20
Chương trình chào mừng cho học sinh và cha mẹ Dự án được hỗ trợ của chương trình „Học tập trong suốt cuộc đời“ Comenius Regio Projekt współfinansuje

Chương trình chào mừng cho học sinh và cha mẹedukacja.um.warszawa.pl/sites/edukacja/files/... · Hướng dẫn cho giáo viên làm việc với các học sinh nước

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Chương trình chào mừng cho học sinh và cha mẹ

Dự án được hỗ trợ của chương trình „Học tập trong suốt cuộc đời“ Comenius Regio

Projekt współfi nansuje

Sở giáo dục thành phố Vác xa vaPhố Górskiego 700-033 Vác sa vawww.edukacja.warszawa.ple-mail: [email protected]. 22 44 33 500

Tác giả: Anna Bernacka-Langier, Ewa Pawlic-Rafałowska, Katarzyna Rogalska, Monika Spurtacz, Małgorzata Zasuńska

Tư vấn nội dung: Joana Gospodarczyk ,Phó giám đốc Sở giáo dục thành phố Vác sa va

Đồ họa: Katarzyna Rogalska, Monika Spurtacz

Tài liệu quảng bá được thực hiện trong khuôn khổ của dự án quốc tế „Caerdydd – Warsaw Dự án Hội nhập. Hội nhập xã hội cho thanh thiếu niên và gia đình họ thông qua giáo dục” Thực hiện bởi:

Vác sa va Sở giáo dục thành phố Vác sa va, Qũy nghệ thuật „Arteria” ,Trường tiểu học số 211 mang tên Janusz Korczak có lớp dành riêng cho trẻ khuyêt tật, Trường cấp 2 số 14 mang tên Leopold Staff có lớp dành riêng cho trẻ khuyêt tật.

CardiffCardiff County Council, Race Equality Flirt, St.Marys Catholic Primary School, Michaelston Community College

Trong thời gian 2009–2011 Dự án phát triển theo hướng giúp đỡ trẻ em và thanh niên ngoại kiều. Tài liệu quảng bá đã được làm bởi sự đồng tài trợ từ nguồn tài chính của chương trình „Học tập trong suốt cuộc đời“, thành phần: Comenius Regio.

Trong „Trong trương trình chào đón” có sử dụng tài liệu từ tài liệu quảng bá „Welcome to New Students” được chuẩn bị bởi Bretton Woods School tại Peterborough và công bố „Một người lạ trong trường học Ba Lan. Hướng dẫn cho giáo viên làm việc với các học sinh nước ngoài”, thực hiện trong khuôn khổ dự án „Bạn cũng có thể được nền giáo dục ở Vac sa va” đồng tài trợ từ nguồn Quỹ Châu Âu dành cho Người tỵ nạn.

sắp xếp: Jan Jacek Swianiewicz

In: MillerDruk Công Ty Trách Nhiệm Hữu hạn

3

Thành phố thủ đô Vác sa vaXin chào !

Bạn học sinh thân mến ! Xin chào mừng bạn tại Vác sa va , tại trường học mới ! Chúng tôi rất hân hạnh khi bạn đến với chúng tôi, sống ở đây và sẽ học tập và vui chơi tại Vác sa va . Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ yêu quý Vác sa va bởi vì thành phố từ nhiều thế kỷ đã được thành lập bởi những người đến từ nhiều đất nước khác nhau. Ngày nay thành phố đa văn hóa Vác sa va tự hào rằng có rất nhiều người nước ngoài đã coi nó như tổ quốc thứ hai của mình.

Chúng tôi muốn giúp đỡ bạn trong những ngày đầu tiên của bạn tại trường học mới. Quanh bạn là các giáo viên và bạn bè, những người sẽ ủng hộ bạn, giải thích những điều mới bạn chưa biết . Hãy nhớ rằng – sự có mặt của chúng tôi là để giải đáp những câu hỏi và thắc mắc của bạn.

