Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................7
1. Xuất xứ của Dự án.............................................................................................................7
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM........................................................8
3. Tổ chức thực hiện ĐTM...................................................................................................11
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM.....................................................................12
CHƯƠNG I - MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN..........................................................................14
1.1. Tên dự án....................................................................................................................14
1.2. Chủ dự án....................................................................................................................14
1.3. Vị trí địa lý của Dự án................................................................................................14
1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án.........................................................................................18
CHƯƠNG II - ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................35
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN..................................................................35
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất................................................................................35
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng..........................................................................36
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn..................................................................................39
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường nước, không khí .............41
2.1.5 Hiện trạng tài nguyên sinh vật..................................................................................44
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI..............................................................................44
CHƯƠNG III - ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..........47
3.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG.............................................................................47
3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị của Dự án..............................47
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công lắp đặt máy móc thiết bị.....................47
3.1.3. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án............................52
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO....................................................................................................................68
3.2.1. Về mức độ chi tiết của đánh giá..............................................................................68
3.2.2. Về độ tin cậy của các đánh giá................................................................................68
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 1
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
3.2.3. Đánh giá tổng hợp....................................................................................................69
CHƯƠNG 4 - BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN.............................................70
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN 70
4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ
ÁN......................................................................................................................................84
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường......................90
CHƯƠNG V - CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.................91
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG............................................................91
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..........................................................91
CHƯƠNG VI - THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG......................................................108
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, CAM KẾT .............................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................112
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD : Nhu câu Oxy Sinh hoc (Biological Oxygene Demand)
BVMT : Bảo vệ môi trường
BTCT : Bê tông cốt thép
CTR : Chất thải rắn
CTNH : Chất thải nguy hại
COD : Nhu câu Oxy Hóa hoc (Chemical Oxygene Demand)
CN – DV : Công nghiệp – Dịch vụ
CB-CNV : Cán bộ - Công nhân viên
KT – XH : Kinh tế - xã hội
LĐ.TBXH : Lao động –thương binh xã hội
MBR : Bể loc sinh hoc bằng màng (Membrance Bio Reactor)
NMXLNTTT: Nhà máy xử lý nước thải tập trung
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
QLCTNH : Quản lý chất thải nguy hại
SS : Chất rắn lơ lửng (Suspended Solids)
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND : Ủy ban nhân dân
UBMTTQ : Ủy ban mặt trận tổ quốc
VOC : Các chất hữu cơ tổng hợp dễ bay hơi
WHO : Tổ chức y tế thế giới
XLNT : Xử lý nước thải
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 – Danh sách thành viên trực tiếp tham gia lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường13
Bảng 2 - Các phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM...................................................14
Bảng 1.1. Bảng kê toa độ khu vực.......................................................................................16
Bảng 1.2 – Cơ cấu sử dụng đất của Dự án............................................................................17
Bảng 1.3 – Hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh............................................................19
Bảng 1.4 – Hạng mục về bảo vệ môi trường........................................................................20
Bảng 1.5 - Các hạng mục công trình khác............................................................................20
Bảng 1.6 - Danh mục máy móc, thiết bị...............................................................................27
Bảng 1.7 – Nhu câu sử dụng nguyên liệu của Công ty..........................................................28
Bảng 1.8 – Nhu câu sử dụng nhiên liệu................................................................................29
Bảng 1.9 – Công suất sản xuất của Công ty..........................................................................30
Bảng 1.10 – Nhu câu sử dụng điện của Công ty trong 12 tháng............................................30
Bảng 1.11 – Nhu câu sử dụng nước của Công ty trong 12 tháng...........................................31
Bảng 1.12 - Tiến độ thực hiện dự án....................................................................................32
Bảng 1.13 - Tổng mức đâu tư của Dự án.............................................................................33
Bảng 1.14. Tóm tắt các thông tin chính của dự án................................................................35
Bảng 2.1 - Nhiệt độ (oC) không khí trung bình của khu vực Dự án.......................................37
Bảng 2.2 - Số giờ nắng (giờ) trung bình của khu vực Dự án.................................................38
Bảng 2.3 - Lượng mưa (mm) trung bình của khu vực Dự án................................................38
Bảng 2.4 - Độ ẩm (%) trung bình của khu vực Dự án...........................................................39
Bảng 2.5 - Kết quả phân tích mẫu không khí tại dự án.........................................................42
Bảng 2.6 - Kết quả đo đạc vi khí hậu...................................................................................43
Bảng 2.7 - Kết quả phân tích chất lượng nước mặt...............................................................44
Bảng 3.1 – Thành phân, khối lượng chất thải sản xuất phát sinh tại Công ty..........................51
Bảng 3.2 - Khối lượng và thành phân CTNH trong giai đoạn lắp đặt máy móc của Dự án....51
Bảng 3.3 - Nguồn gây tác động và tác nhân gây ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động..............53
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 4
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Bảng 3.4 – Lượng nhiên liệu tiêu thụ đối với phương tiện giao thông...................................55
Bảng 3.5 – Hệ số ô nhiễm đối với xe tải, xe máy sử dụng xăng chạy trên đường...................55
Bảng 3.5. Kết quả phân tích không khí trong khu vực nhà xưởng.........................................58
Bảng 3.6. Khối lượng chất ô nhiễm phát sinh trong nước thải sinh hoạt của người dân Việt
Nam....................................................................................................................................59
Bảng 3.7 – Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm phát sinh do NTSH của công nhân trong giai
đoạn hoạt động....................................................................................................................59
Bảng 3.8 – Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải...................................................60
Bảng 3.9 – Tổng lượng nước thải sinh hoạt của toàn bộ Công ty..........................................61
Bảng 3.10 – Kết quả phân tích nước thải trước khi xử lý......................................................61
Bảng 3.10. – Các tác động môi trường từ thành phân ô nhiễm trong chất thải sinh hoạt.........62
Bảng 3.11 – Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt của toàn bộ Công ty....................................63
Bảng 3.12. – Thành phân, khối lượng chất thải sản xuất phát sinh tại Công ty.......................63
Bảng 3.13. – Tổng lượng chất thải công nghiệp không nguy hại của toàn bộ Công ty............63
Bảng 3.14. - Khối lượng và thành phân chất thải nguy hại....................................................64
Bảng 3.15. – Tổng lượng chất thải nguy hại của toàn bộ Công ty..........................................65
Bảng 3.16. – Giá trị đo đạc tiếng ồn.....................................................................................65
Bảng 4.1 – Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại Công ty..........................74
Bảng 4.2 – Kết quả phân tích chất lượng khí thải.................................................................75
Bảng 4.3 – Kết quả phân tích nước thải tại hố ga nước thải sau hệ thống xử lý......................78
Bảng 4.4 – Kết quả phân tích độ ồn tại Công ty....................................................................84
Bảng 4.5. Phương án tổ chức thực hiện................................................................................91
Bảng 5.1- Kế hoạch quản lý môi trường của Dự án..............................................................93
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
DANH MỤC HÌNHHình 1 – Sơ đồ vị trí của Công ty........................................................................................15
Hình 2 – Sơ đồ minh hoạ vị trí địa lý và các đối tượng xung quanh của Công ty...................18
Hình 3 – Vị trí lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ sản xuất phân bón......................................21
Hình 4 – Quy trình sản xuất hóa chất...................................................................................21
Hình 5 – Bồn trộn hóa chất dạng lỏng.................................................................................25
Hình 6 – Quy trình công nghệ sản xuất phân bón................................................................25
Hình 7 - Ống khói thải tại dự án.........................................................................................56
Hình 8 – Sơ đồ nguyên lý cấp liệu cho bể phản ứng.............................................................75
Hình 9 - Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn xử lý nước thải sinh hoạt................................................76
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký Doanh
nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên số 3900434887, chứng nhận lân đâu ngày
7/1/2008 và chứng nhận thay đổi lân thứ 3 ngày 2/7/2014 do Phòng đăng ký kinh doanh –
Sở Kế hoạch và Đâu tư tỉnh Tây Ninh cấp hoạt động tại địa chỉ Lô H1, đội G1, thuộc
Nông trường Cao su Gò Dâu, ấp Bến Mương, xã Thạnh Đức, huyện Gò Dâu, tỉnh Tây
Ninh.
Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa đã được Ban Quản lý các Khu chế xuất và
công nghiệp TP. Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đâu tư số 4012538600 chứng nhận
lân đâu ngày 25/04/2003, chứng nhận thay đổi lân thứ nhất ngày 01/07/2016.
Năm 2005, Công ty đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
số 120/2005/CNMT-KCN-HCM ngày 19/01/2005 của Ban quản lý Các Khu chế xuất và
Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh cấp cho nhà xưởng sản xuất hóa chất các loại với công
suất 1.131 tấn/năm.
Đến nay do nhu câu đa dạng hóa hình thức thành phẩm nhằm đáp ứng nhu câu
ngày càng cao của thị trường tiêu thụ, Công ty dự kiến tiến hành bổ sung quy trình sản
xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng với công suất 900 tấn sản phẩm/năm trên nền
nhà xưởng cũ chứ không tiến hành xây dựng thêm.
Theo quy Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ hop thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014 và Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, thì “Dự án sản xuất hóa
chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy
mô 900 tấn sản phẩm/năm” phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (Căn cứ theo
mục 86 Phụ lục II của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường).
Việc đánh giá tác động môi trường của Dự án là nhằm xem xét, dự báo các vấn đề
có liên quan đến môi trường và tìm ra giải pháp giảm thiểu tối đa những vấn đề liên quan
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
đến môi trường nói trên trong suốt quá trình hoạt động của dự án, đảm bảo rằng hoạt
động của dự án tuân thủ đúng theo Quy định của Luật bảo vệ môi trường của Nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2014;
Đây là một dự án được đâu tư mở rộng sản xuất và nội dung báo cáo đánh giá tác
động môi trường dự án được xây dựng theo hướng dẫn của Thông tư số 27/2015/TT-
BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Báo cáo ĐTM này là cơ sở pháp lý để chúng tôi thực hiện công tác bảo vệ môi
trường trong quá trình hoạt động của Dự án. Đây là công việc hết sức cân thiết, đảm bảo
phát triển kinh tế - xã hội gắn liền với bảo vệ môi trường hướng tới phát triển bền vững.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án
Dự án đâu tư của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản
xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm” do Công ty
TNHH SX và TM Tinh Hóa phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển
Dự án nằm trên Lô A6-A, KCN Hiệp Phước, xã Long Thới, huyện Nhà Bè, TP.Hồ
Chí Minh. Đồng thời, KCN Hiệp Phước được quy hoạch là KCN tiếp nhận các ngành
công nghiệp như hóa chất, phân bón, vật liệu xây dựng, dệt nhuộm, luyện cán thép, cơ
khí, đặc biệt là các ngành sản xuất nguyên liệu. Vì thế dự án được triển khai là phù hợp
với quy hoạch phát triển của khu vực.
1.4. Dự án nằm trong KCN Hiệp Phước
– Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của KCN Hiệp
Phước số 1655/QĐ-Mtg do Bộ KH CN và MT ký ngày 06/08/1996.
– Hợp đồng thuê lại đất số 038/HĐTĐ.03 giữa Công ty Phát triển Công nghiệp Tân
Thuận và Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa ký ngày 16/05/2003.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực ĐTM và lập
báo cáo ĐTM của dự án
a. Văn bản pháp luật làm căn cứ cho việc thực ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 8
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy số
40/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 22/11/2013.
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XIII, kỳ hop thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lựa kể từ ngày
01/01/2015;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa
XIII thông qua ngày 29/11/2013 và có hiệu lực ngày 01/7/2014;
Luật Đâu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa
XIII thông qua ngày 26/11/2014 và có hiệu lực ngày 01/7/2015;
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuận kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI thông qua ngày 29/06/2006 và có hiệu lực ngày
01/01/2007;
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và
xử lý nước thải.
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ quy định về quản lý
chất thải và phế liệu.
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đâu tư;
Thông tư số 82/2015/TT-BTC ngày 28/05/2015 về việc hướng dẫn thực hiện nghị
định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với chất thải rắn.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư 35/2015/TT-BTNMT 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
b. Văn bản kỹ thuật cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của Dự án
Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa được Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế
hoạch và Đâu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã
số 0302900455, chứng nhận lân đâu ngày 27/03/2003 và chứng nhận thay đổi lân thứ 4
ngày 08/01/2015.
Giấy chứng nhận đăng ký đâu tư số 4012538600 chứng nhận lân đâu ngày
25/04/2003, chứng nhận thay đổi lân thứ nhất ngày 01/07/2016.
Hợp đồng thuê lại đất số 037/HĐTĐ.03 giữa Công ty Phát triển Công nghiệp Tân
Thuận và Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa ký ngày 16/05/2003.
Giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 12/2005/CNMT-KCN-
HCM ngày 19/01/2005 của Ban quản lý Các Khu chế xuất và Công nghiệp TP. Hồ Chí
Minh cấp.
Công ty đã được cấp giấy xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố số
64/XN-SCT của Sở Công Thương TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 14//08/2015.
Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH 79.000223.T do Sở
Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 28/11/2007.
Hợp đồng cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt số 1635/HĐTGVCR
giữa Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa và Công ty TNHH MTV Công ích huyện Nhà
Bè ký ngày 04/01/2016.
Hợp đồng thu, vận chuyển chất thải nguy hại số 12D2016/HĐKT/BPX-TH giữa
Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa và Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Bình
Phước Xanh ký ngày 19/08/2016.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam áp dụng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
QCVN 40 : 2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp;
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 21:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải sản xuất phân
bón hóa hoc;
TCVN 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải đâu vào của
hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Hiệp Phước.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình ĐTM
- Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, Thuyết minh Dự án đâu tư, 2016;
- Kết quả điều tra, khảo sát, thu thập và phân tích hiện trạng môi trường tại khu
vực thực hiện Dự án và khu vực lân cận, 2016.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
Để tiến hành đánh giá đây đủ những tác động của dự án đến môi trường và đề xuất
những giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường một cách hiệu quả trong quá trình hoạt
động của Dự án, Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa đã hợp đồng với Công ty TNHH
MTV Môi trường Lighthouse để tư vấn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho
Dự án.
Một số thông tin về đơn vị tư vấn lập Báo cáo ĐTM như sau:
Tên đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV môi trường Lighthouse
Người đại diện: Bà VÕ NGUYỄN HOÀI ÂN; Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 31 Phan Huy Ích, phường 15, quận Tân Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Điện thoại: 086.681.9722
Email: lighth [email protected]
Danh sách những người trực tiếp tham gia lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
cho Công ty được trình bày cụ thể ở bảng sau:
Bảng 1 – Danh sách thành viên trực tiếp tham gia lập Báo cáo đánh giá tác động môi
trường
TT Họ và tên Chữ ký Chức vụ Trình độ chuyên môn
Vai trò
I Đại diện Chủ dự án
1 Tôn Thất Phi Kỹ sư hóa hoc Theo doi nội dung báo cáo, hồ sơ dự án đâu tư.
II Đại diện Đơn vị tư vấn
1 Vo Nguyễn Hoài Ân Giám đốc
Kỹ sư Môi trường – Kinh
nghiệm công tác 5 năm
Kiểm duyệt báo cáo
2 Nguyễn Thị An Trinh
Trưởng phòng tư
vấn
Kỹ sư Môi trường – Kinh
nghiệm công tác 7 năm
- Tổng hợp, đánh giá điều kiện tự nhiên, xã hội liên quan đến dự án.- Tổng hợp, đánh giá tác động môi trường và đề xuất các biện pháp giảm thiểu môi trường.
3 Bạch Quốc Vương
Trưởng phòng kỹ
thuật
Kỹ sư Môi trường – Kinh
nghiệm công tác 5 năm
- Đánh giá, phân tích các tác động môi trường từ dự án.- Đề xuất các phương án kỹ thuật xử lý ô nhiễm môi trường từ hoạt động Dự án
4 Nguyễn Lê Anh Pha
Chuyên viên môi trường
Kỹ sư Môi trường – Kinh
nghiệm công tác 3 năm
- Đánh giá, phân tích các tác động môi trường từ dự án.
5 Nguyễn Đăng Huyền Trân
Chuyên viên môi trường
Kỹ sư Môi trường – Kinh
nghiệm công tác 3 năm
- Đề xuất các phương án kỹ thuật xử lý ô nhiễm môi trường từ hoạt động Dự án
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Các phương pháp sau đây được sử dụng trong báo cáo:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Bảng 2 - Các phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Stt Phương pháp đánh giá Ghi chú
Các phương pháp ĐTM
1 Phương pháp liệt kê
Xác định các thành phân của dự án ảnh hưởng đến môi
trường, liệt kê đây đủ các dòng thải, các vấn để môi
trường liên quan phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết.
2 Phương pháp thống kê
Dùng để thu thập các số liệu về các điều kiện tự nhiên và
môi trường, điều kiện về kinh tế - xã hội tại khu vực
thực hiện dự án từ các trung tâm nghiên cứu khác và các
số liệu thống kê từ các kết quả đo đạc của nhiều dự án
loại hình tương tự.
3 Phương pháp đánh giá nhanh
Được thực hiện theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) nhằm ước tính tải lượng của các chất ô nhiễm
trong khí thải và nước thải để đánh giá các tác động của dự
án tới môi trường.
Các phương pháp khác
1
Phương pháp khảo sát hiện
trường, lấy mẫu và phân tích
trong phòng thí nghiệm
Khảo sát vị trí, hiện trạng và điều kiện cụ thể của dự án
cũng như tiến hành công tác đo đạc và lấy mẫu cân thiết
để phân tích hiện trạng môi trường nền khu vực dự án.
2 Phương pháp so sánhDùng để đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường Việt Nam.
3
Phương pháp phân tích tổng
hợp xây dựng báo cáo
(phương pháp chuyên gia)
Phân tích, tổng hợp các tác động của dự án đến các
thành phân môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội khu
vực thực hiện dự án. Từ đó đề xuất các biện pháp giảm
thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố ô
nhiễm môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
“DỰ ÁN SẢN XUẤT HÓA CHẤT CÁC LOẠI QUY MÔ 1.131 TẤN/NĂM,
SẢN XUẤT PHÂN BÓN NPK VÀ PHÂN TRUNG VI LƯỢNG
QUY MÔ 900 TẤN SẢN PHẨM/NĂM”
1.2. Chủ dự án
- Đơn vị chủ quản: CÔNG TY TNHH SX và TM TINH HÓA
- Địa chỉ: Lô A6-A, KCN Hiệp Phước, xã Long Thới, huyện Nhà Bè, Tp. HCM.
- Điện thoại: (08) 37800.399 Fax: (08) 37800.401
- Người đại diện: Ông TÔN THẤT PHI Chức vụ: Giám đốc
- Sinh ngày: 01/05/1953 Quốc tịch: Việt Nam
- Chứng minh nhân dân số: 020503578
- Cấp ngày: 20/06/2003 Tại C.A TP. Hồ Chí Minh
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 57C Tú Xương, Phường 07, Quận 03, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Chỗ ở hiện tại: 57C Tú Xương, Phường 07, Quận 03, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam.
1.3. Vị trí địa lý của Dự án
1.3.1. Vị trí của Dự án
Dự án được thực hiện tại địa chỉ Lô A6-A, KCN Hiệp Phước, xã Long Thới, huyện
Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh. Dự án bổ sung dây chuyền sản xuất phân bón vô cơ và phân
trung vi lượng trên nền nhà xưởng cũ với tổng diện tích là 3.000 m2 chứ không tiến hành
xây dựng thêm nhà xưởng.
Các điểm ranh giới dự án có toa độ VN-2000 như trong bảng sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 14
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Bảng 1.1. Bảng kê toa độ khu vực
Tên điểmTọa độ VN-2000 kinh tuyến trục 180o30’, múi chiếu 3o
X (m) Y (m)
M1 10o65’01.34’’ 106o73’56.44’’
M2 10o65’68.23’’ 106o74’01.95’’
M3 10o65’77.05’’ 106o74’19.30’’
M4 10o65’21.76’’ 106o73’49.11’’
Hình 1 – Sơ đồ vị trí của Công ty.
a. Vị trí tiếp giáp của Dự án
Dự án nằm Lô A6-A, KCN Hiệp Phước, xã Long Thới, huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí
Minh. Vị trí tiếp giáp của Dự án như sau:
o Phía Đông Bắc: giáp Đường số 1;
o Phía Tây Nam: giáp Công ty TNHH SX Hiệp Phước Thành (xi mạ);
o Phía Đông Nam: giáp Công ty Nhôm Tân Quang (sản xuất hợp kim nhôm);
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 15
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
o Phía Tây Bắc: giáp Đường số 2
b. Cơ cấu sử dụng đất tại Dự án
Theo Hợp đồng thuê đất và sử dụng hạ tâng tại Khu công nghiệp Hiệp Phước số
037/HĐTĐ.03 giữa Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa và Công ty Phát triển Công
nghiệp Tân Thuận ký ngày 16/05/2003, diện tích đất thuê lại là 3.000 m2. Cơ cấu sử dụng
đất tại Dự án được phân bổ như sau:
Bảng 1.2 – Cơ cấu sử dụng đất của Dự án
Hạng mục Đơn vị Diện tích Tỷ lệ sử dụng đất
Diện tích đã xây dựng m2 1.091,5 36,3%
Diện tích sân, đường m2 1.000 33,3%
Diện tích cây xanh m2 868,24 29,5%
Diện tích hồ nước (non bộ) m2 26,26 0,9%
Tổng cộng m2 3.000 100%
(Nguôn: Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 06/2016)
1.3.2 Mối tương quan của Dự án với các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội
Các đối tượng tự nhiên:
Dự án nằm trong KCN Hiệp Phước, cách trung tâm Thành phố khoảng 15 km về
phía Nam và cách cửa ngo ra biển Đông khoảng 25 km. Do đó hệ thống giao thông
đường bộ và đường thuỷ tương đối thuận lợi.
- Đường bộ: KCN Hiệp Phước có hệ thống giao thông nội khu kết nối trực tiếp vào
trục đường xuyên tâm Bắc - Nam TP.Hồ Chí Minh với qui mô 8 làn xe (giai đoạn 1 gồm
4 làn xe đã hoàn tất xây dựng).
+ Cách trung tâm Tp. HCM 15 km, thời gian di chuyển 25 phút.
+ Cách khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng: 10 km, thời gian di chuyển 10 phút.
Từ KCN Hiệp Phước có thể dễ dàng tiếp cận đến các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long thông qua các tuyến đường vành đai số 3 và số 4 của thành phố Hồ Chí Minh cũng
như hệ thống đường cao tốc liên vùng phía Nam.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 16
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Giao thông thuỷ: Từ KCN Hiệp Phước có thể kết nối đến các tuyến vận tải thủy
nội địa trong yếu sau :
+ Sông Soài Rạp bao boc toàn bộ phía Đông và Nam của KCN Hiệp Phước, hệ
thống sông Soài Rạp là luồng tàu biển rộng nhất và ngắn nhất từ biển Đông vào hệ thống
cảng TP.HCM. Luồng tàu này đang được nạo vét sâu đến -12m để các tàu có trong tải
đến 50.000 DWT có thể ra vào dễ dàng vận chuyển hàng hóa từ các cảng biển quốc tế
trong KCN Hiệp Phước đi các nước trong khu vực.
+ Hệ thống sông Đồng Nai kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh miền Đông
(Đồng Nai, Bình Dương...)
+ Hệ thống sông Vàm Cỏ kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh Đồng Bằng sông
Cửu Long (Tiền Giang, Cân Thơ, Vĩnh Long...)
Đường hàng không:
+ Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 21 km, thời gian di chuyển 40 phút.
+ Cách sân bay quốc tế Long Thành: 42 km, thời gian di chuyển 50 phút.
Các đối tượng kinh tế - xã hội:
Dự án nằm trong KCN Hiệp Phước nên trong vòng bán kính khoảng 1 km chủ yếu
là các công ty, doanh nghiệp như: Công ty TNHH Phốt Phát, Công ty TNHH Sản Xuất
Hiệp Phước Thành, Công ty TNHH Nhôm Tân Quang, Công ty TNHH SX TM DV Bình
Khánh, Công ty Xi Măng Thăng Long, Công ty TNHH Xi Măng Holcim, Công ty CP
Sơn Bạch Tuyết,...
Sơ đồ minh hoa vị trí của dự án với các đối tượng xung quanh như hình sau.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 17
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Hình 2 – Sơ đồ minh hoạ vị trí địa lý và các đối tượng xung quanh của Công ty.
1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
Đây là dự án mở rộng, mở rộng sản xuất từ sản xuất hóa chất các loại quy mô
1.131 tấn/năm, bổ sung thêm dây chuyền công nghệ sản xuất phân bón NPK và phân
trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm.
Dự án cung cấp đây đủ và ổn định thị trường hóa chất, phân vô cơ, tăng sự cạnh
tranh đồng thời góp phân phát triển kinh tế địa phương, giải quyết một phân lượng lao
động nhàn rỗi và ổn định xã hội.
