Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Biểu mẫu 18
Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
THÔNG BÁO
Công khai chất lượng đào tạo thực tế của Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, năm 2019 - 2020
(Về các học phần của từng khóa học, chuyên ngành, thông tin về đồ án, khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp)
NGÀNH: VĂN HỌC
1. Công khai các học phần của từng khóa học, chuyên ngành:
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
1 Triết học Mác – Lênin
Học phần giúp người học có hiểu biết căn bản, nền tảng,
hệ thống về triết học Mác-Lênin. Từ đó, học phần giúp
người học biết vận dụng thế giới quan duy vật biện chứng và
phương pháp biện chứng duy vật vào việc học tập, nghiên
cứu các khoa học cụ thể; đồng thời phân tích và giải quyết
được những vấn đề thực tiễn cuộc sống đặt ra, xây dựng
niềm tin, lý tưởng cách mạng đáp ứng yêu cầu phát triển đất
nước.
3 Học kỳ 1 Tự luận
2 Pháp luật đại cương Học phần giúp người học vận dụng được các kiến thức về nhà
nước và pháp luật để sử dụng trong giảng dạy và cách ứng xử của 2 Học kỳ 1 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
cá nhân trong xã hội khi liên quan đến pháp luật; đồng thời có
kiến thức và cơ sở lý luận để học các học phần liên quan, thực
hiện được các công việc liên quan đến nhà nước và pháp luật.
3 Giáo dục thể chất 1
Học phần giúp người học rèn luyện thể chất và tập luyện thể thao
để giữ gìn sức khỏe. Bồi dưỡng kỹ năng vận động trong cuộc sống
thông qua các bài tập thể dục phát triển chung, bài tập thể lực, bài
tập chạy cự ly ngắn và các phương pháp tập luyện, tự tập luyện
phát triển thể lực cá nhân (sức bền, sức mạnh, sức nhanh, khéo
léo, độ dẻo).
1 Học kỳ 1 Thực hành
4 Tâm lý học đại cương
Học phần giúp người học lĩnh hội được những kiến thức cơ bản về
bản chất, đặc điểm của hiện tượng tâm lý và các quy luật tâm lý cơ
bản của con người (nhận thức, tình cảm, ý chí, hành động và nhân
cách...). Trên cơ sở đó giúp người học vận dụng kiến thức vào
thực tế để nhận diện, phân biệt, giải thích được các hiện tượng tâm
lý cơ bản, góp phần định hướng cho hoạt động của người học.
2 Học kỳ 1 Trắc nghiệm, Tự luận
5 Văn học dân gian Việt Nam I (VH)
Học phần giúp người học nắm được một số nội dung cơ bản xoay
quanh vấn đề khái quát chung về văn học dân gian Việt Nam như
định nghĩa, điều kiện ra đời, lược sử nghiên cứu, các đặc trưng cơ
bản, phân biệt văn học dân gian với văn học viết và các nội dung lí
thuyết về các thể loại tự sư dân gian ViệtNam như thần thoại,
truyền thuyết, truyện cổ tích, sử thi.v.v.
Trên cơ sở đó, học phần định hướng cho người học phương pháp
tiếp cận tác phẩm văn học dân gian nói chung và tác phẩm tự sự
dân gian nói riêng theo đúng bản chất của đối tượng và có thể áp
dụng vào các hoạt động tác nghiệp trên thực tế như nghiên cứu,
truyền thông, bảo tồn, quảng bá VHDG.
3 Học kỳ 1 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
6 Hán Nôm I
Học phần giúp người có kiến thức cơ sở về cổ Hán văn: chữ Hán,
cú pháp, một số hư từ thường dùng, cùng các kĩ năng cần thiết để
đọc và tra cứu văn bản đơn giản; giúp người học có cơ sở tiếp cận
lớp từ gốc Hán và tích lũy những kiến thức về thể loại Hán văn
truyền thống cũng như văn hóa, văn học được tích hợp trong các
văn bản tuyển chọn. Trên cơ sở đó củng cố và phát triển kĩ năng
sử dụng tiếng Việt trên cơ sở lớp từ gốc Hán, đồng thời nâng cao
năng lực cảm thụ, phân tích tác phẩm văn học nói chung và văn
học chữ Hán nói riêng.
3 Học kỳ 1 Tự luận
7 Dẫn luận ngôn ngữ học
Học phần này giúp người học hiểu các kiến thức cơ bản về ngôn
ngữ học, bao gồm những vấn đề chung nhất cho đến các khái niệm
cơ bản của các phân ngành ngữ âm học, ngữ nghĩa học và ngữ
pháp học. Từ đó nâng cao tinh thần khoa học, khả năng sử dụng
tương đối có hệ thống các thuật ngữ ngôn ngữ học trong nghiên
cứu, giảng dạy ngữ văn.
2 Học kỳ 1 Tự luận, Trắc nghiệm,
Vấn đáp
8 Ngoại ngữ học phần 1
Hoc phân giúp người học có kiên thưc ngư âm, tư vưng, ngư phap
và cac kiên thưc văn hoa, xa hôi nhằm giup người học phát triển
năng lực giao tiếp cần thiết và có khả năng vận dụng vào xử lí cac
tinh huông giao tiêp hang ngay ơ trinh đô trên bậc 2/6 theo Khung
Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
4 Học kỳ 1 Tự luận
9 Kinh tế chính trị học Mác –
Lênin
Học phần giúp người học có những tri thức cơ bản, cốt
lõi và mở rộng của Kinh tế chính trị Mác – Lênin trong bối
cảnh phát triển kinh tế của đất nước và thế giới ngày nay;
những vấn đề kinh tế chính trị cơ bản và mới của kinh tế thị
trường, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cách
mạng công nghiệp và hội nhập quốc tế.
2 Học kỳ 2
Tự luận, trắc
nghiệm, vấn đáp,
tiểu luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
10 Chủ nghĩa xã hội khoa học
Học phần giúp người học hiểu biết về những vấn đề lí
luận trong chủ nghĩa xã hội khoa học, đồng thời, học phần
cũng giúp người học nắm bắt những kiến thức thực tiễn ở
Việt Nam có liên quan đến những vấn đề lí luận trên.
2 Học kỳ 2 Tự luận, thuyết
trình
11 Tin học căn bản
Học phần giúp người học có khả năng sử dụng máy tính như một
phương tiện phục vụ mục đích học tập và nghiên cứu, sử dụng máy
tính với các phần mềm MS Word, MS Excel và MS PowerPoint
thành thạo, truy cập Internet để tiếp cận với các thông tin mới và có
thể học được các học phần khác có sử dụng máy tính.
3 Học kỳ 2 Thực hành
12 Giáo dục thể chất 2
Học phần giúp người học nâng cao sưc khỏe và buơc đâu huơng
dân tạp luyẹn mọt sô bài tạp thê lưc chuyên môn hô trơ cho môn
thê thao mà người học đã lưa chon tạp luyẹn.
1 Học kỳ 2 Thực hành
13 Lịch sử văn minh thế giới
Học phần giúp người học có kiến thức chuyên sâu hơn về một số
vấn đề tiêu biểu của văn học Mỹ Latin, tập trung vào thể loại văn
xuôi tự sự và chủ nghĩa hiện thực huyền ảo; trên cơ sở đó góp phần
phát triển ở người học năng lực đọc hiểu văn chương hiện đại, năng
lực tổng hợp và vận dụng tri thức nhân loại trong nghiên cứu.