Chúng tôi rất muốn biết những câu chuyện của bạn về gia đình, bạn bè và địa phương, về các món ăn và âm nhạc yêu thích của bạn. Bằng cách đó chúng ta sẽ hiểu biết nhau hơn.

Ở thành phố của chúng ta, chúng tôi kêu gọi mọi người „ Hãy yêu Vác sa va” – chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ nhanh chóng cảm thấy Vác sa va gần gũi với bạn.

Joana GospodarczykPhó giám đốc Sở Giáo Dục thành phố Vác sa va

4

Chúng ta đang ở chỗ này

Tên:

Họ:

Lớp học:

Giáo viên phụ trách:

Bản đồ chỉ đường đến trường học

Szkoła Podstawowa nr 211 z Oddziałami Integracyjnymi im. Janusza Korczakaul. Nowy Świat 21a00–029 Warszawatel.: 22 826 17 47e-mail: [email protected]

5

Sơ đồ hệ thống giáo dục ở Ba Lan

NHÀ TRẺ (chuẩn bị giáo dục ở trường học)

TRƯỜNG TIỂU HỌC CẤP 1 (từ 6/7 tuổi – 6 năm) Kiểm tra nghĩa vụ ngòai trường dành cho các học sinh tôt nghiệp tiểu học

TRƯỜNG CẤP 2 ( từ 13 tuổi – 3 năm)Kiểm tra nghĩa vụ ngòai trường (trường cấp 2) dành cho các học sinh tốt nghiệp trường cấp

TRƯỜNG CẤP TRÊN TRƯỜNG CẤP 2 (tự chọn – từ 16 tuổi)

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

(3 năm)

TRƯỜNGTRUNG HỌC

CHUYÊN NGHIỆP (3 năm)

TRƯỜNG TRUNG HỌC DẬY NGHỀ

(4 năm)

TRƯỜNG DẬY NGHỀ(2–3 năm)

KÝ THI TÚ TÀIKiểm tra ngòai trường

TRƯỜNG TRUNG HỌC

DẬY NGHỀ PHỤ ĐẠO

(3 năm)

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHỤ ĐẠO

(2 năm)

TRƯỜNG CẤP TRÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (2 – 2,5 NĂM) HOẶC ĐẠI HỌC

(CHUYEN NGHIỆP + CỬ NHÂN )

KÝ THI TÚ TÀIKiểm tra ngòai trường

TRƯỜNG CẤP TRÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HOẶC ĐẠI HỌC

(CHUYÊN NGHIỆP + CỬ NHÂN)

có nghĩa vụ phải đi học hết cấp 2, nhưng không lâu hơn trước khi hết 18 tuổi

có nghĩa vụ phải tiếp tục đi học (học tập) ở trường tự chọn

có khả năng tiếp tục học tập (không bắt buộc)

6

Lịch năm học

THÁNG NGÀY LẼ/ĐƯỢC NGHỈ HỌC

THÁNG 9 01.09. bắt đầu năm học

THÁNG 10

THÁNG 11 01.11. Lẽ nguời chết (đươc nghỉ học một ngày)11.11. Ngày Độc lập (được nghỉ học một ngày)

THÁNG 12 23.12-01.01. Kỳ nghỉ lẽ 24.-26.12. Lẽ Giáng Sinh

THÁNG 1 01.01. Năm Mới (được nghỉ học một ngày) 06.01. Lẽ ba vị vua

THÁNG 1 HOẶC THÁNG 2

Kỳ nghỉ đông – được nghỉ học 2 tuần (theo chỉ định của Bộ trưởng Giáo Dục và Dào Tạo)

THÁNG 3 Lẽ Phục Sinh – kỳ nghỉ học – 6 ngày(tháng 3 hoặc tháng 4)

THÁNG 4

THÁNG 5 01.05. Ngày lẽ lao dộng03.05. Lẽ Hiến Pháp ngày 3 tháng 5

THÁNG 6 Kết thúc năm học (tuần cuối của tháng 6)

THÁNG 7 Nghỉ hè

THÁNG 8 Nghỉ hè

* Về những ngày nghỉ thêm trường sẽ thông báo.

