Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Máy chải với diện tích chải hiệu dụng lớn nhất
Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Chuẩn bị xơMáy chải thô hiệu năng cao C 70
C 70
C 70
Việc kết hợp bề rộng làm việc 1,5 m, diện tích chải thô tích cực lớn nhất và độ chuẩn xác cự ly chải thô chính là nền tảng cho năng suất và chất lượng cao của sợi được tạo ra.
3
Không còn Sản phẩm khác
4
Sử dụng nguyên liệu thô hoàn hảo
5
Loại bỏ tạp có chọn lọc nhờ vào dao điều chỉnh được trên trục gai, lắp trên bộ Q và thay đổi tốc độ mui để tối ưu việc sử dụng nguyên liệu thô.
6
Hệ thống IGS đặc biệt đảm bảo chất lượng cúi ổn định suốt vòng đời sản phẩm của các băng kim. Trong thực tế, việc này gia tăng tuổi thọ lên đến 20%.
7
C 70
Ổn định Chất lượng cúi
8
Chất lượng cúi ổn địnhIGS – đảm bảo băng kim luôn luôn bén và nâng cao tuổi thọ băng kim
Diện tích chải thô tích cực lớn nhấtNăng suất tối đa bắt nguồn từ diện tích chải thô tích cực tối đa
Hoàn hảo Sử dụng nguyên liệu thôLoại tạp có chọn lọc trong quá trình chải thô
AEROfeedCung cấp cho đến 10 máy chải thô trong dây chuyền có năng suất 1 200 kg/giờ
Những giải pháp tinh tế từ đầu đến cuốiVận hành máy không bị gián đoạn nhờ vào khối lượng màng xơ và việc hình thành màng xơ tuyệt đối đồng đều.
Thời gian ngừng máy ngắnHiệu chỉnh nhanh theo nguyên liệu thô với thiết kế mô-đun
9
NHỮNG ĐẶC ĐIỂMNỔI BẬT
Mọi thứ đều được kiểm soátNăng suất cao và chất lượng cúi tốt với hệ thống tự động làm đều đáng tin cậy và hệ thống dẫn xơ có kiểm soát
Rút ngắn công đoạnLưu lượng nguyên liệu nhanh hơn với các mô-đun máy ghép
Tiết kiệm năng lượngThiết kế nhỏ gọn với các chi tiết di chuyển được
10
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Cự ly chải thô chuẩn xác
Mang tính quyết định cho kết quả chải thô là sự chuẩn xác trong cực ly chải thô trên toàn bộ bề rộng máy. Cự ly chải thô được cài đặt tuân theo năng suất và nguyên liệu thô đang được gia công. Nhờ sự dẫn hướng chuẩn xác cho các thanh mui, dung sai ít và sự kết hợp về vật liệu, các dĩa với thùng lớn bằng gang, cự ly chải thô cũng liên quan mật thiết với các thông số cài đặt trước trong suốt quá trình vận hành.
Máy chải thô C 70 1,50 m 1,00 m 1,28 m
Số lượng thanh mui 99 84 84
Các thanh mui đang thao tác
32 28 28
Bề rộng làm việc [m] 1,50 1,00 1,28
ACI 48 28 35,8
Ưu điểm C 70 – 71% 34%
Yếu tố quan trọng diện tích chải thô
C 70: 1,5 m = 171%
1,28 m = 128%1 m = 100%
Diện tích chải thô tích cực
Mang tính quyết định cho chất lượng sợi trên máy chải thô là số lượng thanh mui tiếp xúc với toàn bộ bề rộng làm việc. Máy C 70 với 32 thanh mui và bề rộng làm việc 1,5 m có diện tích chải thô tích cực lớn nhất và vì vậy rất khác biệt so với các hiệu máy chải thô khác.Chỉ số chải thô tích cực (ACI) là một tham số về diện tích chải thô hiệu quả – số lượng thanh mui tham gia chải sẽ được nhân với bề rộng làm việc của máy chải thô. Dựa vào bảng này, các mẫu máy chải thô khác nhau được liệt kê theo ACI và giải thích một cách lô-gíc tại sao máy C 70 lại vận hành tốt như vậy.
Không ai làm tốt hơn chúng tôiSự kết hợp – diện tích chải thô tích cực tối đa và cự ly chải thô chuẩn xác – là lý do
11
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Với trục gai, bề rộng bóc tách có thể được cài đặt khác nhau tùy theo thành phần tạp của bông và lượng phế được yêu cầu.