2 Học kỳ 2 Tự luận, Vấn đáp,
Tiểu luận
14 Cơ sở văn hóa Việt Nam
Học phần giúp người học nắm bắt những khái niệm về văn hóa nói
chung và về văn hóa Việt Nam; về hệ thống các thành tố văn hóa
Việt Nam và những đặc trưng của chúng. Học phần cũng giúp
người học có được những kĩ năng, phương pháp tiếp cận, tìm hiểu
và nghiên cứu những vấn đề của văn hóa Việt Nam; giúp người
học thấy được những giá trị cao đẹp, thiêng liêng của truyền thống
văn hóa Việt. Từ đó có ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị văn
hóa ấy; bổ sung “cơ sở văn hóa” cần thiết cho việc đọc hiểu tác
phẩm văn chương Việt cũng như thực hành các hoạt động giao tiếp
2 Học kỳ 2 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
bằng tiếng Việt trong dạy học Ngữ văn ở nhà trường phổ thông.
15 Tiếng Việt thực hành
Học phần giúp người học hệ thống lại những kiến thức tiếng Việt
cơ bản (về chính tả, sử dụng từ ngữ, viết câu, dựng đoạn, tạo lập
văn bản ...) và vận dụng các kiến thức đó có hiệu quả vào việc sử
dụng tiếng Việt trong thực tiễn cuộc sống và trong công việc
hành chính.
2 Học kỳ 2 Tự luận, Trắc nghiệm
16 Hán Nôm II
Học phần gồm hai bộ phận là: Hán văn và chữ Nôm:
+ Phần Hán văn: Tiếp tục giúp người học có được những kiến
thức cơ sở về cổ Hán văn; trau dồi kĩ năng sử dụng tiếng Việt,
nâng cao khả năng vận dụng kiến thức tổng hợp để đọc hiểu văn
bản. Thông qua các văn bản Hán văn đã được dịch và
công bố, người học có cơ sở so sánh, đối chiếu nhằm tiếp cận tác
phẩm thấu đáo, sâu sắc hơn.
+ Phần Nôm: Giúp người học nắm bắt lý thuyết cơ bản về chữ
Nôm. Định hướng, rèn kĩ năng đọc văn bản Nôm; thực hành việc
đọc và phân tích kết cấu chữ Nôm thông qua các văn bản/trích
đoạn của một số tác phẩm quen thuộc. Giúp người học thấy được
những đóng góp quan trọng của chữ Nôm về mọi mặt, đặc biệt về
văn học.
2 Học kỳ 2 Tự luận
17 Ngoại ngữ học phần 2
Hoc phân giúp người học hê thông hoa lai các kiên thưc từ vựng,
ngư phap, văn hóa, xã hội va phát triển năng lực giao tiếp đê có
khả năng vận dụng vào xử lí cac tinh huông giao tiêp thông
thương hoăc đăc biêt ơ trinh đô cận bậc 3/6 theo Khung Năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
3 Học kỳ 2 Tự luận
18 Lý luận văn học I Học phần giúp người học nhận thức những vấn đề và khái niệm cơ
bản của lý luận văn học: văn học, đặc trưng văn học, văn học và 2 Học kỳ 2 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
xã hội, sáng tạo và viết, tiếp nhận văn học... và các vấn đề khác.
Đây là các vấn đề nền tảng để người học tiếp tục tìm hiểu các vấn
đề chuyên môn sâu hơn về lý luận văn học, cũng như khả năng áp
dụng các tri thức lý luận văn học vào việc nghiên cứu, phê bình và
giảng dạy văn học.
19 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về: Đối
tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư
tưởng Hồ Chí Minh; về cơ sở, quá trình hình thành và phát
triển tư tưởng Hồ Chí Minh; về độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội; về Đảng Công sản và nhà nước Việt Nam; về đại
đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về văn hóa, con người
và đạo đức. Từ đó, học phần giúp người học hình thành niềm
tin vào lý tưởng cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2 Học kỳ 3 Tư luân, tiểu luận
20 Ngoại ngữ học phần 3
Hoc phân giup người học cung cô và bổ sung cac kiên thưc ngôn
ngư, văn hóa, xã hội, phát triển năng lực giao tiếp để có khả năng
vận dụng tốt trong việc giai quyêt cac tinh huông giao tiêp ơ
trinh đô bậc 3/6 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam.
3 Học kỳ 3 Tự luận
21 Giáo dục thể chất 3
Học phần giúp người học tang kha nang phôi hơp vạn đọng, luơng
vạn đọng trong thê lưc chung và thê lưc chuyên môn thông qua
các bài tạp thê lưc đa dang, chuyên biẹt, buơc đâu làm quen các
hình thưc và luạt thi đâu cua các môn thê thao mà người học đã
lưa chon tạp luyẹn.
1 Học kỳ 3 Thực hành
22 Phương pháp nghiên cứu khoa học
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về: phương pháp
nghiên cứu nói chung, nghiên cứu văn hóa du lịch nói riêng, xây
dựng các kĩ năng liên quan đến tiến trình nghiên cứu (như xác
2 Học kỳ 3 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
định đề tài, tìm kiếm và xử lí tài liệu, xác lập và kiểm tra giả
thuyết), việc viết luận văn cũng như bảo vệ luận văn.
23 Lý luận văn học II
Học phần này giúp người học nắm vững những kiến thức lý luận
văn học cơ bản về tác phẩm văn học, thể loại văn học và tiến trình
văn học: Tác phẩm văn học là một chỉnh thể, Nội dung và hình
thức của tác phẩm văn học, Đề tài, Chủ đề, Tư tưởng và cảm hứng
của tác phẩm văn học, Ý nghĩa của tác phẩm văn học, Nhân vật
trong tác phẩm văn học, Kết cấu của tác phẩm văn học, Lời văn
trong tác phẩm văn học, Loại thể văn học, Tác phẩm tự sự, Tác
phẩm trữ tình, Kịch bản văn học, Kí văn học, Tiến trình văn học,
Trào lưu, Phong cách, Chủ nghĩa hiện thực, Chủ nghĩa lãng mạn,
Chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa, Chủ nghĩa hiện đại, Chủ
nghĩa hậu hiện đại. Đồng thời hình thành ở người học 7 năng lực
vận dụng các tri thức nói trên (tác phẩm, thể loại, tiến trình văn
học) vào việc xử lý một số vấn đề cụ thể trong nghiên cứu, giảng
dạy văn học.
3 Học kỳ 3 Tự luận
24 Văn học dân gian Việt Nam II
(VH)
Học phần giúp người học có kiến thức về các nội dung sau: các
thể loại thuộc về lời ăn tiếng nói dân gian và các thể loại trữ tình
dân gian; thực hành tiếp cận tác phẩm văn học dân gian theo đặc
trưng từng thể loại; một số nội dung cơ bản xoay quanh vấn đề
đặc trưng các thể loại trữ tình và lời ăn tiếng nói dân gian như câu
đố, tục ngữ, ca dao – dân ca, truyện thơ..v.v..
