thay thế khóa luận tốt nghiệp 8 8 0

TỔNG CỘNG 130 111 19

Page 4: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

4

Ghi chú: Các học phần kỹ năng mềm, GDTC, GDQP (* ở cột bắt buộc số tín chỉ),

không tính vào tổng thời lượng toàn khoá, điểm trung bình chung học kỳ và trung

bình chung tích luỹ.

4. Đối tượng tuyển sinh:

Công dân đã có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định tại Quy chế

tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:

5.1. Quy trình đào tạo:

Thực hiện theo Văn bản số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ

trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Văn bản hợp nhất Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT và

Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Quy chế đào tạo đại học và

cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.

5.2. Điều kiện tốt nghiệp: theo quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 và

Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét tốt nghiệp:

* Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không bị kỷ luật đến mức đình chỉ học tập.

* Tích lũy một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào

tạo theo quy định tại Quyết định 435/QĐ –HBU ngày 06/10/2015 của Hiệu trưởng trường

Đại học Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy

theo hệ thống tín chỉ.

* Có các Chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất đối với các ngành đào

tạo không chuyên về quân sự và thể dục thể thao;

6. Cách thức đánh giá:

Thực hiện đánh giá và cho điểm quá trình kiểm tra, đánh giá học phần, thi kết thúc học

phần, xét tốt nghiệp theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến phần nguyên theo

quyết định 43/2007/QĐ – BGDĐT ngày 15/8/2007 và Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày

27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định 435/QĐ –HBU ngày

06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào

tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.

6.1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm

10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

6.2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần

nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó

được chuyển thành điểm chữ như sau:

a) Loại đạt:

TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4

1 Từ 9,0 đến 10 A+ 4,0

2 Từ 8,5 đến 8,9 A 4,0

3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5

4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0

Page 5: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

5

5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5

6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0

7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5

8 Từ 4,0 đến 4,9 D 1,0

b) Loại không đạt:

TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4

1 Dưới 4,0 F 0,0

c) Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học

kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:

I Chưa đủ dữ liệu đánh giá.

X Chưa nhận được kết quả thi.

d) Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức

đánh giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.

7. Nội dung chương trình:

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

7.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương 26 25 1 0 50

1. 1 LC001

Những

nguyên lý

cơ bản

của chủ

nghĩa

Mác Lê

Nin I

Năm được thế giới quan và

phương pháp luận khoa học

của chủ nghĩa Mác-Lênin:

Năm được những nội dung

cơ bản của chủ nghĩa duy vật

biện chứng.

2 2 0 0 4

2. 2 LC002

Những

nguyên lý

cơ bản

của chủ

nghĩa

Mác Lê

Nin II

Năm được nội dung cơ bản

học thuyết kinh tế của chủ

nghĩa Mác – Lênin về phương

thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

3 3 0 0 6

3. 3 LC003

Tư tưởng

Hồ Chí

Minh

Sinh viên có thể hiểu được khái

niệm, đối tượng và phương

pháp nghiên cứu, nội dung cốt

2 2 0 0 4

Page 6: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

6

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

lõi và giá trị của tư tưởng Hồ

Chí Minh;

4. 4 LC004

Đường

lối cách

mạng của

ĐCSVN

Năm được đối tượng,

phương pháp nghiên cứu môn

học; Biết được sự ra đời của

Đảng cộng sản Việt Nam; Năm

được đường lối, chủ trương,

quan điểm của Đảng qua các

thời kì lãnh đạo cách mạng

Việt Nam; Nhận diện được

những cơ sở để Đảng hoạch

định đường lối, chủ trương,

quan điểm của Đảng.

3 3 0 0 6

5. 5 LC005 Pháp luật

đại cương

Học phần trang bị cho sinh

viên những kiến thức lý luận cơ

bản nhất về Nhà nước và Pháp

luật nói chung, Nhà nước và

Pháp luật xã hội chủ nghĩa nói

riêng.

2 2 0 0 4

6. 6 LC006

Giáo dục

thể chất 1

*

Giúp sinh viên thực hiện

được các kỹ thuật chạy cự ly

ngăn, kỹ thuật chạy cự ly trung

bình.

Giúp sinh viên thực hiện

được các động tác của bài thể

dục liên hoàn tay không và bài

tập liên hoàn với gậy.

2 1 1 0 3

7. 7 LC007

Giáo dục

thể chất 2

*

Giúp sinh viên năm vững

các kỹ thuật thi đấu môn Bóng

Bàn, hoặc Bóng Chuyền, hoặc

Cầu Lông.

2 2 2

8. 8 LC008

Giáo dục

Quốc

phòng -

Hiểu rõ kiến thức cơ bản về

đường lối quốc phòng -an ninh

của Đảng và Nhà nước ta hiện

3 3 3

Page 7: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

7

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

An ninh I nay; kế thừa truyền thống đấu

tranh chống ngoại xâm của

dân tộc và nghệ thuật quân sự

Việt Nam.

9. 9 LC009

Giáo dục

Quốc

phòng -

An ninh

II

Trình bày được kiến thức

cơ bản công tác quản lý nhà

nước về quốc phòng - an ninh;

các hình thức tổ chức, phương

pháp tiến hành công tác quốc

phòng, an ninh trong tình hình

hiện nay.

