60
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ----------------------- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất lượng cao) Ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ Major: Investment Economics Chuyên ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ Specialization: Investment Economics H: CHÍNH QUY Type of Ecucation: Full - Time Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân; đại học tài chính kinh tế Thượng Hải, Trung Quốc và ĐH McGill, Canada (Based on the curriculum of the Neu; Shaghai Finacial and Economics University, China and McGill University, Canada) HÀ NỘI - 2017

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

-----------------------

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất lượng cao)

Ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ

Major: Investment Economics Chuyên ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ

Specialization: Investment Economics Hệ: CHÍNH QUY Type of Ecucation: Full - Time

Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân; đại học tài chính kinh

tế Thượng Hải, Trung Quốc và ĐH McGill, Canada

(Based on the curriculum of the Neu; Shaghai Finacial and Economics University, China

and McGill University, Canada)

HÀ NỘI - 2017

Page 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

-----------------------

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất lượng cao)

(Ban hành theo Quyết định số …. ngày … tháng … năm 2017 của Hiệu trưởng Trường ĐH KTQD)

Ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ Major: Investment Economics

Mã ngành (Code of Major): 7310104 Chuyên ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ

Specialization: Investment Economics Mã chuyên ngành (Code of Specialization): 437

Hệ: CHÍNH QUY Type of Education: Full-time

Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân; đại học tài chính kinh

tế Thượng Hải, Trung Quốc và ĐH McGill, Canada

(Based on the curriculum of the Neu; Shaghai Finacial and Economics University, China

and McGill University, Canada)

HÀ NỘI – 10/2017

Page 3: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

MỤC LỤC

1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra ...................................................................... 1

2. Thời gian đào tạo .................................................................................................. 2

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa ......................................................................... 3

4. Đối tượng tuyển sinh ............................................................................................ 3

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp ............................................................. 3

6. Thang điểm- Grading System ............................................................................. 3

7. Cấu trúc chương trình – Program Curriculum ................................................ 6

7.1. Cấu trúc Chương trình đào tạo ............................................................................... 6

7.2 Chi tiết nội dung chương trình đào tạo .................................................................. 6

8. Kế hoạch giảng dạy – Course plan ................................................................... 12

9. Mô tả vắn tắt nội dung các học phần – Course Description .......................... 17

9.1. Tiếng Anh (English) ............................................................................................. 17

9.2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin Phần I, II (Principles of

Marxsim-Leninnism part I, II) ............................................................................. 17

9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Political Revolution

Roadmap of the Communist Party of Vietnam) ................................................... 19

9.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology) ............................................. 20

9.5. Giáo dục thể chất (Physical Education) ............................................................... 21

9.6. Giáo dục quốc phòng (Defense Education) ......................................................... 21

9.7. Toán cho các nhà kinh tế 1,2 (Mathematics for Economics 1,2) ......................... 22

9.8. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Probability Theory and Mathematical

Statistics) .............................................................................................................. 23

9.9. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Laws) ...................................................... 24

9.10. Tin học đại cương (Basic Informatics) ................................................................ 25

9.11. Kinh tế vĩ mô 1,2 (Macroeconomics 1,2) ............................................................ 26

9.12. Kinh tế vi mô 1 (Microeconomics 1) .................................................................... 27

9.13. Kinh tế phát triển (Development Economics) ...................................................... 27

9.14. Kinh tế bảo hiểm (Insurance Economics) ............................................................. 28

9.15. Phân tích kinh doanh (Business analysis) ............................................................. 28

Page 4: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

9.16. Quản trị tài chính (Financial Management) .......................................................... 29

9.17. Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance) ....................................................... 30

9.18. Quản trị kinh doanh (Business Management) ....................................................... 30

9.19. Kinh tế lượng 1 (Econometrics 1) ......................................................................... 31

9.20. Kinh tế lượng 2 (Econometrics 2) ......................................................................... 31

9.21. Quản trị tác nghiệp (Operations Management) ..................................................... 32

9.22. Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 (Monetary and Financial Theories) ......................... 32

9.23. Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting) ..................................................... 33

9.24. Nguyên lý thống kê (Principles of Statistics) ....................................................... 33

9.25. Quản trị marketing (Marketing Management) ...................................................... 33

9.26. Quản trị chiến lược ( Strategic Management) ....................................................... 34

9.27. Kinh tế và quản lý công nghiệp (Industrial Economics and Management) .......... 34

9.28. Kế toán dự án (Project Accounting) ..................................................................... 35

9.29. Quản lý chiến lược công nghệ và đổi mới (Strategic Management of

Technology and Innovation) ................................................................................ 35

9.30. Quản lý học (Essentials of Management) ............................................................. 36

9.31. Kinh tế học cho người ra quyết định đầu tư (Economics For Investment

Decision Makers) ................................................................................................. 37

9.32. Phân tích lợi ích-chi phí (Cost-Benefit Analysis) ................................................. 37

9.33. Đầu tư tài chính (Financial Investment) ............................................................... 38

9.35. Lịnh sử học thuyết kinh tế (History of Economic Theories) ................................ 39

9.36. Địa lý kinh tế (Economic Geography) .................................................................. 40

9.37. Xã hội học (Sociology) ......................................................................................... 40

9.38. Quản trị nhân lực (Human Resource Management) ............................................. 41

9.39. Dân số và phát triển (Population and Development) ............................................ 42

9.40. Mô hình toán kinh tế (Mathematical Economic Models) ..................................... 43

9.41. Kinh tế đô thị (Urban Economics) ........................................................................ 43

9.42. Kinh doanh Bất động sản (Real Estate Business) ................................................. 44

9.43. Đầu tư theo hình thức PPP (Public-Private Partnerships) ..................................... 45

9.44. Hệ thống đầu tư đa biên và công ty đa Quốc gia (The Multilateral Invesment

System and Multinational Enterprises) ................................................................ 46

Page 5: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

9.45. Thống kê đầu tư và xây dựng (Statistics for Investment and construction) ......... 47

9.46. Kinh tế đầu tư 1 (Investment Economics 1) ......................................................... 47

9.47. Đầu tư quốc tế (International Investment) ............................................................ 48

9.48. Lập dự án đầu tư (Investment Project Design) ..................................................... 48

9.49. Thị trường vốn (Capital Market) ........................................................................... 49

9.50. Đấu thầu trong đầu tư (Procurement for Investment Project) ............................... 49

9.51. Quản lý dự án 1,2(Project Management 1,2) ........................................................ 50

9.52. Quản trị rủi ro đầu tư (Risk Management in Investment) ..................................... 51

9.53. Thẩm định dự án đầu tư( Investment Project Appraisal) ...................................... 51

9.54. Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ (Forgein Investment and

Technology Transfer) ........................................................................................... 52

9.55. Pháp luật Đầu tư (Laws on Investment) ................................................................ 53

9.56. Tin học quản lý đầu tư (Information Technology for Investment

ProjectManagement) ............................................................................................ 53

9.57. Phân tích đầu tư (Investment Analysis) ................................................................ 54

9.58. Kinh tế đầu tư 2 (Investment Economics 2) ......................................................... 54

Page 6: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

1

1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra

1.1. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo cử nhân đại học ngành Kinh tế Đầu tư có phẩm chất chính trị vững

vàng, có đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm với xã hội; nắm vững kiến thức cơ

bản về kinh tế; có kiến thức chuyên sâu về đầu tư; có tư duy nghiên cứu độc lập, có

năng lực tự bổ sung kiến thức và tiếp tục học tập nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu

của công việc.

1.2. Mục tiêu chuẩn đầu ra

+ Về kiến thức: Cử nhân ngành Kinh tế Đầu tư được trang bị hệ thống kiến thức cơ

bản về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh liên quan đến các hoạt động đầu tư; Có

kiến thức rộng về lý luận và thực tiễn của kinh tế thị trường; Có đủ năng lực tham gia

phân tích, hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách, chương trình đầu tư phát triển

kinh tế - xã hội trên phạm vi nền kinh tế, của ngành và từng địa phương cũng như các

doanh nghiệp. Những kiến thức chuyên ngành tập trung nhiều vào khả năng thực hiện

các hoạt động đầu tư và quản lý đầu tư.

+ Về kỹ năng: Có năng lực thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư, kỹ

năng phân tích, tổng hợp, khái quát vấn đề, khả năng làm việc độc lập cũng như làm

việc theo nhóm để giải quyết hiệu quả công việc trong chuyên môn đầu tư. Có năng

lực xử lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư ở tầm vĩ mô và vi mô thể hiện ở

các hoạt động liên quan đến huy động và sử dụng vốn một cách hiệu quả.

+ Về thái độ: Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; tôn trọng và chấp hành pháp

luật; có ý thức tổ chức kỷ luật; năng động, nhiệt tình và có tinh thần hợp tác trong công

việc

+ Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Có thể làm việc tại các cơ quan của

nhà nước và tổ chức xã hội từ trung ương đến địa phương trong lĩnh vực liên quan đến

đầu tư như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ Đầu Tư thuộc Bộ Tài chính, các Sở Kế hoạch

và Đầu tư, Phòng hoặc Ban đầu tư tại các doanh nghiệp; Các quỹ đầu tư và các định

chế tài chính khác; nghiên cứu viên trong các viện nghiên cứu kinh tế, giảng viên trong

các trường đại học, nghiên cứu viên hoặc nhân viên tư vấn trong các tổ chức tư vấn

trong nước và quốc tế. Cử nhân ngành Kinh tế Đầu tư có thể đảm nhiệm các nhiệm vụ

chủ yếu liên quan đến: (1) Công tác quản lý đầu tư, quản lý tài chính, xây dựng và

triển khai các kế hoạch đầu tư phát triển tại các cơ quan quản lý nhà nước và tại các

doanh nghiệp; (2) Công tác lập và quản lý dự án đầu tư ở các ngành, địa phương và

doanh nghiệp và tổ chức quốc tế; (3) Hoạt động huy động và sử dụng vốn của các tổ

chức, phân tích và quản lý danh mục đầu tư.

Page 7: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

2

+ Trình độ ngoại ngữ và tin học: Đạt chuẩn về trình độ ngoại ngữ tiếng Anh

4/6 theo công bố chung về chuẩn đầu ra của Trường Đại học Kinh tế quốc dân và

Chương trình Chất lượng cao.

Căn cứ vào Quyết định số 101/QĐ-ĐHKTQD ngày 24/1/2017 về việc ban hành

chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ đại học áp dụng từ K59, hình thức đào tạo chính quy

của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, sinh viên thuộc các chương trình Chất lượng

cao phải đạt điểm tối thiểu IELTS 6.0 (hoặc tương đương).

+ Trình độ tin học

Căn cứ vào Quyết định số: 777/QĐ-ĐHKTQD ngày 05/6/2017 về việc ban hành

chuẩn đầu ra tin học trình độ đại học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân áp dụng từ

khóa 59, hình thức đào tạo Chính Quy, sinh viên Chương trình Chất lượng cao trước

khi xét tôt nghiêp phai đat một trong các chứng chứng chỉ tin học sau đây:

a. Chứng chỉ tin học quốc tế IC3 (Internet and Computing Core Certification)

Là chuẩn quốc tế về sử dụng máy tính và Internet do tổ chức Certiport của Mỹ cấp.

b. Chứng chỉ tin học quốc tế ICDL (phần cơ bản)

ICDL là từ viết tắt của “International Computer Driving Licence” – Bộ chứng chỉ

kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (CNTT) quốc tế - tên gọi trên phạm vi quốc tế

của bộ chứng chỉ chuẩn châu Âu ECDL (European Computer Driving Licence), sau

khi ECDL được phổ biến và công nhận rộng rãi ở các nước châu Âu.

c. Chứng chỉ tin học quốc tế MOS

MOS (Microsoft Office Specialist) là bài thi đánh giá kỹ năng tin học văn phòng

được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới với hơn 01 triệu bài thi được tổ chức hàng năm.

Đây là chứng chỉ do Microsoft cấp nhằm công nhận mức độ hiểu biết và khả năng sử

dụng của cá nhân đối với các ứng dụng văn phòng của Microsoft như: Word, Excel,

Powerpoint, Acess, Outlook2. Thời gian đào tạo

Thời gian đào tạo là 4 năm, bao gồm cả học tăng cường tiếng Anh và thời gian

thực tập cuối khóa. Mỗi năm gồm 2 học kỳ. Mỗi học kỳ 15 tuần giảng dạy, 3 tuần thi

học kỳ, 1 tuần dự trữ.

d. Chứng chỉ tin học Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cấp

Là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm xác nhận trình độ, năng lực

sử dụng công nghệ thông tin theo Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy

Page 8: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

3

định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11/03/2014. Chứng chỉ do Trường Đại

học Kinh tế Quốc dân tổ chức thi và cấp theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT -

BGDĐT - BTTTT ngày 21/06/2016

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa

135 tín chỉ (viết tắt là TC), không bao gồm Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc

phòng, các lớp tiếng Anh tăng cường do chuyên gia nước ngoài giảng dạy và các lớp

kỹ năng mềm.

135 credits (excluding Physical Training, Defense Training, English (18 credits),

Advanced in English taught by international lecturer and some soft skills courses)

4. Đối tượng tuyển sinh

Theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo về tuyển sinh đại học hệ

chính quy và quy định tuyển chọn vào Chương trình Chất lượng cao.

According to current regulations of Ministry of Education and Traning on full –

time university enrollment and recruitment into the Excellent Education Program.

