20
THANG TẢI GIƯỜNG BỆNH SERIES –MR -HỆ THỐNG CÓ PHÒNG MÁY TIÊU CHUẨN- Bệnh viện

B˜nh vi˜n - thangmaythinhphat.comthangmaythinhphat.com/plugins/responsive_filemanager/source/tu van ky... · ng t ngu n cung c p; tuy nhiên khi thang di chuy n xu˚ng v i tr i

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

THANG TẢI GIƯỜNG BỆNHSERIES –MR

-HỆ THỐNG CÓ PHÒNG MÁY TIÊU CHUẨN-

Bệnh viện

Thiết kế tối ưu cho mục đích sử dụng của Bệnh viện

Thanh an toàn chạy dọc chiều cao cửa (Tiêu chuẩn)

Models

Bộ phận tái tạo chuyển đổi (Lựa chọn)

Tái sử dụng năng lượng

Đổi chiều hoạt động trong trường hợp khẩn cấp (Tiêu chuẩn) Nút bấm có chức năng giữ cửa mở lâu (Tiêu chuẩn)

Sự tiện lợi

Đèn báo chiều hoạt độngtrên bảng điều khiểntrong phòng thang ở chế độ“đổi chiều hoạt động”

Đèn báo chiều hoạt động tại sảnhở chế độ “đổi chiều hoạt động”

B750

2300

1100

1300

B1000

Anesthesiadolly

(550x550)

Convalescentbed

(720x2040)Stretcher(620x1880) 2500

1200

1500

21

Powered operation

Distribution transformerPower supply

Motor

Regenerativeconverter

Control panel

Regenerative operation

Distribution transformerPower supply

Motor

Regenerativeconverter

Control panel

Thang máy thường sử dụng năng lượng từ nguồn cung cấp; tuy nhiên khi thang di chuyển xuống với trải trọng cabin lớn hay di chuyển lên với trải trọng cabin nhỏ, máy kéo hoạt động như một nguồn sinh năng lượng. Mặc dù nguồn năng lượng sinh ra bởi các máy kéo thường xuyên bị tiêu hao dưới dạng nhiệt năng, bộ phận tái tạo chuyển đổi chuyển nguồn năng lượng tiêu hao tới máy biến áp và hoà vào mạng lưới điện của toà nhà, song song với nguồn năng lượng do nguồn cung cấp. So với model trước, hệ thống này tiết kiệm 35% năng lượng ( Giảm thiểu 1400kg khí CO¬2 thải ra mỗi năm). Thêm vào đó, bộ phận tái tạo chuyển đổi làm giảm ảnh hưởng của các dòng điện điều hoà.

Thiết bị an toàn cơ khí giúp cửa tự động mở ra nếu có bất cứ hành khách hay vật cản nào chạm vào thanh an toàn dọc chiều cao cửa khi cửa đang đóng.

Các bệnh viện có thể lựa chọn trong hai models cho phù hợp với các yêu cầu và điều kiện khác nhau. Trong khi model B750 có thể thích hợp với hầu hết các loại thiết bị y tế và giường bệnh, model B1000 lớn hơn mang lại không gian rộng hơn nhằm vận chuyển đến hai cáng cứu thương.

Thang máy Bệnh viện Mitsubishi được thiết kế nhằm mang lại sự an toàn, thuận tiện trong vận chuyển. Sự kết hợp các tính năng tối ưu đảm bảo cho thang máy hoạt động hiệu quả đáp ứng mọi nhu cầu của bệnh viện, từ chuyên chở bệnh nhân bằng giường bệnh đến vận chuyển các thiết bị y tế.

Khi chuyển sang chế độ này, cabin sẽ không đáp ứng các lệnh gọi khác và chỉ dùng riêng cho việc vận chuyển giường bệnh, các thiết bị y tế, ví dụ như cho tầng được thiết kế.

Hệ điều khiển tiêu chuẩn cho thang bệnh viện là 1C-2BC (Hệ điều khiển đơn).Để điều khiển nhiều thang máy trong một nhóm có thể lựa chọn hệ điều khiển đôi (2C-2BC) hoặc hệ điều khiển nhóm 3 (3C-∑AI-22).

Khi nhấn nút giữ thang trên bảng điều khiển trong phòng thang, cửa sẽ được giữ mở lâu hơn nhằm đảm bảo an toàn cho việc ra vào thang máy, bao gồm cả bệnh nhân trên giường bệnh.

Thiết kế tối ưu cho mục đích sử dụng của Bệnh viện

Thanh an toàn chạy dọc chiều cao cửa (Tiêu chuẩn)

Models

Bộ phận tái tạo chuyển đổi (Lựa chọn)

Tái sử dụng năng lượng

Đổi chiều hoạt động trong trường hợp khẩn cấp (Tiêu chuẩn) Nút bấm có chức năng giữ cửa mở lâu (Tiêu chuẩn)

Sự tiện lợi

Đèn báo chiều hoạt độngtrên bảng điều khiểntrong phòng thang ở chế độ“đổi chiều hoạt động”

Đèn báo chiều hoạt động tại sảnhở chế độ “đổi chiều hoạt động”

B750

2300

1100

1300

B1000

Anesthesiadolly

(550x550)

Convalescentbed

(720x2040)Stretcher(620x1880) 2500

1200

1500

21

Powered operation

Distribution transformerPower supply

Motor

Regenerativeconverter

Control panel

Regenerative operation

Distribution transformerPower supply

Motor

Regenerativeconverter

Control panel

Thang máy thường sử dụng năng lượng từ nguồn cung cấp; tuy nhiên khi thang di chuyển xuống với trải trọng cabin lớn hay di chuyển lên với trải trọng cabin nhỏ, máy kéo hoạt động như một nguồn sinh năng lượng. Mặc dù nguồn năng lượng sinh ra bởi các máy kéo thường xuyên bị tiêu hao dưới dạng nhiệt năng, bộ phận tái tạo chuyển đổi chuyển nguồn năng lượng tiêu hao tới máy biến áp và hoà vào mạng lưới điện của toà nhà, song song với nguồn năng lượng do nguồn cung cấp. So với model trước, hệ thống này tiết kiệm 35% năng lượng ( Giảm thiểu 1400kg khí CO¬2 thải ra mỗi năm). Thêm vào đó, bộ phận tái tạo chuyển đổi làm giảm ảnh hưởng của các dòng điện điều hoà.

Thiết bị an toàn cơ khí giúp cửa tự động mở ra nếu có bất cứ hành khách hay vật cản nào chạm vào thanh an toàn dọc chiều cao cửa khi cửa đang đóng.

Các bệnh viện có thể lựa chọn trong hai models cho phù hợp với các yêu cầu và điều kiện khác nhau. Trong khi model B750 có thể thích hợp với hầu hết các loại thiết bị y tế và giường bệnh, model B1000 lớn hơn mang lại không gian rộng hơn nhằm vận chuyển đến hai cáng cứu thương.

Thang máy Bệnh viện Mitsubishi được thiết kế nhằm mang lại sự an toàn, thuận tiện trong vận chuyển. Sự kết hợp các tính năng tối ưu đảm bảo cho thang máy hoạt động hiệu quả đáp ứng mọi nhu cầu của bệnh viện, từ chuyên chở bệnh nhân bằng giường bệnh đến vận chuyển các thiết bị y tế.

Khi chuyển sang chế độ này, cabin sẽ không đáp ứng các lệnh gọi khác và chỉ dùng riêng cho việc vận chuyển giường bệnh, các thiết bị y tế, ví dụ như cho tầng được thiết kế.

Hệ điều khiển tiêu chuẩn cho thang bệnh viện là 1C-2BC (Hệ điều khiển đơn).Để điều khiển nhiều thang máy trong một nhóm có thể lựa chọn hệ điều khiển đôi (2C-2BC) hoặc hệ điều khiển nhóm 3 (3C-∑AI-22).

Khi nhấn nút giữ thang trên bảng điều khiển trong phòng thang, cửa sẽ được giữ mở lâu hơn nhằm đảm bảo an toàn cho việc ra vào thang máy, bao gồm cả bệnh nhân trên giường bệnh.

Thiết kế phòng thang

Tấm Vinyl (tiêu chuẩn)

S01 Tấm nhựa hình cầu màu trắng sữa

Hình ảnh thiết kế tiêu chuẩn

Lưu ý:*1: Có sẵn các loại trần N121, N131, N141. Vui lòng tham khảo sách thiết kế để biết thêm chi tiết.*2: Chiều cao trần: 2200mm (Tiêu chuẩn), 2300mm (Lựa chọn).*3: Tham khảo các loại bảng điểu khiển trong phòng thang tại trang 7, trang 8.