2 2 2

10. 1

0 LC010

Giáo dục

Quốc

phòng -

An ninh

III

Hiểu rõ lý thuyết cũng như

thực hành của cá nhân trong

hoạt động quân sự, kiến thức

cơ bản về thực hành băn súng

tiểu liên AK, huấn luyện

những động tác cơ bản chiến

thuật chiến đấu bộ binh, hành

động của từng người chiến đấu

trong công sự, ngoài công sự.

3 3

11. 1

1 LC011

Tin học

đại cương

Hiểu biết cơ bản nhất về các

phần mềm văn phòng, khai thác

và sử dụng các phần mềm trong

việc soạn thảo và xử lý bảng

tính.

2 1 1 0 3

12. 1

2 LC012

Tiếng

Anh 1

Upon completyon of this

course, students should be able

to:

▪use language in

communicatyon effectyvely

▪ develop integrated

language-using ability

▪understand the key words

and phrases to identyfy the

3 3 0 0 6

Page 8: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

8

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

topic

▪improve English

comprehension listening ability

13. 1

3 LC013

Tiếng

Anh 2

Upon completyon of this

course, students should be able

to:

▪use language in

communicatyon effectively

▪ develop integrated

language-using ability

▪ understand the key words

and phrases to identyfy the

topic

▪improve English

comprehension listening ability

4 4 0 0 8

14. 1

4 LC014

Tiếng

Anh 3

Upon completyon of this

course, students should be able

to:

▪use language in

communicatyon effectyvely

▪ develop integrated

language-using ability

▪ understand the key words

and phrases to identyfy the

topic

▪improve English

comprehension listening ability

2 2 0 0 4

15. LC015 kỹ năng

mềm

Môn học trang bị cho sinh

viên những kiến thức cần thiết

để biết cách quản lý thời gian,

cách giao tiếp, ứng xử, cách

làm việc nhóm và cách soạn

thảo một bài thuyết trình và

thuyết trình trước đám đông

3 2 1 5

Page 9: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

9

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

16. LC016

Kỹ năng

giải quyết

vấn đề

Nhận dạng và phát biểu vấn đề

một cách rõ ràng, chính xác;

- Sử dụng những kỹ năng để

phân tích vấn đề, tìm nguyên

nhân;

- Tìm kiếm và lựa chọn các giải

pháp tối ưu cho các vấn đề một

cách khoa học

2 1 1 3

17. LC017

Phương

pháp học

đại học

và tư duy

sáng tạo

Kiến thức: môn học giúp

cho sinh viên hiểu được bản

chất và phương pháp của hoạt

động học tập bậc đại học và sự

khác nhau giữa học tập bậc phổ

thông và bậc đại học.

2 2 0 0 5

18. LC018 Toán cao

cấp a1.

Học phần cung cấp các kiến

thức về giải tích cho sinh viên

ngành kinh tế để sử dụng trong

ngành nghề và học các môn

khác, góp phần rèn luyện tư

duy logic, tư duy hệ thống.

3 3 0 0 5

7.2 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 10

4

86 18 0 208

7.2.1 Kiến thức cơ sở khối ngành 16 15 1 0 32

19. LC019 Kinh tế vĩ

Hiểu và đo lường các biến

số kinh tế vĩ mô: thu nhập quốc

dân, thất nghiệp, lạm phát, tăng

trưởng kinh tế.

Vận dụng kiến thức kinh tế

vĩ mô để phân tích biến động

của nền kinh tế.

Phân tích và đánh giá

những biến động của nền kinh

tế nhằm đưa ra chính sách tài

2 2 0 4

Page 10: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

10

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

khóa và tiền tệ ổn định nền

kinh tế.

20. LC020 Kinh tế vi

kiến thức cơ bản về lý thuyết

kinh tế vi mô để áp dụng vào

các hoạt động kinh doanh

trong thực tế, giúp cho doanh

nghiệp tối ưu hóa các quyết

định trong điều kiện khan

hiếm các nguồn lực.

2 2 0 4

21. LC021 Quản trị

học

Giải thích được những thuật

ngữ cơ bản về quản trị.

Mô tả lịch sử phát triển của

khoa học quản trị.

Phân tích các yếu tố môi

trường ảnh hưởng đến tổ chức

Phân tích vấn đề và giải

quyết vấn đề bằng các quyết

định quản trị.

Vận hành quản trị một tổ

chức thông qua các chức năng

cơ bản: Hoạch định, tổ chức,

lãnh đạo và kiểm tra/kiểm soát

2 2 0 4

22. LC022

Nguyen lý

thống kê –

Kinh tế

Cung cấp cho sinh viên những

khái niệm chung về nguyên lý

thống kê, điều tra thống kê,

trình bày số liệu thống kê, các

chỉ tiêu thống kê mức độ khối

lượng, mức độ tương đối, các

chỉ số thống kê và dự báo

thống kê.

2 2 0 4

23. LC023 Marketing

Căn bản

Mục tiêu của môn học là giúp

sinh viên hiểu và biết vận dụng

kiến thức về marketing một

cách linh hoạt vào các hoạt

2 2 0 0 4

Page 11: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

11

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

động marketing thực tế của

doanh nghiệp trong quá trình

kinh doanh

24. LC024 Luật vận

tải

Hiểu được các phạm trù

khái niệm, những điểm đặc

trưng, các thuật ngữ pháp lý cơ

bản liên quan đến pháp luật vận

tải đường biển, hàng không dân

dụng, đường săt và đường bộ ở

Việt Nam.