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

Theo quy định hiện hành của trường KTQD và các quy định riêng biệt trong quy

chế đào tạo áp dụng cho các sinh viên theo học chương trình chất lượng cao. Cụ thể,

sinh viên phải hoàn thành tất cả các học phần bắt buộc cũng như số học phần tự chọn

với tổng khối lượng kiến thức là 135 tín chỉ và hoàn thành các học phần về Giáo dục

Thể chất và Giáo dục Quốc phòng.

Đồng thời sinh viên phải đạt chuẩn đầu ra Tin học và ngoại ngữ theo quy định

của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và quy định dành cho sinh viên Chương trình

chất lượng cao.

According to the current regulations of the NEU and other specific requirements

in the training regulations applying to students attending Excellent Education

Program. In details, students must complete all compulsory modules and optional

modules with the total credits of 135 and also complete 2 modules: Physical Education

and Defence Education.

6. Thang điểm- Grading System

Các học phần của chương trình được đánh giá theo thang điểm 10 hoặc thang

điểm 4, được ghi cả bằng số và bằng chữ. Thang điểm 10 được quy đổi sang điểm chữ

như sau:

Page 9: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

4

All modules are evaluated using 10 points grading scale or 4-point grading

scale, in both numerical and alphabetical. The 10-point grading scale is equivalent to:

a) Loại đạt:

TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4

1 Từ 8,5 đến 10 A 4,0

2 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5

3 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0

4 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5

5 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0

6 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5

a) Pass

No 10 – point grading scale Alphabetical

grading 4 point grading scale

1 8,5 - 10 A 4,0

2 8,0 - 8,4 B+ 3,5

3 7,0 -7,9 B 3,0

4 6,5 - 6,9 C+ 2,5

5 5,5 - 6,4 C 2,0

6 5,0 - 5,4 D+ 1,5

b) Loại không đạt:

TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4

1 Từ 4,5 đến 4,9 D 1,0

2 Dưới 4,5 F 0,0

b) Fail

N

o 10 – point grading scale

Alphabetical

grading

4 point grading

scale

1 4,5 - 4,9 D 1,0

Page 10: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

5

2 < 4,5 F 0,0

Page 11: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

6

7. Cấu trúc chương trình – Program Curriculum

7.1. Cấu trúc Chương trình đào tạo

TT

(No)

Khối kiến thức

(Knowledge Foundation)

ĐVTC

(Credits)

1

Kiến thức giáo dục đại cương - General Education

(không gồm học phần về Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng)

(excluding the Defense Education, Physical Education)

53

1.1 Kiến thức bắt buộc/Compulsory courses 41

1.2 Kiến thức lựa chọn chung của Trường/Elective courses 12

2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp /Professional Education 82

2.1 Kiến thức bắt buộc của Trường/Compulsory courses 9

2.2 Kiến thức bắt buộc của ngành/Compulsory courses in the Major 23

2.3 Kiến thức lựa chọn của ngành/Elective courses in the Major 12

2.4 Kiến thức chuyên ngành/Compulsory courses of Specialization 28

2.5 Chuyên đề thực tập/ Final Thesis 10

Tổng số (Total) 135

7.2 Chi tiết nội dung chương trình đào tạo

TT TT

No.

Mã học

phần

Code

Học phần

Courses

Tín

chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG/

General Education 53

I Kiến thức bắt buộc/ Compulsory courses 41

1 1 LLNL1103

Những nguyên lý cơ bản của Chủ

nghĩa Mác-Lênin P1/ Basic

Principle of Marxsim and Leninism

part I

2 Tiếng Việt

2 2 LLNL1104 Những nguyên lý cơ bản của Chủ

nghĩa Mác-Lênin P2/ Basic Principle 3 Tiếng Việt

Page 12: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

7

TT TT

No.

Mã học

phần

Code

Học phần

Courses

Tín

chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

of Marxsim and Leninism part II

3 3 LLTT1107 Tư tưởng Hồ Chí Minh/Ho Chi

Minh Ideology 2 Tiếng Việt

4 4 LLDL1101

Đường lối Cách mạng của Đảng

Cộng sản Việt Nam/ Political

Revolution Roadmap of the

Vietnamese Communist Party

3 Tiếng Việt

5 5 TOCB1105 Toán cho các nhà kinh tế 1/

Mathematics for Economics 1 2 Tiếng Việt

6 6 TOCB1106 Toán cho các nhà kinh tế 2/

Mathematics for Economics 2 3 Tiếng Việt

7 7 TOKT1106

Lý thuyết xác suất và thống kê toán/

Probability theory and statistical

mathematics

3 Tiếng Việt

8 8 LUCS1108 Pháp luật đại cương/ Fundamental Laws 2 Tiếng Việt

9 9 TIKT1109 Tin học đại cương/ Basic

Informatics 3 Tiếng Việt

10 10 NNKC Tiếng Anh/English 18 Tiếng Việt

11 11 GDTC Giáo dục thể chất/ Physical

Education -

Tiếng Việt

12 12

QPCT1101

QPCT1102

QPDL1103

QPDL1104

Giáo dục quốc phòng/ Defense

Education -

Tiếng Việt

II Kiến thức lựa chọn chung/ Elective courses 12

13 1 KHMI1101 Kinh tế vi mô 1/ Microeconomic 1 3 Tiếng Việt

14 2 KHMA1101 Kinh tế vĩ mô 1/ Macroeconomic 1 3 Tiếng Việt

15 3 QLKT1101

Quản lý học 1/Essentials of

Management 1 3 Tiếng Việt

16 4 QTTH1102

Quản trị kinh doanh 1/Business

Management 1 3 Tiếng Việt

B KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP/

Professional Education 82

Page 13: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

8

TT TT

No.

Mã học

phần

Code

Học phần

Courses

Tín

chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

I Kiến thức bắt buộc của Trường/ Compulsory of courses 9

17 1 TOKT1101 Kinh tế lượng 1/ Econometric 1 3 Tiếng Việt

18 2 NHLT1101 Lý thuyết tài chính tiền tệ 1/

Monetary and Finacial Theories 1 3 Tiếng Anh

19 3 KTKE1101 Nguyên lý kế toán/

Accounting Principles 3 Tiếng Việt

II Kiến thức bắt buộc của ngành/ Compulsory

courses in the Major 23

20 1 DTKT1120

Kinh tế học cho người ra quyết định

đầu tư

Economics for Investment Decision

Makers

3 Tiếng Anh

21 2 KHMA1102 Kinh tế vĩ mô 2

Macroeconomics 2 3 Tiếng Anh

22 3 DTKT1121 Đầu tư quốc tế

International Investment 3 Tiếng Anh

23 4 DTKT1106 Kinh tế Đầu tư 1

Investment Economics 1 3 Tiếng Việt

24 5 DTKT1110 Quản lý dự án 1

Project management 1 3 Tiếng Anh

25 6 LUKD1146 Pháp luật về đầu tư

Law on Investment 3 Tiếng Việt

26 7 TKKD1108

Thống kê đầu tư và xây dựng

Statistics in Investment and

Construction

3 Tiếng Việt

27 8 DTKT1133 Đầu tư tài chính

Financial Investment 2 Tiếng Anh

III Kiến thức lựa chọn của ngành/

Elective courses in the Major 12

28

Tổ

hợp

1

KHEH1102 Lịch sử kinh tế

Economic History 2 Tiếng Việt

LLNL1102 Lịch sử các học thuyết kinh tế Tiếng Việt

Page 14: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

9

TT TT

No.

Mã học

phần

Code

Học phần

Courses

Tín

chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

History of Economic Theories

MTKT1101 Địa lý kinh tế

Economic Geogragphy Tiếng Việt

29

Tổ

hợp

2

NLXH1102 Xã hội học

Sociology

2

Tiếng Việt

NHTC1101 Quản trị tài chính

Financial Management

Tiếng Việt

NLQT1104 Quản trị nhân lực

Human Resource Management

Tiếng Việt

NLDS1101 Dân số và phát triển

Population and Development

Tiếng Việt

30

Tổ

hợp

3

TOKT1107 Mô hình toán kinh tế

Mathematical Economic Models

2

Tiếng Việt

TKKD1101 Lý thuyết thống kê

Principles of Statistics Tiếng Việt

TOKT1102 Kinh tế lượng 2

Econometrics 2 Tiếng Việt

31

Tổ

hợp

4

Tiếng Anh Quản trị tác nghiệp

Operation Management

2

Tiếng Anh

Tiếng Anh Quản trị chiến lược

Strategic Management Tiếng Anh

Tiếng Anh Quản trị Marketing

Marketing Management Tiếng Anh

32

Tổ

hợp

5

MTDT1102 Kinh tế đô thị

Urban Economics

2

Tiếng Việt

QTKD1101

Kinh tế và Quản lý công nghiệp

Industrial Economics and

Management

Tiếng Việt

PTKT1102 Kinh tế phát triển

Development Economics Tiếng Việt

Page 15: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

10

TT TT

No.

Mã học

phần

Code

Học phần

Courses

Tín

chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

TMKQ1102 Kinh tế Quốc tế

International Economics Tiếng Việt

33

Tổ

hợp

6

PTCC1103 Kinh tế Công cộng

Public Economics

2

Tiếng Việt

TNBD1107 Kinh doanh bất động sản

Real Estate Business Tiếng Việt

BHKT1103 Kinh tế bảo hiểm

Insurance Economics Tiếng Việt

IV Kiến thức chuyên ngành/ Compulsory courses in

the Major 28

Kiến thức bắt buộc/Specialization Compulsory

Courses 22

34 1 DTKT1132 Đầu tư theo hình thức PPP

Public Private Partnership 3 Tiếng Anh

35 2 DTKT1107 Kinh tế đầu tư 2

Investment Economics 2 3 Tiếng Việt

36 3 DTKT1116E Thị trường vốn

Capital Market 3 Tiếng Anh

37 4 DTKT1108 Lập dự án đầu tư

Investment Project Design 3 Tiếng Việt

38 5 DTKT1131

Chuyên đề: Hệ thống đầu tư đa biên và công ty đa quốc gia The Mutilateral Investment System and Mutinational Enterprises

2 Tiếng Việt

39 6 DTKT1135 Phân tích lợi ích chi phí trong đầu tư

Cost- Benefit Analysis 2 Tiếng Anh

40 7 DTKT1114 Thẩm định dự án đầu tư

Investment Project Appraisal 2 Tiếng Việt

41 8 DTKT1104E

Đấu thầu trong đầu tư

Procurement for the Investment

Projects

2 Tiếng Anh

42 9 DTKT1134 Đề án

Course Project 2

Tiếng Anh/Tiếng

Việt

Page 16: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

11

TT TT

No.

Mã học

phần

Code

Học phần

Courses

Tín

chỉ

Credits

Ngôn ngữ

giảng

Teaching

languages

Kiến thức lựa chọn/ Optional courses 11

43 Tổ hợp

1

NHTC1109 Tài chính doanh nghiệp Corporate Finance

2

Tiếng Anh

DTKT1112 Quản lý dự án 2 Project management 2

Tiếng Anh

DTKT1105 Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ Foreign investment and Technology transfer

Tiếng Anh

44 Tổ hợp

2

DTKT1109 Phân tích đầu tư Investment Analysis

2

Tiếng Anh

DTKT1137E

Quản lý chiến lược công nghệ và đổi mới Strategic Management of Technology and Innovation

Tiếng Anh

KTKE1105E Phân tích kinh doanh Business Analysis

Tiếng Anh

45 Tổ hợp

3

KTKE1104 Kế toán dự án đầu tư Investment Project Accounting

2

Tiếng Anh

DTKT1117E Tin học quản lý đầu tư Information Technology for Investment Project Management

Tiếng Anh

DTKT1136E Quản lý rủi ro trong đầu tư Investment Risk Management

Tiếng Anh

V Thực tập và chuyên đề tốt nghiệp 10

42 1 DTKT1138 Chuyên đề thực tập (15 tuần) Final thesis

10 Tiếng

Anh/Tiếng Việt

Tổng (Total) 135

- Ngôn ngữ giảng dạy:

Tiếng Việt Nam: Giảng dạy và học tập bằng tiếng Việt, giáo trình tiếng Việt, thi,

kiểm tra bằng tiếng Việt

Tiếng Anh: Giảng dạy và học tập bằng tiếng Anh, thi, kiểm tra bằng tiếng Anh,

giáo trình, tài liệu bằng tiếng Anh

Page 17: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

12

- Language of instruction

Vietnamese: Teach and learn in Vietnamese, Vietnamese textbooks, exams in

Vietnamese.

English: Teach and learn in English, English textbooks and lecture notes, exams

in English.

