Upload
voliem
View
220
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN TINH BINH THUÂN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH RIÊNG (Áp dụng tuyển sinh từ năm 2016)
Bình Thuận, tháng 4 năm 2016
MỤC LỤC
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ................................................................................. 1
II. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
RIÊNG ..................................................................................................................... 2
1. Mục đích .............................................................................................................. 2
2. Nguyên tắc ........................................................................................................... 2
III. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH .................................................................................. 2
IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH ........................................................................... 2
1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia ..................... 4
2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lơp 12 THPT ...................... 4
3. Hồ sơ đăng ký ...................................................................................................... 5
4. Lịch tuyển sinh của trường .................................................................................. 6
V. TỔ CHỨC TUYỂN SINH ....................................................................................... 6
VI. LỆ PHÍ TUYỂN SINH ........................................................................................... 7
VII. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ................................... 7
1. Điều kiện về con người (Phụ lục kèm theo) ....................................................... 7
2. Cơ sở vật chất (Phụ lục kèm theo) ...................................................................... 7
VIII. CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ GIẢI QUYẾT CÁC
KHIẾU NẠI TỐ CÁO ............................................................................................ 8
1. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát ................................................................. 8
2. Giải quyết các khiếu nại tố cáo ........................................................................... 8
IX. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO ....................................................................... 8
X. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG .......................................................... 8
1. Lộ trình thực hiện ................................................................................................ 8
2. Cam kết của trường ............................................................................................. 8
XI. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN ......................................................................................... 9
1
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH RIÊNG
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11; Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giáo dục số 38/2005/QH11;Luật Giáo dục đại học số
08/2012/QH13;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ
về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020”;
- Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường cao đẳng;
- Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ
chính quy;
- Thông tư số 32/2015-BGDĐT ngày 16/12/2015 về xác định chỉ tiêu tuyển
sinh đối với cơ sở giáo dục đại học;
- Công văn số 525/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 03/02/2016 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc tổ chức kỳ thi THPT Quốc gia về tuyển sinh Hệ Đại học, Cao đẳng
năm 2016;
- Công văn số 582/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 17/02/2016 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc rà soát thông tin tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy năm 2016;
- Thông tư số 03/2016/TT-BGDĐT ngày 14/03/2016 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
- Công văn số 981/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 15/03/2016 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức công tác tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm
2016.
2
II. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN
SINH RIÊNG
1. Mục đích
Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức tuyển
sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại
học;
Chủ động lựa chọn các tiêu chí phù hợp với yêu cầu thực tế, phù hợp ngành
nghề đào tạo và thực tiễn địa phương đáp ứng mục tiêu cho từng ngành đào tạo của
Trường;
Tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh trong việc lựa chọn ngành nghề, phát huy
năng lực, sở trường của bản thân thí sinh.
2. Nguyên tắc
Việc tuyển sinh theo đề án riêng thực hiện trên nguyên tắc phù hợp với Luật
Giáo dục Đại học và các văn bản quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ trên nhu cầu thực tế của người học và nhu cầu nhân lực theo từng
ngành nghề cụ thể tại địa phương.
Việc xét tuyển theo nguyên tắc dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia và điểm
trung bình chung của các môn học phổ thông với thang điểm từ cao xuống đến khi
đủ chỉ tiêu của ngành xét tuyển.
III. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo
dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (trung cấp chuyên nghiệp và trung
cấp nghề) gọi chung là tốt nghiệp trung học.
IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia với 50% tổng
chỉ tiêu cho mỗi ngành;
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT với 50% tổng chỉ
tiêu cho mỗi ngành;
Trong trường hợp có một phương thức không tuyển hết chỉ tiêu, nhà trường
chuyển chỉ tiêu cho phương thức còn lại.
3
Đối với ngành Giáo dục mầm non: Áp dụng 02 phương thức xét tuyển trên
kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu hoặc xét tuyển thí sinh đã dự thi năng khiếu tại
các trường khác. Thi tuyển môn năng khiếu được tổ chức nhiều lần nếu còn chỉ tiêu.
Ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển dùng cho các phương thức
TT Ngành đào tạo Mã ngành Môn xét tuyển Chỉ tiêu
1 Giáo dục Mầm non (*) C140201 Toán,Văn, Năng khiếu
Văn, Sử, Năng khiếu 111
2 Giáo dục Tiểu học(*) C140202
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Tiếng Anh
75
3 Việt Nam học C220113 Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Tiếng Anh 40
4 Tiếng Anh C220201 Toán, Văn, Tiếng Anh
Toán, Lý, Tiếng Anh 174
5 Quản trị kinh doanh C340101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
130
6 Quản trị văn phòng C340406
Văn, Sử, Địa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
70
7 Tin học ứng dụng C480202
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
50
8 Công nghệ kỹ thuật
điện, điện tử C510301
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý,Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
50
9 Công nghệ sau thu
hoạch C540104
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Sinh, Hóa
Toán, Văn, Tiếng Anh
50
10 Khoa học cây trồng C620110
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý,Tiếng Anh
Toán, Sinh, Hóa
Toán, Văn, Tiếng Anh
50
TỔNG CỘNG 800
4
(*): Miễn học phí.
1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
a) Điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tính đến thời điểm xét tuyển;
- Thí sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH,
CĐ tại các cụm do các trường đại học chủ trì;
- Có kết quả các môn thi THPT quốc gia của thí sinh trong tổ hợp môn xét
tuyển cho các ngành đào tạo.
b) Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính theo công thức:
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + KV + ĐT
Trong đó :
ĐM1, ĐM2 , ĐM3 là điểm thi các môn trong tổ hợp môn thi theo ngành (không
có môn nào bị điểm liệt theo quy định);
KV là điểm ưu tiên khu vực và ĐT là điểm ưu tiên đối tượng theo quy định của
quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển:
Xét tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) cao nhất xuống các thí sinh có
tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
Đối với thí sinh đăng ký 2 nguyện vọng vào ngành khác nhau trong cùng đợt
xét tuyển, trường sẽ xem xét các nguyện vọng là bình đẳng để đảm bảo thí sinh có thể
trúng tuyển vào nguyện vọng phù hợp nhất với kết quả thi của thí sinh.
Nguyên tắc xét tuyển được thực hiện cho các đợt xét tuyển, sau mỗi đợt xét
tuyển nếu còn chỉ tiêu, nhà trường sẽ công bố công khai thông tin và thực hiện các
đợt xét tuyển tiếp theo.
d) Phương thức đăng ký xét tuyển (thời gian, đợt xét, hình thức đăng ký):
thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.
2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lơp 12 THPT
a) Điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tính đến thời điểm xét tuyển;
- Kết quả học tập lơp 12 THPT:
Xet học bạ lớp 12 của các môn học dùng để xét tuyển, kết hợp với điểm môn
năng khiếu đối với ngành Giáo dục Mầm non.
b) Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính theo công thức:
5
ĐXT = TBM1 + TBM2 + TBM3 + KV + ĐT
Trong đó:
TBM1, TBM2, TBM3 (điểm trung bình môn xét tuyển) là điểm trung bình lớp
12 của các môn học dùng để xét tuyển (sử dụng điểm thi năng khiếu đối với ngành
Giáo dục mầm non)
KV là điểm ưu tiên khu vực và ĐT là điểm ưu tiên đối tượng theo quy định của
quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển:
Xét tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) cao nhất xuống các thí sinh có
tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
Đối với thí sinh đăng ký 2 nguyện vọng vào ngành khác nhau trong cùng đợt
xét tuyển, trường sẽ xem xét các nguyện vọng là bình đẳng để đảm bảo thí sinh có
thể trúng tuyển vào nguyện vọng phù hợp nhất với kết quả thi của thí sinh.
Nguyên tắc xét tuyển được thực hiện cho các đợt xét tuyển, sau mỗi đợt xét
tuyển nếu còn chỉ tiêu, nhà trường sẽ công bố công khai thông tin và thực hiện các
đợt xét tuyển tiếp theo.
