44
ENGLISH LEARNER PROGRAM GUIDE Học Sinh Anh Ngữ Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học SỞ PHỤ TRÁCH LỘ TRÌNH ĐA NGỮ CỦA HỌC KHU THỐNG NHẤT SAN FRANCISCO Năm Học 2018–2019

Học Sinh Anh Ngữ - sfusd. · PDF fileKỳ Vọng Thành Tích cho Học Sinh Anh Ngữ 8 Cách ... sinh giỏi tiếng Anh. Phân Loại Học ... Số Năm Học Tại Hoa Kỳ

Embed Size (px)

Citation preview

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 1

English lEarnErProgram guidE

Học SinhAnh Ngữ

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

SỞ PHỤ TRÁCH LỘ TRÌNH ĐA NGỮCỦA HỌC KHU THỐNG NHẤT

SAN FRANCISCO

Năm Học 2018–2019

2 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Kính thưa quý Phụ Huynh và Người Chăm Sóc,

Cám ơn quý vị dành thời gian để tìm hiểu thêm về các chương trình học và dịch vụ dành cho các Học Sinh Anh Ngữ (English Learners). Mục đích của cẩm nang hướng dẫn này là cung cấp thông tin chi tiết cho phụ huynh/giám hộ của các Học Sinh Anh Ngữ, về những chương trình giáo dục và các lộ trình đa ngôn ngữ dành cho Học Sinh Anh Ngữ. Cẩm nang hướng dẫn này cũng bao gồm chi tiết về các cuộc thi trắc nghiệm để thẩm định trình độ ngôn ngữ cho Học Sinh Anh Ngữ, với mô tả tổng quát về thủ tục ghi danh. Qua cẩm nang hướng dẫn này, mục tiêu của học khu là giúp quý phụ huynh/giám hộ của các Học Sinh Anh Ngữ hiểu tường tận các thủ tục ghi danh nhập học, để có sự lựa chọn đúng đắn và hiểu biết về chương trình giáo dục thích hợp cho con em mình. Thông tin này nên được sử dụng kèm với Cẩm Nang Hướng Dẫn Ghi Danh (Enrollment Guide), cung cấp thêm dữ kiện thông tin về các trường học và thủ tục ghi danh nhập học.

Trân trọng,

Dr. Vincent MatthewsGiám Đốc Khu Học Chánh

Một Lời của Giám Đốc Khu Học Chánh

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 3

“... học ngôn ngữ, không phải vì chúng ta muốn nói chuyện, đọc hoặc viết ngôn ngữ, mà vì chúng ta muốn nói chuyện, đọc và viết về thế giới … đặc biệt đối với trẻ em, ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp giữa người và người của chúng ta, là phương tiện của đời sống tinh thần của chúng ta và phương tiện học hỏi về thế giới.”

Courtney Cazden, 1977

“Ngôn ngữ chính rõ ràng là một vốn quý mà các [Học Sinh Anh Ngữ[ mang theo đến trường và nên được “duy trì” để [các em] đích thật trở thành những người biết song ngữ....Thực tế là khi con em chúng ta lớn lên và không biết song ngữ thì các em sẽ thiệt thòi về mặt cạnh tranh.”

Arne Duncan, Bộ Trưởng Bộ Giáo Dục Hoa Kỳ

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình cho Học Sinh Anh Ngữ - Niên Học 2018-19

Khu Học Chánh Thống Nhất San FranciscoHọc khu cam kết bảo đảm Học Sinh Anh Ngữ đạt trình độ thông thạo Anh ngữ và ngôn ngữ ở nhà ở mức cao (nơi nào có thể), thành tích học tập, và các kỹ năng chuyên môn dẫn đến sự thành công trong thế kỷ 21.

4 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Kế Hoạch Hành Động Lau cho Học Sinh Anh Ngữ 5

CELDT/ELPAC & Phân Loại Học Sinh Anh Ngữ 6

Kỳ Vọng Thành Tích cho Học Sinh Anh Ngữ 8

Cách Đăng Ký: Từng Bước 9

Đánh Giá Ngôn Ngữ cho Việc Nhập Học 11

CÁC LỘ TRÌNH ĐA NGÔN NGỮ 15

Dấu Song Ngữ 24

SFUSD – Lộ Trình Học Tập Học Sinh Anh Ngữ Đại Học Stanford 25

Các Câu Hỏi Thường Gặp của Lộ Trình Ngôn Ngữ 28

Tiếp Cận Giáo Dục Đặc Biệt của Học Sinh Anh Ngữ 30

Quá Trình Tái Phân Loại cho Học Sinh Anh Ngữ 31

Mốc Thời Gian Đánh Giá của Học Sinh Anh Ngữ 32

Dịch Vụ Thông Dịch và Dịch Thuật Miễn Phí 34

Cơ Hội cho Sự Tham Gia của Gia Đình 35

Bảng Chú Giải với Các Từ Giáo Dục cho Học Sinh Anh Ngữ 37

Thông tin có thể thay đổithông tin trong hướng dẫn này là chính xác vào thời điểm xuất bản (Tháng Chín 2017). Những thay đổi lớn sẽ được công bố sớm nhất khi được biết.

Trong cẩm nang này

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 5

Kế Hoạch Thi Hành (Lau Action Plan) Dành cho Học Sinh Anh Ngữ

Bối cảnhKể từ vụ kiện giữa Lau và Nichols hơn 40 năm trước đây, SFUSD đã có Kế Hoạch Thi Hành Lau cung cấp cho Học Sinh Anh Ngữ các chương trình và dịch vụ để học tập thành công. Phối hợp với mục tiêu chiến lược của học khu dành cho tất cả học sinh SFUSD, kế hoạch mới sẽ bảo đảm rằng Học Sinh Anh Ngữ đạt các trình độ thông thạo Anh ngữ và ngôn ngữ ở nhà cao (khi nào có thể), thành tích học tập, và các khả năng chuyên môn dẫn tới sự thành công trong thế kỷ thứ 21.

Kế hoạch Thi Hành Lau bao gồm các nguyên tắc về: • xác nhận và xếp hạng thích đáng cho Học Sinh Anh Ngữ;• tham gia các lộ trình học tập hữu hiệu, các chương trình và dịch vụ chuyên

biệt; • đội ngũ nhân viên phù hợp và phát triển tính cách chuyên nghiệp; • liên lạc, tiếp xúc và khuyến khích phụ huynh/người giám hộ tham gia có ý

nghĩa; và• theo dõi nội bộ và báo cáo các chương trình và dịch vụ.

Để có toàn bộ Kế Hoạch Thi Hành Lau bằng tiếng Anh, Trung Hoa và Tây Ban Nha, xin quý vị vào trang: http://www.sfusd.edu/en/programs-and-services/english-learners-and-language-pathways/lau-action-plan.html

Hội Đồng Cộng Đồng Song Ngữ (BCC)Các hoạt động của Kế Hoạch Thi Hành Lau do Hội Đồng Cộng Đồng Lau theo dõi gồm có tối đa 14 thành viên của cộng đồng được Hội Đồng Giáo Dục bổ nhiệm (mỗi Thành viên của Hội Đồng Giáo Dục bổ nhiệm hai thành viên BCC).

Nhiệm vụ của Hội Đồng Cộng Đồng Song Ngữ (BCC) là:• phục vụ với tư cách là người ủng hộ cho Học Sinh Anh Ngữ (EL) trong Khu

Học Chánh• theo dõi các hoạt động của các chương trình học phục vụ Học Sinh Anh Ngữ. • báo cáo thường xuyên cho Hội Đồng Giáo Dục về tình hình các chương trình

dành cho Học Sinh Anh Ngữ.

Xin quý vị vào trang mạng http://www.sfusd.edu/en/councils-committees/bilingual-community-council.html để biết thêm thông tin.

6 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

CELDT/ELPAC

Kỳ Thi Nâng Cao Anh Ngữ California (CELDT) là một kỳ thi được chuẩn hóa quan trọng cho Học Sinh Anh Ngữ (ELS). Kỳ Thi Trình Độ Thông Thạo Anh Ngữ Cali-fornia mới (ELPAC) phù hợp với Tiêu Chuẩn Nâng Cao Anh Ngữ California mới sẽ thay thế cho CELDT vào mùa xuân năm 2018.

Có hai loại bài thi ELPAC:

• Bài Thi Ban Đầu: Xác định Học Sinh Anh Ngữ và đánh giá Trình Độ Thông Thạo Anh Ngữ của họ để họ được hướng dẫn thích hợp bằng tiếng Anh. Được điều hành vào tháng Tám (ngày học thứ 4).

• Bài Thi Hàng Năm: Đánh giá sự tiến bộ của Học Sinh Anh Ngữ và là một trong những tiêu chí được sử dụng để phân loại lại học sinh EL. Học sinh không được phân loại lại phải nhận được Phát Triển Anh Ngữ cho đến khi họ được phân loại lại. Được điều hành vào tháng hai - tháng ba.

Bảng sau đây trình bày mức độ thành thạo tương ứng của mỗi lần đánh giá:

CŨ - CELDT Bắt Đầu - Trung Cấp Sớm (cấp độ 1-2)

Trung Cấp Sớm – Trung Cấp (cấp độ 2-3)

Trung Cấp – Trình Độ Cao Sớm & Trình Độ Cao (cấp

độ 3 – 4 & 5)

MỚI - ELPAC Emerging Expanding Bridging

Chúng tôi tin tưởng rằng bằng việc cung cấp các chương trình và dịch vụ chất lượng cao, có trình độ cao và dịch vụ tập trung vào thành tích

học tập, thực hành tập thể và thúc đẩy lòng tự trọng tích cực, chúng tôi sẽ tạo ra những công dân toàn cầu sẵn sàng trở thành những nhà lãnh

đạo tương lai của chúng tôi.Người Quản Lý SFUSD

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 7

Con của quý vị được phân loại là Học Sinh Anh Ngữ (EL) nếu:1. Khi quý vị điền vào “Khảo Sát Ngôn Ngữ Tại Nhà” trên Đơn Đăng Ký SFUSD,

quý vị đã trả lời ít nhất một trong các câu hỏi sau đây bằng một ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh:• Con quý vị đã học ngôn ngữ nào đầu tiên khi mới bắt đầu nói chuyện?• Quý vị sử dụng ngôn ngữ nào nhiều nhất để nói chuyện với con quý vị?• Con quý vị sử dụng ngôn ngữ nào nhiều nhất ở nhà?

2. Và

• Tại Mẫu Giáo Chuyển Tiếp (TK), Mẫu Giáo hoặc lớp một, con của quý vị đã không nhận được điểm tổng thể của Bridging về Kỳ Thi Trình Độ Thông Thạo Anh Ngữ California (ELPAC) vào lần thi đầu tiên hoặc đã nhận được một điểm tổng thể của Bridging nhưng có một điểm phụ đã được Emerging trong cả phần nghe hoặc nói.

• Ở lớp hai trở lên, con của quý vị không nhận được điểm tổng thể của Bridhing về Kỳ Thi Trình Độ Thông Thạo Anh Ngữ California (ELPAC) hoặc đã nhận được một điểm chung của Bridging, nhưng có một hoặc nhiều điểm phụ Emerging.

3. Hoặc con của quý vị vẫn chưa được phân loại lại như là một học sinh thành thạo Anh Ngữ của SFUSD.

Nếu Khảo Sát Ngôn Ngữ Tại Nhà chỉ ra rằng chỉ có tiếng Anh được nói trong nhà, giáo viên có thể yêu cầu một học sinh được đánh giá bằng cách sử dụng ELPAC nếu giáo viên quan tâm đến việc học sinh có thể có những khó khăn khi học Anh Ngữ. Nếu học sinh không tính điểm Bridging trên ELPAC, em sẽ được phân loại là Học Sinh Anh Ngữ.

Là Học Sinh Anh Ngữ, học sinh phải nhận được các dịch vụ và hội đủ điều kiện cho các chương trình cho đến khi các em được phân loại lại thành học sinh giỏi tiếng Anh.