8. Kế hoạch giảng dạy – Course plan

Kỳ 1– Semester 1 (15 tuần – 15 weeks) 15

1 LLNL1103

Những nguyên lý cơ bản của chủ

nghĩa Mac-Lenin 1

Basic Principle of Marxsim and

Leninism part I

2 Tiếng Việt

2 TIKT1109 Tin học đại cương

Basic Informatics 3

Tiếng Việt

3 TOCB1105 Toán cho các nhà kinh tế 1

Mathematics for Economics 1 2

Tiếng Việt

4 LUCS1108 Pháp luật đại cương

Fundamentals of Laws 2

Tiếng Việt

5 NNKC01 Tiếng Anh

English 6 Tiếng Việt

6 GDTC1101 Giáo dục thể chất 1

Physical Education 1 Tiếng Việt

Kỳ 2 – Semester 2 (15 tuần – 15 weeks) 17

1 LLTT1101 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh Ideology 2 Tiếng Việt

2 TOCB1106 Toán cho các nhà kinh tế 2

Mathematics for Economics 2 3 Tiếng Việt

3 KHMA1101E Kinh tế vi mô 1

Microeconomics 1 3 Tiếng Việt

4 LLNL1104

Những nguyên lý cơ bản của chủ

nghĩa Mac-Lenin 2

Basic Principle of Marxsim and

3 Tiếng Việt

Page 18: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

13

Leninism part II

5 LLTT1101 Tiếng Anh

English 6

6 GDTC1102 Giáo dục thể chất 2

Physical Education 2

7

QPCT1101

QPCT1102

QPDL1103

QPDL1104

Giáo dục quốc phòng /

Military Education

Công tác quốc phòng an ninh/

Introduction to the National Defense

Quân sự chung/

General Military Education

Đường lối quân sự của Đảng Cộng

sản Việt Nam/

Vietnam Communist Party’s

Direction on the National Defense

Chiến thuật và kỹ thuật bắn súng AK/

Stragegy and Technique of Shooting

AK

Kỳ 3 – Semester 3 (15 tuần – 15 weeks) 21

1 LLDL1101

Đường lối cách mạng của Đảng

Cộng sản Việt Nam

Political Revolution Roadmap of

the Communist Party of Vietnam

3 Tiếng Việt

2 TOKT1106

Lý thuyết xác suất và thống kê

toán 1

Probability Theory and

Mathematical Statistics 1

3 Tiếng Việt

3 QLKT01 Quản lý học

Essentials of Management 3 Tiếng Việt

4 QTTH1102E Quản trị kinh doanh 1

Business management 3 Tiếng Việt

5 KHMA1101E Kinh tế vĩ mô 1

Macroeconomics 1 3 Tiếng Việt

Page 19: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

14

6 NNKC 02 Tiếng Anh

English 6

7 GDTC1103 Giáo dục thể chất 3

Physical Education 3

Kỳ 4 – Semester 4 (15 tuần – 15 weeks) 18

1 KTKE1101 Nguyên lý kế toán

Principles of Accounting 3 Tiếng Việt

2 NHLT1101 Lý thuyết tài chính tiền tệ

Monetary and Financial Theories 3 Tiếng Anh

3 KHMA1102 Kinh tế vĩ mô 2

Macroeconomics 2 3 Tiếng Anh

4 TOKT1102 Kinh tế lượng 1

Econometrics 1 3 Tiếng Việt

5

Tổ hợp kiến thức lựa chọn của

ngành 1

Major Optional 1

2 Tiếng Việt

6

Tổ hợp kiến thức lựa chọn của

ngành 2

Major Optinal 2

2 Tiếng Việt

7

Tổ hợp kiến thức lựa chọn của

ngành 3

Major Optinal 3

2 Tiếng Việt

8 GDTC1104 Giáo dục thể chất 4

Physical Education 4

Kỳ 5 – Semester 5 (15 tuần – 15 weeks) 20

1 DTKT1130 Đầu tư quốc tế

International Investment 1 3 Tiếng Anh

2

Tổ hợp kiến thức lựa chọn của

ngành 4

Major Optinal 4

2 Tiếng Anh

3 DTKT1120 Kinh tế học cho người ra quyết 3 Tiếng Anh

Page 20: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

15

định đầu tư

Economics for Investment

Decision makers

3

Tổ hợp kiến thức lựa chọn của

ngành 5

Major Optinal 5

2 Tiếng Việt

4

Tổ hợp kiến thức lựa chọn của

ngành 6

Major Optinal 6

2 Tiếng Việt

5 DTKT01E Quản lý dự án 1

Project management 1 3 Tiếng Anh

6 DTKT1106 Kinh tế đầu tư 1

Investment Economics 1 3 Tiếng Việt

7 DTKT1130

Tổ hợp kiến thức lựa chọn của

chuyên ngành 1

Specialization Optinal 1

2 Tiếng Anh

Kỳ 6 – Semester 6 (15 tuần – 15 weeks) 18

1 DTKT1131

Chuyên đề: Hệ thống đầu tư đa

biên và công ty đa quốc gia

The Mutilateral Investment System

and Mutinational Enterprises

2 Tiếng Việt

2 LUKD1146 Pháp luật Đầu tư

Laws on Investment 3 Tiếng Việt

3 DTKT1108E Lập dự án

Investment Project Design 3 Tiếng Việt

4 DTKT1132 Đầu tư theo hình thức PPP

Public Private Partnership 3

5

Tổ hợp kiến thức lựa chọn của

chuyên ngành 2

Specialization Optinal 2

2 Tiếng Anh

Page 21: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

16

6 DTKT1133 Đầu tư tài chính

Financial Investment 2 Tiếng Anh

7 DTKT1107 Kinh tế đầu tư 2

Investment Economics 2 3 Tiếng Việt

Kỳ 7 – Semester

7 (15 tuần – 15

weeks)

16

1 DTKT1134 Đề án

Course Project 2

Tiếng Anh

/Tiếng Việt

2 DTKT1116E Thị trường vốn

Capital Market 3 Tiếng Anh

3 TKKD1108

Thống kê đầu tư và xây dựng

Statistics in Investment and

Construction

3 Tiếng Việt

4

Tổ hợp kiến thức lựa chọn của

chuyên ngành 3

Specialization Optinal 3

2 Tiếng Anh

5 DTKT1114 Thẩm định dự án đầu tư

Investment Project Appraisal 2 Tiếng Việt

6 DTKT1104E

Đấu thầu trong đầu tư

Procurement for the Investment

Projects

2 Tiếng Anh

7 DTKT1135

Phân tích lợi ích chi phí trong đầu

Cost- Benefit Analysis

2 Tiếng Anh

Kỳ học thứ 8 – Semester 8 (15 tuần – 15 weeks) 10

1 DTKT1138 Chuyên đề tốt nghiệp / Final

Thesis 10

Tiếng

Anh/Tiếng

Việt

Total credits 135

Page 22: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

17

9. Mô tả vắn tắt nội dung các học phần – Course Description

9.1. Tiếng Anh (English)

Mã học phần : NNKC

Số tín chỉ : 18 TC (Phần 1: 6 TC, Phần 2: 6 TC, Phần 3: 6 TC)

: 18 TC bổ sung

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy :

Mô tả học phần :

Các học phần Tiếng Anh được thiết kế cho sinh viên Chương trình Chất lượng

cao các kiến thức Tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao về kinh tế và kinh doanh. Hoàn

thành chương trình học, sinh viên đủ điều kiện tham gia các môn học trong chương

trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Anh. Chương trình cũng được thiết kế để giúp

sinh viên hướng đến đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh theo quy định.

The English courses of the Excellent Educational Program is specialized in order

to equip students with the knowledge of English from basic to advance in the field of

Economics and Business. Thus, students could study majorities in English mode. The

English courses are also designed to help student in achieving the equivalent of 6.0-

6.5 IELTS, which meet the requirements of the Excellent Educational Program.

Phần bồi dưỡng Tiếng Anh (18TC) tăng cường được thiết kế tùy theo trình độ

Tiếng Anh của sinh viên.

English courses will be designed based on student’s English level with 18 credits.

9.2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin Phần I, II (Principles of

Marxsim-Leninnism part I, II)

Mã học phần : LLNL1103, LLNL1102

Số tín chỉ : 02

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Học phần 1 trang bị những nội dung cơ bản của thế giới quan và phương pháp

luận triết học của chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc nghiên cứu và học tập các môn

học khác trong chương trình đào tạo cũng như các tri thức khác của nhân loại; cho việc

vận dụng các tri thức của sinh viên vào đời sống thực tiễn

Page 23: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

18

Làm tiền đề trực tiếp để nghiên cứu các bộ phận cấu thành khác của chủ nghĩa

Mác - Lênin, tiếp cận môn Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng

Cộng sản Việt Nam.

Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên, định hướng tư tưởng -

chính trị trong chuyên ngành được đào tạo.

Học phần 2 gồm : Phần 2 và phần 3 trong môn học Những nguyên lý cơ bản của

chủ nghĩa MLN

Phần 2: Học thuyết kinh tế của CN CN Mác – Lenin về PTSX TBCN

Phần 3: Lý luận của CN Mác – Lenin về CNXH

Trong phạm vi lý luận kinh tế chính trị của chủ nghĩa Mác- Lênin, đó là học

thuyết giá trị (giá trị lao động); học thuyết giá trị thặng dư; học thuyết về chủ nghĩa tư

bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.

Như vậy, trong phần KTCT, nghiên cứu tính quy luật phát sinh và phát triển của

CNTB, vạch rõ tính hạn chế về mặt lịch sử của nó; luận chứng về mặt kinh tế sự hình

thành các tiền đề khách quan và chủ quan của cách mạng XHCN do sự phát triển

những mâu thuẫn vốn có của chủ nghĩa tư bản .

Kế thừa và phát triển chủ nghĩa Mác, V.I. Lê Nin đó chỉ ra biểu hiện của quan hệ

sản xuất TBCN trong điều kiện CNTBĐQ và CNTBĐQNN, qua đó đã bảo vệ nội

dung cách mạng của chủ nghĩa Mác, làm phong phú thêm khoa Kinh tế chính trị học

và các bộ phận cấu thành khác của chủ nghĩa Mác.

Trong phạm vi của chủ nghĩa xã hội khoa học, đó là những nguyên lý khoa học

của chủ nghĩa Mác- Lênin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và tiến trình cách

mạng xã hội chủ nghĩa; những vấn đề có tính quy luật của quá trình hình thành, phát

triển hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa và những định hướng cho hoạt động

của giai cấp công nhân trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình.

The course equips students with the basic contents of worldview and

philosophical methodology of Marxism – Leninism which provide the theoretical basis

and the most common methodology for researching, learning other subjects in the

curriculum; perceiving other knowledge of mankind and applying it to real life.

Researching other component parts of Marxism – Leninism, approaching content

of Ho Chi Minh Ideology course and Revolutionary Policy of the Communist Party of

Vietnam course are also premised on the basic contents.

In addition, the course aims to build trustworthy and revolutionary ideal for

students, giving them ideological and political orientation in their majors

This module includes: Part 2 and Part 3 of the course. The basic principles of

Page 24: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

19

Marxism - Leninism.

Part 2: Economic theory of Marxism - Leninism on the capitalist mode of

production

Part 3: Theory of Marxism - Leninism on socialism

Within the scope of economics and political theories of Marxism-Leninism, these

are the theories of value (value of labor); theories of surplus value; theories of

monopoly capitalism and State monopoly capitalism.

Thus, political economics section will study the regularities in the arising and

development of capitalism, clearly outline its restrictions in terms of history;

demonstrates with regards to economy the formation of objective and subjective

premises of the socialist revolution owing to the development of inherent

contradictions of capitalism.

Inheriting and developing from Marxism, V. I. Lenin pointed out the

manifestation of capitalist relations of production in the conditions of monopoly

capitalism and state monopoly capitalism, through which protected the revolution

contents of Marxism, enriched the Faculty of Political economics as well as other

components of Marxism.

In the scope of scientific socialism, the course studies the scientific principles of

Marxism-Leninism in the historic mission of the working class and the socialist

revolutionary process; issues with regularity related to the formation and development

process of communist socio-economic formant the orientations for the operation of the

working class in the implementation process of its historic mission.

9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Political Revolution

Roadmap of the Communist Party of Vietnam)

Mã học phần : LLDL1101

Số tín chỉ : 03

Điều kiện tiên quyết : Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác – Lê nin

phần 1 và 2.

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Học phần Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam là 1 trong 3

môn học thuộc khoa học Mác-Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh được giảng dạy trong

hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam. Môn học có quan hệ mật thiết với các môn:

Page 25: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

20

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lê nin và môn học Tư tưởng Hồ Chí

Minh. Nội dung và kết cấu chương trình môn học do Ban Khoa giáo Trung ương,

Bộ Giáo dục Đào tạo quy định. Đây là học phần bắt buộc sinh viên phải tích luỹ

kiến thức. Đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam được xây dựng trên cơ sở vận

dụng sáng tạo những nguyên lý của CN Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh vào

thực tiễn đất nước Việt Nam trong mỗi giai đoạn lịch sử cụ thể. Vì vậy đường lối

của Đảng vừa có tính khoa học vừa có tính cách mạng sâu sắc. Thực tiễn chứng

minh đường lối đúng đắn và sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam là

nhân tố có ý nghĩa quyết định mọi thắng lợi của dân tộc và cách mạng Việt Nam

trước đây cũng như hôm nay và mai sau.

Môn học trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về đường lối, quan điểm

của Đảng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, văn hoá, xã

hội đến quốc phòng – an ninh, đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế.

The subject “Revolutionary way of the Communist Party of Vietnam” is one of

the 3 disciplines of scientific Marxist-Leninism, Ho Chi Minh ideology which is taught

in the university education system in Vietnam. The course has a close relationship with

the subjects: The basic principles of Marxism-Leninism and subject Ho Chi Minh

ideology. Contents and curriculum structure are decided by the Central Board of

Science and Education and Ministry of Education. This is a compulsory module for

students to accumulate knowledge. Ways of the Vietnam Communist Party is built on

the basis of applying the principles of creative Marxism - Leninism, Ho Chi Minh

ideology into the practice of Vietnam country in each specific historical period. So the

party line has both deeply scientific and revolutionary characteristic. The Practice

approving the right policy and ingenious leadership of Communist Party of Vietnam is

the factor that decides all the victory of Vietnamese nation and revolutionary in the

past as well as today and tomorrow.