TạpXơ
Bề rộng bóc tách 40 mm
Hú t rác thải
Bề rộng bóc tách 70 mm
TạpXơ
Bề rộng bóc tách thay đổi được trên trục gai
Tiết kiệm thực tiễncủa C 70
Giá xơ bông
Bình quân USD trong 2010 – 2014Giá trị cao nhất [USD/kg]
6,00 USD
5,00 USD
4,00 USD
3,00 USD
2,00 USD
1,00 USD
0,00 USD
Cotlook AẤn Độ
1,51,251
Tiềm năng tiết kiệm với máy C 70 dựa vào giá xơ bông và phần trăm tạp (Dựa theo dây chuyền sản xuất chải thô 800 kg/giờ)
Trung Quốc
0,750,50,25
250 000,00 USD
200 000,00 USD
150 000,00 USD
100 000,00 USD
50 000,00 USD
0,00 USD
Cotlook AẤn ĐộTrung Quốc
Tiết kiệm với loại tạp có chọn lọc
Nhờ loại tạp có chọn lọc, bạn quyết định sự thành công về kinh tế dựa vào khả năng sử dụng thông minh nguồn nguyên liệu xơ thô và chất lượng mục tiêu của thành phẩm. Những tiềm năng tiết kiệm rất nhiều, như được trình bày trong biểu đồ Tiềm năng tiết kiệm với máy C 70 dựa vào giá xơ bông và phần trăm tạp (Dựa theo dây chuyền sản xuất chải thô 800 kg/giờ).
Dao gạt trên trục gai được điều chỉnh nhanh chóng để tận dụng nguyên liệu thô tối ưu cũng như thích ứng linh hoạt với nhiều nguyên liệu thô khác nhau. Máy C 70 đem đến khả năng điều chỉnh tối ưu cho từng yêu cầu thực tế khác nhau. Hiệu chỉnh thủ công cho phép việc sử dụng dao gạt. Phiên bản tự động được cung cấp tùy ý giúp cho việc hiệu chỉnh dao gạt có thể được thực hiện suốt quá trình sản xuất.
Tận dụng nguyên liệu thô tối ưuTiết kiệm nhờ vào việc loại tạp có chọn lọc
12
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Thay đổi nhanh hơn và dễ hơn các chi tiết chèn để tách phế có lựa chọn.
Tốc độ thanh mui thay đổi được
TạpXơ
m/phútTốc độ
0,39 0,16
Tách phế với tốc độ thanh mui thay đổi được
Tốc độ thanh mui thay đổi liên tục được cài đặt cho tối ưu về kinh tế
Nhờ bộ biến tần, tốc độ các thanh mui có thể được hiệu chỉnh liên tục theo năng suất và chất lượng – không phụ thuộc vào tốc độ thùng lớn. Máy chải thô vì vậy được cài đặt chính xác theo nguyên liệu thô đang được gia công.
Cực kỳ lợi nhuận là khả năng tận dụng nguyên liệu thô tối ưu bắt nguồn từ các dao gạt ít mòn ở khu vực tiền và hậu chải thô có bề rộng bóc tách khác nhau. Cự ly chèn được thay thế với thời gian ngắn nhất có thể, không cần dụng cụ nào. Với mức độ tạp khác nhau, có bốn kiểu thiết kế – mở, ít, vừa và sâu.
Tỉ lệ tối ưu giữa xơ tốt và phế được hiệu chỉnh bởi các mức độ chèn.
TạpXơ
Chèn ít 2 mm
TạpXơ
Chèn sâu 8 mm
Tác động lên thành phần phế nhờ cự ly chèn
Gói Q ở khu vực tiền và hậu chải thô
13
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Vật liệu thải của cuộn cuốn xéNhững đặc điểm của loại bỏ phế trục gai riêng biệt là:• Rất kinh tế, loại bỏ phế gián đoạn, được tích hợp vào việc
vận chuyển phế của khu cung bông và do đó không đòi hỏi thêm lượng khí.
• Đánh giá bằng mắt thành phần phế có thể được thực hiện bất cứ lúc nào.
• Thùng chứa phế trên các con lăn giúp vận hành dễ dàng khi vận hành và sửa chữa.
Nhà xưởng với việc loại bỏ phế trục gai tách biệt bằng hút
Loại bỏ phế trục gai riêng biệtViệc loại bỏ riêng biệt phế trên trục gai là một lựa chọn của máy C 70, giúp thời gian thu hồi vốn cực ngắn. Do vậy, phế giá trị cao trên hơn và sạch hơn trên thanh mui được tách ra từ phế dơ hơn trên trục gai. Phế này hoặc được bán lại dạng nguyên liệu thô chất lượng, hoặc được đưa vào quá trình sản xuất sợi của xưởng qua dây chuyền tái chế.
