21
TỔNG CỤC THỐNG KÊ CỤC THỐNG KÊ TỈNH KON TUM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 294/BC-CTK Kon Tum, ngày 21 tháng 7 năm 2016 BÁO CÁO Tình hình kinh tế - xã hội tháng 7 và 7 tháng năm 2016 1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản a) Nông nghiệp - Trồng trọt + Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ mùa 2016 Tính đến thời điểm ngày 15/7/2016 tổng diện tích gieo trồng (DTGT) cây hàng năm vụ mùa năm 2016 tỉnh Kon Tum là: 58.590 ha, giảm 0,85% (-499 ha) so với cùng kỳ vụ mùa năm trước. Cây lúa DTGT: 13.697 ha, giảm 0,85% (-117 ha) so cùng kỳ vụ mùa năm trước. Trong đó: Cây lúa ruộng DTGT: 9.556 ha, giảm 1,44% (-140 ha) so cùng kỳ vụ muà năm trước. Cây lúa rẫy DTGT: 4.141 ha, tăng 0,56% (+23 ha) so cùng kỳ vụ mùa năm trước. Cây ngô DTGT: 5.388 ha, giảm 4,35% (-245 ha) so cùng kỳ vụ mùa năm trước. Cây sắn DTGT: 37.869 ha, giảm 0,42% (-161 ha) so cùng kỳ năm trước. Khoai lang DTGT: 118 ha, giảm 1,69% (-2 ha) so cùng kỳ năm trước. Cây lạc DTGT: 105 ha, tăng 2,86 (+3 ha) so cùng kỳ năm trước. Rau các loại DTGT: 964 ha, tăng 2,70% (+26 ha) so cùng kỳ năm trước. Đậu các loại DTGT: 304 ha, giảm 0,98% (-3 ha) so cùng kỳ năm trước. + Diện tích cây lâu năm Kon Tum là tỉnh có sản lượng cây ăn quả không lớn. Khí hậu, thổ nhưỡng ở đây không phù hợp với các loại cây ăn qủa. Diện tích chủ yếu trồng rải rác ở các khu vườn hộ dân, sản lượng thu hoạch chủ yếu phục vụ nhu cầu cuộc sống hàng ngày. Sản lượng cây công nghiệp lâu năm cũng không nhiều so với các tỉnh trong khu vực Tây nguyên. Kon Tum chủ yếu trồng tập trung các cây trọng điểm là cao su và cà phê. Tính đến thời điểm ngày 15/7/2016, tổng diện tích cây lâu năm hiện có trên

BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

TỔNG CỤC THỐNG KÊ

CỤC THỐNG KÊ TỈNH KON TUM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 294/BC-CTK Kon Tum, ngày 21 tháng 7 năm 2016

BÁO CÁO

Tình hình kinh tế - xã hội

tháng 7 và 7 tháng năm 2016

1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản

a) Nông nghiệp

- Trồng trọt

+ Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ mùa 2016

Tính đến thời điểm ngày 15/7/2016 tổng diện tích gieo trồng (DTGT) cây

hàng năm vụ mùa năm 2016 tỉnh Kon Tum là: 58.590 ha, giảm 0,85% (-499 ha)

so với cùng kỳ vụ mùa năm trước.

Cây lúa DTGT: 13.697 ha, giảm 0,85% (-117 ha) so cùng kỳ vụ mùa năm

trước. Trong đó:

Cây lúa ruộng DTGT: 9.556 ha, giảm 1,44% (-140 ha) so cùng kỳ vụ muà

năm trước.

Cây lúa rẫy DTGT: 4.141 ha, tăng 0,56% (+23 ha) so cùng kỳ vụ mùa năm

trước.

Cây ngô DTGT: 5.388 ha, giảm 4,35% (-245 ha) so cùng kỳ vụ mùa năm

trước.

Cây sắn DTGT: 37.869 ha, giảm 0,42% (-161 ha) so cùng kỳ năm trước.

Khoai lang DTGT: 118 ha, giảm 1,69% (-2 ha) so cùng kỳ năm trước.

Cây lạc DTGT: 105 ha, tăng 2,86 (+3 ha) so cùng kỳ năm trước.

Rau các loại DTGT: 964 ha, tăng 2,70% (+26 ha) so cùng kỳ năm trước.

Đậu các loại DTGT: 304 ha, giảm 0,98% (-3 ha) so cùng kỳ năm trước.

+ Diện tích cây lâu năm

Kon Tum là tỉnh có sản lượng cây ăn quả không lớn. Khí hậu, thổ nhưỡng

ở đây không phù hợp với các loại cây ăn qủa. Diện tích chủ yếu trồng rải rác ở

các khu vườn hộ dân, sản lượng thu hoạch chủ yếu phục vụ nhu cầu cuộc sống

hàng ngày.

Sản lượng cây công nghiệp lâu năm cũng không nhiều so với các tỉnh trong

khu vực Tây nguyên. Kon Tum chủ yếu trồng tập trung các cây trọng điểm là

cao su và cà phê.

Tính đến thời điểm ngày 15/7/2016, tổng diện tích cây lâu năm hiện có trên

Page 2: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

2

địa bàn tỉnh là: 93.662 ha, tăng 1,44% (+1.331 ha) so với cùng kỳ năm trước.

Diện tích cây cà phê là 15.654 ha, tăng 9,28% (+1.329 ha) so cùng kỳ năm trước

chủ yếu là trồng mới. Diện tích cây cao su là 74.657 ha, giảm 0,41% (-309 ha)

so cùng kỳ năm trước là do giá cao su xuống thấp Nhân dân chuyển đổi cây

trồng.

- Chăn nuôi

Tình hình chăn nuôi trong tháng tổng đàn ổn định biến động không đáng

kể, các loại dịch bệnh nguy hiểm (Bệnh lở mồm long móng, dịch bệnh Cúm gia

cầm và dịch bệnh Tai xanh ở lợn) đến thời điểm này vẫn an toàn trên địa bàn

tỉnh. Một số bệnh thông thường khác xảy ra tại một số địa phương nhưng đã

được lực lượng Thú y phát hiện, điều trị kịp thời, không để lây lan ra diện rộng.

b) Lâm nghiệp

Tính đến thời điểm 15/7/2016, trên địa bàn tỉnh công tác trồng rừng tập

trung bắt đầu tiến hành, các hộ gia đình, đơn vị lập hồ sơ đối với diện tích được

giao đã trồng mới là 330 ha, giảm 70,93% (-805 ha) so với cùng kỳ năm trước.

Nguyên nhân: năm nay thời tiết mưa đến muộn nên doanh nghiệp và Nhân dân

triển khai trồng rừng chậm.

Từ đầu năm đến ngày 15/7/2016, trên địa bàn tỉnh xảy ra 4 vụ cháy rừng

với diện tích là 30,5 ha, giảm 4 vụ (-3,79 ha) so với cùng kỳ năm trước. Chia ra:

30 ha rừng tự nhiên (01 vụ cháy 1 ha, thiệt hại 40,00%, 02 vụ cháy 20 ha không

gây thiệt hại); 0,5 ha rừng trồng mức độ thiệt hại là 10,00%. Các vụ cháy rừng

trên xảy ra trên các địa bàn huyện Kon Rẫy, Sa Thầy, Ia H’Drai, Ngọc Hồi.