Thép phủ sơn (Lựa chọn)

Y002 Y016Y003 Y017Y004 Y033Y006

Y051

Y008

Y054

Y009

Y055

Y010

Y071

Y014

Y116

Thép phủ vật liệu tổng hợp (Lựa chọn)

CP23 CP53 CP63 CP101 CP111 CP141

Y031 Y033 Y055 Y074Y073

Không áp dụng cho hai vách trước phòng thang

Trần phòng thang: - Thép phủ sơn Y031 (chiều cao trần: 2200mm *2)Vách phòng thang: - Inox sọc nhuyễnKhung bao che: - Inox sọc nhuyễnCửa phòng thang: - Inox sọc nhuyễnHai vách trước phòng thang: - Inox sọc nhuyễnChân vách: - Inox sọc nhuyễnSàn phòng thang: - Tấm PR18Bảng điều khiển trong phòng thang: - CBE-N211Tay vịn (tiêu chuẩn) *1 : - Inox sọc nhuyễn (YH-52S)

(bao gồm nút giữ cửa)CBE-N211 *3

*1

PR13 PR18

PR62 PR86

PR40

PR45Model: B750

Tiêu chuẩn

43

Ghi chú: S – Tiêu Chuẩn O – Lựa chọn O* – Chỉ có màu xám tối * Chỉ có các mẫu hoa văn EPA-1-6 Màu thang máy thực hơi khác so với minh họa

Bề mặt kim loại

EPA-6EPA-5EPA-4EPA-3EPA-2EPA-1

Trần Thép phủ sơn(Chỉ áp dụng cho trần S01)

Vách, cửa, khung bao che và hai vách trước phòng thang

Sàn

Hoàn thiện phòng thang

Inox sọc nhuyễnKẻ sọc Kẻ sọc(Tiêu chuẩn) (Lựa chọn)

Inox hoa văn (Lựa chọn) Không áp dụng cho hai vách trước phòng thang Inox màu

Màu vàng Màu đồngHoàn thiện bằng các nét hoa văn

Chất liệu/ hoàn thiện

Vách phòng thang

Khung bao che

Cửa phòng thang

Vách trước phòng thang

Chân vách

Sàn phòng thang

Rãnh trượt

Tay vịn

Inox sọc nhuyễn S S S S O

Thép phủ vật liệu tổng hợp O O O

Thép phủ sơn O O O O O*

Inox hoa văn* O O O

Inox màu O O O O

Inox màu trang trí hoa văn* O O O

Inox gương O O

Nhôm S

Cửa kính (1300(H)x200(W)/ tấm cửa) O

Cửa kính trong suốt

Tấm vinyl (dày 2mm) S

Tấm cao su (dày 3 hoặc 6mm) O

Thảm/ đá hoa/ granit (khách hàng thực hiện) O

Nhôm định hình S

Inox O

YH-52S (2 tay vịn dẹt) S

Thiết kế phòng thang

Tấm Vinyl (tiêu chuẩn)

S01 Tấm nhựa hình cầu màu trắng sữa

Hình ảnh thiết kế tiêu chuẩn

Lưu ý:*1: Có sẵn các loại trần N121, N131, N141. Vui lòng tham khảo sách thiết kế để biết thêm chi tiết.*2: Chiều cao trần: 2200mm (Tiêu chuẩn), 2300mm (Lựa chọn).*3: Tham khảo các loại bảng điểu khiển trong phòng thang tại trang 7, trang 8.

Thép phủ sơn (Lựa chọn)

Y002 Y016Y003 Y017Y004 Y033Y006

Y051

Y008

Y054

Y009

Y055

Y010

Y071

Y014

Y116

Thép phủ vật liệu tổng hợp (Lựa chọn)

CP23 CP53 CP63 CP101 CP111 CP141

Y031 Y033 Y055 Y074Y073

Không áp dụng cho hai vách trước phòng thang

Trần phòng thang: - Thép phủ sơn Y031 (chiều cao trần: 2200mm *2)Vách phòng thang: - Inox sọc nhuyễnKhung bao che: - Inox sọc nhuyễnCửa phòng thang: - Inox sọc nhuyễnHai vách trước phòng thang: - Inox sọc nhuyễnChân vách: - Inox sọc nhuyễnSàn phòng thang: - Tấm PR18Bảng điều khiển trong phòng thang: - CBE-N211Tay vịn (tiêu chuẩn) *1 : - Inox sọc nhuyễn (YH-52S)

(bao gồm nút giữ cửa)CBE-N211 *3

*1

PR13 PR18

PR62 PR86

PR40

PR45Model: B750

Tiêu chuẩn

43

Ghi chú: S – Tiêu Chuẩn O – Lựa chọn O* – Chỉ có màu xám tối * Chỉ có các mẫu hoa văn EPA-1-6 Màu thang máy thực hơi khác so với minh họa

Bề mặt kim loại

EPA-6EPA-5EPA-4EPA-3EPA-2EPA-1

Trần Thép phủ sơn(Chỉ áp dụng cho trần S01)

Vách, cửa, khung bao che và hai vách trước phòng thang

Sàn

Hoàn thiện phòng thang

Inox sọc nhuyễnKẻ sọc Kẻ sọc(Tiêu chuẩn) (Lựa chọn)

Inox hoa văn (Lựa chọn) Không áp dụng cho hai vách trước phòng thang Inox màu

Màu vàng Màu đồngHoàn thiện bằng các nét hoa văn

Chất liệu/ hoàn thiện

Vách phòng thang

Khung bao che

Cửa phòng thang

Vách trước phòng thang

Chân vách

Sàn phòng thang

Rãnh trượt

Tay vịn

Inox sọc nhuyễn S S S S O

Thép phủ vật liệu tổng hợp O O O

Thép phủ sơn O O O O O*

Inox hoa văn* O O O

Inox màu O O O O

Inox màu trang trí hoa văn* O O O

Inox gương O O

Nhôm S

Cửa kính (1300(H)x200(W)/ tấm cửa) O

Cửa kính trong suốt

Tấm vinyl (dày 2mm) S

Tấm cao su (dày 3 hoặc 6mm) O

Thảm/ đá hoa/ granit (khách hàng thực hiện) O

Nhôm định hình S

Inox O

YH-52S (2 tay vịn dẹt) S

E-102

Thép phủ sơn (Tiêu chuẩn)

Khung bản rộng

Khung bản vuông

Khung bao che bản rộng với tấm bao che

Khung bao che bản vuông với tấm bao che

Khung cửa tầng - Thép phủ sơn (Y116)Cửa tầng - Thép phủ sơn (Y116)Nút gọi thang - HBE-C260NBảng hiện thị vị tríphòng thang

- PIH-D421

Khung cửa tầng - Inox sọc nhuyễnTấm bao che - Inox sọc nhuyễnCửa tầng - Inox hoa văn (EP-B-009)Bảng hiện thị vị trí phòng thang - PID-D410Nút gọi thang - HBE-C210N

E-302 E-312

Khung bao che bản hẹp (Tiêu chuẩn)

Inox hoa văn

Y002 Y003 Y004 Y006 Y008 Y009 Y010 Y014

Y071 Y116Y054 Y055Y016 Y017 Y033 Y051

Không áp dụng cho khung cửa tầng

*

EP-A-004 EP-A-011 EP-A-021 EP-B-009 EP-D-006 EP-F-004

Boxless

*Boxless*Boxless

(Tiêu chuẩn)*Boxless

65

Bề mặt kim loại

EPA-1 EPA-2 EPA-3 EPA-4 EPA-5 EPA-6

Khung bao che - Thép phủ sơn (Y051)Cửa tầng - Thép phủ sơn (Y051)Bảng hiện thị và nútgọi thang tại cửa tầng - PIE-A210N

Khung cửa tầng

Hoàn thiện cửa tầngKhung, cửa và tấm bao che ngoài cửa tầng

Lưu ý: * Vui lòng tham khảo trang 9, trang 10 để biết thêm chi tiết về bộ tín hiệu ngoài cửa tầng

Lưu ý: * Vui lòng tham khảo trang 9, trang 10để biết thêm chi tiết về bộ tín hiệu ngoài cửa tầng

Hoàn thiện bằngcác nét hoa văn

Chất liệu/ Hoàn thiện Khung cửa tầng Tấm bao che Cửa tầng Rãnh trượt

Thép phủ sơn S O S

Inox sọc nhuyễn O O O

Inox hoa văn O O

Inox Gương

Cửa kính (1300(H)x200(W)/ tấm cửa) O

Cửa kính trong suốt

Nhôm S Inox O

Màu thang máy thực hơi khác so với minh họa

Thiết kế cửa tầng

E-102

Thép phủ sơn (Tiêu chuẩn)

Khung bản rộng

Khung bản vuông

Khung bao che bản rộng với tấm bao che

Khung bao che bản vuông với tấm bao che

Khung cửa tầng - Thép phủ sơn (Y116)Cửa tầng - Thép phủ sơn (Y116)Nút gọi thang - HBE-C260NBảng hiện thị vị tríphòng thang

- PIH-D421

Khung cửa tầng - Inox sọc nhuyễnTấm bao che - Inox sọc nhuyễnCửa tầng - Inox hoa văn (EP-B-009)Bảng hiện thị vị trí phòng thang - PID-D410Nút gọi thang - HBE-C210N

E-302 E-312

Khung bao che bản hẹp (Tiêu chuẩn)

Inox hoa văn

Y002 Y003 Y004 Y006 Y008 Y009 Y010 Y014

Y071 Y116Y054 Y055Y016 Y017 Y033 Y051

Không áp dụng cho khung cửa tầng

*

EP-A-004 EP-A-011 EP-A-021 EP-B-009 EP-D-006 EP-F-004

Boxless

*Boxless*Boxless

(Tiêu chuẩn)*Boxless

65

Bề mặt kim loại

EPA-1 EPA-2 EPA-3 EPA-4 EPA-5 EPA-6

Khung bao che - Thép phủ sơn (Y051)Cửa tầng - Thép phủ sơn (Y051)Bảng hiện thị và nútgọi thang tại cửa tầng - PIE-A210N

Khung cửa tầng

Hoàn thiện cửa tầngKhung, cửa và tấm bao che ngoài cửa tầng

Lưu ý: * Vui lòng tham khảo trang 9, trang 10 để biết thêm chi tiết về bộ tín hiệu ngoài cửa tầng

Lưu ý: * Vui lòng tham khảo trang 9, trang 10để biết thêm chi tiết về bộ tín hiệu ngoài cửa tầng

Hoàn thiện bằngcác nét hoa văn

Chất liệu/ Hoàn thiện Khung cửa tầng Tấm bao che Cửa tầng Rãnh trượt

Thép phủ sơn S O S

Inox sọc nhuyễn O O O

Inox hoa văn O O

Inox Gương

Cửa kính (1300(H)x200(W)/ tấm cửa) O

Cửa kính trong suốt

Nhôm S Inox O

Màu thang máy thực hơi khác so với minh họa

Thiết kế cửa tầng

Bảng điều khiển phòng thang

Vách trước phòng thang (Chỉ áp dụng với Model B1000)Vách bên phòng thang

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút phẳng(Nhựa)

Nút nổi(Nhựa)

Nút phẳng(Nhựa)

Nút phẳng(Nhựa)

Lưu ý: *1: Các mẫu CBF-N211/CBF-N221/ CBF-C251cũng có nút phẳng.