Phân Loại Học Sinh Anh Ngữ

8 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Kỳ vọng của học khu là tất cả học sinh đang học Anh Ngữ (ELs), không phân biệt lộ trình ngôn ngữ, đều trở nên thông thạo trong tiếng Anh và chứng minh được thành tích học tập theo cấp lớp trong một khoảng thời gian không quá sáu năm ghi danh liên tục trong học khu. Các bảng dưới đây trình bày sự tiến bộ về ngôn ngữ và thành tích học tập mong đợi cho các cột mốc quan trọng cho Học Sinh Anh Ngữ đã tham gia ở các trình độ khác nhau. Các bảng khác nhau theo điểm ban đầu của ELPAC. Sự cân nhắc đã được thực hiện cho học sinh theo các lộ trình ngôn ngữ khác nhau, tuy nhiên hiện nay nó không tính đến những khoảng trống trong học tập.CÁC TỪ VIẾT TẮT ELPAC: Em=Emerging, Ex=Expanding, B=BridgingCÁC TỪ VIẾT TẮT SBAC-ELA (Smarter Balanced Assessment-English Language Arts): Cấp Độ 1=Chưa Đạt Tiêu Chuẩn, Cấp Độ 2=Gần Đạt Tiêu Chuẩn, Cấp Độ 3=Đạt Được Tiêu Chuẩn, Cấp Độ 4=Vượt Quá Tiêu Chuẩn

Cấp Độ ELPAC Ban Đầu: Em=EmergingSố Năm Học Tại Hoa Kỳ

1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 nămĐủ Điều Kiện Để

Phân Loại Lại

6 năm Phân Loại Lại

ELPAC Em Em Ex Ex B B

SBAC-ELA hoặc Tương Đương

Cấp Độ 1

Cấp Độ 1

Cấp Độ 2

Cấp Độ 2

Cấp Độ 3 Cấp Độ 3 & 4

Cấp Độ ELPAC Ban Đầu: Ex=ExpandingSố Năm Học Tại Hoa Kỳ

1 năm 2 năm 3 năm 4 nămĐủ Điều Kiện Để

Phân Loại Lại

5 nămPhân Loại Lại

ELPAC Ex Ex B B B

SBAC-ELA hoặc Tương Đương

Cấp Độ 2 Cấp Độ 2 Cấp Độ 2 Cấp Độ 3 Cấp Độ 3 & 4

Cấp Độ ELPAC Ban Đầu: B=Bridging Số Năm Học Tại Hoa Kỳ

1 năm 2 năm 3 năm Đủ Điều Kiện Để Phân

Loại Lại

4 nămPhân Loại Lại

ELPAC B B B B

SBAC-ELA hoặc Tương Đương

Cấp Độ 2 Cấp Độ 2 Cấp Độ 3 Cấp Độ 3 & 4

Mục tiêu của SFUSD là theo dõi chặt chẽ hơn các EL có nguy cơ trở thành Học Sinh Anh Ngữ Dài Hạn (LTELs, học sinh được phân loại là EL trong hơn 5 năm), chúng ta có thể ngăn chặn được quỹ đạo này. Các trường học và giáo viên lớp học về các LTEL tiềm năng sẽ cung cấp hỗ trợ và can thiệp có mục tiêu cho sinh viên của họ.

Kỳ Vọng Thành Tích cho Học Sinh Anh Ngữ

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 9

Cách Đăng Ký: Từng Bước

Gia đình nộp đơn xin TK hoặc mẫu giáo và những gia đình mới vào SFUSD nên tập hợp các tài liệu sau và chuẩn bị nộp chung với đơn. • Thẻ chứng minh nhân dân của phụ huynh/người giám hộ của đứa

trẻ • Bằng chứng về sự ra đời của đứa trẻ (giấy khai sinh, hồ sơ bệnh

viện). Nếu tài liệu không liệt kê tên của phụ huynh/giám hộ, cần có thêm giấy xác minh để chứng minh người giám hộ.

• Một tài liệu chứng minh địa chỉ nhà (có tên của phụ huynh/giám hộ được liệt kê). Để có danh sách đầy đủ bằng chứng chứng minh địa chỉ nhà, vui lòng xem trang 1 của đơn đăng ký, hoặc ghé thăm www.sfusd.edu/en/enroll-in-sfusd-schools/what-you-need-to-apply.html

Đối với phụ huynh/người giám hộ hiện tại của SFUSD không thay đổi địa chỉ nhà, chỉ cần thẻ chứng minh nhân dân. Nếu địa chỉ nhà đã thay đổi, phụ huynh/người giám hộ phải cung cấp 1 bằng chứng địa chỉ cùng với thẻ chứng minh nhân dân.

1. Chuẩn Bị Tài Liệu

2. Hoàn Thành Đơn Đăng Ký

3. Nộp Đơn Đăng Ký

Nếu con quý vị hiện đang theo học tại một trường SFUSD, và sẽ vào học lớp 6 hoặc lớp 9 vào năm học tiếp theo, quý vị sẽ nhận được một đơn ghi danh trong thư vào tháng 10 năm 2017.Các đơn đăng ký cho năm 2018-19 sẽ có vào ngày 16 tháng 10 tại EPC và tại bất kỳ địa điểm trường học nào. Quý vị cũng có thể in đơn đăng ký tại www.sfusd.edu/enroll. Xin vui lòng hoàn thành tất cả các phần của đơn đăng ký. Các đơn chưa hoàn thành xong không thể được xử lý như các đơn đăng ký đã nộp đúng hạn. Nhớ ký vào đơn đăng ký để xác minh rằng thông tin được cung cấp là chính xác.

Các đơn đăng ký có thể được nộp tại các sự kiện EPC chọn lọc trong mùa ghi danh:

• Xem trang 9 của Hướng Dẫn Đăng Ký cho ngày, giờ và địa điểm.

Các đơn phải được nộp trực tiếp đến Trung Tâm Xếp Hạng Giáo Dục nếu:

• Học sinh mới đến SFUSD• Học sinh đang ở trong các lớp không chuyển tiếp và đang chuyển

trường trong SFUSD

10 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Các đơn có thể được nộp tại trường nếu học sinh đang: • Đi học ở một trường trong SFUSD trong một lớp chuyển tiếp, đó là:

mẫu giáo chuyển tiếp (TK), lớp 5 hoặc lớp 8.• Đi học mẫu giáo và có một anh chị em lớn tuổi đang theo học tại

một trường tiểu học của SFUSD. Các đơn có thể được nộp cho trường SFUSD của anh chị em ruột.

Cách Đăng Ký: Từng Bước

4. Lịch Trình Đánh Giá Ngôn Ngữ (nếu cần)

5. Đăng Ký Tại Trường Được Chỉ Định của Quý Vị

Các học sinh nộp đơn vào ngày 12 tháng 1 năm 2018 sẽ có cơ hội tốt nhất để được chuyển đến trường mình yêu cầu. Nếu quý vị nộp đơn vào thời hạn 12 tháng 1, một đề nghị chỉ định sẽ được gửi vào ngày 16 tháng 3 năm 2018.

Các học sinh nói một tiếng khác ngoài tiếng Anh, và liệt kê một Lộ Trình Ngôn Ngữ là sự lựa chọn của trường, có thể được đánh giá về kỹ năng ngôn ngữ hiện tại của họ để đánh giá sự thông thạo của một đứa trẻ trong ngôn ngữ lộ trình. Phụ huynh/người giám hộ nên nộp đơn xin nhập học sớm để gặp nhân viên tư vấn EPC và hoàn thành các đánh giá cần thiết. Quý vị có thể tìm thêm thông tin về các đánh giá trong phần Đánh Giá Ngôn Ngữ cho phần Ghi Danh của hướng dẫn này.

Khi con của quý vị nhận được bài tập của trường bằng thư, quý vị phải mang theo lá thư này để đăng ký học tại trường được chỉ định trong khoảng thời gian ghi trong thư xếp lớp.

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 11

Thi Trắc Nghiệm Trình Độ Ngôn Ngữ để Nhập Học

Các học sinh được thi trắc nghiệm trình độ học vấn, và có thể được hưởng thêm dịch vụ, nếu trả lời một trong ba câu hỏi đầu tiên trong phần “Thăm Dò về Ngôn Ngữ ở Nhà” trong Đơn Ghi Danh tại SFUSD, cho thấy có một ngôn ngữ khác hơn Anh ngữ. Nếu con em quý vị nói một ngôn ngữ khác ngoài Anh ngữ và lựa chọn học lộ trình song ngữ, hoặc lộ trình đọc viết song ngữ thì em có thể được thẩm định trình độ ngôn ngữ hiện thời. Các trắc nghiệm này thẩm định trình độ thông thạo ngôn ngữ của một học sinh, bằng ngôn ngữ của lộ trình (nếu có trắc nghiệm này). Phụ huynh nên sớm nộp đơn xin học, để EPC có thể sắp thời khóa biểu và thực hiện các cuộc trắc nghiệm thích hợp. Các cuộc thi trắc nghiệm không tính giờ, và học sinh không thể thi lại.

Con tôi làm bài thi ở đâu?• Mọi cuộc thi trắc nghiệm sẽ được tổ chức bởi nhân viên nhà trường tại trung

tâm Educational Placement Center, Room 100, 555 Franklin Street, hoặc ở một nhà trường được chỉ định.

• Các cuộc thi trắc nghiệm sẽ được sắp xếp lịch trình, và tổ chức trước khi gia đình nhận một lá thư chỉ định chương trình học.

Chuyện gì xảy ra sau cuộc thi?Sau khi hoàn tất cuộc thi và được chấm điểm, phụ huynh/giám hộ sẽ gặp gỡ một chuyên viên cố vấn tại trung tâm EPC để thảo luận về kết quả kiểm tra, lựa chọn chương trình học, và các dịch vụ hỗ trợ. Cha mẹ sẽ có cơ hội đổi trường hoặc chương trình học, được yêu cầu trên đơn xin nhập học cho con em, nếu họ chọn như vậy, và/hoặc nếu con em không đủ điều kiện để lựa một lộ trình ngôn ngữ.

Để có thêm sự trợ giúp, để hiểu biết về các bài thi trắc nghiệm trình độ ngôn ngữ, quý vị có thể gọi trung tâm EPC để nói chuyện với một nhân viên nhà trường. Để tiếp xúc một nhân viên văn phòng EPC, xin vui lòng gọi 241-6085. Số điện thoại này sẽ nối quý vị trực tiếp tới một nhân viên nhà trường, bằng các ngôn ngữ sau đây: Tiếng Quảng Đông, Anh ngữ, Phi Luật Tân, Quan Thoại, Tây Ban Nha và Việt Nam. Ban nhân viên hỗ trợ này gồm có:

• Lynn Kwong – (415) 241-6085 ext. 1138 (Tiếng Anh/Quảng Đông/Quan Thoại)

• Tomás Beccar Varela – (415) 241-6085 ext. 1134 (Tiếng Anh/Tây Ban Nha)

• Hans Gong – (415) 241-6085 ext. 1129 (Tiếng Việt)

• Catalina Pajar – (415) 241-6085 (Tiếng Phi)

12 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Các Lớp Mẫu Giáo Chuyển Tiếp & Lớp 1: Kết quả cuộc thi trắc nghiệm khả năng nghe/nói được dùng để xác định sự hội đủ điều kiện của các lộ trình ngôn ngữ và cách nào hỗ trợ việc giảng dạy, và lộ trình nào cần thiết đáp ứng các nhu cầu ngôn ngữ cho học sinh.

Ai thi trắc nghiệm?

Họ thi trắc nghiệm cái gì? Bao lâu?

Học sinh nói một thứ tiếng khác ngoài tiếng Anh. Nghĩa là, bất kỳ học sinh nào liệt kê một ngôn ngữ không phải là tiếng Anh trong một trong ba câu hỏi đầu tiên trong phần Khảo Sát Ngôn Ngữ ở Nhà của Đơn Ghi Danh và liệt kê Lộ Trình Hội Nhập Song Ngữ, Song Ngữ hoặc JBBP là một trong những lựa chọn của em.

1. Đánh Giá Lộ Trình Ngôn Ngữ (nghe/nói):

• Bài Thi Xếp Hạng Tiếng Quảng Đông SFUSD (CPT)

• Bài Thi Xếp Hạng Tiếng Quan Thoại SFUSD (MPT)

• Thang Đánh Giá Trước Ngôn Ngữ (Pre-LAS) Tiếng Tây Ban Nha cho lớp K và 1

• Kỹ Thuật Quan Sát Ngôn Ngữ của Học Sinh (SOLOM) bằng tiếng Hàn cho lớp K và 1

• Bài Thi Xếp Hạng Tiếng Nhật SFUSD (JPT)

30 phút1

2.a. Các học sinh đã nộp đơn cho năm học 2018-2019 trước ngày 1 tháng 7 năm 2018 sẽ được Đánh Giá Trình Độ Anh Ngữ cho California (ELPAC) khi nghe, nói, đọc và viết tại trường vào cuối mùa hè hoặc đầu mùa thu Năm 2018.

2.b. Các học sinh nộp đơn cho năm học 2018-2019 sau ngày 1 tháng 7 năm 2018 sẽ được cấp ELPAC tại EPC.

2.c. Học sinh ghi danh vào năm học 2017-2018 được cấp ELPAC tại EPC khi ghi danh.