7

Thời khóa biểu

Hàng ngày buổi học bắt đầu vào lúc 8.00 sáng.

Giờ Giờ học nghỉ giải lao

8.00–8.45 Giờ học 1

8.45–8.55 nghỉ giải lao 1

8.55–9.40 Giờ học 2

9.40–9.55 Nghỉ ăn sáng

9.55–10.40 Giờ học 3

10.40–10.50 nghỉ giải lao 3

10.50–11.35 Giờ học 4

11.35–11.55 Nghỉ ăn trưa (Các lớp 1–3)

11.55–12.40 Giờ học 5

12.40–13.00 Nghỉ ăn trưa (Các lớp 1–3)

13.00–13.45 Giờ học 6

13.45–13.50 nghỉ giải lao 6

13.50–14.35 Giờ học 7

14.35–14.40 nghỉ giải lao 7

14.40–15.25 Giờ học 8

Bài học kết thúc vào thứ sáu. Chúng ta quay lại trường thứ hai.

Chú ý! Các lớp I–III sẽ nhận thời khóa biểu chỉ tiết của giáo viên phụ trách.

8

Những dồ càn thiết ở trường học

sách

vở luyện tập

bút chì

kéo

thước

hộp đựng bút

màu

gọt bút chì

bút bi

bút chì màu

bút dạ

9

Sơ nhật ký

Sơ nhật ký sẽ nhắc nhớ Bạn về những 1. việc quan trọng ở trường.

Trong nhật ký của bạn, bạn sẽ tìm thấy 2. thời khóa biểu hàng ngày.

Trong nhật ký cha mẹ của bạn sẽ đọc 3. về những sự kiện quan trọng tại trường học (các cuộc họp, cuộc họp phòng vấn, chuýen đi thăm) cũng như thông tin về hành vi và tiến bộ của bạn trong học.

10

Nghỉ giải lao

Trong thời gian nghỉ giải lao phải ở lại trong khu vựccủa trường!

Những nơi có thể ở lại trong thời gian nghỉ giải lao:

thư viện

phòng đọc sách

phòng thể thao – bạn cứ kiểm tra lớp học của bạn có thể tập ở đó vào những giờ nào.

sân chơi của trường – chỉ dưới giám sát của giáo viên: mùa xuân, mùa thu, mùa hè

sân chơi – chỉ dưới giám sát của giáo viên.

Khi nghỉ ăn sáng bạn có thể ăn sáng trong lớp.

Khi nghỉ ăn trưa có thể ăn trưa tại nhà ăn của trường.

Ví dụ, bạn có thể ăn trưa miễn phí – sau khi thỏa thuận với nhà sử phạm của trường.

Đồ ăn có thể mua tại cửa hàng ở trường trong mỗi khi nghỉ giải lao.Cửa hàng tại trường ở tầng trệt.

11

Buổi học bổ sung

Buổi học bổ sung dành cho các học sinh nước ngòai

buổi học bổ sung theo môn tiếng Balan (ít nhất 2 giò học một tuần

buổi học phụ đạo (1 giờ học một tuần đối với môn học mà học sinh kém – không lâu hơn 12 tháng)

Buổi học bổ sung cho tất cả các học sinh

nhóm chuyên (theo các môn – tự chọn)

buổi học thể dục thể thao

buổi học ở phòng chơi

buổi học phụ đạo

Dành cho các học sinh các lớp II bể bơi

12

Tôi phải làm gì nếu:

TÔI ĐÃ VTẮNG MẶT Ở TIẾT HỌC

Tôi mang đến bản biện giải của cha mẹ hoặc của bác sĩ. Tôi trình nó cho giáo viên phụ trách.

TÔI ĐEN MUỘN

Tôi đi đến lớp và nói: „Xin lỗi vì đến muộn”.

TÔI CẢM THẤY KHÓ CHỊU

Tôi nói chuyện với gíao viên phụ trách hoặc y tá ở trừong .Họ sẽ thông báo cho cha mẹ, cha mẹ sẽ đến truờng đón tôi.