(Hiển thị LCD) (Tiêu chuẩn từ 2 tầng đến 30 tầng)(Tiêu chuẩn)

Nút nổiInox mờ

Nút nổiInox mờ

(Hiển thị LCD)

87

Màu thang máy thực hơi khác so với minh họa

Bảng điều khiển phòng thang

Vách trước phòng thang (Chỉ áp dụng với Model B1000)Vách bên phòng thang

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút phẳng(Nhựa)

Nút nổi(Nhựa)

Nút phẳng(Nhựa)

Nút phẳng(Nhựa)

Lưu ý: *1: Các mẫu CBF-N211/CBF-N221/ CBF-C251cũng có nút phẳng.

(Hiển thị LCD) (Tiêu chuẩn từ 2 tầng đến 30 tầng)(Tiêu chuẩn)

Nút nổiInox mờ

Nút nổiInox mờ

(Hiển thị LCD)

87

Màu thang máy thực hơi khác so với minh họa

Bảng hiển thị vị trí tầng và nút gọi tầng Nút gọi tầng

Bảng hiển thị vị trí tầng

Mặt cắt của boxless �xtures

(Tiêu chuẩn) (Tiêu chuẩn)

Lưu ý: *1: Các mẫu PIF-A210/PIF-A220/PIF-C210/PIF-C220/HBF-A210/HBF-C210/ HBF-C260 cũng có nút phẳng.

Boxless Boxless

(Được lắp đặt trong tấm bao che bản rộng)

Boxless Boxless

Boxless

Bảng hiển thị tầng có thể dễ dàng được gắn vào bề mặt tườngmà không cần phải cắt tường để đưa hộp trở lại

BoxlessWiring hole

109

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi(Bề mặt inox mờ)

Nút nổi(Bề mặt inox mờ)

Nút nổi(Bề mặt inox mờ)

Nút phẳng (Nhựa)

Nút phẳng (Nhựa)

Nút phẳng (Nhựa)

Màu thang máy thực hơi khác so với minh họa

Bảng điều khiển ngoài cửa tầng

Bảng hiển thị vị trí tầng và nút gọi tầng Nút gọi tầng

Bảng hiển thị vị trí tầng

Mặt cắt của boxless �xtures

(Tiêu chuẩn) (Tiêu chuẩn)

Lưu ý: *1: Các mẫu PIF-A210/PIF-A220/PIF-C210/PIF-C220/HBF-A210/HBF-C210/ HBF-C260 cũng có nút phẳng.

Boxless Boxless

(Được lắp đặt trong tấm bao che bản rộng)

Boxless Boxless

Boxless

Bảng hiển thị tầng có thể dễ dàng được gắn vào bề mặt tườngmà không cần phải cắt tường để đưa hộp trở lại

BoxlessWiring hole

109

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi *1(Nhựa)

Nút nổi(Bề mặt inox mờ)

Nút nổi(Bề mặt inox mờ)

Nút nổi(Bề mặt inox mờ)

Nút phẳng (Nhựa)

Nút phẳng (Nhựa)

Nút phẳng (Nhựa)

Màu thang máy thực hơi khác so với minh họa

Bảng điều khiển ngoài cửa tầng

Tiện ích (1/2)

� TÍNH NĂNG ĐIỀU KHIỂN NHÓM

Tính năng Mô tả

� TÍNH NĂNG HOẠT ĐỘNG VÀ PHỤC VỤ

3CΣAI-221C-2BC 2C-2BC Tính năng Mô tả

#1

#1

#1

#1

#1

#1

1211

3CΣAI-221C-2BC 2C-2BC

#1

Chỉ áp dụng thang bệnh viện. Phòng thang vận chuyển giường bệnh, thiết bị y tế,...,đến tầng nhất định mà không trả lời những lệnh gọi khác.

Hoạt động dành riêng cho trường hợp khẩn cấp (HE - B)

Bản chất của hệ điều khiển AI là hệ thống chuyên biệt thông minh, dựa trên những thông tin thực tế và giả định của các chuyên gia điều khiển nhóm, giám sát và phân tích các điều kiện lưu thông thực tế để đưa ra quy tắc hoạt động lý tưởng nhằm tối đa hoá hiệu suất của hệ điều khiển nhóm.

Hệ thống độc đáo và logic xoắn

Kiểm soát số thang được phân bổ tới các tầng chính cũng như thời gian phân bổ thang để đáp ứng nhu cầu cao theo hướng đi lên từ tầng chính trong khoảng thời gian hành khách tới văn phòng, vào khách sạn, v.v… và giảm thiểu thời gian chờ thang cho hành khách.

Phục vụ nhu cầu lưu thông theo chiều lên trong giờ cao điểm (UPS)

Kiểm soát số thang được phân bổ cũng như thời gian phân bổ thang để đáp ứng nhu cầu cao theo chiều xuống trong khoảng thời gian hành khách dời văn phòng, trả khách sạn, v.v… để giảm thiểu thời gian chờ thang cho hành khách.

Phục vụ nhu cầu lưu thông theo chiều xuống trong giờ cao điểm (DPS)

Chức năng này lấy lý tưởng từ mô hình tâm lý của hành khách khi chờ thang máy, nhờ đó quy tắc phân bổ thang theo các lệnh gọi tầng được đưa ra.

Xác định thời gian chờ thang máy

Thang được phân bổ nhờ kiểm soát tốt số lệnh gọi tầng, nhờ vậy giảm thiểu được thời gian chờ đợi của hành khách và thời gian vận hành của mỗi thang.

Giảm thiểu thời gian di chuyển của cabin

Đẻ giảm bớt ách tắc giao thông, thang máy sẽ ưu tiên phục vụ tầng có mức độ lưu thông lớn nhất.

Điều khiển lưu thông cao điểm (PTC)

Để giảm thiểu thời gian chờ đợi cho hành khách, những cabin trống sẽ tự động di chuyển tới vị trí lộ trình dự đoán một cách sớm nhất

Quản lý chiến lược (SOHS)

Trên mỗi hành trình mỗi cabin trong nhóm thang máy sẽ dừng tại một tầng cụ thể mà không cần được yêu cầu.

Dừng tầng cưỡng bức (FFS)

Luôn có một cabin dừng tại tầng chính với cửa mở sẵn sàng phục vụ hành khách.

Đỗ tại tầng chính (MFP)

Khi lưu lượng lưu thông trở nên thông thoáng, hệ thống điều hành sẽ giảm bớt số lượng cabin phục vụ nhằm tiết kiệm năng lượng.

Tính năng hoạt động tiết kiệm năng lượng - Số lượng phòng thang (ESO-N)

Khi lệnh gọi thang được thực hiện, thang máy luôn ưu tiên phục vụ cho tầng đặc biệt (có các phòng quan trọng) (không kết hợp với tín hiệu hiển thị tầng)

Phục vụ ưu tiên tầng đặc biệt (SFPS)

Đối với một nhóm thang, cabin sẽ ưu tiên phục vụ lệnh gọi tại tầng gần nhất. (không kết hợp với tín hiệu hiển thị tầng)

Ưu tiên phục vụ thang gần nhất (CNPS)

Những cabin tải trọng nhẹ luôn được ưu tiên nhằm tiết kiệm tối đa thời gian hành trình của khách. (không kết hợp với tín hiệu hiển thị tầng)

Phục vụ ưu tiên phòng thang ít tải (UCPS)

Trong hệ điều khiển nhóm những phòng thang đặc biệt luôn được ưu tiên (như các loại thang quan sát) (không kết hợp với tín hiệu hiển thị tầng)

Phục vụ ưu tiên phòng thang đặc biệt (SCPS)

Hệ thống nút điều khiển bên ngoài phòng thang được chia thành từng nhóm có bộ điều khiển riêng nhằm đáp ứng những nhu cầu đặc biệt hay những tầng khác nhau.

Hoạt động riêng biệt từng nhóm (BSO)

Tầng phục vụ chính đã được chỉ định trước có thể được thay đổi bằng công tắc hay thao tác hẹn giờ để phù hợp với toà nhà có nhiều hơn một tầng chính.

Thay đổi tầng chính (TFS)

Thời gian cũng như số lượng phòng thang được phân bổ tới các tầng có phòng họp, phòng khiêu vũ hay các tầng có mức độ lưu thông lớn trong cùng một khoảng thời gian sẽ được kiểm soát theo những dữ liệu đã có về mật độ lưu thông ở các tầng đó.

Phục vụ tầng tắc nghẽn (CFS)

Một phòng thang cụ thể được tách ra khỏi hệ điều hành nhóm để phục vụ các lệnh quan trọng. Khi được kích hoạt, cabin chỉ đáp ứng những lệnh gọi quan trọng đó, tự động di chuyển tới một tầng đặc biệt dừng và mở cửa. Sau đó sẽ đáp ứng các lệnh gọi khác.

