Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 1 -
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN – KHỐI 9
H C K II – NĂM H C 9 – 2020
I/. V N ẢN:
a. V n n hị luận: Xem lại kiến thức của một số tác phẩm n hị luận chính trị - xã hội và n hị luận v n học nhƣ: Tiến nói của v n n hệ (N uyễn Đình Thi), àn về đọc sách (Chu
Quan Tiềm), Chuẩn bị hành tran vào thế kỉ mới (Vũ Khoan).
b. Thơ hiện đại: Học thuộc lòn các bài thơ và xem nội dun phân tích:
c. Truyện hiện đại: Học tác phẩm truyện + tóm tắt cốt truyện và nội dun phân tích:
II/. T N V ỆT:
Ôn tập các bài: Khởi n , Các thành phần biệt lập, Liên kết câu và liên kết đoạn v n, N hĩa tƣ n minh và hàm ý.
_ Ôn các kiến thức có liên quan đến Tổn kết về n pháp.
Thực hành lại các bài tập tron S K
III/. T P L M V N:
Ôn dàn ý các bài n hị luận về sự việc, hiện tƣợn đ i sốn ; n hị luận về một vấn đề tƣ tƣởn đạo lý; n hị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích); n hị luận về một
đoạn thơ, bài thơ.
Tập phân tích trƣớc các bài n hị luận: Mùa xuân nho nhỏ,Viến l n ác, San thu, Nói với con,
Nh n n ôi sao xa xôi,
I/. HỆ THỐN HÓA K N THỨC:
TT
TÊN
BÀI
THƠ
TÁC Ả
N M
SÁNG
TÁC
THỂ
LOẠ ĐẶC SẮC NỘ DUN
ĐẶC SẮC
N HỆ THU T
1
Mùa
xuân
nho
nhỏ
Thanh Hải
(1930-1980) 1980
Thơ
5 ch
Cảm xúc trƣớc mùa xuân
của thiên nhiên và đất nƣớc,
thể hiện ƣớc n uyện chân
thành óp mùa xuân nhỏ của
đ i mình vào cuộc đ i
Thể thơ n m ch
có nhạc điệu tron
sán tha thiết, ắn
với dân ca; hình
ảnh iản dị,
_Mùa xuân nho nhỏ
Viến l n ác
Sang thu
Nói với con
Thanh Hải.
Viễn Phƣơn .
H u Thỉnh.
Y Phƣơn .
Nh n n ôi sao xa xôi Lê Minh Khuê
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 2 -
TT
TÊN
BÀI
THƠ
TÁC Ả
N M
SÁNG
TÁC
THỂ
LOẠ ĐẶC SẮC NỘ DUN
ĐẶC SẮC
N HỆ THU T
chung. nh n so sánh, ẩn
dụ sán tạo.
2
Viến
l n
Bác
Viễn
Phƣơn
(1/5/1928
–
21/12/2005)
1976 Thơ
8 ch
Lòn thành kính và niềm
xúc độn sâu sắc của nhà thơ
đối với ác Hồ tron một
lần từ miền Nam ra viến
l n ác.
iọn điệu tran
trọn và tha thiết;
nhiều hình ảnh ẩn
dụ đẹp và ợi
cảm, n ôn n
bình dị cô đúc.
3 Sang
thu
H u Thỉnh
(15/2/1942) 1977
Thơ
5 ch
iến chuyển của thiên nhiên
lúc iao mùa từ hạ san thu
qua sự ợi cảm nhận tinh tế
của nhà thơ
Hình ảnh thiên
nhiên đƣợc ợi tả
bằn nhiều cảm
iác tinh nhạy,
n ôn n chính
xác ợi cảm.
4
Nói
với
con
Y Phƣơn
(24/12/1948
)
Sau
1975 Tự do
ằn l i trò chuyện với con,
bài thơ thể hiện sự ắn bó,
niềm tự hào về quê hƣơn và
đạo lý sốn của dân tộc.
Cách nói giàu
hình ảnh, vừa cụ
thể, ợi cảm, vừa
ợi ý n hĩa sâu
xa.
I/. HỆ THỐN HÓA K N THỨC:
TT
TÊN
TÁC
PHẨM
TÁC Ả
N M
SÁNG
TÁC
ĐẶC SẮC NỘ DUN ĐẶC SẮC
N HỆ THU T
Nh n
ngôi sao
xa xôi
Lê Minh
Khuê
(1949)
1971
Cuộc sốn , chiến đấu của
ba cô gái thanh niên xung
phon trên một cao điểm ở
tuyến đƣ n Trƣ n Sơn
tron nh n n m chiến
tranh chốn Mỹ cứu nƣớc.
truyện làm nổi bật tâm hồn
tron sán , iàu mơ mộn ,
tinh thần dũn cảm, cuộc
sốn chiến đấu đầy ian
khổ, hy sinh nhƣn rất hồn
nhiên, lạc quan của họ.
N hệ thuật kể chuyện và
miêu tả đặc sắc.
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 3 -
TÓM TẮT CỐT TRUYỆN ĐẶC Đ ỂM
NHÂN V T CHÍNH
Nh n n ôi sao xa xôi [Lê Minh Khuê]:
a n TNXP làm thành một tổ trinh sát mặt đƣ n tại một trọn
điểm trên tuyến đƣ n Trƣ n Sơn. Họ ồm có hai cô ái trẻ là
Phƣơn Định và Nho, còn tổ trƣởn là chị Thao hơi lớn tuổi.
Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném bom, đo khối lƣợn đất phải
san lấp, đánh dấu vị trí bom chƣa nổ và phá bom. Côn việc hết sức
n uy hiểm vì họ phải thƣ n xuyên chạy trên cao điểm i a ban
n ày và phải đối diện với “Thần chết” tron mỗi lần phá bom. Họ ở
tron một cái han dƣới chân cao điểm, tách xa đơn vị. Cuộc sốn
của ba cô ái ở nơi trọn điểm i a chiến trƣ n , dù khắc n hiệt và
n uy hiểm nhƣn vẫn có nh n niềm vui hồn nhiên của tuổi trẻ,
nh n iây phút thanh thản, mơ mộn và đặc biệt là hết sức ắn bó
thƣơn yêu nhau tron tình đồn đội, dù mỗi n ƣ i một cá tính.
Phần cuối truyện miêu tả hành độn và tâm trạn của các cô ái trẻ,
nhất là của Phƣơn Định, tron một lần phá bom, Nho bị thƣơn ,
Thao và Phƣơn Định vô cùn lo lắn , s n sóc bạn. Một trận mƣa
đá bất n trên cao điểm khiến các cô hết sức vui thích.
Phƣơn Định:
♣ Một cô ái Hà Nội
còn rất trẻ, nhạy cảm,
hồn nhiên, hay mơ
mộn và thích ca hát.
♣ Một chiến sỹ an dạ,
dũn cảm, có ý thức sẵn
sàn hy sinh vì nhiệm
vụ.
♣ Có tình đồn chí,
đồn đội thân thiết, ắn
bó.
TRUYỆN
Bài NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI
. iới thiệu chun .
1. Tác iả :
- Lê Minh Khuê sinh n m 1940, quê ở huyện Tĩnh ia, tỉnh Thanh Hoá. Tron khán chiến
chốn Mĩ, ia nhập thanh niên xun phon và bắt đầu viết v n vào đầu nh n n m 1970, chủ
yếu viết về cuộc sốn chiến đấu của tuôổ trẻ ở tuyến đƣ n Trƣ n Sơn. Sau n m 1975, tác
phẩm của Minh Khuê bám sát nh n chuyển biến của đ i sốn xã hội và con n ƣ i trên tinh
thần đổi mới. Lê Minh Khuê là cây bút chuyên về truyện n ắn.
2. Tác phẩm : Truyện « Nh n n ôi sao xa xôi » là một tron nh n tác phẩm đầu tay của
LMK, viết n m 1971, tron lúc cuộc khán chiến chốn Pháp đan diễn ra ác liệt.
II. Một số câu hỏi xoay quanh tác phẩm.
Câu 1: Giải thích nhan đề : Những ngôi sao xa xôi.
- Thoạt đầu, có vẻ nhƣ khôn có ì thật ắn bó với nội dun của truyện. Và chỉ ần đến cuối
câu chuyện, hình ảnh nh n n ôi sao mới xuất hiện tron nh n cảm xúc hồn nhiên, mơ
mộn của Phƣơn Định, n ôi sao trên bầu tr i thành phố.
- Ánh đèn điện nhƣ nh n vì sao lun linh tron xứ sở thần thiên của nh n câu chuyện cổ
tích.
+ iểu hiện cho cho nh n tâm hồn hết sức hồn nhiên, mơ mộn , lãn mạn của nh n cô
gái thành phố.