The course equips students with a basic understanding of the ideology, the

Party's viewpoint on all aspects of social life from aspects of economy, politic,

culture, society, national defense - security, foreign affairs, international

economic integration.

9.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology)

Mã học phần : LLDL1101

Số tín chỉ : 03

Page 26: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

21

Điều kiện tiên quyết : Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác – Lê nin

phần 1 và 2.

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Học phần gồm 8 chương: Chương mở đầu và 7 chương nội dung.

- Chương mở đầu: làm rõ đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập

của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Chương I: Trình bày cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Từ chương II đến chương VII: Trình bày những nội dung cơ bản của tư tưởng

Hồ Chí Minh theo mục tiêu môn học.

The module consists of 8 chapters: Chapter opening and 7 show the content

- Program begins: clarify the object, research methods and meaningful learning

of the course Ho Chi Minh ideology

- Chapter I: Presentation basis, the process of formation and development of Ho

Chi Minh ideology.

- From chapter II to chapter VII: Presentation of the basic contents of the Ho Chi

Minh ideology targeted subject.

9.5. Giáo dục thể chất (Physical Education)

Mã học phần : GDTC

Số tín chỉ : 8 (120 tiết)

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Nội dung ban hành tại Thông tư số 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm

2015 Quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào

tạo trình độ đại học.

Content is stipulated by The Circular No. 25/2015/TT-BGDĐT, dated 14th,

October, 2015 issued by the Ministry of Education and Trainning

9.6. Giáo dục quốc phòng (Defense Education)

Mã học phần : GDQP

Page 27: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

22

Số tín chỉ : 11 (165 tiết)

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Nội dung ban hành tại Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT ngày 13/01/2017 của

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Content is stipulated by The Circular No. 03/2017/TT-BGDĐT, dated 13th.,

January, 2017 issued by the Ministry of Education and Trainning

9.7. Toán cho các nhà kinh tế 1,2 (Mathematics for Economics 1,2)

Mã học phần : TOCB1105, TOCB1106          

Số tín chỉ : 02

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Học phần 1 bao gồm các kiến thức cơ bản của Đại số tuyến tính. Học phần là

kiến thức đại số tối thiểu, cần thiết cho các nhà kinh tế. Nội dung học phần cung cấp

cho sinh viên các kiến thức cơ bản và công cụ tính toán hữu hiệu đối với hệ phương

trình tuyến tính, ma trận, định thức, dạng toàn phương, xây dựng nền tảng toán học cơ

bản cho nhiều môn học khác.

Học phần 1 gồm 4 chương. Chương 1 trình bày về Không gian vectơ (số học) n

chiều; Chương 2 đề cập đến Ma trận, Định thức; Chương 3 trình bày về lý thuyết Hệ

phương trình tuyến tính và chương cuối trình bày các kiến thức cơ bản về Dạng toàn

phương.

Học phần 2 nằm trong phần kiến thức đại cương của chương trình đào tạo bậc cử

nhân khối ngành Kinh tế và Quản tri kinh doanh. Học phần cung cấp những nội dung

cơ bản về hàm số một biến số và nhiều biến số. Học phần cũng nhằm rèn luyện khả

năng tư duy, kỹ năng tính toán và nâng cao khả năng ứng dụng các kiến thức toán học

vào phân tích, nghiên cứu các đối tượng kinh tế.

Học phần 2 gồm 6 chương. Chương 1, Chương 2 đề cập đến giới hạn và phép

tính vi phân hàm số một biến số. Chương 3, Chương 4 trình bày các kiến thức cơ bản

về hàm số nhiều biến số và cực trị hàm số nhiều biến. Chương 5 trình bày về phép toán

tích phân và chương cuối trình bày các kiến thức cơ bản về phương trình vi phân.

Page 28: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

23

This course is intended for freshman who wish to obtain knowledge of

mathematical techniques suitable for economic analysis. It assumes very little

prerequisite knowledge.

The module is located in the general knowledge of curriculum BA in economics

and business administration. The module provides the basic content of Linear Algebra

in economic applications. The module aims to train thinking ability, improve math

skills and application of knowledge in math analysis, object research and economics.

This unit is also equipped with the basic knowledge to students learning modules

Microeconomics, Macroeconomics, Mathematical models in economics, .... The course

will introduce mathematical concepts and their applications on economics and

business. We emphasize on Linear algebra, which are widely used in almost all

branches of sciences, including business and economics. The approach is informal and

aims to show students how to do and apply the mathematics they require for a

successful study of economics. Economic applications are considered although this

course aims to teach the mathematics not the economics. Topics covered include

vector spaces, matrix algebra, determinat, system of linear equations, linear models,

and its applications in economics.

The module is located in the general knowledge of curriculum BA in economics

and business administration. The module provides the basic content of calculus in

economic applications. The module aims to train thinking ability, improve math skills

and application of knowledge in math analysis, object research and economics. This

unit is also equipped with the basic knowledge to students learning modules

Microeconomics, Macroeconomics, Mathematical models in economics, Probability

theory and statistics, Econometrics. The course will introduce mathematical concepts

and their applications on economics and business. We emphasize on Calculus, which

are widely used in almost all branches of sciences, including business and economics.

Students will get familiar with some basic concepts about Calculus of one variable

functions, calculus of multivariate functions, exponential, logarithmic function,

integration, Optimization problem of function of several variables and learn how to

use them to solve economic problems. The course is application-oriented; students will

learn the use of mathematics through its applications.

9.8. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Probability Theory and Mathematical

Statistics)

Page 29: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

24

Mã học phần : TOKT1106

Số tín chỉ : 03

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Lý thuyết xác suất và thống kê toán là học phần nghiên cứu các hiện tượng

ngẫu nhiên và xử lý số liệu kinh tế – xã hội trong điều kiện bất định, tức là thông

tin không đầy đủ. Học phần có 2 phần tương đối độc lập về cấu trúc nhưng gắn rất

chặt về nội dung.

- Phần Lý thuyết xác suất nhằm phát hiện và nghiên cứu tính quy luật của các

hiện tượng ngẫu nhiên.

- Phần Thống kê toán bao gồm: Cơ sở lý thuyết về mẫu ngẫu nhiên, các phương

pháp trong thống kê mô tả nhằm đưa ra các đặc trưng chính của số liệu, phần thống kê

suy diễn giúp đưa ra các suy diễn về tổng thể sử dụng các thông tin từ mẫu, trong đó

có bài toán ước lượng tham số tổng thẻ và kiểm định giả thuyết thống kê.

Probability and Mathematical Statistics studies random phenomena and process

social-economic data in uncertainty which means in the context of incomplete

information.

This subject includes two sections which are structurally independent though

tightly connected in term of content.

The first section, Probability, aims to study certain rules of random phenomena.

It focuses on direct basis for the analysis and statistical inference in mathematical

statistics, and at the same time equips students with knowledge useful for other

subjects, namely econometrics, demography, and sociology.

The second section, Mathematical statistics includes: theoretical basis of random

samples; the methods of descriptive statisitics; and inferential statistics (parameter

estimation and statistical hypothesis testing).

9.9. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Laws)

Mã học phần : LUCS1108

Số tín chỉ : 02

Page 30: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

25

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Học phần trang bị những kiến thức cơ bản nhất về nhà nước và pháp luật: (1)

Nguồn gốc, bản chất của nhà nước, kiểu và hình thức nhà nước trong lịch sử, nhà nước

công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chức năng của nhà nước Việt Nam, hệ thống các

cơ quan trong bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (2) Nguồn gốc

của pháp luật, bản chất của pháp luật, cơ chế điều chỉnh của pháp luật đối với các quan

hệ xã hội: quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp

luật và trách nhiệm pháp lý; (3) Khái niệm về hình thức pháp luật, các hình thức pháp

luật trên thế giới và ở Việt Nam. (4) Giới thiệu cho người học về các lĩnh vực pháp

luật của Việt Nam: pháp luật hành chính và tố tụng hành chính, pháp luật dân sự và tố

tụng dân sự; pháp luật hình sự và tố tụng hình sự; pháp luật kinh tế; pháp luật sở hữu

trí tuệ; pháp luật lao động; pháp luật tài chính; pháp luật về đất đai và môi trường; và

(5) trang bị cho người học kiến thức cơ bản của pháp luật quốc tế.

The course provides the basic knowledge that is about state and law such as: (1)

origin, nature of state, type and form of state in general, Vietnam Socialist Republic of

state in particular including functions of the state, system of agencies in the state (2)

Origin, nature of law, regulative mechanism of law for social relations: legal norm,

legal relations, legal implementation, legal violation and liability; (3) The concept of

legal form, the legal forms in both the world and Vietnam. (4) Introducing to students

fields of Vietnamese laws: Administrative law and Administrative procedure law, civil

law and civil procedure law, criminal law and criminal procedure law, business law,

intellectual property law, labor law, financial law, land law and environmental law;

(5) Supplying the students with basic knowledge of international law

9.10. Tin học đại cương (Basic Informatics)

Mã học phần : TIKT1109

Số tín chỉ : 03

Điều kiện tiên quyết : Không

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Tin học đại cương cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản của tin học,

rèn luyện phương pháp tư duy logic, trang bị cho sinh viên năng lực và công cụ tin học

nhằm phục vụ tốt hơn cho việc học tập, nghiên cứu các môn học khác.

Page 31: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

26

Nội dung chính của học phần:

Phần 1: (1) Các khái niệm cơ bản của tin học; (2) Tổng quan về Công nghệ thông

tin; (3) Hệ điều hành máy tính điện tử; (4) Cơ bản về cơ sở dữ liệu; (5) Mạng máy tính

và Internet; (6) An toàn thông tin và bảo trì máy tính.

Phần 2: Sử dụng cơ bản bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office: (1) Phần

mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; (2) Phần mềm bảng tính điện tử Microsoft

Excel; (3) Phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint.

The course of Basic Informatics provides the basic knowledge of informatics,

trains the method of logical thinking, and equips the informatic competence and tools

for learners to better study other courses and do researches.

The course contents include:

Part 1: (1) Basic concepts of Technology Informatics; (2) An overview of

Information for computers ; (3) Operating systems Cpmputer; (4) Computer

programming; (5) Network and Internet; and (6) Information security and Computer

maintenance.

Part 2: Basic Uses of Microsoft Office softwares: (1) Microsoft Word – word

processing software; (2) Microsoft Excel – electronic spreadsheet software; and (3)

Microsoft PowerPoint – slideshow software

9.11. Kinh tế vĩ mô 1,2 (Macroeconomics 1,2)

Mã số-Code : KHMA11101E, KHMA11102E

Số tín chỉ - Credit : 6

Điều kiện tiên quyết: : Không

Prerequisites : None

Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về kinh tế vĩ mô bao gồm tiền tệ và

ngân hàng, sự thay đổi giá cả, phân tích thu nhập quốc dân, chu kỳ kinh doanh, tăng

trưởng kinh tế, chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ và kinh doanh quốc tế… theo

chương trình chung của Đại học Kinh tế Quốc dân. Môn học giảng dạy được kết hợp

học cả bằng tiếng Anh và tiếng Việt.

Module equipped with the basic knowledge of macroeconomics, including

monetary and banking, price change, national income analysis, business cycles,

economic growth, fiscal policy, monetary policy and international business ... under

the general program of the National Economics University. The course is taught in

Page 32: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

27

both Vietnamese and English.

9.12. Kinh tế vi mô 1 (Microeconomics 1)

Mã học phần : KHMI1101

Số tín chỉ : 03

Điều kiện tiên quyết : Sinh viên đã được học các môn toán cao cấp, có một

số lượng từ vựng tiếng Anh nhất định để hiểu được

các khái niệm kinh tế học cơ bản.

Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt

Mô tả học phần :

Chương trình Kinh tế học vi mô 1 được trình bày với mục tiêu giúp người học

nghiên cứu nắm bắt đuợc những nguyên lý kinh tế cơ bản trong Kinh tế học và Kinh tế

vi mô nói riêng. Kết cấu các bài giảng được trình bày đơn giản và hợp lý nhưng vẫn

bảo đảm tính hiện đại. Nội dung môn học được xây dựng phù hợp với kiến thức của

giai đoạn 1, đi sâu vào những khái niệm về thị trường, cung- cầu, co giãn của cầu và

cung, hành vi người tiêu dùng và doanh nghiệp (Sản xuất - Chi phí - Lợi nhuận), cạnh

tranh hoàn hảo và độc quyền, cung - cầu lao động, thất bại thị trường, …

Microeconomics 1 is presented to help students understand the basic economic

principles of microeconomics. Structural lectures are presented simply and reasonably

while ensuring modern. The contents were according with the basic concept of the

market: supply and demand, elasticity of demand and supply, consumer behavior,

business behavior (Production - cost - profit), perfect competition and monopoly, the

supply and demand for labor, market failures.

9.13. Kinh tế phát triển (Development Economics)

Mã số - Code : PTKT1102

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô 1

Prerequisites : Microeconomics 1

Nội dung cụ thể bao gồm: Nội hàm của phát triển kinh tế, nội dung và mối quan

hệ giữa các yếu tố cấu thành phát triển; Các mô hình tăng trưởng kinh tế gắn với phúc

lợi xã hội cho con người; Một số yếu tố nguồn lực chủ yếu cho tăng trưởng kinh tế, đó

là vốn và lao động. Cũng trong khuôn khổ học phần, vấn đề ngoại thương ở các nước

Page 33: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

28

đang phát triển cũng được đặt ra với các chiến lược ngoại thương chủ yếu mà các nước

đang phát triển theo đuổi.