Ví dụ
Năng suất (12 máy C 70 với 95 kg/giờ) 1 140 kg/giờ
Thời gian làm việc hằng năm 8 400 giờ
Phế chải thô tổng 5,5%
Vật liệu thải của cuộn cuốn xé 1,5%
Phế trộn lẫn khi không loại bỏ phế trục gai riêng biệt 0,72 USD/kg
Phế trục gai với việc loại bỏ phế trục gai riêng biệt 0,43 USD/kg
Phế thanh mui và chải thô với loại bỏ phế trục gai riêng biệt 0,97 USD/kg
Tiết kiệm hằng năm 54 104 USD
14
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Độ mài mòn liên tục của băng kim đóng vai trò quan trọng ở các máy chải thô năng suất cao. Hệ thống mài tích hợp IGS – độc quyền bởi Rieter – giải quyết vấn đề này triệt để bằng cách duy trì độ sắc bén của băng kim.
Được mài tự độngĐược mài thủ công
Mài thủ công / mài với IGS-cổ điển (400 lần)
400 lần
IGS-cổ điển giữ cho băng kim thùng lớn được sắc bénVới IGS-cổ điển, một viên đá mài sẽ được di chuyển tự động cắt ngang băng kim thùng lớn suốt quá trình sản xuất. Thao tác này được thực hiện 400 lần trong cả vòng đời vận hành dự tính của băng kim. Xuyên suốt chu kỳ vận hành của băng kim thùng lớn, việc lập trình cho kế hoạch mài sẽ tính toán khả năng phân bố tối ưu của chu kỳ mài.
Hệ thống mài IGS được tích hợp đặc biệt Đảm bảo chất lượng ổn định và tuổi thọ cao của băng kim đến 20%
15
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Tuổi thọ của băng kim
Tuổi thọ vận hành của băng kim được kéo dàiSsố lượng điểm kết chấp nhận được
Số đ
iểm
kết
tron
g cú
i chả
i thô
Cải thiện chất lượng với hệ thống IGS
IGS-đỉnh + IGS-cổ điển = IGS-Hệ thống: mài thùng lớn và thanh mui tự động, cài đặt thanh mui thủ công
IGS-Cổ điển: mài kim thùng lớn tự động, mài kim thanh mui thủ công
Không có IGS: mài kim thủ công cho thùng lớn và các thanh mui
Hệ thống IGS
IGS-topCác băng kim sau khi sản xuất 240 tấn, với IGS-đỉnh (trái), không có IGS (phải)
Cài đặtMài thanh muiMài thùng lớn
IGS-cổ điển và IGS-đỉnhIGS-classic
Thời gian đòi hỏi
Mài thủ công
Thời
gia
n đò
i hỏi
IGS-đỉnh mài băng kim thanh mui hoàn toàn tự động. Bộ điều khiển tính toán các chu kỳ mài trên vòng đời sản phẩm đã được chọn trước của băng kim thanh mui. Qua nhiều thao tác mài nhỏ, chất lượng vẫn ổn định khi so với thao tác mài tay quá mức và ít lần hơn trên trục mài đầy đủ.
IGS-đỉnh mài bén hơn nữa băng kim thanh mui
Trong thực tế, một điều thấy được rằng vòng đời sản phẩm của băng kim thùng lớn được kéo dài 10 – 20% cho mọi ứng dụng nhờ sử dụng IGS-cổ điển. Hơn nữa, việc tiết kiệm đạt được từ việc ít phải bảo trì hơn là rất rõ ràng. Ngoài ra, thời gian ngừng máy để mài thủ công được loại bỏ hoàn toàn.
Với IGS bạn tiết kiệm được tiền
16
1990 2002 2010 2015
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
C 60Bề rộng làm việc 1 500 mm
C 70diện tích chải thô tích cực lớn nhất
C 50/51TREXplus
Điện năng tiêu thụ được cắt giảm mạnh từ 1992
Điện
năn
g tiê
u th
ụ th
eo k
Wh/
kg [%
]
Năm giới thiệu máy
Hệ số giá cả lớn với sản xuất sợi chính là khả năng tiêu thụ điện năng. Với các máy kéo sợi của Rieter, mục tiêu hàng đầu luôn nhắm đến việc ít tiêu thụ điện năng. Với việc giới thiệu công nghệ 1,5 m, điện năng tiêu thụ của các máy chải thô được cắt giảm rất đáng kể. Thành quả từ những cải tiến về diện tích của các thanh mui, máy chải thô C 70 cho thấy mức điện năng tiêu thụ thấp hơn 20% (kW trên mỗi kilogram cúi chải thô được tạo ra).