Năm được những kiến thức

cơ bản về các lĩnh vực pháp

luật vận tải đường biển, hàng

không dân dụng, đường săt và

đường bộ ở Việt Nam.

2 2 0 4

25. LC025

Quản trị

hàng hóa

trong

Logistics

và quản lý

chuỗi

cung ứng

Sinh viên có kiến thức cơ

bản về khái niệm về hàng hóa,

bao bì vận tải, những đặc tính

vận tải của hàng hóa trong quá

trình vận tải. Cung cấp cho sinh

viên những kiến thức về

phương pháp giám định hàng

hóa. Sinh viên làm quen với

các loại nhãn hiệu hàng hóa.

4 3 1 0 8

7.2.2. Kiến thức chung của ngành 38 25 3 0 56

26. LC026

Quản trị

dự án đầu

Môn học này cung cấp một

cách cô đọng các chủ đề về

quản lý dự án theo một chuẩn

mực và đưa ra những hướng

dẫn cho việc quản lý tổ chức.

Ngoài ra môn học này định

hướng giúp cho quá trình thực

hiện dự án của các nhà quản lý

dự án trở nên đúng đăn và dễ

2 2 0 4

Page 12: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

12

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

dàng hơn, đồng thời cải thiện

được chất lượng làm việc.

27. LC027

Vận tải đa

phương

thức

Sinh viên năm được các

khái niệm chung về vận tải đa

phương thức, tổ chức khai thác

vận tải đa phương thức, cơ sở

pháp lý của vận tải đa phương

thức trên thế giới và tại Việt

Nam.

4 3 1 0 8

28. LC028

Quản trị

logistics

Sinh viên có được cái nhìn

tổng quan về Logistics &

ngành dịch vụ Logistics. Qua

những tình huống cụ thể đề ra

được giải pháp Logistics. Ứng

dụng những thành tựu của sự

phát triển công nghệ kỹ thuật,

xây dựng hệ thống thông tin

hiệu quả nhằm nâng cao nâng

cao chất lượng phục vụ khách

hàng cũng như cải tiến các

phương pháp dự trữ, quản trị

vật tư, xác định nhu cầu vật tư

& dự báo nhu cầu vật tư, điều

phối vận tải và quản lý kho bãi.

Xây dựng cơ cấu tổ chức phù

hợp để phát hoạt động

Logistics cũng như đánh giá

hiệu qủa của các hoạt động

này.

4 3 1 0 8

29. LC029

Phương

tiện xếp

dỡ và vận

chuyển

tại cảng

Trang bị các kiến thức về

quá trình nâng – vận chuyển

vật, các kết cấu cơ bản của máy

nâng - vận chuyển, các kiến

thức cơ bản về các loại máy

2 2 0 4

Page 13: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

13

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

nâng vận chuyển trong ngành

xây dựng, chế biến thực

phẩm,sản xuất công nghiệp và

Logistics.

30. LC030

Khởi

nghiệp

trong lĩnh

vực

logistics

Trình bày các khái niệm về

doanh nghiệp, các loại hình

doanh nghiệp, tổ chức của

doanh nghiệp, các nguyên tăc

lựa chọn loại hình doanh

nghiệp để kinh doanh.

2 2 0 4

31. LC031

Kỹ năng

làm việc

trong

ngành

logistics

và chuỗi

cung ứng

Những vị trí công việc có

thể đảm nhận trong ngành

logistics và chuỗi cung ứng.,

đặc trưng của công việc ngành

logistics và chuỗi cung ứng,các

kỹ năng cần có đối với nhân

viên ngành logistics và chuỗi

cung ứng.

2 2 0 4

32. LC032

Quản trị

chuỗi

cung ứng

Trang bị những kiến thức cơ

bản về quản trị chuỗi cung ứng.

Đề xuất những quyết định và

hoạt động đồng bộ sử dụng một

cách hiệu quả tích hợp các nhà

cung cấp, nhà sản xuất, kho

bãi, nhà vận chuyển, nhà bán lẻ

và khách hàng sao cho đúng

sản phẩm hay dịch vụ được

phân phối đúng số lượng, đúng

vị trí và khớp thời gian để tối

thiểu chi phí hệ thống, thỏa

mãn yêu cầu dịch vụ khách

hàng.

4 3 1 8

33. LC033 Chứng từ

trong vận

Khái niệm và đặc điểm của

chứng từ vận tải, cách phân

3 3 0 6

Page 14: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

14

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

tải đa

phương

thức

loại các loại chứng từ vận

chuyển hàng hóa bằng đường

biển, nội dung các loại chứng

từ vận chuyển hàng hóa bằng

đường biển, quy trình chung sử

dụng của các loại chứng từ vận

chuyển hàng hóa bằng đường

biển.

34. LC034 Bảo hiểm

Năm được những kiến thức về

cơ bản về nghiệp vụ thuê

phương tiện để chuyên chở

hàng hóa XNK, năm vững quy

trình nghiệp vụ bảo hiểm hàng

hóa trong giao dịch thương mại

quốc tế.

3 3 0 6

35. LC035

Nghiệp

vụ soạn

thảo và

phát hành

vận đơn

vận tải

Khái niệm vận đơn, chức

năng của vận đơn, liệt kê được

các loại vận đơn thông dụng

thường được sử dụng trong

thực tế, trình bày được quy

trình phát hành vận đơn, nêu

được các vấn đề thường gặp

trong việc soạn thảo và phát

hành vận đơn.