Tính năng hoạt động phục vụ lệnh gọi quan trọng (VIP-S)

Trong thời gian trước bữa ăn trưa, thang máy luôn ưu tiên phục vụ các lệnh gọi tới các tầng có cantin và trong thời gian sau bữa ăn thì số lượng thang được phân bổ tới các tầng có cantin, thời gian phân bổ, và thời gian đóng/mở cửa đều được điều khiển dựa vào những dữ liệu báo trước.

Phục vụ giờ ăn trưa (LTS)

Trường hợp thang dừng ở khoảng giữa các tầng, hệ điều khiển sẽ thực hiện tác vụ kiểm tra, nếu an toàn sẽ đưa thang về tầng gần nhất và mở cửa.

Dừng tầng an toàn (SFL)

Vì lý do nào đó cửa phòng thang không thể mở hoàn toàn ở tầng đến, cửa sẽ tự động đóng lại và cabin di chuyển đến tầng kế tiếp nơi cửa có thể mở hoàn toàn.

Dừng tầng kế tiếp (NXL)

Khi một phòng thang gặp sự cố, sẽ tự động tách ra khỏi hệ điều khiển nhóm để bảo đảm hoạt động chung cho toàn hệ thống.

Phục vụ liên tục (COS)

Phòng thang sẽ tự động bỏ qua các lệnh gọi khi đã đủ tải để bảo toàn hiệu quả vận hành tối đa của hệ thống.

Tự động bỏ qua (ABP)

Tín hiệu chuông cũng như thiết bị hướng dẫn bằng giọng nói của thang máy sẽ reo lên thông báo quá tải. Đặc biệt, thang máy sẽ không di chuyển cho tới khi đạt được trọng tải cho phép.

Thiết bị báo quá tải (OLH)

Khi phòng thang trước không chứa hết toàn bộ hành khách, một phòng thang khác sẽ tự động di chuyển tới để đáp ứng tối đa nhu cầu đi lại của hành khách.

Tự động phục vụ (FSAT)

Khi số lần gọi tầng vượt quá mức cho phép, hệ điều hành sẽ tự động huỷ bỏ các lệnh thừa để tránh những điểm dừng không cần thiết.

Tự động huỷ bỏ lệnh gọi thừa(FCC-A)

Trong trường hợp ấn nhầm nút gọi hành khách có thể ấn lại và ngay lập tức thang máy sẽ huỷ bỏ lệnh sai trước đó.

Huỷ bỏ lệnh gọi nhầm bên trong cabin (FCC-P)

Trong trường hợp ấn nhầm nút gọi hành khách có thể ấn lại và ngay lập tức thang máy sẽ huỷ bỏ lệnh sai trước đó.

Huỷ bỏ lệnh gọi nhầm tại cửa tầng (FHC-P)

Nếu không có cuộc gọi thang nào trong một thời gian định sẵn, quạt thông gió sẽ tự động tắt để tiết kiệm điện.

Tự động tắt đèn trong buồng thang (CFO-A)

Nếu không có cuộc gọi thang nào trong một thời gian định sẵn, đèn trong buồng thang sẽ tự động tắt để tiết kiệm điện.

Tự động tắt đèn trong buồng thang (CLO-A)

Hệ thống điều khiển dự phòng tự động duy trì hoạt động của thang máy khi sự cố xảy ra với bộ vi xử lý hay với đường chuyền của thang máy.

Hệ điều hành dự phòng hỗ trợ bộ vi xử lý trong hệ điều khiển nhóm (GCBK)

Sử dụng một khoá chuyển mạch, có thể gọi thang máy đến một tầng cụ thể (kết thúc việc phục vụ) và tự động tách ra khỏi chế độ phục vụ đó.

Dừng thang máy bằng bộ điều khiển từ xa (RCS)

Để tạm ngưng việc phục vụ các tầng riêng biệt chỉ cần nhấn vào nút khoá tầng trên bảng điều khiển trong phòng máy.

Không phục vụ tầng riêng biệt-kiểu nút bấm bên trong phòng thang (NS-CB)

Thang máy sẽ không phục vụ các lệnh từ bên ngoài nhờ vào công tắc được lắp tại một tầng riêng biệt nhằm phục vụ cho công tác bảo trì, tiết kiệm điện, cũng như kéo dài tuổi thọ thang máy

Không phục vụ các lệnh gọi từ bên ngoài (HOS/HOS-T)

Nhờ vào công tắc thiết kế bên trên bảng điều khiển giám sát, phòng thang có thể tách ra khỏi hệ điều hành nhóm và di chuyển tới tầng được yêu cầu trước. Thang máy sẽ không phục vụ bất cứ lệnh gọi nào cho tới khi nó hoạt động độc lập.

Hoạt động trở lại (RET)

Để đảm bảo an toàn, việc phục vụ các tầng riêng biệt có thể tạm ngưng bằng cách hẹn giờ tự động hoặc chuyển sang chế độ người điều khiển. Tính năng này sẽ tự động kích hoạt trong trường hợp khẩn cấp.

Không phục vụ tầng riêng biệt- dạng công tác/đồng hồ (NS /NS-T)

Để đảm bảo an toàn, các nút gọi trong cabin có thể được khoá và chỉ thể truy cập bằng cách nhập mã code bí mật vào bảng điều khiển bên trong cabin.

Dịch vụ gọi tầng bí mật (SCS-B)

Chế độ này có thể chuyển từ chế độ điều khiển tự động sang chế độ phục vụ có người điều khiển, sử dụng công tắc chuyển mạch trong bảng điều khiển.

Phục vụ có người điều khiển (AS)

Tính năng này cho phép một phòng thang có thể tách ra khỏi hệ điều khiển nhóm để dễ dàng bảo dưỡng, sửa chữa, hay đáp ứng các lệnh gọi…

Phục vụ độc lập (IND)

Để bảo tồn năng lượng, năng lượng tái tạo từ máy kéo được hệ thống điện khác của tòa nhà sử dụng.

Bộ phận tái tạo chuyển đổi (PCNV)

Khi thang đã đáp ứng lệnh gọi thang cuối cùng trong cabin theo một chiều nào đó, hệ điều khiển sẽ tự động kiểm tra và xoá các lệnh còn lại trong bộ nhớ theo chiều ngược lại.

Tự động huỷ bỏ lệnh gọi thừa trong phòng thang (CCC)

Ghi chú: 1C-2BC-Tiêu chuẩn, 2C-BC–2 - Lựa chọn, ΣAI-22- Lựa chọn Tiêu chuẩn Lựa chọn Không được áp dụng #1: Tham khảo ý kiến hãng sản xuất.

Tiện ích (1/2)

� TÍNH NĂNG ĐIỀU KHIỂN NHÓM

Tính năng Mô tả

� TÍNH NĂNG HOẠT ĐỘNG VÀ PHỤC VỤ

3CΣAI-221C-2BC 2C-2BC Tính năng Mô tả

#1

#1

#1

#1

#1

#1

1211

3CΣAI-221C-2BC 2C-2BC

#1

Chỉ áp dụng thang bệnh viện. Phòng thang vận chuyển giường bệnh, thiết bị y tế,...,đến tầng nhất định mà không trả lời những lệnh gọi khác.

Hoạt động dành riêng cho trường hợp khẩn cấp (HE - B)

Bản chất của hệ điều khiển AI là hệ thống chuyên biệt thông minh, dựa trên những thông tin thực tế và giả định của các chuyên gia điều khiển nhóm, giám sát và phân tích các điều kiện lưu thông thực tế để đưa ra quy tắc hoạt động lý tưởng nhằm tối đa hoá hiệu suất của hệ điều khiển nhóm.

Hệ thống độc đáo và logic xoắn

Kiểm soát số thang được phân bổ tới các tầng chính cũng như thời gian phân bổ thang để đáp ứng nhu cầu cao theo hướng đi lên từ tầng chính trong khoảng thời gian hành khách tới văn phòng, vào khách sạn, v.v… và giảm thiểu thời gian chờ thang cho hành khách.

Phục vụ nhu cầu lưu thông theo chiều lên trong giờ cao điểm (UPS)

Kiểm soát số thang được phân bổ cũng như thời gian phân bổ thang để đáp ứng nhu cầu cao theo chiều xuống trong khoảng thời gian hành khách dời văn phòng, trả khách sạn, v.v… để giảm thiểu thời gian chờ thang cho hành khách.

Phục vụ nhu cầu lưu thông theo chiều xuống trong giờ cao điểm (DPS)

Chức năng này lấy lý tưởng từ mô hình tâm lý của hành khách khi chờ thang máy, nhờ đó quy tắc phân bổ thang theo các lệnh gọi tầng được đưa ra.

Xác định thời gian chờ thang máy

Thang được phân bổ nhờ kiểm soát tốt số lệnh gọi tầng, nhờ vậy giảm thiểu được thời gian chờ đợi của hành khách và thời gian vận hành của mỗi thang.

Giảm thiểu thời gian di chuyển của cabin

Đẻ giảm bớt ách tắc giao thông, thang máy sẽ ưu tiên phục vụ tầng có mức độ lưu thông lớn nhất.

Điều khiển lưu thông cao điểm (PTC)

Để giảm thiểu thời gian chờ đợi cho hành khách, những cabin trống sẽ tự động di chuyển tới vị trí lộ trình dự đoán một cách sớm nhất

Quản lý chiến lược (SOHS)

Trên mỗi hành trình mỗi cabin trong nhóm thang máy sẽ dừng tại một tầng cụ thể mà không cần được yêu cầu.

Dừng tầng cưỡng bức (FFS)

Luôn có một cabin dừng tại tầng chính với cửa mở sẵn sàng phục vụ hành khách.

Đỗ tại tầng chính (MFP)

Khi lưu lượng lưu thông trở nên thông thoáng, hệ thống điều hành sẽ giảm bớt số lượng cabin phục vụ nhằm tiết kiệm năng lượng.