Góp phân thực hiện thành công chủ trương công nghiệp hóa hiện đại hóa công
nghiệp, phát triển nền kinh tế theo hướng công nghiệp hiện đại.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.2.1. Các hạng mục công trình chính
Đây là dự án mở rộng, bổ sung thêm dây chuyền công nghệ sản xuất phân bón trên
nền nhà xưởng cũ chứ không tiến hành xây dựng gì thêm. Các hạng mục phục vụ cho nhu
câu sản xuất tại xưởng được trình bày như trong bảng sau:
Bảng 1.3 – Hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh
STT Hạng mục Đơn vị Số lượng Diện tích
1 Văn phòng m2 01 137,95
2 Nhà xưởng m2 01 320,2
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 18
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
3 Nhà kho m2 01 510,0
4 Nhà bảo vệ m2 01 5,2
5 Nhà nghỉ công nhân m2 01 82,4
6 Nhà xe m2 01 35,75
Tổng cộng 1.091,5 (Nguôn: Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 9/2016)
1.4.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
Dự án đã xây dựng hoàn chỉnh các công trình thiết bị phụ trợ phục vụ hoạt động sản
xuất, bảo vệ môi trường tại dự án, chi tiết như sau:
Bảng 1.4 – Hạng mục về bảo vệ môi trường
Stt Hạng mục công trình Đơn vị Diện tích
01 Khu vực lưu chứa chất thải sinh hoạt m2 5
02Khu vực lưu chứa Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
m2 10
03 Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại m2 10
04 Bể tự hoại 3 ngăn m3 12
05 Khu vực xử lý nước thải m2 14
06 Hồ chứa nước (non bộ) m2 26,26
07 Hệ thống XLNT m2 14
08 Sân m2 1.000
09 Cây xanh m2 868,24
(Nguôn: Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 9/2016)
Bảng 1.5 - Các hạng mục công trình khác
STT Hạng mục công trình phụ Hiện trạng
1 Hệ thống cấp điện, chiếu sáng Đã được lắp đặt hoàn thiện
2 Hệ thống cấp nước Đã được xây dựng hoàn thiện
3 Hệ thống thoát nước mưa và nước thải Đã được xây dựng hoàn thiện
4 Hệ thống chống sét Đã được lắp đặt hoàn thiện
5 Hệ thống PCCC Đã được lắp đặt hoàn thiện
6 Hệ thống điều hòa không khí, thông gió Đã được lắp đặt hoàn thiện
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 19
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
STT Hạng mục công trình phụ Hiện trạng
7 Hệ thống điện thoại, data Đã được lắp đặt hoàn thiện
(Nguôn: Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 9/2016)
1.4.2.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án
Quy hoạch giao thông:
Trục đường giao thông nội bộ hoàn chỉnh, cao nền 1,8m so với độ chuẩn quốc gia
và hệ số nén chặt k = 0,8
Quy hoạch thoát nước:
- Thoát nước mưa:
o Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước thải
sinh hoạt và dựa vào độ dốc tự nhiên của địa hình;
o Nước mưa được thu vào các hố ga xuống cống bố trí ở vỉa hè doc các
tuyến đường nội bộ trong khu vực quy hoạch.
- Thoát nước thải:
o Hệ thống thoát nước thải thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa,
bố trí mạng lưới thu gom nước mưa doc các tuyến đường nội bộ. Toàn bộ nước thải sinh
hoạt của Dự án được xử lý đạt giá trị giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN Hiệp Phước
trước khi thải vào hố ga đấu nối nước thải của KCN.
Vệ sinh môi trường :
Chất thải rắn được phân loại ngay tại nguồn và tập trung vào các thùng rác công
cộng. Hợp đồng với Công ty TNHH MTV Công ích huyện Nhà Bè số 1635/HĐTGVCR
ký ngày 04/01/2016 thu gom hằng ngày và đưa đi xử lý bằng xe chuyên dùng tại bãi xử
lý chung theo quy hoạch.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công
trình của dự án
Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa lắp đặt thêm máy móc thiệt bị trên nền nhà
xưởng hiện hữu tại Lô A6-A, KCN Hiệp Phước, xã Long Thới, huyện Nhà Bè, TP. Hồ
Chí Minh chứ không tiến hành xây dựng thêm bất cứ hạng mục công trình nào.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất phân,
công ty tiến hành lắp đặt thêm 1 máy loc cặn, 5 bồn chứa, dung tích 1000 lít/bồn, trong
mỗi bồn đều có lắp đặt máy khuấy.
Quá trình lắp đặt được thực hiện trong vòng: 3 ngày. Trong thời gian lắp đặt máy
móc thiết bị, xưởng sản xuất hóa chất vẫn hoạt động bình thường. Vị trí lắp đặt dây
chuyền công nghệ sản xuất phân bón: ở phía trước khu vực sản xuất hóa chất.
Hình 3 – Vị trí lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ sản xuất phân bón
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành hiện tại
a. Quy trình sản xuất hóa chất dạng rắn
Hình 4 – Quy trình sản xuất hóa chất
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 21
Nguyên liệu
Khử tạp chất
Hòa tan, phản ứng
Kết tinh
Loc, ly tâm
Sàng
Đóng gói
Thành phẩm
Nước cái
CTR, bụi
Nhiệt, mùi
Nước thải, CTR
CTR, bụi
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Thuyết minh quy trình hoạt động:
Nguyên liệu nhập về gồm các loại hóa chất dạng rắn, tùy theo từng loại hóa chất
sẽ đưa vào quy trình phản ứng tạo thành phẩm hoặc được xử lý tạp chất bằng cách sàng
thủ công (đối với NH4Cl công nghiệp) hoặc hòa tan xử lý tạp chất (đối với KCl) trước khi
đi vào quy trình phản ứng tạo thành thành phẩm.
Nguyên liệu sau khi được khử tạp chất sẽ được đưa vào bồn phản ứng dung tích
500 lít bằng phương pháp thủ công. Tại bồn phản ứng có lắp đặt cánh khuấy, khuấy trộn
đều nguyên liệu với nhau trong 45 – 60 phút, gia nhiệt ở nhiệt độ 90-92oC. Dung dịch sau
khi qua bồn phản ứng sẽ được máy bơm hút ra bể kết tinh để nguội trong 24 giờ, lúc này
bán thành phẩm kết tinh và lớp nước được phân tách ro rệt. Nước cái sẽ được bơm hút từ
bể kết tinh ra bồn chứa để tuân hoàn tái sử dụng. Phân bán thành phẩm kết tinh được đưa
vào máy ly tâm tốc độ 1.000 – 1.200 vòng/phút, trong thời gian 2 – 3 phút để tách toàn
bộ nước cái ra khỏi thành phẩm.
Thành phẩm sau khi qua quá trình ly tâm sẽ được sàng loc tạp chất trước khi đóng
gói, lưu kho chờ xuất ra thị trường.
- Phương trình phản ứng điều chế Amon Clorua tinh (NH4Cl)
NH4Cl + H2O + Q à NH4Cl tinh khiết + H2O
- Phương trình phản ứng điều chế Kali Clorua tinh (KCl)
KCl + H2O + Q à KCl tinh khiết + H2O
- Phương trình phản ứng điều chế Natri Acetat (CH3COONa.3H2O)
3CH3COOH + 7H2O + Na2CO3 + NaOH = 3CH3COONa.3H2O + CO2
- Phương trình phản ứng điều chế Kali Acetat (CH3COOK)
2CH3COOH + K2CO3 + KOH à 3CH3COOK + CO2
Phương trình phản ứng điều chế Natri Hydro Photphat (Na2HPO4)
2H3PO4 + Na2CO3+ 2NaOH à 2Na2HPO4 + 3H2O +CO2
- Phương trình phản ứng điều chế Natri DiHydro Photphat (NaH2PO4)
3H3PO4 + Na2CO3+ NaOH à 3NaH2PO4 + CO2 + 2H2O
- Phương trình phản ứng điều chế Kali DiHydro Photphat (KH2PO4)
3H3PO4 + K2CO3 + KOH à3 KH2PO4 + CO2 + 2H2O
- Phương trình phản ứng điều chế Kali Hydro Photphat (K2HPO4)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 22
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
K2CO3+ H3PO4 + 2KOH à 2K2HPO4 + 3H2O +CO2
- Phương trình phản ứng điều chế Magiê Sunphat tinh (MgSO4)
MgSO4.7H2O + H2O + MgO + Q à MgSO4 tinh khiết + H2O
- Phương trình phản ứng điều chế Canxi Hydro Photphat (CaHPO4)
H3PO4 + CaCO3à CaHPO4 + CO2 +H2O
- Phương trình phản ứng điều chế Magiê Hydro Photphat (MgHPO4)
2H3PO4 + MgCO3 + MgO à 2MgHPO4 + CO2 +2H2O
- Phương trình phản ứng điều chế Kẽm Hydro Photphat (ZnHPO4)
H3PO4 + ZnO à ZnHPO4 + H2O
Bể phản ứng Bể kết tinh Máy li tâm
b. Quy trình sản xuất hóa chất dạng lỏng
Hình 5 – Quy trình công nghệ sản xuất hóa chất dạng lỏng
Nguyên liệu nhập về gồm các loại hóa chất sẽ được nạp liệu vào bể phản ứng bằng
phương pháp thủ công. Tại bồn phản ứng có lắp đặt cánh khuấy, khuấy trộn đều nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 23
Nguyên liệu
Phản ứng
Loc
Đóng gói
Thành phẩm
Nước cái
Nhiệt, mùi
Nước thải, CTR
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
liệu với nhau trong 45 – 60 phút. Nguyên liệu sau quá trình phản ứng sẽ được loc tạp chất
bằng lưới loc thủ công trước khi đóng gói, lưu kho chờ xuất ra thị trường.
- Phương trình phản ứng điều chế dung dịch trợ dung (hỗn hợp ZnCl2 + NH4Cl +
H2O)
ZnCl2 + NH4Cl + H2O + phụ gia à Dung Dịch Trợ Dung
- Phương trình phản ứng điều chế dung dịch Magie Kali Hydro Photphat
(MgK(H2PO4)3)
9H3PO4 + K2CO3 + KOH + 3MgO à 3(MgK(H2PO4)3) + CO2 +5H2O
- Phương trình phản ứng điều chế dung dịch KP (hỗn hợp KH2PO3 và K2HPO3)
2H3PO3 + K2CO3 + KOH à KH2PO3 + K2HPO3 + CO2 + 2H2O
- Phương trình phản ứng điều chế dung dịch Kali DiHydro Photphonat (KH2PO3)
3H3PO3 + K2CO3 + KOH à 3KH2PO3 +CO2 + 2H2O
- Phương trình phản ứng điều chế dung dịch Kali Hydro Photphonat (K2HPO3)
2H3PO3 + K2CO3 + 2KOH à 2K2HPO3 + CO2 +3H2O
- Phương trình phản ứng điều chế dung dịch Kali Hydro Borat (K2HBO3)
H3BO3 + 2KOH à K2HBO3 + 2H2O
- Phương trình phản ứng điều chế dung dịch Kali DiHydro Borat (KH2BO3)
H3BO3 + KOH à KH2BO3 + H2O
- Phương trình phản ứng điều chế Canxi Hydro Photphonat (CaHPO3)
H3PO3 + CaCO3 à CaHPO3 + CO2 +H2O
- Phương trình phản ứng điều chế Magiê Hydro Photphonat (MgHPO3)
H3PO3 + MgOà MgHPO3 + H2O
- Phương trình phản ứng điều chế Kẽm Hydro Photphonat (ZnHPO3)
H3PO3 + ZnO à ZnHPO3 + H2O
- Phương trình phản ứng điều chế dung dịch Nhôm Nitrat (Al(NO3)3)
3Ca(NO3) 2 + Al2(SO4)3 + Q à 2Al(NO3)3 + 3CaSO4
- Phương trình phản ứng điều chế Chất tẩy rửa
LAS + Na2CO3 + Chất hoạt động bề mặt + H2O à Chất tẩy rửa
- Phương trình phản ứng điều chế Per Acetic Acid (CH3COOOH)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 24
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
CH3COOH + H2O2 à CH3COOOH + H2O
Hình 6 – Bồn trộn hóa chất dạng lỏng
c. Quy trình sản xuất phân bón dạng lỏng (phân NPK và phân trung vi lượng)
Hình 7 – Quy trình công nghệ sản xuất phân bón
Quy trình công nghệ sản xuất phân bón dạng lỏng có thành phân nguyên liệu đâu
vào là các loại acid, kiềm, Cacbonat, Oxit như CH3COOH, H3PO4, H3PO3, Acid Citric, Acid
Boric, KOH, K2CO3, NH4CO3, CaCO3, MgO, MgCO3, ZnO, CuO, CuCO3…. Các nguyên liệu
này được cấp liệu bằng tay vào bồn trộn khuấy đều các nguyên liệu với nhau, sau đó hỗn
hợp này được dẫn qua bồn trộn thứ cấp bổ sung thêm các chất dinh dưỡng như
Ammonium Molypdate, Cobalt Chloride, EDTA Fe, EDTA Zn, EDTA Cu, EDTA Mn,
EDTA Co, Humic Acid, Fulvic Acid, Amino Acid, chất kích thích tăng trưởng, khuấy
trộn đều các thành phân với nhau trước khi loc bỏ cặn không tan từ nguyên liệu đâu vào.