3. Hồ sơ đăng ký
1) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường; (Mẫu phiếu tải từ Website:
www.btu.edu.vn)
2) Bản sao học bạ THPT (có chứng thực);
3) Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (có chứng thực) hoặc Giấy chứng nhận tốt
nghiệp THPT tạm thời (nếu chưa được cấp bằng tốt nghiệp THPT);
4) Bản sao giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có - có chứng thực);
5) 02 phong bì dán tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí
sinh để Nhà trường gửi giấy báo kết quả xét tuyển hoặc giấy báo trúng tuyển, nhập
học;
6) 02 ảnh màu 4x6 (Ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh);
Địa điểm nhận hồ sơ:
Nhận hồ sơ ĐKXT trực tiếp hoặc qua bưu điện chuyển phát nhanh tại:
Phòng Đào tạo – Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận (Địa chỉ: số 205
Lê Lợi, thành phố Phan Thiết, Bình Thuận);
Điện thoại: 062.3828150
Email: [email protected]
Lưu ý: Trong trường hợp thí sinh thiếu một trong các loại hồ sơ nêu trên phải
ghi rõ trong phiếu đăng ký danh mục những hồ sơ còn thiếu và phải bổ sung trước
đợt xét tuyển.
6
4. Lịch tuyển sinh của trường
4.1. Lịch thi các môn năng khiếu
- Đợt 1: Ngày 16/7/2016.
- Đợt 2: Ngày 18/8/2016.
- Đợt 3: Ngày 08/9/2016.
4.2. Lịch xét tuyển
Phương thức 1: Thực hiện theo quy định của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ
chính quy hiện hành.
Phương thức 2:
STT Nội dung công tác Thời gian thực hiện
1 Đợt 1
Nhận đăng ký xét tuyển Đợt 1 Từ 06/6 đến 22/7/2016
2 Công bố điểm trúng tuyển Đợt 1 Trước ngày 27/7/2016
3 Đợt 2
Nhận đăng ký xét tuyển Đợt 2 Từ 01/8 đến 12/8/2016
4 Công bố điểm trúng tuyển Đợt 2 Trước ngày 15/8/2016
5 Đợt 3
Nhận đăng ký xét tuyển Đợt 3 Từ 22/8 đến 02/9/2016
6 Công bố điểm trúng tuyển Đợt 3 Trước ngày 05/9/2016
7 Đợt 4
Nhận đăng ký xét tuyển Đợt 4 Từ 11/9 đến 24/9/2016
8 Công bố điểm trúng tuyển Đợt 4 Trước ngày 27/9/2016
9 Đợt 5
Nhận đăng ký xét tuyển Đợt 5 Từ 29/9 đến 17/10/2016
10 Công bố điểm trúng tuyển Đợt 5 Trước ngày 20/10/2016
Ghi chú: Lịch xét tuyển hằng năm có thể thay đổi và được thông báo cụ thể trên
trang web của trường: www.btu.edu.vn
V. TỔ CHỨC TUYỂN SINH
Quy trình triển khai phương án tuyển sinh
a) Thành lập Hội đồng tuyển sinh, các ban giúp việc hội đồng và Ban Thanh tra
thi;
b) Ban hành các văn bản, biểu mẫu và công bố trên các phương tiện thông tin
đại chúng (dán bảng thông báo; thông báo trên website: www.btu.edu.vn và các
phương tiện thông tin đại chúng khác).
c) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký, đồng thời kiểm tra tính chuẩn xác, sự phù
hợp theo quy định của hồ sơ.
d) Tổ chức thi tuyển, xét tuyển, công bố kết quả của từng đợt xét tuyển và
7
thông báo nhập học theo quy định.
đ) Thực hiện việc thống kê, công khai thông tin và báo cáo theo quy định.
e) Tổ chức kiểm tra, xác minh tính đúng đắn, hợp pháp của các tài liệu, văn
bản trong hồ sơ dự thi, dự tuyển của thí sinh trúng tuyển, nhập học và ra quyết định
công nhận trúng tuyển.
VI. LỆ PHÍ TUYỂN SINH
Thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm tuyển sinh.
VII. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Điều kiện về con người (Phụ lục kèm theo)
Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận được thành lập theo Quyết định số
5598/QĐ-BGDĐT ngày 30/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở
sáp nhập 03 đơn vị gồm: Trường Cao đẳng Sư phạm, Trung tâm Giáo dục thường
xuyên tỉnh và Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Tôn Đức Thắng.