TÔI CÓ MỘT VẤN ĐỀ.

TÔI ĐÃ CÃI NHAU VỚI BẠN Ở TRƯỜNG

Tôi nói chuyện với giáo viên phụ trách hoặc nhà sư phạm ở trường.

TÔI KHÔNG THỂ LÀM ĐƯỢC BÀI TẬP VỀ NHÀ

Tôi nói chuyện với giáo viên phụ trách, các gáo viên hoặch nhà sư phạm ở trường.

13

Tôi có thể kết thân với bạn mới ở trường như thế nào?

Giáo viên phụ trách sẽ giới thiệu bạn với lớp mới.

Bạn sẽ có đầy đủ thời gian để làm quen với các bạn bè mới.

Một số trong những bạn bè của bạn làm quen nhau dễ hơn còn một số là nhút nhát. Không có nghĩa rằng họ không muốn kết thân với bạn.

Trường học chúng tôi thường nhận nhiều học sinh mới. Vì vậy một số bạn bè mà bạn gặp ở trường có thể mới đến học như bạn.

14

Hệ thống đánh giá trong trường của chúng tôi

Nếu bạn là hõc sinh:

Các lớp học I–IIIVào cuối mỗi học kỳ bạn và cha mẹ của bạn sẽ nhận thông tin cập nhật về tiến bộ trong học tập và hành vi của bạn.

Các lớp học IV–VI1. Bạn sẽ được đánh giá trong tỷ lệ 1–6.2. Các giáo viên sẽ đánh giá cập nhật các tiến bộ của bạn trong học tập.3. Vào cuối mỗi học kỳ và năm học các giáo viên sẽ đánh giá cuối cùng cho bạn

theo từng môn học và hành vi.

Đánh giá từng môn trong tỷ lệ 1–66 — xuất sắc 5 — rất tốt4 — tốt3 — khá2 — trung bình1 — kém

(++++++)(+++++)(++++)(+++)(++)(–)

Hành vi của bạn sẽ được đánh giá như: gương mẫu rất tốt tốt trung bình không đạt yêu cầu khiển trách

15

Các giấy mẫu của trường học

ZAWIADOMIENIEDyrekcja szkoły/wychowawca klasy zawiadamia, że dn. ……………………….

w godz. …………………… w sali nr ……. odbędzie się zebranie

dla rodziców uczniów klasy ………… Obecność obowiązkowa.

………………………………………..podpis dyrektora szkoły / wychowawcy

THÔNG BÁOBan Giám hiệu của trường/ Thầy (cô) chủ nhiệm của lớp, xin thông báo là vào

ngày: .…………………………, giờ: ………… tại phòng số: ………… sẽ có cuộc họp

phụ huynh học sinh lớp: ………… Sự có mặt là bắt buộc.

………………………………………..chữ ký của Hiệu trưởng/ GV chủ nhiệm

USPRAWIEDLIWIENIEProszę o usprawiedliwienie nieobecności w szkole w dniu/dniach ……………..

mojej córki / mojego syna ………………………………… (imię i nazwisko),

z powodu choroby / badań / z ważnych powodów rodzinnych.

…………………………………..podpis rodzica

GIẤY XIN PHÉPXin phép cho được chứng nhận về sự vắng mặt trong trường học vào (các)

ngày ………………… của con trai/gái tôi là (họ và tên) ………………………………

Lý do là cháu ốm / đi khám sức khỏe / nguyên nhân quan trọng khác trong gia đình.

……………………………………………………………… chữ ký của phụ huynh hay người nuôi theo pháp luật

16

ZWOLNIENIEProszę o zwolnienie z zajęć lekcyjnych mojej córki/mojego syna

………………………..………………………………(imię i nazwisko)

w dn. ……………………………. o godz. …………………..