Cân bằng điện năng thấp nhất nhờ vào:• Năng lực sản xuất tối đa• Kiểu dáng hình học cải tiến của máy với các bộ
phận nhỏ di chuyển được, như với thùng lớn có bề rộng làm việc lớn hơn
• Cấu tạo máy chuẩn xác, ví dụ cự ly thanh mui chính xác
Máy chải thô C 70 – máy chải thô thân thiện với môi trường
Công thức để tiêu hao điện năng thấp bắt nguồn từ thiết kế máyTiêu thụ điện năng thấp hơn bất kỳ máy chải thô nào khác
-20%
-40%
-20%
C 4
17
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280
160
140
120
100
80
60
40
20
0
120 000
100 000
80 000
60 000
40 000
20 000
0
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Các chi tiết dựa trên giá trị chất lượng tương đương, nghĩa là máy C 70 sản xuất ra cúi chải thô tương đương hoặc tốt hơn nhưng với năng suất cao hơn.
Máy chải thô C 70Đối thủ cạnh tranh
Điện
năn
g tiê
u th
ụ [k
Wh/
kg]
Năng suất máy chải thô [kg/h]
= 24% Điện năng tiết kiệm với C 70
Điện năng tiêu thụ với xơ nhân tạo, 100% viscose, Ne 30
Tiết kiệm 43 433 CHF hằng năm
Các
chi p
hí c
ho d
ây c
huyề
n ch
ải th
ô 80
0 kg
/giờ
[CHF
/a]
Tiêu thụ điện năng ít hơn 42%Đi
ện n
ăng
tiêu
thụ
[kW
h/kg
]Hiệu quả cao hơn 115%
Máy chải thô C 70Đối thủ cạnh tranh
Năng
suất
[kg]
Với cùng chất lượng chải thô, máy C 70 tiết kiệm hơn 40% điện năng so với máy chải thô 1 m
Các chi tiết dựa trên chất lượng chải thô tương đương và 0,1 USD/kWh
59 509
102 942
0,091
0,157
0,18
0,16
0,14
0,12
0,10
0,08
0,06
0,04
0,02
0,00
140
65
18
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Thiết kế dạng mô-đunThời gian ngừng máy tối thiểu
Cùng với ngoại quan hấp dẫn và hiện đại của máy C 70, những cải thiện triệt để về hỗ trợ thao tác cũng được tích hợp. Điều đó đảm bảo sự thân thiện với người vận hành và giảm tối đa thời gian ngừng máy.
Các mô-đun gia tăng sản lượng
Sự thay thế băng kim trục gai, thanh mui và thùng con trên các máy chải thô thông thường là một thao tác bảo trì rất mất thời gian. Cấu tạo dạng mô-đun của máy C 70 cắt giảm số lần ngừng máy đến mức tối giản mà trước giờ chưa bao giờ có. Cả ba mô-đun đều có thể được thay thế nhanh hơn với các mô-đun dự phòng đã được tùy ý chuẩn bị. Mỗi thao tác này chỉ cần một nhân viên bảo trì thực hiện. Ví dụ, mô-đun trục gai có thể được thay thế hoàn toàn trong vòng chưa đến 90 phút. Với IGS-hệ thống và thiết kế máy dạng mô-đun, Rieter đã xem xét đến tầm quan trọng của việc cắt giảm thời gian ngừng máy và đồng thời duy trì ổn định chất lượng cúi tốt hơn.
Thiết kế dạng mô-đun
19
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
AEROfeed
Đến 1 200 kg/giờ nguyên liệu chùm xơ có thể được gia công kinh tế nhất với dây chuyền liên tục có 10 máy chải thô. Hơn nữa, có thể linh hoạt sắp xếp đầu vào dây chuyền chải thô để tận dụng tối ưu các lô nguyên liệu khác nhau.