135 phút2

1 Đây là giờ ước chừng. Thì giờ một học sinh trải qua để hoàn tất cuộc thi trắc nghiệm là tùy từng cá nhân học sinh. Tuy nhiên, cha mẹ nên dự liệu là cuộc thi sẽ diễn ra từ 30 phút-3 tiếng đồng hồ.2 Đây là giờ ước chừng. Thì giờ một học sinh trải qua để hoàn tất cuộc thi trắc nghiệm là tùy từng cá nhân học sinh. Tuy nhiên, cha mẹ nên dự liệu là cuộc thi sẽ diễn ra từ 1-3 tiếng đồng hồ.

Thi Trắc Nghiệm Trình Độ Ngôn Ngữ để Nhập Học

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 13

Thi Trắc Nghiệm Trình Độ Ngôn Ngữ để Nhập Học

Lớp 2 tới 12: Kết quả thi trắc nghiệm trình độ ngôn ngữ được dùng để xác định sự hội đủ điều kiện theo lộ trình ngôn ngữ và hình thức hỗ trợ trong việc giảng dạy, và lộ trình nào cần thiết để đáp ứng các nhu cầu ngôn ngữ cho học sinh.

Ai thi trắc nghiệm?

Họ thi trắc nghiệm cái gì? Bao lâu?

1. Học sinh các cấp lớp 2 tới 12, điền đơn xin học các Lộ Trình Hội Nhập Song Ngữ, các Lộ Trình Đọc Viết Song Ngữ, hoặc các Lộ Trình Song Ngữ cho Trung Học, và hiện thời không tham gia chương trình học nào tại SFUSD.3

2. Học sinh lớp 6 đến lớp 8 xin học Chương Trình Ngôn Ngữ Thế Giới về Tiếng Nhật mà theo đó là chương trình tiếp nối của Lộ Trình JBBP FLES.

1. Bài Thi Lộ Trình Ngôn Ngữ:

• Bài Thi Xếp Hạng Tiếng Quảng Đông SFUSD (CPT)

• Bài Thi Xếp Hạng Tiếng Hàn SFUSD (KPT)

• Bài Thi Xếp Hạng Tiếng Quan Thoại SFUSD(MPT)

• Bài Thi Xếp Hạng Tiếng Tây Ban Nha SFUSD (SPT)

• Bài Thi Xếp Hạng Tiếng Nhật SFUSD (JPT)

30 phút4

2.a. Các học sinh đã nộp đơn cho năm học 2018-2019 trước ngày 1 tháng 7 năm 2018 sẽ được Đánh Giá Trình Độ Anh Ngữ cho California (ELPAC) khi nghe, nói, đọc và viết tại trường vào cuối mùa hè hoặc đầu mùa thu Năm 2018.

2.b. Các học sinh nộp đơn cho năm học 2018-2019 sau ngày 1 tháng 7 năm 2018 sẽ được cấp ELPAC tại EPC.

2.c. Học sinh ghi danh vào năm học 2017-2018 được cấp ELPAC tại EPC khi ghi danh.

135 phút5

3 Các học sinh lớp 2 và lớp cao hơn muốn ghi danh học trong Lộ Trình Song Ngữ (Dual Pathway) phải có trình độ thông thạo ngôn ngữ của lộ trình, phù hợp với cấp lớp mà học sinh đang xin học 4 Đây là giờ ước chừng. Thì giờ một học sinh trải qua để hoàn tất cuộc thi trắc nghiệm là tùy từng cá nhân học sinh. Tuy nhiên, cha mẹ nên dự liệu là cuộc thi sẽ diễn ra từ 30 phút-3 tiếng đồng hồ.5 Đây là giờ ước chừng. Thì giờ một học sinh trải qua để hoàn tất cuộc thi trắc nghiệm là tùy từng cá nhân học sinh. Tuy nhiên, cha mẹ nên dự liệu là cuộc thi sẽ diễn ra từ 1-3 tiếng đồng hồ.

14 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

SFUSD có một nhiệm vụ cungcấp cho tất cả các trường một lớphọc đạo đức nhờ đó mọi người cóthể thấy được lý lịch của các em,và thành công trong lớp học. Điềuquan trọng là có được cuộc đôithoại và hiểu nơi từ đó mọi ngườiđến. Mọi người nên học các văn hóakhác nhau và cố gắng thay đổi cáchcủa các em một cách tâm lý.”Jessica, học sinh lớp 12th tại Trường Phổthông Lowell và Hội đồng Tư vấn Học sinhhội sinh viên SFUSD

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 15

LỘ TRÌNH ĐA NGÔN NGỮ

Để tối đa hóa khả năng tiếp cận giáo dục có chất lượng của Học Sinh Anh Ngữ, SFUSD cung cấp 6 lộ trình:

1. Lộ Trình Song Ngữ 2. Lộ Trình Đọc Viết Song Ngữ3. Lộ Trình Song Ngữ cho Trung Học4. Lộ Trình Học Sinh Mới5. Lộ Trình Ngôn Ngữ Thế Giới6. Lộ Trình Anh Ngữ Plus

Chúng tôi khuyến khích phụ huynh và người giám hộ học hỏi thêm về cách mỗi lộ trình có thể giúp Học Sinh Anh Ngữ thành công trong học tập.

Tất cả các lộ trình TK-12 chia sẻ các nguyên tắc hoặc các yếu tố sau đây:

• Tối thiểu 30 phút cho Hướng Dẫn Phát Triển Anh Ngữ Được Chỉ Định (ELD) thêm vào ELD Tích Hợp trong Hướng Dẫn Nội Dung. THọc khu sẽ cung cấp cho tất cả Học Sinh Anh Ngữ ít nhất 30 phút cho Hướng Dẫn ELD Chỉ Định mỗi ngày phù hợp với nhu cầu môi trường và nhu cầu xác định của học sinh cho đến khi được chỉ định là Trình Độ Thông Thạo Tiếng Anh. Số ELD sẽ thay đổi và có thể vượt quá 30 phút dựa trên mức độ thành thạo của học sinh. Ngoài ELD được Chỉ Định, các tiêu chuẩn của ELD California cũng sẽ được đề cập trong các lĩnh vực nội dung, ví dụ: Anh Ngữ, Khoa Học Xã Hội, Toán và Khoa Học, dựa trên Khung Chương Trình ELA/ELD 2014 của California.

• Ngôn Ngữ Chính và/hoặc ELD Tích Hợp. Học khu sẽ cung cấp cho Học Sinh Anh Ngữ những lớp nội dung được giảng dạy bằng ngôn ngữ chính và/hoặc sử dụng ELD tích hợp, là hướng dẫn được thiết kế để giúp Học Sinh Anh Ngữ tham gia đầy đủ vào những dung trong tất cả các lĩnh vực học tập. Các Tiêu Chuẩn ELD California cũng sẽ được sử dụng song song với tất cả các tiêu chuẩn nội dung học tập.

• Tránh Cách Ly Ngôn Ngữ. Trong việc phát triển và duy trì các lộ trình, học khu sẽ cố gắng tránh sự cô lập ngôn ngữ bằng cách kết hợp các cơ hội cho Học Sinh Anh Ngữ tương tác với người bản xứ nói tiếng Anh.

• Giáo Viên có Chứng Chỉ EL Thích Hợp Dựa Trên Yêu Cầu của Tiểu Bang. Ngữ sẽ được giảng dạy bởi giáo viên với chứng chỉ EL thích hợp dựa trên yêu cầu của tiểu bang, ví dụ chứng chỉ CLAD hoặc BCLAD.

16 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Lộ Trình Ngôn Ngữ Học Sinh Được Phục Vụ Giảng Dạy Ngôn Ngữ Đủ Điều Kiện cho Lộ Trình Trường Theo Ngôn NgữHọc Sinh Hai Ngôn Ngữ Trước Mẫu Giáo

• Học Sinh Anh Ngữ• Học Sinh Song Ngữ • Học Sinh Giỏi Anh Ngữ

70% thời gian bằng tiếng Quảng Đông và 80% thời gian bằng tiếng Tây Ban Nha.

Tất cả học sinh đều hội đủ điều kiện bất kể trình độ thông thạo ngôn ngữ.

TIẾNG QUẢNG ĐÔNG

• ER Taylor Elementary PK• Las Americas Early Education School

at Moscone • Noriega Early Education School• Commodore Stockton Early Educa-

tion SchoolTIẾNG TÂY BAN NHA

• Bret Harte Elementary School• Bryant Elementary School• César Chávez Elementary School• Fairmount Elementary School• Las Americas Early Education School

at Moscone • Paul Revere Elementary School

K-5 Tiểu Học Nhập Hai Ngôn Ngữ Tiểu Học (DLI)4

• Học Sinh Anh Ngữ • Học Sinh Song Ngữ • Học Sinh Giỏi Anh Ngữ

Bắt đầu bằng giảng dạy 80% trong ngôn ngữ lộ trình trong K và giảm xuống 50% vào năm lớp 5.

• Dựa vào nghiên cứu của DLI, học khu sẽ chỉ định một sự cân bằng thích hợp cho những học sinh thông thạo trong ngôn ngữ lộ trình (2/3 đến 1/2) và những học sinh không chứng minh được trình độ thông thạo ngôn ngữ lộ trình (1/3 đến 1/2).

• Để chứng minh trình độ, học sinh cho biết ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh trong cuộc khảo sát ngôn ngữ gia đình được đánh giá bằng ngôn ngữ lộ trình tương ứng.

TIẾNG QUẢNG ĐÔNG

• Chinese Immersion School at De Avila

• Garfield• West Portal

TIẾNG HÀN QUỐC

• Claire Lilienthal

TIẾNG QUAN THOẠI

• Starr King• Jose Ortega

TIẾNG TÂY BAN NHA

• Alvarado• Bret Harte• Buena Vista Horace Mann • Daniel Webster• Fairmount• Leonard R. Flynn• Marshall• Monroe• Paul Revere

K-8 Alice Fong Yu Chương Trình Thí Điểm Nhập của Trung Quốc

• Học Sinh Anh Ngữ • Học Sinh Giỏi Anh Ngữ

Bắt đầu bằng giảng dạy 80% trong ngôn ngữ lộ trình trong K và giảm xuống 50% vào năm lớp 5.

Thí điểm thực hiện một chương trình đánh giá một tỷ lệ học sinh thay thế giữa 1/3 và 2/3 học sinh đang học tiếng Anh và 2/3 và 1/3 học sinh giỏi tiếng Anh.

TIẾNG QUẢNG ĐÔNG (bao gồm lớp trong tiếng Quan Thoại trong lớp 6-8)

• Alice Fong Yu K-8

LỘ TRÌNH ĐA NGÔN NGỮ

4 Học sinh SFUSD đã ghi danh vào lộ trình này sẽ nhận được tiebreaker lộ trình và tự động hội đủ điều kiện cho cấp lớp tiếp theo trong quá trình đăng ký của học khu nếu học sinh được học chương trình cấp lớp trong ngôn ngữ lộ trình.

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 17

Lộ Trình Ngôn Ngữ Học Sinh Được Phục Vụ Giảng Dạy Ngôn Ngữ Đủ Điều Kiện cho Lộ Trình Trường Theo Ngôn NgữHọc Sinh Hai Ngôn Ngữ Trước Mẫu Giáo

• Học Sinh Anh Ngữ• Học Sinh Song Ngữ • Học Sinh Giỏi Anh Ngữ

70% thời gian bằng tiếng Quảng Đông và 80% thời gian bằng tiếng Tây Ban Nha.

Tất cả học sinh đều hội đủ điều kiện bất kể trình độ thông thạo ngôn ngữ.

TIẾNG QUẢNG ĐÔNG

• ER Taylor Elementary PK• Las Americas Early Education School

at Moscone • Noriega Early Education School• Commodore Stockton Early Educa-

tion SchoolTIẾNG TÂY BAN NHA

• Bret Harte Elementary School• Bryant Elementary School• César Chávez Elementary School• Fairmount Elementary School• Las Americas Early Education School

at Moscone • Paul Revere Elementary School

K-5 Tiểu Học Nhập Hai Ngôn Ngữ Tiểu Học (DLI)4

• Học Sinh Anh Ngữ • Học Sinh Song Ngữ • Học Sinh Giỏi Anh Ngữ

Bắt đầu bằng giảng dạy 80% trong ngôn ngữ lộ trình trong K và giảm xuống 50% vào năm lớp 5.

• Dựa vào nghiên cứu của DLI, học khu sẽ chỉ định một sự cân bằng thích hợp cho những học sinh thông thạo trong ngôn ngữ lộ trình (2/3 đến 1/2) và những học sinh không chứng minh được trình độ thông thạo ngôn ngữ lộ trình (1/3 đến 1/2).

