Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CHIẾN LƯỢC HỢP TÁC
CỦA VIETNAM AIRLINES
NỘI DUNG
2
I. Tổng quan về hợp tác thương mại
• Vai trò của hợp tác hàng không
• Xu hướng phát triển & các hình thức hợp tác thương mại
II. Kết quả hợp tác của VN
• Kết quả hợp tác đa phương
• Kết quả hợp tác song phương
III. Định hướng và kế hoạch hành động
• Hợp tác đa phương
• Hợp tác song phương
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ HỢP TÁC THƯƠNG MẠI
VAI TRÒ CỦA HỢP TÁC HÀNG KHÔNG
Nhu cầu đi lại của hànhkhách ngày càng đa dạng vàliên tục tăng trưởng. Khôngmột hãng hàng không đơn lẻnào có thể đáp ứng hết nhu
cầu này
Cạnh tranh gia tăng, ràocản pháp lý/thương mại, nguồn lực hạn chế làmgiảm hiệu quả khai thác
của các hãng hàng không
Hợp tác
Mở rộng mạng bay, giữ
vững thị phần
Giảm cạnh tranh đối đầu
trực tiếp
Nâng cao hiệu quả khai
thác đường bay
Phát triển thương hiệu và
hiện diện hình ảnh
Lĩnh vực
thương mại
(khách/
hàng hóa)
Lĩnh vực
khác (kỹ
thuật, bảo
dưỡng, dịch
vụ…)
Gia tăng doanh thu, cắt
giảm chi phí
Chia sẻ nguồn lực, kinh
nghiệm
Mức độ hợp nhất và phức tạp của các loại hình hợp tác
Lợ
iíc
hk
inh
tế
Các Liên minh
sơ đẳng
Xuất vé liên
chặng
SPA
Liên danh
Liên danh + các hợp tác
khác
Liên minh và JV mang
tính ràng buộc
Liên minh chiến lược
(không mua cổ phần)
Hợp tác JV song phương và đa
phương – hành khách, hàng hóa,
MRO,…
Hoàn toàn hợp nhất
Hợp tác mua cổ phần
Hợp nhất và sáp nhập
Gia tăng sự giám sát của
Nhà chức trách và áp
dụng ATI
Nguồn: Water Street Partners
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỢP TÁC
• Số lượng hãng hàng không tham gia vào các JV liên tục gia tăng. Dự kiến đến năm 2023, các JV sẽ chiếm 45% thị phần vận chuyển đường dài.
• Khác với lĩnh vực thươngmại, liên doanh trong cáclĩnh vực kỹ thuật sẽ thànhlập 1 công ty có tư cáchpháp nhân.
CÁC HÌNH THỨC HỢP TÁC THƯƠNG MẠIHợp tác song phương
6
• Là hình thức hợp tác sơ khai và phổ biến nhất, trong đó hãng hợp tác được xuất vé trên chặng bay hãng khác và được chấp nhận
chuyên chở.
• Về mức độ hợp tác: các điều kiện về hợp đồng khá đơn giản và mang tính ràng buộc thấp; đây được coi là hình thức mở rộng
kênh bán.
• Đối tượng áp dụng: bất kỳ đối tác nào có áp dụng MITA/BITA. VN hiện đang hợp tác SPA với 84 hãng và Interlines với 133
hãng.
INTERLINES/SPA
• Là hình thức hợp tác mà hãng chuyên chở (OC) vận chuyển khách của hãng khác (MC) với số hiệu chuyến bay của hãng MC đó
hiển thị trên chuyến bay của hãng chuyên chở (OC).
• Mục tiêu của hợp tác liên danh đối với HHK là mở rộng mạng bay đến những thị trường chưa có đường bay thẳng (như hợp
tác VN/CI đến Mỹ), công cụ thâm nhập và thăm dò các thị trường mới (như hợp tác giữa VN/KQ đến châu Phi và VN/9W đến
Ấn Độ), đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách (hợp tác trên các đường bay 3/4 giữa Việt Nam và các nước)...
• Hình thức hợp tác này cũng mang nhiều lợi ích cho khách hàng khi cung cấp các sản phẩm bay đa dạng, nhiều lựa chọn nối
chuyến thuận tiện, cho phép cộng điểm hợp tác FFP.…
• Về mức độ hợp tác: chặt chẽ hơn hình thức hợp tác Interlines/SPA, do yêu cầu nhiều điều kiện phải đáp ứng về hệ thống, dịch
vụ, hình ảnh…
• Đối tượng áp dụng: các hãng hàng không tại thị trường mà VN có nhu cầu mở rộng mạng bay, bổ trợ cho các sản phẩm của
mình.
