20
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỀ ÁN TUYỂN SINH RIÊNG (Áp dụng tuyển sinh từ năm 2016) Bình Thuận, tháng 4 năm 2016

C47_Đề án tuyển sinh 2016

  • Upload
    voliem

  • View
    220

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: C47_Đề án tuyển sinh 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TINH BINH THUÂN

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH RIÊNG (Áp dụng tuyển sinh từ năm 2016)

Bình Thuận, tháng 4 năm 2016

Page 2: C47_Đề án tuyển sinh 2016

MỤC LỤC

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ................................................................................. 1

II. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

RIÊNG ..................................................................................................................... 2

1. Mục đích .............................................................................................................. 2

2. Nguyên tắc ........................................................................................................... 2

III. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH .................................................................................. 2

IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH ........................................................................... 2

1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia ..................... 4

2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lơp 12 THPT ...................... 4

3. Hồ sơ đăng ký ...................................................................................................... 5

4. Lịch tuyển sinh của trường .................................................................................. 6

V. TỔ CHỨC TUYỂN SINH ....................................................................................... 6

VI. LỆ PHÍ TUYỂN SINH ........................................................................................... 7

VII. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ................................... 7

1. Điều kiện về con người (Phụ lục kèm theo) ....................................................... 7

2. Cơ sở vật chất (Phụ lục kèm theo) ...................................................................... 7

VIII. CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ GIẢI QUYẾT CÁC

KHIẾU NẠI TỐ CÁO ............................................................................................ 8

1. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát ................................................................. 8

2. Giải quyết các khiếu nại tố cáo ........................................................................... 8

IX. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO ....................................................................... 8

X. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG .......................................................... 8

1. Lộ trình thực hiện ................................................................................................ 8

2. Cam kết của trường ............................................................................................. 8

XI. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN ......................................................................................... 9

Page 3: C47_Đề án tuyển sinh 2016

1

UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH RIÊNG

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11; Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung

một số điều của Luật Giáo dục số 38/2005/QH11;Luật Giáo dục đại học số

08/2012/QH13;

- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ

về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;

- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính

phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020”;

- Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng

Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường cao đẳng;

- Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng

Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ

chính quy;

- Thông tư số 32/2015-BGDĐT ngày 16/12/2015 về xác định chỉ tiêu tuyển

sinh đối với cơ sở giáo dục đại học;

- Công văn số 525/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 03/02/2016 của Bộ Giáo dục

và Đào tạo về việc tổ chức kỳ thi THPT Quốc gia về tuyển sinh Hệ Đại học, Cao đẳng

năm 2016;

- Công văn số 582/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 17/02/2016 của Bộ Giáo dục

và Đào tạo về việc rà soát thông tin tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy năm 2016;

- Thông tư số 03/2016/TT-BGDĐT ngày 14/03/2016 về việc sửa đổi, bổ sung

một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm

theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo;

- Công văn số 981/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 15/03/2016 của Bộ Giáo dục

và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức công tác tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm

2016.

Page 4: C47_Đề án tuyển sinh 2016

2

II. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN

SINH RIÊNG

1. Mục đích

Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu

cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã

hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức tuyển

sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại

học;

Chủ động lựa chọn các tiêu chí phù hợp với yêu cầu thực tế, phù hợp ngành

nghề đào tạo và thực tiễn địa phương đáp ứng mục tiêu cho từng ngành đào tạo của

Trường;

Tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh trong việc lựa chọn ngành nghề, phát huy

năng lực, sở trường của bản thân thí sinh.

2. Nguyên tắc

Việc tuyển sinh theo đề án riêng thực hiện trên nguyên tắc phù hợp với Luật

Giáo dục Đại học và các văn bản quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ trên nhu cầu thực tế của người học và nhu cầu nhân lực theo từng

ngành nghề cụ thể tại địa phương.