Hỗn hợp phân bón sau quá trình loc được chiết rót vào phuy hoặc can trước khi lưu kho
chờ xuất ra thị trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 25
NGUYÊN LIỆU
THÀNH PHẨM
Thành phân bổ sung dinh dưỡng
KHUẤY KHUẤY
CHIẾT RÓT LỌC
BụiMùi
Mùi
BụiMùi
CTR
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
Công ty không tăng sản lượng hóa chất nên không cấp thêm máy móc, thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất này. Phân máy móc, thiết bị tăng thêm phục vụ chính cho sản
xuất phân bón. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng khi Dự án đi vào hoạt động được
trình bày cụ thể như sau:
Bảng 1.6 - Danh mục máy móc, thiết bị
Stt Tên thiết bị Số lượngNăm
sản xuấtNơi sản xuất
Tình trạng hoạt động
Mục đích sử dụng
I Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất phân bón
1 Bồn nhựa 5 60 kg 2011 Việt Nam 90 %Hòa tan và phản
ứng
2 Mô tơ bơm 3 9kg 2016 Việt Nam Mới, 100 %Bơm nước, và
bơm thành phẩm
3 Trục khuấy 6 3kg 2016 Việt Nam Mới, 100 % Khuấy trộn
4 Cánh khuấy 6 4,8kg 2016 Việt Nam Mới, 100 % Khuấy trộn
5 Máy loc 1 18kg 2012 Việt Nam Mới, 100 % Loc
6 Cân nhỏ 2 4,5kg 2016 Việt Nam Mới, 100 %Cân nguyên
liệu, thành phẩm
7 Cân lớn 2 9kg 2016 Việt Nam Mới, 100 % Cân thành phẩm
II Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất hóa chất
8 Bể phản ứng 2 2002 Việt Nam 90%Hòa tan và phản
ứng
9 Bể kết tinh 7 2002 Việt Nam 90% Kết tinh
10 Máy li tâm 1 2002 Việt Nam 90% Tách nước
11 Bồn loc 1 2002 Việt Nam 90%Loc tách tạp
chất trong hóa chất lỏng
12 Bồn chứa 2 2001 Việt Nam 90 %Đựng nước tái
sử dụng
(Nguôn: Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 9/2016)
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các loại sản phẩm (đầu ra) của dự án
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 26
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Bảng 1.7 – Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của Công ty
SttNguyên liệu, nhiên liệu,
hóa chấtĐơn vị
(Kg/tháng)Khối lượng
I Sản xuất phân bón
1 Citric Acid Kg 50
2 CH3COOH Kg 1.000
3 H3PO4 Kg 3.000
4 H3PO3 Kg 4.000
5 H3BO3 Kg 500
6 KOH Kg 2.600
7 K2CO3 Kg 4.500
8 (NH4)2CO3 Kg 300
9 CaCO3 Kg 100
10 MgCO3 Kg 400
11 MgO Kg 100
12 ZnO Kg 50
13 CuO Kg 10
14 Ca(NO3)2 Kg 100
15 CaCl2 Kg 3.100
16 MgCl2 Kg 810
17 KCl Kg 500
18 Urê Kg 500
19 Thio Urê Kg 50
20 (NH4)2MO4O13.2H2O Kg 1
21 COCl2.6H2O Kg 1
22 Amino Acid Kg 50
23 Humic Acid Kg 20
24 Fulvic Acid Kg 20
25 1 – NAA Kg 5
26 GA3 Kg 2
27 Cytokinin Kg 2
28 EDTA Fe Kg 2
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 27
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
29 EDTA Zn Kg 2
30 EDTA Cu Kg 2
31 EDTA Mn Kg 2
32 MAP Kg 200
33 DAP Kg 200
34 MKP Kg 500
II Sản xuất hóa chất
1 NH4Cl công nghiệp Kg 55.000
2 KCl nông nghiệp Kg 45.000
3 ZnCl2 Kg 2.000
4 K2CO3 Kg 5.000
5 KOH Kg 5.000
6 H3BO3 Kg 1.000
7 CH3COOH Kg 4.000
8 H3PO3 Kg 5.000
09 H3PO4 Kg 5.000
10 HNO3 Kg 500
11 Al(OH)3 Kg 500
12 MgO Kg 1.000
13 MgCO3 Kg 1.000
14 CaCO3 Kg 1.000
15 Na3PO4 Kg 500
16 NaOH Kg 500
17 LAS(CH3(CH2)11.C6H4SO3Na) Kg 2.000
18 H2O2 Kg 500
19 MgSO4 công nghiệp Kg 1.000
(Nguôn: Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 9/2016)
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Bảng 1.8 – Nhu câu sử dụng nhiên liệu
Stt Phụ gia/hóa chất Đơn vị tính Khối lượng
1 Dâu DO (gia nhiệt bể phản ứng) Lít/tháng 182
(Nguôn: Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 9/2016)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 28
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Sản phẩm của Dự án
Bảng 1.9 – Công suất sản xuất của Công ty
Stt Sản phẩm Đơn vị Khối lượng
I Phân bón Tấn/năm 900
1 Phân NPK dạng lỏng tấn/năm 300
2 Phân NPK bổ sung trung vi lượng dạng lỏng tấn/năm 300
3 Phân trung vi lượng dạng lỏng tấn/năm 300
II Hóa chất các loại (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh)
Tấn/năm 1.131
(Nguôn: Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 9/2016)
Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn cung cấp: Công ty Điện lực Duyên Hải.
Mục đích sử dụng: Cung cấp cho nhu câu chiếu sáng, vận hành máy móc, thiết bị
phục vụ cho mục đích kinh doanh sản xuất của Công ty.
Nhu câu sử dụng điện: Theo hóa đơn tiền điện trong 12 tháng thì điện năng trung
bình sử dụng cho công ty hàng tháng khoảng 1.726,7 KWh/tháng. Nhu câu sử dụng điện
năng của Công ty qua các tháng cụ thể được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.10 – Nhu câu sử dụng điện của Công ty trong 12 tháng
Stt Tháng Đơn vị Số lượng
01 8/2015 KWh/tháng 1.960
02 9/2015 KWh/tháng 1.840
03 10/2015 KWh/tháng 1.720
04 11/2015 KWh/tháng 1.840
05 12/2015 KWh/tháng 1.800
06 1/2016 KWh/tháng 1.500
07 2/2016 KWh/tháng 1.420
08 3/2016 KWh/tháng 1.580
09 4/2016 KWh/tháng 2.020
10 5/2016 KWh/tháng 1.760
11 6/2016 KWh/tháng 1.640
12 7/2016 KWh/tháng 1.640
Trung bình KWh/tháng 1.726,7
(Nguôn: Hóa đơn tiền điện của Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 2016)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 29
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Uớc tính nhu câu sử dụng điện cho dự án mở rộng khoảng: 2.500 KWh/tháng.
Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn cung cấp: Công ty Cổ phân KCN Hiệp Phước.
Mục đích sử dụng: Cung cấp cho nhu câu sinh hoạt của nhân viên, và hoạt động
sản xuất.
Nhu câu sử dụng nước:
Dựa vào hoá đơn sử dụng nước của Công ty trong 12 tháng thì nhu câu sử dụng
nước cho công ty trung bình là 169 m3/tháng tương đương 5,6 m3/ngày. Nhu câu sử dụng
nước qua các tháng của Công ty cụ thể được trình bày ở bảng sau:
Bảng 1.11 – Nhu câu sử dụng nước của Công ty trong 12 tháng
Stt Tháng Đvt Nhu cầu sử dụng nước
01 6/2015 m3/tháng 233
02 7/2015 m3/tháng 148
03 8/2015 m3/tháng 169
04 9/2015 m3/tháng 117
05 10/2015 m3/tháng 130
06 11/2015 m3/tháng 196
07 12/2015 m3/tháng 213
08 1/2016 m3/tháng 187
09 2/2016 m3/tháng 146
10 3/2016 m3/tháng 181
11 4/2016 m3/tháng 158
12 5/2016 m3/tháng 150
Trung bình m3/tháng 169
(Nguôn: Hóa đơn tiền nước của Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 2016)
- Nước sử dụng cho quá trình sản xuất hóa chất
Định mức sử dụng nước: 500 lít nước/tấn hóa chất thành phẩm. công suất của dự
án : 1.131 tấn sản phẩm/năm, tương đương 94,25 tấn/tháng à Lượng nước sử dụng cho
quá trình sản xuất hóa chất:
94,25 tấn/tháng x 0,5 m3/tấn = 47,125 m3/tháng = 1,8 m3/ngày.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 30
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
- Nước sử dụng cho quá trình vệ sinh máy móc thiết bị sản xuất hóa chất: 1,5
m3/ngày
- Ước tính nước sản xuất phân bón:
Định mức sử dụng nước: 500 – 700 lít nước/1 tấn phân bón thành phẩm. Công
suất sản xuất của dự án: 900 tấn/năm = 75 tấn/tháng. Vậy lượng nước sử dụng cho quá
trình sản xuất: Qsx = 75 tấn x 0,7 m3 nước/tấn = 52,5 m3/tháng = 2,02 m3/ngày. Toàn bộ
lượng nước này chứa trong thành phẩm, không thải ra môi trường bên ngoài.
Trong quá trình sản xuất có sử dụng nước để súc rửa bồn trộn với lưu lượng
khoảng 0,5 m3/ngày, tuy nhiên nước sau quá trình súc sửa được sử dụng lại để pha trộn
cho mẻ tiếp theo (tính vào định mức sử dụng nước sản xuất), không thải ra môi trường
bên ngoài.
Nước sinh hoạt của công nhân làm việc cho dự án mới:
Q = N x q x K = 5 người x 25 lít/người.ngày x 3 = 375 lít/ngày
Định mức theo TCXDVN 33:2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế (Trong đó: q = 25 l/người/ngày đối với các phân xưởng tỏa nhiệt dưới 20
Kcalo/m3.giờ. K: hệ số không điều hòa giờ, K = 3)
àTổng nhu câu sử dụng nước khi dự án đi vào hoạt động: bao gồm lượng nước sử
dụng hiện tại + nước sản xuất phân bón + nước sinh hoạt của 5 công nhân làm việc cho
dự án mới
5,6 + 2,02 + 0,5 + 0,375 = 8,495 m3/ngày
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa mở rộng sản xuất với tiến độ thực hiện Dự án
được dự kiến như sau:
Bảng 1.12 - Tiến độ thực hiện dự án
Stt Hạng mục Bắt đầu Kết thúc
1 Hoàn tất các thủ tục pháp lý 05/2016 2/2017
2 Lắp đặt máy móc, thiết bị 2/2017 -
3 Sản xuất chính thức 3/2017 -
(Nguôn: Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 9/2016)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 31
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
1.4.8. Vốn đầu tư
Bảng 1.13 - Tổng mức đâu tư của Dự án
Stt Quy mô về vốn đầu tư Thành tiền (VNĐ)
Tổng vốn đầu tư 1.760.000.000
01 Chi phí thiết bị 1.200.000.000
02 Chi phí cho hoạt động bảo vệ môi trường 400.000.000
03 Chi phí dự phòng 160.000.000
(Nguôn: Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 9/2016)
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
“Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK
và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm” hoạt động tại KCN Hiệp Phước,
thành phố Hồ Chí Minh sẽ do Chủ đâu tư là Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa chủ trì
triển khai và thực hiện.
Hình 8 – Sơ đồ tổ chức của dự án
Nhu cầu sử dụng lao động của Dự ánTổng số cán bộ công nhân viên của Công ty hiện tại là 10 người. Chế độ lao động
trung bình 1 ca/ngày, 8h/ca, 6 ngày/tuân.
Ước tính sau khi mở rộng sản xuất, tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty
cân có khoảng 15 người (5 người làm việc cho dự án mới).
Bố trí 01 người có chuyên môn trình độ Đại hoc, có am hiểu về môi trường, thông
qua các lớp đào tạo (tập huấn) để nắm bắt các nhiệm vụ phải thực hiện theo Báo cáo
ĐTM, làm công tác quản lý và giám sát môi trường, đảm bảo việc đăng ký quản lý và xử
lý chất thải nguy hại đúng theo quy định hiện hành.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 32
Giám đốc
Phó Giám đốc
Trưởng phòng hành chính Trưởng phòng sản xuất
Nhân viên Công nhân
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Nhu câu sử dụng lao động cho giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị: 5 người, thời
gian lắp đặt: 3 ngày.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 33
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Bảng 1.14. Tóm tắt các thông tin chính của dự án
Các giai đoạn thực
hiệnCác hoạt động Tiến độ
thực hiệnCông nghệ/cách thức thực hiện
Các yếu tố môi trường có khả năng
phát sinh
1 2 3 4 5
Chuẩn bị Chuẩn bị các thủ tục pháp lý liên quan đến dự án
05/2016 – 02/2017 Công ty thực hiện
Lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành thử nghiệm
- Vận chuyển, lắp đặt máy móc thiết bị;- Vận hành thử nghiệm- Sinh hoạt công nhân
02/2017 Công ty thực hiện
- Bụi, khí thải, tiếng ồn, mùi, hơi dung môi- Nước thải sinh hoạt- CTRsinh hoạt- CTNH
Hoạt động sản xuất
- Vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm- Sản xuất hóa chất- Sản xuất phân bón- Sinh hoạt công nhân viên
03/2017 trở đi Công ty thực hiện
- Bụi, khí thải, tiếng ồn, mùi,- Nước thải- Nước mưa chảy tràn- CTR sinh hoạt- CTR sản xuất- CTR nguy hại
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 34
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ
KINH TẾ – XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
“Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK
và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm” nằm trong KCN Hiệp Phước,
được xây dựng tại Lô A6-A, KCN Hiệp Phước, xã Long Thới, huyện Nhà Bè, Tp. Hồ
Chí Minh.