+ iểu hiện cho nh n khát vọn , ƣớc mơ tron tâm hồn thiếu n về một cuộc sốn thanh
bình, êm ả i a nh n ì ần ũi khốc liệt của chiến tranh, khôn khí bàn hoàn của bom
đạn, tất cả nhƣ trở nên xa v i.
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 4 -
+ Ánh sán của các vì sao thƣ n nhỏ bé, khôn dễ nhận ra, khôn rực rỡ chói loà nhƣ mặt
tr i, và cũn khôn bàn bạc, thấm đẫm bao phủ nhƣ mặt tr n . Nhiều khi nhìn lên bầu
tr i, ta phải thật ch m chú mới phát hiện ra nh n n ôi sao ấy.
- Và phải ch n vẻ đẹp của các cô thanh niên xun phon ấy cũn nhƣ vậy. Và chún lại
« xa xôi », vì thế phải thật ch m chú mới nhìn thấy đƣợc, mới yêu và quý trọn nh n vẻ
đẹp nhƣ thế.
Câu 2: Tóm tắt nội dung cốt truyện và nêu ý nghĩa của truyện ?
a. Tóm tắt : a n thanh niên xun phon làm thành một tổ trinh sát mặt đƣ n tại một địa
điểm trên tuyến đƣ n Trƣ n Sơn. Họ ồm có : hai cô ái rất trẻ là Định và Nho, còn tổ
trƣởn là chị Thao lớn tuổi hơn một chút. Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném bom, đo khối
lƣợn đất đá phải san lấp do bom địch ây ra, đánh dấu vị trí các trái bom chƣa nổ và phá bom.
Côn việc của họ hết sức n uy hiểm vì luôn phải đối mặt với thần chết tron mỗi lần phá bom
và phải làm việc i a ban n ày dƣới bom đạn của quân thù trên một tuyến đƣ n ác liệt. Tuy
vậy, họ vẫn lạc quan yêu đ i, vẫn có nh n niềm vui hồn nhiên của tuổi trẻ, nh n iây phút
thanh thản, mơ mộn và đặc biệt họ rất ắn bó, yêu thƣơn nhau tron tình đồn đội, dù mỗi
n ƣ i một cá tính. Cái han đá dƣới chân cao điểm là « ngôi nhà » của họ đã lƣu i biết bao
kỉ niệm đẹp của ba cô ái mở đƣ n tron nh n thán n ày ian khổ mà anh hùn của cuộc
khán chiến chốn Mĩ.
b. Ý n hĩa của truyện :
- Làm nổi bật tâm hồn tron sán , mơ mộn , tình thần dũn cảm, cuộc sốn chiến đấu vô
cùn ian khổ, hi sinh nhƣn rất hồn nhiên, lạc quan của nh n cô ái thanh niên xun phon
trên tuyến đƣ n Trƣ n Sơn. Đó chính là hình ảnh đẹp, tiêu biểu về thế hệ trẻ Việt Nam
tron th i kì khán chiến chốn Mĩ.
Câu 3: Truyện được trần thuật từ nhân vật nào ? Việc chọn vai kể như vậy có tác dụng gì
trong việc thể hiện nội dung truyện ?
- Truyện đƣợc trần thuật từ n ôi thứ nhất và nh n n ƣ i kể chuyện cũn là nhân vật chính.
Sự lựa chọn n ôi kể nhƣ vậy phù hợp với nội dun tác phẩm và tạo thuận lợi để tác iả miêu
tả, biểu hiện thế iới tâm hồn, nh n cảm xcus và suy n hĩ của nhân vật. Để cho nhân vật là
n ƣ i tron cuộc kể lại thì câu chuyện sẽ thật hơn, cụ thể và sinh độn hơn, tạo cho n ƣ i đọc
cảm iác tin vào câu chuyện hơn. Và ở đây, truyện viết về chiến tranh, tất nhiên phải có bom
đạn, chiến đấu, hi sinh, nhƣn tron truyện này, hiện lên khá rõ là thế iới nội tâm của các cô
ái thanh niên xun phon với vẻ đẹp tâm hồn của một thế hệ trẻ th i khán chiến chốn Mĩ.
Đó cũn là do cách lựa chọn và kể của tác iả - nhất là vai kể ở đây lại là một cô ái trẻ Hà
Nội có cá tính nhiều mộn mơ với nh n kỉ niệm đẹp của th i thiếu n .
Câu 4: Tìm hiểu những nét chung và những nét riêng của ba nhân vật cô gái thanh niên xung
phong trong truyện.
a. Nét chung :
- Họ đều thuộc thế hệ nh n cô ái thanh niên xun phon th i kì khán chiến chốn Mĩ mà
tuổi đ i còn rất trẻ (nhƣ Phƣơn Định vốn là một cô học sihh thành phố), có lí tƣởn , đã tạm
xa ia đình, xa mái trƣ n , tự n uyện vào chiến trƣ n tham ia một cách vô tƣ, hồn nhiên.
Việc họ lấy han đá làm nhà, coi cao điểm đầy bom đạn là chiến trƣ n hàn n ày đối mặt với
cái chết tron an tấc đã nói lên tất cả. Nét chun này khôn chỉ có ở đây mà còn đƣợc nói
đến ở nhiều tác phẩm khác nhƣ « ửi em, cô thanh niên xun phon » của Phạm Tiến Duật,
« khoản tr i hố bom » của Lâm Thị Mỹ Dạ và truyện n ắn « mảnh tr n cuối rừn » của
N uyễn Minh Châu… Tạo thành biểu tƣợn ƣơn mặt đẹp và đán yêu của nh n cô ái mở
dƣ n th i khán chiến chốn Mĩ.
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 5 -
- Họ đều có nh n phẩm chất chun của nh n chiến sĩ thanh niên xun phon ở chiến
trƣ n : tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ, lòn dũn cảm khôn sợ hi sinh, tình
đồn đội ắn bó. Có lệnh là lên đƣ n , bất kể tron tình huốn nào, n uy hiểm khôn từ nan
dù phải đối mặt với máy bay và bom đạn quân thù, và đã lên đƣ n là hoàn thành nhiệm vụ.
Khi đồn đội ặp tai nạn thì khẩn trƣơn cứu ch a và tận tình ch m sóc (câu chuyện Nho bị
thƣơn khi phá bom). Cuộc sốn và chiến đấu ở chiến trƣ n thật ian khổ, n uy hiểm và luôn
c n thẳn nhƣn họ vẫn bình tĩnh, chủ độn , luôn lạc quan yêu đ i, tron han vẫn van lên
tiến hát của ba cô ái.
- Cùn là ba cô ái trẻ với cuộc sốn nội tâm phon phú đán yêu : dễ cảm xúc, nhiều mơ ƣớc,
hay mơ mộn , dễ vui, dễ buồn. Họ thích làm đẹp cho cuộc sốn của mình, n ay cả trong hoàn
cảnh chiến trƣ n ác liệt. Nho thích thêu thùa, chị Thao ch m chép bài hát, Định thích n ắm
mình tron ƣơn , n ồi bó ối mơ mộn và hát… Cả ba đều chƣa có n ƣ i yêu, đều sốn hồn
nhiên tƣơi trẻ (chi tiết trận mƣa đá bất chợt đến và niềm vui trẻ trun của ba cô ái khi đƣợc
« thƣởn thức » nh n viên đá nhỏ.
b. Nét riêng :
- Nho là một cô ái trẻ, xinh xắn, « trôn nó nhẹ, mát mẻ nhƣ một que kem trắn », có « cái cổ
tròn và nh n chiếc cúc áo nhỏ nhắn » rất dễ thƣơn khiến Phƣơn Định « muốn bế nó lên
tay ». Nho lại rất hồn nhiên – cái hồn nhiên cảu trẻ thơ : « vừa tắm ở dƣới suối lên, cứ quần áo
ƣớt, Nho n ồi, đòi n kẹo » ; khi bị thƣơn nằm tron han vẫn nhổm dậy, xoè tay xin mấy
viên đá mƣa, nhƣn khi máy bay iặc đến thì chiến đấu rất dũn cảm, hành độn thật nhanh
ọn : « Nho cuộn tròn cái ối, cất nhanh vào túi », Nho quay lƣn lại chún tôi, chụp cái mũ
sắt lên đầu » … Và tron một lần phá bom, cô đã bị sập hầm, đất phủ kín lên n ƣ i.