LIÊN DANH
7
CÁC HÌNH THỨC HỢP TÁC THƯƠNG MẠIHợp tác mua cổ phần/sáp nhập
• Hợp tác mua cổ phần là hình thức hợp
tác khi 1 hãng hàng không mua cổ phần
tại 1 hoặc nhiều hãng hàng không khác.
Mục tiêu chính của hợp tác là phối hợp
sản phẩm, chia sẻ nguồn lực bán và
phục vụ khách của các bên.
• Sáp nhập là hình thức hợp tác ở mức
độ cao nhất giữa các hãng hàng không.
Hai hãng hàng không sau khi sáp nhập
sẽ trở thành 1 với mục tiêu tăng quy
mô để có thể tận dụng những lợi thế
về quy mô như mở rộng mạng đường
bay và giảm các chi phí vận hành
• Thực tế cho thấy đầu tư mua lượng cổ
phần lớn tại nhiều hãng (trừ phi cổ
phần chiếm đa số hoặc sáp nhập) sẽ
không hiệu quả bằng mua ít cổ phần do
mức độ đầu tư cao, đồng thời vẫn phải
đối mặt với rủi ro các hãng hàng không
thua lỗ.
MUA CỔ PHẦN/SÁP NHẬP
Ví dụ về DL
CÁC HÌNH HỢP TÁC THƯƠNG MẠIHợp tác Liên doanh (Joint Venture)
• Là hình thức hợp tác rất chặt chẽ khi
các bên tham gia chia sẻ doanh thu
hoặc lợi nhuận trên các đường bay
hợp tác
• Mức độ hợp tác chặt chẽ do các
bên chia sẻ nguồn lực và tận dụng
lợi thế của mỗi bên, thâm nhập thị
trường toàn cầu một cách hiệu quả
• Chỉ thông qua JV, các hãng mới có
điều kiện phối hợp lịch bay, các
hoạt động thương mại, sử dụng
chung nguồn lực giúp hạ giá thành
sản phẩm, dịch vụ, giảm cạnh tranh
đối đầu, nâng cao hiệu quả kinh
doanh và cung ứng sản phẩm đa
dạng cho người tiêu dùng
JOINT VENTURES
9
HỢP TÁC ĐA PHƯƠNG
Mở rộng mạng bay thông qua hợp táccodeshare với các hãng thành viên
Cơ hội tăng doanh thu (bánancillaries), giảm chi phí (mua chung,
chi phí kết nối hệ thống,…)
Tăng khả năng cạnh tranh, đặc biệtkhách doanh thu cao (Business/FFP) thông qua hợp tác FFP, phòng chờ,
dịch vụ ưu tiên, kết nối dịch vụ thôngsuốt…
Nâng cao hình ảnh thương hiệu trênthị trường quốc tế, đặc biệt đối với các
HHK quy mô vừa, nhỏ
CƠ HỘI/LỢI ÍCH
LIÊN MINH HÀNG KHÔNG
TOÀN CẦU
THAM GIA CÁC DIỄN ĐÀN
ĐA PHƯƠNG
• Giai đoạn bùng nổ liên minh là nửa cuối thập niên 1990: Star (1997), Oneworld (1999), SkyTeam(2000). Thị phần của 3 liên minh này hiện chiếm 64% thị phần vận chuyển hàng không thế giới.
• Xu hướng các liên minh tiến tới hợp tác theo chiều sâu, gia tăng kết nối thông qua việc tập trung nâng cấp các ứng dụng công nghệ kỹ thuật nhằm cắt giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh và tạo ra dịch vụ khác biệt hướng đến khách hàng.