Tính năng hoạt động tiết kiệm năng lượng - Số lượng phòng thang (ESO-N)

Khi lệnh gọi thang được thực hiện, thang máy luôn ưu tiên phục vụ cho tầng đặc biệt (có các phòng quan trọng) (không kết hợp với tín hiệu hiển thị tầng)

Phục vụ ưu tiên tầng đặc biệt (SFPS)

Đối với một nhóm thang, cabin sẽ ưu tiên phục vụ lệnh gọi tại tầng gần nhất. (không kết hợp với tín hiệu hiển thị tầng)

Ưu tiên phục vụ thang gần nhất (CNPS)

Những cabin tải trọng nhẹ luôn được ưu tiên nhằm tiết kiệm tối đa thời gian hành trình của khách. (không kết hợp với tín hiệu hiển thị tầng)

Phục vụ ưu tiên phòng thang ít tải (UCPS)

Trong hệ điều khiển nhóm những phòng thang đặc biệt luôn được ưu tiên (như các loại thang quan sát) (không kết hợp với tín hiệu hiển thị tầng)

Phục vụ ưu tiên phòng thang đặc biệt (SCPS)

Hệ thống nút điều khiển bên ngoài phòng thang được chia thành từng nhóm có bộ điều khiển riêng nhằm đáp ứng những nhu cầu đặc biệt hay những tầng khác nhau.

Hoạt động riêng biệt từng nhóm (BSO)

Tầng phục vụ chính đã được chỉ định trước có thể được thay đổi bằng công tắc hay thao tác hẹn giờ để phù hợp với toà nhà có nhiều hơn một tầng chính.

Thay đổi tầng chính (TFS)

Thời gian cũng như số lượng phòng thang được phân bổ tới các tầng có phòng họp, phòng khiêu vũ hay các tầng có mức độ lưu thông lớn trong cùng một khoảng thời gian sẽ được kiểm soát theo những dữ liệu đã có về mật độ lưu thông ở các tầng đó.

Phục vụ tầng tắc nghẽn (CFS)

Một phòng thang cụ thể được tách ra khỏi hệ điều hành nhóm để phục vụ các lệnh quan trọng. Khi được kích hoạt, cabin chỉ đáp ứng những lệnh gọi quan trọng đó, tự động di chuyển tới một tầng đặc biệt dừng và mở cửa. Sau đó sẽ đáp ứng các lệnh gọi khác.

Tính năng hoạt động phục vụ lệnh gọi quan trọng (VIP-S)

Trong thời gian trước bữa ăn trưa, thang máy luôn ưu tiên phục vụ các lệnh gọi tới các tầng có cantin và trong thời gian sau bữa ăn thì số lượng thang được phân bổ tới các tầng có cantin, thời gian phân bổ, và thời gian đóng/mở cửa đều được điều khiển dựa vào những dữ liệu báo trước.

Phục vụ giờ ăn trưa (LTS)

Trường hợp thang dừng ở khoảng giữa các tầng, hệ điều khiển sẽ thực hiện tác vụ kiểm tra, nếu an toàn sẽ đưa thang về tầng gần nhất và mở cửa.

Dừng tầng an toàn (SFL)

Vì lý do nào đó cửa phòng thang không thể mở hoàn toàn ở tầng đến, cửa sẽ tự động đóng lại và cabin di chuyển đến tầng kế tiếp nơi cửa có thể mở hoàn toàn.

Dừng tầng kế tiếp (NXL)

Khi một phòng thang gặp sự cố, sẽ tự động tách ra khỏi hệ điều khiển nhóm để bảo đảm hoạt động chung cho toàn hệ thống.

Phục vụ liên tục (COS)

Phòng thang sẽ tự động bỏ qua các lệnh gọi khi đã đủ tải để bảo toàn hiệu quả vận hành tối đa của hệ thống.

Tự động bỏ qua (ABP)

Tín hiệu chuông cũng như thiết bị hướng dẫn bằng giọng nói của thang máy sẽ reo lên thông báo quá tải. Đặc biệt, thang máy sẽ không di chuyển cho tới khi đạt được trọng tải cho phép.

Thiết bị báo quá tải (OLH)

Khi phòng thang trước không chứa hết toàn bộ hành khách, một phòng thang khác sẽ tự động di chuyển tới để đáp ứng tối đa nhu cầu đi lại của hành khách.

Tự động phục vụ (FSAT)

Khi số lần gọi tầng vượt quá mức cho phép, hệ điều hành sẽ tự động huỷ bỏ các lệnh thừa để tránh những điểm dừng không cần thiết.

Tự động huỷ bỏ lệnh gọi thừa(FCC-A)

Trong trường hợp ấn nhầm nút gọi hành khách có thể ấn lại và ngay lập tức thang máy sẽ huỷ bỏ lệnh sai trước đó.

Huỷ bỏ lệnh gọi nhầm bên trong cabin (FCC-P)

Trong trường hợp ấn nhầm nút gọi hành khách có thể ấn lại và ngay lập tức thang máy sẽ huỷ bỏ lệnh sai trước đó.

Huỷ bỏ lệnh gọi nhầm tại cửa tầng (FHC-P)

Nếu không có cuộc gọi thang nào trong một thời gian định sẵn, quạt thông gió sẽ tự động tắt để tiết kiệm điện.

Tự động tắt đèn trong buồng thang (CFO-A)

Nếu không có cuộc gọi thang nào trong một thời gian định sẵn, đèn trong buồng thang sẽ tự động tắt để tiết kiệm điện.

Tự động tắt đèn trong buồng thang (CLO-A)

Hệ thống điều khiển dự phòng tự động duy trì hoạt động của thang máy khi sự cố xảy ra với bộ vi xử lý hay với đường chuyền của thang máy.

Hệ điều hành dự phòng hỗ trợ bộ vi xử lý trong hệ điều khiển nhóm (GCBK)

Sử dụng một khoá chuyển mạch, có thể gọi thang máy đến một tầng cụ thể (kết thúc việc phục vụ) và tự động tách ra khỏi chế độ phục vụ đó.

Dừng thang máy bằng bộ điều khiển từ xa (RCS)

Để tạm ngưng việc phục vụ các tầng riêng biệt chỉ cần nhấn vào nút khoá tầng trên bảng điều khiển trong phòng máy.

Không phục vụ tầng riêng biệt-kiểu nút bấm bên trong phòng thang (NS-CB)

Thang máy sẽ không phục vụ các lệnh từ bên ngoài nhờ vào công tắc được lắp tại một tầng riêng biệt nhằm phục vụ cho công tác bảo trì, tiết kiệm điện, cũng như kéo dài tuổi thọ thang máy

Không phục vụ các lệnh gọi từ bên ngoài (HOS/HOS-T)

Nhờ vào công tắc thiết kế bên trên bảng điều khiển giám sát, phòng thang có thể tách ra khỏi hệ điều hành nhóm và di chuyển tới tầng được yêu cầu trước. Thang máy sẽ không phục vụ bất cứ lệnh gọi nào cho tới khi nó hoạt động độc lập.

Hoạt động trở lại (RET)

Để đảm bảo an toàn, việc phục vụ các tầng riêng biệt có thể tạm ngưng bằng cách hẹn giờ tự động hoặc chuyển sang chế độ người điều khiển. Tính năng này sẽ tự động kích hoạt trong trường hợp khẩn cấp.

Không phục vụ tầng riêng biệt- dạng công tác/đồng hồ (NS /NS-T)

Để đảm bảo an toàn, các nút gọi trong cabin có thể được khoá và chỉ thể truy cập bằng cách nhập mã code bí mật vào bảng điều khiển bên trong cabin.

Dịch vụ gọi tầng bí mật (SCS-B)

Chế độ này có thể chuyển từ chế độ điều khiển tự động sang chế độ phục vụ có người điều khiển, sử dụng công tắc chuyển mạch trong bảng điều khiển.

Phục vụ có người điều khiển (AS)

Tính năng này cho phép một phòng thang có thể tách ra khỏi hệ điều khiển nhóm để dễ dàng bảo dưỡng, sửa chữa, hay đáp ứng các lệnh gọi…

Phục vụ độc lập (IND)

Để bảo tồn năng lượng, năng lượng tái tạo từ máy kéo được hệ thống điện khác của tòa nhà sử dụng.

Bộ phận tái tạo chuyển đổi (PCNV)

Khi thang đã đáp ứng lệnh gọi thang cuối cùng trong cabin theo một chiều nào đó, hệ điều khiển sẽ tự động kiểm tra và xoá các lệnh còn lại trong bộ nhớ theo chiều ngược lại.

Tự động huỷ bỏ lệnh gọi thừa trong phòng thang (CCC)

Ghi chú: 1C-2BC-Tiêu chuẩn, 2C-BC–2 - Lựa chọn, ΣAI-22- Lựa chọn Tiêu chuẩn Lựa chọn Không được áp dụng #1: Tham khảo ý kiến hãng sản xuất.

Tiện ích (2/2)

� TÍNH NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CỬA

1 chùm

2 chùm

� TÍNH NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG KHẨN CẤP

Một bên

Tính năng Mô tả 3CΣAI-221C-2BC 2C-2BC Tính năng Mô tả 3C

ΣAI-221C-2BC 2C-2BC

� TÍNH NĂNG HIỂN THỊ VÀ TÍN HIỆU

1413

#1

Trong trường hợp tình trạng cảm biến bị mất tác dụng, hệ thống sẽ tự động điều chỉnh thời gian đóng cửa dựa vào thời gian định sẵn nhằm duy trì hoạt động phục vụ của thang máy.