Nguyên nhân được các cơ quan chức năng đang điều tra làm rõ; 23 vụ phá rừng

làm nương rẫy với diện tích là 6,71 ha, giảm 18 vụ (+3,17 ha) so với cùng kỳ

năm trước.

Công tác khai thác lâm sản: tính đến thời điểm 15/7/2016 sản lượng gỗ

khai thác được 8.082 m³, giảm 47,50% (-7.308 m³) so với cùng kỳ năm trước.

Nguyên nhân do giá gỗ rừng trồng giảm nên doanh nghiệp và Nhân dân chưa

khai thác; Sản lượng củi khai thác là: 174.460 ster, tăng 0,62% (+1.087ster) so

với cùng kỳ năm trước.

c)Thuỷ sản

Tính đến 15/7/2016, ước diện tích nuôi trồng thủy sản là 614 ha, tăng

7,91% (+45 ha) so với cùng kỳ năm trước.

Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10,57 % (+184 tấn)

so với cùng kỳ năm trước. Trong đó:

Sản lượng nuôi trồng nước ngọt là 1.202 tấn, tăng 13,18% (+140 tấn) so

với cùng kỳ năm trước.

Sản lượng khai thác nước ngọt là 723 tấn, tăng 6,48% (+44 tấn) so với

cùng kỳ năm trước.

Sản lượng sản phẩm thuỷ sản tăng so với cùng kỳ năm trước là do diện tích

Page 3: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

3

nuôi trồng tăng. Bên cạnh đó việc khai thác đánh bắt thủy sản trên các lòng hồ

thủy lợi, thuỷ điện, sông suối thuận lợi nên các hộ đã tăng đầu tư đánh bắt làm

cho sản lượng tăng lên.

2. Công nghiệp

- Tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp tháng 7 năm 2016

Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 7 năm 2016 ước tính tăng 0,90% so

cùng kỳ năm trước. Trong đó: ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 3,41%;

ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải tăng 6,84%; ngành

công nghiệp khai thác khoáng sản giảm 0,29%; ngành sản xuất và phân phối

điện giảm 4,19% so cùng kỳ năm trước, Nguyên nhân: do hạn hán kéo dài nên

lượng nước ở các hồ chứa xuống thấp, các đơn vị sản xuất điện chủ động điều

tiết giảm công suất của các nhà máy nhằm ổn định lượng nước trên các hồ chứa

để duy trì hoạt động.

So với tháng trước chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 7/2016 ước tính giảm

2,1%. Trong đó: ngành công nghiệp khai thác khoáng sản giảm 7,02%, Nguyên

nhân: chủ yếu do sản lượng đá xây dựng còn tồn kho nhiều nên các đơn vị hạn

chế sản lượng khai thác; Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 5,08%,

Nguyên nhân: chủ yếu do lượng tinh bột sắn sản xuất giảm; Ngành sản xuất và

phân phối điện có chỉ số sản xuất tăng nhẹ so tháng trước.

- Tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp 7 tháng năm 2016

Ước tính chỉ số sản xuất công nghiệp 7 tháng năm 2016 tăng 4,22% so

cùng kỳ năm trước; Trong đó tăng chủ yếu ở ngành công nghiệp chế biến, chế

tạo (tăng 12,62%), ngành khai thác cung cấp nước, thu gom và xử lý rác thải

tăng 5,99%; ngành công nghiệp khai thác khoáng sản tăng nhẹ (tăng 0,19%);

riêng ngành sản xuất và phân phối điện giảm thấp (giảm 10,74%) so cùng kỳ,

nguyên nhân chủ yếu do từ những tháng cuối năm trước đến nay trên địa bàn

tỉnh tình hình nắng hạn kéo dài, lượng nước ở các sông, hồ giảm thấp nên các

đơn vị sản xuất điện chủ động điều tiết giảm công suất hoạt động của các nhà

máy nhằm ổn định sản lượng điện sản xuất.

Ước tính một số sản phẩm sản xuất trong 7 tháng năm 2016 như sau: Đá

xây dựng khai thác 338.000 m³, tăng 0,99% so cùng kỳ năm trước; Tinh bột sắn

ước tính sản xuất 105.095 tấn, tăng 1,03% so cùng kỳ năm trước; lượng đường

sản xuất 14.035 tấn, tăng 20,33% so cùng kỳ năm trước; bàn, ghế ước tính sản

xuất 116.173 cái, tăng 16,10% so cùng kỳ năm trước, điện sản xuất ước tính

329,67 triệu Kwh, giảm 19,56% so cùng kỳ năm trước.

Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo thời điểm 01/7/2016

giảm 12,19% so cùng thời điểm tháng trước; Ngành sản xuất tinh bột sắn chỉ số

tồn kho có giảm 22,96 % so tháng trước; Tuy nhiên hiện tại thị trường tiêu thụ

sản phẩm vẫn còn nhiều khó khăn; các ngành sản xuất khác tình hình tiêu thụ

sản phẩm trong tháng tương đối thuận lợi nên chỉ số tồn kho sản phẩm đều giảm

so cùng thời điểm tháng trước. So cùng thời điểm năm trước chỉ số tồn kho

Page 4: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

4

ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chỉ tăng 0,66%; Trong đó: ngành sản xuất

tinh bột sắn chỉ số tồn kho tăng cao nhất (tăng 54,16%), ngành sản xuất bê tông

(tăng 35,20%) do sản lượng sản xuất tăng, lượng sản phẩm nhập kho cao, trong

khi đó hiện một số công trình xây dựng chưa tập trung thi công nên lượng tiêu

thụ chậm, các ngành còn lại có chỉ số tồn kho giảm so cùng thời điểm năm

trước.

Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất ngành công nghiệp của các đơn

vị, cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong 7 tháng năm 2016 hoạt động sản xuất

tương đối ổn định; Một số nhóm ngành có chỉ số sản xuất tăng cao. Trong đó

ngành công nghiệp chế biến, chế tạo duy trì hoạt động ổn định và phát triển, có

mức tăng trưởng khá so cùng kỳ năm trước; Năm nay Công ty Cổ phần đường

Kon Tum ngoài nguồn nguyên liệu mía trong tỉnh còn thu mua thêm nguồn

nguyên liệu mía ngoài tỉnh để sản xuất; Thời gian hoạt động sản xuất kéo dài

hơn so với năm trước nên sản phẩm đường sản xuất tăng cao; Ngành chế biến

tinh bột sắn tuy thị trường tiêu thụ sản phẩm có khó khăn nhưng trong những

tháng đầu năm các đơn vị vẫn thu mua nguyên liệu và sản xuất bình thường. Các

ngành sản xuất khác như sản xuất trang phục, chế biến gỗ, sản xuất sản phẩm từ

khoáng phi kim loại…tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm tương đối ổn định,

lượng sản phẩm tồn kho tháng sau có xu hướng giảm so tháng trước. Đối với

ngành sản xuất điện, sản lượng điện sản xuất trong 7 tháng năm 2016 giảm thấp

so cùng kỳ năm trước; Nguyên nhân chủ yếu do từ những tháng cuối của năm

trước đến nay trên địa bàn tỉnh nắng hạn kéo dài, lượng nước ở các hồ chứa

giảm thấp nên các đơn vị sản xuất điện chủ động điều tiết giảm công suất hoạt

động của các nhà máy nhằm ổn định sản lượng điện sản xuất.