Tăng chi phí (gia nhập, nâng cấp hệ thống,…)
Giảm khả năng ra quyếtđịnh
Buộc phải giải quyết cácvấn đề của hãng khác
trong liên minh
Hạn chế cơ hội hợp tác vớicác hãng ngoài liên minh
THÁCH THỨC/ RỦI RO
Toàn cầu: IATA
Khu vực: AAPA, ASEAN,…
• Cập nhật xu hướng, chính sách,
sản phẩm mới của ngành
• Tranh thủ sự đồng thuận, chia sẻ
của nhóm để giải quyết các
vướng mắc của hãng
• Nâng cao hình ảnh, uy tín
Mục
tiêu
PHẦN II: KẾT QUẢ HỢP TÁC CỦA VN
Lợi ích Hạn chế
HỢP TÁC ĐA PHƯƠNGHiệu quả gia nhập Skyteam của VN
MỤC TIÊU GIA NHẬP KẾT QUẢ
Mở rộng mạng bay, cải thiện khả
năng bán, gia tăng thị phần
Cải thiện, nâng cao chất lượng dịch
vụ, trở thành hãng HK 4 sao
Học tập, chia sẻ kinh nghiệm giữa
các hãng thành viên
Quảng bá hình ảnh trên thị trường
quốc tế, tăng cường uy tín và thương
hiệu VN
Chi phí tham gia
SKT 2010-2018
Lợi ích thương mại (2010-2018)
167 tỷ VNĐ (~7,7
triệu USD)
FFP: DT bán vé ~ 555 triệu USD
HỢP TÁC ĐA PHƯƠNGKết quả tham gia các tổ chức khác
12
• Là thành viên chính thức từ T12/2006
• Thành viên các Ủy ban của IATA như Board of Governors và Strategy & Policy Committee nhiệm kỳ 2016-2019 (Chủ tịch
Phạm Ngọc Minh), Industry Affairs Committee nhiệm kỳ 2017-2019 (PTGĐ Lê Hồng Hà), Operation Committee nhiệm kỳ
2017-2019 và Legal Committee nhiệm kỳ 2015-2019 Góp phần tăng uy tín, hình ảnh của VN trên trường quốc tế.
• VN đã tích cực tham gia các dự án, sản phẩm IATA phù hợp với nhu cầu của VN, đồng thời tuân thủ các yêu cầu, tiêu chuẩn
của ngành hàng không.
• Thông qua các diễn đàn của các Ủy ban cũng như các cuộc họp thường niên của IATA, VN được cập nhật các thông tin của
ngành. Hoạt động tiêu biểu nhất là việc VN triển khai đáp ứng yêu cầu về bảo mật thông tin của Liên minh châu Âu (GDPR)
đúng thời hạn.
IATA
• Tham gia định kỳ 2 năm/lần với vai trò là quan sát viên
• Đóng góp ý kiến về các vướng mắc của VN về chính sách hàng không khu vực ASEAN trong diễn đàn ASEAN Airlines
Meeting
ATWG
• Là diễn đàn để chia sẻ thông tin, trao đổi số liệu giữa các hãng thành viên trong nhiều lĩnh vực, giúp các hãng thành viên có cơ
sở so sánh năng lực của mình với các hãng HK trong cùng khu vực.
• Tuy nhiên, tại thời điểm VN là thành viên, AAPA hoạt động chưa thực sự tích cực, tiếng nói không có sức mạnh trong các diễn
đàn thế giới. Do đó, VN đã rút khỏi AAPA từ 2010.
AAPA
VN
Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật Khai thác
Hợp tác liên danh/liên doanh
▲Đối tác: 26 hãng HK & SNCF
▲Hình thức hợp tác: liên danh liênhoạt, JV (AF, BL) và trao đổi chỗcứng (AF, CI, QV)
SPA/Interlines
▲Đối tác: 80 hãng HK
FFP
▲Đối tác: 19 hãng SKT & NH, BL
Hàng hóa
▲ĐốI tác: hợp tác mua/bán tải với 4 hãng và SPA với khoảng 80 hãng
Phòng chờ
▲Đối tác: 19 hãng HK
Phục vụ mặt đất
▲Đối tác: 12 hãng HK
Suất ăn
▲Đối tác: 15 công ty thuộc sở hữucủa 9 hãng HK
Phục vụ mặt đất tại Việt Nam (VIAGS)
▲Đối tác: 52 hãng HK
Phục vụ suất ăn tại Việt Nam (NCS/VACS)
▲Đối tác: 13 hãng HK tại HAN và24 hãng HK tại SGN
Phục vụ hàng hóa tại Việt Nam (NCTS/TCS)
▲Đối tác: 19 hãng HK tại HAN và32 hãng HK tại SGN
Hợp tác Bảo dưỡng