Việc xét tuyển theo nguyên tắc dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia và điểm

trung bình chung của các môn học phổ thông với thang điểm từ cao xuống đến khi

đủ chỉ tiêu của ngành xét tuyển.

III. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo

dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (trung cấp chuyên nghiệp và trung

cấp nghề) gọi chung là tốt nghiệp trung học.

IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia với 50% tổng

chỉ tiêu cho mỗi ngành;

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT với 50% tổng chỉ

tiêu cho mỗi ngành;

Trong trường hợp có một phương thức không tuyển hết chỉ tiêu, nhà trường

chuyển chỉ tiêu cho phương thức còn lại.

Page 5: C47_Đề án tuyển sinh 2016

3

Đối với ngành Giáo dục mầm non: Áp dụng 02 phương thức xét tuyển trên

kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu hoặc xét tuyển thí sinh đã dự thi năng khiếu tại

các trường khác. Thi tuyển môn năng khiếu được tổ chức nhiều lần nếu còn chỉ tiêu.

Ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển dùng cho các phương thức

TT Ngành đào tạo Mã ngành Môn xét tuyển Chỉ tiêu

1 Giáo dục Mầm non (*) C140201 Toán,Văn, Năng khiếu

Văn, Sử, Năng khiếu 111

2 Giáo dục Tiểu học(*) C140202

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Tiếng Anh

75

3 Việt Nam học C220113 Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Tiếng Anh 40

4 Tiếng Anh C220201 Toán, Văn, Tiếng Anh

Toán, Lý, Tiếng Anh 174

5 Quản trị kinh doanh C340101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Văn, Tiếng Anh

130

6 Quản trị văn phòng C340406

Văn, Sử, Địa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Văn, Tiếng Anh

70

7 Tin học ứng dụng C480202

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Văn, Tiếng Anh

50

8 Công nghệ kỹ thuật

điện, điện tử C510301

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý,Tiếng Anh

Toán, Văn, Tiếng Anh

50

9 Công nghệ sau thu

hoạch C540104

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Sinh, Hóa

Toán, Văn, Tiếng Anh

50

10 Khoa học cây trồng C620110

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý,Tiếng Anh

Toán, Sinh, Hóa

Toán, Văn, Tiếng Anh

50

TỔNG CỘNG 800

Page 6: C47_Đề án tuyển sinh 2016

4

(*): Miễn học phí.

1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia

a) Điều kiện xét tuyển:

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tính đến thời điểm xét tuyển;

- Thí sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH,

CĐ tại các cụm do các trường đại học chủ trì;

- Có kết quả các môn thi THPT quốc gia của thí sinh trong tổ hợp môn xét

tuyển cho các ngành đào tạo.

b) Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính theo công thức:

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + KV + ĐT

Trong đó :

ĐM1, ĐM2 , ĐM3 là điểm thi các môn trong tổ hợp môn thi theo ngành (không

có môn nào bị điểm liệt theo quy định);

KV là điểm ưu tiên khu vực và ĐT là điểm ưu tiên đối tượng theo quy định của

quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.

c) Nguyên tắc xét tuyển:

Xét tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) cao nhất xuống các thí sinh có

tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.

Đối với thí sinh đăng ký 2 nguyện vọng vào ngành khác nhau trong cùng đợt

xét tuyển, trường sẽ xem xét các nguyện vọng là bình đẳng để đảm bảo thí sinh có thể

trúng tuyển vào nguyện vọng phù hợp nhất với kết quả thi của thí sinh.

Nguyên tắc xét tuyển được thực hiện cho các đợt xét tuyển, sau mỗi đợt xét

tuyển nếu còn chỉ tiêu, nhà trường sẽ công bố công khai thông tin và thực hiện các

đợt xét tuyển tiếp theo.

d) Phương thức đăng ký xét tuyển (thời gian, đợt xét, hình thức đăng ký):

thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.