Trên cơ sở đó, học phần định hướng cho người học phương pháp
tiếp cận tác phẩm văn học dân gian nói chung và tác phẩm trữ tình
và lời ăn tiếng nói dân gian nói riêng theo đúng bản chất của đối
tượng và có thể áp dụng vào các hoạt động tác nghiệp trên thực tế
liên quan đến việc tiếp cận, khai thác, bảo tồn và quảng bá VHDG.
2 Học kỳ 3 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
25 Văn học Đông Nam Á
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về văn học các
quốc gia khu vực Đông Nam Á: quá trình hình thành và phát
triển, những đặc thù riêng: xu hướng dân gian hóa (văn học
truyền miệng), xu hướng bản địa hóa (văn học viết), thể loại
truyện thơ. Trên cơ sở đó, củng cố kiến thức về tiến trình văn học
khu vực, khả năng tiếp cận, khai thác hiện tượng dưới góc nhìn
Văn học so sánh.
2 Học kỳ 3 Tự luận, Vấn đáp,
Tiểu luận
26 Văn bản và việc đọc văn bản
Học phần giúp người học hình thành năng lực tiếp nhận văn bản,
cụ thể là năng lực đọc văn bản. Vì vậy, trong học phần này, người
học sẽ học kiến thức về đặc điểm các loại văn bản và hoạt động
đọc các loại văn bản ấy. Từ đó, người học thực hành vận dụng các
kỹ năng đọc văn bản vào việc đọc một số loại văn bản tiêu biểu.
2 Học kỳ 3 Tự luận
27 Lịch sử tư tưởng phương Tây
Học phần giúp người học có kiến thức về một số nét cơ bản của
lịch sử tư tưởng phương Tây cổ đại, trung đại và hiện đại: triết
học, tôn giáo; những nét sơ lược về một số nhà tư tưởng chính:
Plato, Aristoteles, Aquinas, Descartes, Kant, Hegel, Dewey,
Heidegger, Lyotard… Trên cơ sở đó góp phần hình thành ở người
học tư duy tổng hợp và khả năng đánh giá độc lập và toàn diện
hơn tri thức nhân loại.
2 Học kỳ 3 Tự luận, Vấn đáp
28 Ngôn ngữ văn chương
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về đặc trưng ngôn
ngữ của các kiểu loại văn bản văn chương tiếng Việt trong quan
hệ với các phương diện cấu tạo văn bản, chức năng và phong cách.
2 Học kỳ 3 Tự luận
29 Ngôn ngữ báo chí
GHọc phần giúp người học có kiến thức cơ bản về đặc trưng ngôn
ngữ của các thể loại văn bản báo chí tiếng Việt trong quan hệ với
các phương diện cấu tạo văn bản, chức năng và phong cách.
2 Học kỳ 3 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
30 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam
Học phần giúp người học có sự hiểu biết về đối tượng,
nghiệm vụ và phương pháp nghiên cứu học tập môn Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam và nghiên cứu quá trình hình
thành và quy luật ra đời của Đảng, quá trình Đảng lãnh đạo
cách mạng giải phóng dân tộc, các cuộc kháng chiến cứu
nước và bảo vệ độc lập dân tộc, cách mạng xã hội chủ nghĩa
và công cuộc đổi mới. Từ đó hiểu rõ sự lãnh đạo đúng đắn
của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách
mạng Việt Nam.
2 Học kỳ 4 Tư luân, tiểu luận
31 Lôgic học đại cương
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về logic học hình
thức, trong đó bao gồm các nội dung về quy luật tư duy (đồng
nhất, cấm mâu thuẫn, bài trung và túc lý), về khái niệm, phán
đoán, suy luận, chứng minh, bác bỏ và ngụy biện. Học phần cũng
nhằm hình thành ý thức nâng cao năng lực tư duy lôgic, kĩ năng
phân tích tính hợp lôgic của suy luận cho người học.
2 Học kỳ 4 Tự luận
32 Thực hành nghề nghiệp
Học phần giúp người học bước đầu tìm hiều thực tế, sưu tầm tư
liệu văn hóa – văn học tại các địa phương, các nhà xuất bản, các
cơ quan báo chí, đài truyền hình, thư viện…; tìm hiểu tình hình
dạy – học ngữ văn ở một số cơ sở giáo dục trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh hoặc tại một địa phương khác.
2 Học kỳ 4 Thực hành
33 Văn bản và việc soạn thảo văn bản
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về văn bản, những
yêu cầu trong việc sử dụng tiếng Việt đối với từng loại văn bản và
vai trò quan trọng của việc soạn thảo văn bản trong đời sống. Trên
cơ sở đó, học phần giúp người học tự rèn luyện và hoàn thiện năng
lực tạo lập văn bản, đồng thời có khả năng sử dụng tiếng Việt một
cách chuẩn mực, hiệu quả trong giao tiếp hàng ngày cũng như
trong hoạt động chuyên môn.
2 Học kỳ 4 Tự luận, Trắc nghiệm
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
34 Rèn luyện kỹ năng nói và trình bày
Học phần giúp người học củng cố và mở rộng kiến thức về kỹ
năng nói và trình bày - hai kỹ năng quan trọng trong năng lực tạo
lập văn bản. Từ đó, người học có thể vận dụng những kiến thức
này để rèn luyện, tự hoàn thiện khả năng giao tiếp của bản thân
trong đời sống cũng như trong các hoạt động chuyên môn.
2 Học kỳ 4 Thực hành
35 Văn học trung đại Việt Nam I và II
Học phần giúp người học có kiến thức về văn học từ thế kỷ X đến
cuối XVII, từ thời đại phục hưng, khai phóng với ý thức dân tộc
độc lập tự cường, đến giai đoạn cực thịnh của quốc gia phong kiến
Đại Việt với ý thức cống hiến theo lý tưởng Nho gia, rồi chuyển
dần sang giai đoạn suy thoái với sự manh nha của ý thức về con
người - cá nhân phản ứng lại sự áp bức của các giáo điều phong
kiến. Song song đó là tiến trình vận động của ý thức nghệ thuật
nơi các tác gia trung đại, quy định theo nó quá trình hình thành và
phát triển các thể loại đi từ văn học chức năng (kệ, chiếu, biểu,
cáo, hịch…) đến phi chức năng (thơ, phú, truyện, ký…), từ cách
biểu hiện quy phạm đi đến phá vỡ quy phạm, trong đó nhân vật trữ
tình là con người - phận vị chuyển sang nhân vật trữ tình là con
người - tự ý thức về cá nhân. Trên cơ sở đó, người học rèn luyện
kỹ năng đọc hiểu, phân tích, thẩm bình tác phẩm theo thể loại, từ
đó, thấy được sự khác nhau về các đặc điểm, ý nghĩa của thể loại,
phản ánh quá trình phát triển của tư tưởng nghệ thuật nơi các tác
gia trung đại.