Tự chuẩn đoán tình trạng cảm biến cửa (DODA)

Mỗi phòng thang đều được trang bị một ắc quy dự trữ phòng khi mất điện và lúc đó phòng thang sẽ tự động di chuyển tới tầng gần nhất mở cửa đảm bảo an toàn cho hành khách.

Tính năng cứu hộ tự động khi mất điện nguồn (MELD)

Khi có tín hiệu động đất, tất cả các phòng thang dừng ngay tại tầng gần nhất để đảm bảo cho hành khách di tản an toàn

Đảm bảo an toàn khi động đất (EER-P/EER-S)

Từng hoạt động của thang đều được giám sát điều khiển là nhờ vào công nghệ mạng tiên tiến.

Hệ thống điều khiển và giám sát thang máy của Mitsubishi (MelEye)

Đèn chiếu sáng khẩn cấp sẽ được bật ngay sau khi mất điện (đèn chạy bằng ắc quy)

Đèn chiếu sáng khẩn cấp bên trong cabin (ECL)

Thiết bị này thường được lắp đặt tại phòng giám sát của toà nhà để giám sát, điều khiển từng hoạt động của thang máy từ xa, hay sử dụng các tín hiệu công tắc tuỳ theo yêu cầu.

Bảng giám sát (WP)

Khi mất điện, các cabin sẽ lần lượt trở về tầng chính bằng nguồn điện dự phòng của toà nhà để đảm bảo an toàn cho hành khách. Sau đó, một vài thang được chỉ định trước sẽ tiếp tục hoạt động bình thường với nguồn điện dự phòng.

Hoạt động nhờ nguồn điện dự phòng khẩn cấp – Tự động\bằng tay (OEPS)

Khi kích hoạt công tắc hay nhận được tín hiệu từ hệ thống báo cháy của toà nhà, tất cả các lệnh gọi sẽ bị huỷ bỏ và ngay lập tức tất cả các phòng thang sẽ trở lại tầng chính, mở cửa cho hành khách thoát hiểm an toàn.

Trở về tầng chính khi có hoả hoạn (FER)

Khi xảy ra hoả hoạn, nếu ấn công tắc cứu hoả thì tất cả các lệnh gọi bị huỷ bỏ, phòng thang sẽ trở lại tầng định trước và mở cửa cho hành khách thoát hiểm. Sau đó thang máy chỉ hoạt động phục vụ cho nhân viên cứu hoả.

Vận hành khẩn cấp phục vụ nhân viên cứu hoả (FE)

Hệ thống này sẽ giám sát tình trạng vận hành thực sự của mỗi cửa ở mỗi tầng và tự động điều chỉnh tốc độ và độ rung hợp lý.

Tự động điều khiển tốc độ đóng mở cửa (DSAC)

Trong khi cửa thang đang đóng, hành khách có thể mở lại bằng cách ấn vào nút trên bảng gọi tại các cửa tầng.

Mở cửa lại bằng cách ấn nút trên bảng gọi tại các cửa tầng (ROHB)

Khi xuất hiện một vật cản trong khi cửa thang đang đóng, cửa thang sẽ tự động mở ra và sẽ đóng vào khi vật cản được rời đi.

Đóng cửa lặp lại (RDC)

Sử dụng nút bấm này trong cabin để giữ cho cửa mở lâu hơn tiện lợi cho việc chất /dỡ hàng, hành lý...

Nút giữ cửa (DKO-TB)

Trong trường hợp nếu cửa mở lâu hơn thời gian định sẵn, nó sẽ tự động dần dần đóng lại để phục vụ các lệnh gọi khác

Đóng cửa cưỡng bức có chuông báo (NDG)

Ứng dụng tia an toàn hay mành tia hồng ngoại để giám sát việc ra/vào thang máy của hành khách để giảm thiểu thời gian mở cửa.

Giám sát điện tử (EDM

Mành tia hồng ngoại giúp cửa tự động mở ra khi nó bị cắt ngang (không thể sử dụng kết hợp với tia an toàn hoặc tính năng MBSS).

Mành tia hồng ngoại (MBS)

Tia hồng ngoại được sử dụng để quyest 3D khu vực gần cửa mở để phát hiện khách hoặc vật thể.

Cảm biến chuyển động cửa tầng (HMS)

Âm thanh điện tử “beep” phát ra để xác nhận lệnh gọiNút bấm phát âm thanh điện tử (ACB)

Thông báo thang máy tạm thời gián đoạn do quá tải hoặc nguyên nhân tương tự (mặc định bằng tiếng Anh)

Thông báo cơ bản(AAN-B)

Âm thanh giọng nói phát ra từ hệ thống này sẽ thông báo cho hành khách trong cabin số tầng & trạng thái hiện hành của thang.

Hệ thống hướng dẫn bằng giọng nói (AAN-G)

Hệ thống này cho phép hành khách trong phòng thang liên lạc với bộ phận nhân sự của toà nhà.

Hệ thống liên lạc trong phòng thang và bên ngoài (ITP)

Màn hình tinh thể lỏng hiển thị vị trí phòng thang được thiết kế trên bảng điều khiển trong phòng thang thông báo ngày, tháng, vị trị hiện hành và hướng chuyển động của thang

Màn hình tinh thể lỏng hiển thị vị trí phòng thang (CID-S)

Tiếng chuông điện tử thông báo thang sắp tới được lắp đặt trong phòng thang hoặc tại mỗi cửa tầng

Chuông báo dừng tầng – Trong phòng thang – ngoài cửa tầng (AECC/AECH)

Nếu cửa thang không thể mở / đóng hoàn toàn, nó sẽ tự đổi chiều

Khi cửa đang đóng nếu có bất cứ hành khách hay bất cứ vật cản nào chạm vào thanh an toàn dọc chiều cao cửa thì cửa sẽ tự động mở ra.

Tia an toàn bằng hồng ngoại giúp cửa tự động mở ra khi có tia hồng ngoại bị cắt ngang (không thể sử dụng kết hợp với mành tia hoặc tính năng MBSS).

Bộ phận bảo vệ cửa khi bị kẹt (DLD)

Thanh an toàn chạy dọc chiều cao cửa (SDE)

Tia an toàn (SR)

Ghi chú: 1C-2BC (dành cho 1 thang) - Tiêu chuẩn, 2C-BC (nhóm 2 thang) - Lựa chọn, ΣAI-22 (nhóm từ 3 thang trở lên) - Lựa chọn Tiêu chuẩn Lựa chọn Không được áp dụng #1: Tham khảo ý kiến hãng sản xuất.

Tiện ích (2/2)

� TÍNH NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CỬA

1 chùm

2 chùm

� TÍNH NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG KHẨN CẤP

Một bên

Tính năng Mô tả 3CΣAI-221C-2BC 2C-2BC Tính năng Mô tả 3C

ΣAI-221C-2BC 2C-2BC

� TÍNH NĂNG HIỂN THỊ VÀ TÍN HIỆU

1413

#1

Trong trường hợp tình trạng cảm biến bị mất tác dụng, hệ thống sẽ tự động điều chỉnh thời gian đóng cửa dựa vào thời gian định sẵn nhằm duy trì hoạt động phục vụ của thang máy.

Tự chuẩn đoán tình trạng cảm biến cửa (DODA)

Mỗi phòng thang đều được trang bị một ắc quy dự trữ phòng khi mất điện và lúc đó phòng thang sẽ tự động di chuyển tới tầng gần nhất mở cửa đảm bảo an toàn cho hành khách.

Tính năng cứu hộ tự động khi mất điện nguồn (MELD)

Khi có tín hiệu động đất, tất cả các phòng thang dừng ngay tại tầng gần nhất để đảm bảo cho hành khách di tản an toàn

Đảm bảo an toàn khi động đất (EER-P/EER-S)

Từng hoạt động của thang đều được giám sát điều khiển là nhờ vào công nghệ mạng tiên tiến.

Hệ thống điều khiển và giám sát thang máy của Mitsubishi (MelEye)

Đèn chiếu sáng khẩn cấp sẽ được bật ngay sau khi mất điện (đèn chạy bằng ắc quy)

Đèn chiếu sáng khẩn cấp bên trong cabin (ECL)

Thiết bị này thường được lắp đặt tại phòng giám sát của toà nhà để giám sát, điều khiển từng hoạt động của thang máy từ xa, hay sử dụng các tín hiệu công tắc tuỳ theo yêu cầu.

Bảng giám sát (WP)

Khi mất điện, các cabin sẽ lần lượt trở về tầng chính bằng nguồn điện dự phòng của toà nhà để đảm bảo an toàn cho hành khách. Sau đó, một vài thang được chỉ định trước sẽ tiếp tục hoạt động bình thường với nguồn điện dự phòng.

Hoạt động nhờ nguồn điện dự phòng khẩn cấp – Tự động\bằng tay (OEPS)

Khi kích hoạt công tắc hay nhận được tín hiệu từ hệ thống báo cháy của toà nhà, tất cả các lệnh gọi sẽ bị huỷ bỏ và ngay lập tức tất cả các phòng thang sẽ trở lại tầng chính, mở cửa cho hành khách thoát hiểm an toàn.

Trở về tầng chính khi có hoả hoạn (FER)

Khi xảy ra hoả hoạn, nếu ấn công tắc cứu hoả thì tất cả các lệnh gọi bị huỷ bỏ, phòng thang sẽ trở lại tầng định trước và mở cửa cho hành khách thoát hiểm. Sau đó thang máy chỉ hoạt động phục vụ cho nhân viên cứu hoả.

Vận hành khẩn cấp phục vụ nhân viên cứu hoả (FE)

Hệ thống này sẽ giám sát tình trạng vận hành thực sự của mỗi cửa ở mỗi tầng và tự động điều chỉnh tốc độ và độ rung hợp lý.