• Để chứng minh trình độ, học sinh cho biết ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh trong cuộc khảo sát ngôn ngữ gia đình được đánh giá bằng ngôn ngữ lộ trình tương ứng.

TIẾNG QUẢNG ĐÔNG

• Chinese Immersion School at De Avila

• Garfield• West Portal

TIẾNG HÀN QUỐC

• Claire Lilienthal

TIẾNG QUAN THOẠI

• Starr King• Jose Ortega

TIẾNG TÂY BAN NHA

• Alvarado• Bret Harte• Buena Vista Horace Mann • Daniel Webster• Fairmount• Leonard R. Flynn• Marshall• Monroe• Paul Revere

K-8 Alice Fong Yu Chương Trình Thí Điểm Nhập của Trung Quốc

• Học Sinh Anh Ngữ • Học Sinh Giỏi Anh Ngữ

Bắt đầu bằng giảng dạy 80% trong ngôn ngữ lộ trình trong K và giảm xuống 50% vào năm lớp 5.

Thí điểm thực hiện một chương trình đánh giá một tỷ lệ học sinh thay thế giữa 1/3 và 2/3 học sinh đang học tiếng Anh và 2/3 và 1/3 học sinh giỏi tiếng Anh.

TIẾNG QUẢNG ĐÔNG (bao gồm lớp trong tiếng Quan Thoại trong lớp 6-8)

• Alice Fong Yu K-8

LỘ TRÌNH ĐA NGÔN NGỮ

18 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Lộ Trình Ngôn Ngữ Học Sinh Được Phục Vụ Giảng Dạy Ngôn Ngữ Đủ Điều Kiện cho Lộ Trình Trường Theo Ngôn NgữK-5 Tiểu Học Đọc Viết Song Ngữ5

• Học Sinh Anh Ngữ • Học Sinh Song Ngữ

Giảng dạy tương tự như DLI nhưng được thiết kế cho những EL tiềm năng là những người nói ngôn ngữ lộ trình.

• Học sinh nộp đơn cho lớp K hoặc 1 có ngôn ngữ chính là một trong những ngôn ngữ lộ trình tương ứng.

• Học sinh lớp 2-5 hiện không có trong DLI hoặc Song Ngữ phải được đánh giá và thể hiện sự thông thạo cấp lớp trong ngôn ngữ lộ trình tương ứng.

TIẾNG QUẢNG ĐÔNG

• E.R. Taylor• Moscone• Lau• Hillcrest• Parker• Chin (K-2)

• Monroe• Spring Valley• Sutro• Ulloa• Visitacion Valley

TIẾNG TÂY BAN NHA

• Bryant• Chavez• Cleveland• E.R. Taylor• Moscone• Glen Park• Guadalupe

• Hillcrest• Muir• Junipero Serra• Longfellow• Sanchez• Spring Valley

6-12 Hai Ngôn ngữ Thứ Cấp (SDL)5

• Học Sinh Anh Ngữ • Học Sinh Song Ngữ • Học Sinh Giỏi Anh Ngữ

Nhập DLI và Biliteracy bắt đầu từ trường trung học đệ nhất cấp và học sinh học một khóa học và một ngôn ngữ thế giới tự chọn trong ngôn ngữ lộ trình.

• Học sinh chứng tỏ trình độ thành thạo cấp độ trong việc đánh giá ngôn ngữ lộ trình tại EPC.

TIẾNG QUẢNG ĐÔNG (bao gồm lớp trong tiếng Quan Thoại)

• Herbert Hoover MS (6-8)• Marina MS (6-7)• Roosevelt MS (6-8)• Alice Fong Yu K-8 Immersion Pilot (6-8)• Galileo HS (9-11)

TIẾNG HÀN QUỐC

• Claire Lilienthal K-8

TIẾNG QUAN THOẠI

• Aptos MS (6-8)• Lincoln HS (9-11)

TIẾNG TÂY BAN NHA

• Buena Vista Horace Mann (6-8)• Everett MS (6-8)• Herbert Hoover (6-8)• James Lick MS (6-8)• Paul Revere (6-8)• John O’Connell HS (9-11)

K-5 Học Sinh Tiểu Học Mới

Học Sinh Anh Ngữ Giảng dạy bằng ngôn ngữ mẹ đẻ với 60 phút được chỉ định của ELD.

Mới đến Hoa Kỳ (Cấp độ mới nổi)

TIẾNG QUẢNG ĐÔNG

• Chinese Education Center (CEC)

TIẾNG TÂY BAN NHA

• Mission Education Center (MEC)

6-8 Học Sinh Trung Học Đệ Nhất Cấp Mới

Học Sinh Anh Ngữ Giảng dạy về nội dung được che chở với 45-90 phút của ELD được chỉ định.

Mới đến Hoa Kỳ (Cấp độ mới nổi)

TẤT CẢ NGÔN NGỮ

• Everett (6-8)• Francisco (6-8)• Marina (6-8)• Visitacion Valley (6-8)

5 Học sinh SFUSD đã ghi danh vào lộ trình này sẽ nhận được tiebreaker lộ trình và tự động hội đủ điều kiện cho cấp lớp tiếp theo trong quá trình đăng ký của học khu nếu học sinh được học chương trình cấp lớp trong ngôn ngữ lộ trình.

LỘ TRÌNH ĐA NGÔN NGỮ

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 19

Lộ Trình Ngôn Ngữ Học Sinh Được Phục Vụ Giảng Dạy Ngôn Ngữ Đủ Điều Kiện cho Lộ Trình Trường Theo Ngôn NgữK-5 Tiểu Học Đọc Viết Song Ngữ5

• Học Sinh Anh Ngữ • Học Sinh Song Ngữ

Giảng dạy tương tự như DLI nhưng được thiết kế cho những EL tiềm năng là những người nói ngôn ngữ lộ trình.

• Học sinh nộp đơn cho lớp K hoặc 1 có ngôn ngữ chính là một trong những ngôn ngữ lộ trình tương ứng.

• Học sinh lớp 2-5 hiện không có trong DLI hoặc Song Ngữ phải được đánh giá và thể hiện sự thông thạo cấp lớp trong ngôn ngữ lộ trình tương ứng.

TIẾNG QUẢNG ĐÔNG

• E.R. Taylor• Moscone• Lau• Hillcrest• Parker• Chin (K-2)

• Monroe• Spring Valley• Sutro• Ulloa• Visitacion Valley

TIẾNG TÂY BAN NHA

• Bryant• Chavez• Cleveland• E.R. Taylor• Moscone• Glen Park• Guadalupe

• Hillcrest• Muir• Junipero Serra• Longfellow• Sanchez• Spring Valley

6-12 Hai Ngôn ngữ Thứ Cấp (SDL)5

• Học Sinh Anh Ngữ • Học Sinh Song Ngữ • Học Sinh Giỏi Anh Ngữ

Nhập DLI và Biliteracy bắt đầu từ trường trung học đệ nhất cấp và học sinh học một khóa học và một ngôn ngữ thế giới tự chọn trong ngôn ngữ lộ trình.

• Học sinh chứng tỏ trình độ thành thạo cấp độ trong việc đánh giá ngôn ngữ lộ trình tại EPC.

TIẾNG QUẢNG ĐÔNG (bao gồm lớp trong tiếng Quan Thoại)

• Herbert Hoover MS (6-8)• Marina MS (6-7)• Roosevelt MS (6-8)• Alice Fong Yu K-8 Immersion Pilot (6-8)• Galileo HS (9-11)

TIẾNG HÀN QUỐC

• Claire Lilienthal K-8

TIẾNG QUAN THOẠI

• Aptos MS (6-8)• Lincoln HS (9-11)

TIẾNG TÂY BAN NHA

• Buena Vista Horace Mann (6-8)• Everett MS (6-8)• Herbert Hoover (6-8)• James Lick MS (6-8)• Paul Revere (6-8)• John O’Connell HS (9-11)

K-5 Học Sinh Tiểu Học Mới

Học Sinh Anh Ngữ Giảng dạy bằng ngôn ngữ mẹ đẻ với 60 phút được chỉ định của ELD.

Mới đến Hoa Kỳ (Cấp độ mới nổi)

TIẾNG QUẢNG ĐÔNG

• Chinese Education Center (CEC)

TIẾNG TÂY BAN NHA

• Mission Education Center (MEC)

6-8 Học Sinh Trung Học Đệ Nhất Cấp Mới

Học Sinh Anh Ngữ Giảng dạy về nội dung được che chở với 45-90 phút của ELD được chỉ định.

Mới đến Hoa Kỳ (Cấp độ mới nổi)

TẤT CẢ NGÔN NGỮ

• Everett (6-8)• Francisco (6-8)• Marina (6-8)• Visitacion Valley (6-8)

LỘ TRÌNH ĐA NGÔN NGỮ

20 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

LỘ TRÌNH ĐA NGÔN NGỮ

Lộ Trình Ngôn Ngữ Học Sinh Được Phục Vụ Giảng Dạy Ngôn Ngữ Đủ Điều Kiện cho Lộ Trình Trường Theo Ngôn Ngữ9-12 Học Sinh Trung Học Đệ Nhị Cấp Mới

Học Sinh Anh Ngữ Giảng dạy về nội dung được che chở với 45-90 phút của ELD được chỉ định.

Mới đến Hoa Kỳ (Cấp độ mới nổi)

TIẾNG TRUNG QUỐCTIẾNG TÂY BAN NHATẤT CẢ NGÔN NGỮ

• San Francisco International HS

TẤT CẢ NGÔN NGỮ

• Balboa HS (9-10)• Galileo HS• Lincoln HS• Marshall HS• Mission HS• Washington HS

TK-12 Lộ Trình Anh Ngữ Plus

Tất Cả Học Sinh Giảng dạy về nội dung được che chở với 30 phút của ELD được chỉ định.

Tất cả học sinh đều hội đủ điều kiện bất kể trình độ thông thạo ngôn ngữ.

Có sẵn ở tất cả các trường học, ngoại trừ các địa điểm hai ngôn ngữ trường trung học (Buena Vista Horace Mann, CIS tại De Avila, Fairmount, Marshall, và Alice Fong Yu) và các địa điểm mới học tại (Trung Tâm Giáo Dục Trung Quốc và Trung Tâm Giáo Dục Mission)

K-5 Ngoại Ngữ ở Trường Tiểu Học (FLES)

Tất Cả Học Sinh 30 - 60 phút làm giàu ngôn ngữ và văn hoá (3-5 ngày/tuần)

Tất cả học sinh đều hội đủ điều kiện bất kể trình độ thông thạo ngôn ngữ.

TIẾNG PHI • Bessie Carmichael (K-5)• Longfellow

TIẾNG Ý • ClarendonTIẾNG NHẬT6 • Clarendon7

• Rosa Parks8

6-8 Ngôn Ngữ Thế Giới Trung Học Đệ Nhất Cấp

Tất Cả Học Sinh 45 - 55 phút cho ngôn ngữ và môn học tự chọn (5 ngày/tuần)

Tất cả học sinh đều hội đủ điều kiện bất kể trình độ thông thạo ngôn ngữ.

TIẾNG NHẬT • Presidio MSTIẾNG QUAN THOẠI

• Aptos MS • Roosevelt MS

TIẾNG TÂY BAN NHA

• Brown MS• Lick MS• Marina MS• Presidio MS

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 21

Lộ Trình Ngôn Ngữ Học Sinh Được Phục Vụ Giảng Dạy Ngôn Ngữ Đủ Điều Kiện cho Lộ Trình Trường Theo Ngôn Ngữ9-12 Học Sinh Trung Học Đệ Nhị Cấp Mới

Học Sinh Anh Ngữ Giảng dạy về nội dung được che chở với 45-90 phút của ELD được chỉ định.

Mới đến Hoa Kỳ (Cấp độ mới nổi)

TIẾNG TRUNG QUỐCTIẾNG TÂY BAN NHATẤT CẢ NGÔN NGỮ

• San Francisco International HS

TẤT CẢ NGÔN NGỮ

• Balboa HS (9-10)• Galileo HS• Lincoln HS• Marshall HS• Mission HS• Washington HS

TK-12 Lộ Trình Anh Ngữ Plus

Tất Cả Học Sinh Giảng dạy về nội dung được che chở với 30 phút của ELD được chỉ định.

Tất cả học sinh đều hội đủ điều kiện bất kể trình độ thông thạo ngôn ngữ.

Có sẵn ở tất cả các trường học, ngoại trừ các địa điểm hai ngôn ngữ trường trung học (Buena Vista Horace Mann, CIS tại De Avila, Fairmount, Marshall, và Alice Fong Yu) và các địa điểm mới học tại (Trung Tâm Giáo Dục Trung Quốc và Trung Tâm Giáo Dục Mission)

K-5 Ngoại Ngữ ở Trường Tiểu Học (FLES)

Tất Cả Học Sinh 30 - 60 phút làm giàu ngôn ngữ và văn hoá (3-5 ngày/tuần)

Tất cả học sinh đều hội đủ điều kiện bất kể trình độ thông thạo ngôn ngữ.