3 Học kỳ 4 Tự luận, Tiểu luận
36 Tiếp cận tác phẩm văn học dân gian
Học phần giúp người học có kiến thức về: khái niệm tác phẩm văn
học dân gian (VHDG), các yếu tố cấu thành và cuộc sống đích
thực của tác phẩm, sự hình thành và biến đổi của tác phẩm, các
lớp lịch sử và văn hóa trong tác phẩm, chức năng của tác phẩm,
tác phẩm VHDG trong sự so sánh với tác phẩm văn học viết. Học
2 Học kỳ 4 Tự luận, Vấn đáp
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
phần điểm qua một số cách thức tiếp cận tác phẩm VHDG hiện
nay và làm rõ cách tiếp cận tác phẩm theo những đặc trưng chung
của VHDG và những đặc trưng riêng của từng thể loại. Trên cơ sở
đó, học phần giúp người học vận dụng kiến thức để có thể thực
hành tiếp cận một số tác phẩm VHDG cụ thể.
37 Type và motif trong truyện dân gian
Học phần này giúp người học nắm được một số nội dung cơ bản
xoay quanh vấn đề type và motif trong truyện dân gian như: khái
niệm type, motif và một số thuật ngữ, khái niệm có liên quan; đặc
điểm của type, motif trong truyện dân gian nói chung và trong các
thể loại truyện dân gian nói riêng; vị trí, vai trò của type và motif
trong hệ thống truyện dân gian và trong những đơn vị tác phẩm cụ
thể.Trên cơ sở đó, định hướng về mặt phương pháp, hình thành và
phát triển ở người học kỹ năng tìm hiểu, phân tích, đánh giá tác
phẩm theo type và motif với tư cách là một trong những hướng tiếp
cận phù hợp với truyện dân gian, bên cạnh những hướng tiếp cận
khác trong phạm vi nghiên cứu đối tượng theo đặc trưng thể loại.
2 Học kỳ 4 Tự luận, Thực hành
38 Văn học phương Đông I
Học phần này giúp người học có kiến thức cơ bản về văn học cổ -
trung đại Phương Đông, từ những điều kiện (địa lí, lịch sử, tư
tưởng, văn tự... ) tạo nên đặc trưng văn hóa khu vực đến tiến trình
và thành tựu quan trọng của các thể loại văn học tiêu biểu; trên cơ
sở đó góp phần phát triển ở người học năng lực đọc hiểu tác phẩm
văn học phương Đông thời cổ - trung đại.
2 Học kỳ 4 Tự luận, Vấn đáp,
Tiểu luận
39 Truyền thông và tiếp nhận văn học
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về
truyền thông đại chúng và tiếp nhận văn học; ảnh hưởng của các
truyền thông đối với sự phổ biến và tiếp nhận tác phẩm; đặc điểm
và sự biểu hiện của tiếp nhận trên các phương tiện truyền thông
đương đại.
2 Học kỳ 4 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
40 Âm vị học tiếng Việt
Học phần giúp người học có kiến thức về âm tiết tiếng Việt và hệ
thống âm vị tiếng Việt, vận dụng được kiến thức để giải thích các
vấn đề ngữ pháp và từ vựng nảy sinh từ đặc điểm ngữ âm học.
Góp phần ứng dụng trong nghiên cứu và giảng dạy ngữ văn.
2 Học kỳ 5 Trắc nghiệm, Tự luận
41 Phong cách học tiếng Việt
Học phần này giúp người học hiểu các kiến thức cơ bản về khái
niệm phong cách, phong cách học, phong cách học tiếng Việt;
khái niệm phong cách chức năng, kiểu loại diễn ngôn; các phong
cách chức năng ngôn ngữ trong tiếng Việt; các biện pháp tu từ
trong tiếng Việt. Trên cơ sở đó, hình thành ở người học ý thức vận
dụng phong cách học tiếng Việt vào nghiên cứu văn học và dạy
học Ngữ văn.
2 Học kỳ 5 Tự luận
42 Phân tích diễn ngôn tiếng Việt
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về văn bản, ngôn
bản, diễn ngôn, ngữ pháp văn bản, phân tích diễn ngôn; khái quát
về phân tích diễn ngôn; diễn ngôn và cấu trúc diễn ngôn tiếng
Việt; liên kết và mạch lạc trong diễn ngôn tiếng Việt.Trên cơ sở
đó, góp phần phát triển ở người học khả năng nghiên cứu văn học
và giảng dạy Ngữ văn.
2 Học kỳ 5 Tự luận
43 Các yếu tố Hán Việt trong từ vựng
tiếng Việt
Học phần giúp người học có kiến thức về các yếu tố Hán Việt, các
hiện tượng đồng âm, đa nghĩa, sự chuyển hoá ngữ nghĩa của
chúng khi hoạt động trong tiếng Việt.Từ đó giúp người học vận
dụng những kiến thức này vào việc nghiên cứu văn học và giảng
dạy ngữ văn.
2 Học kỳ 5 Tự luận
44 Mỹ học
Học phần giúp người học có kiến thức về lịch sử mỹ học, hệ thống
các vấn đề cơ bản của mỹ học. Từ đó người học có thể vận dụng
các kiến thức này để kiến giải các trào lưu, hiện tượng, loại hình,
tác giả, tác phẩm văn học... cụ thể trong hoạt động nghiên cứu và
2 Học kỳ 5 Tự luận, Tiểu luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
giảng dạy văn học.
45 Nghệ thuật học
Học phần giúp người học có vốn kiến thức thực tiễn qua việc xem
các vở diễn sân khấu, các bộ phim điện ảnh và truyền hình, biểu
diễn âm nhạc, triển lãm mỹ thuật, viện bảo tàng, các công trình
văn hóa…; từ đó, người học rèn luyện kỹ năng sáng tạo ở một số
lĩnh vực thích hợp: viết kịch bản sân khấu, điện ảnh, truyền hình;
viết phê bình, nghiên cứu nghệ thuật; thực hành một số kỹ năng
đơn giản về hội họa, âm nhạc… Sau khi học xong học phần này,
người học có khả năng hệ thống hoá các kiến thức phổ thông về
nghệ thuật (kiến trúc, điêu khắc, hội họa, đồ họa, âm nhạc, điện
ảnh, kịch nghệ…) thế giới và Việt Nam qua lược sử phát triển, qua
các thành tựu tiêu biểu, các tác gia lớn; từ đó được mở rộng vốn
hiểu biết về những đặc sắc của văn hóa nhân loại, và đặc biệt,
những nét đẹp nghệ thuật của dân tộc mình. Từ việc nâng cao kiến
thức nghệ thuật, người học được cải thiện trình độ văn hóa- thẩm
mỹ nói chung, qua đó, đủ năng lực để nâng cao thị hiếu thẩm mỹ,
biết thâm nhập và tiếp nhận cái đẹp theo đúng các chuẩn mực
nghệ thuật.
2 Học kỳ 5 Tự luận, Tiểu luận
46 Một số vấn đề lý luận văn học
đương đại
Học phần giúp người học nhận biết, lý giải, đánh giá các lý thuyết
văn học, biết vận dụng lý thuyết vào nghiên cứu văn học. Thông
qua tiếp cận các văn bản lý luận quan trọng, người học nắm tổng
quát các vấn đề lý luận văn học cơ bản. Thông quá quá trình thảo
luận, người học thực hành tư duy phản biện trong quá trình tiếp
cận các vấn đề lý thuyết và thực tiễn văn học. Nếu cho người học
đọc văn bản tiếng Anh, học phần sẽ giúp người học bước đầu làm
quen với một số thuật ngữ, cách diễn đạt tiêu biểu của tiếng Anh
về lý thuyết văn học. Trên cơ sở đó tạo kiến thức nền cho việc
2 Học kỳ 5 Tự luận, Tiểu luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
nghiên cứu và giảng dạy văn học.