- Phƣơn Định cũn trẻ trun nhƣ Nho là một cô học sinh thành phố, nhạy cảm và hồn nhiên,
thích mơ mộn và hay sốn với nh n kỉ niệm của tuổi thiếu n vô từ về ia đình và về thành
phố của mình. Ở đoạn cuối truyện, sau khi trận mƣa đá tạnh, là cả một dòn thác kỉ niệm về
ia đình, về thành phố trào lên và xoáy mạnh nhƣ són tron tâm trí cô ái. Có thể nói đây là
nh n nét riên cảu các cô ái trẻ Hà Nội vào chiến trƣ n tham ia đánh iặc, tuy ian khổ
nhƣn vẫn i đƣợc cái phon cách riên của n ƣ i Hà Nội, rất tr tình và đán yêu.
- Còn Thao, tổ trƣởn , ít nhiều có từn trải hơn, mơ ƣớc và dự tính về tƣơn lai có vẻ thiết
thực hơn, nhƣn cũn khôn thiếu nhƣn khát khao và run độn của tuổi trẻ. « Áo lót của chị
cái nào cũn thêu chỉ màu ».Chị lại hay tỉa đôi lôn mày của mình, tỉa nhỏ nhƣ cái t m. Nhƣn
tron côn việc, ai cũn m chị về tính cƣơn quyết, táo bạo. Đặc biệt là sự « bình tĩnh đến
phát bực » : máy bay địch đến nhƣn chị vẫn « móc bánh quy tron túi, thon thả nhai ». Có ai
n con n ƣ i nhƣ thế lại sợ máu và vắt : « thấy máu, thấy vắt là chị nhắm mắt lại, mặt tái
mét ».V khôn ai có thể quên đƣợc chị hát : nhạc sai bét, iọn thì chua, chị khôn hát trôi
chảy đƣợc bài nào. Nhƣn chị lại có ba quyển sổ dày chép bài hát và rỗi là chị n ồi chép bài h
át.
=> Nh n nét riên đó đã làm cho các nhân vật sốn hơn và cũn đán yêu hơn.
Đề : Cảm nghĩ về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn « Những ngôi sao xa xôi » của
Lê Minh Khuê
A. Mở bài :
- iới thiệu con đƣ n Trƣ n Sơn tron khán chiến chốn Mĩ - đƣợc coi là biểu tƣợn anh
hùn của cuộc chiến đấu iành độc lập tự do.
- Nhà v n Lê Minh Khuê đã từn là thanh niên xun phon trên tuyến đƣ n TS máu lửa.
- Nh n tác phẩm của chị viết về cuộc sốn chiến đấu của bộ đội và thanh niên xun phon ở
đây đã ây đƣợc sự chú ý của bạn đọc mà truyện n ắn « nh n n ôi sao xa xôi » là một tron
nh n tác phẩm ấy.
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 6 -
- Truyện viết về 3 cô ái tron một tổ trinh sát mặt đƣ n làm nhiệm vụ phá bom trên tuyến
đƣ n TS đạn bom khốc liệt. Phƣơn Định, nhân vật kể chuyện cũn là nhân vật chính để lại
nhiều ấn tƣợn đẹp và tình cảm sâu sắc tron lòn n ƣ i đọc.
B. Thân bài.
1. Cảm nhận về tính hồn nhiên, ngây thơ, tinh nghịch của Phương Định.
- Phƣơn Định là n sinh của thủ đô thanh lịch bƣớc vào chiến trƣ n . Phƣơn Định có một
th i học sinh- cái th i áo trắn n ây thơ, hồn nhiên và vô tƣ lự của cô thật vui sƣớn ! Nh n
hoài niệm của cô về th i học sinh thật đán yêu luôn sốn tron cô n ay i a chiến trƣ n .
- Cơn mƣa đá n ắn n ủi đột n ột xuất hiện ở cuối truyện, n ay sau trận phá bom đầy n uy
hiểm cũn thức dậy tron cô bao niềm vui thơ trẻ : cô nhớ về mẹ, cái cửa sổ c n nhà, nh n
n ôi sao to trên bầu tr i thành phố… Nó thức dậy nh n kỉ niệm và nỗi nhớ về thành phố, ia
đình, về tuổi thơ thanh bình của mình. Nó vừa là niềm khao khát, vừa làm dịu mát tâm hồn
tron hoàn cảnh, khốc liệt và nón bỏn của chiến trƣ n .
- Nh n thử thách và n uy hiểm ở chiến trƣ n , thậm chí cả cái chết khôn làm mất đi ở cô sự
hồn nhiên tron sán và nh n ƣớc mơ về tƣơn lai. Phƣơn Định vẫn là n ƣ i con ái nhậy
cảm, hồn nhiên, hay mơ mộn và thích hát.
- Cô đem cả lòn say mê ca hát vào chiến trƣ n TS ác liệt. Cô thích hát nh n hành khúc bộ
đội, nh n bài dân ca quan họ, dân ca N a, dân ca Ý. iọn của Phƣơn Định chắc là hay lắm
nên « chị Thao thƣ n yêu cầu cô hát đấy sao » ? Định còn có tài bịa ra l i bài hát n a. Chị
Thao đã hi cả vào sổ nh n l i hát cô bịa ra….
+ Phƣơn Định là một cô ái xinh xắn. Cũn nhƣ các cô ái mới lớn, cô nhạy cảm và quan tâm
đến hình thức của mình. Chiến trƣ n khốc liệt nhƣn khôn đốt cháy nổi tâm hồn nhạu cảm
của cô. Cô biết mình đẹp và đƣợc nhiều n ƣ i để ý : « Tôi là con ái Hà Nội. Nói một cách
khiêm tốn, tôi là một cô ái khá….. » ; còn mặt tôi thì các anh lái xe bảo « : Cô có cái nhìn sao
mà xa x m ». Điều đó làm cô thấy vui và tự hào.
+ iết mình đƣợc cánh lính trẻ để ý nhƣn cô « khôn s n sóc, vồn vã », khôn biểu lộ tình
cảm của mình, nhƣn chƣa để lòn mình xao độn vì ai : « thƣ n đứn ra xa, khoanh tay lại
trƣớc n ực và nhìn đi nơi khác, môi mím chặt ». Đó là cái vẻ kiêu kì đán yêu của các cô ái
Hà Nội nhƣ chính cô đã thú nhận : « chẳn qua là tôi điệu đấy thôi ».
- Cô luôn yêu mến đồn đội của mình, yêu mến và cảm phục tất cả các chiến sĩ mà cô ặp trên
truyến đƣ n Trƣ n Sơn.
2. Cảm nhận về chất anh hùng trong công việc của cô.
- Là một n sinh, Phƣơn Định xun phon ra mặt trận, cùn thế hệ của mình « xẻ dọc TS đi
cứu nƣớc – mà lòn phơi phới dậy tƣơn lai » để iành độc lập tự do cho TQ. Cô ra đi mà
khôn tiếc tuổi thanh xuân, n uyện dân hiến hết mình cho Tổ quốc.
+ Cô kể : « chún tôi có ba n ƣ i. a cô ái. Chún tôi ở tron một cái han dƣới chân cao
điểm. Con đƣ n đi qua trƣớc han bị đánh lở loét, màu đất đỏ, trắn lẫn lộn. Hai bên đƣ n
khôn có lá xanh. Chỉ có thân cây bị tƣớc khô cháy. Trên cao điểm trốn trơn, cô và các bạn
phải chạy i a ban n ày phơi mình ra i a vùn trọn điểm đánh phá của máy bay địch.
+ Cô nói về côn việc của mình ọn àn khô khốc, tĩnh nhẹ nhƣ khôn : « việc của chún tôi
là n ồi đây. Khi có bom nổ thì chạy lên, đo khối lƣợn đất lấp vào hố bom, đếm bom chƣa nổ
và nếu cần thì phá bom » .
+ PĐ n hĩ về côn việc của mình quá iản dị, cô cho là cái thú riên : « có ở đâu như thế này
không : đất bốc khói, không khí bàng hoàng, máy bay đang ầm ĩ xa dần. Thần kinh căng như
chão, tim đập bất chấp cả nhịp điệu, chân chạy mà vẫn không hay biết rằng khắp xung quanh
có nhiều quả bom chưa nổ. Có thể nổ bây giờ, có thể chốc nữa. Nhưng nhất định sẽ nổ ». iản
dị mà cũn thật anh hùn . Chiến tranh và đạn bom đã làm cô lớn lên, trở thành dũn sĩ mạnh
mẽ mà cô khôn hề biết. Thật đán phục !
3. Cảm nhận về tình thần dũng cảm trong một cuộc phá bom đầy nguy hiểm.
- Lúc đến ần quả bom :
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 7 -
+ Tron khôn khí c n thẳn và vắn lặn đến rợn n ƣ i, nhƣn rồi một cảm iác bỗn đến
với cô làm cô khôn sợ n a : « tôi đến ần quả bom . Cảm thấy ánh mắt cás chiến sĩ dõi theo
mình, tôi khôn sợ n a. Tôi sẽ khôn đi khom. Các anh ấy khôn thích cái kiểu đi khom khi có
thể cứ đàn hoàn mà bƣớc tới ». Lòn dũn cảm của cô nhƣ đƣợc kích thích bởi sự tự trọng.