2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lơp 12 THPT

a) Điều kiện xét tuyển:

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tính đến thời điểm xét tuyển;

- Kết quả học tập lơp 12 THPT:

Xet học bạ lớp 12 của các môn học dùng để xét tuyển, kết hợp với điểm môn

năng khiếu đối với ngành Giáo dục Mầm non.

b) Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính theo công thức:

Page 7: C47_Đề án tuyển sinh 2016

5

ĐXT = TBM1 + TBM2 + TBM3 + KV + ĐT

Trong đó:

TBM1, TBM2, TBM3 (điểm trung bình môn xét tuyển) là điểm trung bình lớp

12 của các môn học dùng để xét tuyển (sử dụng điểm thi năng khiếu đối với ngành

Giáo dục mầm non)

KV là điểm ưu tiên khu vực và ĐT là điểm ưu tiên đối tượng theo quy định của

quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.

c) Nguyên tắc xét tuyển:

Xét tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) cao nhất xuống các thí sinh có

tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.

Đối với thí sinh đăng ký 2 nguyện vọng vào ngành khác nhau trong cùng đợt

xét tuyển, trường sẽ xem xét các nguyện vọng là bình đẳng để đảm bảo thí sinh có

thể trúng tuyển vào nguyện vọng phù hợp nhất với kết quả thi của thí sinh.

Nguyên tắc xét tuyển được thực hiện cho các đợt xét tuyển, sau mỗi đợt xét

tuyển nếu còn chỉ tiêu, nhà trường sẽ công bố công khai thông tin và thực hiện các

đợt xét tuyển tiếp theo.

3. Hồ sơ đăng ký

1) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường; (Mẫu phiếu tải từ Website:

www.btu.edu.vn)

2) Bản sao học bạ THPT (có chứng thực);

3) Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (có chứng thực) hoặc Giấy chứng nhận tốt

nghiệp THPT tạm thời (nếu chưa được cấp bằng tốt nghiệp THPT);

4) Bản sao giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có - có chứng thực);

5) 02 phong bì dán tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí

sinh để Nhà trường gửi giấy báo kết quả xét tuyển hoặc giấy báo trúng tuyển, nhập

học;

6) 02 ảnh màu 4x6 (Ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh);

Địa điểm nhận hồ sơ:

Nhận hồ sơ ĐKXT trực tiếp hoặc qua bưu điện chuyển phát nhanh tại:

Phòng Đào tạo – Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận (Địa chỉ: số 205

Lê Lợi, thành phố Phan Thiết, Bình Thuận);

Điện thoại: 062.3828150

Email: [email protected]

Lưu ý: Trong trường hợp thí sinh thiếu một trong các loại hồ sơ nêu trên phải

ghi rõ trong phiếu đăng ký danh mục những hồ sơ còn thiếu và phải bổ sung trước

đợt xét tuyển.

Page 8: C47_Đề án tuyển sinh 2016

6

4. Lịch tuyển sinh của trường

4.1. Lịch thi các môn năng khiếu

- Đợt 1: Ngày 16/7/2016.

- Đợt 2: Ngày 18/8/2016.

- Đợt 3: Ngày 08/9/2016.

4.2. Lịch xét tuyển

Phương thức 1: Thực hiện theo quy định của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ

chính quy hiện hành.

Phương thức 2:

STT Nội dung công tác Thời gian thực hiện

1 Đợt 1

Nhận đăng ký xét tuyển Đợt 1 Từ 06/6 đến 22/7/2016

2 Công bố điểm trúng tuyển Đợt 1 Trước ngày 27/7/2016

3 Đợt 2

Nhận đăng ký xét tuyển Đợt 2 Từ 01/8 đến 12/8/2016

4 Công bố điểm trúng tuyển Đợt 2 Trước ngày 15/8/2016

5 Đợt 3

Nhận đăng ký xét tuyển Đợt 3 Từ 22/8 đến 02/9/2016

6 Công bố điểm trúng tuyển Đợt 3 Trước ngày 05/9/2016

7 Đợt 4

Nhận đăng ký xét tuyển Đợt 4 Từ 11/9 đến 24/9/2016

8 Công bố điểm trúng tuyển Đợt 4 Trước ngày 27/9/2016

9 Đợt 5

Nhận đăng ký xét tuyển Đợt 5 Từ 29/9 đến 17/10/2016

10 Công bố điểm trúng tuyển Đợt 5 Trước ngày 20/10/2016

Ghi chú: Lịch xét tuyển hằng năm có thể thay đổi và được thông báo cụ thể trên

trang web của trường: www.btu.edu.vn

V. TỔ CHỨC TUYỂN SINH

Quy trình triển khai phương án tuyển sinh

a) Thành lập Hội đồng tuyển sinh, các ban giúp việc hội đồng và Ban Thanh tra

thi;

b) Ban hành các văn bản, biểu mẫu và công bố trên các phương tiện thông tin

đại chúng (dán bảng thông báo; thông báo trên website: www.btu.edu.vn và các

phương tiện thông tin đại chúng khác).

c) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký, đồng thời kiểm tra tính chuẩn xác, sự phù

hợp theo quy định của hồ sơ.

d) Tổ chức thi tuyển, xét tuyển, công bố kết quả của từng đợt xét tuyển và

Page 9: C47_Đề án tuyển sinh 2016

7

thông báo nhập học theo quy định.

đ) Thực hiện việc thống kê, công khai thông tin và báo cáo theo quy định.

e) Tổ chức kiểm tra, xác minh tính đúng đắn, hợp pháp của các tài liệu, văn

bản trong hồ sơ dự thi, dự tuyển của thí sinh trúng tuyển, nhập học và ra quyết định

công nhận trúng tuyển.

VI. LỆ PHÍ TUYỂN SINH

Thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm tuyển sinh.

VII. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

1. Điều kiện về con người (Phụ lục kèm theo)

Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận được thành lập theo Quyết định số

5598/QĐ-BGDĐT ngày 30/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở

sáp nhập 03 đơn vị gồm: Trường Cao đẳng Sư phạm, Trung tâm Giáo dục thường

xuyên tỉnh và Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Tôn Đức Thắng.

Từ năm 2007 đến nay, đối với đào tạo trình độ cao đẳng theo hình thức chính

quy, Nhà trường liên tục tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển từ kết quả thi đại học,

cao đẳng theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy mô đào tạo của Trường

từ 1500 đến 2.000 sinh viên trình độ cao đẳng hệ chính qui với 15 ngành đào tạo trình

độ cao đẳng. Năm học 2013-2014 trường có quy mô đào tạo 1927 sinh viên, năm học

2014-2015 trường có quy mô đào tạo 1856 sinh viên, trình độ cao đẳng hệ chính qui,

đội ngũ viên chức, nhà giáo 216 người. Đội ngũ viên chức, nhà giáo của trường đã có

kinh nghiệm trong công tác tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy nhiều năm. Hoạt động

tuyển sinh của Trường nhiều năm liền được thực hiện nghiêm túc, đúng quy chế và

không có khiếu nại, tố cáo.

2. Cơ sở vật chất (Phụ lục kèm theo)

Nhà trường có cơ sở vật chất đầy đủ, đảm bảo:

- Có 3 cơ sở đào tạo nằm cách nhau từ 1 đến 2 km trên địa bàn thành phố Phan

Thiết; Tổng diện tích đất: 03,25 ha. Tổng diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào

tạo đã được nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng thuộc sở hữu của nhà trường 8887

m2.