3. Vốn đầu tư

- Ước tính thực hiện vốn đầu tư phát triển tháng 7 năm 2016 thuộc nguồn

vốn ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Kon Tum đạt:

102.188 triệu đồng; Chia ra:

Nguồn vốn Ngân sách nhà nước cấp tỉnh đạt: 78.231 triệu đồng, chiếm

76,56% trong tổng số nguồn vốn, chủ yếu tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ

tầng về lĩnh vực thuỷ lợi, giao thông, giáo dục, y tế, cấp nước sinh hoạt nông

thôn, đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,... Trong đó:

Nguồn vốn cân đối Ngân sách tỉnh đạt 30.140 triệu đồng, chiếm 38,53%; Nguồn

vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu đạt 33.250 triệu đồng, chiếm 42,50

%; Nguồn vốn ODA đạt 11.594 triệu đồng, chiếm 14,82%; Nguồn vốn Xổ số

kiến thiết đạt 1.057 triệu đồng, chiếm 1,35% và nguồn vốn khác đạt 2.190 triệu

đồng, chiếm 2,80% trong tổng nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh.

Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước cấp huyện đạt: 23.757 triệu đồng, chiếm

23,25% trong tổng số nguồn vốn; Chủ yếu tập trung đầu tư xây dựng phát triển

cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn như đường giao

thông nông thôn, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa... trên địa bàn các huyện,

thành phố thuộc tỉnh. Trong đó: Nguồn vốn cân đối ngân sách huyện đạt 10.380

triệu đồng, chiếm 43,69%; Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu đạt

Page 5: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

5

10.325 triệu đồng, chiếm 43,46% và nguồn vốn khác đạt 3.052 triệu đồng,

chiếm 12,85% trong tổng nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp huyện.

Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước cấp xã đạt: 200 triệu đồng, chiếm 0,20%

trên tổng số nguồn vốn.

- Ước tính thực hiện vốn đầu tư phát triển 7 tháng năm 2016 thuộc nguồn

vốn ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Kon Tum đạt

681.253 triệu đồng; Chia ra:

Nguồn vốn Ngân sách nhà nước cấp tỉnh đạt : 519.953 triệu đồng, chiếm

76,32% trong tổng số nguồn vốn; Chủ yếu tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ

tầng về lĩnh vực thuỷ lợi, giao thông nông thôn, giáo dục, y tế,... Trong đó:

Nguồn vốn cân đối Ngân sách tỉnh đạt 224.994 triệu đồng, chiếm 43,27%;

Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu đạt 236.382 triệu đồng,

chiếm 45,46%; Nguồn vốn ODA đạt 16.782 triệu đồng, chiếm 3,80%; Nguồn

vốn Xổ số kiến thiết đạt 28.376 triệu đồng, chiếm 5,46% và nguồn vốn khác đạt

13.025 triệu đồng, chiếm 2,51% trong tổng nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp

tỉnh.

Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước cấp huyện đạt: 160.057 triệu đồng, chiếm

23,49% trong tổng số nguồn vốn, chủ yếu tập trung đầu tư xây dựng phát triển

cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn như đường giao

thông nông thôn, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa… trên địa bàn các huyện,

thành phố thuộc tỉnh. Trong đó: Nguồn vốn cân đối Ngân sách huyện đạt 69.196

triệu đồng, chiếm 43,23%; Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu đạt

69.196 triệu đồng, chiếm 43,23% và nguồn vốn khác đạt 14.071 triệu đồng,

chiếm 8,79% trong tổng nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp huyện.

Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước cấp xã đạt: 1.243 triệu đồng, chiếm 0,18%

trên tổng số nguồn vốn.

Trong 7 tháng năm 2016 vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân

sách Nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Kon Tum chủ yếu tập

trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, giáo dục, y tế… trên địa bàn các

huyện, thành phố thuộc tỉnh như: Đường giao thông Đăk Côi- ĐăkPXy (Km0-

39+060); Kè chống sạt lở bờ sông Đăk Bla –Kon Tum; Đường nông thôn liên xã

và cầu Đắk Ang, huyện Ngọc Hồi; Đường giao thông Tu Mơ Rông - Ngọc Yêu;

đường liên xã Đăk Xú - Plei Kần; Trung tâm dạy nghề huyện ĐakGlei; Cải tạo,

sửa chữa Nhà khách Quang Trung, Đường nội bộ văn phòng nhà nghỉ rừng đặc

dụng; Bổ sung lưới điện Hà Mòn; Nhà khách huyện Đắk Hà; Đường dân sinh

thôn Kô Xia 1+2 xã Ngọc Lây, huyện Tu Mơ Rông; Nâng cấp bệnh viện đa

khoa Kon Tum từ 400 lên 500 giường; CBĐT Đường bao quanh khu dân cư

phía nam Thành phố Kon Tum; CBĐT đường bao quanh khu dân cư phía bắc

thành phố Kon Tum; Nâng cấp Bệnh viện y học cổ truyền Tỉnh Kon Tum... và

một số công trình dự án thuộc các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia:

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới; Chương trình mục

tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (Chương trình 30a, Chương trình 135);

Page 6: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

6

Nguồn vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu: Chương trình phát triển kinh

tế xã hội các vùng; Chương trình đầu tư phát triển lâm nghiệp bền vững;

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ

thiên tai, ổn định đời sống dân cư; Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn,

miền núi và hải đảo; Chương trình mục tiêu đầu tư cơ sở hạ tầng khu kinh tế ven

biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ

cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Chương trình mục tiêu đầu tư

hệ thống y tế địa phương giai đoạn 2016-2020; Chương trình mục tiêu phát triển

văn hóa; Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch; Chương trình mục

tiêu quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm...

4.Thương mại, dịch vụ và giá cả

a) Bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

- Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ trên địa bàn tỉnh ước tính

tháng 7 năm 2016 đạt 1.101.848,1 triệu đồng, giảm 2,10% so với tháng trước.

Trong tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ, chia ra: Ngành thương

nghiệp đạt 910.501,5 triệu đồng, chiếm 82,63% trong tổng mức và giảm 2,13%

so với tháng trước; Ngành lưu trú, ăn uống và du lịch đạt 121.980,6 triệu đồng,

chiếm 11,07% trong tổng mức và giảm 2,18% so với tháng trước; Ngành dịch

vụ đạt 69.366 triệu đồng, chiếm 6,30% trong tổng mức và giảm 1,54% so với

tháng trước.

Nguyên nhân: ước tính tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ trên

địa bàn tỉnh tháng 7 giảm so với tháng trước chủ yếu là do: trong tháng trên địa

bàn tỉnh thời tiết mưa nhiều không thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh của

các đơn vị, cơ sở; sức mua của người dân giảm nên doanh thu giảm so với tháng

trước.

- Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ trên địa bàn tỉnh ước tính 7

tháng năm 2016 đạt 7.935.217,1 triệu đồng, tăng 12,73% so với cùng kỳ năm

trước.

Trong tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ; Chia ra: Ngành

thương nghiệp đạt 6.566.032,7 triệu đồng, chiếm 82,75% trong tổng mức và

tăng 12,80% so với cùng kỳ năm trước; Ngành lưu trú, ăn uống và du lịch đạt

875.110,9 triệu đồng, chiếm 11,03% trong tổng mức và tăng 14,52% so với cùng

kỳ năm trước; Ngành dịch vụ đạt 494.073,5 triệu đồng, chiếm 6,22% trong tổng

mức và tăng 8,81% so với cùng kỳ năm trước.

b) Xuất, nhập khẩu

- Xuất khẩu

Ước tính tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn tháng 7 năm 2016 đạt

5.073,5 ngàn USD, tăng 3,00% so với số thực hiện tháng trước. Chủ yếu kinh tế

tư nhân thực hiện xuất khẩu.

Page 7: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

7

Sản phẩm chủ yếu: Cao su thô 3.098 tấn; Sắn và các sản phẩm từ sắn (Tinh

bột sắn) 350 tấn; Gỗ xẻ các loại 850 m3

; Cà phê nhân 57,6 tấn; Sản phẩm từ gỗ

(bàn, ghế các loại) 9.116 cái; Rau củ quả 59,6 tấn; Ván bóc 54,2 m3; sắt thép

92,4 tấn.

Kim ngạch Xuất khẩu ước tính 7 tháng năm 2016

Ước tính tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn 7 tháng năm 2016 đạt

41.192,1 ngàn USD tăng 70,12% so với số thực hiện cùng kỳ năm trước. Chia

ra: thành phần kinh tế Nhà nước 468 ngàn USD, chiếm 1,14% tổng kim ngạch

xuất khẩu; thành phần kinh tế tư nhân 40.724,1 ngàn USD, chiếm 98,86% tổng

kim ngạch xuất khẩu.

Sản phẩm chủ yếu: Cao su thô 23.238,6 tấn; Sắn và các sản phẩm từ sắn

(Tinh bột sắn) 17.451 tấn; Gỗ xẻ các loại 5.580 m3

; Dây thun cao su 567,2 tấn;

Cà phê nhân 1.004,9 tấn; Sản phẩm từ gỗ (bàn, ghế các loại) 123.815 cái. Bánh

kẹo các loại 24,3 tấn; Rau củ quả 105,7 tấn; Ván bóc 110,7 m3; sắt thép 92,4 tấn.

Tình hình hoạt động xuất khẩu trên địa bàn tỉnh 7 tháng năm 2016 tăng so

cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân: là do một số doanh nghiệp trên địa bàn có

hoạt động xuất khẩu đã tìm được thị trường, có đơn đặt hàng và ký kết được hợp

đồng xuất khẩu các mặt hàng sang các nước

- Nhập khẩu

Ước tính tổng kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn tháng 7 năm 2016 đạt 300

ngàn USD, tăng 5% so với số thực hiện tháng trước. Chủ yếu kinh tế tư nhân

thực hiện nhập khẩu.

Sản phẩm chủ yếu: Gỗ và sản phẩm từ gỗ (gỗ xẻ và gỗ các loại) 231 m3.

Kim ngạch Nhập khẩu ước tính 7 tháng năm 2016

Ước tính tổng kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn 7 tháng năm 2016 đạt

2.248,5 ngàn USD giảm 67,33% so với số thực hiện cùng kỳ năm trước. Chủ

yếu kinh tế tư nhân thực hiện nhập khẩu.

Sản phẩm chủ yếu: Gỗ và sản phẩm từ gỗ (gỗ xẻ và gỗ các loại) 7.338 m3;

Khoá thẻ Adel các loại 490 cái; Chất dẻo nguyên liệu (Precipitated Silica) 80

tấn; cà phê nhân 660 tấn.

Nguyên nhân: tổng kim ngạch nhập khẩu 7 tháng năm 2016 giảm so với

cùng kỳ năm trước là do: lượng nhập khẩu mặt hàng gỗ giảm mạnh làm cho kim

ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước.

c) Chỉ số giá

Trong tháng 7 năm 2016 chỉ số giá của nhiều nhóm ngành hàng có xu

hướng tăng nhẹ so với tháng trước; đảm bảo cân đối cung - cầu các loại hàng

hóa, dịch vụ, giá một số hàng hóa thiết yếu tiếp tục ổn định hoặc tăng nhẹ.

Page 8: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

8

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 7 năm 2016 đã tăng 0,18% so với tháng

trước; tăng 1,56% so với cùng kỳ năm trước; tăng 1,47% so với tháng 12 năm

trước; CPI bình quân 7 tháng năm 2016 so với cùng kỳ năm trước tăng 1,24%.

Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ chính, có 06 nhóm tăng: nhóm hàng

ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,11%; nhóm Đồ uống và thuốc lá tăng 0,09%; nhóm

may mặc, mũ nón, giầy dép tăng 0,15%; nhóm giao thông tăng 1,38%; nhóm

giáo dục tăng 0,2%; nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,03%. Có 02 nhóm

ổn định: nhóm thuốc và dịch vụ y tế; nhóm bưu chính - viễn thông. Có 03 nhóm

giảm: nhóm nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng giảm 0,26%; nhóm

thiết bị và đồ dùng gia đình giảm 0,02%; Nhóm văn hóa giải trí và du lịch giảm

0,16%.

- Chỉ số giá vàng và Đô la Mỹ trên địa bàn tỉnh

Giá vàng trong nước biến động theo giá vàng thế giới với xu hướng tăng so

với tháng trước, hiện giá vàng 9999 trên địa bàn tỉnh tháng 7/2016 được bán với

giá khoảng 3.292.000 đồng/chỉ tăng 6,23% so với tháng trước, tỷ giá USD/VND

bình quân giao dịch tại mức 22.176 đồng/USD giảm 0,17% so với tháng trước.

d) Vận tải

- Hoạt động vận tải, kho bãi ước tính tháng 7 năm 2016

Doanh thu vận tải, kho bãi ước tính thực hiện tháng 7 năm 2016 đạt

109.727,41 triệu đồng, giảm 0,41% so với tháng trước, cụ thể như sau:

Vận tải hành khách: Doanh thu ước tính đạt 41.488,83 triệu đồng, tăng

0,92 %; Vận chuyển ước tính đạt 799,24 nghìn lượt khách, tăng 0,63 %; Luân

chuyển ước tính đạt 99.835,19 nghìn lượt khách.km, tăng 0,75 %.

Vận tải hàng hoá: Doanh thu ước tính đạt 67.827,72 triệu đồng, giảm 1,2 %

so với tháng trước; Vận chuyển ước tính đạt 817,19 nghìn tấn, giảm 1,37 %;

Luân chuyển ước tính đạt 40.395,71 nghìn tấn.km, giảm 2,86 %.

Hoạt động kho bãi, hỗ trợ vận tải ước tính đạt 410,86 triệu đồng, giảm

0,63%.