+ Và khi đã ở bên quả bom, kề sát với cái chết có thể đến tức khắc, từn cảm iác của cô nhƣ
cũn trở nên sắc nhọn hơn và c n nhƣ dây đàn : « thỉnh thoản lƣỡi xẻn chạm vào quả bom.
Một tiến độn sắc đến ai n ƣ i cứa vào da thịt tôi, tôi rùn mình và bỗn thấy tại sao mình
làm quá chậm. Nhanh lên một tí ! Vỏ quả bom nón . Một dấu hiệu chẳn lành ». Thần chết
nằm chực ở đó ch phút ra tay. Cô phải nhanh hơn, mạnh hơn nó, khôn đƣợc phép chậm chễ
một iây.
- Tiếp đó là cảm iác c n thẳn ch đợi tiến nổ của quả bom. Thật đán sợ cái côn việc
chọc iận Thần Chết đó. Ai dám chắc là quả bom sẽ khôn nổ n ay bây i , lúc Phƣơn Định
đan lúi húi đào đào, bới bới ấy. Thế mà cô vẫn khôn run tây, vẫn tiếp tục cái côn việc đán
sợ : « tôi cẩn thận bỏ ói thuốc mình xuốn cái lỗ đã đào, châm n òi. Tôi khoả đất rồi chạy lại
chỗ ẩn nấp của mình : liệu mìn có nổ, bom có nổ khôn ? Khôn thì làm cách nào để châm
mìn lần thứ hai.. Nhƣn quả bom nổ. Một thứ tiến kì quái đến ván óc. N ực tôi nhói, mắt
cay mãi mới mở ra đƣợc. Mùi thuốc bom buồn nôn. a tiến nổ n a tiếp theo. Đất rơi lộp bộp,
tan đi âm thanh tron nh n bụi cây. Mảnh bom xé khôn khí, lao và rít vô hình trên đầu. ốn
quả bom đã nổ. Thắn rồi ! Nhƣn một đồn đội đã bị bom vùi ! Máu túa ra từ cánh tay Nho,
túa ra, n ấm vào đất. Da xanh, mắt nhắm n hiền, quần áo đầy bụi… ». Nhƣn khôn ai đƣợc
khóc tron i phút rất cần sự cứn cỏi của mỗi n ƣ i.
- Cái côn việc khủn khiếp bóp n hẹt trái tim ấy khôn chỉ đến một lần tron đ i mà đến
hàng ngày : « Quen rồi. Một n ày tôi phá bom đến n m lần. N ày nào ít : ba lần. Tôi có n hĩ
đến cái chết. Nhƣn một cái chết m nhạt, khôn cụ thể. »
=>Cảm xúc và suy n hĩ chân thực của cô đã truyền san cho n ƣ i đọc nỗi niềm đồn cảm
yêu mến và sự kính phục. Một cô n sinh nhỏ bé, hồn nhên, iàu mơ mộn và nhạy cảm mà
cũn thật anh hùn , thật xứn đán với nh n kì tích khắc n hi trên nh n tuyến đƣ n TS bi
trán . Một n ày tron nh n n m thán TS của cô là nhƣ vậy. Nh n tran lịch sử TS khôn
thể quên hi một n ày nhƣ thế.
C. Kết luận.
- Chún ta luôn tự hào về nh n chiến sĩ, nh n thanh niên xun phon TS nhƣ Phƣơn Định
và đồn đội của cô. Lịch sử nh n cuộc khán chiến và chiến thắn hào hùn của dân tộc
khôn thể thiếu nh n tấm ƣơn nhƣ cô và thế hệ nh n n ƣ i đã đổ máu cho nền độc lập
của Tổ Quốc.
- Chún ta càn yêu mến tự hào về cô, càn biết ơn và học tập tinh thần của nh n n ƣ i nhƣ
cô tron côn cuộc xây dựn đất nƣớc hôm nay. Nhan đề NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (LÊ MINH KHUÊ)
- Nh n n ôi sao là biểu tƣợn cho vẻ đẹp anh hùn , tâm hồn tron sán , lãn mạn của nh n
cô ái thanh niên xun phon ở chiến trƣ n Trƣ n Sơn th i kỳ khán chiến chốn Mỹ. Ở họ
luôn có nh n phẩm chất tốt đẹp, có sức cuốn hút kì lạ. Ánh sán ấy khôn phô trƣơn mà
phải chịu khó tìm hiểu, chún ta mới cảm nhận đƣợc hết vẻ đẹp diệu kì. Các chị xứn đán là
“Nh n n ôi sao xa xôi” trên đỉnh Trƣ n Sơn, nh n n ôi sao dẫn đƣ n cho dân tộc
Việt Nam đi tới thắn lợi. Các chị mãi bất tử với non sôn đất nƣớc và tron tâm trí các thế hệ
n ƣ i Việt Nam hôm nay và mai sau. - Nhan đề làm nổi bật cảm hứn n ợi ca thế hệ n thanh niên xun phon ở Trƣ n Sơn th i
kỳ chốn Mỹ.
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 8 -
Thơ
I 1: M A XU N NHO NH
A.Mở bài
_ iới thiệu tác iả, tác phẩm.
_ ài thơ đƣợc viết thán 11-1980, khôn bao lâu trƣớc khi tác iả qua đ i, thể hiện
niềm yêu mến thiết tha cuộc sốn đất nƣớc và ƣớc n uyện đƣợc côn hiến của tác iả.
B.Thân bài: 1. Mùa xuân của thiên nhiên đất trời
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc.
Ơi con chim chiền chiện
Hót cho mà vang trời,
Từng giọt long lanh rơi,
Tôi đƣa tay tôi hứn ”.
Hình ảnh chọn lọc tiêu biểu điển hình của mùa xuân.
- Từ “mọc” đƣợc đặt ở đầu câu: n hệ thuật đảo n nhằm : nhấn mạnh, khắc hoạ sự khoẻ
khoắn. “Mọc” tiềm ẩn một sức sốn , sự vƣơn lên, trỗi dậy.
- Màu sắc: am màu hài hoà dịu nhẹ tƣơi tắn.
- Âm thanh: Tiến chim chiền chiện, loài chim của mùa xuân.
Cách dùn các từ than ọi “ơi”, “chi”: man chất iọn n ọt n ào đán yêu của n ƣ i xứ Huế
(thân thƣơn , ần ũi), man nhiều sắc thái cảm xúc nhƣ một l i trách yêu.
Khun cảnh mùa xuân có khôn ian cao rộn , màu sắc tƣơi thắm, âm thanh van vọn - một
sắc xuân của xứ Huế. Một khôn ian bay bổn lại đằm thắm dịu dàn , tƣơi tắn.
Cảm xúc say sƣa n ây n ất xốn xan rạo rực trƣớc cảnh đất tr i vào xuân :
iọt lon lanh rơi:
- iọt sƣơn
- iọt nắn
- iọt mùa xuân
- iọt hạnh phúc
- iọt âm thanh.
- Ở đây có sự chuyển đổi cảm iác: từ thính iác đến thị iác, xúc iác. Nh n yếu tố huyền ảo
tron bài thơ đƣợc thể hiện một cách sán tạo, ợi cảm và tài tình.
- “Tôi đƣa tay tôi hứn ”: Sự trân trọn vẻ đẹp của thi nhân đối với vẻ đẹp chất nhạc của tr i
với sôn của chim với hoa thể hiện sự đồn cảm của thi nhân trƣớc thiên nhiên và cuộc đ i.
. Hình ảnh mùa xuân đất nƣớc
Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy quanhlưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ.
Lộc non chồi biếc: Sức sốn của con n ƣ i. Đây là nh n hình ảnh tƣợn trƣn , kết cấu đối
xứn .
Tả thực: Mùa xuân là mùa ra quân, mùa chiến thắn , mùa xuân cũn là mùa n ƣ i nôn dân ra
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 9 -
đồn ieo trồn lúa xuân.
Ý n hĩa tƣợn trƣn : 2 nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc, xây dựn đất nƣớc.
Tất cả như hối hả
Tất cả như xôn xao.
Điệp từ “tất cả” ,từ láy “hối hả”, “xôn xao ” tạo nên nhịp điệu mùa xuân hối hả ,hào hùn ,mở
ra nh n cảm nhận chan chứa tự hào về đất nƣớc :
Đất nước bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước .
Một đất nƣớc với 4000 n m dựn nƣớc và i nƣớc đã trải qua muôn vàn khó kh n thử thách,
ian khổ ác liệt, tƣởn chừn nhƣ khôn thể vƣợt qua, thế mà vẫn kiên cƣ n , hiên n an ,
dũn cảm nhƣ chính quê hƣơn của tác iả - một mảnh đất kiên trun , n oan cƣ n , bất khuất.
N hệ thuật so sánh: “Đất nƣớc nhƣ vì sao”.
Sự trƣ n tồn vĩnh cửu của thiên nhiên đƣợc so sánh với tầm vóc của dân tộc Việt Nam.
3. Ƣớc nguyện của tác giả : Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa
Ta nhập vào hoa ca
Một nốt trầm xao xuyến..
Tác iả muốn làm:
- Một con chim hót van tr i (man âm thanh).
- Một nhành hoa (hƣơn thơm n ào n ạt)
- Một nốt trầm (sự vui vẻ, yêu đ i).
-Sự chuyển đổi n ôi thứ “tôi” “ta”
Nói lên mối quan hệ i a cá nhân và cộn đồn
- Điệp n “ta làm”, lối liệt kê: con chim, cành hoa, … yếu tố tạo nên mùa xuân
L i ƣớc n uyện chân thành tha thiết:
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc
Làm một mùa xuân nho nhỏ, cốn hiến phần tốt đẹp, dù nhỏ bé của mình cho mùa xuân lớn
của đất nƣớc, của cuộc đ i chun .
-Điệp n “dù là” nhƣ l i nhắn nhủ i a n ƣ i đi trƣớc và n ƣ i đi sau
-Hoán dụ: tuổi 20, tóc bạc: tuổi trẻ, tuổi ià
Sự cốn hiến khôn phân biệt tuổi tác, thứ bậc, iới tinh, iản dị
Tình cảm trào dân , suy tƣ đƣợc thể hiện nội dun chính con n ƣ i luôn ắn bó, hoà nhập với
thiên nhiên, đất nƣớc, bất chấp khôn ian, th i ian n hịch cảnh. Đó là sự dân hiến thầm
lặn .
4.Cuối cùng, bài thơ khép lại với một làn điệu dân ca xứ Huế
"Mùa xuân ta xin hát
Câu nam ai nam bình
nƣớc non n àn dặm mình
nƣớc non n àn dặm tình
nhịp phách tiền đất Huế "
- Khổ thơ đầu đƣợc mở đầu bằn một phon cảnh Huế: hoa nở, chim hót, dòn sôn êm đềm.
Kết thúc Một điệu dân ca xứ Huế quen thuộc, n ọt n ào, êm dịu, sử dụn n ôn n iàu nhịp
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 10 -
điệu, các vần bằn tha thiết, êm ái. Kết cấu đầu cuối tƣơn ứn tạo sự hài hoà, cân đối cho bài
thơ, đồn th i thể hiện rõ hơn khát vọn hoà nhập với cuộc đ i của tác iả.
C. Kết bài
Khổ thơ n m ch , ần ũi với các làn điệu dân ca. Xuyên suốt bài thơ là nh n hình ảnh ẩn
dụ, vừa có ý n hĩa thực vừa có ý n hĩa tƣợn trƣn .
ài thơ có cấu tứ chặt chẽ, iọn điệu biến đổi phù hợp với cảm xúc say sƣa, n ây n ất, tran
n hiêm và thiết tha. Nhan đề :M A XU N NHO NH (THANH HẢI)
- Tên bài thơ là một sán tạo độc đáo, một phát hiện mới mẻ của nhà thơ. - Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ là một ẩn dụ, biểu tƣợn cho nh n ì tinh túy nhất, đẹp đẽ nhất
của sự sốn và của cuộc đ i con n ƣ i. - Nhan đề thể hiện n uyện ƣớc của nhà thơ muốn làm một mùa xuân, n hĩa là sốn đẹp, sốn
với tất cả sức sốn tƣơi trẻ của mình nhƣn rất khiêm nhƣ n là một mùa xuân nhỏ óp vào
mùa xuân lớn của đất nƣớc, của cuộc đ i. - Nhan đề ợi suy n hĩ về mối quan hệ i a cái riên và cái chun , i a cá nhân và cộn đồn .
I VI NG LĂNG C
A. Mở bài
- iới thiệu bài thơ “Viến l n ác” ( tác iả, tác phẩm, hoàn cảnh sán tác…).
- Đánh iá sơ bộ về nội dun bài thơ.
B. Thân bài: (Lần lƣợt trình bày nh n cảm nhận,suy n hĩ, đánh iá về nội dun và n hệ
thuật của đoạn 4 khæ th¬, mçi khæ 1 ý (néi dung) nhng ®îc liªn kÕt trong m¹ch c¶m xóc.
Khæ th¬ 1: C¶m xóc cña nhµ th¬ tríc l¨ng B¸c
+ Nhµ th¬ ë tËn MN, sau ngµy thèng nhÊt ra th¨m l¨ng b¸c Sù dång nÐn, kÕt tinh Êy ®· t¹o ra tiÕng th¬ c« ®óc, l¾ng ®äng mµ ©m vang vÒ B¸c. + C¸ch xng h«: “Con” th©n mËt, gÇn gòi.
+ Ên tîng ban ®Çu lµ ‘h¯ng tre quanh l¨ng” – hµng tre biÓu tîng cña con ngêi ViÖt Nam - “H¯ng tre b¸t ng¸t” : rÊt nhiÒu tre quanh l¨ng B¸c nh kh¾p c¸c l¯ng quª VN, ®©u còng cã tre. - “Xanh xanh VN”: m¯u xanh hiÒn dÞu, t¬i m¸t nh t©m hån, tÝnh c¸ch ngêi ViÖt Nam. - “§øng th¼ng h¯ng” : nh t thÕ d¸ng vãc v÷ng ch·i, tÒ chØnh cña d©n téc ViÖt nam. Khæ – kh«ng dõng l¹i ë viÖc t¶ khung c¶nh quanh l¨ng B¸c víi hµng tre cã thËt mµ cßn gîi ra ý nghÜa s©u xa. §Õn víi B¸c chóng ta gÆp ®îc d©n téc vµ n¬i B¸c yªn nghØ còng xanh m¸t bãng tre cña lµng quª VN.
Khổ thơ 2: §Õn bªn l¨ng – t¸c gi¶ thÓ hiÖn t×nh c¶m kÝnh yªu s©u s¾c cña nh©n d©n víi
B¸c. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân...
- Hai cặp câu với nh n hình ảnh thực và ẩn dụ són đôi:
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 11 -
+Thực: là hình ảnh n ày n ày “mặt tr i đi qua trên l n ” và dòn n ƣ i đôn
đảo chậm rãi, thành kính xếp hàn nối tiếp nhau vào l n viến ác di chuyển thành một vòn
tròn.
+Hình ảnh ẩn dụ: Mặt tr i ánh sán của sự sốn vĩ đại lớn lao. ác đƣợc ví nhƣ mặt tr i soi
đƣ n chỉ lối cho dân tộc Việt Nam quét mù sƣơn của nh n n m dài nô lệ, man lại cuộc
sốn ấm no cho nhân dân, cho dân tộc. Hình ảnh đó thể hiện lòn tôn kính và biết ơn, đồn
th i ợi nên sự cao cả vĩ đại, lớn lao:
“ ác sốn nhƣ tr i đất của ta…”.
N ày n ày mặt tr i: Th i ian theo dòn liên tục.
N ày n ày dòn n ƣ i: đi tron khôn ian đặc biệt thƣơn nhớ.
- Sử dụn điệp n “ngày ngày …đi qua, đi trong…” diễn tả dòn chảy của th i ian n ày
tiếp n ày vô tận. Tron cái vô tận của th i ian ấy là cái vĩnh viễn, bất tử của tên tuổi N ƣ i.
- Câu thơ sâu lắn có âm điệu kéo dài nhƣ diễn tả dòn n ƣ i vô tận, khái quát đƣợc thật sâu
sắc tình cảm sâu nặn của nhà thơ với ác Hồ.
- 79 mùa xuân, cũn là hình ảnh ẩn dụ (khi mất, ác 79 tuổi).
Khổ thơ 3: C¶m xóc cña t¸c gi¶ khi vµo trong l¨ng
Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim! -Nhà thơ đã viết nh n dòn thơ iàu nhạc tính với nh n hình ảnh ần ũi: ”giấc ngủ bình
yên… vầng trăng dịu hiền” tạo tình cảm tự nhiên, thân thuộc. - “Tr i xanh” cũn là hình ảnh ẩn dụ, là biểu tƣợn bất diệt của ác Hồ - N ƣ i đã ra đi nhƣn
lý tƣởn sự n hiệp của N ƣ i vẫn còn mãi.