KCN Hiệp Phước có tổng diện tích 311,4 ha (Giai đoạn 1) và 597 ha (Giai đoạn
2) nằm ở huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 15 km. So
với các KCN khác ở TP. Hồ Chí Minh cũng như các tỉnh lân cận, KCN Hiệp Phước có vị
trí hết sức thuận lợi trong việc phát triển kinh tế cho các doanh nghiệp cụ thể như sau:
Giao thông đường bộ
KCN Hiệp Phước có hệ thống giao thông nội khu kết nối trực tiếp vào trục đường
xuyên tâm Bắc - Nam TP.Hồ Chí Minh với qui mô 8 làn xe ( giai đoạn 1 gồm 4 làn xe đã
hoàn tất xây dựng ).
Cách trung tâm Tp. HCM 15 km, thời gian di chuyển 25 phút.
Cách khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng 10 km, thời gian di chuyển 10 phút.
Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 21 km, thời gian di chuyển 40 phút
Cách sân bay quốc tế Long Thành 42 km, thời gian di chuyển 50 phút.
Từ KCN Hiệp Phước có thể dễ dàng tiếp cận đến các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long thông qua các tuyến đường vành đai số 3 và số 4 của thành phố Hồ Chí Minh cũng
như hệ thống đường cao tốc liên vùng phía Nam.
Giao thông đường thủy
Từ KCN Hiệp Phước có thể kết nối đến các tuyến vận tải thủy nội địa trong yếu
sau:
Sông Soài Rạp bao boc toàn bộ phía Đông và Nam của KCN Hiệp Phước, hệ
thống sông Soài Rạp là luồng tàu biển rộng nhất và ngắn nhất từ biển Đông vào hệ thống
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 35
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
cảng TP.HCM. Luồng tàu này đang được nạo vét sâu đến -12m để các tàu có trong tải
đến 50.000 DWT có thể ra vào dễ dàng vận chuyển hàng hóa từ các cảng biển quốc tế
trong KCN Hiệp Phước đi các nước trong khu vực.
Hệ thống sông Đồng Nai kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh miền Đông
( Đồng Nai, Bình Dương...)
Hệ thống sông Vàm Cỏ kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh Đồng Bằng sông
Cửu Long ( Tiền Giang, Cân Thơ, Vĩnh Long...)
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Điều kiện khí tượng của khu vực dự án mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió
mùa cận xích đạo, nhiệt độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô ro rệt.
Một số đặc trưng về điều kiện khí tượng tại khu vực triển khai dự án như sau:
Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ đặc trưng qua các tháng từ 2011 đến 2015 của khu vực dự án được trình
bày cụ thể như sau:
Bảng 2.1 - Nhiệt độ (oC) không khí trung bình của khu vực Dự án
2011 2012 2013 2014 2015
1 26,9 27,6 27,3 27,1 26,4
2 27,6 28,2 29,0 29,3 26,8
3 28,3 29,5 29,3 28,7 29,0
4 29,1 29,3 30,4 29,8 29,9
5 29,5 29,2 29,8 29,6 30,7
6 28,5 28,7 28,9 29,0 29,2
7 27,9 28,3 28,1 28,5 28,9
8 28,4 29,1 28,3 28,7 29,0
9 28,1 27,5 27,6 27,9 28,6
10 28,1 28,2 27,7 28,0 28,7
11 28,1 28,8 28,1 28,3 29,1
12 27,2 29,1 26,6 27,1 28,6
Bình quân năm 28,1 28,6 28,4 28,5 28,7
(Nguôn: Cục Thống kê TPHCM – Niên giám thống kê, 2015)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 36
Tháng Năm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Qua các cực trị và biên độ như trên cho thấy nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
xuất hiện vào tháng 05 nhiệt độ thấp nhất vào tháng 01, 02.
Giờ nắng:
Số giờ nắng của khu vực dự án có sự phân hóa ro rệt theo mùa trong năm. Số giờ
nắng trung bình lớn nhất tập trung vào tháng 03, 04; số giờ nắng trung bình nhỏ nhất là
tháng 9.
Số giờ nắng qua các tháng từ 2011 đến 2015 của khu vực dự án được trình bày cụ
thể như sau:
Bảng 2.2 - Số giờ nắng (giờ) trung bình của khu vực Dự án
2011 2012 2013 2014 2015
1 120,1 141,1 161,8 159,2 184,1
2 188,9 176,8 192,6 189,1 206,5
3 157,8 208,6 243,7 240,2 265,5
4 187 217,3 186,8 210,7 221,3
5 165 198,2 192,9 194,1 206,5
6 163,6 164,3 147,8 151,3 170,3
7 162,6 182,1 150,8 157,6 183,1
8 198,1 218,9 185,9 211,2 217,4
9 144,8 118,7 110,7 113,4 181,4
10 154,3 154,1 156,6 155,0 179,5
11 141 164,9 172,3 169,5 183,2
12 109,7 186,6 121,5 132,4 183,3
Bình quân năm
1.892,9 2.131,6 2.023,4 2.083,7 2.381,8
(Nguôn: Cục Thống kê TPHCM – Niên giám thống kê, 2015)
Lượng mưa:
Lượng mưa qua các tháng từ 2011 đến 2015 của khu vực dự án được trình bày cụ
thể như sau:
Bảng 2.3 - Lượng mưa (mm) trung bình của khu vực Dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 37
Tháng Năm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
2011 2012 2013 2014 2015
1 9,4 18 38,1 21,1 1,6
2 - 68,7 0,1 1,2 -
3 40,3 36,4 10,1 15,3 10,2
4 181,9 144,4 18,3 25,7 104,4
5 124,4 72,2 196,8 173,5 104,9
6 213,1 270,6 173,3 211,2 143,1
7 281,5 200,4 175,8 165,9 246,4
8 244,4 113,4 260,7 241,3 126,9
9 232,1 407,9 411,2 405,8 504,4
10 232,6 434,4 407,4 412,5 339,3
11 321,1 91,2 257,4 198,4 174,8
12 73 25,4 31,3 27,2 4,6
Bình quân năm
1.953,8 1.883,0 1.980,5 1.899,1 1.760,6
(Nguôn: Cục Thống kê TPHCM – Niên giám thống kê, 2015)
Dự án nằm trong KCN Hiệp Phước có địa hình tương đối bằng phẳng và độ cao
trung bình đồng thời cơ sở hạ tâng cấp thoát nước đã được xây dựng hoàn chỉnh nên
trong những tháng lượng mưa nhiều, đặc biệt là tháng 09, 10 vẫn đảm bảo công tác thoát
nước mưa được thực hiện tốt, tình trạng ngập úng gây ô nhiễm môi trường không xảy ra.
Độ ẩm không khí:
Khu vực dự án có độ ẩm trung bình trong năm khá cao và không chênh lệch nhiều
giữa các mùa.
Độ ẩm qua các tháng từ 2011 đến 2015 của khu vực dự án được trình bày như sau:
Bảng 2.4 - Độ ẩm (%) trung bình của khu vực Dự án
2011 2012 2013 2014 2015
1 70 68 68 69 70
2 68 69 61 62 68
3 67 67 68 68 67
4 70 74 69 70 69
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 38
Tháng Năm
Tháng Năm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
5 75 74 75 75 70
6 77 77 79 77 74
7 79 77 80 80 76
8 80 75 80 79 76
9 81 82 82 81 77
10 80 76 81 80 76
11 77 74 76 76 72
12 70 67 72 72 67
Bình quân năm 75 73 74 74 72
(Nguôn: Cục Thống kê TPHCM – Niên giám thống kê, 2015)
Gió:
Khu vực dự án chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính là gió mùa Tây – Tây
Nam và Bắc – Đông Bắc.
+ Gió Tây - Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6
đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung
bình 4,5 m/s.
+ Gió Bắc - Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến
tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s.
+ Ngoài ra có gió Tín Phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng
5 tốc độ trung bình 3,7 m/s.
Gió là một nhân tố quan trong trong quá trình phát tán và lan truyền các chất trong
khí quyển. Khi vận tốc gió càng lớn, khả năng lan truyền bụi và các chất ô nhiễm càng
xa, khả năng pha loãng với không khí sạch càng lớn. Ngược lại, khi tốc độ gió nhỏ hoặc
lặng gió thì chất ô nhiễm sẽ tập trung tại khu vực gân nguồn thải.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
Trong khu vực KCN Hiệp Phước, TP. Hồ Chí Minh có Sông Soài rạp bao boc
toàn bộ phía Đông và phía Nam của KCN. Đây cũng chính là nơi tiếp nhận nước thải của
Khu công nghiệp Hiệp Phước từ rạch Dinh Ông xả ra.
Sông Soài Rạp được bắt đâu từ đoạn xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè và xã Bình
Khánh, huyện Cân Giờ theo hướng nam đổ ra biển Đông tại cửa Soài Rạp, và làm ranh
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 39
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
giới tự nhiên giữa các huyện Cân Giờ và Nhà Bè, giữa Cân Giờ và Cân Giuộc (Long An),
giữa Cân Giờ và Gò Công Đông (Tiền Giang).
Sông có chiều dài khoảng 42 km, khúc rộng nhất của sông khoảng 3 km nằm phía
hạ lưu nơi ranh giới giữa xã Lý Nhơn, huyện Cân Giờ và xã Gia Thuận, huyện Gò Công
Đông. Cửa sông rộng 2.420m, chiều sâu khi nước lớn là 9,2km, chiều sâu sông khi nước
ròng là 7,2km.
Hệ thống sông Soài Rạp là luồng tàu biển lớn nhất và ngắn nhất từ Biển Đông vào
hệ thống cảng TP. Hồ Chí Minh. Sông Soài Rạo Sông Soài Rạp đã được nạo vét đến độ
sâu 9m và cảng Hiệp Phước trên luồng sông Soài Rạp đã đón được tàu 50.000 tấn. Trong
tương lai, lòng sông tiếp tục được nạo vét đến độ sâu 12m để cảng Hiệp Phước sẽ đón
được tàu 70.000 tấn, xứng tâm hệ thống cảng biển quốc tế lớn và hiện đại của Việt Nam
nằm trên luồng sông này nhằm thay thế cho hệ thống cảng Sài Gòn cũ.
Đặc điểm thủy văn khu vực dự án
Đặc điểm thủy văn
Chế độ thủy văn chịu ảnh hưởng của thủy triều biển Đông, trên các sông Soài Rạp
dạng triều là bán nhật triều biển Đông không đều. Biên độ triều khá lớn 2,5 – 3m.
Mực nước đỉnh triều cao trong năm cao nhất xuất hiện vào các tháng 8, 9, 10, 11,
mực nước lũ biến động từ 124-148m và thấp nhất xuất hiện vào các tháng 6, 7, 8. Mực
nước chân triều thấp nhất năm xuất hiện đồng thời với mực nước đỉnh triều thấp nhất
năm (tháng 5, 6), chân cao nhất xuất hiện đồng thời vào thời kỳ đỉnh triều cao nhất năm
(tháng 10, 11).
Chế độ dòng chảy tại khu vực dự án
Trong khu vực TP Hồ Chí Minh nói chung, khu vực dự án nói riêng quanh năm
nước chảy 2 triều, chảy lên vào nội đồng khi triều lên, chảy xuống từ nội đồng rút ra khi
triều xuống.
Theo không gian, cũng như chế độ mưa, chế độ dòng chảy trên lưu vực trên khu
vực TP Hồ Chí Minh vào loại trung bình so với các khu vực khác trên toàn quốc, không
có sự phân hóa sâu sắc, tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa các lưu vực cửa và doc theo
các sông chính.
Ngoài sự phân hóa theo không gian, chế độ dòng chảy trên khu vực TP Hồ Chí
Minh còn có sự phân hóa sâu sắc theo thời gian tạo 2 mùa lũ – kiệt trong năm.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 40
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí
Công ty TNHH MTV Môi trường Lighthouse kết hợp với Công ty CP DV Tư vấn
Môi trường Hải Âu đã tiến hành đo đạc chất lượng môi trường tại khu vực dự án vào
ngày 31/08/2016. Các kết quả đo đạc tại thời điểm này được coi là số liệu “nền” được sử
dụng làm căn cứ để giám sát chất lượng môi trường khi dự án đi vào hoạt động. Kết quả
đo đạc được thể hiện trong phân dưới đây:
a. Hiện trạng môi trường không khí:
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án như bảng sau:
Bảng 2.5 - Kết quả phân tích mẫu không khí tại dự án
Stt Vị trí đo đạcTiếng ồn (Leq)
(dBA)Bụi
(mg/m3)SO2
(mg/m3)NO2
(mg/m3)CO
(mg/m3)
1 Khu vực cổng 61,5 0,012 0,07 0,060 3,84
QCVN 05 : 2013/BTNMT (trung bình 1 giờ)
- 0,3 0,2 0,35 30
QCVN 26 : 2010/BTNMT (từ 6h – 21h)
70 - - - -
2 Khu vực sản xuất 68,5 0,215 0,181 0,093 4,90
QĐ 3733/2002/ QĐ – BYT
≤ 85 8 10 10 40
Phương pháp đo đạc/phân tích
TCVN 7878-2:2010
()
TCVN5067 –
1995 ()
TCVN 5971 – 1995 ()
TCVN 6137 –
2009 ()HD75 – PTCO
(Nguôn: Công ty CP DV Tư vấn Môi trường Hải Âu, 08/2016)
Ghi chú:
() phương pháp đo đạc/phân tích được VILAS công nhận.