+ Phòng học: 58 phòng, diện tích sử dụng 5310 m2

+ Hội trường: 01, diện tích 315 m2

+ Phòng máy tính: 10 phòng, diện tích 820 m2

+ Phòng ngoại ngữ: 01 phòng, diện tích 64 m2

+ Thư viện: 7 phòng, diện tích 1494 m2

+ Phòng thí nghiệm, xưởng thực tập: 11 phòng, diện tích 884 m2

Page 10: C47_Đề án tuyển sinh 2016

8

- Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông có 262 máy tính để bàn

được kết nối mạng (trong đó có gần 220 máy tính dùng cho đào tạo), 20 máy tính xách

tay; có hệ thống máy chủ riêng duy trì hoạt động của phần mềm quản lý đào tạo, trang

thông tin điện tử, thư viện điện tử …; 43 máy chiếu phục vụ giảng dạy, học tập.

VIII. CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ GIẢI

QUYẾT CÁC KHIẾU NẠI TỐ CÁO

1. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát

Phòng thanh tra của nhà trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra,

kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công

tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử

lý theo đúng quy chế tuyển sinh.

2. Giải quyết các khiếu nại tố cáo

Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công tác tuyển

sinh: Hội đồng tuyển sinh của trường, Phòng thanh tra, Hòm thư góp ý của Nhà trường.

Người tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng cụ thể và được xác

minh về tính chính xác.

Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng

bằng chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn kịp

thời và báo cáo với HĐTS để có biện pháp xử lý thích hợp.

IX. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO

Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong việc

triển khai nội dung đề án tuyển sinh. Kết thúc kỳ tuyển sinh, Nhà trường tổng kết,

đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

X. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG

1. Lộ trình thực hiện

a) Năm 2016: Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận tổ chức tuyển sinh

cao đẳng chính quy theo đề án đã nêu.

b) Từ năm 2017: Nhà trường bắt đầu tự chủ trong tuyển sinh theo chủ trương,

định hướng của Bộ GD&ĐT.

2. Cam kết của trường

a) Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận tổ chức tuyển sinh, xét tuyển theo

đề án tuyển sinh riêng và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục

và Đào tạo.

b) Nhà trường cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm túc tất cả các nội dung của

Page 11: C47_Đề án tuyển sinh 2016

9

Đề án tuyển sinh riêng đã được Bộ GD&ĐT chấp thuận.

c) Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thí sinh tham gia đăng ký thi tuyển, xét

tuyển; đảm bảo việc thi tuyển, xét tuyển nghiêm túc, khách quan và đúng quy định.

d) Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của

Trường để thí sinh, phụ huynh và cộng đồng theo dõi, giám sát.

đ) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc và kịp thời các chế độ thông tin, báo cáo theo

yêu cầu của các cơ quan quản lý cấp trên và Bộ GD&ĐT trước, trong và sau khi kết

thúc tuyển sinh; đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi kỳ tuyển sinh để có điều chỉnh,

cải tiến kịp thời nhằm không ngừng hoàn thiện quy chế tuyển sinh riêng, đảm bảo

chất lượng thí sinh trúng tuyển.

e) Xử lí nghiêm túc, dứt điểm, đúng quy định của pháp luật đối với các biểu

hiện tiêu cực, hành vi vi phạm quy chế trong tuyển sinh.

XI. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN

1. Phụ lục 1: Các ngành đào tạo của trường.

2. Phụ lục 2: Kết quả tuyển sinh cao đẳng của trường 5 năm gần đây.

3. Phụ lục 3: Nguồn lực thực hiện đề án.

4. Phụ lục 4: Thông tin tuyển sinh năm 2016.

5. Phụ lục 5: Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển bằng

kết quả học tập.

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - Vụ GDĐH; Cục KT&KĐCLGD – Bộ GD&ĐT;

- HT và các PHT;

- Website www.btu.edu.vn; - Các đơn vị trực thuộc;

- Lưu: HC-TH, ĐT.