TIẾNG PHI • Bessie Carmichael (K-5)• Longfellow

TIẾNG Ý • ClarendonTIẾNG NHẬT6 • Clarendon7

• Rosa Parks8

6-8 Ngôn Ngữ Thế Giới Trung Học Đệ Nhất Cấp

Tất Cả Học Sinh 45 - 55 phút cho ngôn ngữ và môn học tự chọn (5 ngày/tuần)

Tất cả học sinh đều hội đủ điều kiện bất kể trình độ thông thạo ngôn ngữ.

TIẾNG NHẬT • Presidio MSTIẾNG QUAN THOẠI

• Aptos MS • Roosevelt MS

TIẾNG TÂY BAN NHA

• Brown MS• Lick MS• Marina MS• Presidio MS

LỘ TRÌNH ĐA NGÔN NGỮ

6 Đối với mỗi Chương Trình Văn Hoá Song Ngữ Nhật Bản (JBBP), để hỗ trợ mô hình hóa ngôn ngữ đồng đẳng, học khu sẽ chỉ định một sự cân bằng thích hợp cho những học sinh thông thạo tiếng Nhật (10 trong số 44 người) và những học sinh không chứng minh trình độ Tiếng Nhật (34 trong số 44 ghế). Để chứng minh trình độ, các học sinh chỉ định người Nhật về cuộc khảo sát ngôn ngữ gia đình được đánh giá bằng ngôn ngữ đường dẫn tương ứng.7 Tại Trường Tiểu Học Clarendon, Chương Trình Văn Hóa Song Ngữ Nhật Bản cung cấp giáo trình chính xác và kinh nghiệm về văn hoá thông qua các giáo viên song ngữ Nhật Bản thực hiện kế hoạch bài học thích hợp phù hợp với các tiêu chuẩn của tiểu bang và chương trình giảng dạy cốt lõi.8 Tại Trường Tiểu Học Rosa Parks, Chương Trình Văn Hóa Song Ngữ Nhật Bản cung cấp giáo trình chính xác và kinh nghiệm văn hoá đích thực thông qua các giảng viên bản xứ (Sensei) làm việc với các giáo viên trong lớp để thực hiện các bài học phù hợp với tiêu chuẩn của tiểu bang và chương trình học cốt lõi.

22 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

LỘ TRÌNH ĐA NGÔN NGỮ

Lộ Trình Ngôn Ngữ Học Sinh Được Phục Vụ Giảng Dạy Ngôn Ngữ Trường Trung Hoaf Ngôn Ngữ9-12 Ngôn Ngữ Thế Giới Trung Học Đệ Nhị Cấp

Tất Cả Học Sinh Học sinh được yêu cầu phải hoàn thành hai năm hoặc 20 tín chỉ của một Ngôn Ngữ Thế Giới, hoặc chứng minh trình độ sử dụng một trong những phương pháp được liệt kê trong sách hướng dẫn này, để tốt nghiệp trung học.

Việc nhập học vào UC/CSU đòi hỏi phải có hai năm học (đề nghị ba năm) trong cùng một Ngôn Ngữ Thế Giới. Học sinh nên theo ngôn ngữ tuần tự mà không bỏ qua một năm giữa các khóa học.

Ruth Asawa School of the Arts • Tiếng Ý, Tiếng Tây Ban Nha*

Balboa • Tiếng Phi, Pháp, Quan Thoại* & Tây Ban Nha*

Burton • Tiếng Pháp, Quan Thoại* & Tây Ban Nha

Downtown • Tiếng Tây Ban Nha

Galileo • Tiếng Pháp, Quan Thoại* & Tây Ban Nha*

Independence • Tiếng Quảng Đông & Tây Ban Nha

June Jordan • Tiếng Tây Ban Nha*

Lincoln • Tiếng Pháp, Nhật*, Quan Thoại* & Tây Ban Nha*

Lowell • Tiếng Pháp*, Hebrew, Ý*, Nhật*, Hàn Quốc*, Latin*, Quan Thoại* & Tây Ban Nha**

Marshall • Tiếng Quan Thoại* & Tây Ban Nha*

Mission • Tiếng Quan Thoại*, Tây Ban Nha**, Ả Rập

O’Connell • Tiếng Tây Ban Nha *

The Academy @ McAteer • Tiếng Tây Ban Nha*

Wallenberg • Tiếng Quan Thoại* & Tây Ban Nha*

Washington • Tiếng Pháp, Nhật*, Quan Thoại* & Tây Ban Nha*

Wells • Tiếng Tây Ban Nha

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 23

LỘ TRÌNH ĐA NGÔN NGỮ

Lộ Trình Ngôn Ngữ Học Sinh Được Phục Vụ Giảng Dạy Ngôn Ngữ Trường Trung Hoaf Ngôn Ngữ9-12 Ngôn Ngữ Thế Giới Trung Học Đệ Nhị Cấp

Tất Cả Học Sinh Học sinh được yêu cầu phải hoàn thành hai năm hoặc 20 tín chỉ của một Ngôn Ngữ Thế Giới, hoặc chứng minh trình độ sử dụng một trong những phương pháp được liệt kê trong sách hướng dẫn này, để tốt nghiệp trung học.

Việc nhập học vào UC/CSU đòi hỏi phải có hai năm học (đề nghị ba năm) trong cùng một Ngôn Ngữ Thế Giới. Học sinh nên theo ngôn ngữ tuần tự mà không bỏ qua một năm giữa các khóa học.

Ruth Asawa School of the Arts • Tiếng Ý, Tiếng Tây Ban Nha*

Balboa • Tiếng Phi, Pháp, Quan Thoại* & Tây Ban Nha*

Burton • Tiếng Pháp, Quan Thoại* & Tây Ban Nha

Downtown • Tiếng Tây Ban Nha

Galileo • Tiếng Pháp, Quan Thoại* & Tây Ban Nha*

Independence • Tiếng Quảng Đông & Tây Ban Nha

June Jordan • Tiếng Tây Ban Nha*

Lincoln • Tiếng Pháp, Nhật*, Quan Thoại* & Tây Ban Nha*

Lowell • Tiếng Pháp*, Hebrew, Ý*, Nhật*, Hàn Quốc*, Latin*, Quan Thoại* & Tây Ban Nha**

Marshall • Tiếng Quan Thoại* & Tây Ban Nha*

Mission • Tiếng Quan Thoại*, Tây Ban Nha**, Ả Rập

O’Connell • Tiếng Tây Ban Nha *

The Academy @ McAteer • Tiếng Tây Ban Nha*

Wallenberg • Tiếng Quan Thoại* & Tây Ban Nha*

Washington • Tiếng Pháp, Nhật*, Quan Thoại* & Tây Ban Nha*

Wells • Tiếng Tây Ban Nha

* Cho biết các ngôn ngữ kéo dài đến năm thứ 4 hoặc cấp AP** Các khóa học Văn Hoá Ngôn Ngữ Tây Ban Nha và Văn Học Tây Ban Nha

24 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

DẤU SONG NGỮ

Để khuyến khích và công nhận sự thông thạo về ngôn ngữ và hiểu biết văn hoá, SFUSD và Bộ Giáo Dục California đã trao tặng Dấu Song Ngữ như một sự xác nhận trên bằng tốt nghiệp của học sinh cho học sinh lớp 12 có thể chứng minh được trình độ thông thạo một hoặc nhiều ngôn ngữ ngoài tiếng Anh. Các yêu cầu cho Dấu Song Ngữ của học khu và tiểu bang đều giống nhau.

Để đủ điều kiện để nhận được giải thưởng Dấu Song Ngữ của SFUSD/Tiểu Bang sau khi tốt nghiệp, người nộp đơn phải:

• Hoàn thành tất cả các yêu cầu về Nghệ Thuật Anh Ngữ cho tốt nghiệp với điểm trung bình 2.0 hoặc cao hơn trong các lớp học đó và đạt được điểm số thành thạo hoặc cao hơn trên bài kiểm tra chuẩn trong Nghệ Thuật Anh Ngữ, bằng cách đáp ứng một trong các tiêu chí sau: ◦ Đạt được điểm số 900 hoặc cao hơn trên Tồn Kho Đọc (RI); hoặc ◦ Đạt được điểm số tối thiểu 2538 trên Thẩm Định Cân Bằng Thông Minh Hơn (SBAC) trong ELA. Đây là điểm giữa điểm số 2 và 3.

• Đạt được Mức Thành Thạo trên ELPAC và đáp ứng tất cả các tiêu chí được liệt kê ở trên.

Hoàn thành ít nhất một trong các mục sau đây để đáp ứng yêu cầu Ngôn Ngữ Khác Tiếng Anh (LOTE):

• Điểm số từ 3 trở lên trong kỳ thi Ngôn Ngữ AP

• Hoàn thành thành công khóa Ngôn Ngữ Thế Giới năm thứ 4 của khu học chánh đã chấp thuận với điểm B trở lên

• Hoàn thành thành công khóa học ngôn ngữ tiên tiến tại CCSF với điểm B trở lên

• Điểm số 600 hoặc cao hơn trong SAT II trong ngôn ngữ mục tiêu (hoặc một đánh giá khác đã được phê chuẩn và được chuẩn hóa về độ thông thạo ngôn ngữ).

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 25

Hợp tác với Trường Đại Học Standford, Khu Học Chánh Thống Nhất SFUSD tiến hành một cuộc nghiên cứu theo chiều dọc gồm có khoảng 18.000 Học sinh Anh ngữ vào Trường Mẫu Giáo thuộc Khu Học Chánh Thống Nhất SFUSD từ niên học 2001 đến 2009, bao gồm 12.000 Học sinh trong Lộ Trình Bổ Túc Anh Ngữ, 4.000 Học Sinh trong Lộ Trình Duy Trì Song Ngữ (rất tương tự với Lộ Trình Song Ngữ hiện tại), và 2.000 Học sinh trong Lộ Trình Hội Nhập Song Ngữ. Các biểu đồ dưới đây so sánh số Học Sinh Anh Ngữ trong ba lộ trình đó từ niên học 2004 đến 2012. Trình Độ Thông Thạo Anh Ngữ: Hơn 4 trên 5 Học sinh Anh ngữ đều thông thạo Anh ngữ tính đến lớp 5, bất kể theo Lộ Trình Học sinh Anh ngữ nào.• Hàng năm, trình độ thông thạo Anh Ngữ của con em quý vị sẽ được lượng

giá nhằm bảo đảm rằng các em đang tiến bộ theo hướng lưu loát Anh Ngữ toàn diện.

• Học sinh trong Lộ Trình Bổ Túc Anh Ngữ đạt tiến bộ nhanh hơn hướng đến trình độ thông thạo Anh Ngữ trong các lớp đầu bậc tiểu học.

• Học sinh trong các Lộ Trình Hội Nhập Song Ngữ và Lộ Trình Đọc Viết Song ngữ đều theo kịp các bạn cùng độ tuổi ở lớp 5. Tính đến cuối niên học của bậc tiểu học, khoảng từ 80 % đến 85% số học sinh đều thông thạo Anh Ngữ, bất kể học theo lộ trình sơ khởi nào.

NGHIÊN CỨU LỘ TRÌNH CỦA HỌC SINH ANH NGỮ TẠI ĐẠI HỌC STANDFORD SFUSD

0%

25%

50%

75%

100%

3rd 4th 5th 6th 7th

English Plus Dual Immersion Bilingual Maintenance

Tỷ lệ Phần Trăm Số Học viên Anh ngữ Mới Vào Mẫu giáo Đạt Trình Độ Thông thạo Anh Ngữ (Theo Lượng định qua CELDT) Tính Theo Lớp & Chương trình Giảng dạy, Từ Niên Học 2002 Đến 2012

Lớp

Lộ Trình Anh Ngữ Sơ Khởi:

26 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Tái Xếp Hạng: Ở bậc Tiểu học, số học sinh trong các Lớp Bổ Túc Anh Ngữ được tái xếp vào hạng thông thạo Anh ngữ nhiều hơn số học sinh trong các lộ trình song ngữ khác. Các học sinh trong các lộ trình song ngữ đến Lớp 7 mới theo kịp. • Khi con em quý vị phát triển kỹ năng về Anh ngữ và kỹ năng học thuật, em

sẽ đạt số điểm để được tái xếp vào hạng học sinh Thông Thạo Anh Ngữ. Xin xem các tiêu chuẩn chi tiết ở đoạn “Quá Trình Tái Xếp Hạng”.