Tự động điều khiển tốc độ đóng mở cửa (DSAC)

Trong khi cửa thang đang đóng, hành khách có thể mở lại bằng cách ấn vào nút trên bảng gọi tại các cửa tầng.

Mở cửa lại bằng cách ấn nút trên bảng gọi tại các cửa tầng (ROHB)

Khi xuất hiện một vật cản trong khi cửa thang đang đóng, cửa thang sẽ tự động mở ra và sẽ đóng vào khi vật cản được rời đi.

Đóng cửa lặp lại (RDC)

Sử dụng nút bấm này trong cabin để giữ cho cửa mở lâu hơn tiện lợi cho việc chất /dỡ hàng, hành lý...

Nút giữ cửa (DKO-TB)

Trong trường hợp nếu cửa mở lâu hơn thời gian định sẵn, nó sẽ tự động dần dần đóng lại để phục vụ các lệnh gọi khác

Đóng cửa cưỡng bức có chuông báo (NDG)

Ứng dụng tia an toàn hay mành tia hồng ngoại để giám sát việc ra/vào thang máy của hành khách để giảm thiểu thời gian mở cửa.

Giám sát điện tử (EDM

Mành tia hồng ngoại giúp cửa tự động mở ra khi nó bị cắt ngang (không thể sử dụng kết hợp với tia an toàn hoặc tính năng MBSS).

Mành tia hồng ngoại (MBS)

Tia hồng ngoại được sử dụng để quyest 3D khu vực gần cửa mở để phát hiện khách hoặc vật thể.

Cảm biến chuyển động cửa tầng (HMS)

Âm thanh điện tử “beep” phát ra để xác nhận lệnh gọiNút bấm phát âm thanh điện tử (ACB)

Thông báo thang máy tạm thời gián đoạn do quá tải hoặc nguyên nhân tương tự (mặc định bằng tiếng Anh)

Thông báo cơ bản(AAN-B)

Âm thanh giọng nói phát ra từ hệ thống này sẽ thông báo cho hành khách trong cabin số tầng & trạng thái hiện hành của thang.

Hệ thống hướng dẫn bằng giọng nói (AAN-G)

Hệ thống này cho phép hành khách trong phòng thang liên lạc với bộ phận nhân sự của toà nhà.

Hệ thống liên lạc trong phòng thang và bên ngoài (ITP)

Màn hình tinh thể lỏng hiển thị vị trí phòng thang được thiết kế trên bảng điều khiển trong phòng thang thông báo ngày, tháng, vị trị hiện hành và hướng chuyển động của thang

Màn hình tinh thể lỏng hiển thị vị trí phòng thang (CID-S)

Tiếng chuông điện tử thông báo thang sắp tới được lắp đặt trong phòng thang hoặc tại mỗi cửa tầng

Chuông báo dừng tầng – Trong phòng thang – ngoài cửa tầng (AECC/AECH)

Nếu cửa thang không thể mở / đóng hoàn toàn, nó sẽ tự đổi chiều

Khi cửa đang đóng nếu có bất cứ hành khách hay bất cứ vật cản nào chạm vào thanh an toàn dọc chiều cao cửa thì cửa sẽ tự động mở ra.

Tia an toàn bằng hồng ngoại giúp cửa tự động mở ra khi có tia hồng ngoại bị cắt ngang (không thể sử dụng kết hợp với mành tia hoặc tính năng MBSS).

Bộ phận bảo vệ cửa khi bị kẹt (DLD)

Thanh an toàn chạy dọc chiều cao cửa (SDE)

Tia an toàn (SR)

Ghi chú: 1C-2BC (dành cho 1 thang) - Tiêu chuẩn, 2C-BC (nhóm 2 thang) - Lựa chọn, ΣAI-22 (nhóm từ 3 thang trở lên) - Lựa chọn Tiêu chuẩn Lựa chọn Không được áp dụng #1: Tham khảo ý kiến hãng sản xuất.

Tiêu chuẩn áp dụngNEXIEZ tuân theo tiêu chuẩn của Mitsubishi Electric.Để biết thêm chi tiết về các tiêu chuẩn này, hãy liên lạc với đại lý của chúng tôi để được tư vấn thêm.* Dựa trên, nhưng không tuân theo hoàn toàn với Luật tiêu chuẩn toà nhà của Nhật Bản, 2009.

[[Điều kiện áp dụng bảng trên] Nội dung bảng trên chỉ được áp dụng cho các đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn. Hãy liên lạc với đại lý của chúng tôi để được tư vấn về các đặc tính kỹ thuật khác.Tải trọng được tính dựa trên trọng lượng của một người là 65kg, theo qui định của Luật tiêu chuẩn toà nhà của Nhật Bản, 2009.2S: Hai cánh đóng mở về một phía.Kích thước tối thiểu của hố thang (AH và BH) ở bảng trên là kích thước sau khi đã trừ đi kích thước của tấm chống thấm nước của hố pit và không bao gồm dung sai chiều thẳng đứng.

Kích thước này được dùng cho các đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn không áp dụng cho cửa chống cháy và đối trọng an toàn.

ModelLoạicửa

Sốngười

Rộng cửa (mm)

AHxBH/phòng thang

Kích thướcphòng thang

(mm)AAxBB

Kích thước tối thiểu

hố thang (mm)AHxBH/

phòng thang

Kích thước tối thiểu

phòng máy (mm) AMxBM/

phòng thang

Vị tríđối trọng

Tảitrọng(kg)

Tốcđộ

(m/giây)

B750

B1000

11

15

750

1000

1300×2300

1500×2500

2135×2730

2335×2930

2600×3900

2700×3900

1100

12002S

1.01.5

1.75

Bên cạnhphòngthang

B750

2300

1100

1300

B1000

Giườngbệnh

(550x550)Xe đẩy

(720x2040)Băng ca(620x1880) 2500

1200

1500

1615

Kích thước chiều thẳng đứng

[Điều kiện áp dụng bảng trên] Nội dung bảng trên chỉ được áp dụng cho các đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn không áp dụng cho đối trọng an toàn. Hãy liên lạc với đại lý của chúng tôi

để được tư vấn về các đặc tính kỹ thuật khác.

[Ghi chú]*1 Một vài đặc tính kỹ thuật yêu cầu chiều cao tầng tối thiểu là hơn 2500mm. Hãy liên lạc với chúng tôi để được tư vấn nếu chiều caotầng nhỏ hơn chiều cao cửa tầng HH +700mm.

1.0 60

1.5 3090

1.75

2500 *1

4400 1360

4560 1410 2200

4630 1410

Tốc độ(m/giây)

Hành trìnhtối đa (m)

TR

Chiều caoOH tối thiểu

(mm) OH

Số điểmdừng tối đa

Độ sâu hốpit tối thiểu

(mm) PD

Chiều caotối thiểu

của tầng (mm)

Chiều cao tối thiểucủa phòng máy

(mm)

Entrancewidth: JJ

Hoistway width: AH

Hoi

stw

ay d

epth

: BH

Car internalwidth: AA

Car

inte

rnal

dep

th: B

B

Machine room width: AM

Mac

hine

roo

m d

epth

: BM

ControlPanel

Power-receiving box(by owner)

Lighting outlet (by owner)

Power outlet (by owner)

Acc

ess

doo

r

Vent

ilati

ongr

ill

Ventilator(by owner)

Wid

th=

700

Hei

ght=

2000

Mac

hine

roo

m h

eigh

t22

00O

verh

ead

: OH

Entr

ance

hei

ght:

HH

2100

(sta

ndar

d)

Cei

ling

heig

ht22

00 (s

tand

ard

)

Trav

el: T

RPi

t d

epth

: PD

Mặt cắt hố thang <B750 / B1000>

Sơ đồ hố thang <B750/B1000> Sơ đồ phòng máy <B750/B1000>

Các đặc tính kỹ thuật cơ bản

Kích thước chiều rộng

Tiêu chuẩn áp dụngNEXIEZ tuân theo tiêu chuẩn của Mitsubishi Electric.Để biết thêm chi tiết về các tiêu chuẩn này, hãy liên lạc với đại lý của chúng tôi để được tư vấn thêm.* Dựa trên, nhưng không tuân theo hoàn toàn với Luật tiêu chuẩn toà nhà của Nhật Bản, 2009.

[[Điều kiện áp dụng bảng trên] Nội dung bảng trên chỉ được áp dụng cho các đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn. Hãy liên lạc với đại lý của chúng tôi để được tư vấn về các đặc tính kỹ thuật khác.Tải trọng được tính dựa trên trọng lượng của một người là 65kg, theo qui định của Luật tiêu chuẩn toà nhà của Nhật Bản, 2009.2S: Hai cánh đóng mở về một phía.Kích thước tối thiểu của hố thang (AH và BH) ở bảng trên là kích thước sau khi đã trừ đi kích thước của tấm chống thấm nước của hố pit và không bao gồm dung sai chiều thẳng đứng.

Kích thước này được dùng cho các đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn không áp dụng cho cửa chống cháy và đối trọng an toàn.

ModelLoạicửa

Sốngười

Rộng cửa (mm)

AHxBH/phòng thang

Kích thướcphòng thang

(mm)AAxBB

Kích thước tối thiểu

hố thang (mm)AHxBH/

phòng thang

Kích thước tối thiểu

phòng máy (mm) AMxBM/

phòng thang

Vị tríđối trọng

Tảitrọng(kg)

Tốcđộ

(m/giây)

B750

B1000

11

15

750

1000

1300×2300

1500×2500

2135×2730

2335×2930

2600×3900

2700×3900

1100

12002S

1.01.5

1.75

Bên cạnhphòngthang

B750

2300

1100

1300

B1000

Giườngbệnh

(550x550)Xe đẩy

(720x2040)Băng ca(620x1880) 2500

1200

1500

1615

Kích thước chiều thẳng đứng

[Điều kiện áp dụng bảng trên] Nội dung bảng trên chỉ được áp dụng cho các đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn không áp dụng cho đối trọng an toàn. Hãy liên lạc với đại lý của chúng tôi

để được tư vấn về các đặc tính kỹ thuật khác.