QCVN 05 : 2013/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh).
QCVN 26 : 2010/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ôn).
QĐ 3733/2002/QĐ – BYT (Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh an toàn lao động, 05
nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động).
-Ngày đo đạc, lấy mẫu: 31/08/2016
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 41
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Nhận xét: Qua kết quả đo đạc, phân tích các chỉ tiêu mẫu không khí xung quanh
so sánh với QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và không khí xung
quanh (trung bình 1 giờ), thì nồng độ các chất bụi, NO2, SO2, CO tại các vị trí đo đạc đều
nằm trong quy chuẩn kỹ thuật cho phép. Chỉ tiêu tiếng ồn nằm trong giới hạn cho của
QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. Các chỉ tiêu đo đạc
trong khu vực xưởng sản xuất đều nằm trong giới hạn của QĐ 3733/2002/QĐ – BYT -
Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh an toàn lao động, 05 nguyên tắc và 07
thông số vệ sinh lao động.
Bảng 2.6 - Kết quả đo đạc vi khí hậu
Kết quả thử nghiệm
Thông số
Nhiệt độ
(oC)
Độ ẩm
(%)
Ánh sáng
(lux)
Tốc độ gió
(m/s)
Khu vực cổng 31,0 65,8 ASTN 0,8 – 1,2
Khu vực xưởng sản xuất 29,5 66,5 220 0,2 – 0,4
QCVN 26/2016/BYT 18-32 40-80 - 0,2 – 1,5
QCVN 22/2016/BYT - - 300 -
Phương pháp thử nghiệmMáy VKH-
850070
Máy VKH-
850070
Máy VKH-
850070
Máy VKH-
850070
(Nguôn: Công ty CP DV Tư vấn Môi trường Hải Âu, 08/2016)
Ghi chú:
() phương pháp đo đạc/phân tích được VILAS công nhận.
QCVN 22/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi
làm việc.
QCVN 26/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu
-Ngày đo đạc, lấy mẫu: 31/08/2016;
Nhận xét: Qua kết quả đo đạc vi khí hậu đều nằm trong giới hạn của QCVN
26/2016/BYT, ánh sáng khu vực làm việc nằm trong giới hạn của QCVN 22/2016/BYT.
b. Chất lượng nước mặt:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 42
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Dự án tiến hành lấy mẫu nước mặt tại rạch Dinh Ông, đây cũng chính là nguồn
tiếp nhận nước thải từ KCN Hiệp Phước. Kết quả phân tích được thể hiện chi tiết ở bảng
sau:
Bảng 2.7 - Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
Stt Chỉ tiêu Đơn vịRạch Dinh Ông
QCVN 08-MT:2015BTNMT(Cột B1)
Phương pháp đo đạc/phân tích
1 pH - 6,5 5,5 – 9 TCVN 6492:2011 ()
2 DO mg/l 4,3 ≥ 4 TCVN 7325 - 2004
3 BOD5 mg/l 9,3 15 TCVN 6001 – 1 - 2008 ()
4 COD mg/l 22,7 30 SMEWW 5200 C – 2012 ()
5 TSS mg/l 35,5 50 TCVN 6625 – 2006 ()
6 Amoni mg/l 0,32 0,9SMEWW 4500 – NH3 – F –
2012 ()
7 Coliform MPN/100ml 2.800 7.500 TCVN 6187 – 2 - 1996
(Nguôn: Công ty CP DV Tư vấn Môi trường Hải Âu, 12/2016)
Ghi chú:
() Phương pháp đo đạc/phân tích được VILAS công nhận.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt (cột B1 - Nước
dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi và các mục đích khác với yêu cầu tương tự).
- Ngày đo đạc, lấy mẫu: 1/12/2016
- Điều kiện thời tiết tại thời điểm lấy mẫu: trời nắng.
- Vị trí lấy mẫu: tại vị trí xả thải sau hệ thống xử lý nước thải của KCN Hiệp Phước trên rạch Dinh
Ông
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích ta thấy, tất cả các chỉ tiêu đo đạc tại vị trí xả thải sau hệ
thống xử lý nước thải của KCN Hiệp Phước trên rạch Dinh Ông đều nằm trong giới hạn
cho phép, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 43
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
2.1.5 Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Dự án được mở rộng trên nền đất hiện hữu của công ty, diện tích đất này toàn bộ
là đất trống, không có các loại động thực vật sinh sống.
Dự án cách sông Soài Rạp khoảng 1km về phía Đông. Hệ thống sông Soài Rạp là
luồng tàu biển rộng nhất và ngắn nhất từ biển Đông vào hệ thống cảng TP.HCM. Tại đây
có các loài động vật phổ biến như cá trê, cá trắm, cá rô,... và một số loại thực vật như
bèo, súng, rong, tảo, ...
2.2. HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ HẠ TẦNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA KCN
HIỆP PHƯỚC
Công ty Cổ phân KCN Hiệp Phước chính thức được thành lập vào tháng 6/2007
từ một bộ phận trực thuộc dự án KCN Hiệp Phước của Công ty TNHH MTV Phát triển
Công nghiệp Tân Thuận (IPC).
Công ty được thành lập bởi 02 cổ đông chính có uy tín và quy mô lớn là: Công ty
TNHH MTV Phát triển Công nghiệp Tân Thuận và Quỹ đâu tư Jaccar của Pháp.
KCN Hiệp Phước giai đoạn I có tổng diện tích 311,4 ha đã hoàn chỉnh cơ sở hạ
tâng với đây đủ các dịch vụ tiện ích như : hệ thống giao thông, chiếu sáng, cây xanh,
điện, cấp thoát nước, xử lý nước thải, trạm thu gom gom xử lý chất rắn, bảo vệ - PCCC, y
tế, thông tin liên lạc, nhà lưu trú công nhân, và trung tâm sinh hoạt công nhân … Đến nay
KCN Hiệp Phước đã thu hút được 97 dự án trong và ngoài nước với tổng vốn đâu tư là
391,5 triệu USD và 7.675,3 tỷ đồng.
KCN Hiệp Phước được quy hoạch là KCN tiếp nhận các ngành công nghiệp như
hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt nhuộm, luyện cán thép, cơ khí, đặc biệt là các ngành sản
xuất nguyên liệu.
KCN Hiệp Phước đã xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tâng, các hạng mục bảo vệ môi
trường phục vụ doanh nghiệp hoạt động trong KCN cụ thể như sau:
+ Giao thông: Đường giao thông nội bộ hoàn chỉnh, cao nền 1,8m so với độ chuẩn
quốc gia và hệ số nén chặt k = 0,85.
+ Cấp điện: Công ty TNHH Điện lực Hiệp Phước (HPPC) và Tổng công ty Điện
lực Thành phố Hồ Chí Minh (EVN HCMC).
+ Cấp nước: từ 2 nguồn - Tổng công ty cấp nước Sài Gòn (Sawaco) và Nhà máy
nước ngâm Long Hậu, chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước dùng sinh hoạt.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 44
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
+ Thoát nước: hệ thống thoát nước mưa và nước thải đã xây dựng riêng biệt, độc
lập với nhau.
+ Xử lý nước thải: công suất hiện tại là 6.000 m3/ngày (đủ để tiếp nhận nước thải
từ dự án). Chất lượng nước thải sau xử lý của NMXLNTTT của KCN Hiệp Phước đạt
QCVN 40:2011/BTNMT, cột B, trước khi thải ra rạch Dinh Ông dẫn về sông Soài rạp.
+ Quy định giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN Hiệp Phước:
TT Thông số Đơn vị Giá trị
1 Nhiệt độ 0C 45
2 Ph - 5 đến 9
3 Độ mâu (Co-Pt ở pH = 7) - 200
4 BOD5 (200C) mg/l 100
5 COD mg/l 400
6 Chất rắn lơ lửng mg/l 200
7 Asen mg/l 0,1
8 Thuỷ ngân mg/l 0,01
9 Chì mg/l 0,5
10 Cadimi mg/l 0,01
11 Crom (VI) mg/l 0,5
12 Crom (III) mg/l 2
13 Đồng mg/l 5
14 Kẽm mg/l 5
15 Niken mg/l 2
16 Mangan mg/l 5
17 Sắt mg/l 10
18 Thiếc mg/l 5
19 Xianua mg/l 0,1
20 Phenol mg/l 1
21 Dâu mỡ khoáng mg/l 10
22 Dâu động thực vật mg/l 30
23 PCB mg/l 0,01
24 Sunfua mg/l 0,5
25 Florua mg/l 10
26 Clorua mg/l 1000
27 Amoni (tính theo Nitơ) mg/l 15
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 45
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
28 Tổng Nitơ mg/l 60
29 Tổng Phôtpho mg/l 8
Nguôn: KCN Hiệp Phước, 2016.
+ Gas: nguồn nguyên liệu sạch do Tổng công ty khí VN đâu tư và cung cấp.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 46
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
Công ty mở rộng công suất trên nền nhà xưởng hiện hữu, chỉ tiến hành lắp đặt
máy móc thiết bị chứ không xây dựng gì thêm. Do đó, báo cáo sẽ đánh giá tác động trong
các giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn 3: Lắp đặt máy móc thiết bị;
- Giai đoạn 4: Đi vào hoạt động.
3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị của Dự ánCông ty TNHH SX và TM Tinh Hóa đã tiến hành thuê lô đất A6-A theo hợp đồng
thuê đất với Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận. Do đó, các tác động trong giai
đoạn chuẩn bị Dự án về giải phòng mặt bằng, di dân, tái định cư của Dự án là không có.
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công lắp đặt máy móc thiết bị
3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
a. Tác động đến môi trường không khí
(a1). Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động của phương tiện giao thông
– Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động của các phương tiện như: xe máy
ra vào của công nhân viên làm việc tại Công ty, xe chở nhập thiết bị, máy móc,… Thành
phân ô nhiễm chính là bụi, NOx, SO2, CO,…
– Số lượng xe ra vào trong giai đoạn này khoảng 15 lượt xe máy/ngày và 2 lượt xe
chở nhập thiết bị/ngày. Lượng bụi và khí thải từ phương tiện giao thông chỉ ảnh hưởng
tức thời khi có xe lưu thông ra vào nên mức độ ảnh hưởng đến môi trường trong và ngoài
Dự án là không cao. Tuy nhiên, Công ty cân có những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm hợp
lý, đảm bảo điều kiện tốt cho công nhân viên làm việc.
(a2). Bụi và k hí thải từ quá trình sản xuất và hoạt động vận hành thử nghiệm máy móc
Bụi và khí thải trong giai đoạn này phát sinh chủ yếu phát sinh từ các công đoạn:
- Công đoạn bốc xếp nguyên vật liệu hàng hóa của quá trình sản xuất hiện hữu;
- Quá trình bố trí, lắp đặt chuyền máy móc thiết bị phát sinh bụi.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 47
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Công ty cân áp dụng đây đủ các biện pháp xử lý, giảm thiểu phù hợp để tạo môi
trường làm việc tốt cho công nhân và không gây ảnh hưởng đến môi trường không khí
xung quanh.
(a3). Khí thải từ khu vực chứa chất thải rắn tập trung
Mùi hôi thối (Amoniac, các Mecaptan (RSH), H2S, CH4,…) sinh ra từ quá trình
phân hủy thực phẩm, chất thải rắn dễ phân hủy để lâu ngày. Do đó, Công ty cân có biện
pháp thu gom chất thải kịp thời và xử lý theo đúng quy định.
b. Nguồn phát sinh nước thải
(b1). Nước thải sinh hoạt
Nguôn phát sinh:
Nước thải phát sinh chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên làm việc
tại Công ty là 15 người (10 người làm việc tại công ty và 5 người lắp đặt máy móc thiết
bị).
Thành phần, tổng lượng:
Nước thải sinh hoạt phát sinh ước tính tính 1,125 m3/ngày (ước tính 15 người x 25
lít/người.ngày x hệ số không điều hòa K = 3.).
Thành phân ô nhiễm chủ yếu là các chất cặn bã, các chất dinh dưỡng (tổng Nitơ,
tổng Phospho), các chất rắn lơ lửng (SS), chất hữu cơ (BOD, COD), amonia, dâu mỡ và
các vi sinh vật.