▲Đối tác: các công ty con của các hãngHK, các đơn vị sản xuất thiết bị, độngcơ,…
▲Lĩnh vực hợp tác: Bảo dưỡng ngoạitrường, sơn tàu bay, bảo dưỡng độngcơ,…
Hợp tác Bảo dưỡng tại Việt Nam (VAECO)
▲Đối tác: 56 hãng HK trong và ngoàinước
▲Lĩnh vực hợp tác: bảo dưỡngAirframe, workshop
Hợp tác liên doanh
▲Năm 2018: đàm phán STA xây dựngliên doanh bảo dưỡng trang thiết bị tàubay tại VAECO. Liên doanh này đã hoànthiện mô hình tổ chức và có giấy phépkinh doanh, dự kiến chính thức hoạt độngtừ 7/2019
▲Hiện tại đang trao đổi với Lufthansa Technik để nghiên cứu thành lập liêndoanh bảo dưỡng thân cánh tàu bay A321
Hợp tác Cung ứng nhiên liệu(SkyPec)
▲ Cung cấp nhiên liệu cho khoảng60 hãng HK
KẾT QUẢ HỢP TÁC SONG PHƯƠNGHợp tác tổng thể của VN
KẾT QUẢ HỢP TÁC SONG PHƯƠNGHợp tác liên danh – Bản đồ hợp tác
Nội địa Việt Nam:
- 21 đường bay
- 3 điểm đến
Châu Phi:
1 đường bay
1 điểm đến
Châu Á:
57 đường bay
33 điểm đến
Châu Âu:
47 đường bay
38 điểm đến
Châu Mỹ:
25 đường bay
20 điểm đến
Mở rộng mạng bay của VNA
Offline: 151 đường bay, 95
điểm đến
Tổng mạng hợp tác: 199
đường bay, 129 Điểm đến
22,755,370 1.0% 34,094,751
1.5%
2,292,678,785 97.6%
Tỷ trọng doanh thu hợp tác chiếm 2.5%
Tiền thu về từ Codeshare
Tiền thu về từ Interlines
Doanh thu VN
253,453 1.4%
189,870 1.0%
17,904,919 97.6%
Tỷ trọng khách hợp tác chiếm 2.4%
Khách Codeshare
Khách Interlines
Khách VN
KẾT QUẢ HỢP TÁC SONG PHƯƠNGKết quả hợp tác Codeshare/SPA
Đóng góp của hợp tác vào kết quả VTHK của VN năm 2018
Đơn vị: Lượt khách Đơn vị: USD
75K
52K
69K64K74K
122K
15.8M
10.6M
12.7M12.0M
14.5M
21.7M
0.0M
5.0M
10.0M
15.0M
20.0M
25.0M
-
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
2016 2017 2018
KẾT QUẢ HỢP TÁC LDLH (không gồm BL, KE, 0V)
Khách VN trên OAL Khách OAL trên VN Trả OAL Thu OAL
176K 166K 172K203K
164K 170K
35.9M
29.9M31.9M31.8M
27.4M 26.4M
0.0M
5.0M
10.0M
15.0M
20.0M
25.0M
30.0M
35.0M
40.0M
0K
50K
100K
150K
200K
250K
2016 2017 2018
KẾT QUẢ HỢP TÁC SPA
khách OAL on VN khách VN on OAL VN thu VN trả
KẾT QUẢ HỢP TÁC SONG PHƯƠNGHợp tác liên danh trong VNA Group
• 0V: số khách và số tiền trả đều tăng (4% và 30% tương ứng) so do tải khai thác của 0V tăng gần 18% SSCK
• BL: tổng khách giảm 57%, số tiền VN trả BL giảm 40% so CK do nhu cầu khách giảm (đặc biệt trên chặng PQCSGN, BMVHAN,
BMVSGN); đồng thời khách BL tăng trưởng tốt 10% so CK do tăng tải nên chỗ cho hãng khác sụt giảm.
• K6: số khách hợp tác giảm -23% so với CK chủ yếu do do cạnh tranh cửa ngõ gay gắt: tại thị trường Châu Âu, TG, EK và CX tăng cường khai
thác khách nối chuyến qua các cửa ngõ BKK, DXB và HKG; tại thị trường ĐBA, các hãng hàng không tăng cường khai thác đường bay thẳng
giữa JP/CN/TW tới KH.
Đơn vị khách: lượt
Đơn vị doanh thu: USD
Nguồn số liệu: K6, BL, TCKT
KẾT QUẢ HỢP TÁC SONG PHƯƠNGHợp tác JV - VN/AF
Thời điểm hợp tác Từ tháng 11/2017
Cơ chế hợp tác Chia sẻ doanh thu tăng thêm/giảm đi
Phạm vi hợp tác HAN/SGN-CDG
Lĩnh vực phối hợp Mạng bay, chính sách mở bán, các chương trình xúc tiến
bán, đồng nhất chất lượng dịch vụ, sản phẩm
Mục tiêu hợp tác Nâng cao hiệu quả đường bay.