Doanh thu vận tải hàng hoá giảm so với tháng trước là do trong tháng trên

địa bàn thời tiết mưa nhiều nên hoạt động vận tải hàng hóa phục vụ cho ngành

xây dựng giảm nhiều so với tháng trước.

- Hoạt động vận tải, kho bãi ước tính 7 tháng năm 2016

Doanh thu vận tải, kho bãi ước tính 7 tháng năm 2016 đạt 762.980,21 triệu

đồng, tăng 13,15 % so với cùng kỳ năm trước, cụ thể như sau:

Vận tải hành khách: Doanh thu ước tính đạt 287.004,47 triệu đồng, tăng

13,65 %; Vận chuyển ước tính đạt 5.577,31 nghìn lượt khách, tăng 12,53 %;

Luân chuyển ước tính đạt 709.275,81 nghìn lượt khách.km, tăng 10,83 %.

Page 9: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

9

Vận tải hàng hoá: Doanh thu ước tính đạt 473.087,29 triệu đồng, tăng

12,82 %; Vận chuyển ước tính đạt 5.607,28 nghìn tấn, tăng 13,93 %; Luân

chuyển ước tính đạt 279.742,98 nghìn tấn.km, tăng 15,06 %.

Hoạt động kho bãi, hỗ trợ vận tải ước tính đạt 2.888,45 triệu đồng, tăng

18,35 % so với cùng kỳ năm trước.

5. Một số vấn đề xã hội

a) Y Tế

- Tình hình dịch bệnh:

Bệnh tay - chân - miệng: Trong tháng, ghi nhận 22 ca mắc mới (Đăk Glei

4, Ngọc Hồi 5, TP Kon Tum 6, Đăk Hà 6, Sa Thầy 1), giảm 2 ca so với tháng

trước và tăng 14 ca so với cùng kỳ tháng 6 năm trước. Lũy tích đến 30/6/2016,

ghi nhận 159 ca mắc, tăng 109 ca so với cùng kỳ năm trước, không có trường

hợp tử vong.

Bệnh sốt xuất huyết: Trong tháng, xuất hiện 3 ổ dịch sốt xuất huyết với 12

trường hợp mắc, không có tử vong. Tổng số ca mắc sốt xuất huyết ghi nhận

trong tháng 622 trường hợp (Đăk Tô 195, Đăk Hà 247, Kon Tum 98, Đăk Glei

68, Ngọc Hồi 11, Sa Thầy 3), tăng 503 ca so với tháng trước và tăng 618 ca so

với tháng 6/2015, không có tử vong. Lũy tích đến 30/6/2016, ghi nhận 887 ca

mắc, tăng 876 ca so với cùng kỳ năm trước, tử vong 1.

Bệnh thủy đậu: Trong tháng, ghi nhận 41 ca mắc mới (Tu Mơ Rông 17,

Đăk Tô 9, Sa Thầy 5, Kon Plong 5, Kon Tum 1, Ngọc Hồi 1, Đăk Glei 1, Kon

Rẫy 1, Ia H’Drai 1), giảm 12 ca so với tháng trước và giảm 8 ca so với tháng

6/2015. Lũy tích đến 30/6/2016, ghi nhận 588 ca mắc, tăng 62 ca so với cùng kỳ

năm trước, không có trường hợp tử vong.

Bệnh quai bị: Trong tháng, ghi nhận 85 ca mắc mới (Đăk Tô 25, Tu Mơ

Rông 16, Ngọc Hồi 10, Đăk Glei 10, Ia H’Drai 9, Đăk Hà 8, Kon Rẫy 5, Kon

Plong 2), tăng 1 ca so với tháng trước, giảm 33 ca so với tháng 6/2015. Lũy tích

đến 30/6/2016, ghi nhận 476 ca mắc, tăng 137 ca so với cùng kỳ năm trước,

không có tử vong.

Sốt rét: Trong tháng, ghi nhận 26 ca mắc mới, giảm 8 ca so với tháng trước

và giảm 14 ca so với tháng 6/2015. Lũy tích đến 30/6/2016, toàn tỉnh ghi nhận

160 ca mắc, giảm 71 ca so với cùng kỳ năm trước và không có tử vong.

Tổng số bệnh nhân lao mới phát hiện trong tháng 17 người (AFB (+): 8;

AFB(-): 2; lao ngoài phổi 7), giảm 5 bệnh nhân so với tháng trước. Tổng số

bệnh nhân tâm thần mới phát hiện 9 người (tâm thần phân liệt: 2; động kinh: 7).

Trong tháng tình hình mắc các bệnh tay - chân - miệng, thủy đậu, quai bị

giảm, riêng bệnh sốt xuất huyết tăng cao so với tháng trước; Không ghi nhận

mắc mới các bệnh bạch hầu, cúm A (H5N1, H7N9, H1N1) ở người, Hội chứng

viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút Corona (MERS-CoV), bệnh do

vi rút Zika.

Page 10: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

10

Phòng chống HIV/AIDS: Trong tháng ghi nhận 3 trường hợp nhiễm HIV, 1

bệnh nhân AIDS, 2 bệnh nhân tử vong. Số lũy tích nhiễm HIV/AIDS tính đến

ngày 30/6/2016 là 419 người, trong đó bệnh nhân AIDS 227, tử vong 140. Tổng

số bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS đang được điều trị thuốc ARV 92 người (người

lớn: 86 và trẻ em: 6), điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay

thế Methadone cho 65 bệnh nhân.

- An toàn vệ sinh thực phẩm

Trong tháng không ghi nhận vụ ngộ độc thực phẩm, tổng số ca mắc lẻ tẻ,

43 ca.

Kiểm tra đôt xuât viêc bao đam an toàn thực phẩm tại 10 cơ sở kinh doanh

dịch vụ ăn uống phục vụ tiệc cưới , xuất ăn sẵn tại huyện Đăk Hà va thành phố

Kon Tum, kết quả đảm bảo an toan thưc phâm la 07 cơ sơ, chiêm ty lê 70%; 03

cơ sơ bi xư ly vi pham hanh chinh với số sô tiên 15.150.000 đông và k iểm tra

công tac bảo đảm an toàn thực phẩ m tai 64 cơ sơ kinh doanh dich vu ăn uông

trên đia ban huyên Kon Rây ; Trong đó: 54 cơ sơ đat tiêu chuân an toàn thực

phẩm chiêm ty lê 84,4%.

- Khám chữa bệnh: Tình hình bệnh nhân đến khám, chữa bệnh trong tháng

tăng so với tháng trước và tăng ở tất cả các tuyến; Tổng số lượt khám chữa bệnh

trên toàn tỉnh 81.049 lượt người, tăng 7,70% so với tháng trước. Số lượt bệnh

nhân điều trị nội trú 7.164 lượt người, tăng 9,10% so với tháng trước; công suất

sử dụng giường bệnh bình quân của các bệnh viện đạt 114,00% (tháng trước

103,60%) và Phòng khám Đa khoa khu vực đạt 68,50% (tháng trước 60,20%).

b) Giáo dục

Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2016, Kon Tum có 2.632 thí sinh

đăng ký dự thi để lấy kết quả xét công nhận tốt nghiệp và xét tuyển sinh Đại

học, Cao đẳng và 1.610 thí sinh đăng ký dự thi chỉ để xét công nhận tốt nghiệp

THPT.