2 2 0 4

36. LC036

Nghiệp

vụ ngoại

thương

Khả năng năm vững những

kiến thức cơ bản về hoạt động

ngoại thương, các kỹ năng

trong kinh doanh xuất nhập

khẩu, giúp sinh viên sau khi ra

trường làm việc tốt ở các

DNXNK, các hãng tàu, các

công ty bảo hiểm, công ty giao

nhận, các ngân hàng thương

mại (bộ phận TTQT),… có thể

3 3 0 6

Page 15: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

15

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

thực hiện trọn vẹn một giao

dịch ngoại thương

37. LC037

Quản trị

chất

lượng

logistics

và chuỗi

cung ứng

Môn học giúp sinh viên có

những kiến thức cơ bản về

quản lý chất lượng: quá trình

hình thành các lý thuyết quản

lý chất lượng; vai trò của quản

lý chất lượng trong các tổ chức;

các khái niệm chất lượng và

quản lý chất lượng; các công cụ

quản lý chất lượng; các phương

pháp quản lý chất lượng và các

tiêu chuẩn quản lý chất lượng.

4 3 1 0 8

38. LC038

Quản trị

rủi ro

logistics

và chuỗi

cung ứng

Học phần này giúp người

học có khả năng nhận biết được

những rủi ro, lường trước được

thời điểm chúng xảy ra và tích

cực chuẩn bị để né tránh được

những rủi ro thuần túy, giảm

thiểu được những thiệt hại do

chúng gây ra, và quan trọng

hơn cả là khả năng xoay

chuyển tình thế biến những

nguy cơ thành những cơ hội

thành công.

3 3 0 0 6

7.2.3. Kiến thức chuyên ngành bắt buộc 23 28 5 0 64

39. LC039

Mô hình

quản lý

và vận

hành

cảng

Trình bàyđược khái niệm

chung về cảng biển và cảng

hàng không, phân biệt được các

chỉ tiêu hoạt động của cảng biể,

phân biệt được các sơ đồ công

nghệ xếp dỡ, các dịch vụ chủ

yếu trong hoạt động khai thác

cảng hàng không

3 3 0 6

Page 16: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

16

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

40. LC040

Quản trị

hiệu quả

kho hàng

trong

chuỗi

cung ứng

Môn học nhằm trang bị cho

sinh viên năm rõ khái niệm và

cách thức quản lý nhà kho,

phương thức bảo trì, kiểm soát

thông tin và an toàn nhà kho,

phương thức xác định và quyết

định vị trí cho từng loại hàng

hóa.

4 3 1 0 8

41. LC041

Nghiệp

vụ Hải

Quan

Học phần trang bị cho

người học một cách hệ thống,

khoa học những kiến thức cũng

như những kỹ năng cơ bản và

cần thiết về nghiệp vụ hải quan.

Học phần trang bị những kiến

thức cơ bản về nghiệp vụ hải

quan của Việt Nam trong sự

phù hợp với những quy định

của hải quan thế giới, quy trình

thủ tục hải quan, trị giá hải

quan, khai báo hải quan cũng

như quản lý rủi ro trong hoạt

động hải quan. thủ tục hải

quan, thông quan cho hàng hóa

xuất nhập khẩu

3 2 1 0 6

42. LC042

Thương

mại điện

tử và ứng

dụng

công

nghệ

thông tin

trong

Logistics

Cung cấp cho sinh viên

những kiến thức về máy tính,

internet, mạng viễn thông, và

kiến thức chung về kinh doanh

theo thương mại truyền thống

3 2 1 0 6

43. LC043 Quản trị Giúp sinh viên hiểu rõ các kiến 3 3 0 6

Page 17: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

17

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

chi phí

trong

logistics

và chuỗi

cung ứng

thức về chi phí Logistics và

chuỗi cung ứng, các phương

pháp đo lường chi phí, phân

tích giá và chiến lược nhằm

giảm thiểu chi phí Logistics và

chuỗi cung ứng.

44. LC044

Nghiệp

vụ giao

nhận

hàng

nguyên

container

(FCL)/

hàng lẻ

(LCL)

Trang bị những kiến thức cơ

bản về giao nhận hàng hóa

trong mua, bán hàng xuất,

nhập khẩu; giao nhận container

hàng hóa, rỗng và các thủ tục,

chứng từ giao nhận hàng hóa

tại cảng; đặt tàu; giờ tàu chạy;

giờ hàng có trong bãi…

4 3 1 0 8

45. LC045 Đại lý tàu

biển

khái niệm chung về đại lý

tàu biển, những quy định về

quyền hạn và nghĩa vụ của đại

lý tàu biển, các loại đại lý tàu

biển và thân chủ, trình bày

được trình tự làm thủ tục cho

tàu ra vào cảng, các công việc

cần làm của đại lý tàu biển.

3 3 0 0 6

7.2.4. Kiến thức chuyên ngành tự chọn (chọn 5 trong

10 môn) 10 10 0 0 20

46. LC046 Kinh tế

quốc tế

Năm vững những kiến thức cơ

bản về những vấn đề phân phối

và sử dụng tài nguyên giữa các

nền kinh tế, giữa các quốc gia

nghiệp vụ tín dụng cũng như

các nghiệp vụ kinh doanh khác

của ngân hàng thương mại

trong nền kinh tế thị trường.