Đinh Lưu Vân

Page 12: C47_Đề án tuyển sinh 2016

10

PHỤ LỤC 1

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG

Theo Quyết định số 6036/QĐ-BGDĐT ngày 24/12/2010 và Quyết định số

571/QĐ-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc chuyển đổi

tên ngành đào tạo, Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận được giao đào tạo trình

độ cao đẳng các ngành sau đây:

TT Tên ngành đào tạo cao đẳng Mã ngành

1 Khoa học Thư viện C020202

2 Giáo dục Mầm non C140201

3 Giáo dục Tiểu học C140202

4 Giáo dục Công dân C140204

5 Giáo dục Thể chất C140206

6 Sư phạm Toán học C140209

7 Sư phạm Tin học C140210

8 Sư phạm Vật lý C140211

9 Sư phạm Sinh học C140213

10 Sư phạm Kinh tế gia đình C140215

11 Sư phạm Ngữ Văn C140217

12 Sư phạm Lịch sử C140218

13 Sư phạm Địa lý C140219

14 Sư phạm Mỹ thuật C140222

15 Sư phạm Tiếng Anh C140231

16 Việt nam học C220113

17 Tiếng Anh C220201

18 Quản lý văn hóa C220342

19 Quản trị kinh doanh C340101

20 Quản trị văn phòng C340406

21 Thư ký văn phòng C340407

22 Tin học ứng dụng C480202

23 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử C510301

24 Công nghệ sau thu hoạch C540104

25 Công nghệ may C540204

26 Khoa học cây trồng C620110

Page 13: C47_Đề án tuyển sinh 2016

11

PHỤ LỤC 2

KẾT QUẢ TUYỂN SINH CAO ĐẲNG CỦA TRƯỜNG 5 NĂM GẦN ĐÂY

TT Ngành đào tạo

Số lượng thí sinh trúng tuyển,

nhập học các năm

2011 2012 2013 2014 2015

Tổng (I + II) 657 854 720 546 295

I Cao đẳng chính quy

1 Giáo dục Mầm non 67 95 78 75 90

2 Giáo dục Tiểu học 117 111 67 37 29

3 Sư phạm Toán học (Toán-Tin)

4 Sư phạm Vật lý (Lý – CNKT)

5 Sư phạm Sinh học (Sinh – Hóa)

6 Sư phạm Văn (Văn-GDCD) 27

7 Sư phạm Mỹ thuật (MT– ÂN) 27 38

8 Việt nam học 23 32

9 Tiếng Anh 64 167 202 131 99

10 Quản trị kinh doanh 121 183 138 96 31

11 Quản trị văn phòng 47 78 65 58 31

12 Tin học ứng dụng 81 63 49 28

13 Công nghệ kỹ thuật điện 39 51 59 42 15

14 Công nghệ sau thu hoạch 41

15 Khoa học cây trồng 30 24 20

II Cao đẳng chính quy, liên thông từ

Trung cấp chuyên nghiệp

1 Quản trị văn phòng 63

2 Công nghệ thông tin 43

Page 14: C47_Đề án tuyển sinh 2016

12

PHỤ LỤC 3

NGUỒN LỰC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

a) Đội ngũ giảng viên cơ hữu của Trường (Quyết định số 1242/QĐ-CĐCĐ

ngày 14/8/2014 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng)

Đơn vị tính: Người

Stt Nội dung Tổng số

Trong đó chia ra

Giáo

Phó

Giáo

TSKH,

Tiến sỹ Thạc sĩ

Cử

nhân Khác

(1) (2)

(=3+4+5+6+7+8

)

(3) (4) (5) (6) (7) (8)