- Cụm từ “vẫn biết >< mà sao” dùn nhƣ một sự đối lập. Đó là sự mâu thuẫn i a lý trí (biết
rằn hình ảnh ác vẫn còn sốn mãi, cũn nhƣ lý tƣởn cao quý của N ƣ i) và tình cảm (đau
đớn, xót xa khi nhận thức đƣợc thực tại).
Nh n hình ảnh: mặt tr i, vần tr n , tr i xanh là biểu tƣợn của thiên nhiên trƣ n tồn, vĩnh
cửu, bất diệt đƣợc ví với ác. ác nhƣ hoá thân vào non sôn xứ sở, ác trƣ n tồn mãi mãi,
vĩ đại, lớn lao n an tầm tr i đất.
Khæ 4 : T©m tr¹ng lu luyÕn kh«ng muèn rêi. Mai về miền Nam, thương trào nước mắt,
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác,
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây,
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.
+ NghÜ ngµy mai xa B¸c lßng bin rÞn, lu luyÕn + Muèn lµm con chim, b«ng hoa ®Ó ®îc gÇn B¸c. + Muèn l¯m c©y tre “trung hiÕu” ®Ó l¯m trßn bæn phËn thùc hiÖn lêi d¹y “trung víi níc, hiÕu víi d©n”. NhÞp dån dËp, ®iÖp tõ “muèn l¯m” nh¾c ba lÇn më ®Çu cho c¸c c©u thÓ hiÖn nçi thiÕt tha víi íc nguyÖn cña nhµ th¬.
C. KÕt bµi:
- ¢m hëng bµi th¬ tha thiÕt s©u l¾ng cïng víi nghÖ thuËt Èn dô lµm t¨ng hiÖu qu¶ biÓu c¶m. - Bµi th¬ thÓ hiÖn tÊm lßng cña nh©n d©n, t¸c gi¶ ®èi víi B¸c.
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 12 -
I 3: SANG THU
Đề Trình bày cảm nhận của em về bài thơ Sang thu của H u Thỉnh.
A. Mở bài: H u Thỉnh - nhà thơ, chiến sĩ với hồn thơ ấm áp tình n ƣ i và iàu sức ợi cảm.
Với bài thơ San thu ( 1977, in tron tập “Từ chiến hào đến thành phố”), nhà thơ đã đem
đến cho n ƣ i đọc sự cảm nhận tinh tế khoảnh khắc iao mùa từ cuối hạ san đầu thu ở
miền ắc Việt Nam
B. Thân bài:
Khổ thơ
Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về.
- Tín hiệu của mùa thu đã về (sự chuyển mùa cuối hạ đầu thu)
+ ió se: ió khe khẽ, hơi lạnh chỉ có ở mùa thu.
+ Hƣơn ổi: Đầu thu (cuối thán 7 đầu thán 8) mùa ổi chín rộ.
Từ “phả”: Hƣơn ổi ở độ đậm nhất thơm nồn quyến rũ, hoà vào ió heo may của mùa thu lan
toả khắp khôn ian tạo ra một mùi thơm n ọt mát, của trái ổi chín vàn - hƣơn thơm nôn
nàn hấp dẫn của nh n vƣ n cây sum suê trái n ọt ở nôn thôn Việt Nam.
+ Cùn với ió se: Là nh n hạt sƣơn nhỏ li ti i n mắc nhẹ nhàn nhƣ “cố ý” chậm lại
thon thả nhẹ nhàn , chuyển độn chầm chậm san thu. Hạt sƣơn sớm mai cũn nhƣ có tâm
hồn, có cảm nhận riên cũn nhẹ nhàn , thon thả qua n ƣỡn cửa (qua n õ) của mùa hu vậy
(n õ thực và cũn là cửa n õ th i ian thôn i a 2 mùa)
-Kết hợp một loạt các từ: “ ỗn - phả - hình nhƣ” thể hiện tâm trạn n ỡ n àn , cảm xúc bân
khuân , cảm nhận tinh tế của tác iả tâm hồn thi sĩ biến chuyển nhịp nhàn với phút iao mùa
của cảnh vật. Từn cảnh thu của tạo vật đã thấp thoán hồn n ƣ i san thu: chùn chình, bịn
rịn, lƣu luyến, bân khuân , chín chắn, điềm đạm.
* Chốt: khổ thơ nói lên nh n cảm nhận ban đầu của nhà thơ về cảnh san thu của đất tr i.
Thiên nhiên đƣợc cảm nhận từ nh n ì vô hình (hƣơn , ió) m ảo (sƣơn chùn chình), nhỏ
hẹp và ần (n õ).
Khổ thơ 2
Sông được lức dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu.
+ Dòn sôn thƣớt tha mềm mại, hiền hoà trôi một cách nhà hạ, thanh thản, ợi lên vẻ đẹp êm
dịu của bức tranh thiên nhiên mùa thu.
+ Nh n cánh chim chiều bắt đàu vội vã tìm về tổ tron buổi hoàn hôn (khôn còn nhởn nhơ
ron chơi hoài bởi tiết tr i mùa hạ).
+ Hình ảnh đám mây mùa hạ với sự cảm nhận đầy thú vị, sự liên tƣởn độc đáo “vắt nửa mình
san thu”: Cảm iác iao mùa đƣợc diễn tả cụ thể và tinh tế bằn một hình ảnh đám mây của
mùa hạ cũn nhƣ đan bƣớc vào n ƣỡn của của mùa thu vậy. Dƣ n nhƣ i a mùa hạ và
mùa thu có một ranh iới cụ thể, h u hình, hiển hiện, liên tƣởn đầy thú vị khôn chỉ cảm
nhận thị iác mà là sự cảm nhận bằn chính tâm hồn tinh tế, nhạy cảm, yêu thiên nhiên tha
thiết của H u Thỉnh.
Tóm lại: ằn sự cảm nhận qua nhiều iác qua, sự liên tƣởn thú vị bất n , với tâm hồn nhạy
cảm tinh tế của tác iả, tất cả khôn ian cảnh vật nhƣ đan chuyển mình từ tƣ điềm tĩnh bƣớc
sang thu.
Khổ thơ 3
Vẫn còn bao nhiêu nắng
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 13 -
Đã vơi dần cơn mưa….
- Nắn cuối hạ vẫn còn nồn, còn sán nhƣn đã nhạt dần (tuy khôn còn nét tƣơi mới của đầu
hạ), nắn đã yếu dần bởi ió se đã đến. Khôn ian đó, cảm iác th i điểm đó thật thú vị.
-Cơn mƣa mùa hạ thƣ n nhanh bất chợt đến rồi chợt đi. Tác iả dùn từ “vơi” có iá trị ợi tả
nhƣ sự đon đếm nh n vật có khối lƣợn cụ thể để diễn tả cái số lƣợn vô định - diễn tả cái
thƣa dần, ít dần, hết dần nh n cơn mƣa rào ào ạt bất n của mùa hạ. Tất cả đều chầm chậm,
từ từ, khôn vội vã, khôn hối hả.
Hai câu thơ cuối:
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi.
- Ý n hĩa tả thực:
+ Hình tƣợn sấm thƣ n xuất hiện nhiều và bất n i đi liền với nh n cơn mƣa rào chỉ có ở
mùa hạ (sấm cuối mùa, sấm cuối hạ cũn bớt đi, ít đi lúc san thu).
+ Hàn cây cổ thụ, cảnh vật thiên nhiên vào thu khôn còn iật mình, bất n bởi tiến sấm
mùa hạ.
- N hĩa ẩn dụ (đầy tính suy n ẫm)
+ Sấm: Nh n van độn bất thƣ n của n oại cảnh, của cuộc đ i.
+ Hàn cây đứn tuổi: Hình ảnh ợi tả nh n con n ƣ i từn trải đã từn vƣợt qua nh n khó
kh n, nh n th n trầm của cuộc đ i. Qua đó, con n ƣ i càn trở nên v n vàn hơn.
C. Kết bài Tóm lại, từ cuối hạ san đầu thu, đất tr i có nh n biến chuyển nhẹ nhàn mà rõ rệt. Sự biến chuyển này đã đƣợc H u Thỉnh ợi lên bằn nh n cảm nhận tinh tế, hình ảnh
iàu sức biểu cảm tron bài San thu.
Nhan đề SANG THU (HỮU THỈNH)
- Khôn phải là "Thu san " mà là "San thu": Thiên nhiên san thu và lòn n ƣ i cũn san
thu (tâm hồn con n ƣ i nhƣ đồn điệu, hòa nhịp với nh n biến chuyển của thiên nhiên, đất
tr i bƣớc san mùa thu). - "San thu" còn man n hĩa ẩn dụ: bƣớc san một iai đoạn mới của cuộc đ i con n ƣ i: iai
đoạn tuổi trun niên. Điều đó óp phần lý iải nh n lƣu luyến, bịn rịn của tam hồn con n ƣ i
với mùa hạ (sự sôi nổi, nh n khao khát của tuổi trẻ) đan đi qua.