2 2 0 0 4

47. LC047 Tổ chức Trang bị những kiến thức cơ 2 2 0 0 4

Page 18: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

18

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

xếp dỡ bản về tổ chức xếp dỡ hàng

hóa. Đề xuất những quyết định

và hoạt động đồng bộ sử dụng

một cách hiệu quả tích hợp các

bộ phận xếp dỡ hàng hóa để

rút ngăn thời gian chuyên chở,

đảm bảo an toàn và giảm chi

phí đến mức thấp nhất và sử

dụng tốt phương tiện kỹ thuật,

máy móc thiết bị trong xếp dỡ .

48. LC048 Luật kinh

tế

Hiểu rõ được các khái

niệm, các thuật ngữ pháp lý

thường được sử dụng trong

kinh doanh thương mại, đầu tư

2 2 0 0 4

49. LC049

Quản trị

Chiến

lược

Logistics

Trình bày được các khái niệm

về chiến lược và quản trị chiến

lược, phương pháp của quản trị

chiến lược dành cho nhà quản

trị những vấn đề cần lưu ý

trong quản trị chiến lược

logistics.

2 2 0 0 4

50. LC050

Thanh

toán quốc

tế

Trang bị cho sinh viên

những kiến thức căn bản về

tiền tệ thế giới, các nghiệp vụ

kinh doanh ngoại tệ trên thị

trường hối đoái, cách phát hành

và lưu thông phương tiện thanh

toán quốc tế. Hoàn tất môn học

TTQT.

2 2 0 0 4

51. LC051

Quản lý

tinh gọn

trong

chuỗi

cung ứng

Trang bị cho sinh viên

những kiến thức căn bản sản

xuất tinh gọn và quản lý tinh

gọn trong chuỗi cung ứng.

2 2 0 0 4

Page 19: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

19

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

52. LC052

Tiếp thị

trong

công ty

Logistics

Hiểu được sự tương tác

giữa hai lãnh vực chính đóng

góp chủ yếu vào doanh thu của

doanh nghiệp là logistics và

tiếp thị. Năm băt vai trò của

hoạt động logistics trong việc

đáp ứng nhu cầu tạo ra từ tiếp

thị.

2 2 0 0 4

53. LC053

Lập kế

hoạch và

điều độ

trong

chuỗi

cung ứng

Năm băt kế hoạch và điều

độ trong chuỗi cung ứng và

đồng thời hiểu được tầm quan

trọng của nó. Xác định được

cách thức tổng quan trong tiến

hành nghiên cứu xây dựng hay

cải tiến điều độ trong chuỗi

cung ứng.

2 2 0 0 4

54. LC054

Hỗ trợ ra

quyết

định

Logistics

Môn học khảo sát việc ra

quyết định trong môi trường từ

xác định đến ngẫu nhiên, từ

vấn đề đơn tiêu chuẩn đến vấn

đề đa tiêu chuẩn, từ vấn đề đa

mục tiêu đến vấn đề đa thuộc

tính.

2 2 0 0 4

55. LC055

Luật

Quản lý

Logistics

Hiểu được hoạt động

thương mại, thương nhân kinh

doanh dịch vụ Logistics

(thương nhân trong nước và

thương nhân nước ngoài kinh

doanh dịch vụ Logistics), khái

niệm, đặc điểm, vai trò, phân

loại dịch vụ Logistics,điều kiện

kinh doanh các loại dịch vụ

Logistics.

2 2 0 0 4

7.2.5 Thực tập và khóa luận tốt nghiệp. 17 8 9 0 34

Page 20: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

20

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

56. LC056 Thực tập

cơ sở

Sau khi hoàn tất học phần sinh

viên có khả năng hiểu về cách

thức hoạt động của doanh

nghiệp logistics và chuỗi cung

ứng nhằm rút ra kinh nghiệm

trong qua trình làm việc sau .

2 0 2 0 4

57. LC057

Thực tập

chuyên

ngành

Sau khi hoàn tất học phần sinh

viên có khả năng năm vững

hơn về cách thức hoạt động của

doanh nghiệp logistics và chuỗi

cung ứng nhằm rút ra kinh

nghiệm trong qua trình làm

việc sau này

3 0 3 0 6

58. LC058

Thực tập

tốt

nghiệp

Sau khi hoàn tất học phần sinh

viên có khả năng năm vững

hơn về cách thức hoạt động của

doanh nghiệp logistics và chuỗi

cung ứng nhằm rút ra kinh

nghiệm trong qua trình làm

việc sau này .

4 0 4 0 8

59. LC059

Khóa

luận tốt

nghiệp

Sau khi hoàn tất học phần sinh

viên có khả năng năm vững

hơn về cách thức quản trị hoạt

động của doanh nghiệp

logistics và chuỗi cung ứng

nhằm rút ra kinh nghiệm trong

qua trình làm việc

8 8 0 0 16

60. LC060

Quản trị

mua hàng

trong

chuỗi

cung ứng

Trang bị những kiến thức cơ

bản về quản trị mua hàng trong

chuỗi cung ứng. Đề xuất những

quyết định và hoạt động đồng

bộ sử dụng một cách hiệu quả

tích hợp các nhà cung cấp, tổ

chức trong quản trị cung ứng,

2 2 0 0 4

Page 21: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

21

TT Mã học

phần

Học

phần

Nội dụng cần đạt được của

từng học phần (tóm tắt)

Khối lượng kiến thức

TS LT TLS,

TH

TTB

V,

Số

tín

chỉ

tự

học

mua săm trang thiết bị sản xuất,

mua dịch vụ và nguồn cung cấp

để tối thiểu chi phí hệ thống,

thỏa mãn yêu cầu dịch vụ

khách hàng.