• Trong Lớp 5, 3 trên 4 học sinh trong Lộ Trình Bổ Túc Anh Ngữ đã được tái xếp hạng, tỷ lệ học sinh này phần nào cao hơn tỷ lệ tái xếp hạng ở các lộ trình khác.

• Đến Lớp 7, tỷ lệ tái xếp hạng gần như bằng nhau – trên 85% - trong tất cả ba Lộ Trình Anh Ngữ (EL)

NGHIÊN CỨU LỘ TRÌNH CỦA HỌC SINH ANH NGỮ TẠI ĐẠI HỌC STANDFORD SFUSD

Tỷ lệ Phần Trăm Số Học viên Mẫu giáo EL Được Tái Xếp vào Hạng Thông thạo Anh Ngữ Tính Theo Lớp & Chương trình Giảng Dạy, Từ Niên Học 2002 Đến 2012

Lớp

0%

25%

50%

75%

100%

3rd 4th 5th 6th 7th

English Plus Dual Immersion Bilingual MaintenanceLộ Trình Anh Ngữ Sơ Khởi:

2nd 3rd 4th 5th 6th 7th

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 27

Môn Ngữ Văn Anh (English Language Arts [ELA]): Tính trung bình, kỹ năng học Môn Ngữ Văn Anh của Học sinh Anh ngữ trong Lộ trình Hội nhập Song ngữ gia tăng nhanh hơn những Học sinh Anh ngữ ở các lộ trình khác.

• Điểm trung bình Trắc nghiệm môn Ngữ Văn Anh của Học sinh Anh ngữ theo học Lộ Trình Hội Nhập Song Ngữ từ Lớp 2 đến Lớp 7 gia tăng nhanh hơn các học viên ở các Lộ Trình Bổ Túc Anh Ngữ hoặc Lộ Trình Duy Trì Song Ngữ.

• Mặc dầu các học sinh trong Lộ Trình Hội Nhập có số điểm kém các bạn cùng độ tuổi ở các Lộ Trình Bổ Túc Anh Ngữ hoặc Lộ Trình Duy Trì Song Ngữ ở Lớp 2, nhưng đến Lớp 5, các học sinh này bắt kịp trình họ nên số điểm của các em không khác biệt ở các lộ trình.

• Đến Lớp 7, các Học sinh Anh ngữ ở Lộ Trình Hội Nhập Song ngữ có số điểm về bài Trắc nghiệm Môn Ngữ Văn Anh (ELA) cao hơn so với các Học sinh Anh ngữ ở các lộ trình khác.

• Điểm Trắc nghiệm về Môn Ngữ Văn Anh (ELA) của các Học sinh Anh ngữ ở Lộ Trình Duy Trì Song Ngữ và Lộ Trình Bổ Túc Anh Ngữ thay đổi với tỷ lệ gần như của học sinh trung bình ở California.

NGHIÊN CỨU LỘ TRÌNH CỦA HỌC SINH ANH NGỮ TẠI ĐẠI HỌC STANDFORD SFUSD

310

315

320

325

330

335

340

345

350

355

360

2 5 7

Bilingual Maintenance Dual Immersion English Plus State AverageInitial EL Pathway

Grade CST ELA Score

Sum of CST ELA Score

Đường Biểu Diễn Điểm Số Trung Bình Của Bài Trắc Nghiệm Môn Ngữ Văn Anh Theo Tiêu Chuẩn California

Các Học Viên Anh Ngữ Mới Vào Cấp Mẫu Giáo, Theo Các Lộ Trình Giảng Dạy

Lớp

2nd 3rd 4th 5th 6th 7th

Lộ Trình Anh Ngữ Sơ Khởi:

28 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP CỦA LỘ TRÌNH NGÔN NGỮ

1. SFUSD cung cấp những lộ trình ngôn ngữ nào?• Lộ Trình Song Ngữ là chương trình PK-5 được giảng dạy bằng ngôn ngữ

con đường (tiếng Quảng Đông, tiếng Hàn (không có PK), tiếng Quan Thoại (không có PK hoặc tiếng Tây Ban Nha) và tiếng Anh. Tất cả các người nộp đơn đều đủ điều kiện để xin cấp PK và K-1; chứng minh trình độ thông thạo được yêu cầu trong ngôn ngữ con đường cho lớp 2-12.

• Lộ Trình Song Ngữ là chương trình K-5 dạy bằng cả tiếng Quảng Đông/tiếng Anh hay tiếng Tây Ban Nha/tiếng Anh. Tất cả các người nộp đơn phải là những Học Sinh Anh ngữ tiềm năng và ngôn ngữ chính của họ phải tương ứng với con đường Song Ngữ được yêu cầu. Ở lớp 2-5, trình độ thông thạo được yêu cầu trong ngôn ngữ con đường.

• Lộ Trình Song Ngữ cho Trung Học là các chương trình 6-12 nơi học sinh lớp DLI và Song Ngữ bắt đầu học trung học. Học sinh tham gia một khoá học và một ngôn ngữ thế giới tự chọn trong ngôn ngữ con đường.

• Lộ Trình Học Sinh Mới được thiết kế để giúp những Học Sinh Tiếng Anh nhập cư mới đến để thích ứng với ngôn ngữ và văn hoá mới của họ. Chỉ có những người nhập cư mới đến mới đạt điểm về ELPAC mới có thể ghi danh. Họ nhận được sự hỗ trợ của Phát Triển Anh Ngữ (ELD), cùng với sự hỗ trợ ngôn ngữ chính và giới thiệu đến các dịch vụ.

• Lộ Trình Ngoại Ngữ Ở Trường Tiểu Học (FLES) được dạy chủ yếu bằng tiếng Anh nhưng mục tiêu là để lộ học sinh đến 30-60 phút mỗi ngày bằng ngôn ngữ mục tiêu (tiếng Phi, tiếng Ý hoặc tiếng Nhật). Tất cả các người nộp đơn hội đủ điều kiện để nộp đơn cho các con đường FLES.

• Lộ Trình Anh Ngữ Plus cung cấp hướng dẫn ELD, cùng với hướng dẫn nội dung bằng tiếng Anh trong suốt cả ngày.

Những Học Sinh Anh Ngữ trong bất kỳ chương trình nào ghi trên ở đều được phép có 30 phút liên tục của ELD được chỉ định hàng ngày, được nhóm lại theo mức độ thành thạo, cho đến khi được phân loại lại. Trong Lộ Trình Học Sinh Mới, học sinh nhận được ít nhất 60 phút ELD được chỉ định mỗi ngày.

2. Sự khác biệt chính giữa Lộ Trình Song Ngữ và Lộ Trình Hội Nhập Song Ngữ là gì?Lộ Trình Song Ngữ chỉ phục vụ những Học Sinh Anh Ngữ tiềm năng thông thạo ngôn ngữ chính của họ. Lộ Trình Hội Nhập Song Ngữ phục vụ sự kết hợp giữa Học Sinh Anh ngữ, Học Sinh Lộ Trình Ngôn Ngữ và những học sinh đang học song ngữ trong cả hai.

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 29

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP CỦA LỘ TRÌNH NGÔN NGỮ

3. Làm cách nào để xác định lộ trình phù hợp nhất với nhu cầu của con tôi?SFUSD có một hệ thống lựa chọn dựa trên quyết định của cha mẹ. Nhân viên của EPC có thể cung cấp sự làm rõ về mỗi lộ trình trong việc hỗ trợ quý vị chọn lộ trình tốt nhất cho con của quý vị. Vui lòng tham khảo các trang 15-23 của Chương Trình Hướng Dẫn Học Sinh Anh Ngữ hoặc thảo luận với một trong những Cố Vấn Xếp Hạng của chúng tôi để biết thêm chi tiết.

4. Đối với Lộ Trình Song Ngữ, con tôi sẽ học tiếng Anh kém hơn nếu hầu hết các hướng dẫn đều trong ngôn ngữ lộ trình?Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng một số học sinh có thể tạm thời thực hiện ở mức độ thấp hơn trong tiếng Anh so với các bạn của họ đang chỉ học bằng tiếng Anh cho đến lớp 2. Từ đó, học sinh trong Lộ Trình Song Ngữ đã được liên tục đáp ứng hoặc vượt trội hơn bạn của họ đang học trong các môi trường giáo dục tổng quát. Mục tiêu của Lộ Trình Song Ngữ là để cho học sinh đạt được sự thông thạo trong cả hai ngôn ngữ vào lớp 5. Xin vui lòng tham khảo Nghiên Cứu Học Sinh Anh Ngữ của SFUSD tại Đại học Stanford (trang 25-27 của Hướng Dẫn Chương Trình Học Sinh Anh Ngữ).

5. Tôi có thể chuyển lộ trình cho con tôi nếu tôi không thích lộ trình mà con tôi đang học?Học sinh có thể chuyển đổi lộ trình trong thời gian ghi danh. Chuyển đổi được chấp nhận trên cơ sở học kỳ. Những chỗ có sẵn trong lộ trình và địa điểm của quý vị được lựa chọn là một vấn đề quan trọng để xem xét. Chúng tôi khuyến khích quý vị nói chuyện với hiệu trưởng tại địa điểm trường mà quý vị muốn đổi đến và làm theo tất cả các bước cần thiết.

6. Nếu con của tôi đã được đánh giá là không thành thạo trong ngôn ngữ lộ trình, họ có thể đánh giá lại được không?Học sinh được phép làm bài đánh giá mỗi năm một lần. Các em có thể thi lại trong năm học sau.

30 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Đối với các Học sinh Anh ngữ đang hưởng Chương trình Giáo dục Cá Nhân (Individual Education Programs [IEPs]) đòi hỏi các dịch vụ học Anh ngữ để được cung cấp Chương trình Giáo Dục Công Cộng Thích Hợp Miễn Phí Free Appropriate Public Education (FAPE): • Các Chương trình IEP nên bao gồm các mục tiêu về Chương trình Chỉ Định

Phát triển Trình độ Anh ngữ , (Designated English Language Development), cũng như các mục tiêu hỗ trợ việc tiếp cận Chương trình Phát Triển Anh Ngữ Hòa nhập (Integrated English Language Development) trong các lĩnh vực nội dung, giảng dạy bằng ngôn ngữ chính, hoặc hỗ trợ ngôn ngữ chính, nơi nào có và phù hợp (xem mục “Phù hợp Ngôn ngữ” cho bất kỳ mục tiêu được chọn lựa nào trong IEP).

• IEPs của các em cũng nên chỉ ra các CELDT hiệu chỉnh và điều chỉnh cho mỗi mục khi cần và/hay các xem xét lượng giá thay thế cho CELDT .

• Toán chuyên viên thực hiện cuộc thi trắc nghiệm trình độ ngôn ngữ, và điều kiện phải bao gồm những chuyên gia không thiên vị khi thẩm định trình độ học vấn, cung cấp dữ kiện cho toán IEP, giúp họ hiểu về tác động của tình trạng khuyết tật đối với Học Sinh Anh Ngữ.

• Các toán IEP nên tham khảo ý kiến với ít nhất một nhân viên nhà trường có chứng chỉ hành nghề với một CLAD hoặc BCLAD, là người có thể hỗ trợ toán IEP trong việc xác định những dịch vụ Special Education nào cần thiết, để cung cấp cho học sinh EL phương tiện hưởng chương trình giảng dạy, và những điều ngôn ngữ mục tiêu thích hợp cần được phát triển nhằm giải quyết tình trạng khuyết tật và/hoặc nhu cầu của học sinh, ngay cả khi không liên quan đến tình trạng khuyết tật của học sinh.