Cụm thi tốt nghiệp do Sở GD- ĐT Kon Tum chủ trì có 1.610 thí sinh đăng

ký dự thi tại 6 điểm thi với 13 phòng thi: Điểm thi trường PTDTNT tỉnh với 315

thí sinh (PTDTNT tỉnh, THPT Kon Tum, THPT Phan Bội Châu, THPT Lê Lợi,

PTDTNT Đăk Hà, THPT Trần Quốc Tuấn, THPT Nguyễn Du); Điểm thi trường

THPT Duy Tân gồm 393 thí sinh (THPT Ngô Mây, THPT Duy Tân, THPT

Trường Chinh, TTGDTX tỉnh); Điểm thi trường PTDTNT Sa Thầy (huyện Sa

Thầy) gồm 162 thí sinh (PTDTNT Sa Thầy, THPT Quang Trung, TTGDTX Sa

Thầy); Điểm thi trường THPT Nguyễn Văn Cừ (huyện Đăk Tô) gồm 357 thí

sinh (THPT Nguyễn Văn Cừ, PTDTNT Đăk Tô, TTGDTX Đăk Tô, THPT

Nguyễn Trãi, PT DTNT Ngọc Hồi, THPT Phan Chu Chinh, TT GDTX Ngọc

Hồi, PTDTNT Tu Mơ Rông); Điểm thi trường THPT Lương Thế Vinh (huyện

Đăk Glei) gồm 220 thí sinh (THPT Lương Thế Vinh, Phân hiệu THPT Lương

Thế Vinh, PTDTNT Đăk Glei và TT GDTX Đăk Glei); Điểm thi trường PT

DTNT Kon Plông (huyện Kon Plông) gồm 163 thí sinh (PT DTNT Kon Rẫy,

Page 11: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

11

THPT Chu Văn An, TT GDTX Kon Rẫy, PT DTNT Kon Plông, Phân hiệu PT

DTNT Kon Plông).

Cụm thi đại học do Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng chủ trì

có 2.632 thí sinh đăng ký dự thi; Trong đó: 2.058 thí sinh dự thi để lấy kết quả

xét công nhận tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học, cao đẳng; 574 thí sinh dự

thi để lấy kết quả chỉ xét tuyển đại học, cao đẳng. Các thí sinh dự thi tại 3 điểm

thi: Trường Cao đẳng Sư phạm Kon Tum, trường THPT Kon Tum và trường

THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành

c) Hoạt động văn hóa, thể thao

Thành lập Đoàn vận động viên tham gia thi đấu giải Taewondo vô địch các

lứa tuổi trẻ toàn quốc năm 2016 tại thành phố Cần Thơ (từ ngày 05/7 đến 13/7);

tham gia thi đấu giải Thể thao người khuyết tật toàn quốc năm 2016 tại thành

phố Hồ Chí Minh (từ ngày 05/7 đến ngày 16/7).

d) Tình hình an ninh trật tự - an toàn giao thông

- Tình hình ANTT – ATGT tháng 6/2016

Phạm pháp hình sự: Phát hiện 41 vụ (tăng 12 vụ so với tháng trước). Trong

đó: Giết người 02 vụ, cướp tài sản 01 vụ, trộm cắp tài sản 20 vụ, lừa đảo chiếm

đoạt tài sản 01 vụ, cố ý gây thương tích 13 vụ, cố ý làm hư hỏng tài sản 01 vụ,

hủy hoại tài sản 01 vụ, hiếp dâm 02 vụ (trong đó hiếp dâm trẻ em 01 vụ), giao

cấu với trẻ em 01 vụ, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản 01 vụ. Hậu quả:

Chết 01 người, bị thương 14 người. Thiệt hại: Mất 07 xe mô tô, 01 ĐTDĐ,

914.500.000 đồng tiền mặt và một số tài sản khác trị giá khoảng 50.000.000

đồng.

Tai nạn giao thông: Xảy ra 10 vụ (tăng 06 vụ so với tháng trước). Hậu quả:

Chết 10 người (tăng 07 người so với tháng trước), bị thương 15 người (tăng 11

người so với tháng trước), hư hỏng 05 xe ô tô, 11 xe mô tô.

Qua công tác tuần tra kiểm soát lực lượng cảnh sát giao thông toàn tỉnh

phát hiện 2.482 trường hợp vi phạm Luật giao thông đường bộ; tạm giữ 788

phương tiện, 1.134 giấy tờ xe các loại; xử phạt hành chính 2.747 trường hợp, thu

1.186.794.000 đồng nộp ngân sách Nhà nước.

- Tình hình ANTT – ATGT 6 tháng đầu năm 2016

Phạm pháp hình sự: Phát hiện 210 vụ. Trong đó: Giết người 03 vụ, cố ý

gây thương tích dẫn đến chết người 01 vụ, cố ý gây thương tích 44 vụ, cố ý làm

hư hỏng tài sản 05 vụ, cố ý gây thương tích + cố ý làm hư hỏng tài sản 01 vụ,

trộm cắp tài sản 83 vụ, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản 03 vụ, cưỡng đoạt

tài sản 01 vụ, tàng trữ mua bán trái phép chất ma túy 14 vụ, đánh bạc 16 vụ, gây

rối trật tự công cộng 05 vụ, vận chuyển buôn bán hàng cấm 04 vụ, cướp giật tài

sản 02 vụ, cướp tài sản 04 vụ, cưỡng đoạt tài sản 02 vụ, trốn khỏi nơi giam giữ

01 vụ, lừa đảo chiếm đoạt tài sản 03 vụ, hiếp dâm 07 vụ (trong đó hiếp dâm trẻ

em 05 vụ), giao cấu với trẻ em 04 vụ, hủy hoại tài sản 06 vụ, tàng trữ trái phép

vũ khí quân dụng 01 vụ. Hậu quả: Chết 04 người, bị thương 48 người. Thiệt hại:

Page 12: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

12

mất 28 xe mô tô, 01 ti vi, 21 ĐTDĐ, 02 bộ máy tính để bàn, 02 laptop,

3.750.750.000 đồng tiền mặt và một số tài sản khác trị giá khoảng

1.094.734.000 đồng. Thu giữ: 13 xe mô tô, 19 ĐTDĐ, 01 mã tấu, 3,273 gam ma

túy tổng hợp, 19 gói ma túy, 1,364 gam heroin, 10,45 kg pháo nổ, 1.540 gói

thuốc lá, 09 quả pháo, 01 hộp pháo (loại 36 ống) và 75.400.000 đồng tiền mặt.

Tai nạn giao thông: Xảy ra 41 vụ. Hậu quả: Chết 41 người, bị thương 38

người, hư hỏng 24 xe ô tô, 49 xe mô tô, 01 máy cày.

Qua công tác tuần tra kiểm soát lực lượng cảnh sát giao thông toàn tỉnh

phát hiện 9.637 trường hợp vi phạm Luật giao thông đường bộ; tạm giữ 3.109

phương tiện, 5.002 giấy tờ xe các loại; xử phạt hành chính 10.775 trường hợp,

thu 3.363.904.000 đồng nộp ngân sách Nhà nước.