61. LC061

Quản trị

phân phối

trong

chuỗi

cung ứng

Trình bày được khái niệm

phân phối, nêu được vai trò

phân phối trong hoạt động

logistics và chuỗi cung ứng,

các định dạng phân phối chuỗi

cung ứng cơ bản, các dòng lưu

chuyển kênh phân phối chuỗi

cung ứng, các nhân tố tác động

đến thiết kế mạng lưới phân

phối.

3 3 0 0 6

62. LC062 Đại lý

giao nhận

khái niệm chung về giao nhận

và người giao nhận, trình bày

được trình tự giao nhận hàng

tại cảng biển, trình tự giao nhận

hàng bằng đường hàng không.

3 3 0 0 6

8. Kế hoạch dạy học:

Chương trình đào tạo cử nhân Logistics và quản lý chuỗi cung ứng chính qui được phân

bổ thành 8 học kỳ (4 năm), mỗi năm có 2 học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần

thực học và 3 tuần thi. Kế hoạch giảng dạy các học phần của các học kỳ trong toàn khoá

học phải đảm bảo tính hệ thống và logic của khối kiến thức trong chương trình, tuân thủ các

điều kiện tiên quyết của từng học phần và các quy định hiện hành có liên quan.

Tổ chức giảng dạy phải hợp lý đảm bảo đủ khối lượng kiến thức đã quy định trong

chương trình và đáp ứng đúng mục tiêu đào tạo với chất lượng và hiệu quả cao.

STT

môn

học

Tên môn học Số tín chỉ

Học phần:

học trước (a),

tiên quyết (b)

song hành (c)

Học kỳ 1 12

Page 22: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

22

STT

môn

học

Tên môn học Số tín chỉ

Học phần:

học trước (a),

tiên quyết (b)

song hành (c)

Học phần bắt buộc 12

1. LC008 Giáo dục quốc phòng anh ninh 1 3(0,3,3)*

2. LC009 Giáo dục quốc phòng anh ninh 2 2(0,2,2)*

3. LC018 Toán cao cấp A1 3(3, 0, 6)

4. LC005 Pháp luật đại cương 2(2, 0, 4)

5. LC019 Kinh tế vi mô 2(2, 0, 4)

6. LC006 Giáo dục thể chất 1 1(0,1,2)*

7. LC012 Tiếng Anh 1 3(3, 0, 6)

8. LC017 Phương pháp học đại học và tư

duy sáng tạo 2(2, 0, 4)*

9. LC020 Quản trị học 2(2, 0, 4)

Học kỳ 2 17

Học phần bắt buộc 17

1. LC010 Giáo dục quốc phòng an ninh 3 3(0,3,3)*

2. LC001 Những nguyên lý cơ bản của chủ

nghĩa Mác-Lênin (P1) 2(2, 0, 4)

3. LC022 Marketing căn bản 2(2, 0, 4)

4. LC026 Vận tải đa phương thức 4(3, 1, 8)

5. LC021 Nguyên lý thống kê – Kinh tế 2(2, 0, 4)

6. LC007 Giáo dục thể chất 2 1(0,1,2)*

7. LC013 Tiếng Anh 2 3(3, 0, 6)

8. LC011 Tin học đại cương 2(1,1,3)

9. LC015 Kỹ năng mềm 2(2, 0, 4)*

10. LC020 Kinh tế vĩ mô 2(2, 0, 4)

Học kỳ 3 16

Học phần bắt buộc 16

1. LC002 Những nguyên lý cơ bản của chủ

nghĩa Mác-Lênin (P2) 3(3, 0, 6) LC001 (a)

2. LC055 Thực tập cơ sở 2(0, 2, 4)

3. LC014 Tiếng Anh 3 3(3, 0, 6)

4. LC016 Kỹ năng giải quyết vấn đề 2(2, 0, 4)*

5. LC025 Quản trị dự án đầu tư 2(2, 0, 4)

6. LC023 Luật Vận tải 2(2, 0, 4)

7. LC024 Hàng hoá 4(3, 1, 8)

Học kỳ 4 18

Học phần bắt buộc 14

Page 23: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

23

STT

môn

học

Tên môn học Số tín chỉ

Học phần:

học trước (a),

tiên quyết (b)

song hành (c)

1 LC003 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2(2, 0, 4) LC002 (a)

2 LC027 Quản trị logistics 4(3, 1, 8)

3 LC028 Phương tiện xếp dỡ và vận chuyển

tại cảng 2(2, 0, 4)

4 LC029 Khởi nghiệp trong lĩnh vực

logistics 2(2, 0, 4)

5 LC030 Kỹ năng làm việc trong ngành

logistics và chuỗi cung ứng 2(2, 0, 4)

6 LC034 Nghiệp vụ soạn thảo và phát hành

vận đơn vận tải 2(2, 0, 4)

Học phần tự chọn 4

1 LC045 Kinh tế quốc tế 2(2, 0, 4)

2 LC046 Tổ chức xếp dỡ 2(2, 0, 4)

LC047 Luật Kinh tế 2(2, 0, 4)

LC048 Quản trị chiến lược logistics 2(2, 0, 4) LC020 (a)