Specific contents include: The nature of economic development, content, and the

relationship between the development components; Models of economic growth

associated with social welfare for human being; Several key resources for economic

growth, which is the capital and labor. Also within the framework of the course, we

also introduce some foreign trade issues in developing countries with some foreign

trade issues.

9.14. Kinh tế bảo hiểm (Insurance Economics)

Mã số - Code : BHKT1103

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản, hiện đại, có hệ thống và phù hợp

với pháp luật Việt Nam về kinh tế bảo hiểm, bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất

nghiệp, bảo hiểm thương mại, cũng như mối quan hệ giữa bảo hiểm với phát triển và

tăng trưởng kinh tế.

This course provides the basic, modern, systematic and in accordance with the

laws of Vietnam on insurance economics, including: social insurance, unemployment

insurance, commercial insurance, as well as the relationship between insurance

development and economic growth.

9.15. Phân tích kinh doanh (Business analysis)

Mã số - Code : KTQT1105

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô 1; Kinh tế vĩ mô 1

Prerequisites : Microeconomics 1, Macroeconomics 1

Page 34: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

29

Môn học Phân tích kinh doanh bao gồm các nội dung phân tích quá trình cung

cấp các yếu tố đầu vào, quá trình sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Bên cạnh đó

còn có các hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính, hoạt động khác. Môn học sẽ phân

tích và tìm ra những điểm mạnh, yếu cung cấp cho các nhà quản trị trong doanh

nghiệp nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh.

Business Analysis course includes the content analysis of process providing the

inputs, the process of production and consumption of the enterprise. Besides, there are

other investing activities, financing activities and other activities. The course will

analyze and find out the strengths, weaknesses information for administrators in

improving business results and business performance.

9.16. Quản trị tài chính (Financial Management)

Mã số - Code : NHTC1101

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý kế toán

Prerequisites : Principles of Accounting

Môn học nghiên cứu các vấn đề lý thuyết cơ bản về quản trị tài chính doanh

nghiệp: phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, các quyết định tài chính ngắn hạn

của doanh nghiệp: quản lý dòng tiền vào, ra, phân tích các chính sách tín dụng thương

mại của doanh nghiệp, tác động của thuế đến hoạt động tài chính doanh nghiệp. Đặc

điểm các nguồn vốn của doanh nghiệp, các phương thức huy động vốn, cơ cấu vốn và

chi phí vốn, các quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp cũng được đề cập một

cách kỹ lưỡng. Môn học cũng nghiên cứu về các mô hình lập kế hoạch tài chính dài

hạn của một doanh nghiệp. Các vấn đề về tái cấu trúc và sắp xếp doanh nghiệp cũng

được đề cập một cách cơ bản.

This module provides a study of the basic theoretical issues in corporate

financial management: financial analysis of the business, short-term financial

decisions of the business: cash flow management, the analysis of trade credit policy of

the enterprise, the impact of tax and corporate finance activities. Characteristics of the

capital sources, the methods of capital mobilization, capital structure and cost of

capital, the long-term investment decisions of businesses are also discussed

thoroughly. The course also studies the model's long-term financial planning business.

The issues of restructuring and business arrangesments are also addressed in a

fundamental way.

Page 35: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

30

9.17. Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)

Mã số - Code : NHTC1109

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 và Nguyên lý kế toán

Prerequisites : Financial and Monetary Theories, Principles of

Accounting

Môn học nghiên cứu các vấn đề lý thuyết cơ bản về tài chính doanh nghiệp: đặc

điểm các nguồn vốn của doanh nghiệp, các phương thức huy động vốn, cơ cấu vốn và

chi phí vốn, các quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, phân tích tình hình tài

chính doanh nghiệp, các quyết định tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp: quản lý dòng

tiền vào, ra, phân tích các chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp, tác động

của thuế đến hoạt động tài chính doanh nghiệp.

This module provides students with a study of the basic theoretical issues of

corporate finance: the characteristics of the enterprise, the methods of capital

mobilization, capital structure and cost of capital, long-term investment decisions of

venture business, financial analysis of the business, short-term financial decisions of

the business: cash flow management, the analysis of corporate credit policy, the

impact of tax on corporate finance.

9.18. Quản trị kinh doanh (Business Management)

Mã số - Code : QTTH1102E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Không (Prerequisites : None)

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language : Tiếng Anh/ English

Học phần trang bị những kiến thức cơ bản, tổng quát về các vấn đề quản trị kinh

doanh như: kinh doanh, quá trình kinh doanh, môi trường kinh doanh, hiệu quả kinh

doanh, nhà quản trị, ra quyết định kinh doanh, quản trị đa văn hóa, kinh doanh trong

nền kinh tế toàn cầu….

This module equips basic knowledge about general business management issues

such as: business, business processs, business environment, business efficiency,

manager, business decision-making, multicultural governance, business in the global

economy…

Page 36: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

31

9.19. Kinh tế lượng 1 (Econometrics 1)

Mã số-Code: TOKT1102

Số tín chỉ-Credit: 3

Điều kiện tiên quyết: Không

Prerequisites : None

Môn học sẽ tập trung giới thiệu các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi

qui một phương trình, phương pháp phân tích đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như về

kinh tế mô hình. Ngoài ra môn học còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các

công cụ phân tích đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như về kinh tế mô hình. Ngoài ra

môn học còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định

lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh trên cơ sở sử dụng phần mềm

chuyên dùng đề khai thác và phân tích các cơ sở dữ liệu của Việt Nam và thế giới.

This course will focus on introducing estimation techniques, single regression

models and their technical and economical implications. In addition, this course also

provides students with right tools for technical analysis as well as economic model.

Last but not least, the course equips studnets how to apply qualitative method to a

number of economic issues, business management on the basis of using specialized

software to exploit and analyse the mechanics, database of Vietnam and the world.

9.20. Kinh tế lượng 2 (Econometrics 2)

Mã số-Code : TOKT1102

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Kinh tế lượng 2 giới thiệu phần các mô hình dự báo chuỗi thời gian, gồm bốn

chương: Chương 11 giới thiệu chuỗi thời gian, vấn đề làm trơn và ngoại suy. Chương

12 quan tâm đến tính dừng của chuỗi, các kiểm định về chuỗi dừng và một số đặc

trưng thống kê của chuỗi dừng. Ngoài ra chương này cũng trình bày vấn đề đồng tích

hợp giữa các biến số.. Chương 13 và 14 giới thiệu các mô hình thông dụng trong dự

báo chuỗi thời gian: mô hình ARIMA, mô hình VAR và mô hình VECM.

Econometrics II provides an introduction to the forecasting techniques using

time series data. It consists of four chapters: Chapter 11 presents concepts in time

series, smoothing techniques and extrapolation. Chapter 12 focuses on stationary

Page 37: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

32

series and related testing as well as some basis statistics of a stationary series. Co-

integration is also presented in chapter 12. Chapter 13 and chapter 14 consider

frequently used models in time series forecasting: ARIMA, VAR and VECM

9.21. Quản trị tác nghiệp (Operations Management)

Mã số-Code : QTTH1108E

Số tín chỉ-Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Ngôn ngữ giảng dạy/Language of instruction: Tiếng Anh/English

Học phần cung cấp khái niệm cơ bản, cách thức trong vận hành doanh nghiệp từ

việc dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm, thiết kế sản phẩm, hoạch định công suất, định

vị doanh nghiệp, bố trí mặt bằng sản xuất, hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, điều

độ sản xuất trong doanh nghiệp, quản trị hàng dự trữ, bảo trì trong doanh nghiệp…

The module provides a basic understanding of how to operate a business from

forecasting of product demand, product design, capacity planning, positioning, layout,

production planning, enterprise resources allocation, production regulation, inventory

management, maintenance

9.22. Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 (Monetary and Financial Theories)

Mã số-Code: : NHLT1101

Số tín chỉ-Credit: : 3

Điều kiện tiên quyết: : Không

Prerequisites : : None

Trang bị các kiến thức cơ bản về Lý thuyết tài chính tiền tệ. Đề cập đến vấn đề

hệ thống, chính sách cơ chế vận hành của hệ thống, chính sách, cơ chế vận hành của

hệ thống tiền tệ và các thể chế tài chính quốc gia và quốc tế.

This module equips knowledge about fundamentals of financial and monetary

theory. It addresses the system, policy and operating mechanism of the monetary

system and national and international financial institutions.

Page 38: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

33

9.23. Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting)

Mã số-Code : NLKT1101

Số tín chỉ-Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Trang bị các kiến thức cơ bản về cơ sở hoạch toán kế toán theo thông lệ chung và

theo chế độ kế toán Việt Nam. Đề cập các vấn đề cơ bản của lý thuyết hạch toán kế

toán ban hành theo chế độ hiện hành trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.

Instruction to basic knowledge of fundemantal accouting as the normal rules and

Vietnam accounting system. Emphasis on main problems of accounting methods and

content in production and bussiness based on modern and update stipulations.

9.24. Nguyên lý thống kê (Principles of Statistics)

Mã số-Code : TKKT1104

Số tín chỉ-Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Lý thuyết thống kê nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt

chất của hiện tượng kinh tế - xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ

thể nhằm phản ánh đặc điểm, bản chất và qui luật phát triển của hiện tượng đựơc

nghiên cứu.

The statistical theory of quantitative research is closely related to the nature of

large socio – economic phenomena in terms of time and place in order to reflect

characteristics, nature and development law of the phenomena studied.

9.25. Quản trị marketing (Marketing Management)

Mã số-Code : MKMA1110

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Học phần nghiên cứu quá trình quản trị marketing, cụ thể về các vấn đề như kế

hoạch hoá, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá và điều khiển các hoạt động marketing

của một tổ chức, doanh nghiệp.

Page 39: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

34

This course instructs marketing management, special about planning, excuting,

controlling and monitorning of marketing of company.

9.26. Quản trị chiến lược ( Strategic Management)

Mã số - Code : QTKD1104E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Các môn học đại cương

Prerequisites : Core modules

Ngôn ngữ giảng dạy/ Language of instruction: Tiếng Anh/ English

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên lý quản trị chiến lược như

khái niệm về chiến lược, quản trị chiến lược, phân tích các yếu tố bên ngoài, bên trong

doanh nghiệp nhằm xác định cơ hội, đe dọa, điểm mạnh, điểm yếu. Từ đó sử dụng các

công cụ nhằm lựa chọn được các chiến lược phù hợp với doanh nghiệp trong từng thời

điểm cụ thể.

This module provides bsic knowledge of strategic management principles such as

the concept of strategy, strategic management, analysis of external factors, within the

enterprises to identify opportunities, threats, strengths, weaknesses. It then uses tools

to select strategies that are relevant to the business at specific time.

9.27. Kinh tế và quản lý công nghiệp (Industrial Economics and Management)

Mã số-Code : QTKD1101

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Kinh tế và quản lý công nghiệp là học phần phụ trợ trong hệ thống kiến thức về

quản trị doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Với việc coi công nghiệp là một hệ

thống được cấu thành từ các phần tử là các doanh nghiệp hoạt động trong điều kiện

nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế, môn học cung cấp các kiến thức cơ

bản có liên quan đến môi trường kinh tế vĩ mô (chủ yếu là môi trường ngành) trong

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và mối quan hệ giữa các doanh nghiệp công

nghiệp với các tổ chức hữu quan nhằm đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội.

Nội dung của học phần gồm 3 khối kiến thức cơ bản:

1/ Kiến thức tổng quan về nhận diện công nghiệp và về vai trò, vị trí của công

nghiệp trong hệ thống kinh tế quốc dân;

Page 40: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

35

2/ Kiến thức tổng quan về xây dựng và phát triển công nghiệp, trong đó có xét đến vấn đề chiến lược và hiệu quả kinh tế - xã hội trong phát triển công nghiệp;

3/ Kiến thức tổng quan về xu thế chung trong phát triển công nghiệp hiện nay.

Industrial economics and management” course is a supporting module providing knowledge about enterprises management in the market economy. By the way considering industry as a system formed from enterprises which operate in the market economy and international economic integration condition, the course provides basic knowledge about macroeconomic environment (mainly about sector environment) and the relationship between industrial enterprises and other organizations to achieve socio-economic objectives.

The content consists of three basic blocks of knowledge:

1. Overview of industry identity, the roles and position of the industry in national economic system;

2. Basic about industrial construction and development, which takes into account the strategic issues and socio-economic efficiency in industrial development;

3. Overview of general trends in industrial development.

9.28. Kế toán dự án (Project Accounting)

Mã số-Code : KTKE1104

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Học phần đề cập đến các vấn đề liên quan đến hệ thống kế toán của một dự án đầu tư như ghi nhận, đánh giá, trình bày các báo cáo tài chính… liên quan đến các hoạt động của dự án.

The module addresses issues related to the accounting system of investment projects such as recording transactions, evaluating, presenting financial statemetns, etc related to the project activities.

9.29. Quản lý chiến lược công nghệ và đổi mới (Strategic Management of Technology and Innovation)

Mã số-Code : KTDT

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư

Prerequisites : Investment Economics

Page 41: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

36

Học phần Quản trị chiến lược về công nghệ và đổi mới nhằm cung cấp cho sinh

viên chuyên ngành Kinh tế đầu tư kiến thức cơ bản về mối quan hệ và vai trò của công

nghệ và đổi mới đối với chiến lược và hoạt động đầu tư của một tổ chức. Từ đó sinh

viên có thể thực hiện việc phân tích, đưa ra các giải pháp về quản lý hợp nhất chiến

lược với công nghệ và đổi mới của tổ chức trên nền tảng các nguồn lực nội bộ của tổ

chức và môi trường cạnh tranh ở cả hai cấp độ vi mô và vĩ mô; thực hiện lập các kế

hoạch đầu tư phù hợp với qui mô và mục tiêu quản lý.