- Tình hình cháy, nổ

Trong tháng xảy ra 02 vụ cháy. Thiệt hại về tài sản ước tính khoảng 530

triệu đồng, nguyên nhân do chập điện. Lũy kế từ đầu năm đến nay toàn tỉnh xảy

ra 15 vụ cháy, thiệt hại về tài sản ước tính khoảng 2.380 triệu đồng.

Trên đây, là báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 7 và 7 tháng năm 2016.

Cục Thống kê tổng hợp báo cáo Tổng cục Thống kê, UBND tỉnh biết chỉ đạo./.

Nơi nhận: KT.CỤC TRƯỞNG

- TT Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh; PHÓ CỤC TRƯỞNG - Lãnh đạo Cục;

- Vụ Thống kê Tổng hợp (Đã ký)

- Các Sở, ngành;

- Website CTK Kon Tum;

- Lưu VT, TH. (31b).

Phan Quốc Hùng

Page 13: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

Thực hiện kỳ này

so với cùng kỳ

năm trước

(%)

I. NÔNG NGHIỆP

Tổng DT gieo trồng cây hàng năm

Vụ mùa 2016 ha 59.089 58.590 99,15

1. DT gieo cấy lúa vụ mùa ha 13.814 13.697 99,15

- Lúa ruộng ha 9.696 9.556 98,56

- Lúa rẫy ha 4.118 4.141 100,56

2. DT gieo trồng các loại cây khác ha 45.275 44.893 99,15

- Cây ngô ha 5.633 5.388 95,65

- Sắn ha 38.030 37.869 99,58

- Khoai lang ha 120 118 98,33

- Lạc ha 102 105 102,94

- Rau các loại ha 938 964 102,77

- Đậu các loại ha 307 304 99,02

- Các loại cây khác ha 145,3 144,7 99,59

Tổng diện tích cây lâu năm hiện có ha 92.331 93.662 101,44

Trong đó: ha

1. Cao su: Diện tích hiện có ha 74.966 74.657 99,59

T.đó: Trồng mới ha 191 50 26,18

2. Cà phê: Diện tích hiện có ha 14.325 15.654 109,28

T.đó: Trồng mới ha 226 229 101,33

II. LÂM NGHIÊP

Trồng rừng tập trung ha 1.135 330 29,07

Khai thác gỗ m3 15.390 8.082 52,51

III. THUỶ SẢN

Diện tích nuôi trồng ha 569 614 107,91

Sản lượng thuỷ sản tấn 1.741 1.925 110,57

T.đó : Sản lượng khai thác tấn 679 723 106,48

Sản lượng nuôi trồng tấn 1.062 1.202 113,18

1. Số liệu NLTS có đến ngày 15 tháng 7 năm 2016

Đơn vị tínhCùng kỳ năm

trước

Ước tính kỳ

báo cáo

1 - Kon Tum-BCN-T7-2016 (BC)

Page 14: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

Ước tính

tháng 7 năm

2016 so với

tháng trước

Ước tính

tháng 7 năm

2016 so với

cùng kỳ năm

trước

Chỉ số cộng

dồn đến tháng

báo cáo so với

cùng kỳ năm

trước

TOÀN NGÀNH CÔNG NGHIỆP 97,90 100,90 104,22

1. Công nghiệp khai khoáng 92,98 99,71 100,19

2. Công nghiệp chế biến, chế tạo 94,92 103,41 112,62

3. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước

nóng, hơi nước và điều hoà không khí103,82 95,81 89,26

4. Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý

rác thải, nước thải101,63 106,84 105,99

2. Chỉ số sản xuất công nghiệp

Đơn vị tính: %

2 - Kon Tum-BCN-T7-2016 (BC)

Page 15: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ

YẾU

Đá xây dựng M3 292.196 45.805 338.001 98,31 100,99

Tinh bột sắn Tấn 104.092 1.003 105.095 51,57 101,03

Đường Tấn 14.035 0 14.035 - 120,33

Gỗ cưa hoặc xẻ (trừ gỗ xẻ tà vẹt) M3 11.627 2.311 13.938 108,50 109,89

Gạch xây dựng bằng đất sét nung 1000 Viên 99.273 17.510 116.783 80,54 92,75

Gạch Blok 1000 Viên 384 59 443 51,12 72,31

Trụ điện, ống cống bê tông Tấn 3.166 550 3.716 96,49 110,73

Ghế gỗ Chiếc 45.348 10.065 55.413 96,52 105,40

Bàn bằng gỗ các loại Chiếc 50.353 10.408 60.761 109,43 127,96

Điện sản xuất Triệu Kw/h 272 57,84 329,67 87,53 80,41

Điện thương phẩm Triệu Kw/h 158 26,0 183,8 129,35 117,31

Nước uống được 1000 M3 1.388 233 1.621 106,64 108,46

Rác thải không độc hại đã thu

gomTấn

19.437 3.290 22.727 106,89 105,37

3. Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu

Đơn vị tính

Thực

hiện 6

tháng

năm 2016

Ước tính

tháng 7

năm 2016

7 tháng

2016 so

với 7

tháng

2015 (%)

Ước thực

hiện 7

tháng

năm 2016

Tháng

7/2016 so

với cùng

kỳ năm

trước (%)

3 - Kon Tum-BCN-T7-2016 (BC)

Page 16: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

Thực hiện 6

tháng năm

2016 (Triệu

đồng)

Ước tính

tháng 7 năm

2016

(Triệu đồng)

Ước thực

hiện 7 tháng

2016

Tháng

7/2016 so

với cùng kỳ

năm trước

(%)

7 tháng

2016 so với

7 tháng 2015

(%)

TỔNG SỐ 579.065 102.188 681.253 106,52 101,03

1. Vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh 441.722 78.231 519.953 104,36 103,43

- Vốn cân đối ngân sách tỉnh 194.854 30.140 224.994 138,58 123,69

Trong đó : thu từ quỹ sử dụng đất 43.671 5.020 48.691 77,59 89,23

- Vốn TW hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu 203.132 33.250 236.382 78,08 86,97

- Vốn nước ngoài (ODA) 16.782 11.594 28.376 278,50 405,66

- Xổ số kiến thiết 16.119 1.057 17.176 20,80 51,18

- Vốn khác 10.835 2.190 13.025 157,67 153,80

2. Vốn ngân sách Nhà nước cấp huyện 136.300 23.757 160.057 115,79 93,90

- Vốn cân đối ngân sách huyện 66.410 10.380 76.790 138,64 113,62

Trong đó : thu từ quỹ sử dụng đất 26.331 2.158 28.489 326,97 137,39

- Vốn tỉnh hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu 58.871 10.325 69.196 79,91 67,83

- Vốn khác 11.019 3.052 14.071 2.774,55 1.639,98

3. Vốn ngân sách Nhà nước cấp xã 1.043 200 1.243 44,44 111,68

- Vốn cân đối ngân sách xã 0 0 0 - -

Trong đó : thu từ quỹ sử dụng đất 0 0 0 - -

- Vốn huyện hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu 1.043 200 1.243 44,44 111,68