Học hỏi tiến bộ công nghệ, kĩ thuật từ AF.
Kết quả đạt được Doanh thu tăng thêm 3,7 triệu EUR năm 2018 cho cả 2
hãng
KẾT QUẢ HỢP TÁC SONG PHƯƠNGHợp tác JV - VN/BL
Phối hợp
lịch bay
VNA• 23 chuyến/ngày
• 30’/chuyến
• Giờ chẵn tròn
JPA• 11 chuyến/ngày
• Giờ chẵn tròn
• Khung giờ không có
chuyến VNLiên danh
linh hoạt
JVchia sẻ
doanh thu
Liên
danh linh
hoạt
Hợp tác kinh doanh VN/BL trên đường bay HAN-SGN từ tháng 8/2017
Liên danh
linh hoạtLợi ích
SP tối ưu
• Giờ khai thác dễ nhớ
• Tải dàn đều khung giờ trong ngày
• Phục vụ mọi nhu cầu đi lại của hành khách
• Phản ánh thế mạnh hãng truyền thống vàhãng chi phí thấp
• Chiến lược “thương hiệu kép”
Hiệu quả ĐB 2018
• Tạo động lực bán cho các hãng
• Thị phần tải, khách của VNA Group 2 điểm SSCK
• DTTB của VN 14%, BL 16% và VNA Group 12% SSCK
• Doanh thu của VN 8%, BL 45% vàVNA Group 13%
LỢI ÍCH CỦA
HỢP TÁC
Tăng doanh thu bán, đặc biệt trên
đường Hàn Quốc, Pháp, nội địa Việt
Nam và Đông Dương.
Thu hút khách doanh thu cao.Tăng cơ hội cộng dặm và trả
thưởng cho hội viên LS
KẾT QUẢ HỢP TÁC SONG PHƯƠNGHợp tác FFP
133K
334K360K
402K435K 441K
499K 481K 471K
0K
100K
200K
300K
400K
500K
600K
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Lượ
t
HỘI VIÊN OAL TRÊN VN
7K
30K
53K
69K82K
92K
115K
129K136K
0K
20K
40K
60K
80K
100K
120K
140K
160K
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Lượ
t
HỘI VIÊN LS TRÊN OAL
Số lượt hội viên LS đi trên OAL tăng
18,5 lần sau 8 năm, chủ yếu đi trên KE,
AF, CZ, CI, SU (82%)
-
10
20
30
40
50
60
70
80
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Triệ
u U
SD
DOANH THU BÁN VÉ
Tổng Thương gia Phổ thông
DT bán vé Lotusmiles tăng bình quân 4%/năm,
DT khách C tăng trưởng mạnh, có năm tới 21%
0.2M0.6M
1.0M 1.4M 1.4M 1.5M 1.7M 1.9M 2.0M1.2M
1.4M
1.6M 1.2M 0.8M1.2M 1.1M
1.2M1.3M
1.4M
2.0M
2.6M 2.6M2.2M
2.6M 2.7M3.0M
3.3M
0.0M
0.5M
1.0M
1.5M
2.0M
2.5M
3.0M
3.5M
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
USD
DOANH THU BỔ TRỢ
DT cộng dặm DT trả thưởng DT bổ trợ
Số lượt hội viên OAL đi trên VN
tăng 3,5 lần sau 8 năm
DT bổ trợ = DT cộng dặm + DT trả thưởng, trung bình 2,8-3 triệu USD/năm
20
KẾT QUẢ HỢP TÁC SONG PHƯƠNGHợp tác trong các lĩnh vực Hàng hóa/Dịch vụ/Kỹ thuật
• Đối tác mua tải: KE, CI, K6
• Đối tác bán tải: FX
• Doanh thu bán tải 2018: 673 nghìn USD
• Net to VN 2018 = 1,4 triệu USD
Hợp tácmua/ bán
tải
• Đối tác: 80 hãng HK
• Kết quả hợp tác 2 chiều trong năm 2018 đều cósự tăng trưởng. Tổng kết quả hợp tác 2 chiều tăngtrưởng 16%.
Hợp tácSPA
• Dịch vụ phòng chờ với 19 hãng thành viên SkyTeam và các đối tác khác ngoài Skyteam.