47 Văn học trung đại Việt Nam III và
IV
Học phần giúp người học có kiến thức về văn học từ thế kỷ XVIII
đến hết thế kỷ XIX. Giai đoạn thế kỷ XVIII đến nửa đầu thế kỷ
XIX có thể nói là giai đoạn phát triển rực rỡ nhất trong văn học
trung đại Việt Nam. Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa thể hiện đậm nét
trong văn học giai đoạn này. Đây cũng là giai đoạn có những tác
phẩm xuất sắc để lại tiếng vang không chỉ trong nước mà còn ra
ngoài thế giới nữa (Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm, Truyện
Kiều, Thơ Nôm Hồ Xuân Hương...). Nửa thế kỷ sau cũng là sự
tiếp nối của chủ nghĩa nhân đạo đồng thời chủ nghĩa yêu nước
cũng được đề cao với những tác phẩm của các tác giả Nguyễn
Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến, Trần Tế Xương... Bên cạnh đó là sự
phát triển của thể loại tiếp nối những thế kỷ trước: thơ trữ tình
(chữ Hán, chữ Nôm), truyện thơ, khúc ngâm, văn xuôi, phú, văn
tế, hát nói, tuồng, chèo...). Trên cơ sở đó, học phần rèn luyện cho
người học kỹ năng đọc hiểu, phân tích, thẩm bình tác phẩm theo
thể loại, thấy được sự khác nhau về các đặc điểm, ý nghĩa của thể
loại, phản ánh quá trình phát triển của tư tưởng nghệ thuật nơi các
tác gia trung đại.
3 Học kỳ 5 Tự luận
48 Văn học hiện đại Việt Nam I (VH)
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về các nội dung
sau: bối cảnh lịch sử giai đoạn 1900-1930 và nhữngvấn đề văn
hoá - xã hội được đặt ra, quá trình phát triển và các thành tựu
chính của văn học giai đoạn 1900-1930, đặc trưng giai đoạn văn
học 1900-1930.
Học phần này giúp người học nhận diện được diện mạo văn hoá
của giai đoạn 1900-1930, từ đó nắm được những vấn đề chính của
văn học như: phạm trù văn học trung đại và hiện đại; hiện đại hoá
2 Học kỳ 5 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
văn học; vai trò của báo chí và chữ quốc ngữ trong quá trình hiện
đại hoá văn học.
Trên cơ sở đó hình thành, phát triển ở người học khả năng phân
tích các tác phẩm, tác giả như là những sự kiện của tiến trình văn
học, khả năng phân tích đánh giá tác phẩm văn học hiện đại theo
đặc trưng loại thể.
49 Văn học phương Đông II
Học phần này giúp người học có kiến thức cơ bản về thơ và tiểu
thuyết hiện đại Phương Đông; làm rõ tính dân tộc, tính khu vực và
xu thế hội nhập toàn cầu; trên cơ sở đó góp phần phát triển ở
người học năng lực đọc hiểu, phê bình văn học Phương Đông qua
thực tiễn sáng tác của một số tác giả tiêu biểu.
2 Học kỳ 5 Tự luận, Tiểu luận,
Vấn đáp
50 Văn học phương Tây I
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về văn học Tây Âu
– Mỹ qua cách tiếp cận thể loại để thấy rõ tiến trình văn học
Phương Tây từ thời cổ đại đến nay; chú trọng những thành tựu có
tính cách tân nghệ thuật; trên cơ sở đó củng cố và bổ sung một số
kiến thức lý luận nền tảng, góp phần phát triển ở người học năng
lực đọc hiểu, phê bình văn học Phương Tây.
3 Học kỳ 5 Tự luận, Tiểu luận,
Vấn đáp
51 Thực tập nghề nghiệp 1
Học phần giúp người học bước đầu thâm nhập thực tế, làm tư liệu
thông tin hay nghiên cứu, làm việc cá nhân hoặc theo nhóm. Hoàn
thành Bản thu hoạch cá nhân của mình (kèm các bài báo, tiểu luận
nếu có).
2 Học kỳ 6 Thực hành
52 Thể loại truyện thơ Việt Nam thời
trung đại
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về truyện thơ Việt
Nam thời trung đại : thuật ngữ truyện thơ, phân loại truyện thơ,
nguồn gốc, sự hình thành và phát triển của truyện thơ; những nội
dung chính và những đặc điểm nổi bật về thi pháp truyện thơ; lý
tưởng thẩm mỹ được thể hiện trong truyện thơ; vị trí của thể loại
2 Học kỳ 6 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
truyện thơ trong văn học Việt Nam thời trung đại cũng như trong
văn học Việt Nam nói chung; vấn đề giảng dạy truyện thơ trong
nhà trường phổ thông trung học. Trên cơ sở đó, giúp người học
vận dụng kiến thức để có thể cảm nhận, phân tích, đánh giá... khi
tiếp cận một tác phẩm, một vấn đề của truyện thơ Việt Nam giai
đoạn này.
53 Thi pháp học
Học phần giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản về thi
pháp học như thi pháp nhân vật, thi pháp lời văn nghệ thuật, thi
pháp về kết cấu...; bước đầu vận dụng phân tích và lý giải các
phương diện trên thông qua một số tác phẩm hoặc hệ thống tác
phẩm của cùng một thể loại.
2 Học kỳ 6 Tự luận, Tiểu luận
54 Một số vấn đề của chủ nghĩa hậu
hiện đại
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa hậu
hiện đại trong văn hóa, văn học, đặc trưng của chủ nghĩa hậu hiện
đại, một số tác gia tiêu biểu, đặc biệt là những kiến thức cơ bản
của văn hóa, văn học hậu hiện đại trong văn học Âu - Mỹ và một
số quốc gia châu Á, sự ảnh hưởng của nó đối với văn hóa, văn học
các quốc gia khác trên thế giới. Học phần giúp người học có
phương pháp, kỹ năng chủ yếu để tiếp cận văn hóa, văn học hậu
hiện đại, phát triển tư duy phản biện, lĩnh hội tinh thần đối thoại
với thực tại và tôn trọng cái khác biệt.
2 Học kỳ 6 Tự luận, Tiểu luận
55 Hiện đại hóa và hành trình đổi mới
của văn học quốc ngữ Việt Nam
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về các nội dung
chính: một số vấn đề chung về hiện đại hóa văn học; mấy cuộc
cách tân văn học quan trọng; sự tương tác giữa các thể loại trong
quá trình hiện đại hóa văn học; lĩnh hội được những kiến thức cơ
bản về quá trình hiện đại hóa văn học quốc ngữ Việt Nam từ đầu
thế kỉ XX đến nay (đặc biệt là khoảng năm mươi năm đầu thế kỉ).
Trên cơ sở đó, hình thành phát triển ở người học ý thức và kỹ
2 Học kỳ 6 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
năng phân tích, đánh giá tác phẩm, tác giả, hiệu quá tương tác thể
loại,… theo các tiêu chí hiện đại hóa.