Từ năm 2007 đến nay, đối với đào tạo trình độ cao đẳng theo hình thức chính
quy, Nhà trường liên tục tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển từ kết quả thi đại học,
cao đẳng theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy mô đào tạo của Trường
từ 1500 đến 2.000 sinh viên trình độ cao đẳng hệ chính qui với 15 ngành đào tạo trình
độ cao đẳng. Năm học 2013-2014 trường có quy mô đào tạo 1927 sinh viên, năm học
2014-2015 trường có quy mô đào tạo 1856 sinh viên, trình độ cao đẳng hệ chính qui,
đội ngũ viên chức, nhà giáo 216 người. Đội ngũ viên chức, nhà giáo của trường đã có
kinh nghiệm trong công tác tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy nhiều năm. Hoạt động
tuyển sinh của Trường nhiều năm liền được thực hiện nghiêm túc, đúng quy chế và
không có khiếu nại, tố cáo.
2. Cơ sở vật chất (Phụ lục kèm theo)
Nhà trường có cơ sở vật chất đầy đủ, đảm bảo:
- Có 3 cơ sở đào tạo nằm cách nhau từ 1 đến 2 km trên địa bàn thành phố Phan
Thiết; Tổng diện tích đất: 03,25 ha. Tổng diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào
tạo đã được nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng thuộc sở hữu của nhà trường 8887
m2.
+ Phòng học: 58 phòng, diện tích sử dụng 5310 m2
+ Hội trường: 01, diện tích 315 m2
+ Phòng máy tính: 10 phòng, diện tích 820 m2
+ Phòng ngoại ngữ: 01 phòng, diện tích 64 m2
+ Thư viện: 7 phòng, diện tích 1494 m2
+ Phòng thí nghiệm, xưởng thực tập: 11 phòng, diện tích 884 m2
8
- Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông có 262 máy tính để bàn
được kết nối mạng (trong đó có gần 220 máy tính dùng cho đào tạo), 20 máy tính xách
tay; có hệ thống máy chủ riêng duy trì hoạt động của phần mềm quản lý đào tạo, trang
thông tin điện tử, thư viện điện tử …; 43 máy chiếu phục vụ giảng dạy, học tập.
VIII. CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ GIẢI
QUYẾT CÁC KHIẾU NẠI TỐ CÁO
1. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
Phòng thanh tra của nhà trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra,
kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công
tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử
lý theo đúng quy chế tuyển sinh.
2. Giải quyết các khiếu nại tố cáo
Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công tác tuyển
sinh: Hội đồng tuyển sinh của trường, Phòng thanh tra, Hòm thư góp ý của Nhà trường.
Người tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng cụ thể và được xác
minh về tính chính xác.
Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng
bằng chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn kịp
thời và báo cáo với HĐTS để có biện pháp xử lý thích hợp.
IX. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong việc
triển khai nội dung đề án tuyển sinh. Kết thúc kỳ tuyển sinh, Nhà trường tổng kết,
đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
X. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG
1. Lộ trình thực hiện
a) Năm 2016: Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận tổ chức tuyển sinh
cao đẳng chính quy theo đề án đã nêu.
b) Từ năm 2017: Nhà trường bắt đầu tự chủ trong tuyển sinh theo chủ trương,
định hướng của Bộ GD&ĐT.
2. Cam kết của trường
a) Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận tổ chức tuyển sinh, xét tuyển theo
đề án tuyển sinh riêng và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
b) Nhà trường cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm túc tất cả các nội dung của
9
Đề án tuyển sinh riêng đã được Bộ GD&ĐT chấp thuận.
c) Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thí sinh tham gia đăng ký thi tuyển, xét
tuyển; đảm bảo việc thi tuyển, xét tuyển nghiêm túc, khách quan và đúng quy định.
d) Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của
Trường để thí sinh, phụ huynh và cộng đồng theo dõi, giám sát.