Strategic Management of Technology and Innovation Module was developed in

order to provide students specialized in Investment Economics the basic knowledge

about relationships and the role of technology and innovation for strategic and

investment activities within an organization. From which students can perform the

analysis, offer solutions for unified management strategy with organizations’

technology and innovation based on the internal resources of the organization and the

competitive environment at both micro and macro level; to formulate investment plans

in line with the scope and objectives of management.

9.30. Quản lý học (Essentials of Management)

Mã số-Code : QLKT1101

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Học phần “Quản lý học” là học phần bắt buộc đối với tất cả các chuyên ngành

trong chương trình đào tạo đại học của trường Đại học Kinh tế Quốc dân, được thiết kế

nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cốt yếu nhất mà một nhà quản

lý, dù trên cương vị nào, trong bất cứ tổ chức nào cũng phải có được. Học phần “Quản

lý học” gồm những nội dung cơ bản sau: Tổng quan về quản lý: trong đó giới thiệu

về hệ thống xã hội, tổ chức và quản lý hệ thống xã hội; quá trình quản lý và nhà quản

lý; sự phát triển các tư tưởng quản lý. Phân tích môi trường quản lý; đạo đức và trách

nhiệm xã hội của quản lý; quản lý trong môi trường toàn cầu hóa. Quá trình ra quyết

định và đảm bảo thông tin cho quyết định quản lý. Nội dung cơ bản của quá trình

quản lý bao gồm: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát.

This compulsory course is designed to equip students with basic knowledge and

skills to become a manager, including: • Overview of management: introducing about

social systems, organizations and management of the social systems; introducing

Page 42: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

37

process management, managers and the development of management thoughts. •

Analysis of the environmental management; ethical and social responsibilities of

management; management in globalization. • The decision-making process and

information for management decisions. • Basic contents of management process

including: planning, organizing, leading and controlling.

9.31. Kinh tế học cho người ra quyết định đầu tư (Economics For Investment

Decision Makers)

Mã số-Code : KTDT

Số tín chỉ-Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vĩ mô 1; Kinh tế vi mô 1

Prerequisites : Macroeconomic 1, Microeconomic 1

Học phần “Kinh tế học cho người ra quyết định đầu tư” cung cấp kiến thức tiền

đề cho sinh viên ngành Đầu tư trước khi học các môn chuyên ngành. Môn học xem xét

những kiến thức vi mô và Vĩ mô liên quan đến nhà đầu tư và hành vi ra quyết định đầu

tư của họ.

“Economic for investment decision maker“ course provides prerequisitive

knowledge for students who major in Investment. The understanding about

microeconomic and macroeconomic that related to investors and investment decision

are generally provided in this course.

9.32. Phân tích lợi ích-chi phí (Cost-Benefit Analysis)

Mã số-Code : KTDT

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư

Prerequisites : Investment Economics

Phân tích lợi ích-chi phí là một công cụ phân tích chính sách được sử dụng khá

phổ biến ở các quốc gia phát triển nhằm nhận diện, lượng hóa và định giá bằng tiền tất

cả lợi ích và chi phí trên quan điểm xã hội của một dự án, một chính sách, hoặc một

chương trình phát triển. Đây là một công cụ rất cần thiết đối với các nhà lãnh đạo khu

vực công nhằm ra quyết định lựa chọn những phương án sử dụng nguồn lực tốt nhất

xét về khía cạnh hiệu quả kinh tế. Học phần Phân tích lợi ích- chi phí sẽ trang bị cho

người học các vấn đề cơ bản về phân tích lợi ích và chi phí kinh tế trong quá trình xây

dựng và thực hiện các hoạt động đầu tư như: nhận dạng lợi ích, chi phí; đo lường lợi

Page 43: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

38

ích, chi phí; đánh giá rủi ro trong phân tích lợi ích, chi phí...; nhằm giúp người học có

được những kiến thức và các phương pháp phân tích các phương án, dự án phát triển

kinh tế xã hội khi ra quyết định đầu tư.

Cost-Benefit Analysis is policy analysis tool used quite commonly in developing

countries in order to identify, quantify and evaluate all monetary benefits and costs on

social perspective of a project, a policy, or a development program. This is an

essential tool for public sector leaders to make decisions on choosing plans on the best

use of resources in terms of economic efficiency. Cost-benefit analysis module will

equip learners with basic matters of Cost-benefit analysis in the process of developing

and implementing investment activities such as: identification of benefit, cost;

measurement of benefit, cost; risk assessment in cost-benefit analysis, etc.; to help

learners get knowledge and methods of analyzing social economic development, plans

and projects when making investment decisions.

9.33. Đầu tư tài chính (Financial Investment)

Mã số-Code : KTDT1133

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư

Prerequisites : Investment Economics

Đầu tư tài chính (ĐTTC) là môn học thuộc hệ thống các môn học về đầu tư,

nghiên cứu các khái niệm và dẫn chứng liên quan đến quản lý danh mục đầu tư. Môn

học này sẽ cung cấp cho sinh viên một sự hiểu biết về lý thuyết và thực tiễn của việc ra

quyết định đầu tư. Các chủ đề bao gồm đa dạng hoá, phân bổ tài sản, tối ưu hoá danh

mục đầu tư, các mô hình nhân tố, mối quan hệ giữa rủi ro và tỉ suất sinh lợi, quỹ tương

hỗ, đánh giá hiệu suất, giao dịch, chiến lược đầu tư chủ động và bị động.

Financial investment is one of the core courses within Investment major. The

objective of this course is to undertake rigorous study of the theory and empirical

evidence relevant to institutional portfolio management. Moreover, this course will

provide students with an understanding of the theory and practice of investment

decision making. The major topics are: asset allocation, optimal portfolio selection,

index models, the relationship between risk and return, mutual funds, market efficiency

and active and passive portfolio management.

Page 44: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

39

9.34. Lịch sử kinh tế (Economic History)

Mã số-Code : NLXH1102

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô, Kinh tế Vĩ mô

Prerequisites : Macroeconomics, Microeconomics

Lịch sử kinh tế nghiên cứu sự phát triển kinh tế của một nước, một nhóm nước,

một vùng lãnh thổ qua các thời kỳ lịch sử hoặc trong một giai đoạn lịch sử cụ thể. Học

phần Lịch sử kinh tế cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quá trình phát

triển kinh tế của các nước trên thế giới và Việt Nam. Từ nghiên cứu thực trạng phát

triển kinh tế để rút ra những đặc điểm, luận giải về những nhân tố tác động đến sự phát

triển kinh tế của từng nước qua các thời kỳ lịch sử cụ thể, đồng thời rút ra những bài

học kinh nghiệm trong phát triển kinh tế của các nước và Việt Nam. Môn Lịch sử kinh

tế có quan hệ chặt chẽ với nhiều môn học khác như kinh tế học, kinh tế phát triển, kinh

tế quốc tế v.v… Lịch sử kinh tế còn có mối liên hệ chặt chẽ với các môn kinh tế

chuyên ngành (nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, tài chính,

tiền tệ) trong mối quan hệ gắn với sự phát triển của nền kinh tế.

Economic history is the study of economic development of a country, a group of

countries, or a territory through the historical economic episodes or in a specific

historical period. The unit provides students with basic knowledge about economics

and the process of economic development of the world in general and of Vietnam in

particular. The study of economics development will supply students with

understanding of (1) factors affecting economic development of each country

throughout specific historical periods and (2) lessons learnt gained from the process

of economic development of Vietnam and other countries. The Unit also has conection

with many other units, namely economics, development economics, international

economics, etc as well as specialized economic subjects (e.g. agriculture, industry,

transportation, trade, finance and monetary) in terms of the development of economy.

9.35. Lịnh sử học thuyết kinh tế (History of Economic Theories)

Mã số-Code : LLNL1102

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Page 45: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

40

Có thể nói rằng, Lịch sử các học thuyết kinh tế là một môn khoa học cung cấp

cho sinh viên một cách có hệ thống những tư tưởng kinh tế, mà cốt lõi, xuyên suốt là

tư tưởng về giá trị hàng hoá. Vì thế, việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập môn khoa

học này phải đối diện với một khối lượng kiến thức rất rộng lớn, từ thời cổ đại đến

hiện đại. Đó là vấn đề rất khó khăn. Sự thành công của những người nghiên cứu, giảng

dạy và học tập môn Lịch sử các học thuyết kinh tế phụ thuộc vào việc nắm được vấn

đề cơ bản, xuyên suốt trong hệ thống các tư tưởng kinh tế của nhân loại.

9.36. Địa lý kinh tế (Economic Geography) Mã số-Code : MTKT1101 Số tín chỉ-Credit : 2 Điều kiện tiên quyết : Không Prerequisites : None

Địa lý kinh tế nghiên cứu cơ sở khoa học về phân bố và phát triển của các hoạt động kinh tế gắn với các điều kiện địa lý cụ thể của các vùng lãnh thổ nhằm phát hiện ra những quy luật và vận dụng trong thực tiễn tổ chức lãnh thổ kinh tế. Nội dung của học phần này tập trung phân tích những đặc điểm và xu thế hiện đại của phát triển kinh tế - xã hội toàn cầu, đánh giá vai trò và vị trí của Việt Nam trong hệ thống phân công lao động khu vực và quốc tế cũng như tiềm năng và các nguồn lực chủ yếu cho phát triển kinh tế và tổ chức lãnh thổ kinh tế. Học phần cũng trang bị cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức lãnh thổ của các ngành và lĩnh vực kinh tế, vùng kinh tế và những vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của các vùng ở Việt Nam trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

Economic geography studies the allocation and development of economic activities in relation to geographical condition in order to discover the rules and methods to apply them into practical regional economics and planning. This course analyses the characteristics and trends of global socio-economic development, discusses the role of Vietnam in the workforce allocation system at regional and global scale and examines the potentials and the main resources for economic development in Vietnam. The course provides the rationale and practical basis of regional planning and Vietnam’s socio-economic issues in the industrialization and modernization process.

9.37. Xã hội học (Sociology)

Mã số-Code : NLXH1102

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Page 46: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

41

Xã hội học là khoa học nghiên cứu các quy luật và xu hướng của sự phát sinh,

phát triển và biến đổi của các hoạt động xã hội, các quan hệ xã hội, tương tác giữa các

chủ thể xã hội cùng các hình thái biểu hiện của chúng. Nội dung khoa học của môn

học là khái quát hoá những vấn đề lý luận cơ bản nhất về mối quan hệ hữu cơ, biện

chứng, ảnh hưởng và tác động qua lại lẫn nhau giữa một bên là con người (cá nhân,

nhóm) với một bên là xã hội (hệ thống xã hội hay cấu trúc xã hội), đồng thời chỉ ra các

phương pháp nghiên cứu xã hội học, giúp cho người học có kỹ năng tổ chức và thực

hiện các cuộc nghiên cứu xã hội một cách khoa học và có chất lượng cao, nhằm xây

dựng một xã hội ổn định và phát triển vì sự phồn vinh hạnh phúc của nhân dân. Hơn

nữa, giúp cho sinh viên chủ động hành động cho phù hợp với yêu cầu và khai thác đời

sống xã hội hàng ngày vào các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

Sociology is the scientific study of the rules and trends of the generation,

development and transformation of social activities, social relations, interaction

between social actors and their expression patterns. Scientific content of the course is

to generalise the most fundamental theoretical issues about the organic relationship,

dialectical relationship, influence and mutual interaction between people (individuals

or groups) and the society (social system or social structure) while pointing out the

research methods of sociology, to help learners have skills to organise and conduct

social research scientifically and with high quality, in order to build a stable and

developing the society for people’s prosperity and happiness . Moreover, it helps

students actively act to suit the social requirements and exploit the daily social life on

the production and business activities efficiently.

9.38. Quản trị nhân lực (Human Resource Management)

Mã số-Code : NLQT1104

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Học phần này nghiên cứu những nội dung sau:

- Các khái niệm, chức năng, tầm quan trọng của quản trị nhân lực cũng như vai

trò và quyền hạn của bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực trong tổ chức.

- Các hoạt động cơ bản của quản trị nhân lực như: phân tích công việc, lập kế

hoạch hóa và nguồn nhân lực, tuyển dụng, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo phát

triển nguồn nhân lực, thù lao lao động.

Page 47: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

42

This course examines the evolving human resources function within today’s

organizations. The course covers the following contents:

- The concept, functions and importance of human resource management as well

as the role and authorities of human resource management department.

- Basic human resource management activities: job analysis, human resource

recruitment and selection, performance appraisal, human resource development and

training and compensation.

9.39. Dân số và phát triển (Population and Development)

Mã số-Code : NLDS1101

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Giữa Dân số và phát triển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Dân số vừa là lực

lượng sản xuất vừa là lực lượng tiêu dùng của cải xã hội. Qui mô và cơ cấu dân số

quyết định qui mô và cơ cấu của sản xuất và tiêu dùng. Qui mô, cơ cấu và chất lượng

dân số chịu ảnh hưởng rất lớn bởi những biến động tự nhiên (sinh và chết) và biến

động cơ học (di dân). Môn học làm sáng tỏ những động thái của các quá trình dân số,

các nhân tố tác động đến quá trình này đồng thời phân tích mối quan hệ của nó với các

quá trình phát triển kinh tế xã hội và môi trường. Do vậy giữa dân số và phát triển và

các ngành chuyên môn khác có mối quan hệ chặt chẽ với nhau như: Kinh tế Đầu tư,

kinh tế Quốc tế, kinh tế Bảo hiểm, kinh tế Môi trường, kinh tế Nông nghiệp, Quản lý

kinh tế, Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực…

Population and development have a close relationship. Population is both

production force and consumption force of social wealth. Therefore, population size and

structure help to determine the size and structure of production and consumption.