56 Tổng quan về thể loại và tiến trình
văn học Hán Nôm
Học phần giúp người học có kiến thức về các thể loại văn học
trung đại (đặc điểm, nguồn gốc, sự hình thành và phát triển, hiệu
quả thẩm mỹ), sự tương tác giữa các thể loại, mối quan hệ giữa thể
loại với thời đại phát sinh, với chủ thể nghệ thuật và tư tưởng nghệ
thuật qua từng giai đoạn văn học. Đồng thời cung cấp kiến thức về
tiến trình văn học trung đại (văn học Hán Nôm) từ vấn đề phân kỳ,
đặc điểm của từng giai đoạn văn học đến ý nghĩa của tiến trình
vận động, phát triển của văn học trung đại.Trên cơ sở đó, học phần
rèn luyện cho người học kỹ năng nhận biết sự khác nhau về đặc
điểm của các thể loại để có cách hiểu, cách cảm đúng, sâu sắc, và
biết cách phân tích, thẩm bình phù hợp, xác đáng đối với các tác
phẩm văn học cụ thể trong từng giai đoạn văn học khác nhau.
2 Học kỳ 6 Tự luận
57 Văn học hiện đại Việt Nam II (VH)
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về các nội dung
chính: bối cảnh lịch sử giai đoạn 1930-1945 và một số vấn đề văn
hoá - xã hội tác động đến sự vận động, phát triển của văn học; Đặc
điểm, thành tựu nổi bật của văn học 1930-1945; Các sự kiện văn
học nổi bật.
Học phần này giúp người học nắm được một số nội dung cơ bản
gắn với tiếntrình văn học Việt Nam ở chặng cao trào hiện đại hóa
như: sự chuyển đổiphạm trù (từ phạm trù văn học trung đại sang
phạm trù văn học hiện đại); vai trò và đóng góp quyết định của thế
hệ tác giả là trí thức Tây học trẻ; những cách tân quan trọng của
văn học trên bình diện thể loại, ngôn từ; sự đổi mớiý thức nghệ
thuật gắn với những hoài bão văn chương;... Trên cơ sở đó hình
thành, phát triển ở viên khả năng phân tích, đánh giá cáctác phẩm,
2 Học kỳ 6 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
tác giả như là kết quả của tiến trình văn học, khả năng phân tích
đánh giá tác phẩm văn học hiện đại theo đặc trưng loại thể.
58 Lý tưởng thẩm mỹ trong truyện thơ
bình dân Việt Nam thế kỉ XVIII và
đầu thế kỉ XIX
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về các nội dung
chính: một số vấn đề chung; lý tưởng thẩm mỹ trong truyện thơ
bình dân qua nhân vật tiêu biểu; lý tưởng thẩm mỹ trong truyện
thơ bình dân qua thể loại, ngôn ngữ, cốt truyện, kết cấu tác phẩm.
Trước tiên, học phần xác định thuật ngữ Truyện thơ, Truyện thơ
bình dân; Nguồn gốc Truyện thơ; Sự hình thành và quá trình phát
triển Truyện thơ. Sau đó, đi vào khái niệm lý tưởng thẩm mỹ trong
một tác phẩm văn học. Từ những tiền đề, cơ sở lý luận trên, học
phần sẽ đi vào tìm hiểu, phân tích lý tưởngthẩm mỹ trong truyện
thơ bình dân thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX qua nhân vật, cốt
truyện, kết cấu tác phẩm, thể loại, ngôn ngữ có sự đối sánh với
Truyện thơ bác học. Trên cơ sở đó, học phần giúp người học biết
vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá đầy đủ, sâu sắc hơn về
truyện thơ bình dân.
2 Học kỳ 6 Tự luận
59 Yếu tố văn hóa dân gian trong
Truyện Kiều của Nguyễn Du và thơ
Nôm của Hồ Xuân Hương
Học phần giúp người học có kiến thức về Nguyễn Du và Hồ Xuân
Hương. Cả hai tác giả vừa là danh nhân văn hóa của nhân loại,
vừa là những tác gia lớn và tiêu biểu của văn học trung đại Việt
Nam có những cống hiến quan trọng cả về phương diện tư tưởng
lẫn văn chương với khối lượng tác phẩm khá lớn (chữ Hán, chữ
Nôm) và với một phong cách nghệ thuật đặc sắc giàu sáng tạo; đặc
biệt nổi trội yếu tố văn hóa dân gian - sự tiếp nối của truyền thống
văn hóa Việt. Sau khi học xong học phần này, người học có khả
năng vận dụng được kiến thức đã học vào việc đi sâu tìm hiểu
nghiên cứu những nét văn hóa dân gian nổi bật cũng như phong
cách nghệ thuật của Nguyễn Du và Hồ Xuân Hương, hoặc phân
2 Học kỳ 6 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
tích, bình giảng các tác phẩm, các đoạn trích cụ thể (ở nhà trường
phổ thông).
60 Phong cách nghệ thuật của một số
tác giả văn học trung đại Việt Nam
Học phần giúp người học có kiến thức về 3 tác giả lớn của thời
trung đại. Đó là Nguyễn Trãi, Nguyễn Du và Nguyễn Đình Chiểu.
Mỗi tác giả có một phong cách riêng làm nên sự đa dạng phong
phú trong 10 thế kỷ văn học. Đồng thời cũng lưu ý thêm về mặt
thể loại mà 3 tác giả này đã thể hiện trong những tác phẩm để đời
của mình (Thơ trữ tình Hán, Nôm, Cáo, Văn chính luận, Truyện
thơ, Văn tế…). Sau khi học xong học phần này, người học có khả
năng vận dụng được kiến thức đã học vào việc đi sâu nghiên cứu
hoặc phân tích, bình giảng các tác phẩm, các đoạn trích cụ thể (ở
nhà trường phổ thông) sao cho nổi bật được từng phong cách nghệ
thuật riêng của 3 tác giả.
2 Học kỳ 6 Tự luận
61 Tổng quan về văn xuôi phi hư cấu
hiện đại Việt Nam
Học phần giúp người học có hiểu biết về tính hiện đại, đặc trưng
cơ bản và phương thức tiếp nhận các sáng tác văn học phi hư cấu
(các loại văn bản thông tin - nhật dụng, văn chính luận, các tiểu
loại văn học kí,…) trong văn học Việt Nam hiện đại. Đồng thời
hình thành, phát triển ở người học năng lực nghiên cứu văn học và
giảng dạy các tác phẩm phi hư cấu trong chương trình trung học.
2 Học kỳ 6 Tự luận
62 Văn học phương Tây II
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về văn học Đông
Âu – Nga thế kỉ XIX và XX qua cách tiếp cận thể loại, hoàn thiện
thêm cái nhìn về tiến trình văn học Phương Tây; chú trọng những
thành tựu có tính cách tân nghệ thuật; trên cơ sở đó củng cố và bổ
sung một số kiến thức lý luận nền tảng, góp phần phát triển ở
người học năng lực đọc hiểu, phê bình văn học Phương Tây.
2 Học kỳ 6 Tự luận, Tiểu luận,
Vấn đáp
63 Văn học Mỹ Latin Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về tiến trình văn học 2 Học kỳ 6 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
từ khởi thủy đến thế kỉ XX của văn học Mỹ Latin, thấy rõ sự vận
động mạnh mẽ, với những dấu ấn riêng và sức ảnh hưởng của nó
đến văn chương thế giới hiện đại; trên cơ sở đó, góp phần phát
triển ở người học năng lực đọc hiểu văn chương hiện đại.