đ) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc và kịp thời các chế độ thông tin, báo cáo theo
yêu cầu của các cơ quan quản lý cấp trên và Bộ GD&ĐT trước, trong và sau khi kết
thúc tuyển sinh; đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi kỳ tuyển sinh để có điều chỉnh,
cải tiến kịp thời nhằm không ngừng hoàn thiện quy chế tuyển sinh riêng, đảm bảo
chất lượng thí sinh trúng tuyển.
e) Xử lí nghiêm túc, dứt điểm, đúng quy định của pháp luật đối với các biểu
hiện tiêu cực, hành vi vi phạm quy chế trong tuyển sinh.
XI. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN
1. Phụ lục 1: Các ngành đào tạo của trường.
2. Phụ lục 2: Kết quả tuyển sinh cao đẳng của trường 5 năm gần đây.
3. Phụ lục 3: Nguồn lực thực hiện đề án.
4. Phụ lục 4: Thông tin tuyển sinh năm 2016.
5. Phụ lục 5: Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển bằng
kết quả học tập.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - Vụ GDĐH; Cục KT&KĐCLGD – Bộ GD&ĐT;
- HT và các PHT;
- Website www.btu.edu.vn; - Các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: HC-TH, ĐT.
Đinh Lưu Vân
10
PHỤ LỤC 1
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
Theo Quyết định số 6036/QĐ-BGDĐT ngày 24/12/2010 và Quyết định số
571/QĐ-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc chuyển đổi
tên ngành đào tạo, Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận được giao đào tạo trình
độ cao đẳng các ngành sau đây:
TT Tên ngành đào tạo cao đẳng Mã ngành
1 Khoa học Thư viện C020202
2 Giáo dục Mầm non C140201
3 Giáo dục Tiểu học C140202
4 Giáo dục Công dân C140204
5 Giáo dục Thể chất C140206
6 Sư phạm Toán học C140209
7 Sư phạm Tin học C140210
8 Sư phạm Vật lý C140211
9 Sư phạm Sinh học C140213
10 Sư phạm Kinh tế gia đình C140215
11 Sư phạm Ngữ Văn C140217
12 Sư phạm Lịch sử C140218
13 Sư phạm Địa lý C140219
14 Sư phạm Mỹ thuật C140222
15 Sư phạm Tiếng Anh C140231
16 Việt nam học C220113
17 Tiếng Anh C220201
18 Quản lý văn hóa C220342
19 Quản trị kinh doanh C340101
20 Quản trị văn phòng C340406
21 Thư ký văn phòng C340407
22 Tin học ứng dụng C480202
23 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử C510301
24 Công nghệ sau thu hoạch C540104
25 Công nghệ may C540204
26 Khoa học cây trồng C620110
11
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ TUYỂN SINH CAO ĐẲNG CỦA TRƯỜNG 5 NĂM GẦN ĐÂY
TT Ngành đào tạo
Số lượng thí sinh trúng tuyển,
nhập học các năm
2011 2012 2013 2014 2015
Tổng (I + II) 657 854 720 546 295
I Cao đẳng chính quy
1 Giáo dục Mầm non 67 95 78 75 90
2 Giáo dục Tiểu học 117 111 67 37 29
3 Sư phạm Toán học (Toán-Tin)
4 Sư phạm Vật lý (Lý – CNKT)
5 Sư phạm Sinh học (Sinh – Hóa)
6 Sư phạm Văn (Văn-GDCD) 27
7 Sư phạm Mỹ thuật (MT– ÂN) 27 38
8 Việt nam học 23 32
9 Tiếng Anh 64 167 202 131 99
10 Quản trị kinh doanh 121 183 138 96 31
11 Quản trị văn phòng 47 78 65 58 31
12 Tin học ứng dụng 81 63 49 28
13 Công nghệ kỹ thuật điện 39 51 59 42 15
14 Công nghệ sau thu hoạch 41
15 Khoa học cây trồng 30 24 20
II Cao đẳng chính quy, liên thông từ
Trung cấp chuyên nghiệp
1 Quản trị văn phòng 63
2 Công nghệ thông tin 43