Population size, population structure and quality are affected substantially by natural

dynamics (birth and death) and mechanical population dynamics (migration). This

subject clarifies the changes of population processes, factors influencing these processes

and analyzes their relationship with socio-economic development process and

environment. Therefore, population and development and other specialized subjects

have a concrete relationship such as Investment Economics, International Economics,

Insurance Economics, Environmental Economics, Agricultural Economics, Economic

Management, Economics and Human resource management, etc.

Page 48: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

43

9.40. Mô hình toán kinh tế (Mathematical Economic Models)

Mã số-Code : TOKT1107

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Toán cao cấp 2

Prerequisites : Advanced Mathematics 2

Môn học có nội dung chính đề cập tới việc ứng dụng một số phương pháp toán học nhằm mô hình hóa và phân tích định lượng quá trình ra quyết định trong lĩnh vực quản lý kinh tế và điều hành kinh doanh. Nội dung học phần gồm 4 chương học đề cập đến các mô hình phân tích định lượng như mô hình tối ưu đối với người sản xuất và tiêu dùng, bài toán quy hoạch tuyến tính, mô hình quản lý dự trữ đầu vào trong sản xuất, mô hình Input/Output giữa các ngành trong nền kinh tế. Thông qua việc thiết lập, phân tích các mô hình toán tương ứng với một số lĩnh vực hoạt động kinh tế người học có thể trực tiếp áp dụng đối với các tình huống tương tự trong thực tiễn, từ đó có thể đưa ra được những quyết định cụ thể trong kinh tế và quản trị kinh doanh. Việc giải các bài toán có thể được hỗ trợ bởi các phần mềm tính toán như Excel, phần mềm TKT.

This course applies several mathematical methods to modeling and quantitative analysis in making decisions in economic management and business executive. It contains 4 chapters with the quantitative analysis model as the optimal one for the production and consumption, a linear programming problem, reserve management model inputs in production, and the model input / Output. Through analyzing the mathematical model in economic activity, students can apply to similar situations in practice and make specific decisions in economics and business. The math problems can be supported by the calculation software as Excel, software TKT.

Students can format some econometric models and methods of analysis in economic management and business administration. Quantify the optimal problem for the different economic subjects and find solutions to this problem in the conditions of foreign influence on making decisions in economics and business. Apply mathematical economic softwares to solve linear programming problems and reserve management problems.

9.41. Kinh tế đô thị (Urban Economics)

Mã số-Code : MTDT1102

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Page 49: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

44

Môn học Kinh tế đô thị sử dụng các công cụ kinh tế để phân tích tại sao các đô

thị tồn tại và phát triển, các hoạt động khác nhau được bố trí, sắp xếp như thế nào

trong đô thị. Môn học này cũng cung cấp cho người học các lý thuyết tăng trưởng kinh

tế đô thị, ứng dụng các mô hình kinh tế trong việc giải thích tăng trưởng kinh tế đô thị,

ngoài ra môn học còn cung cấp cho người học các lý thuyết kinh tế về đất đai được sử

dụng trong đô thị, nhà ở, giao thông cũng như giáo dục, tài chính, trật tự xã hội trong

đô thị hình thành, phát triển có ảnh hưởng gì đến các hoạt động kinh tế xã hội.

Urban Economics uses economic tools to analyze why the urban existence and

development, how different activities are arranged in urban. This course also gives

trainees the theory of urban economic growth, application of economic models to

explain urban economic growth, besides this course also gives students the economic

theory on land use in urban areas, housing, transport as well as education, finance,

and social order in urban how formation and development affect the economic and

social activities.

9.42. Kinh doanh Bất động sản (Real Estate Business)

Mã số-Code : TNBD1107

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Học phần cung cấp sinh viên ngoài ngành Bất động sản những kiến thức cơ bản

về quản trị kinh doanh được vận dụng vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản, trong đó

có những kiến thức cơ bản về bất động sản, thị trường bất động sản, môi trường kinh

doanh BĐS, lập kế hoạch kinh doanh, các nội dung kinh doanh bất động sản như: quản

trị sản xuất công trình bất động sản, quản trị nhân lực, quản trị tài chính, quản trị

marketing, quản trị hoạch toán kinh doanh bất động sản; về hợp đồng kinh doanh,

thông tin, hồ sơ bất động sản, về hệ thống các giao dịch và kỹ năng đàm phán kinh

doanh bất động sản… Học phần sẽ trang bị cho người học các kỹ năng cơ bản trong

tạo lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, trong phân tích và dự báo môi trường

kinh doanh, tận dụng các cơ hội kinh doanh để xây dựng chiến lược và kế hoạch đầu

tư kinh doanh bất động sản; những kỹ năng cơ bản trong các hoạt động nghiệp vụ kinh

doanh bất động sản như quản trị sản xuất, quản trị nhân lực, tài chính, marketing và

tiêu thụ bất động sản; những kỹ năng về hoạch toán kinh doanh bất động sản. Người

học còn nắm vững được những thông tin, hồ sơ bất động sản, hiểu được các quy trình,

thủ tục trong giao dịch kinh doanh bất động sản, đàm phán để đi đến ký kết những hợp

đồng kinh doanh bất động sản một cách hợp pháp và có hiệu quả.

Page 50: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

45

The module provides students with basic knowledge of business administration

applied to the field of REAL ESTATE BUSINESS. The course provides the following

contents: the real estate market, real estate, REAL ESTATE BUSINESS environment,

business planning, business administration in property such as property

manufacturing administration, human resources, financial management, marketing

management, accounting management; business contracts, information, property

records, the system of transactions and business negotiation skills in real estate

business...

The module will equip the learner with the basic skills in the creation of

enterprises in real estate, in the analysis and forecast of the business environment,

taking advantage of the business opportunities to build strategy and plan to investin

real estate; basic skills in the real estate business as production management, human

resources, finance, marketing and real estate consumption; skills in accounting in real

estate business. The students also master information, property records, understand

the processes, procedures in transactions, negotiations for the signing of contract of

real estate business in a legitimate and effective way.

Give students the basic knowledge about business management in the field of

real estate.

9.43. Đầu tư theo hình thức PPP (Public-Private Partnerships)

Mã số-Code : KTDT

Số tín chỉ-Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư

Prerequisites : Investment Economics

Nhu cầu về vốn đầu tư cho tăng trưởng và phát triển kinh tế tại các quốc gia ngày

càng tăng. Trong khi đó nguồn vốn đầu tư công ngày càng không đủ đáp ứng nhu cầu

đầu tư cho kết cấu hạ tầng cũng như cung cấp dịch vụ công. Đầu tư theo hình thức đối

tác công tư (PPP) giúp khắc phục hạn chế về quy mô của nguồn vốn đầu tư công cũng

như nâng cao hiệu quả đầu tư vào kết cấu hạ tầng và cung cấp dịch vụ công. Học phần

Đầu tư theo hình thức Đối tác công tư (PPP) cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản

về hình thức đầu tư: Đối tác công tư. Sinh viên được trang bị kiến thức về PPP thông

qua nghiên cứu những nội dung cơ bản như: Tổng quan về đối tác công tư, Đấu thầu

và quản lý hợp đồng PPP, Quản lý rủi ro trong các dự án PPP, Tài trợ dự án PPP, Mô

hình tài chính và đánh giá hiệu quả dự án PPP, Quản lý nhà nước về PPP.

Page 51: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

46

The demand for investment capital in all over the world has never been greater,

while the investment capital from public sector is increasingly unable to afford the

investment in infrastructure and delivering public services. A public-private

partnerships (PPP) in investment will help goverments to find alternative sources of

funding to meet the funding gap and increase the efficiency of the investment in

infrastructure and delivering public services. The course of Public-private

partnerships introduces to students basic knowledge about PPP through six chapters:

overview on PPP, biding for and managing PPP contracts, risk management in PPP

projects, funding for PPP projects, financing models and measurement of effectiveness

indicators for PPP projects, public management in investment applying PPP model.

9.44. Hệ thống đầu tư đa biên và công ty đa Quốc gia (The Multilateral

Invesment System and Multinational Enterprises)

Mã số-Code : KTDT

Số tín chỉ-Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư, Lập dự án Đầu tư

Prerequisites : Investment Economics, Investment Project Design

Đây là một trong những học phần của chuyên ngành Kinh tế đầu tư. Học phần

Hệ thống đầu tư đa biên và công ty đa quốc gia có nhiệm vụ trang bị những kiến thức

về đầu tư trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế cho sinh viên đại học chuyên ngành

kinh tế đầu tư. Học phần sẽ giúp sinh viên nắm vững những vấn đề cơ bản nhất về hệ

thống đầu tư đa biên, các hiệp định có liên quan đến đầu tư, các chính sách trong quá

trình hội nhập ở các cấp độ: quốc gia, khu vực. Học phần cũng giúp cho sinh viên

hiểu được bản chất của các công ty đa quốc gia, tác động kinh tế của các công ty đa

quốc gia và hoạt động của các công ty đa quốc gia tại các nước đang phát triển từ đó

làm cơ sở để tăng cường thu hút vốn đầu tư tực tiếp nước ngoài.

The Multilateral Investment System and multinational corporations have the

task of equipping them with knowledge on investment in international economic

integration for university students in economics. The module will help students master

the most fundamental issues of multilateral investment systems, investment-related

agreements, policies in the integration process at the national, regional levels. The

module also helps students understand the nature of multinational companies, the

economic impact of multinationals and the performance of multinational companies in

developing countries. to attract foreign direct investment capital.

Page 52: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

47

9.45. Thống kê đầu tư và xây dựng (Statistics for Investment and construction)

Mã số - Code : TKKD1114

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý thống kê

Prerequisites : Principles of Statistics

Môn học nghiên cứu những vấn đề chung của thống kê đầu tư bao gồm đối tượng

nghiên cứu, lịch sử ra đời và phát triển, nhiệm vụ nghiên cứu, hệ thống chỉ tiêu và

phương pháp nghiên cứu của thống kê đầu tư. Những nội dung chính được đề cập gồm

xem xét quy mô vốn đầu tư, quy mô vốn đầu tư thực hiện và phân loại vốn đầu tư.

Môn học còn đề cập đến thống kê kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tư.

The module covers the general statistical issues of investment including research

object, development history and research tasks, indicator system and research methods

of investment statistics. The main contents mentioned are considering the scale of

investment capital, the actual investment capital scale, and the classification of

investment investment capital. The module also includes statistics on the results and

performance of the investment.

9.46. Kinh tế đầu tư 1 (Investment Economics 1)

Mã số - Code : DTKT1106

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Học xong những môn học cơ bản và cơ sở.

Preceruisite : General education

Môn học kinh tế đầu tư là môn học cơ sở của chuyên ngành kinh tế đầu tư, trang

bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản như lý luận cơ bản về đầu tư và đầu tư phát

triển, các lý thuyết về đầu tư, cơ cấu đầu tư, nội dung đầu tư phát triển ở phạm vi quốc

gia, doanh nghiệp, vốn và nguồn vốn đầu tư, mối quan hệ giữa đầutư, tăng trưởng và

chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tình hình đầu tư công và đầu tư quốc tế. Những kiến thức

do môn học Kinh tế đầu tư 1 trang bị sẽ là nền tảng để tiếp thu kiến thức của các môn

học chuyên ngành Kinh tế đầu tư khác như Lập dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, thị

trường vốn.

The role of this subject is a basic of investment study field and this subject

equips students with basic knowledges such as: Basic theories of investment and

development investment, the theories of investment, the investment structure, content

Page 53: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

48

development investment at national economics and enterprises, capital and investment

capital resourses, research results and efficiency of development investment capital

resourses, management of investment activities, investment planning, the methodology

to set up investment projects in development, the basic method of investment

management (project apprasal, bidding) and international investment and technology

transfer in investing activities.

9.47. Đầu tư quốc tế (International Investment)

Mã số - Code : DTKT1121

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Những môn cơ bản và cơ sở

Preceruisite : General Education

Đầu tư quốc tế là một học phần trong chuyên ngành kinh tế đầu tư. Học phần này

cung cấp những kiến thức cơ bản về đầu tư quốc tế như tình hình tự do hoá thương

mại, dòng chảy của đầu tư quốc tế, hoạt động của các công ty đa quốc gia, chuyển giá

trong hoạt động đầu tư quốc tế. Nội dung này được cụ thể qua các chương: tổng quan

về đầu tư quốc tế, các dạng của đầu tư quốc tế, tự do hoá đầu tư quốc tế, các hoạt động

của doanh nghiệp đa quốc gia và chuyển giá trong đầu tư quốc tế

International Investment is a specialized module of Investment Economic. This

module provides the basic knowledge of international investing such as liberalization

in international investing, activities of multinational corporations and transfer pricing

in international investing. The contents of this module include: the fundamental issues

of international investing (conception, features, international investment theories,

trends of international investing); international investment forms; investment

environment; liberalization in international investing; activities of multinational

corporations and transfer pricing in international investing.