*phụ thuộc vào nguyên liệu thô
AEROfeedCấp liệu lên đến 1 200 kg/giờ cho dây chuyền liên tục
20
16141210
86420
16141210
86420
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Giá đỡ màng xơ
Giá đỡ màng xơ có thể tháo lắp nhanh chóng – một giải pháp đáng tin cậy
Kiểm soát áp lực mới, được cấp bằng sáng chế trên máng máy chải thô
Điều khiển thanh chắn ánh sáng cổ điển
Thay đổi của khối lượng màng xơ qua 24 giờ
Các giải pháp tinh tế từ cấp liệu chải thô đến đầu raMàng xơ đồng đều và máy vận hành trơn tru
Xơ nhân tạo với việc xử lý có nhiều chất bôi trơn hoặc xơ bông có nhựa có xu hướng dây bẩn các chi tiết dẫn hướng cho xơ. Ở đây, giá đỡ màng xơ phải được lau liên tục để đảm bảo chất lượng. Giải pháp cho quy trình mất thời gian này đó là dùng một giá đỡ màng xơ mới bằng sáng chế (đang chờ cấp). Trong thời gian ngắn nhất có thể, giá này có thể được tháo ra, lau chùi và lắp trở lại. Nếu có một linh kiện dự phòng phù hợp trong xưởng kéo sợi thì thời gian dừng máy có thể được giảm đi chỉ còn lại vài phút. Giá đỡ màng xơ mới tạo ra màng xơ đều, hoàn hảo và đảm bảo quá trình vận hành liên tục của máy chải thô. Các điểm dày được giảm đi rất nhiều.
Kiểm soát áp suất được cấp bằng sáng chế (đang chờ cấp) trên máng máy chải thô sẽ thay thế điều khiển thanh chắn ánh sáng cổ điển. Việc này vận hành bằng cách đưa ra khối lượng màng xơ chính xác tại khu cấp liệu của máy chải thô, xem xét nguyên liệu thô và tính chất của nguyên liệu. Kế quả là độ sai lệch [CV%] khối lượng màng xơ thấp nhất.
Kiểm soát áp suất được cấp bằng sáng chế
CV [%
]CV
[%]
21
12
34
56 7
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Hệ thống làm đều chải thô
5 Tín hiệu đầu ra: tốc độ suốt cấp6 Tín hiệu nhập vào: mức độ làm đầy máng7 Tín hiệu nhập vào: chi số cúi
1 Tín hiệu đầu vào: bề dày màng xơ2 Tín hiệu đầu ra: tốc độ máng cấp liệu3 Đơn vị kiểm soát để xử lý tín hiệu4 Tín hiệu đầu vào: tốc độ ra
Thay đổi thùng cúi mà không giảm năng suất và chất lượng
Bộ rải cúi CBA cực kỳ tiết kiệm không gian và được thiết kế tối ưu cho máy C 70. Bộ tách cúi nhỏ gọn được tích hợp trên bộ cán vận hành tin cậy với năng suất tối đa. Khối lượng cúi được duy trì ổn định từ lúc bắt đầu cho đến khi đầy thùng cúi.
Làm đều chải thô
Từ màng xơ đến cúiKiểm soát xơ hoàn hảo để chất lượng cúi vượt trội
Làm đều đoạn ngắn
Máng cấp liệu sẽ đo đạc độ dày của màng xơ được cấp vào. Tốc độ suốt cấp máy chải thô sẽ tự động hiệu chỉnh tùy theo các giá trị đã được định trước, để đạt được độ mảnh cúi đồng đều.
Làm đều dài hạn
Độ mảnh cúi được đo đạc bằng cặp suốt dạng dĩa ở đầu ra cúi. Các tín hiệu đo được sẽ qua xử lý và được dùng để kiểm soát hệ thống cấp liệu.
Quá trình hình thành cúi diễn ra xuyêt xuốt quy trình vận chuyển màng xơ được kiểm soát động học bao gồm hai vòng đai chéo và một cặp suốt. Vì thế có thể sản xuất cúi mảnh một cách tin cậy [4 ktex] với tốc độ ra cúi cao.
Tạo cúi
22
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Máy chải thô C 70 với mô-đun RSB
Máy chải thô C 70 với mô-đun SB
Rút ngắn công đoạn
Rút ngắn công đoạnMÁY GHÉP
RSB-D 50/24
MÁY GHÉPRSB-D 50/24
Hệ thống dữ liệu SPIDERweb
Hệ thống dữ liệu SPIDERweb
Hệ thống dữ liệu SPIDERweb
Kéo sợi rô-toR 66/36
Kéo sợi rô-toR 66/36
Máy kéo sợi rô-to R 66/36
MÁY GHÉPSB-D 50/22
VARIOline
VARIOline
Máy chải thô C 70VARIOline
Rút ngắn công đoạn với kéo sợi rotor làm ví dụ
Rút ngắn công đoạnTùy theo chi số sợi và nguyên liệu được sử dụng, quy trình có thể được rút ngắn bằng việc sử dụng mô-đun máy ghép trên máy chải thô. Việc hội ý để quy trình sản xuất tối ưu là khả năng cạnh tranh cốt lõi của Rieter với vai trò là nhà cung cấp hệ thống.