- Vốn khác 0 0 0 - -

4. Vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do địa

phương quản lý

4 - Kon Tum-BCN-T7-2016 (BC)

Page 17: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

Thực hiện 6

tháng 2016

Ước tính

tháng 7/2016

Ước thực

hiện 7 tháng

2016

Tháng

7/2016 so

với cùng kỳ

năm trước

7 tháng 2016

so với 7

tháng 2015

(Triệu đồng) (Triệu đồng) (Triệu đồng) (%) (%)

TỔNG SỐ 6.833.369 1.101.848 7.935.217 112,32 112,73

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước 104.668 17.418 122.086 101,19 101,75

Ngoài nhà nước 6.728.701 1.084.430 7.813.131 112,51 112,92

Tập thể 0 0 0 - -

Tư nhân 1.890.716 310.265 2.200.982 114,92 115,29

Cá thể 4.837.984 774.165 5.612.149 111,58 112,02

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 0 0 0 - -

Phân theo ngành hoạt động

Thương nghiệp 5.655.531 910.502 6.566.033 112,36 112,80

Lưu trú và ăn uống 694.392 121.588 815.980 114,35 107,14

Du lịch lữ hành 2.373 393 2.766 104,80 108,51

Dịch vụ 481.072 69.366 550.438 108,45 121,22

5. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ

5 - Kon Tum-BCN-T7-2016 (BC)

Page 18: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

Tháng

7/2016 so

với cùng kỳ

năm trước

7 tháng

2016 so với

7 tháng

2015

(%) (%)

TỔNG TRỊ GIÁ 1000 USD 36.119 5.074 41.192 119,26 170,12

Phân theo loại hình kinh tế

Kinh tế nhà nước " 468 468 - -

Kinh tế tập thể "

Kinh tế cá thể "

Kinh tế Tư nhân " 35.651 5.074 40.724 119,26 168,19

Kinh tế có vốn đầu tư NN "

MẶT HÀNG CHỦ YẾU

Bàn, ghế các loại cái 114.699 9.116 123.815 81,00 183,47

Cà phê nhân tấn 947 57,6 1.005 300,00 93,13

Sắn và các sản phẩm từ sắn tấn 17.101 350 17.451 - 175,90

Mủ cao su thô tấn 20.141 3.098 23.239 126,40 259,24

Dây thun cao su tấn 567 0 567 - -

Gỗ xẻ các loại m3 4.730 850 5.580 - -

Ước thực

hiện 7 tháng

2016

6. Hàng hoá xuất khẩu

Đơn vị

tính

Thực hiện

6 tháng

2016

Ước thực

hiện tháng

7/2016

6 - Kon Tum-BCN-T7-2016 (BC)

Page 19: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

Tháng

7/2016 so

với cùng

kỳ năm

trước

7 tháng

2016 so với

7 tháng

2015

(%) (%)

TỔNG TRỊ GIÁ 1000USD 1.949 300 2.249 315,79 32,67

Phân theo loại hình kinh tế

Kinh tế nhà nước "

Kinh tế tập thể "

Kinh tế cá thể "

Kinh tế Tư nhân " 1.949 300 2.249 315,79 32,67

Kinh tế có vốn đầu tư NN "

MẶT HÀNG CHỦ YẾU

Gỗ xẻ các loại m3 7.107 231 7.338 - 46,99

Cà phê nhân tấn 660 0 660 - -

Khóa thẻ Adel cái 490 0,00 490 - -

7. Hàng hoá nhập khẩu

Đơn vị

tính

Thực hiện

6 tháng

2016

Ước thực

hiện tháng

7/2016

Ước thực

hiện 7

tháng 2016

7 - Kon Tum-BCN-T7-2016 (BC)

Page 20: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

Kỳ gốc

2014

Cùng

tháng năm

trước

Tháng 12

năm trước

Tháng

trước

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG 102,41 101,56 101,47 100,18 101,24

Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 105,36 102,66 102,09 100,11 102,58

Lương thực 102,45 101,34 103,31 99,85 99,71

Thực phẩm 107,21 103,87 102,55 100,23 103,92

Ăn uống ngoài gia đình 103,00 100,80 100,43 100,00 101,78

Đồ uống và thuốc lá 106,37 105,20 102,60 100,09 105,58

May mặc, mũ nón, giày dép 105,52 102,56 101,53 100,15 104,11

Nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD 101,17 98,99 99,67 99,74 100,71

Thiết bị và đồ dùng gia đình 104,68 101,49 100,35 99,98 102,36

Thuốc và dịch vụ y tế 115,50 114,05 113,93 100,00 110,62

Giao thông 84,97 91,32 97,47 101,38 89,38

Bưu chính viễn thông 99,15 99,37 99,79 100,00 99,04

Giáo dục 103,79 103,57 103,28 100,20 101,88

Văn hoá, giải trí và du lịch 103,27 101,91 100,66 99,84 101,77

Hàng hoá và dịch vụ khác 105,78 102,12 101,26 100,03 102,86

CHỈ SỐ GIÁ VÀNG 102,55 102,53 106,43 106,23 95,49

CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ 102,22 101,70 98,45 99,83 103,70

Bình quân

7 tháng so

với cùng

kỳ năm

trước

Đơn vị tính: %

8. Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ tháng 7 năm 2016

Tháng 7 năm 2016 so với

8 - Kon Tum-BCN-T7-2016 (BC)

Page 21: BÁO CÁO tháng 7 và 7 - thongkekontum.gov.vnthongkekontum.gov.vn/upload/files/BCN T7-2016.pdf · Sản lượng sản phẩm thuỷ sản ước tính 1.925 tấn, tăng 10

Thực hiện

6 tháng

năm 2016

Ước thực

hiện tháng

7/2016

Ước thực

hiện 7

tháng 2016

Tháng

7/2016 so

với cùng

kỳ 2015

(%)

7 tháng

2016 so

với 7 tháng

2015 (%)

A. HÀNH KHÁCH

I. VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH - Nghìn hành khách

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước

Ngoài nhà nước 4.778 799 5.577 110,70 112,52

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Phân theo ngành vận tải

Đường bộ 4.778 799 5.577 110,70 112,52

Đường sông

Đường biển

II. LUÂN CHUYỂN HÀNH KHÁCH - Nghìn HK.Km

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước

Ngoài nhà nước 609.440 99.835 709.275 107,60 110,83

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Phân theo ngành vận tải

Đường bộ 609.440 99.835 709.275 107,60 110,83

Đường sông

Đường biển

B. HÀNG HOÁ

I. VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ - Nghìn tấn

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước

Ngoài nhà nước 4.790 817 5.607 113,50 113,91

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Phân theo ngành vận tải

Đường bộ 4.790 817 5.607 113,50 113,91

Đường sông

Đường biển

II. LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ - Nghìn tấn.Km

Phân theo loại hình kinh tế

Nhà nước

Ngoài nhà nước 239.347 40.396 279.743 114,76 115,06

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Phân theo ngành vận tải

Đường bộ 239.347 40.396 279.743 114,76 115,06

Đường sông

Đường biển

9. Vận tải hành khách và hàng hoá của địa phương

9 - Kon Tum-BCN-T7-2016 (BC)