[Ghi chú]*1 Một vài đặc tính kỹ thuật yêu cầu chiều cao tầng tối thiểu là hơn 2500mm. Hãy liên lạc với chúng tôi để được tư vấn nếu chiều caotầng nhỏ hơn chiều cao cửa tầng HH +700mm.

1.0 60

1.5 3090

1.75

2500 *1

4400 1360

4560 1410 2200

4630 1410

Tốc độ(m/giây)

Hành trìnhtối đa (m)

TR

Chiều caoOH tối thiểu

(mm) OH

Số điểmdừng tối đa

Độ sâu hốpit tối thiểu

(mm) PD

Chiều caotối thiểu

của tầng (mm)

Chiều cao tối thiểucủa phòng máy

(mm)

Entrancewidth: JJ

Hoistway width: AH

Hoi

stw

ay d

epth

: BH

Car internalwidth: AA

Car

inte

rnal

dep

th: B

B

Machine room width: AM

Mac

hine

roo

m d

epth

: BM

ControlPanel

Power-receiving box(by owner)

Lighting outlet (by owner)

Power outlet (by owner)

Acc

ess

doo

r

Vent

ilati

ongr

ill

Ventilator(by owner)

Wid

th=

700

Hei

ght=

2000

Mac

hine

roo

m h

eigh

t22

00O

verh

ead

: OH

Entr

ance

hei

ght:

HH

2100

(sta

ndar

d)

Cei

ling

heig

ht22

00 (s

tand

ard

)

Trav

el: T

RPi

t d

epth

: PD

Mặt cắt hố thang <B750 / B1000>

Sơ đồ hố thang <B750/B1000> Sơ đồ phòng máy <B750/B1000>

Các đặc tính kỹ thuật cơ bản

Kích thước chiều rộng

Những thông tin cần thiết về kế hoạch lắp đặt thang máy

1817

Standards Organization (ISO) based on a review of quality management.The company has also acquired environmental management system standard ISO 14001

NHỮNG CÔNG VIỆC KHÔNG BAO GỒM TRONG HỢP ĐỒNG LẮP ĐẶT THANG MÁYNhững hạng mục sau đây không bao gồm trong việc lắp đặt thang máy của hãng Mitsubishi và là trách nhiệm của chủ đầu tư/tổng thầu:

Xây dựng phòng máy phù hợp với rầm và bệ đỡ, trang bị khoá, hệ thống đèn, quạt thông gió và chống thấm nước.

Cửa phòng máy đủ rộng để di chuyển bảng điều khiển và máy kéo.

Vệ sinh sàn phòng máy, tường xung quanh sảnh chờ thang sau khi hoàn thành lắp đặt

Xây dựng hố thang chống thấm nước, thông thoáng và đầy đủ ánh sáng

Thang xuống hố PIT (Đáy giếng thang)

Cung cấp sẵn dụng cụ khoét lỗ và cắt rầm khi cần thiết

Chuẩn bị rầm riêng biệt khi kích thước hố thang lớn hơn kích thước tiêu chuẩn và rầm trung gian khi lắp đặt hai hoặc nhiều hơn hai thang máy.

Thực hiện tất cả các công việc khác liên quan tới xây dựng toà nhà

Chuẩn bị các thiết bị như (bảng điện, dây điện) nhằm cung cấp đầy đủ lượng điện cho hệ thống chiếu sáng

Lắp cáp điện và hệ thống dây điện nối giữ giếng thang (hố PIT) với chuông báo động, điện thoại liên lạc trong và ngoài phòng thang...v.v...

Chịu trách nhiệm toàn bộ lượng điện tiêu thụ trong quá trình lắp đặt và chạy thử

Chịu trách nhiệm về toàn bộ vật liệu để trát lại dầm, ...

Có trách nhiệm dỡ bỏ giàn giáo theo yêu cầu của nhà thầu thang máy và bảo vệ công trường trong suốt quá trình thi công.

Cung cấp sẵn kho chứa thiết bị và dụng cụ thang máy trong suốt quá trình lắp đặt

Hệ thống an ninh ví dụ như bộ đọc thẻ, được kết nối với bộ điều khiển của thang máy Mitsubishi, khi đó sẽ được cung cấp bởi chủ đầu tư/tổng thầu.

Trách nhiệm trong xây dựng và lắp đặt được quyết định theo luật nước sở tại. Hãy liên lạc với các đại lý của chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

THÔNG TIN ĐẶT HÀNGKhi yêu cầu báo giá thang máy cần cung cấp những thông tin sau đây:

Số lượng thang, tốc độ và tải trọng

Số điểm dừng hoặc số tầng phục vụ

Tổng hành trình và chiều cao tầng

Hệ điều khiển

Kích thước và thiết kế phòng thang

Thiết kế cửa tầng

Thiết bị tín hiệu

Bản vẽ phác thảo thiết kế vị trí lắp đặt thang máy trong toà nhà

Điện áp và tần số của nguồn điện cung cấp cho động cơ và hệ thống đèn

NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI VỊ TRÍ THANG MÁYNhiệt độ phòng máy và hố thang dưới 40C

Những điều kiện cần thiết để duy trì thang máy hoạt động tốt

a. Độ ẩm tương đối trung bình mỗi tháng duới 90% và trung bình mỗi ngày dưới 95%

b. Phòng máy và hố thang phải được trát vữa và ốp bằng vật liệu khác có thể tránh bụi bê tông

Điện áp có thể dao động từ +5% tới -10%

Những thông tin cần thiết về kế hoạch lắp đặt thang máy

1817

Standards Organization (ISO) based on a review of quality management.The company has also acquired environmental management system standard ISO 14001

NHỮNG CÔNG VIỆC KHÔNG BAO GỒM TRONG HỢP ĐỒNG LẮP ĐẶT THANG MÁYNhững hạng mục sau đây không bao gồm trong việc lắp đặt thang máy của hãng Mitsubishi và là trách nhiệm của chủ đầu tư/tổng thầu:

Xây dựng phòng máy phù hợp với rầm và bệ đỡ, trang bị khoá, hệ thống đèn, quạt thông gió và chống thấm nước.

Cửa phòng máy đủ rộng để di chuyển bảng điều khiển và máy kéo.

Vệ sinh sàn phòng máy, tường xung quanh sảnh chờ thang sau khi hoàn thành lắp đặt

Xây dựng hố thang chống thấm nước, thông thoáng và đầy đủ ánh sáng

Thang xuống hố PIT (Đáy giếng thang)

Cung cấp sẵn dụng cụ khoét lỗ và cắt rầm khi cần thiết

Chuẩn bị rầm riêng biệt khi kích thước hố thang lớn hơn kích thước tiêu chuẩn và rầm trung gian khi lắp đặt hai hoặc nhiều hơn hai thang máy.

Thực hiện tất cả các công việc khác liên quan tới xây dựng toà nhà

Chuẩn bị các thiết bị như (bảng điện, dây điện) nhằm cung cấp đầy đủ lượng điện cho hệ thống chiếu sáng

Lắp cáp điện và hệ thống dây điện nối giữ giếng thang (hố PIT) với chuông báo động, điện thoại liên lạc trong và ngoài phòng thang...v.v...

Chịu trách nhiệm toàn bộ lượng điện tiêu thụ trong quá trình lắp đặt và chạy thử

Chịu trách nhiệm về toàn bộ vật liệu để trát lại dầm, ...

Có trách nhiệm dỡ bỏ giàn giáo theo yêu cầu của nhà thầu thang máy và bảo vệ công trường trong suốt quá trình thi công.

Cung cấp sẵn kho chứa thiết bị và dụng cụ thang máy trong suốt quá trình lắp đặt

Hệ thống an ninh ví dụ như bộ đọc thẻ, được kết nối với bộ điều khiển của thang máy Mitsubishi, khi đó sẽ được cung cấp bởi chủ đầu tư/tổng thầu.

Trách nhiệm trong xây dựng và lắp đặt được quyết định theo luật nước sở tại. Hãy liên lạc với các đại lý của chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

THÔNG TIN ĐẶT HÀNGKhi yêu cầu báo giá thang máy cần cung cấp những thông tin sau đây:

Số lượng thang, tốc độ và tải trọng

Số điểm dừng hoặc số tầng phục vụ

Tổng hành trình và chiều cao tầng

Hệ điều khiển

Kích thước và thiết kế phòng thang

Thiết kế cửa tầng

Thiết bị tín hiệu

Bản vẽ phác thảo thiết kế vị trí lắp đặt thang máy trong toà nhà

Điện áp và tần số của nguồn điện cung cấp cho động cơ và hệ thống đèn

NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI VỊ TRÍ THANG MÁYNhiệt độ phòng máy và hố thang dưới 40C

Những điều kiện cần thiết để duy trì thang máy hoạt động tốt

a. Độ ẩm tương đối trung bình mỗi tháng duới 90% và trung bình mỗi ngày dưới 95%

b. Phòng máy và hố thang phải được trát vữa và ốp bằng vật liệu khác có thể tránh bụi bê tông

Điện áp có thể dao động từ +5% tới -10%

C-CL1-0-C8604-A INA-1008 Printed in Japan (MDOC) 2010

New publication e�ective Aug. 2010.Speci�cations are subject to change without notice.

Cert no. SGS-COC-003675