12
PHỤ LỤC 3
NGUỒN LỰC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
a) Đội ngũ giảng viên cơ hữu của Trường (Quyết định số 1242/QĐ-CĐCĐ
ngày 14/8/2014 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng)
Đơn vị tính: Người
Stt Nội dung Tổng số
Trong đó chia ra
Giáo
sư
Phó
Giáo
sư
TSKH,
Tiến sỹ Thạc sĩ
Cử
nhân Khác
(1) (2)
(=3+4+5+6+7+8
)
(3) (4) (5) (6) (7) (8)
Tổng số 148 1 59 88
1 Khoa Sư phạm
1.1 Tổ Xã hội 12 7 5
1.2 Tổ Tự nhiên 14 9 5
1.3 Tổ Mầm non 6 6
1.4 Tổ Tâm lý giáo dục 12 1 6 5
1.5 Tổ bộ môn chung 9 1 8
2 Khoa Lý luận Chính trị
2.1 Tổ chính trị và pháp luật 11 3 8
3 Khoa Kinh tế-kỹ thuật-
Công nghệ
3.1 Tổ điện - cơ 8 1 7
3.2 Tổ Kinh tế-Kế toán-Tài
chính 13 3 10
3.3 Tổ Tin học 14 4 10
3.4 Tổ Kỹ thuật, nữ công, nông
nghiệp 13 3 10
4 Khoa Du lịch-Văn hóa
4.1 Tổ Du lịch 5 3 2
4.2 Tổ Quản trị 9 4 5
4.3 Tổ Văn hóa-xã hội 6 2 4
5 Khoa ngoại ngữ
5.1 Tổ tiếng Anh 16 13 3
13
b) Cơ sở vật chất của Trường tính đến 01/03/2014(Công khai cơ sở vật chất
của Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận; Địa chỉ web: www.btu.edu.vn)
STT Nội dung Đơn vị
tính Đơn vị tính
1 Diện tích đất trường quản lý, sử dụng ha 3,25
1.1 Diện tích đất có giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ha 2,95
1.2 Diện tích đất nhà trường thuê/mượn dài
hạn để sử dụng lâu dài (50 năm trở lên) ha
1.3 Diện tích bình quân đất/sinh viên m2/sv 11 m2/sv
2 Số cơ sở đào tạo cơ sở 3
2.1 Diện tích đất của cơ sở chính ha 2,41
2.2 Tổng diện tích đất các cơ sở còn lại ha 0,84
3
Thiết bị và diện tích sàn xây dựng trực
tiếp phục vụ đào tạo (thuộc sở hữu của
trường)
m2 8823 m2
3.1 Giảng đường/phòng học m2
- Số phòng phòng 58
- Diện tích sử dụng m2 5310
3.2 Hội trường m2
- Số phòng phòng 1
- Diện tích sử dụng m2 315
3.3 Phòng máy tính
- Diện tích sử dụng m2 820
- Số máy tính sử dụng được máy tính 343
- Số máy tính nối mạng Internet máy tính 343
3.4 Phòng học ngoại ngữ
- Số phòng phòng 1
- Diện tích sử dụng m2 64
- Số thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên
dùng thiết bị
3.5 Thư viện
- Số phòng phòng 7
- Diện tích sử dụng m2 1494
- Số đầu sách, giáo trình quyển 8552/
96732
14
3.6 Phòng thí nghiệm
- Số phòng Phòng 2
- Diện tích sử dụng m2 256
- Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng thiết bị
3.7 Xưởng thực tập, thực hành 9
- Diện tích sử dụng m2
- Số thiết bị thực hành, thực tập chuyên
dùng thiết bị 628
3.8 Diện tích nhà thi đấu đa năng m2
3.9 Diện tích bình quân sàn xây dựng trực tiếp
phục vụ đào tạo/sinh viên m2/sv 3m2/sv
15
PHỤ LỤC 4
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2016
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÌNH THUẬN (MÃ TRƯỜNG: C47)
Địa chỉ: Số 205 Lê Lợi, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Điện thoại: 062.3828150. Website: www.btu.edu.vn
Email: [email protected]
Thông tin tuyển sinh:
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước, riêng các ngành sư phạm tuyển sinh những thí sinh có hộ khẩu tại vùng tuyển trước ngày 01/01/2016.
- Phương thức tuyển sinh: 2 phương thức (theo Đề án tuyển sinh riêng đã gởi Bộ GD&ĐT và đang chờ kết quả xét duyệt).