Tích hợp quy trình
Rút ngắn công đoạn qua tích hợp quy trìnhMô-đun máy ghép dựa trên những kinh nghiệm tích lũy lâu năm
Sự tích hợp của máy ghép cải thiện tính kinh tế và sản lượng. Trong những trường hợp nhất định, việc áp dụng quy trình trực tiếp với quy trình kéo sợi rotor có thể tối ưu chất lượng sợi. Mô-đun máy ghép có hai phiên bản:• Máy C 70 SB không có hệ thống tự làm đều.• Máy C 70 RSB với hệ thống tự làm đều đã qua kiểm chứng
của RieterTùy theo chi số sợi, nguyên liệu thô và công nghệ kéo sợi, số lần ghép thông thường có thể được giảm bớt.
Mô-đun máy ghéo của máy C 70 được dựa trình độ chuyên môn vượt trội qua nhiều thập niên của Rieter về hệ thống tự làm đều và vài chục ngàn máy ghép hiệu năng cao đã được bán.
Công nghệ kéo mảnh của Rieter
23
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Hệ thống Giám sát Chất lượng Rieter
Hệ thống kéo dài
Động cơ chínhđiều khiển bằng tần số
Truyền động bằng động cơ bước AC
Bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số
Các dĩa quét
Nguyên lý làm đều RSB
Chất lượng làm đều tối đaTrái ngược với các sản phẩm thông thường, mô-đun RSB sử dụng việc quét cúi chính xác. Việc này đảm bảo cúi được làm đều 100%, cả với quy trình sản xuất thông thường và ở thời điểm thay thùng cúi. Những ưu điểm có được với mô-đun máy ghép là:• Quy trình sản xuất ngắn và nhanh hơn.• Cúi được làm đều 100% với máy C 70 RSB nhờ vào khả năng quét máy ghép thực sự.• Song song hóa thực sự các xơ nhờ kéo dài đến 5-lần.• Sản lượng gia tăng với yêu cầu không gian ít hơn.
Công nghệ
Máy C 70 RSB được trang bị một hệ thống làm đều ngắn hạn kỹ thuật số. Sự đồng đều của cúi chải thô trên Máy chải thô C 70 được ghi chép bằng việc sử dụng suốt quét dạng lưỡi-và-rãnh đã được kiểm chứng kỹ. Với việc áp dụng tải bằng khí nén trên suốt quét, việc quét kỹ không sót được đảm bảo. Dựa trên các giá trị đo được, bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số sẽ tính toán giá trị danh định cho truyền động bước có động học cao. Giá trị này sẽ được chuyển lập tức khi mẫu cúi được đo tiến đến điểm làm đều trong vùng kéo dài chính.
24
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Ví dụ của khu cung bông và dây chuyền chải thô linh hoạt cao là khi hỗn hợp pha các loại xơ bông và xơ nhân tạo được sản xuất song hành
Máy C 70 gia công đáng tin cậy các nguyên liệu thô khác nhau và hỗn hợp pha của chúng
Máy chải thô C 70 cho mọi ứng dụngXơ nhân tạo hay thiên nhiên – máy C 70 đều gia công được
Tất cả những đặc điểm được mô tả làm cho Máy chải thô C 70 trở thành máy chải thô phổ biến toàn cầu, hiện đại bậc nhất, và được lựa chọn cho mọi lĩnh vực ứng dụng. Máy được trang bị cho mỗi yêu cầu hoặc đó là xơ nhân tạo, xơ bông mảnh hơn hoặc thô hơn hoặc hỗn hợp pha với các xơ nhân tạo.
Từ xơ bông đến xơ nhân tạo
25
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Phát triển mới nhất CLEANcoil-PES với lớp phủ mới đem lại những lợi ích riêng biệt cho trải cúi. Ngay cả với xơ polyester rất mảnh, chu kỳ làm sạch có thể được kéo dài thêm ít nhất 100%. Điều này cũng đem đến chất lượng sợi và cúi được ổn định.