Nếu các mục tiêu của Chương trình Phát Triển Trình Độ Anh Ngữ ELD không được ghi vào hồ sơ Chương trình Giáo Dục Cá Nhân IEP của học sinh Anh Ngữ, vì tình trạng khuyết tật của học sinh ảnh hưởng đến sự tham gia và tiến bộ của học sinh trong lĩnh vực này, thì nhà trường vẫn sẽ bảo đảm là học sinh học Chương trình Chỉ định Phát Triển Trình Độ Anh Ngữ ít nhất 30 phút, tập trung cụ thể vào trình độ thông thạo Anh ngữ, cho tới khi được tái xếp hạng cũng như Chương trình Phát Triển Trình Độ Anh Ngữ Tích Hợp trong khi giảng dạy nội dung. Xin truy cập trang mạng http://www.sfusd.edu/en/programs-and-services/special-education/overview.html để biết thêm thông tin.Phụ huynh và người giám hộ của Học Sinh Anh Ngữ đang nhận các dịch vụ giáo dục đặc biệt được khuyến khích tham gia vào Ủy Ban Cố Vấn Cộng Đồng (CAC) cho Ngành Giáo dục Đặc biệt. Mục đích của Ủy Ban này là cải tiến các chương trình và dịch vụ giáo dục đặc biệt cho có hiệu quả và cố vấn cho Hội Đồng Giáo Dục về các vấn đề ưu tiên trong Khu Vực Giáo Dục Đặc Biệt tại Địa Phương (SELPA). Để biết thêm thông tin về Ủy Ban Cố Vấn Cộng Đồng này, xin vui lòng truy cập trang mạng http://www.sfusd.edu/en/councils-committees/community-advisory-committee-(cac)-for-special-education.html

Học viên Anh ngữ Hưởng Chương trình Giáo Dục Đặc Biệt

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 31

Tái Xếp hạng (reclassification) là một thủ tục, theo đó một Học Sinh Anh Ngữ được tái xếp hạng như là một học sinh thông thạo Anh ngữ, Fluent English Proficient (RFEP), sau khi đáp ứng các tiêu chuẩn khác nhau về ngôn ngữ và học vấn, ấn định bởi tiểu bang và học khu. Khu Học Chánh Thống Nhất San Francisco đã thiết lập chính sách và thủ tục tái xếp hạng cho học sinh, căn cứ theo tiêu chuẩn ấn định theo các nguyên tắc quy định bởi Bộ Giáo Dục California. Các học sinh lúc đầu được nhận diện là Học Sinh Anh Ngữ, English Learners (EL) được tái xếp hạng là người thông thạo Anh ngữ, Fluent English Proficient (RFEP), khi các em đáp ứng các tiêu chuẩn căn bản dưới đây. Có sẵn các thông tin chi tiết về việc tái xếp hạng theo cấp lớp, trên trang mạng của Văn Phòng Multilingual Pathways Department: http://www.sfusd.edu/en/programs/english-language-learners/reclassification.html.• Tổng quát trình độ thông thạo Anh ngữ ở mức điểm 4 (Early Advanced) hoặc

5 (Advanced) trong bài thi CELDT, với số điểm thấp là 3 (Intermediate) hoặc cao hơn;

• Sự chứng minh “kỹ năng cơ bản” bằng Anh ngữ từ sự lượng giá khách quan cũng được giao cho các học sinh thông thạo Anh ngữ cùng độ tuổi.

• Giáo viên Thẩm Định; VÀ• Phụ huynh/Giám Hộ được cố vấn/thông báo (Parent Consent Letter). Nếu Nhóm Chương Trình Giáo Dục Cá Nhân (IEP) xét thấy là phù hợp, các Học sinh Anh ngữ nào đang hưởng các dịch vụ giáo dục đặc biệt có thể được lượng giá với cách lượng giá “VCCALPS” của quận hạt Ventura thay thế cho cách lượng giá CELDT nhằm thẩm định trình độ thông thạo Anh ngữ. Nếu Ban Đánh giá ngôn ngữ của nhà trường thẩm định rằng một Học sinh Anh ngữ đang hưởng Chương Trình IEP sẽ được lợi ích khi tái xếp hạng về Anh Ngữ, nhưng tình trạng khuyết tật ngăn cản học sinh đó đáp ứng các tiêu chuẩn nêu trên, thì Thủ Tục Tái Xếp Hạng Cá Nhân (Individualized Reclassification Protocol) có thể thích hợp cho số học sinh tương đối nhỏ đó.. Cơ quan Lộ trình Đa ngôn ngữ [MPD] thường phân phối danh sách học sinh EL cho mỗi trường. Danh sách này cung cấp thông tin cần thiết để giáo viên và nhân viên điều hành tiến hành thủ tục tái xếp hạng. Ngoài ra, Văn Phòng MPD còn phân phối một danh sách cụ thể các học sinh có triển vọng được tái xếp hạng. Nhà trường có trách nhiệm tiến hành thủ tục tái xếp hạng. Sau khi một học sinh được tái xếp hạng, sự tiến bộ học tập của em phải được theo dõi trong hai năm.

Thủ Tục Tái Xếp Hạng cho Học viên Anh ngữ

32 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Thời gian biểu kiểm tra sau đây sẽ giúp hướng dẫn gia đình biết được bài kiểm tra nào sẽ được thực hiện trong suốt năm học và những cơ hội cho gia đình hiểu tốt hơn quá trình học tập của con em mình. Trong khi thời gian biểu chung sẽ giống nhu cũ trong năm học 2017-18, có thể có vài điều chỉnh nhỏ.

THÁNG BÀI THI VÀ KẾT QUẢ CƠ HỘI THAM GIA CỦA PHỤ HUYNH

THÁNG 8 • CELDT BAN ĐẦU (EL tiềm năng dựa trên cuộc khảo sát ngôn ngữ gia đình): các gia đình mới nhận được thông báo kiểm tra và nhân viên chỉ bắt đầu kiểm tra học sinh mới.

• THÔNG BÁO XẾP HẠNG EL: Các gia đình EL nhận thư có mức EL của học sinh và xếp lớp.

• VÒNG PHÂN LOẠI LẠI #1: các đơn gửi đến các trường có điểm CELDT từ năm 2016-17 và các điểm F&P, RI và SBAC gần đây nhất.

THÁNG 9 • F&P #1 (TK-2) và RI #1 (3-12): học sinh được kiểm tra để xác định mức độ đọc.

THÁNG 10-11

• KẾT QUẢ SBAC (3-8 & 11): gia đình nhận được kết quả từ việc kiểm tra mùa xuân.

• Đánh Giá của Học Khu #1 (3-12): Nhiệm Vụ Cột Mo61c Viết Nghệ Thuật Ngôn Ngữ Tiếng Anh (ELA) và Nhiệm Vụ Cột Mốc Toán và Benchmark Toán

• IWA (6,9): đánh giá viết

• Ngôn Ngữ Thế Giới (8 trong lộ trình ngôn ngữ): Kết quả cho biết vị trí trong lớp học ngôn ngữ thế giới lớp 9.

• HỢP GIAO VIÊN HỌC SINH #1: Nov 27 – Dec 1. Cơ hội để các gia đình hiểu được sự tiến bộ của học sinh đối với việc phân loại lại, phiếu điểm và kết quả đánh giá.

THÁNG 12 • Đánh Giá Học Khu #2 (9-10): Nhiệm Vụ Cột Mốc Viết ELA and Toán liên kết với SBAC.

THÁNG 1 • IWA (3): đánh giá viết

• F&P #2 (TK-2) và RI #2 (3-12): học sinh được kiểm tra để xác định mức độ đọc.

• HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH EL: Các gia đình EL nhận bản sao của Hướng Dẫn Chương Trình EL mới.

Thời gian biểu Kiểm tra Học viên Anh ngữ SY 2017-18

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 33

THÁNG BÀI THI VÀ KẾT QUẢ CƠ HỘI THAM GIA CỦA PHỤ HUYNH

THÁNG 2 • ELPAC HÀNG NĂM: giào viên bắt đầu đánh giá tất cả EL.

• Đánh Giá Học Khu #2 (K-2 & 9-12): Nhiệm Vụ Cột Mốc Toán

• Đánh Giá Học Khu #2 (3-8): Nhiệm Vụ Cột Mốc Viết

• Kiểm Tra Xếp Hạng Ngôn Ngữ Thế Giới (lớp 8 trong ngôn ngữ nhà: Trung Quốc, Tây Ban Nha, Nhật, Hàn): Kết quả cho biết vị trí trong lớp học ngôn ngữ thế giới lớp 9.

• VÒNG PHÂN LOẠI LẠI #2: Các mẫu đơn gửi đến các trường có điểm số CELDT có sẵn và các kết quả đánh giá cập nhật khác.

• Họp Giáo Viên và Phụ Huynh #2: March 3 - 9.

THÁNG 3 • SBAC HÀNG NĂM (3-8 & 11): kiểm tra bắt đầu cho tất cả học sinh.

• MIỄN TRỪ LỘ TRÌNH NGÔN NGỮ: Các gia đình hoàn thành và ký kết các miễn trừ hàng năm để tiếp tục lộ trình ngôn ngữ.

THÁNG 4 • SBAC HÀNG NĂM (3-8 & 11): kiểm tra tiếp tục cho tất cả học sinh.

THÁNG 5 • F&P #3 (TK-2): học sinh được kiểm tra để xác định mức độ đọc.

• VÒNG PHÂN LOẠI LẠI #3: nhắc nhở cuối cùng để thu thập tất cả các đơn còn lại cho năm học.

ELPAC: Đánh Giá Thành Thạo Anh Ngữ cho California

F&P: Fountas & Pinnell

IWA: Kiểm tra tập viết phối hợp

RI: Kho tập đọc (SRI trước đây)

SBAC: Kiểm tra Cân bằng Thông minh hơn

DA: Đánh Giá Học Khu

Thời gian biểu Kiểm tra Học viên Anh ngữ SY 2017-18

34 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Phiên Dịch Giấy Tờ và Thông Ngôn MIỄN PHÍ

Phụ huynh/Giám Hộ có thể yêu cầu cung ứng các dịch vụ phiên dịch giấy tờ hoặc thông ngôn miễn phí tại nhà trường, và/hoặc tại một văn phòng sở học chánh, bằng cách điền các mẫu đơn Yêu Cầu Trợ Giúp Ngôn Ngữ Chính (Primary Language Assistance Request). Có thể điền các mẫu đơn này bằng ngôn ngữ ở nhà, và hoàn trả cho văn phòng chính của nhà trường, văn phòng trung ương SFUSD’s Central Office (555 Franklin Street, first floor lobby), hoặc văn phòng Student, Family & Community Support Department (727 Golden Gate Avenue, 2nd floor).

Nếu quý vị có khiếu nại về các dịch vụ phiên dịch/thông ngôn, quý vị có thể điền một đơn khiếu nại bằng ngôn ngữ nói ở nhà, và hoàn trả cho văn phòng chính của nhà trường, văn phòng SFUSD’s Central Office SFUSD (555 Franklin Street, first floor lobby) hoặc văn phòng Student, Family & Community Support Department (727 Golden Gate Avenue, 2nd floor).

Có thể lấy tất cả những mẫu đơn này tại các học đường, văn phòng SFUSD’s Cen-tral Office, hoặc văn phòng Student, Family, & Community Support Department và trong mục “Students and Parents” của trang mạng www.sfusd.edu. Để biết thêm thông tin hoặc giúp đỡ thêm, xin để lại lời nhắn ở số 415-522-7343.

Không được quyền sử dụng các thông dịch viên hợp lệ bên ngoài học khu, kể cả học sinh và trẻ em khác, để thông ngôn, ngoại trừ trong các trường hợp khẩn cấp.

Khi quý vị lớn lên, quý vị sẽ phải lựa chọn một nghề nghiệp. Và nếu quý vị muốn có một sự nghiệp thực sự tốt, quý vị phải nói nhiều hơn một ngôn ngữ để nói chuyện với khách hàng và những người làm việc với quý vị.

Học Sinh Lớp 4

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 35

Cơ Hội cho Phụ Huynh Tham Gia

Tất cả các gia đình của Học Sinh Anh Ngữ được mời tham gia vào Hội Đồng Nhà Trường và Ủy Ban của Học Sinh Anh Ngữ tại trường của các em. Sau đây là phần mô tả trách nhiệm của mỗi Nhóm.

Để biết thêm thông tin, xin liên lạc với vị hiệu trưởng nhà trường của quý vị, hoặc gọi điện thoại đến Multilingual Pathways Department: Danielle Uttley (415) 379-7640 hay [email protected].

HỘI ĐỒNG TRƯỜNG HỌC (SSC)

• Thiết lập và thường xuyên xem xét Chính Sách Tham Gia của Phụ Huynh và Chương Trình Nhà và Trường Học (yêu cầu cho các trường Title I).

• Phát triển, theo dõi và đánh giá Bảng Điểm Cân Bằng/Kế Hoạch Đơn cho thành quả học sinh (BSC/SPSA).

• Nhận được ý kiến từ các hội đồng tư vấn và ủy ban khác.

• Thiết lập và duy trì các quy định.• Duy trì hồ sơ (ví dụ: các cuộc bầu

cử, thư tín chính thức).

ỦY BAN TƯ VẤN HỌC SINH ANH NGỮ (ELAC)

• Cố vấn cho Hiệu trưởng về các chương trình và dịch vụ cho Học sinh Anh Ngữ.

• Cố vấn cho Hội Đồng Nhà Trường về cách phát triển Bảng Điểm Cân Bằng/Kế Hoạch Hợp tác Hỗ trợ Học sinh Đạt Thành tựu (BSC/SPSA) và Ngân sách Trợ cấp Tập trung Bổ sung cho Học sinh Anh ngữ (SCG-EL).

• Hỗ trợ sự lượng giá nhu cầu của Nhà trường và điều tra thống kê về ngôn ngữ hàng năm.