• Doanh thu cao và tăng trưởng qua các năm. Chênh lệch thương mại nghiêng về VN (2018) gần 1 triệu USD
Phòng chờ
• Hợp tác với song phương với 12 hãng (AF, CI, CZ, KE, MU, NH, QV, CA, TG, MH, SQ, JL);
Phục vụ mặt đất
• VN sử dụng dịch vụ của 15 công ty thuộc sở hữu của 9 hãng HK
• NCS/VACS đang phục vụ 13 hãng HK tại HAN và 24 hãng HK tại SGNSuất ăn
• Bảo dưỡng tàu bay định kỳ, Bảo dưỡng ngoại trường
• Bảo dưỡng động cơ, càng, APU, thiết bị tàu bay
• Sơn tàu bay
• Dịch vụ pooling phụ tùng vật tư, bảo dưỡng động cơtrọn gói
Dịch vụkỹ thuậtVN sửdụng
• Các công ty con của các hãng HK: EGAT, AFI, STA, GMF,…
• Nhà sản xuất thiết bị (OEM): Roll Royce, GE, Honeywell
• Đơn vị cung cấp dịch vụ pooling: Airbus, AF/KLM
Đối tác
HỢP TÁC HÀNG HÓA HỢP TÁC KỸ THUẬT
HỢP
TÁC
DỊCH VỤ
21
• Hợp đồng quy định về phạm vi, nội
dung và các nguyên tắc mà ANA sẽ hỗ
trợ VN trong 7 lĩnh vực.
• 5 lĩnh vực đã hoàn tất hỗ trợ gồm: (i)
Xây dựng kế hoạch mạng bay/đội
bay/lịch bay, (ii) Dịch vụ, (iii) Đào tạo
tiếp viên; (iv) Kỹ thuật; (v) Điều hành
khai thác.
• Có 2 lĩnh vực đang tiếp tục triển khai:
(i) Công nghệ thông tin, (ii) Quản trị
doanh nghiệp.
• Tổng số mandays đã sử dụng: 131,62
mandays. VNA vẫn còn 362,38
mandays trong tổng số 500 mandays
miễn phí.
• Quá trình triển khai HĐ TSA tốt, không
có vướng mắc phát sinh.
Hợp đồng hỗ
trợ kỹ thuật
TSA
Liên danh
FFP
Dịch vụmặt đất
Suất ăn
Kỹ thuật, bảo
dưỡng
Cung ứngxăng dầu
Đào tạophi công
• ANA là hãng hàng không 5 sao duy nhất tại
Nhật Bản với mạng bay lớn nhất Nhật Bản.
• ANA liên tục được bình chọn là hãng hàng
không tốt nhất thế giới bởi các tổ chức hàng
không uy tín.
• ANA hiện giữ 8,8% cổ phần VN
KẾT QUẢ
HỢP TÁC SONG PHƯƠNGHợp tác với đối tác chiến lược ANA
PHẦN III: ĐỊNH HƯỚNG HỢP TÁC
VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
HỢP TÁC ĐA PHƯƠNGĐịnh hướng tham gia SKYTEAM
23
Tập trung đem đến khách hàng trải
nghiệm thông suốt cho hành trình
hoàn chỉnh thông qua các ứng dụng
công nghệ đột phá
Giá trịliên minh
Sự đổi mới
Trải nghiệm tại sân bay
Nhận diện khách Elite
Công cụ kỹ thuật số
SkyTeam rebooking
Dịch vụ phụ trợ
Công nghệ và phân tích số liệu
Sự khác biệt
Dịch vụ sau chuyến bay
Chương trình cho đối tượngkhách hàng mục tiêu
SkyPriority
SkyTransfer
Nhà ga chung
Phòng chờ
Phối hợp thương mại
SkyLink
Phát triển mạng bay
Hợp tác liên danh
Hợp tác FFP
Lợi ích cơ bản
Thiết lập nền tảng toàn cầu
Hoàn thiện giá trị cốt lõiThông suốt và Hiệu quả
Tạo giá trị cho khách hàng
2016 20202000 2010
Thay đổi lớn về cơ cấu tổ chức liên minh
Đơn giản hóa bộ máy điều hành nhằm tối ưuviệc ra quyết định trong liên minh
Giảm thiểu số lượng các yêu cầu gia nhậpliên minh nhằm tăng tính tuân thủ của thànhviên
Tạo cơ hội phát triển các dự án riêng, có lợiích thiết thực hơn
Giá trị LM tập trung vào 2 lĩnh vực cốt lõi
Nâng cao chất lượng dịch vụ
Phát triển công nghệ
SkyTeam 2.0
Phù hợp với mục tiêu
5-star digital airline của
VN