Học kỳ 5 18

Học phần bắt buộc 16

1 LC004 Đường lối cách mạng của Đảng

Cộng sản Việt Nam 3(3,0,6) LC003 (a)

2 LC056 Thực tập chuyên ngành 3(0,3,6) LC055 (a)

3 LC031 Quản trị chuỗi cung ứng 4(3, 1, 8)

4 LC032 Chứng từ trong vận tải đa phương

thức 3(3, 0, 6)

5 LC033 Bảo hiểm 3(3, 0, 6)

Học phần tự chọn 2

1 LC051 Tiếp thị trong các công ty

Logistics 2(2, 0, 4)

2 LC052 Lập kế hoạch và điều độ trong

chuỗi cung ứng 2(2, 0, 4)

Học kỳ 6 19

Học phần bắt buộc 17

1 LC035 Nghiệp vụ ngoại thương 3(3, 0, 6)

2 LC036 Mô hình quản lý và vận hành cảng 3(3, 0, 6)

3 LC037 Quản trị hiệu quả kho hàng trong

chuỗi cung ứng 4(3, 1, 8) LC020 (a)

4 LC038 Nghiệp vụ hải quan 3(2, 1, 6)

5 LC039 Quản trị chất lượng logistics và

chuỗi cung ứng 4(3, 1, 8)

Học phần tự chọn 2

Page 24: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

24

STT

môn

học

Tên môn học Số tín chỉ

Học phần:

học trước (a),

tiên quyết (b)

song hành (c)

1 LC049 Thanh toán quốc tế 2(2, 0, 4)

2 LC050 Quản lý tinh gọn trong chuỗi cung

ứng 2(2, 0, 4)

Học kỳ 7 19

Học phần bắt buộc 17

1 LC040

Thương mại điện tử và ứng dụng

công nghệ thông tin trong

Logistics

3(2, 1, 6)

2 LC041 Quản trị rủi ro logistics và chuỗi

cung ứng 4(3, 1, 8)

3 LC042 Quản trị chi phí trong logistics và

chuỗi cung ứng 3(3, 0, 6)

4 LC043 Nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên

container/ hàng lẻ 4(3, 1, 8)

5 LC044 Đại lý tàu biển 3(3, 0, 6)

Học phần tự chọn 2

1 LC053 Hỗ trợ ra quyết định Logistics 2(2, 0, 4)

2 LC054 Luật Quản lý logistics 2(2, 0, 4) LC005 (a)

Học kỳ 8 12

Học phần bắt buộc 4

1 LC058 Thực tập tốt nghiệp 4(0,4,8) LC056 (a)

Học phần tự chọn 8

1 LC059 Khoá luận tốt nghiệp 8(8,0,16)

Các học thay thế khóa luận tốt nghiệp

1 LC060 Quản trị mua hàng trong chuỗi

cung ứng 2(2,0,4)

2 LC061 Quản trị phân phối trong chuỗi

cung ứng 3(3,0,6)

3 LC062 Đại lý giao nhận 3(3,0,6)

Tổng số tín chỉ:

Ghi chú: Các học phần kỹ năng mềm, GDTC, GDQP (* ở cột bắt buộc số tín chỉ), không

tính vào tổng thời lượng toàn khoá, điểm trung bình chung học kỳ và trung bình chung tích

luỹ.

9. Hướng dẫn thực hiện chương trình

9.1. Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo cử nhân Logistics và quản lý chuỗi cung ứng chính qui của

Trường Đại học quốc tế Hồng Bàng được xây dựng dựa trên các căn cứ:

Page 25: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

25

- Luật Giáo dục năm 2005 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X thông qua ngày

14/06/2005; Sửa đổi một số điều tháng 11/2009;

- Luật Giáo dục Đại học số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội

nước CHXHCN Việt Nam;

- Quyết định số 1981/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê

duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Quốc dân;

- Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê

duyệt Khung trình độ Quốc gia;

- Văn bản Hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Quyết định Ban hành Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín

chỉ.

- Quyết định 435/QĐ –HBU ngày 06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế

Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống

tín chỉ.

- Thông tư số 22/2017/TT – BGĐĐT ngày 06/09/2017của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và

Đào tạo ban hành “Quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển

sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ Cao đẳng,

trình độ Đại học”;

- Thông tư số 07/2015/TT – BGĐĐT ngày 16/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và

Đào tạo ban hành “Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà

người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và

quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến

sĩ;

Chương trình được xây dựng dựa trên năng lực và được tổ chức đào tạo theo hệ thống

tín chỉ, giảm số giờ thuyết trình, dành thời gian thích hợp cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc

tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành kỹ năng nghề nghiệp.

9.2. Tổ chức dạy học

Tổ chức dạy học theo các quy định tại Văn bản Hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT

ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định Ban hành Quy chế đào tạo Đại học

và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.

9.2.1. Dạy học kiến thức

Với phương châm dạy học lấy người học làm trung tâm, các tín chỉ dạy học lý thuyết

được tổ chức dạy học ở trường. Sinh viên phải chuẩn bị bài trước khi lên lớp theo yêu cầu

của từng học phần trong Đề cương chi tiết học phần và giáo trình kèm theo. Giáo viên phải

chuẩn bị tài liệu và tài liệu tham khảo phong phú để sinh viên có nguồn tài liệu học tập. Nội

dung dạy học kiến thức được truyền tải chủ yếu qua các tình huống thực tế, tạo tiền đề tốt

cho sinh viên hình thành kỹ năng ngay từ các bài học kiến thức.