+ PT1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 với 50% tổng chỉ tiêu cho mỗi ngành.
+ PT2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 ở bậc THPT với 50% tổng chỉ tiêu cho mỗi ngành, cụ thể:
* Điểm xét tuyển (ĐXT): ĐXT=TBM1+TBM2+TBM3+KV+ĐT
TBM: là điểm trung bình cuối năm lớp 12 của mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển;
+ Trong trường hợp có một phương thức không tuyển hết chỉ tiêu, nhà trường chuyển chỉ tiêu cho phương thức còn lại.
- Các thông tin khác:
+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh thi năng khiếu (Hát, kể chuyện, đọc diễn cảm) tại Trường CĐCĐ Bình Thuận hoặc tại các trường ĐH, CĐ khác.
+ Học phí: 1.150.000 – 1.225.000 đ/hk.
* Miễn học phí đối với các ngành sư phạm.
+ Ký túc xá: 500 chỗ
Ngành học/ Trình độ Mã
ngành
Tổ hợp môn thi/
xét tuyển
Chỉ
tiêu
Các ngành đào tạo cao đẳng: 800
Giáo dục Mầm non C140201
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu
Ngữ văn, Lịch sử, Năng
khiếu
111
Giáo dục Tiểu học C140202
Toán, Vật lí, Hóa học
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
75
Việt Nam học C220113 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 40
Tiếng Anh C220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 174
16
Ngành học/ Trình độ Mã
ngành
Tổ hợp môn thi/
xét tuyển
Chỉ
tiêu
Quản trị kinh doanh C340101
Toán, Vật lí, Hóa học
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
130
Quản trị văn phòng C340406
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
70
Tin học ứng dụng C480202 Toán, Vật lí, Hóa học
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
50
Công nghệ kỹ thuật điện, điện
tử C510301 50
Công nghệ sau thu hoạch C540104 Toán, Vật lí, Hóa học
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Toán, Sinh học, Hóa học
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
50
Khoa học cây trồng C620110 50
17
PHỤ LỤC 5
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC XÉT
TUYỂN BẰNG KẾT QUẢ HỌC TẬP
C47_Phu luc
5_PhieuDangKyXetCaoDangHocBa 2016.docx
18
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN CAO ĐẲNG CHÍNH QUY NĂM 20…
(Xét tuyển theo phương thức xét điểm học bạ THPT)
1. Họ và tên: .......................................................................................... 2. Giới tính: (Viết bằng chữ in hoa có dấu) (Nam: 0, Nữ: 1)
3. Ngày tháng năm sinh:
4. Nơi sinh: ……………………………….. 5. Dân tộc: ................................
6. Chứng minh nhân dân: Nơi cấp: .....................................
7. Đối tượng ưu tiên: (Khoanh tròn vào ký hiệu của đối tượng) 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07
8. Khu vực ưu tiên: (Khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực) KV1 | KV2-NT | KV2 | KV3
9. Nơi học THPT hoặc tương đương: [Mã tỉnh] [ Mã trường ]
Lớp 10: ...............................................................................................
Lớp 11: ...............................................................................................
Lớp 12: ...............................................................................................
10. Hộ khẩu thường trú: .........................................................................................................
11. Ngành đăng ký xét tuyển: ..........................................................
12. Tổ hợp môn xét tuyển: ......................................................................................................
13. Kết quả học tập THPT (điểm trung bình cuối năm lớp 12):
(Chỉ ghi các môn học thuộc tổ hợp môn mà thí sinh đăng ký xét tuyển)
Toán Văn Lý Anh Sử Địa Hóa Sinh
14. Địa chỉ báo tin: (Ghi rõ địa chỉ gửi thư: số nhà/tổ, thôn, xóm, đường phố/ xã, phường/quận huyện, thị xã/tỉnh thành phố)
.......................................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.
Nếu có sai xót tôi xin chịu xử lý theo Quy chế tuyển sinh
……………, ngày ….. tháng ….. năm 20…
Chữ ký thí sinh (Ký, ghi rõ họ, tên)
Điện thoại:…………………..…
C