64 Phương ngữ học tiếng Việt
Học phần giúp người học có kiến thức về phương ngữ học; vấn đề
phân vùng các phương ngữ tiếng Việt; đặc điểm ngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp của các hệ thống phương ngữ Bắc, Trung, Nam của
tiếng Việt; vấn đề chuẩn tiếng Việt; chính sách ngôn ngữ.
2 Học kỳ 7 Tự luận
65 Văn học hiện đại Việt Nam III
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về các nội dung
chính: Văn học Việt Nam 45-75; Văn học Việt Nam sau 75.
Học phần này giúp người học nhận diện được diện mạo văn hoá
của giai đoạn sau 1945, từ đó nắm được những vấn đề chính của
văn học sau 1945 như tư tưởng/ý thức hệ quốc gia dân tộc và xu
hướng sử thi, kí hóa các thể loại văn học (1945-1975); xu hướng
thế sự hóa các thể loại văn học cùngtinh thần dân chủ, toàn cầu,
thị trường và hội nhập... trong sáng tạo và tiếp nhận văn học Việt
Nam (sau 1975). Trên cơ sở đó, hình thành, phát triển ở người học
năng lực nhận diện, phân tích các dấu hiệu sử thi, thế sự qua
những sáng tác cụ thể; năng lực phân tích đánh giá tác phẩm văn
học hiện đại/cận hiện đại theo đặc trưng và tiến trình thể loại.
3 Học kỳ 7 Tự luận
66 Nhìn lại một số hiện tượng trong
văn học Việt Nam cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX
Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về các nội dung
chính: khuynh hướng văn học “phản ánh”, “phê phán”, “tố cáo”
hiện thực; Trương Vĩnh Ký với tư cách một nhà báo, nhà văn, tác
giả văn học; văn học bằng chữ quốc ngữ ở miền Nam cuối thế kỉ
XIX và đầu thế kỉ XX. Học phần giới thiệu một số vấn đề được
xem là “hiện tượng văn học” như sau: 1.Về khuynh hướng văn
học mà cách gọi tên chưa có sự thống nhất trong các bộ Lịch sử
2 Học kỳ 7 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
Văn học cũng như ở các nhà nghiên cứu thuộc giaiđoạn cuối thế kỉ
XIX (khuynh hướng văn học tố cáo hiện thực, khuynh hướng văn
học tố cáo hiện thực bằng phương pháp trào phúng, khuynh hướng
văn học hiện thực phê phán), cùng với việc xem lại cách đánh giá
về Nguyễn Khuyến vàTế Xương. 2.Học phần cũng sẽ có sự “nhìn
lại” vềTrương Vĩnh Ký, với tư cách là một nhà báo, nhà văn, tác
giả văn học.3.Cuối cùng là có cái “nhìn lại” về Văn học bằng chữ
quốc ngữ ở Nam Bộ cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX.
Trên cơ sở đó, học phần giúp người học vận dụng kiến thức về
văn học Việt Nam để phân tích, đánh giá các tác phẩm, thể loại,
tác giả, giai đoạn, khunh hướng văn học.
67 Tổng quan về thơ Việt Nam hiện
đại
Học phần giúp người học có kiến thức về quá trình vận động, bức
tranh chung về thể loại; đặc điểm nổi bật của một số hình thức kết
cấu, ngôn ngữ thơ hiện đại Việt Nam qua thực tiễn sáng tác (thơ
ngắn, trường ca, thơ trữ tình trường thiên; các loại hình câu thơ:
câu thơ đều đặn/ không đều đặn/ thơ văn xuôi;…). Trên cơ sở đó
hình thành, phát triển ở người học năng lực cảm thụ, phân tích,
nghiên cứu cũng như năng lực hướng dẫn đọc hiểu tác phẩm thơ
Việt Nam hiện đại.
2 Học kỳ 7 Tự luận
68 Tổng quan về các thể loại văn xuôi
hư cấu hiện đại Việt Nam
Học phần giúp người học có hiểu biết về thể loại của văn xuôi hư
cấu Việt Nam hiện đại; đặc trưng và tiến trình của một số thể loại
văn xuôi hư cấu hiện đại quan trọng (truyện ngắn, tiểu thuyết, tự
truyện, tiểu thuyết - phóng sự,…). Trên cơ sở đó hình thành, phát
triển ở người học năng lực cảm thụ, phân tích, nghiên cứu cũng
như năng lực hướng dẫn đọc hiểu tác phẩm văn xuôi hư cấu Việt
Nam hiện đại theo đặc trưng thể loại.
2 Học kỳ 7 Tự luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
69 Sự vận động của tiểu thuyết và
trường ca trong văn học quốc ngữ
Việt Nam
Học phần giúp người học có hiểu biết về quá trình hình thành,
phát triển, biến đổi của tiểu thuyết và trường ca cũng như vị thế
của hai thể loại “cỡ lớn” này trong văn học quốc ngữ Việt Nam.
Trên cơ sở đó hình thành, phát triển ở người học năng lực nghiên
cứu và giảng dạy tiểu thuyết, trường ca theo tiến trình vận động
cũng như theo thi pháp thể loại.
2 Học kỳ 7 Tự luận
70 Chuyên đề Văn học Trung Quốc
Học phần giúp người học có kiến thức chuyên sâu về mối quan hệ
giữa văn học Trung Quốc với văn học Triều Tiên, Nhật Bản, Việt
Nam thời trung đại, cho thấy những tiếp biến, sáng tạo của văn
học các nước khi tiếp nhận văn học Trung Quốc. Trên cơ sở đó,
góp phần phác thảo diện mạo văn học khu vực Đông Á, hình
thành kỹ năng nghiên cứu văn học theo hướng Văn học so sánh,
Tiếp nhận văn học.
2 Học kỳ 7 Tự luận, Vấn đáp,
Tiểu luận
71 Chuyên đề Văn học Ấn Độ
Học phần giúp người học có kiến thức chuyên sâu về tinh hoa văn
học Ấn Độ: Tư tưởng Bà La Môn qua kinh Veda và Upanishad, sử
thi Mahabharata, nhà thơ giải Nobel văn chương Rabindranath
Tagore; trên cơ sở đó, củng cố kiến thức về tiến trình văn học dân
tộc Ấn Độ, cách tiếp cận, khai thác văn học Nam Á, vốn có nhiều
ảnh hưởng đến văn học khu vực Đông Nam Á.
2 Học kỳ 7 Tự luận, Vấn đáp
72 Chuyên đề Văn học Nhật Bản
Học phần giúp người học có kiến thức chuyên sâu về tinh hoa văn
học Ấn Độ: Tư tưởng Bà La Môn qua kinh Veda và Upanishad, sử
thi Mahabharata, nhà thơ giải Nobel văn chương Rabindranath
Tagore; trên cơ sở đó, củng cố kiến thức về tiến trình văn học dân
tộc Ấn Độ, cách tiếp cận, khai thác văn học Nam Á, vốn có nhiều
ảnh hưởng đến văn học khu vực Đông Nam Á.