Như vậy, nước thải sinh hoạt nếu không có biện pháp thu gom và xử lý để đảm
bảo các yêu câu đâu ra theo quy định, sẽ góp phân làm gia tăng mức độ ô nhiễm trong
khu vực. Gây ra những tác động xấu đối với cộng đồng dân cư về mặt cung cấp nước, tạo
điều kiện cho dịch bệnh lan truyền và ảnh hưởng phân nào đến hệ sinh thái nguồn nước.
(b2). Nước mưa chảy tràn
Nguôn phát sinh:
Vào những ngày mưa, nước mưa chảy tràn sẽ kéo theo các chất ô nhiễm và các
chất như rác, cát và một số thành phân khác xuống đường thoát nước. Nếu lượng nước
mưa này không có biện pháp kiểm soát tốt sẽ gây nên tình trạng nước mưa ứa đong, gây
ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh.
Tổng lượng:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 48
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Đặc trưng của nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như hiện
trạng quản lý chất thải rắn, tình trạng vệ sinh toàn khu vực Công ty, hệ thống thu gom
nước mưa của Công ty.
Bản thân nước mưa được quy ước là nước sạch, không gây ô nhiễm môi trường,
cho phép xả trực tiếp vào nguồn tiếp nhận mà không cân phải xử lý. Tuy nhiên, nước
mưa chảy tràn nếu không có biện pháp thu gom sẽ chảy tràn qua đường giao thông, mặt
bằng khu vực cuốn theo đất, cát, chất rắn lơ lửng là tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
Ngoài ra, nước mưa còn gây ngập úng cục bộ, làm ảnh hưởng đến các hoạt động của
Công ty..
c. Nguồn phát sinh chất thải rắn
(c1). Chất thải rắn sinh hoạt
Nguôn phát sinh:
Chất thải rắn phát sinh do hoạt động văn phòng và hoạt động sinh hoạt của công
nhân viên. Thành phân chủ yếu bao gồm:
- Chất thải rắn hữu cơ: thức ăn dư thừa, vỏ trái cây, phân loại bỏ của rau củ quả.
- Chất thải rắn còn lại: bao bì, túi nylon, giấy báo, vỏ lon, chai nhựa, thuỷ tinh...
Tổng lượng/lưu lượng thải:
Dựa trên các thống kê từ Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh năm 2011 cho thấy
trung bình mỗi người một ngày phát sinh lượng chất thải rắn sinh hoạt từ 0,5
kg/người/ngày. Với số lượng công nhân viên tại Công ty là 15 người, lượng chất thải rắn
sinh hoạt phát sinh tối đa trong 1 ngày được tính là:
15 người × 0,5 kg/người/ngày = 7,5 kg/ngày
(c2). Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
Nguôn phát sinh:
Chất thải công nghiệp không nguy hại phát sinh trong thời gian này chủ yếu từ
xưởng sản xuất đang hoạt động và một phân từ quá trình lắp đặt máy móc tại Công ty
thành phân bao gồm: bao bì, thùng carton, palette gỗ.
Tổng lượng/lưu lượng thải:
Trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị, khối lượng chất thải rắn công nghiệp
không nguy hại phát sinh khoảng 30 kg, thời gian lắp đặt máy móc thiết bị: 3 ngày, vậy
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 49
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
khối lượng rác phát sinh: 10 kg/ngày. Thành phân và khối lượng chất thải rắn phát sinh
được trình bày cụ thể ở bảng sau:
Bảng 3.1 – Thành phân, khối lượng chất thải sản xuất phát sinh tại Công ty
Stt Thành phần Trạng thái tồn tại Tổng khối lượng
phát sinh (Kg)
01 Bao bì Rắn 6
02 Thùng, can nhựa Rắn 21
03 Thùng carton Rắn 5
Tổng cộng 30
(Nguôn: Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 9/2016)
(c3). Chất thải nguy hại
– Nguôn phát sinh: Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất của
Công ty chủ yếu từ quá trình sản xuất hóa chất. Lượng chất thải nguy hại phát sinh trong
giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị chủ yếu phát sinh thêm giẻ lau dính dâu nhớt.
– Tải lượng, nông độ: Trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị, khối lượng chất thải
nguy hại phát sinh khoảng 4 kg. Thành phân và khối lượng chất thải rắn phát sinh được
trình bày cụ thể ở bảng sau:
Bảng 3.2 - Khối lượng và thành phân CTNH trong giai đoạn lắp đặt máy móc của Dự án
Stt Tên chất thảiTrạng thái
tồn tạiMã CTNH
Khối lượng hiện tại
(Kg/tháng)
Khối lượng giai đoạn lắp đặt
thiết bị(Kg)
1
Bóng đèn huỳnh quang và các loại hoạt tính thủy tinh
thải
Rắn 16 01 060,8
0
2
Bùn thải có các thành phân nguy
hại từ quá trình xử lý nước thải
Rắn 02 05 01 20 0
3Cặn chất thải từ
quá trình sản xuấtRắn 02 04 03 10 0
4 Bao bì dính hóa Lỏng 17 02 03 5 2
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 50
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
chất
5Giẻ lau nhiễm
thành phân nguy hại
Rắn 18 02 01 1 2
Tổng cộng 36,8 4(Nguôn: Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 9/2016)
3.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
a. Tiếng ồn, độ rung
– Trong quá trình lắp đặt thì xe vận chuyển và quá trình bố trí lắp đặt máy móc thiết
bị của nhân viên sẽ là nguồn phát sinh tiếng ồn và độ rung. Ngoài ra, tiếng ồn và độ trung
còn phát sinh từ quá trình làm việc của quá trình sản xuất hiện hữu. Công ty cân có
những biện pháp thích hợp để giảm thiểu nguồn ô nhiễm này.
b. Tai nạn lao động
Tai nạn lao động có thể xảy ra trong tất cả các công đoạn thi công lắp đặt máy
móc thiết bị. Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn rất đa dạng có thể chia làm 2 nhóm:
nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan từ việc quản lý cho đến ý thức của
chính công nhân. Một số nguyên nhân chính của tai nạn lao động có thể liệt kê như sau:
- Tình trạng sức khỏe của công nhân: mệt mỏi, choáng váng hay ngất trong khi lao
động;
- Có thể xảy ra do điều kiện thời tiết xấu gây trơn trượt, té ngã,…
- Tai nạn do tính bất cẩn trong lao động, thiếu trang bị bảo hộ lao động hoặc thiếu ý
thức tuân thủ nghiêm chỉnh về nội quy an toàn lao động của công nhân khi lao động.
- Tổ chức lao động và sự liên hệ giữa các bộ phận không chặt chẽ;
- Ý thức chấp hành kỷ luật của cán bộ, nhân viên chưa cao;
- Vận hành máy móc không đúng quy trình kỹ thuật;
- Trình độ thao tác của nhân viên còn yếu;
- Các thiết bị không có hệ thống bảo vệ hoặc bảo vệ không an toàn;
- Sự cố về điện.
c. Sự cố cháy nổ, sét đánh
Khả năng gây cháy nổ có thể được chia thành những nhóm chính:
– Do những vật liệu rắn dễ cháy bị bắt lửa.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 51
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
– Vận chuyển các chất dễ cháy qua những nơi có nguồn phát sinh nhiệt hay qua gân
những tia lửa.
– Tồn trữ các loại bao bì giấy, nilon trong các lớp boc, khu vực có lửa hay nhiệt độ
cao.
– Bất cẩn trong việc thực hiện các biện pháp an toàn PCCC (lưu trữ nhiên liệu…
không đúng quy định).
– Sự cố về các thiết bị điện: dây trân, dây điện động cơ phát sinh nhiệt dẫn đến cháy,
hoặc khi chập mạch khi mưa giông to.
– Sự cố sét đánh có thể dẫn đến cháy nổ,…
– Trong quá trình hoạt động do bất cẩn, lắp đặt hệ thống điện không đúng kỹ thuật,
sự thiếu hiểu biết của con người,... dẫn đến bị điện giật, ảnh hưởng đến tính mạng.
– Khả năng bị sét đánh trong những ngày mưa vào các khu vực trạm điện hoặc khu
vực lưu trữ các chất gây cháy nổ sẽ gây nhiều thiệt hại. Sét có thể gây thương tích cho
công nhân viên, có thể gây thiệt hại về tài sản và có thể gây hỏa hoạn. Sự cố có thể được
khắc phục bằng hệ thống chống sét.
d. Các vấn đề khác
Bên cạnh các yếu tố môi trường phát sinh trong giai đoạn lắp đặt có liên quan đến
chất thải thì việc sử dụng xe lưu thông chuyên chở máy móc, thiết bị, sẽ gây các vấn đề
cơ bản sau:
– Gia tăng mật độ giao thông trên tuyến đường xe chạy có khả năng gây ùn tắc giao
thông tại các điểm ra vào dự án.
– Ngoài ra, việc vận hành thử nghiệm máy móc cũng có khả năng gây ra chập điện,
cháy nổ…
3.1.3. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án
Dựa trên sơ đồ công nghệ sản xuất của Dự án, cho thấy trong quá trình Dự án đi
vào hoạt động sẽ gây ô nhiễm cục bộ tại một vài công đoạn như quá trình phản ứng, pha
trộn phân bón, sấy ... Các tác động đó được thống kê trong bảng sau:
Bảng 3.3 - Nguồn gây tác động và tác nhân gây ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động
Giai đoạn Nguồn gây tác động Các chất ô nhiễm chínhĐối tượng bị tác động
Nhóm có liên quan chất thải
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 52
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Giai đoạn dự án đi vào hoạt
động
Nguồn phát sinh bụi, mùi, khí thải:- Hoạt động của các phương
tiện giao thông;- Bụi từ công đoạn nạp liệu- Mùi phát sinh từ quá trình phản
ứng điều chế hóa chất- Mùi phát sinh từ quá trình pha
trộn phân vô cơ- Mùi hôi từ khu vực tập kết rác
thải.
- Bụi, khí thải: SO2, NO2, CO.
- Khí SOx, NOx, COx,…- H2S, CO2, CH4,…
- Môi trường không khí;
- Sức khỏe và an toàn của công nhân
viên;
Nguồn phát sinh nước thải:- Nước thải sinh hoạt phát sinh
từ khu văn phòng, khu vệ sinh của Công ty;
- Nước thải từ quá trình vệ sinh máy móc thiết bị;
- Nước mưa chảy tràn.
- pH, TSS, COD, BOD5, N-NH4
+, Nitrat, Phosphat, Cl-, Dâu mỡ ĐTV, Coliforms.
- Môi trường nước
mặt;- Môi
trường nước ngâm
Nguồn phát sinh chất thải rắn:- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên;- Chất thải rắn không nguy hại;
- Thức ăn thừa, bao bì, vỏ lon, đồ hộp,…- Thùng carton, can nhựa, bao nilon...
- Môi trường đất;
- Môi trường nước;
- Sức khỏe công nhân
viên.
- Chất thải nguy hại.
- Bóng đèn huỳnh quang, cặn từ quá trình sản xuất, bùn sau quá trình XLNT, giẻ lau nhiễm thành phân nguy hại, …
Nhóm không liên quan chất thải Tác động đến kinh tế - xã hội; Tác động do tiếng ồn, độ rung phát sinh từ khu vực sản xuất; An ninh trật tự; Hoạt động giao thông;
3.1.3.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
a. Nguồn phát sinh bụi, mùi, khí thải
Nguôn phát sinh:
- Bụi và khí thải từ hoạt động của phương tiện giao thông;
- Khí thải phát sinh từ quá trình gia nhiệt tạo phản ứng điều chế hóa chất.
- Mùi phát sinh từ quá trình phản ứng điều chế hóa chất;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 53
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
- Mùi phát sinh từ quá trình pha trộn phân bón vô cơ.
Tải lượng:
Bụi và khí thải từ hoạt động của phương tiện giao thông
Theo báo cáo “Nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí giao thông
đường bộ tại TP. Hô Chí Minh” cho thấy lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình tính chung
cho các loại xe gắn máy 2 bánh là 0,03 lít/km, cho các loại ôtô chạy bằng xăng là 0,15
lít/km.
Số lượng xe ra vào khu vực Công ty không ổn định, phụ thuộc vào số lượt xe ra
vào của công nhân viên, số xe ước tính trong một ngày như sau:
Số lượng xe máy của Cán bộ công nhân viên cao nhất 15 xe tương đương 30 lượt.
Loại xe gắn máy đang lưu thông trên thị trường hâu hết là xe > 50cc, động cơ 4 thì.
Số lượng xe ô tô là 2 xe/ngày, tương đương 4 lượt/ngày.