Tổng số 148 1 59 88

1 Khoa Sư phạm

1.1 Tổ Xã hội 12 7 5

1.2 Tổ Tự nhiên 14 9 5

1.3 Tổ Mầm non 6 6

1.4 Tổ Tâm lý giáo dục 12 1 6 5

1.5 Tổ bộ môn chung 9 1 8

2 Khoa Lý luận Chính trị

2.1 Tổ chính trị và pháp luật 11 3 8

3 Khoa Kinh tế-kỹ thuật-

Công nghệ

3.1 Tổ điện - cơ 8 1 7

3.2 Tổ Kinh tế-Kế toán-Tài

chính 13 3 10

3.3 Tổ Tin học 14 4 10

3.4 Tổ Kỹ thuật, nữ công, nông

nghiệp 13 3 10

4 Khoa Du lịch-Văn hóa

4.1 Tổ Du lịch 5 3 2

4.2 Tổ Quản trị 9 4 5

4.3 Tổ Văn hóa-xã hội 6 2 4

5 Khoa ngoại ngữ

5.1 Tổ tiếng Anh 16 13 3

Page 15: C47_Đề án tuyển sinh 2016

13

b) Cơ sở vật chất của Trường tính đến 01/03/2014(Công khai cơ sở vật chất

của Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận; Địa chỉ web: www.btu.edu.vn)

STT Nội dung Đơn vị

tính Đơn vị tính

1 Diện tích đất trường quản lý, sử dụng ha 3,25

1.1 Diện tích đất có giấy chứng nhận quyền

sử dụng đất ha 2,95

1.2 Diện tích đất nhà trường thuê/mượn dài

hạn để sử dụng lâu dài (50 năm trở lên) ha

1.3 Diện tích bình quân đất/sinh viên m2/sv 11 m2/sv

2 Số cơ sở đào tạo cơ sở 3

2.1 Diện tích đất của cơ sở chính ha 2,41

2.2 Tổng diện tích đất các cơ sở còn lại ha 0,84

3

Thiết bị và diện tích sàn xây dựng trực

tiếp phục vụ đào tạo (thuộc sở hữu của

trường)

m2 8823 m2

3.1 Giảng đường/phòng học m2

- Số phòng phòng 58

- Diện tích sử dụng m2 5310

3.2 Hội trường m2

- Số phòng phòng 1

- Diện tích sử dụng m2 315

3.3 Phòng máy tính

- Diện tích sử dụng m2 820

- Số máy tính sử dụng được máy tính 343

- Số máy tính nối mạng Internet máy tính 343

3.4 Phòng học ngoại ngữ

- Số phòng phòng 1

- Diện tích sử dụng m2 64

- Số thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên

dùng thiết bị

3.5 Thư viện

- Số phòng phòng 7

- Diện tích sử dụng m2 1494

- Số đầu sách, giáo trình quyển 8552/

96732

Page 16: C47_Đề án tuyển sinh 2016

14

3.6 Phòng thí nghiệm

- Số phòng Phòng 2

- Diện tích sử dụng m2 256

- Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng thiết bị

3.7 Xưởng thực tập, thực hành 9

- Diện tích sử dụng m2

- Số thiết bị thực hành, thực tập chuyên

dùng thiết bị 628

3.8 Diện tích nhà thi đấu đa năng m2

3.9 Diện tích bình quân sàn xây dựng trực tiếp

phục vụ đào tạo/sinh viên m2/sv 3m2/sv

Page 17: C47_Đề án tuyển sinh 2016

15

PHỤ LỤC 4

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2016

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÌNH THUẬN (MÃ TRƯỜNG: C47)

Địa chỉ: Số 205 Lê Lợi, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.

Điện thoại: 062.3828150. Website: www.btu.edu.vn

Email: [email protected]

Thông tin tuyển sinh:

- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước, riêng các ngành sư phạm tuyển sinh những thí sinh có hộ khẩu tại vùng tuyển trước ngày 01/01/2016.

- Phương thức tuyển sinh: 2 phương thức (theo Đề án tuyển sinh riêng đã gởi Bộ GD&ĐT và đang chờ kết quả xét duyệt).

+ PT1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 với 50% tổng chỉ tiêu cho mỗi ngành.