2 Học kỳ 7 Tự luận, Vấn đáp
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
73 Chuyên đề Văn học Tây Âu – Mỹ
Học phần giúp người học có kiến thức chuyên sâu về về một số
vấn đề tiêu biểu của văn học Âu – Mỹ, tập trung vào các khuynh
hướng lí thuyết chủ đạo, dấu ấn văn hóa – tư tưởng – tôn giáo
trong văn chương; trên cơ sở đó góp phần phát triển ở người học
năng lực đọc hiểu văn chương hiện đại, năng lực tổng hợp và vận
dụng tri thức nhân loại trong nghiên cứu.
2 Học kỳ 7 Tự luận, Vấn đáp,
Tiểu luận
74 Chuyên đề Văn học Nga
Học phần giúp người học có kiến thức chuyên sâu về một số vấn
đề tiêu biểu của văn học Nga, tập trung vào các trường phái hiện
đại, dấu ấn văn hóa – tư tưởng – tôn giáo trong văn chương; trên
cơ sở đó góp phần phát triển ở người học năng lực đọc hiểu văn
chương hiện đại, năng lực tổng hợp và vận dụng tri thức nhân loại
trong nghiên cứu.
2 Học kỳ 7 Tự luận, Vấn đáp,
Tiểu luận
75 Chuyên đề Văn học Mỹ Latin
Học phần giúp người học có kiến thức chuyên sâu về một số vấn
đề tiêu biểu của văn học Mỹ Latin, tập trung vào thể loại văn xuôi
tự sự và chủ nghĩa hiện thực huyền ảo; trên cơ sở đó góp phần phát
triển ở người học năng lực đọc hiểu văn chương hiện đại, năng lực
tổng hợp và vận dụng tri thức nhân loại trong nghiên cứu.
2 Học kỳ 7 Tự luận
76 Truyền thống yêu nước và nhân
văn trong văn học trung đại Việt
Nam
Học phần giúp người học có kiến thức về các nội dung chính: giai
đoạn văn học sơ kì trung đại; giai đoạn văn học trung kì trung đại;
giai đoạn văn học mạt kì trung đại; đúc kết một số đặc điểm có
tính qui luật về truyền thống yêu nước và nhân văn trong văn học
trung đại. Học phần giới thiệu nội dung yêu nước và nhân văn qua
ba giai đoạn văn học sơ kì, trung kì và mạt kì trung đại với những
đặc điểm khác nhau tương ứng với hoàn cảnh lịch sử - xã hội của
từng giai đoạn; từ đó làm rõ tính chất truyền thống và đúc kết
những đặc điểm có tính qui luật về hai truyền thống nói trên trong
văn học trung đại Việt Nam. Trên cơ sở đó, học phần giúp người
3 Học kỳ 7 Tự luận, Tiểu luận
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
học vận dụng được kiến thức đã học vào việc phân tích các tác
phẩm cụ thể cũng như nghị luận, thuyết trình về những vấn đề văn
học có liên quan.
77 Lịch sử tư tưởng phương Đông
Học phần giúp người học có kiến thức về cơ bản về hành trình và
đặc điểm của tư tưởng phương Đông: cấu trúc đặc thù và con
đường phát triển của tư tưởng phương Đông (so sánh với phương
Tây); cách thức trình bày của các hệ thống tư tưởng triết học
phương Đông; nội dung cơ bản của tư tưởng phương Đông (chủ
yếu là Ấn Độ, Trung Quốc và Việt Nam). Trên cơ sở đó góp phần
hình thành ở người học tư duy tổng hợp và khả năng đánh giá độc
lập, toàn diện hơn tri thức nhân loại.
3 Học kỳ 7 Tự luận, Vấn đáp
78 Phong cách nghệ thuật của một số
tác giả văn học hiện đại Việt Nam
Học phần giúp người học có kiến thức về các nội dung chính: Một
số vấn đề chung; một số phong cách văn xuôi nghệ thuật; một số
phong cách thơ và văn xuôi trữ tình; cá tính sáng tạo nghệ thuật
trong kịch Nguyễn Huy Tưởng, Lưu Quang Vũ; một số lưu ý về
phương pháp đọc hiểu tác phẩm văn chương Việt Nam hiện đại
theo phong cách tác giả. Trên cơ sở củng cố tri thức về khái niệm
phong cách nghệ thuật, học phần giúp người học nắm được phong
cách nghệ thuật của một số tác giả văn học Việt Nam hiện đại
(phong cách nghệ thuật của một số nhà thơ lớn, phong cách nghệ
thuật của một số tác giả tiểu thuyết, phóng sự, hoặc kịch tác gia
tiêu biểu). Từ đó hình thành, phát triển ở người học ý thức và kỹ
năng nghiên cứu phê bình văn học theo phong cách tác giả.
3 Học kỳ 7 Tự luận
79 Thực tập nghề nghiệp 2
Học phần giúp người học có cơ hội thực tập tại các cơ sở văn hóa,
giáo dục (sưu tầm, nghiên cứu văn hóa – văn học địa phương; thực
tập công việc của các biên tập viên, nghiên cứu viên tại các nhà
xuất bản, cơ quan báo chí, đài truyền hình, thư viện…; nghiên
6 Học kỳ 8 Thực hành
STT Tên học phần Mục đích học phần Số tín
chỉ
Lịch trình
giảng dạy
Phương pháp
đánh giá người học
cứu hiện trạng giáo dục ngữ văn ở một số cơ sở giáo dục trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh hoặc tại một địa phương khác.
người học rèn luyện một số kỹ năng nghề nghiệp của người hoạt
động trong các lĩnh liên quan đến văn học. Hoàn thành Tiểu luận
nghiệp vụ cá nhân của mình (kèm các bài báo, tiểu luận nếu có).
80 Giáo dục Quốc phòng – Học phần I Học phần giúp người học phân tích được những vấn đề thuộc về lĩnh
vực đường lối quân sự và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam. 30 tiết Học kỳ hè Trắc nghiệm, tự luận
81 Giáo dục Quốc phòng – Học phần
II
Học phần giúp người học phân tích được những vấn đề thuộc về
lĩnh vực quốc phòng và an ninh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã
hội, bảo vệ an ninh Tổ quốc.
30 tiết Học kỳ hè Trắc nghiệm, tự luận
82 Giáo dục Quốc phòng – Học phần
III
Học phần giúp người học có kiến thức về đội ngũ đơn vị; sử dụng
bản đồ địa hình quân sự; phòng chống địch tiến công bằng vũ khí
công nghệ cao; ba môn quân sự phối hợp; trung đội bộ binh tiến
công; trung đội bộ binh bộ binh phòng ngự; kỹ thuật bắn súng
ngắn K54 và thực hành sử dụng một số loại lựu đạn Việt Nam.
85 tiết Học kỳ hè Vấn đáp, thực hành
83 Giáo dục Quốc phòng – Học phần
IV
Học phần giúp người học phân tích được những vấn đề thuộc về
lĩnh vực công tác đảng, công tác chính trị trong lực lượng vũ
trang; công tác dân vận của Đảng hiện nay.
20 tiết Học kỳ hè Trắc nghiệm, tự luận
2. Công khai thông tin về đồ án, khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp chuyên ngành: Không có
HIỆU TRƯỞNG