I N I VỚI CON
A. Mở bài:
+ iới thiệu tác iả, tác phẩm
+ Khái quát nội dun cảm xúc của bài thơ : l i cha nói với con về cội n uồn sinh dƣỡn
của con n ƣ i, sức sốn mạnh mẽ của quê hƣơn , về nh n phẩm chất tốt đẹp, đán tự hào
của “n ƣ i đồn mình” và niềm kỳ vọn con sẽ kế tục xứn đán truyền thốn ấy.
B. Thân bài :
1.- Mîn lêi nãi víi con, Y Ph¬ng gîi vÒ céi nguån sinh dìng mçi con ngêi, béc lé
niÒm tù hµo vÒ søc sèng bÒn bØ cña quª h¬ng m×nh. Bµi th¬ ®i tõ t×nh c¶m gia ®×nh mµ më
réng ra lµ t×nh c¶m quª h¬ng, tõ nh÷ng kû niÖm gÇn gòi, thiÕt tha mµ n©ng lªn thµnh lÏ sèng.
C¶m xóc, chñ ®Ò cña bµi th¬ ®îc béc lé, dÉn d¾t mét c¸ch tù nhiªn, cã tÇm kh¸i qu¸t nhng
vÉn thÊm thÝa.
-Bµi th¬ cã bè côc 2 phÇn: PhÇn 1-11 dßng ®Çu: ngêi cha nãi víi con vÒ t×nh c¶m céi
nguån sinh dìng cña mçi con ngêi. §o¹n 2- 17 dßng cuèi: ngêi cha nãi víi con vÒngêi
®ång m×nh, vÒ truyÒn thèng quª h¬ng vµ dÆn dß con trªn ®êng ®êi.
2. Më ®Çu bµi th¬, ngêi cha nãi víi con vÒ céi nguån sinh dìng cña mçi con ngêi:
- Con lín lªn tõng ngµy trong t×nh yªu th¬ng, trong sù n©ng ®ãn vµ mong chê cña cha mÑ.
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 14 -
–Ch©n ph°i bíc tíi cha
………..
Hai bíc tíi tiÕng cêi–.
NhÞp th¬ 2/3, cÊu tróc ®èi xøng, nhiÒu tõ ®îc l¸y l¹i, h×nh ¶nh th¬ cô thÓ, bèn c©u th¬
®Çu gîi lªn kh«ng khÝ gia ®×nh ®Çm Êm, quÊn quýt vµ h¹nh phóc víi h×nh ¶nh ®øa con, cha,
mÑ, tiÕng nãi, tiÕng cêi. Tõng bíc ®i, tõng tiÕng nãi cêi cña con ®Òu ®îc cha mÑ ch¨m
chót vµ vui mõng ®ãn nhËn. Vµ cø thÕ, con lín lªn tõng tõng ngµy trong t×nh yªu th¬ng, trong
sù n©ng ®ì, mong chê cña cha mÑ. §ã lµ t×nh c¶m ruét thÞt, lµ c«ng lao trêi biÓu mµ con ph¶i
kh¾c cèt ghi x¬ng.
-Ngêi cha cßn nãi cho con biÕt: Con cßn lín lªn trong cuéc sèng lao ®éng, trong t×nh
yªu th¬ng cña “Ngêi ®ång m×nh“ v¯ trong nghÜa t×nh cña quª h¬ng l¯ng xãm.
+ Con lín lªn trong cuéc sèng lao ®éng cña ngêi ®ång m×nh.
Cuéc sèng lao ®éng cÇn cï vµ t¬i vui cña ngêi ®ång m×nh ®îc nhµ th¬ gîi lªn qua c¸c
h×nh ¶nh ®Ñp, ®Ëm mµu s¾c d©n téc:
–Ngêi ®ång m×nh th¬ng l¾m con ¬i!
§an lê cµi nan hoa
V²ch nh¯ ken c©u h²t–
§an lê lµ dông cô ®¸nh b¾t c¸ cña ngêi miÒn nói. Nãi: –§an lê c¯i hoa” l¯ nãi ®Õn c«ng
viÖc t¹o ra vÎ ®Ñp cña ngêi lao ®éng. Ngêi ®ång m×nh kh«ng chØ ®an lê ®¸nh b¾t c¸ mµ cßn
biÕt cµi nan hoa. V¸ch nhµ kh«ng chØ ken b»ng gç mµ ®îc ken b»ng c©u h¸t. C¸c ®éng tõ
“c¯i, ken” võa diÔn t° ®éng t¸c cô thÓ khÐo lÐo trong lao ®éng, võa nãi lªn cuéc sèng lao ®éng
g¾n bã, hoµ quyÖn niÒm vui cña ngêi ®ång m×nh.
+ Con lín lªn trong sù ®ïm bäc che chë cña rõng nói quª h¬ng:
–Rõng cho hoa
Con ®êng cho nh÷ng tÊm lßng–
Rõng nói quª h¬ng thËt th¬ méng vµ nghÜa t×nh. Thiªn nhiªn Êy ®· che chë, ®· nu«i dìng
con ngêi c¶ vÒ t©m hån, lèi sèng. Rõng kh«ng chØ cho nhiÒu gç quÝ, cho m¨ng, cho l©m s¶n
mµ cßn cho hoa. Hoa lµ vÎ ®Ñp cña thiªn nhiªn mµ nói rõng ban tÆng con ngêi. Con ®êng
kh«ng ph¶i chØ ®Ó ®i ngîc vÒ xu«i, kh«ng ph¶i chØ lµ con ®êng lªn n¬ng vÒ b¶n mµ cßn cho
nh÷ng tÊm lßng nh©n hËu, nghÜa t×nh.
-> Ta hiÓu, ngêi cha muèn nãi cho con biÕt quª h¬ng m×nh lµ mét vïng quª giµu truyÒn
thèng v¨n ho¸ mµ còng thËt nghÜa t×nh.
+ Ngêi cha cßn nh¾c ®Õn nh÷ng kû niÖm ngµy cíi cña m×nh víi con ®Ó mong con lu«n
nhí con lín lªn trong t×nh yªu trong s¸ng vµ h¹nh phóc cña cha mÑ. Trong céi nguån cña h¹nh
phóc. §ã lµ ®iÓm xuÊt ph¸t mäi t×nh yªu th¬ng trong con:
–Cha mÑ m±i nhí vÒ ngµy cíi
Ng¯y ®Çu tiªn ®Ñp nhÊt trªn ®êi–
-> Nãi víi con nh÷ng ®iÒu ®ã, ngêi cha muèn d¹y dç con t×nh c¶m céi nguån b»ng chÝnh
t×nh yªu vµ lßng tù hµo vÒ quª h¬ng, vÒ gia ®×nh…
3/. Lờì cha n i với con về nh ng đức t nh tốt đ p của ngƣời dân quê mình :
Cao đo nỗi buồn
Xa nuôi chí lớn
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 15 -
iết vƣợt qua ian khổ bằn ý chí n hị lực của bản thân :
Người đồng mình tuy thô sơ da thịt
Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con
Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục
N ƣ i đồn mình tuy vật chất còn thiếu thốn nhƣn tâm hồn quyết khôn nhỏ bé
tầm thƣ n . Họ biết xây dựn quê hƣơn bằn chính đôi bàn tay và sức lao độn của mình.
Họ biết trân trọn i ìn nh n phon tục, truyền thốn tốt đẹp của quê hƣơn .
Qua nh n l i tâm tình, cha đã truyền cho con lòn yêu mến, tự hào về truyền thốn
tốt đẹp của quê hƣơn .
4/. Nh ng điều cha mong mỏi, kỳ vọng nơi con
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo đói
Sống như sông như suối
Lên thác xuống ghềnh
Không lo cực nhọc
Cha mon con lớn lên trở thành một n ƣ i biết sốn tình n hĩa, thủy chun , khôn
chê bai phản bội quê hƣơn dù quê hƣơn còn n hèo khổ. Mon con biết phát huy truyền
thốn tốt đẹp của quê hƣơn , biết sốn mạnh mẽ, khoán đạt , vƣợt qua mọi khó kh n trở n ại
nhƣ tính cách vốn có của “n ƣ i đồn mình”
Con ơi tuy thô sơ da thịt
Lên đường
Không bao giờ nhỏ bé được
Nghe con.