Máy C 70 cho các xơ nhân tạo
Ưu điểm của máy C 70 với thiết kế dạng mô-đun đó là máy có thể được hiệu chỉnh nhanh chóng trước những thách thức tương đồng và mới của các xơ nhân tạo, không có hiệu năng cao thì chải thô phải được phát minh lại. So với phiên bản dành cho xơ bông, vài điểm khác biệt có thể thấy được và những yếu tố khác chỉ có thể phát hiện khi quan sát gần hơn:• Các chi tiết dẫn hướng cho xơ được làm bằng chrome (được phủ
kim loại đặc biệt).• Băng kim của trục gai, thùng lớn, thanh mui và thùng con được
thiết kế đặc biệt cho xơ nhân tạo được sản xuất từ polymer thiên nhiên hoặc tổng hợp.
• Vùng tiền và hậu chải thô được lắp đặt với các chi tiết chải thô phù hợp (xem đồ thị).
26
C 70
2 380 345 2 980
3 325
2 93
0 (3
755
*)72
5 (8
25*)
120 (140*)
500
(600
*)
1 96
1
3 65
5 (3
755
*)
75
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
* JUMBOfeed** gồm cả máng
Dữ liệu máyMáy chải thô C 70
Thông số công nghệ
Nguyên liệu thô Xơ bông và nhân tạo lên đến 65 mm
Năng suất lên đến 280 kg/giờ
Độ mảnh cúi 4 – 20 ktex
Trọng lượng bông 350 – 900 g/m
Thông số kỹ thuật (C 70 không có bộ xếp cúi)
Công suất lắp đặt** 21,3 – 29,8 kW
Tốc độ xuất lên đến 300 m/phút
Khí nén 0,7 Nm3/giờ
Khí thải 1,20 m3/giây
Thải bỏ rác thải Thiết bị hút trung tâm, loại phế trục gai riêng
Tốc độ trống 600 – 900 rpm
Dữ liệu máy
Chiều dài máy (với máng tiêu chuẩn) 3 325 mm
Bề rộng máy 2 380 mm
Khối lượng máy (với máng tiêu chuẩn) 5 575 kg
Bề rộng làm việc 1 500 mm
27
A 196
B14
2
345 2 980 1 160
2 38
0
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
CBA được gắn trên sàn, đưa vào từ bên hông
Máy chải thô C 70 với bộ rải CBA
Thông số kỹ thuật CBA
Công suất lắp đặt 1,4 kw
Khí nén 0,05 Nm3/giờ
Khí thải 0,1 m3/giây
Bộ rải CBA
Thùng cúi ∅ [mm] Giá trị đo [mm]
A B
600 1 100 1 680
750 / 800 / 1 000 1 500 2 250
28
A
755
197
Ø 126
B24
345 2 980 1 160
2 38
0
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Bộ rải cúi mô-đun SB được gắn trên sàn
Máy chải thô C 70 với mô-đun SB
Thông số kỹ thuật mô-đun SB
Công suất lắp đặt 4,0 kw
Khí nén 0,13 Nm3/giờ
Khí thải 0,25 m3/giây
Mô đun SB
Thùng cúi ∅ [mm] Giá trị đo [mm]
A B
600 1 100 1 680
750 / 800 / 1 000 1 500 2 368
29
775 C
810
B
1 237 A
3 280
345 2 980
2 38
0
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Máy chải thô C 70 với mô-đun RSB
Thông số kỹ thuật mô-đun RSB
Công suất lắp đặt 8,1 kw
Khí nén 0,08 Nm3/giờ
Khí thải 0,25 m3/giây
Bộ xoay thùng cúi trống, thùng cúi không bánh lăn
Thùng cúi ∅ [mm] Số lượng thùng cúi trống Giá trị đo [mm]
A B C
420 5 4 790 1 825 800
450 4 4 590 1 825 800
470 4 4 590 1 825 800
500 4 4 790 1 825 800
600 4 5 430 1 995 970
Bộ xoay thùng cúi trống, thùng cúi không bánh lăn
Thùng cúi ∅ [mm] Số lượng thùng cúi trống Giá trị đo [mm]
A B C
420 5 3 900 1 825 800
450 4 3 700 1 825 800
470 4 3 700 1 825 800
500 4 3 900 1 825 800
600 4 4 350 1 995 970
30
Hãy đặt niềm tin của bạn vào năng lực của Rieter và tận hưởng sự thoải mái mà sự cộng tác này đem lại!
Với Rieter bạn có thể ngồi xuống và thư giãn.