Chủ động nghiên cứu, đề xuất tham gia, nâng cao hiệu quả các dự án
chung SKT
Tăng cường hợp tác song phương trong khuôn khổ đa phương, đặc biệt
với các hãng AF, KE, CI
Kiện toàn mô hình Ban điều hành SKT của VN, phù hợp với cơ cấu tổ
chức mới của Liên minh
Triển khai lộ trình kết nối Technology Horizon 1 (2019-2020)
Triển khai SkyPriority 2.0
Phân tích, đánh giá các dự án mới, lựa chọn tham gia các dự án phù hợp
Tiếp tục
tham gia
SkyTeam
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
24
IATA: tích cực tham gia các diễn đàn, ủy ban của IATA để đónggóp ý kiến, tăng tiếng nói và uy tín của VN trên trường quốc tế
ATWG: tham gia đầy đủ và nêu ý kiến của VN tại diễn đànthường niên (2 lần/năm) của nhóm công tác VTHK ASEAN
AAPA: Tham gia với tư cách observer (miễn phí) trong 2-3 nămđể trao đổi thông tin, benchmark với khu vực, sau đó đánh giá hiệuquả để quyết định việc tham gia với tư cách thành viên đầy đủ
HỢP TÁC ĐA PHƯƠNGTham gia các tổ chức khác
PTGĐ Trịnh Ngọc Thành
trúng cử thành viên Hội đồng
cố vấn Quan hệ ngành của
IATA (2019 – 2022)
HỢP TÁC SONG PHƯƠNGĐịnh hướng hợp tác tổng thể trong VNA Group
VN
Mục tiêu: phối hợp theo định hướng chiến lược thươnghiệu kép (Dual-brand), đặc biệt trên mạng nội địa để khaithác có hiệu quả trên tất cả các phân khúc thị trường, tăngnăng lực cạnh tranh cho VNA Group
Hình thức hợp tác: Hợp tác thương mại toàn diện trongVNA Group (liên doanh, liên danh, công tác tiếp thị, PR,bán,,…)
Định hướng trong thời gian tới: Mở rộng hợp tác chiềuBL*/VN
Mục tiêu: 0V phát triển sản phẩm tại các thị trườngngách, các đường bay có cự ly ngắn, góp phần cải thiệnhiệu quả khai thác của VNA Group trên mạng nội địa
Hình thức hợp tác: phối hợp sản phẩm giữa VN và0V
Mục tiêu: phối hợp nguồn lực và sản phẩm với VN, gópphần cải thiện hiệu quả khai thác của VNA Group trênmạng bay Đông Dương
Hình thức hợp tác: Hợp tác liên danh; hợp tác hỗ trợtrong các lĩnh vực kỹ thuật, khai thác,..
Định hướng trong thời gian tới: Thỏa thuận hợp tác toàndiện (Comprehensive Partnership Agreement)
Mục tiêu chung
Phối hợp nhằm đa dạnghóa, tạo ưu thế sản phẩmVNA Group bao phủ cácphân khúc thị trường;Tăng năng lưc cạnh tranhcủa VNA Group trêntừng khu vực thị trường;Tối ưu hóa nguồn lực tàubay
HỢP TÁC SONG PHƯƠNGĐịnh hướng hợp tác về hành khách
Mục tiêu hoàn thành đàm phán hợp tác mới/mở rộng 5-6 HĐLD/năm
Các đối tác ưu tiên đàm phán HĐ mới: DL (mở rộng chiều DL*/VN), VA, 6E, UL, LO, AY,…
Đàm phán mở rộng hợp tác khi có sản phẩm phù hợp với AF, SU, NH, KL, QV, PG, OK, PR,…
MỞ RỘNG MẠNG BAY THÔNG QUA HỢP TÁC VỚI CÁC ĐỐI TÁC CHỌN LỌC
Thuộc các quốc gia có dung lượng thịtrường tiềm năng và bổ trợ cho mạng
đường bay của VNCó kết quả hợp tác tốt với VN
Không bị ràng buộc hợp tác bởi các quyđịnh của SKT
Hợp tác liên danh
Hợp tác Interlines/SPA Vai trò là kênh bán bổ trợ
Thường xuyên rà soát, đàm phán điều chỉnh theo mục tiêu bán của từng thị trường
Hợp tác JV Tiếp tục đàm phán và triển khai JV VN/KE, VN/CI
