Upload
yul
View
84
Download
7
Embed Size (px)
DESCRIPTION
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP GIÁO VIÊN: LÊ THỊ XUÂN NGÂN LỚP DẠY: 11G. TIẾT 56. LUYỆN TẬP ANCOL. KIỂM TRA BÀI CŨ Hoàn thành các phản ứng sau: a. CH 3 - CH 2 –OH + Na → b. CH 3 -CH 2 – OH + HBr → c. CH 3 –CH 2 –OH + CH 3 –OH - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
GIÁO VIÊN: LÊ THỊ XUÂN NGÂN
LỚP DẠY: 11G
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoàn thành các phản ứng sau:
a. CH3- CH2 –OH + Na →
b. CH3-CH2 – OH + HBr →
c. CH3 –CH2 –OH + CH3 –OH
d. CH3 –CH2 –OH
e. CH3 –CH2 –OH + CuO →
f. C2H6O + O2 →
to
to
to
H2SO4 đ,
1700C
H2SO4 đ,
1400C
H2SO4 đ,
1700C
H2SO4 đ,
1700C
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoàn thành các phản ứng sau:
a. CH3- CH2 –OH + Na → CH3- CH2 –ONa + ½ H2
b. CH3-CH2 – OH + HBr → CH3 –CH2 –Br + H2O
c. CH3–CH2–OH + CH3–OH CH3-CH2-O-CH3 + H2O
d. CH3 –CH2 –OH CH2= CH2 + H2O
e. CH3 –CH2 –OH + CuO → CH3- CHO + Cu + H2O
f. C2H6O + 3 O2 → 2 CO2 + 3 H2O
H2SO4 đ,
1400C H2SO4 đ,
1700C
to
to
to
Câu 1: Gọi tên theo danh pháp thay thế ứng với công thức cấu tạo sau:
CH3 –CH –CH2 –CH – CH3
CH3 OH
A. 4- metyl hexan- 2- ol B. 4- metyl pentan -2-ol
C. Hexan-2-ol D. 2- metyl pentan-4 -ol
LUYỆN TẬP ANCOL
Đ
12345
LUYỆN TẬP ANCOL
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân ancol ứng với công thức cấu tạo C4H10O?
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Đ
Giải: ancol C4H10O có 4 đồng phân:
HO-CH2- CH2 –CH2 –CH3 (1) CH3 - CH- CH2 -CH3 (2)
OH
OH
CH3- C- CH3 (3) HO –CH2- CH- CH3 (4)
CH3 CH3
LUYỆN TẬP ANCOL
Câu 3: Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và C3H7OH với H2SO4đặc ,140o C,thu được bao nhiêu đồng phân ete?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Giải:
Số đồng phân ete = n (n +1) (n là số lượng ancol )
Đề bài cho 2 ancol .Vậy số đông phân ete = 2(2+1)/2 =3
Đ
2
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X no ,đơn chức mạch hở thu được 13,2 g CO2 và 8,1 g H2O.Xác định CTPT của X.
Giải:
nCO2 = 13,2 /44 =0,3 mol , nH2O = 8,1 /18 =0,45 mol Vì ancol no ,đơn chức ,mạch hở => Gọi CTPT là CnH2n+2O ( n≥ 1)
Ta có CnH2n+2O → n CO2 + (n+1) H2O 0,3 0,45 Từ PTPƯ ta có 0,45 .n =0,3 (n +1) => n =2
Vậy CTPT của X là C2H6O
LUYỆN TẬP ANCOL
LUYỆN TẬP ANCOL
Câu 5: Cho 11 g hỗn hợp X gồm 2 ancol no,đơn chức ,mạch hở ,kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 3,36 lit khí H2(đktc).Xác định công thức phân tử 2 ancol trên.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm 2 ancol đơn chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,52 g H2O ,2,24 lit khí CO2 (đktc). a. Xác định CTPT của 2 ancol. b. Viết CTCT có thể có của 2 ancol trên. c. Khi cho hỗn hợp Y gồm 2 ancol trên tác dụng với CuO ,đun nóng thu được 2 andehit tương ứng.Xác định CTCT đúng của 2 ancol trên.
Câu 5: Giải:
Vì 2 ancol no,đơn chức ,mạch hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng
=> gọi CTPT trung bình của 2 ancol là Cn H2n+1 OH ( n <n < n+ 1).
nH2=3,36 /22,4 =0,15 mol
CnH2n+1OH + Na → CnH2n+ 1ONa + ½ H2
0,3 < 0,15
Từ ptpu => nX = 0,3 mol
=> Mx = m/ n= 11 /0,3 = 36,67
14n + 18 = 36,67 => n = 1,33 => n =1
Vậy CTPT của 2 ancol là: CH3OH và C2H5OH
Câu 6: Giải:
a. nH2O = m/M = 2,52 /18 = 0,14 mol
nCO2 = V /22.4 = 2,24 /22,4 = 0 ,1 mol
nH2O > nCO2 => 2 ancol no.
Vì 2 ancol no ,đơn chức ,mạch hở kế tiếp nhau
CTPT trung bình của 2 ancol là CnH2n+2O ( n <n < n+ 1).
PTPƯ CnH2n+2O → n CO2+ (n+1) H2O
0,1 0,14
Từ PTPƯ ta có 0,14 n = 0,1(n + 1)
n= 2,5 => n =2
Vậy CTPT của 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Câu 6: Giải:
b. Công thức cấu tạo :
C2H5OH CH3- CH2 –OH (1)
C3H7OH CH3 –CH2 –CH2 – OH (2)
CH3 –CH-CH3 (3)
OH
c. 2 ancol trên tác dụng với CuO ,đun nóng thu được 2 andehit tương ứng. => 2 ancol bậc I.
Vậy CTCT đúng là (1) và (2)
II
I
I
LUYỆN TẬP ANCOLCâu 7: Đề hidrat hóa 14,8 g 1 ancol X no ,đơn chức mạch hở thu được 11,2 g anken Y.Xác định CTPT của ancol.
Giải:
Vì ancol no ,đơn chức ,mạch hở nên gọi CTPT là CnH2n+1OH
PTPƯ: CnH2n+1OH → CnH2n + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mX = mY + mH2O => mH2O = 14,8 -11,2 = 3,6
nX = nH2O = 3,6 /18 =0,2 mol
Mx = m/n=14,8 /0,2 =74 =>14n + 18 = 74 => n = 4
Vậy CTPT của X là C4H9OH.
LUYỆN TẬP ANCOLCâu 8: Cho 4,6 g ancol X no ,đơn chức,mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 6,8 g chất rắn Y.Xác định CTPTcủa ancol X.
Giải:
Ancol no ,đơn chức ,mạch hở => CTPT là CnH2n+1OH (n ≥ 1)
PTPƯ: CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1 ONa + ½ H2
Cứ 1 mol ancol X → rắn Y thì m tăng =23 -1 =22
x mol m tăng = 6,8 – 4,6 =2,2
x= 2,2 /22 = 0,1 mol
Mx = m/n = 4,6 /0,1 =46
14 n+ 18 = 46
n= 2 Vậy CTPT là C2H5OH
Câu 9: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 g hỗn hợp 3 ancol đơn chức X,Y,Z thu được 0,336 lit khí H2 (đktc).Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được.
LUYỆN TẬP ANCOL
- Khái niệm về hợp chất phenol
- Cấu tạo của phenol
- Tính chất của phenol đơn giản nhất.
Bài học đến đây là kết thúc!Cảm ơn sự theo dõi của thầy cô giáo
và các em học sinh.