9.48. Lập dự án đầu tư (Investment Project Design)

Mã số - Code : DTKT1108E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư 1

Preceruisite : Investment Economics 1

Môn học cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản như những vấn đề lý

luận chung về dự án đầu tư, trình tự và nội dung nghiên cứu của quá trình soạn thảo dự

Page 54: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

49

án, phương pháp và các nội dung cần phân tích trong quá trình soạn thảo dự án khả thi

(các khía cạnh thị trường, kỹ thuật, tài chính, kinh tế xã hội của dự án đầu tư) và vận

dụng những vấn đề lý luận trên vào việc lập dự án cụ thể.

The course provides students with the basic contents of project design such as:

The general theoretical problems of investment projects, the prosedure and contents of

the project preparation, the methods and the contents should be analyzed in the

process of drafting a feasibility study: market, technical, financial, economic and

social aspects of an investment project and handling problems in making arguments

on specific projects.

9.49. Thị trường vốn (Capital Market)

Mã số - Code : DTKT1116E

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô 1; Kinh tế vi mô 1; Tiền tệ,

Lí thuyết tài chính tiền tệ.

Preceruisite : Macroeconomics; Microeconomics; Financial and Monetary Theory.

Học phần giới thiệu về thị trường vốn: phương thức huy động vốn trên thị trường

và các hành vi đầu tư trên thị trường thứ cấp. Học phần cũng cung cấp các kiến thức

liên quan đến phân tích đầu tư chứng khoán, các giao dịch phái sinh và quỹ đầu tư

chứng khoán.

The intention of this course is to introduce to you knowledge and skill of capital

market activities. In detail, the goals for this course are for you to (i) develop greater

knowledge of mobilizing capital in the market, (ii) improve your skill to invest in the

capital market.

9.50. Đấu thầu trong đầu tư (Procurement for Investment Project)

Mã số - Code : DTKT1104E

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư, Lập Dự án đầu tư, Quản lý dự án đầu tư.

Prerequisites : Investment Economics, Investment Project Design,

Project Management

Môn học Đấu thầu trong Đầu tư cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản

về đấu thầu xây lắp, mua sắm hàng hoá và đấu thầu tư vấn. Bằng những tình huống

Page 55: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

50

thực tế hướng dẫn cho sinh viên phương pháp lập hồ sơ mời thầu cho các loại hình đấu

thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu được áp dụng ở Việt Nam. Cuối cùng, áp

dụng những qui định pháp luật về đấu thầu để xử lý một số tình huống thường gặp

trong thực tế.

Subjects “Procurement in Investment” provides students with basic knowledge of

construction bidding, procurement and tendering advice. Students will improve there

skills of bidding document preparation and evaluation by the real-life case studies,

methods and experiences which can be applied in Vietnam. Finally, apply the legal

provisions on bidding for handling a common situation in practice.

9.51. Quản lý dự án 1,2(Project Management 1,2)

Mã số - Code : DTKT1101E, DTKT1112

Số tín chỉ - Credit : 5

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư

Prerequisites : Investment Economics

Môn Quản lý dự án đầu tư trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hoạt

động quản lý dự án hiện đại. Kết thúc khoá học sinh viên cần nắm được những nội

dung cơ bản sau : Lý luận cơ bản về dự án và quản lý dự án đầu tư phát triển; Nội

dung cơ bản của QLDA; Nội dung và phương pháp quản lý các yếu tố thành phần của

hoạt động quản lý dự án như: Lập kế hoạch, quản lý thời gian và tiến độ, quản lý chi

phí, quản lý nhân sự dự án, phân phối nguồn lực dự án, quản lý chất lượng dự án, quản

lý rủi ro, quản lý hoạt động mua bán của dự án, quản lý hệ thống thông tin dự án, đánh

giá và giám sát dự án.

“Project management” provides basic knowledge of modern project

management activities. In the end of the course students should understand the

following basic contents: Basic theory of project management and development

project management; The basics of project management; contents and methods for

project management activities such as planning, time management and schedules, cost

management, personnel project management, distribution of project resources, project

quality management, risk management, purchasing (procurement) management,

information management, project evaluation and monitoring

Page 56: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

51

9.52. Quản trị rủi ro đầu tư (Risk Management in Investment)

Mã số - Code : DTKT

Số tín chỉ - Credit : 3

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư

Prerequisites : Investment Economics

Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về rủi ro trong đầu tư, trang bị cho

sinh viên những kỹ năng nhận diện rủi ro đầu tư, đánh giá mức độ rủi ro trong các

phương án đầu tư nhằm đưa ra các quyết định có nên đầu tư hay không và đầu tư như

thế nào là hợp lý. Những phương pháp định lượng rủi ro sẽ được đề cập trong phần

đánh giá rủi ro. Sau khi nhận diện rủi ro, môn học sẽ giúp cho nhà đầu tư có được các

quyết định khi đầu tư bằng những phương pháp khác nhau như giá trị kỳ vọng,

maximax, maximin, maximum likelihood, minimax regret...Một số phương pháp đánh

giá, phân tích rủi ro hiện đại như phân tích độ nhạy, phân tích theo kịch bản, phân tích

rủi ro sẽ được đề cập. Cuối cùng, môn học sẽ cung cấp các kiến thức quản trị rủi ro

trong đầu tư như: tránh rủi ro, giảm thiểu rủi ro, phong tỏa rủi ro, tự bảo hiểm, bảo

hiểm...và các phương pháp mạo hiểm trong đầu tư (chấp nhận rủi ro)

The subject provides basic knowledge about investment risks, skills to identify

investment risks, assess risks in the investment activities to make investment decisions.

The quantitative methods of risk will be addressed in the risk assessment module. After

identifying risks, subject supplies different methods for risk evaluation such as the

expected value, maximax, maximin, maximum likelihood, minimax regret ... and

number of modern risk analysis methods sensitivity analysis, scenario analysis, risk

simulation analysis will be discussed. Finally, the course will provide knowledge of

risk management in investment, such as avoiding risk, risk reduction, blockade of risk,

self-insurance, insurance ... and other methods for investing in risk conditions.

9.53. Thẩm định dự án đầu tư( Investment Project Appraisal)

Mã số - Code : DTKT1114

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư, Lập dự án đầu tư

Prerequisites : Investment Economics, Investment Project Design

Môn Thẩm định dự án đầu tư trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản như

nghiên cứu các vấn đề lý luận về thẩm định dự án (bao gồm khái niệm, mục đích, yêu

Page 57: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

52

cầu, phương pháp thẩm định), tổ chức thẩm định dự án đầu tư ở các cấp độ quản lý,

nội dung cơ bản của công tác thẩm định dự án, ứng dụng lý thuyết thẩm định để thẩm

định một số dự án đầu tư trong thực tế trên các khía cạnh thẩm định tài chính, kinh tế

xã hội, từ phương diện tổng vốn, ngân hàng, cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư...

“Investment project Appraisal – Evaluation” subject includes following basic

knowledge contents such as research theoretical issues relating to project evaluation

including concept, purposes, requirements and methods for evaluation, evaluation of

investment projects at the every management level, the basics of the project evaluation

and application of evaluation theories to valuate a number of investment projects in

practice of the financial, economic and social aspects, as well as in the perspective of

total capital, banks , state management agencies, the investment owners...

9.54. Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ (Forgein Investment and

Technology Transfer)

Mã số - Code : DTKT1105

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư

Prerequisites : Investment Economics

Môn học Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ trong Đầu tư cung cấp

cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hoạt động đầu tư nước ngoài và chuyển giao

công nghệ trong đầu tư, bao gồm các nội dung: bản chất, hình thức của đầu tư nước ngoài

và chuyển giao công nghệ; Đánh giá vai trò của đầu tư nước ngoài đặc biệt là đầu tư trực

tiếp đối với nước nhận đầu tư và liên hệ với Việt Nam; Nghiên cứu các nội dung của hoạt

động chuyển giao công nghệ trong quá trình tiến hành đầu tư, từ đó phân tích một số biện

pháp mà nước nhận đầu tư cần thực hiện để tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước

ngoài và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ.

“Foreign Investment and Technology Transfer in Investment” provides students

with basic knowledges about the activities of foreign investment and technology

transfer in investment, including the following details: nature, the kinds of foreign

investment and technology transfer; assessment of roles of foreign investment,

especially direct investment for the domestic countries in relation with Vietnam,

research of technology transfer activities in the investment process for analyzing a

number of measures that the domestic countries will undertake to attract foreign direct

investment and improve the efficiency of technology transfer activities.

Page 58: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

53

9.55. Pháp luật Đầu tư (Laws on Investment)

Mã số - Code : LUKD1146

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Pháp luật đại cương

Prerequisites : Fundamentals of Laws

Học phần mô ta những vấn đề cơ bản của pháp luật về đầu tư tại Việt Nam: Bảo

đảm đầu tư, chınh sach đâu tư, nguôn luât điêu chınh hoat đông đâu tư, chu thê đâu tư,

quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, hình thức đầu tư lĩnh vực, địa bàn đầu tư, ưu đãi và

hỗ trợ đầu tư, đâu tư trong nươc va đâu tư ra nươc ngoai; đâu tư theo hınh thưc công,

đâu tư tư nhân, đâu tư công, tư kêt hơp, cac quy trınh cua dư an đâu tư, đâu tư thành

lập và quản lý hoạt động doanh nghiệp; doanh nghiêp co vôn đâu tư nươc ngoai, pháp

luật về hợp đồng kinh doanh, thương mại va đâu tư; pháp luật về cạnh tranh; pháp luật

về giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại, đâu tư, pháp luật về phá sản.

The module describes the basics of the law on investment in Vietnam: Ensuring

investment, investment policies, the law power governing investment activities, investment

entities, the rights and obligations of investors, the fields of investment, investment

incentives and support, domestic investment and foreign investment; investment in the

form of private investment, PPP, the processes of investment projects, investment in the

establishment and management of business activities; foreign-invested business, law

on contract of business, trade and investment; law of competition; law for settling

disputes of business, trade and investment, bankruptcy law.

9.56. Tin học quản lý đầu tư (Information Technology for Investment

ProjectManagement)

Mã số - Code : DTKT1117

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Lập dự án đầu tư; Quản lý dự án đầu tư

Prerequisites : Investment Project Design, Project Management

Học phần Tin học quản lý đầu tư là học phần ứng dụng các phần mềm tin học để

lập và quản lý các dự án đầu tư. Học phần bao gồm hai phần chính. Phần thứ nhất là

ứng dụng phần mềm Microsoft Excel để lập dự án đầu tư. Phần thứ hai là ứng dụng

phần mềm Microsoft Project để lập và quản lý dự án đầu tư.

Page 59: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

54

The module of Information Technology for Investment Project Management

provides application of computer softwares to set up and manage investment projects.

The module consists of two main parts: The first part is the Microsoft Excel software

application to formulate investment projects, the second part is a Microsoft Project

software applied to set up and manage projects.

9.57. Phân tích đầu tư (Investment Analysis)

Mã số - Code : DTKT1109

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Không

Prerequisites : None

Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản đánh giá tác động của đầu tư nói chung,

từng hoạt động đầu tư nói riêng đến nền kinh tế và doanh nghiệp, đánh giá những tác

động bên ngoài đến hoạt động đầu tư để từ đó có được các quyết định đầu tư phù hợp.

Môn học cũng cung cấp những công cụ, phương pháp phân tích đầu tư nhằm đánh giá

khách quan tính khả thi của từng hoạt động đầu tư.

This course provides basic knowledge to assessment of investment impact in

general, each investment activities in particular to the economy and business, to assess

the external impact on investment activities to make appropriate investment decisions.

The course also provides the tools and methods of investment analysis to objectively

evaluate the feasibility of each investment activity.

9.58. Kinh tế đầu tư 2 (Investment Economics 2)

Mã số - Code : DTKT1107

Số tín chỉ - Credit : 2

Điều kiện tiên quyết : Kinh tế đầu tư 1

Prerequisites : Investment Economics 1

Môn học kinh tế đầu tư 2 trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành

về kinh tế và quản lý hoạt động đầu tư phát triển trên phạm vi vĩ mô và vi mô. Tiếp

theo môn học Kinh tế đầu tư 1, môn học Kinh tế đầu tư 2 nghiên cứu công tác quản lý

hoạt động đầu tư của nhà nước, bộ, ngành, địa phương. Công tác kế hoạch hóa hoạt

động đầu tư, đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư phát triển; những vẫn đề về bản

chất, vai trò và nội dung của hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp. Những

Page 60: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất … dau tu k59.pdf · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----CHƯƠNG

 

55

kiến thức do môn học kinh tế đầu tư 2 trang bị là nền tảng để sinh viên có thể tiếp cận

những môn học chuyên ngành Kinh tế đầu tư khác như Thẩm định dự án đầu tư, đấu

thầu trong đầu tư.

Investment Economics 2 equips students with specialized knowledge in

economics and management of investment and development activities on a micro and

macro scale. Following the Investment Economics 1, Investment Economics 2 studies

on management of investment activities of the at the state, mistries, sectors and

localities. Investment planning, evaluation of development investment results and

effectiveness; relevant issues, role and content of development investment in

enterprises. The module will serve as a foundation knowledge for students to approach

other subjects in the field of investment economics such as appraisal of investment

projects, procurement in investment.

Ngày tháng năm 2017

TRƯỞNG KHOA

PGS.TS.Phạm Văn Hùng

HIỆU TRƯỞNG

GS.TS. Trần Thọ Đạt