• Tạo cho bậc phụ huynh nhận thức về tầm quan trọng của việc đi học chuyên cần.

• Mỗi Ủy ban Tư Vấn Học sinh Anh ngữ (ELAC) bầu cử ít nhất một thành viên vào Ủy Ban Tư Vấn Học Sinh Anh Ngữ của Khu Học Chánh (DELAC). Ủy Ban Tư Vấn Học Sinh Anh Ngữ của Khu Học Chánh đưa ra khuyến cáo cho Khu Học Chánh về phương thức cải tiến các chương trình và dịch vụ cho Học sinh Anh Ngữ.

36 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 37

Bảng Giải Thuật Ngữ Giáo Dục cho Học sinh Anh ngữ

Từ Ngữ Định nghĩaA-G Requirements Hệ thống các trường Đại Học University of California đòi

hỏi sinh viên vào năm đầu phải hoàn tất các lớp chuẩn bị đại học trong mỗi môn học (hệ thống U C đặt các môn học này theo chữ "A-G"): toán, khoa học phòng thí nghiệm, lịch sử/ khoa học xã hội, ngoại ngữ khác với Anh ngữ, nghệ thuật tạo hình hoặc nghệ thuật trình diễn, và một môn học tùy chọn phù hợp.

Annual Measurable Achievement Objective (AMAO)

Theo đạo luật No Child Left Behind Act (Không Đứa Trẻ Nào bị Bỏ Rơi), có ba biện pháp thẩm định xem Học sinh Anh ngữ tại một học khu có thành tích học vấn tốt không: 1) tiến bộ học tập tiếng Anh; 2) tiến bộ trong tỷ lệ phần trăm học sinh trở nên thông thạo tiếng Anh; và 3) tỷ lệ tham gia của Học viên Anh ngữ vào kiểm tra tiểu bang về Ngữ văn Anh và Toán học và tỷ lệ tốt nghiệp của học viên Anh ngữ.

Bilingual, Cross-cultural, Language and Academic Development (BCLAD) or Bilingual Authoriza-tion

Tiểu bang cho phép giáo chức đưa ra Kiểu Mẫu Đặc Biệt Giảng Dạy Học Tập (Specially Designed Academic Instruc-tion) bằng Anh ngữ, Khai Triển Anh Ngữ, khai triển ngôn ngữ chính bằng ngôn ngữ nhắm tới, và giảng dạy nội dung bằng ngôn ngữ nhắm tới.

California English Language Development Test (CELDT)

Kiểm Tra do tiểu bang đưa ra, để xếp hạng theo trình độ thông thạo Anh ngữ và hàng năm lượng giá trình độ thông thạo Anh ngữ cho đến khi tái xếp hạng. Kiểm tra Thành thạo Anh ngữ cho California (ELPAC) se thay thế CELDT vào mùa xuân 2018.

Common Core State Standards (CCSS)

Tiêu Chuẩn Nòng Cốt Phổ Thông của Tiểu Bang là một bộ tiêu chuẩn về Toán và Văn Học Anh Ngữ đã được đa số các tiểu bang tại Hoa Kỳ chấp thuận để cho biết rõ về kiến thức và học lực của trẻ em do kết quả của nền giáo dục từ Mẫu giáo đến lớp 12.

Cross-cultural, Language and Academic Development (CLAD) hoặc English Learner Authorization

Tiểu bang cho phép giáo chức có Kiểu Mẫu Giảng Dạy Học Tập Đặc Biệt bằng Anh ngữ (Specially Designed Academic Instruction in English) và Khai Triển Ngôn Ngữ Anh.

Deferred Action for Childhood Arrivals (DACA) Program

Học sinh nào đến Hoa Kỳ không có giấy tờ như là trẻ em không bị trục xuất trong hai năm (có thể được gia hạn) và có điều kiện được cấp giấy phép làm việc. Các học sinh hội đủ điều kiện bao gồm những em đến Hoa Kỳ trước sinh nhật 16 tuổi và dưới 31 tuổi tính đến ngày 15 Tháng Sáu, 2012 và đã cư ngụ liên tục tại Hoa Kỳ kể từ ngày 15 Tháng Sáu, 2007.

38 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Từ Ngữ Định nghĩaEnglish LanguageProficiency Assessmentfor California (ELPAC)

State exam administered to classify English fluency leveland to annually assess English proficiency level until reclas-sification. The first statewide administration for current ELswill be in the spring of 2018.

English Language Development (ELD): Designated and Integrated

Chương trình Phát triển Anh Ngữ Được Chỉ Định theo định nghĩa trong Khuôn khổ Ngữ Văn Anh /Chường trình Phát triển Anh Ngữ của Bộ Giáo Dục California, năm 2014, là thời gian dành riêng trong Trường Chính Quy Ban ngày mà các giáo viên áp dụng tiêu chuẩn ELD như là tiêu chuẩn trọng tâm trong việc xây dựng qua việc giảng dạy nội dung hướng tới việc triển khai các kỹ năng Anh ngữ học thuật quan trọng, kiến thức, và khả năng cần thiết cho việc học tập nội dung chương trình bằng Anh ngữ.

Chương trình Phát triển Anh Ngữ Tích hợp là chương trình giảng dạy Anh ngữ được cung ứng trong suốt ngày học và qua các môn học. Các giáo viên có Học sinh Anh ngữ áp dụng Tiêu chuẩn ELD của Tiểu bang California ngoài môn Ngữ Văn Anh trọng tâm/ môn đọc viết và các tiêu chuẩn nội dung khác để hỗ trợ Học sinh Anh ngữ đạt tiến bộ về học thuật và ngôn ngữ.

English Learner (EL) Từ ngữ do Bộ Giáo Dục California sử dụng, để mô tả những học sinh nào đang ở trong tiến trình học tập Anh ngữ như ngôn ngữ thứ hai, và chưa đạt tới tình trạng Fluent English Profìcient (FEP), Thông Thạo Anh ngữ.

English Learner Typology

Nhóm mô tả cho biết số năm một học sinh được xếp hạng là Học Sinh Anh Ngữ: 1) Mới - xếp hạng như một EL học 1-2 năm (Những người di dân mới định cư là một nhóm phụ thuộc các EL Mới); 2) Đang Phát Triển - được xếp hạng như một EL học 2-5 năm; và 3) Học sinh Anh Ngữ Dài Hạn - được xếp hạng như một EL học trên 5 năm.

Fluent English Proficient (FEP)

Có hai thể loại học sinh FEP: Các học sinh FEP ban đầu thông thạo Anh ngữ (I-FEP) là những ai có ngôn ngữ ở nhà khác Anh ngữ, nhưng hội đủ điều kiện như học sinh FEP khi nhập học lần đầu, thường bằng số điểm thi CELDT, và các FEP được tái chỉ định (R-FEP), là những người lúc đầu được chỉ định là EL, và đã được tái chỉ định là FEP, vì đáp ứng các tiêu chuẩn ấn định bởi Tiểu Bang và Sở Học Chánh.

Home Language Ngôn ngữ thường xuyên sử dụng nhất ở nhà. Thông thường, đây là ngôn ngữ mà người học sinh thông thạo nhất. Từ ngữ được sử dụng thay đổi lẫn nhau với ngôn ngữ chính, bẩm sinh và mẹ đẻ.

Bảng Giải Thuật Ngữ Giáo Dục cho Học sinh Anh ngữ

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 39

Từ Ngữ Định nghĩaIndividualized Education Plan (IEP)

Kế hoạch được thiết lập để đáp ứng các nhu cầu riêng biệt của một học sinh được nhận diện là đủ tiêu chuẩn hưởng các dịch vụ giáo dục đặc biệt.

Next Generation Science Standards (NGSS)

Tiêu chuẩn khoa học mới cho các lớp từ mẫu giáo đến lớp 12, có nội dung và thực hành phong phú được sắp xếp mạch lạc qua các môn học và các lớp để cung cấp cho tất cả các học sinh sự giáo dục khoa học theo tiêu chuẩn quốc tế.

Primary Language Ngôn ngữ mà học sinh thông thạo nhất. Thông thường, đây là ngôn ngữ mà người học sinh biết đầu tiên. Từ ngữ được sử dụng thay thế lẫn nhau với ngôn ngữ chính, bẩm sinh và mẹ đẻ. Có những lúc, ngôn ngữ chính được gọi là “L1”.

Primary Language Assistance Request (PLAR)

Mẫu đơn cho phụ huynh yêu cầu cung cấp các dịch vụphiên dịch giấy tờ và/hoặc thông ngôn.

Program Pathways Nói về các lộ trình, các chương trình học được cungcấp từ trường tiểu học tới trường trung học.

RTI2: Response to Instruction and Intervention

Một phương pháp giảng dạy theo hệ thống được dẫn động bởi dữ liệu có lợi cho mọi học sinh. RTI kết hợp các nguồn lực từ giáo dục phổ thông, chương trình phân loại, và giáo dục đặc biệt qua một hệ thống giảng dạy toàn diện và cấp bậc can thiệp để mọi học sinh được hưởng lợi ích.

Smarter Balanced Assessments (SBAC)

Cách lượng giá mới cấp tiểu bang căn cứ vào máy điện toán cho học sinh các lớp 3 đến lớp 8 và lớp 11 về Ngữ Văn Anh và Toán thực hiện để lượng định mức độ thấu triệt các Tiêu chuẩn Cốt lõi Phổ thông Mới cấp Tiểu bang. Cách lượng giá này thay thế Bài Trắc nghiệm trình độ theo Tiêu chuẩn của Tiểu bang California (CST).

Unaccompanied Immigrant Child

Trẻ em vị thành niên dưới 18 tuổi không có cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp tại Hoa Kỳ, hoặc không có cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp cư ngụ tại Hoa Kỳ để chăm sóc hoặc nuôi dưỡng. Nhiều Trẻ Em Nhập Cư không có Người thân đi cùng là Học sinh có Chương trình Giáo dục Chính quy bị Gián đoạn đang có nhu cầu về tài nguyên và sự giới thiệu đến các dịch vụ chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh thần, nhà ở và các dịch vụ pháp lý.

Bảng Giải Thuật Ngữ Giáo Dục cho Học sinh Anh ngữ

40 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ghi chú

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 41

________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Ghi chú

42 Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học

Ghi chú

________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Cẩm Nang Hướng Dẫn Chương Trình Học 43

Ghi chú

________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Các Ngày Quan Trọng Ngày 1 tháng 10 Các chuyến tham quan trường học bắt đầu (gọi cho các trường học hoặc ghé thăm www.sfusd.edu/enroll để biết ngày và giờ)

Ngày 14 tháng 10 Đơn đăng ký có sẵn. Hội Chợ Ghi Danh (John O’Connell HS; 9:30 am to 2:30 pm)

Ngày 15 tháng 12 Ngày đáo hạn đơn đăng ký lớp 9 Lowell

Ngày 12 tháng 1 năm 2018 Ngày cuối cùng nộp đơn đăng ký để sắp xếp trường

Ngày 16 tháng 3 năm 2018 Cung cấp vị trí gửi qua thư cho các gia đình

Chính Sách Không Kỳ ThịCác chương trình, hoạt động, và thực hành tại Học khu Thống nhất San Francisco sẽ không có sự phân biệt, quấy rối, hăm dọa, và bắt nạt bất hợp pháp dựa trên chủng tộc, màu sắc, tổ tiên, quốc gia gốc, xác định nhóm dân tộc, tuổi, tôn giáo, tình trạng hôn nhân và gia đình, khuyết tật thể chất hay tâm thần, tình dục, xác định tình dục, giới tính, xác định giới tính, hay thể hiện giới tính; hay về cơ bản sự giao tiếp đối với một người hay nhóm với một hay nhiều tính cách có được này.Nêu quý vị tin rằng mình là người bị phân biệt, quấy rối, hăm dọa, hay bắt nạt, quý vị nên liên lạc ngay lập tức với hiệu trưởng trường và/hay Giám đốc Văn phòng Bình đẳng (Nhân viên CCR Tựa 5 và Tựa IX), Keasara (Kiki) Williams, tại 415-355-7334 hay [email protected]. Một bản sao nội quy khiếu nại đồng phục của SFUSD và nội quy không phân biệt của SFUSD có sẵn trực tuyến tại www.sfusd.edu

SỞ PHỤ TRÁCH LỘ TRÌNH ĐA NGỮCỦA HỌC KHU THỐNG NHẤT

SAN FRANCISCO

Có câu hỏi? Cần giúp đỡ? Nói chuyện với nhóm tại Trung Tâm Giáo Dục SFUSD. Chúng tôi ở đây để giúp đỡ!

555 Franklin Street, Room 100415.241.6085www.SFUSD.edu/enroll