…………………………………..podpis rodzica

XIN PHÉP ĐƯỢC MIỄNXin phép miễn không yêu cầu con trai/gái của tôi

(họ và tên) ………………………………………………………………

đi học ngày ………………………………, giờ: ……………………

……………………………………………………………… chữ ký của phụ huynh hay người nuôi theo pháp luật

ZGODAWyrażam zgodę na udział mojej córki/mojego syna

…………………………………………………(imię i nazwisko)

w wycieczce / wyjeździe integracyjnym / zielonej szkole

do ………………… (nazwa miejsca) w dniu/dniach. ……………

…………………………………..podpis rodzica

SỰ ĐỒNG ÝTôi đồng ý cho con trai/gái tôi

(họ và tên) ………………………………………………………………

được đi tham quan du lịch / đi học hòa nhập / đi học trường xanh, đến (địa danh):

……………………………………, vào các ngày: ……………………………

……………………………………………………………… chữ ký của phụ huynh hay người nuôi theo pháp luật

17

Tử điền nhỏ gồm các khái niệm cơ bản của trừơng

PL WIET

Rok szkolnyW Polsce nauka rozpoczyna się 1 września, a kończy w ostatnim tygodniu czerwca następnego roku.

Năm họcỞ Ba Lan khai giảng ngày 01.09 và bế giảng vào tuần cuối cùng của tháng Sáu năm sau.

SemestrTo połowa roku nauki: semestr zimowy trwa zazwyczaj od września do końca stycznia, semestr letni — od lutego do czerwca.

Học kỳĐó là một nửa năm học: học kỳ 1 (đông) bắt đầu từ tháng Chín đến cuối tháng Giêng, học kỳ 2 (hè) từ tháng Hai đến tháng Sáu.

Przerwa semestralnaPo pierwszym semestrze uczniowie w Polsce mają dwutygodniową przerwę w nauce — ferie zimowe.

Nghỉ đông (giữa hai học kỳ)Sau khi học hết học kỳ 1 thì học sinh được nghỉ 2 tuần.

WakacjeTo czas wolny od nauki w ciągu lata. Trwa od ostatniego tygodnia czerwca do końca sierpnia.

Nghỉ hèVào mùa hè thì được nghỉ học. Bắt đầu từ tuần cuối của tháng Sáu và kéo dài đến hết tháng Tám.

WywiadówkaTo spotkanie rodziców z nauczycielem/nauczyciela-mi ucznia. Jego celem jest omówienie postępów dzieci w nauce oraz innych ważnych spraw dotyczących życia szkoły.

Họp phụ huynhĐây là cuộc gặp mặt giữa phụ huynh và giáo viên. Mục đích là để nói về sự tiến bộ của học sinh trong trường và bàn về các vấn đề quan trọng khác liên quan đến sinh họat trong trường.

OcenaPocząwszy od czwartej klasy szkoły podstawowej uczniowie są oceniani przy pomocy skali od 1 do 6. 6 to ocena najwyższa. 1 to ocena najniższa. Od ucznia oczekuje się opanowania materiału co najmniej na 2.

ĐiểmTừ lớp 4 trường Tiểu học thì chấm điểm cho học sinh, từ điểm 1 đến 6. Điểm 6 là cao nhất. Điểm 1 là thấp nhất. Học sinh phải dành được điểm tối thiểu là điểm 2..

18

PL WIET

BibliotekaMiejsce, gdzie uczeń może na miejscu, bezpłatnie skorzystać ze szkolnych zbiorów książek. Może też wypożyczać książki do domu.

Thư việnTại đây học sinh có thể tận dụng tập hợp các tủ sách tại chỗ, hoặc là cũng có thể mượn về nhà

Dyrektor szkołyOsoba, która kieruje szkołą.

Hiệu trưởngĐó là người lãnh đạo trường

Pedagog szkolnySpecjalista pomagający dzieciom, które mają trudności szkolne.

Nhà Sư phạmĐây là chuyên gia có thể giúp đỡ và trò chuiyện về mọi vấn đề của học sinh

Psycholog szkolnySpecjalista, który pomaga uczniom radzić sobie z trudnymi emocjami i uczuciami.

Nhà tâm lý họcChuyên gia này giúp đỡ học sinh giải quyết các vấn đề tình cảm và bức xúc

Poradniapsychologiczno-pedagogiczna To miejsce, gdzie specjaliści badają dzieci pod kątem ich możliwości korzystania z edukacji. Pomagają dzieciom, które napotykają bariery w edukacji.