Rieter là nhà cung cấp hàng đầu về lắp đặt thiết bị cho kéo sợi xơ ngắn. Là một đối tác đầy năng lực, Rieter sẽ làm cho cuộc sống của khách hàng trở nên dễ dàng hơn. Công ty sẽ cung cấp những lời khuyên và sự hỗ trợ từ những thảo luận đầu tư ban đầu cho đến khi các xưởng kéo sợi của khách hàng vận hành thành công. Những bí quyết toàn diện từ xơ qua sợi rồi đến vải hoàn tất của Rieter là cơ sở của những máy móc thiết bị cải tiến và chất lượng sợi ổn định.
The Comfort of Competence
31
Rieter . Máy chải thô hiệu năng cao C 70
Dịch vụ của Rieter • Lập kế hoạch đầu tư• Lập kế hoạch thiết bị• Lập dự án và hiện thực hóa• Lắp đặt và bảo trì• Bảo trì dự phòng• Phạm vị hao mòn lớn, công nghệ
và phụ tùng
Dịch vụ của Rieter• Kéo sợi thử trên nền tảng
4 hệ kéo sợi • Phân tích xưởng kéo sợi để tối ưu
hóa chất lượng và năng suất• Dịch vụ phòng thí nghiệm sợi• Xuất bản phẩm công nghệ về dệt
sợi chuyên nghiệp
Dịch vụ của Rieter• Đào tạo nhân sự quản
lý và vận hành• Tiếp thị sợi Com4®
(chứng chỉ về sợi)• Hỗ trợ tiếp thị tới các khách hàng
tham khảo• Giải thưởng Rieter dành cho những
sinh viên giỏi nhất trong ngành công nghiệp sợi dệt.
• Hỗ trợ cho các trường đại học• Hội thảo và và các chương trình
quảng bá dài hơi gần với khách hàng
Những hệ thống đáng giáRieter là nhà cung cấp thiết bị dệt sợi duy nhất cho cả bốn công nghệ kéo sợi và đưa ra những lời khuyên quý giá đến khách hàng một cách độc lập và những giải pháp theo yêu cầu. Việc đầu tư vào thiết bị của Rieter hết sức hấp dẫn bởi tỉ số giá trị/hiệu năng nổi trội, chi phí chuyển đổi thấp và tuổi thọ sản phẩm cao, là các yếu tố cạnh tranh về vấn đề lắp đặt và linh kiện dự phòng. Từ khi công ty được thành lập ở Thụy Sỹ vào năm 1795, Rieter đã phát triển những tiêu chuẩn chất lượng cao. Tất cả những cơ sở sản xuất đều đạt chứng chỉ ISO 9001.
Công nghệ thuyết phụcRieter sở hữu sự tinh tường về công nghệ dệt một cách toàn diện bao gồm cả bốn quy trình kéo sợi cho đến thành phẩm cuối cùng. Bên cạnh những thiết bị tinh vi và nhà xưởng hiện đại, Rieter còn cung cấp những dịch vụ khác trong lĩnh vực công nghệ dệt. Khách hàng thu lợi từ những bài kiểm tra và thí nghiệm tại các trung tâm kéo sợi và phòng thí nghiệm của Rieter và do đó đảm bảo chất lượng tuyệt hảo cho sợi của mình với năng suất cao nhất.
Đối tác hỗ trợMột số lượng lớn các trung tâm kinh doanh và dịch vụ đem lại sự hỗ trợ toàn cầu cho khách hàng. Khách hàng có thể gặt hái những lợi ích từ một đầu mối liên hệ đầy trách nhiệm cho toàn bộ quy trình kéo sợi trong nhiều thập kỷ.
www.rieter.com
Rieter Machine Works Ltd.Klosterstrasse 20CH-8406 WinterthurT +41 52 208 7171F +41 52 208 [email protected]@rieter.com
Rieter India Private Ltd.Gat No. 768/2, Village WingShindewadi-Bhor RoadTaluka Khandala, District SataraIN-Maharashtra 412 801T +91 2169 304 141F +91 2169 304 226
Các dữ liệu và hình ảnh minh họa trong tờ quảng cáo này và trên thiết bị mang dữ liệu tương ứng được cập nhật đến thời điểm được in ấn. Rieter có quyền đưa ra các thay đổi cần thiết bất kỳ lúc nào mà không cần phải có thông báo đặc biệt nào trước. Các hệ thống và các cải tiến của Rieter được bảo vệ bởi các bằng sáng chế bản quyền.
2810-v3 vn 1808
Rieter (China)Textile Instruments Co., Ltd.Shanghai BranchUnit B-1, 6F, Building A,Synnex International Park1068 West Tianshan RoadCN-Shanghai 200335T +86 21 6037 3333F +86 21 6037 3399