+ PT2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 ở bậc THPT với 50% tổng chỉ tiêu cho mỗi ngành, cụ thể:

* Điểm xét tuyển (ĐXT): ĐXT=TBM1+TBM2+TBM3+KV+ĐT

TBM: là điểm trung bình cuối năm lớp 12 của mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển;

+ Trong trường hợp có một phương thức không tuyển hết chỉ tiêu, nhà trường chuyển chỉ tiêu cho phương thức còn lại.

- Các thông tin khác:

+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh thi năng khiếu (Hát, kể chuyện, đọc diễn cảm) tại Trường CĐCĐ Bình Thuận hoặc tại các trường ĐH, CĐ khác.

+ Học phí: 1.150.000 – 1.225.000 đ/hk.

* Miễn học phí đối với các ngành sư phạm.

+ Ký túc xá: 500 chỗ

Ngành học/ Trình độ Mã

ngành

Tổ hợp môn thi/

xét tuyển

Chỉ

tiêu

Các ngành đào tạo cao đẳng: 800

Giáo dục Mầm non C140201

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

Ngữ văn, Lịch sử, Năng

khiếu

111

Giáo dục Tiểu học C140202

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

75

Việt Nam học C220113 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 40

Tiếng Anh C220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Toán, Vật lí, Tiếng Anh 174

Page 18: C47_Đề án tuyển sinh 2016

16

Ngành học/ Trình độ Mã

ngành

Tổ hợp môn thi/

xét tuyển

Chỉ

tiêu

Quản trị kinh doanh C340101

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

130

Quản trị văn phòng C340406

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

70

Tin học ứng dụng C480202 Toán, Vật lí, Hóa học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

50

Công nghệ kỹ thuật điện, điện

tử C510301 50

Công nghệ sau thu hoạch C540104 Toán, Vật lí, Hóa học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán, Sinh học, Hóa học

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

50

Khoa học cây trồng C620110 50

Page 19: C47_Đề án tuyển sinh 2016

17

PHỤ LỤC 5

MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC XÉT

TUYỂN BẰNG KẾT QUẢ HỌC TẬP

C47_Phu luc

5_PhieuDangKyXetCaoDangHocBa 2016.docx

Page 20: C47_Đề án tuyển sinh 2016

18

UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN CAO ĐẲNG CHÍNH QUY NĂM 20…

(Xét tuyển theo phương thức xét điểm học bạ THPT)

1. Họ và tên: .......................................................................................... 2. Giới tính: (Viết bằng chữ in hoa có dấu) (Nam: 0, Nữ: 1)

3. Ngày tháng năm sinh:

4. Nơi sinh: ……………………………….. 5. Dân tộc: ................................

6. Chứng minh nhân dân: Nơi cấp: .....................................

7. Đối tượng ưu tiên: (Khoanh tròn vào ký hiệu của đối tượng) 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07

8. Khu vực ưu tiên: (Khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực) KV1 | KV2-NT | KV2 | KV3

9. Nơi học THPT hoặc tương đương: [Mã tỉnh] [ Mã trường ]

Lớp 10: ...............................................................................................

Lớp 11: ...............................................................................................

Lớp 12: ...............................................................................................

10. Hộ khẩu thường trú: .........................................................................................................

11. Ngành đăng ký xét tuyển: ..........................................................

12. Tổ hợp môn xét tuyển: ......................................................................................................

13. Kết quả học tập THPT (điểm trung bình cuối năm lớp 12):

(Chỉ ghi các môn học thuộc tổ hợp môn mà thí sinh đăng ký xét tuyển)

Toán Văn Lý Anh Sử Địa Hóa Sinh

14. Địa chỉ báo tin: (Ghi rõ địa chỉ gửi thư: số nhà/tổ, thôn, xóm, đường phố/ xã, phường/quận huyện, thị xã/tỉnh thành phố)

.......................................................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.

Nếu có sai xót tôi xin chịu xử lý theo Quy chế tuyển sinh

……………, ngày ….. tháng ….. năm 20…

Chữ ký thí sinh (Ký, ghi rõ họ, tên)

Điện thoại:…………………..…

C