Cha mon con tự hào về truyền thốn quê hƣơn , tự tin v n bƣớc vào đ i,
Lồn vào nh n nội dun trên, HS biết phân tích iá trị nh n chi tiết n hệ thuật :
cách nói bằn hình ảnh cụ thể, mộc mạc (thô sơ da thịt, tự đục đá kê cao quê hƣơn ), Hình
ảnh so sánh (nhƣ sôn nhƣ suối), ẩn dụ (đá ập hềnh, thun n hèo đói), điệp n (nh n câu
thơ, ý thơ đƣợc lặp đi lặp lại : n ƣ i đồn mình yêu lắm, …thƣơn lắm con ơi, n he con, đâu
con…) tạo iọn điệu nhắn nhủ tha thiết, ấm áp, trìu mến cho l i thơ, thể hiện tình yêu
thƣơn , tin tƣởn và niềm kỳ vọn của cha với đứa con yêu.
C. Kết bài : - Khái quát iá trị, ý n hĩa của bài thơ.
- Cảm n hĩ của bản thân.
Tiếng Việt
1.Thế nào là thành phần khởi n ?
TL: Khởi n là thành phần câu đứn trƣớc chủ n , nêu lên đề tài đƣợc nói đến tron
câu. Trƣớc khởi n có thể thêm một tron các quan hệ từ : về, đối với, còn.
2. Chuyển câu sau đây thành câu có khởi n : ạn ấy làm bài tập rất cẩn thận.
TL: Về bài tập, bạn ấy làm rất cẩn thận.
3. Thế nào là thành phần biệt lập ? Có nh n thành phần biệt lập nào ?
TL: Thành phần biệt lập là bộ phận câu khôn tham ia vào việc diễn đạt n hĩa sự việc của
câu. Có 4 thành phần biệt lập :
- Thành phần tình thái
- Thành phần cảm thán
- Thành phần ọi-đáp
- Thành phần phụ chú
4. Chỉ ra và ọi tên các thành phần biệt lập tron các cậu sau đây :
a. Hình nhƣ bộ đội ta sắp đánh lớn.
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 16 -
b. Đàn cò chở nắn qua sôn
Cò ơi, cò chớ quên đồn làn ta
c.Kìa đàn chim én, sứ iả mùa xuân- đan đƣa thoi trên đồn lúa xanh rì.
d. Nắn đã lên rồi. Chao ôi cứ mon mãi.
TL: a. Hình nhƣ : thành phần tình thái
b. Cò ơi : thành phần ọi-đáp
c. sứ iả mùa xuân : thành phần phụ chú
d. chao ôi : thành phần cảm thán
5.Thêm phần phụ chú vào chỗ thích hợp tron câu sau : Chún em chúc mừn thầy cô nhân
ngày 20/11.
TL: Chún em chúc mừn thầy cô nhân n ày 20/11- ngày Nhà iáo Việt Nam.
6.Thế nào là n hĩa tƣ n minh và hàm ý ? Cho biết hàm ý tron câu sau đây :
ần mực thì đen, ần đèn thì sán .
TL: -N hĩa tƣ n minh là phần thôn báo đƣợc diễn đạt trực tiếp bằn nh n từ n tron câu.
-Hàm ý là phần thôn báo khôn đƣợc diễn đạt trực tiếp bằn nh n từ n tron câu
nhƣn có thể đƣợc suy ra từ nh n từ n đó.
- Hàm ý của câu tục n : Phải biết chọn bạn mà chơi.
7. Chỉ ra các phép liên kết có tron đoạn v n sau :
Nhà khoa học n ƣ i Anh Phơ-r n -xit Bê-cơn đã nói một câu nổi tiến : “Tri thức
là sức mạnh”…Đó là một tƣ tƣởn rất sâu sắc. Tuy vậy, khôn phải ai cũn hiểu đƣợc tƣ
tƣởn ấy.
TL: - Phép thế : “Đó” thế cho câu danh n ôn.
- Phép nối : “Tuy vậy” nối câu chứa nó với câu trƣớc.
- Phép lặp : tƣ tƣởn
8. Thêm câu có chứa hàm ý từ chối vào lƣợt l i của :
A : - Cho mình mƣợn cây viết của bạn một chút đƣợc khôn ?
B : -…………………………………………………..
MỘT SỐ ĐỀ I THAM KHẢO
ĐỀ
PHẦN I (3 đ)
Câu 1 (2,0 điểm). Cho đoạn v n:
“… Trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân con người là quan
trọng nhất. Từ cổ chí kim, bao giờ con người cũng là động lực phát triển của lịch sử.
Trong thế kỉ tới mà ai ai cũng thừa nhận rằng nền kinh tế tri thức sẽ phát triển mạnh mẽ
thì vai trò con người lại càng nổi trội”.
( Ngữ văn 9, Tập 2, NXBGD – 2006)
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 17 -
a. Đoạn v n trên đƣợc trích từ v n bản nào? Của ai?
b. Nội dun chủ yếu của đoạn v n trên?
Câu 2 (1đ)
Chỉ ra và ọi tên thành phần biệt lập tron câu:”Trong những hành trang ấy, có
lẽ sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất “. PHẦN II (7 đ)
Câu 1 : (3đ)Tron đoạn trích trên đã viết : ” Có lẽ sự chuẩn bị bản thân con n ƣ i là
quan trọn nhất” .
Hãy viết một bài v n n hị luận ( khoản một tran iấy thi) trình bày suy
n hĩ của em về ý kiến trên.
Câu 2 (4đ) Cảm nhận cña em vÒ nh©n vËt Ph¬ng §Þnh trong t¸c phÈm Nh÷ng ng«i sao
xa x«i cña nhµ v¨n Lª Minh Khuª ( PhÇn trÝch trong ng÷ v¨n 9, tËp hai, NXB gi¸o dôc-
2005)
ĐỀ 2
PHẦN I (3 đ)
Câu 1 (2,0 điểm). Cho đoạn v n:
Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần. Tôi có nghĩ tới cái
chết. Nhưng một cái chết mờ nhạt, không cụ thể. Còn cái chính: liệu mìn có nổ, bom có nổ
không ?
( Ngữ văn 9, Tập 2, NXBGD – 2006)
a. Tôi của đoạn v n trên là ai? Trích tron tác phẩm nào, của ai?
b. Đoạn trích trên cho thấy nét tính cách nào của nhân vật “tôi”?
Câu 2 (1đ)
Tìm phép liên kết về hình thức của đoạn v n trên.
PHẦN II (7 đ)
Câu 1 : (3đ) Tôi trong đoạn trích trên là hình ảnh tiêu biểu cho thế hệ trẻ thời
kháng chiến chống Mĩ . Vậy theo em,“Lớp trẻ n ày nay có dám hi sinh tính mạn , cốn
hiến hết sức lực để thực hiện tốt n hĩa vụ và trách nhiệm của mình khôn ?”, hãy viết
một bài v n n hị luận ( khoản một tran iấy thi) trình bày suy n hĩ của mình.
Câu 2 (4đ) Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
“…Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân…
N v n 9- N uyễn Thị Trun Thảo Trƣ n THCS N uyễn Huệ
- 18 -
Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim!”
(Trích “Viếng lăng Bác”-V ỄN PHƢƠN ,N V n 9, Tập 2)
ĐỀ 3
. PHẦN : ĐỌC H ỀU V N ẢN (3.0đ)
Đọc đoạn trích và trả l i câu hỏi:
“ ƣớc vào thế kỉ mới, muốn “sánh vai với các cƣ n quốc n m châu” thì chún ta
sẽ phài lấp đầy hành tran bằn nh n điểm mạnh, vứt bỏ nh n điểm yếu. Muốn vậy
thì khâu đầu tiên, có ý n hĩa quyết định là hãy làm cholớp trẻ - nh n n ƣ i chủ thực
sự của đất nƣớc tron thế kỉ tới – nhận ra điều đó, quen dần với nh n thói quen tốt đẹp
n ay từ nh n việc nhỏ nhất”
Câu1:
a. Cho biết xuất xứ - tên tác iả của đoạn trích trên ? (1đ)
b. Nêu vài điểm mạnh của con n ƣ i Việt Nam mà em biết (1đ)
Câu2:
Xác định và ọi tên thành phần biệt lập có tron đoạn trích ? (1đ)
. PHẦN HA : L M V N (7đ)
Câu1: Để “sánh vai với các cƣ n quốc n m châu”, chún ta cần nhanh chón phát huy
điểm mạnh. Viết một bài v n n hị luận n ắn trình bày suy n hĩ về một điểm mạnh mà
em tâm đắc nhất (3đ)
Câu2: Cảm nhận hai khổ đầu bài thơ “ San thu” của nhà thơ H u Thỉnh
H T
CHÚC CÁC EM ÔN TẬP V L M I TỐT