Nghiên cứu JV với các đối tác tác tiềm năng NH, SU, CZ
• Tăng cường hiệu quả quản trị JV
• Nghiên cứu mở rộng phạm vi/chuyển đổi hình thức hợp tác chặt chẽ, hiệu quảhơn
JV đã triển khai: AF, BL
• Đàm phán, ký kết và triển khai hợp đồng JV, dự kiến trong LBMĐ 2019;
• Tăng cường phối hợp và triển khai các chính sách chung về bán, marketing, FFP,.. trong khuôn khổ JV
• Mục tiêu, lợi ích: Phối hợp sản phẩm/mạng bay, cải thiện hiệu quả và nângcao vị thế/thị phần của 2 hãng trên thị trường ¾ giữa Việt Nam với HànQuốc/Đài Loan
JV đang đàm phán
KE, CI
• Nghiên cứu khả năng JV trên cơ sở các hợp tác hiện có;
• Mục tiêu, lợi ích: Phối hợp sản phẩm/mạng bay, cải thiện hiệu quả và nângcao vị thế/thị phần của 2 hãng trên thị trường
• Mục tiêu dự kiến triển khai trong 2020 nếu khả thi
JV tiềm năng
NH, SU, CZ
HỢP TÁC SONG PHƯƠNGĐịnh hướng hợp tác Joint Venture
27
HỢP TÁC SONG PHƯƠNGĐịnh hướng hợp tác trong các lĩnh vực khác
28
Duy trì và nghiên cứu tăng cường hợp tác tổng thể với các đối tác hiện tại và các đối tác mới trong đó ưu tiên sử
dụng dịch vụ của nhau (phục vụ mặt đất, suất ăn, kỹ thuật, bảo dưỡng, …).
Nghiên cứu đàm phán mở rộng
hợp tác hàng hóa với các đối tác
hiện tại và đàm phán với các đối
tác mới
Phối hợp KE nghiên cứu xây
dựng hub logistics
Đẩy mạnh mạng lưới gắn kết với các
công ty cung ứng dịch vụ khác của
Việt Nam
Xây dựng ngân sách và chính sách
chăm sóc khách hàng truyền thống
mang lại doanh thu cao
Đẩy mạnh hợp tác với đối tác phi
hàng không
Triển khai thực hiện, quản trị
hiệu quả Liên doanh VN-STA về
bảo dưỡng trang thiết bị tàu bay
tại công ty VAECO
Nghiên cứu liên doanh về bảo
dưỡng thân cánh tàu bay
HÀNG HÓA DỊCH VỤ KỸ THUẬT
HỢP TÁC SONG PHƯƠNGĐịnh hướng hợp tác với đối tác chiến lược ANA
Tăng cường hợp tác liên danh
Nghiên cứu hợp tác JV
Nghiên cứu các chương trình bán và marketing
Học hỏi kinh nghiệm tổ chức mô hình Công ty Bán của ANA để từ đó đánh giá nghiên cứu áp
dụng đối với VN
Hợp tác Thương mại
hành khách
Hợp tác Thương mại
hàng hóa
Bên cạnh các sản phẩm SPA đi các điểm nội bộ Nhật trên chuyến bay NH, nghiên cứu mở rộng
các sản phẩm SPA từ Nhật đi EU/ US, đáp ứng nhu cầu của VN
Đề nghị NH thực hiện đánh giá lại dịch vụ của NCTS và lựa chọn sử dụng dịch vụ của NCTS tại
HAN (hiện đang dùng dịch vụ của ACSV)
Hợp tác về
Truyền thông thương hiệu
Phối hợp tổ chức sự kiện, các hoạt động CSR, các chương trình QCTT giữa hai hãng
Xây dựng subpage hoặc nội dung trên website về các hoạt động hợp tác giữa hai hãng,
logo VN trên website ANA và ngược lại có click về website của hãng
KẾT LUẬN
30
Hợp tác là mộtphần không táchrời của chiến lượcthương mại củahãng HK
Là kênh bán bổtrợ hiệu quả
1
Vai trò của lãnhđạo TCT, lãnhđạo CQĐV rấtquan trọng trongviệc thúc đẩyhợp tác
2
Hợp tác đòi hỏisự tham gia tíchcực của tất cảcác CQĐV trong chuỗicung ứng sảnphẩm, gắn vớichuyên môn củađơn vị
3
LAN TỎA TINH THẦN HỢP TÁC
1
1
> 2
31
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!