Phòng tư vấn Tâm lý-Sư phạmĐây là nơi các chuyên gia khám nghiêm học sinh mục đích là xem khả năng tận dụng giáo dục. Ngòai ra thì có thể giúp đỡ những học sinh có khó khăn trong học tập

NieobecnośćW Polsce dzieci mają obowiązek chodzić do szkoły, dopóki nie skończą gimnazjum. Jeśli dziecko nie przyjdzie jakiegoś dnia do szkoły, rodzice są zobowiązani napisać ‘usprawiedliwienie’, czyli wyjaśnić, dlaczego dziecko nie przyszło do szkoły. W przypadku dłuższych nieobecności wywołanych kłopotami ze zdrowiem szkoła oczekuje zwolnienia lekarskiego, czyli dokumentu od lekarza, który potwierdza, że dziecko było chore, co uniemożliwiło mu przybycie do szkoły.

Vắng mặtỞ Ba Lan trẻ em có trách nhiệm phải đi học, phải tốt nghiệp Trung học cơ sở. Nếu trong ngày nào đó mà trẻ em vắng mặt tại trường thì phụ huynh phải có trách nhiệm viết “đơn giải thích lý do”, có nghĩa là phải giải thích rõ là tại sao ngày hôm đó con mình không đi học. Nếu vắng mặt nhiều buổi liên tục do điều kiện sức khỏe thì nhà trường yêu cầu nộp “giấy phép bác sỹ cho nghỉ”, có nghĩa là giấy chứng nhận của bác sỹ là đứa trẻ bị ốm và không thể đi đến trường.

19

PL WIET

EgzaminJuż na koniec szkoły podstawowej uczniowie zdają egzamin — czyli sprawdzian zewnętrzny, badający poziom wiedzy i umiejętności zdobytych w szkole. Egzamin na końcu gimnazjum decyduje o możliwościach dalszej edukacji ucznia.

Thi cửCuối cấp 1 thì học sinh phải thi cử - tức là viết bài kiểm tra năng lực. Kỳ thi cuối cấp 2 sẽ quyết định khả năng học sinh học tiếp trường nào

Długa przerwa/przerwa obiadowaTo dłuższa przerwa w godzinach południowych (około 20 minut), w czasie której dzieci mają czas zjeść posiłek. W niektórych szkołach w Polsce są stołówki, gdzie dzieci mogą zjeść obiad. Gdy nie ma stołówki — jedzą przyniesione z domu kanapki.

Nghỉ giải lao ăn trưaĐây là giờ nghỉ giải lao dài nhất vào tầm trưa (khỏang 20 phút), lúc đó học sinh có thời gian ăn trưa. Tại một số trường thì có Nhà ăn tập thể để cho học sinh nhận xuất ăn trưa. Nếu không có nhà ăn thì học sinh tự mang đồ ăn làm sẵn ở nhà mình.

Przerwa To czas krótkiego odpoczynku dla uczniów między lekcjami, zwykle trwa 10 minut. Lekcje trwają 45 minut.

Giải laoThời gian nghỉ ngắn hạn giữa các tiết học, thông thường khỏang 10 phút. Tiết học kéo dài 45 phút.

Grono pedagogiczne To zespół nauczycieli uczących w danej szkole.

Tập thể giáo viênĐây là những nhà giáo đang dạy trong trường.

Pokój nauczycielski To specjalna sala w szkole przeznaczona dla nauczycieli. Tam można znaleźć nauczycieli w czasie przerw.

Phòng giáo viênĐây là phòng đặc biệt dành cho giáo viên trong trường. Khi nghỉ giải lao thì có thể đến đây tìm gặp thầy cô.

Szkoła Podstawowa nr 211 z Oddziałami Integracyjnymi im. Janusza Korczaka

ul. Nowy Świat 21a00-029 Warszawatel.: 22 826 17 47

e-mail: [email protected]