9.2.2. Tổ chức thực hành nghề nghiệp

Thực hành nghề nghiệp là một hoạt động chiếm vị trí quan trọng trong quá trình đào

tạo. Chất lượng thực tập phản ánh chất lượng đào tạo, rèn luyện nghề nghiệp của nhà trường

và đồng thời thể hiện ở sinh viên sự vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được thầy cô truyền đạt

vào thực tế.

Mục tiêu:

Page 26: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

26

- Củng cố những kiến thức chuyên ngành đã được trang bị, tăng cường kỹ năng thực

hành nghề nghiệp của sinh viên.

- Giúp sinh viên biết vận dụng các kiến thức lý luận vào thực tiễn thông qua việc

nghiên cứu giải quyết các vấn đề cụ thể về nghiệp vụ liên quan đến chuyên ngành.

- Tạo điều kiện cho sinh viên có môi trường rèn luyện, khả năng tự nghiên cứu, và

thích ứng với công việc sau khi tốt nghiệp.

Yêu cầu:

- Chấp hành nghiêm túc các qui định, chế độ bảo mật của đơn vị mà sinh viên đến

thực hành nghề nghiệp.

- Sinh viên phải khiêm tốn, hòa đồng cùng với CBNV tại đơn vị thực tập và với các

bạn đồng học.

- Tích cực nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm từ thực tế tại đơn vị.

- Quá trình thực hành, sinh viên phải ghi chép đầy đủ nội dung vào nhật ký.

- Kết thúc đợt thực hành, sinh viên phải hoàn thành báo cáo thực hành nghề nghiệp.

9.3. Phương pháp dạy/học

Lấy người học làm trung tâm, coi trọng sự chủ động trong học tập và tự học, tự nghiên

cứu của sinh viên, giảng viên hướng dẫn, giám sát và tổ chức dạy học hiệu quả.

Sinh viên chủ động lập kế hoạch học tập, chủ động học tập theo phương thức “Trải

nghiệm”; tăng cường làm việc nhóm; tăng cường tự lượng giá và lượng giá thường xuyên,

hiệu quả.

9.4. Đánh giá sinh viên

Hình thức đánh giá, số lần kiểm tra định kỳ và trọng số mỗi hình thức lượng giá được

ghi rõ trong đề cương chi tiết học phần đã được Hiệu trưởng phê duyệt và được công bố cho

sinh viên khi băt đầu giảng dạy học phần.

9.5. Làm khóa luận tốt nghiệp hoặc học tích lũy kiến thức tốt nghiệp

9.5.1. Làm khóa luận tốt nghiệp.

- Điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp:

+ Sinh viên đã hoàn thành và đạt tất cả các học phần (trừ thực tập tốt nghiệp) tính đến

thời điểm xét giao đề tài khóa luận tốt nghiệp.

+ Sinh viên đạt điểm trung bình trung học tập (theo kết quả thi lần đầu từ 2.80 trở lên

tính đến thời điểm xét giao đề tài khóa luận tốt nghiệp).

+ Số lượng: hàng năm Hiệu trưởng quyết định số lượng sinh viên làm khóa luận tốt

nghiệp tùy thuộc vào điều kiện hiện có về cán bộ hướng dẫn, cơ sở vật chất và thành tích

học tập của sinh viên lấy từ cao nhất trở xuống, nhưng không vượt quá 15% tổng số sinh

viên toàn khóa.

- Chủ đề làm khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên sẽ được chọn một trong các chủ đề về Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

phù hợp với định hướng và mong muốn nghề nghiệp sau khi ra trường để làm khóa luận tốt

nghiệp. Danh sách các chủ đề do Hiệu trưởng quyết định tùy thuộc vào điều kiện về cơ sở

thực hành, cán bộ hướng dẫn hiện có.

- Học và thi học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp

+ Đối tượng: Sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp.

+ Học và thi đạt yêu cầu học phần đã đăng ký với khối lượng tương đương với số lượng

tín chỉ làm khóa luận tốt nghiệp (6 tín chỉ).

Page 27: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - login.hiu.vnlogin.hiu.vn/Resources/Docs/SubDomain/academic/KHDT2016-2017/CTDT... · Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về

27

- Điểm khóa luận tốt nghiệp/ học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp được tính vào

điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học.

- Chấm khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và qui định của

Nhà trường.

9.6. Điều kiện tối thiểu thực hiện chương trình đào tạo

9.6.1. Đội ngũ giảng viên

- Giảng viên giảng dạy cử nhân Logistics và quản lý chuỗi cung ứng phải có đủ tiêu

chuẩn giảng viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giảng dạy lý thuyết và thực hành tại phòng thí nghiệm tại trường do giảng viên cơ

hữu thực hiện.

- Thực hành nghề nghiệp: giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng thực hiện.

9.6.2. Cơ sở vật chất

- Cơ sở đào tạo bảo đảm cơ sở vật chất theo qui định như: giảng đường, thư viện,

phòng máy tính thực hành, trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy tích cực.

Hội đồng thẩm định Thủ trưởng cơ sở đào tạo

chương trình đào tạo Đăng ký mở ngành đào tạo

CHỦ TỊCH HIỆU TRƯỞNG

Đã ký Đã ký