Áp dụng với bán kính ảnh hưởng do hoạt động giao thông là 1km tính từ Công ty,
thì lượng nhiên liệu cân cung cấp do các phương tiện tiêu thụ hàng ngày như bảng
sau:
Bảng 3.4 – Lượng nhiên liệu tiêu thụ đối với phương tiện giao thông
Loại xe Số lượng xe Số lượt xeLượng nhiên liệu tiêu thụ
(lít/km)Tổng thể tích
(lít)
Ô tô 2 4 0,15 0,6
Gắn máy 15 30 0,03 0,9
Tổng cộng 1,5
Hệ số ô nhiễm phát sinh từ các phương tiện giao thông theo“Giáo trình tính tải
lượng ô nhiễm từ các nguôn”của Phan Tuấn Triều được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.5 – Hệ số ô nhiễm đối với xe tải, xe máy sử dụng xăng chạy trên đường
Chất ô nhiễm
Hệ số ô nhiễm (mg/xe/km)
Xe ô tô Xe gắn máy
Động cơ < 1400cc
Động cơ 1400 - 2000cc
Động cơ > 2000cc
TBĐộng cơ > 50cc
4thì
Bụi 0,07 0,07 0,07 0,07 -
SO2 1,27 S 1,62 S 1,85 S 1,58 S 0,76 S
NOx 1,5 1,78 2,51 1,93 0,3
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 54
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
CO 15,73 15,73 15,73 15,73 20
VOC 2,23 2,23 2,23 2,23 3
(Nguôn: Tổ chức y tế thế giới, 1993)
(Ghi chú: Hàm lượng lưu huynh được sử dụng từ đầu năm 2016 là S = 0,05%).
Dựa vào bảng trên, ta có thể tính toán tải lượng ô nhiễm do các phương tiện xe tải,
xe máy khi chạy 1km tính từ dự án:
Bảng 3.6 – Tải lượng ô nhiễm do phương tiện giao thông trong phạm vi 1 km
Chất ô nhiễm
Tải lượng ô nhiễm của xe ô
tô (mg/km)
Tải lượng ô nhiễm của xe máy
(mg/km)
QCVN 04:2009/BGTVT
(mg/km)
QCVN 05:2009/BGTVT
(mg/km)
Bụi 0,14 - - -
SO2 12,7x10-4 5,7x10-3 - -
NOx 3,0 4,5 - -
CO 31,46 300 1000 2200
VOC 4,46 45 - -
Ghi chú :
- QCVN 04:2009/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp
và nhập khầu mới.
- QCVN 05:2009/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khầu
mới.
Với số lượng xe và lượt xe ra vào dự án khá ít, rải rác nên nhìn chung, tải lượng
các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của các phương tiện giao thông không đáng kể.
Tuy nhiên, chủ đâu tư sẽ một số các biện pháp phù hợp để không gây ách tắc đường,
cộng hưởng ô nhiễm vào giờ cao điểm.
Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình gia nhiệt tại bể phản ứng điều chế hóa chất
Nguồn phát sinh:
Quá trình gia nhiệt tại bể phản ứng điều chế hóa chất sử dụng dâu DO. Tại đây xảy
ra quá trình đốt cháy không hoàn toàn nhiên liệu sẽ phát sinh ra khí CO, SOx, NO2,..
Tải lượng ô nhiễm:
Đối với nguồn thải sử dụng nhiên liệu trong quá trình sản xuất, tải lượng phát thải
khí ô nhiễm của nguồn thải được tính toán theo phương pháp tính toán tải lượng phát thải
khí ô nhiễm từ quá trình đốt cháy nhiên liệu (Trân Ngoc Chấn, 2001).
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 55
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Khối lượng dâu DO sử dụng tại dự án: 7 lít/ngày = 6,02 kg/ngày với khối lượng
riêng của dâu DO: 860 kg/m3.
Bảng 3.7. Tải lượng ô nhiễm phát sinh trong quá trình đốt dầu DO
STT Khí thải phát sinh
Tải lượng ô nhiễm
(kg/tấn nhiên liệu)
Khối lượng chất ô nhiễm
phát sinh (kg/ngày)
Nồng độ ô nhiễm
(mg/m3)
QCVN 19:2009/BTNMT
Cột B, Kp=1, Kv=1
1 CO 0,025 0,0015 50 10002 NOx 140 0,84 291 8503 SO2 20,8S 0,006 20 5004 Bụi 1-12 0,006-0,07 20 – 243 200
Trong đó: Nhiên liệu sử dụng tại dự án: dâu DO 0,05%S.
Nhận xét: Từ kết quả tính toán nồng độ ô nhiễm phát sinh từ quá trình đốt dâu DO
tại dự án, với khối lượng nhiên liệu đốt nhỏ, nhiên liệu sử dụng có hàm lượng lưu huỳnh
thấp (0,05%S) nên tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh không nhiều, nồng độ các chất ii
nhiễm đều đạt quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT, Kp = 1, Kv = 1.
Mùi từ quá trình lưu trữ nguyên liệu, sản phẩm và phối trộn sản xuất hóa chất,
phân bón
Nguồn phát sinh:
Mùi phát sinh từ việc lưu trữ nguyên liệu, sản phẩm, sản xuất hóa chất.
Mùi phát sinh từ việc lưu trữ nguyên liệu, sản phẩm, phối trộn sản xuất phân bón vô
cơ.
Tải lượng ô nhiễm:
Sản xuất hóa chất: Nguyên liệu sản xuất hóa chất có sử dụng acid acetic, đây là
một loại acid dễ bay hơi, vì vậy khi nguyên liệu này được để điều chế hóa chất sẽ bay hơi
gây mùi khó chịu (mùi giấm), gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân làm việc
trong xưởng.
Sản xuất phân bón: Nguyên liệu ban đâu là các hợp chất hữu cơ: (NH4)2CO3, Urê,
(NH4)2MO4O13.2H2O khi phối trộn với nhau theo sẽ sinh ra lượng mùi (NH3) đáng kể, gây
ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân làm việc trong xưởng.
Bảo quản sản phẩm trong kho: Ngoài ra trong quá trình bảo quản sản phẩm trong
kho trước khi đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ, phân NPK tiếp xúc với ánh nắng sẽ
sản sinh ra khí NH3.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 56
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Tác động của NH3 như sau:
- Amoniac có tính ăn mòn. Tiếp xúc với nồng độ cao amoniac trong không khí gây
bỏng niêm mạc mũi, cổ hong và đường hô hấp. Điều này có thể phá hủy đường thở dẫn
đến suy hô hấp. Hít nồng độ thấp hơn có thể gây ho và kích ứng mũi hong, kích ứng mắt
gây chảy nước mắt.
Tác động của hơi acetic như sau:
- Acid acetic gây kích ứng mũi, cổ hong và phổi. Nó là một chất có tính ăn mòn, nơi
hít hơi tập trung có thể gây ra thiệt hại nghiêm trong cho các lớp lót của các cơ quan này
và sau đó, có thể dẫn đến khó thở.
Như vậy, Công ty cân phải có biện pháp xử lý thích hợp để không làm ảnh hưởng
đến công nhân làm việc.
Công ty đã tiến hành lấy mẫu không khí trong khu vực sản xuất, kết quả được
trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.5. Kết quả phân tích không khí trong khu vực nhà xưởng
Stt Vị trí đo đạcNH3
(mg/m3)
CH3COOH
(mg/m3)
2 Khu vực sản xuất 18 22
QĐ 3733/2002/QĐ – BYT 25 35
(Nguôn: Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường Âu Việt, 11/2016)
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích cho thấy, các chỉ tiêu NH3, acetic gây mùi khó chịu đều nằm
trong giới hạn cho phép của QĐ 3733/2002/QĐ-BYT.
CO2 phát sinh từ quá trình sản xuất hóa chất
Nguồn phát sinh:
Quá trình điều chế sản xuất hóa chất sinh ra sản phẩm phụ là khí CO2.
- Khí CO2 tuy không độc bằng khí CO, tuy nhiên khi hít nồng độ cao có khả năng gây
ngạt, vì vậy công ty phải thiết kế nhà xưởng thông thoáng để giảm thiểu tác động này đến
công nhân làm việc trong nhà xưởng.
b. Nguồn phát sinh nước thải
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 57
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
(b1). Nước thải sinh hoạt
– Nguôn phát sinh: Nước thải phát sinh từ hoạt động vệ sinh của nhân viên, nước
rửa tay chân, nước thải từ nhà bếp và vệ sinh văn phòng, nhà xưởng.
– Tải lượng, nông độ: Tổng số cán bộ công nhân viên khi dự án đi vào hoạt động ổn
định là 15 người. Lưu lượng nước thải phát sinh ước tính khoảng 1,125 m3/ngày (ước tính
15 người x 25 lít/người.ngày x hệ số không điều hòa K = 3 theo TCVN 33:2006/BXD)
Theo TCVN 7957:2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu
chuẩn thiết kế, khối lượng chất ô nhiễm phát sinh trong nước thải sinh hoạt cho người
dân Việt Nam được trình bảy trong bảng 3.9. Tải lượng và nồng độ trung bình các chất ô
nhiễm phát sinh do nước thải sinh hoạt trong giai đoạn hoạt động được trình bày trong
bảng sau.
Bảng 3.6. Khối lượng chất ô nhiễm phát sinh trong nước thải sinh hoạt của người dân
Việt Nam
Tt Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người/ngày)
1 BOD5 30 – 35
2 SS 60 – 65
3 Tổng Nitơ 8
4 Tổng Phospho 1,44
5 Dâu mỡ 2 – 2,5
Nguôn: TCVN 7957:2008 Thoát nước – Mạng lưới công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tải lượng và nồng độ trung bình các chất ô nhiễm phát sinh do nước thải sinh hoạt
được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.7 – Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm phát sinh do NTSH của công nhân trong
giai đoạn hoạt động
Stt Chất ô nhiễmTải lượng (g/ngày)
Nồng độ (mg/lít)Giá trị giới hạn tiếp nhận
nước thải KCN Hiệp Phước
1 BOD5 525 446 100
2 SS 975 866 200
3 Tổng Nitơ 120 106 60
4 Tổng Phospho 21,6 19,2 8
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 58
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
5 Dâu mỡ ĐTV 37,5 33,3 30
Nhận xét:
Qua bảng tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ở bảng
trên cho thấy hâu hết các chỉ tiêu trong nước thải khi chưa được xử lý đều vượt so với
Giá trị giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN Hiệp Phước.
Các thành phân này nếu không được xử lý tốt có thể làm ảnh hưởng xấu đến chất
lượng môi trường, cụ thể như sau:
Bảng 3.8 – Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải
Stt Chất ô nhiễm Tác động môi trường
01Các chất dinh dưỡng
(N, P)
Các chất này gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước, làm ảnh hưởng đến chất lượng nước, gây tác hại cho đời sống các sinh vật thuỷ sinh, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
Ngoài ra, ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngâm còn ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan thành phố. Gây mùi hôi do quá trình lên men yếm khí các chất thải hữu cơ.
02Tác hại của chất hữu
cơ
Mức độ ô nhiễm chất hữu cơ trong nguồn nước được biểu hiện thông qua thông số BOD5 và COD. Khi hàm lượng chất hữu cơ cao sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước do vi sinh sử dụng lượng oxy để phân hủy các chất hữu cơ.
Lượng oxy hòa tan giảm dưới mức 50% bão hòa sẽ gây tác hại nghiêm trong đến tài nguyên thủy sinh. Ngoài ra, nồng độ oxy hòa tan thấp còn ảnh hưởng đến khả năng tự làm sạch của nguồn nước.
03Tác hại của chất rắn
lơ lửng
Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan do làm tăng độ đục nguồn nước và gây bồi lắng nguồn nước mặt tiếp nhận. Độ đục tăng sẽ cản trở ánh sáng mặt trời xuống bên dưới, các loài sinh vật phía dưới sẽ bị ảnh hưởng do thiếu ánh sáng. Đồng thời trong quá trình vận chuyển, sự lắng đong của chúng sẽ tạo ra cặn làm tắc nghẽn hệ thống cống.
04Các vi trùng, vi khuẩn
gây bệnh
Nước có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch bệnh thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả.
Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột.E.coli là vi khuẩn thuộc nhóm Coliform, có nhiều trong
phân người.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 59
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Như vậy, nước thải sinh hoạt nếu không có biện pháp thu gom và xử lý để đảm
bảo các yêu câu đâu ra theo quy định, nước thải sinh hoạt sẽ góp phân làm gia tăng mức
độ ô nhiễm trong khu vực. Gây ra những tác động xấu đối với cộng đồng dân cư về mặt
cung cấp nước, tạo điều kiện cho dịch bệnh lan truyền và ảnh hưởng phân nào đến hệ
sinh thái nguồn nước.
Bảng 3.9 – Tổng lượng nước thải sinh hoạt của toàn bộ Công ty
Tổng lượng phát sinhLưu lượng (m3/ngày)
Lưu lượng (m3/tháng)
Lưu lượng (m3/quý)
Lưu lượng (m3/năm)
Nước thải sinh hoạt 1,125 29,25 87,75 351
(Nguôn: Công ty TNHH SX và TM Tinh Hóa, 9/2016)
(b2). Nước thải sản xuất
Nguồn phát sinh
Trong quá trình vận hành dự án, nước thải sản xuất phát sinh từ quá trình vệ sinh
bồn chứa, bể kết tinh, … với lưu lượng phát sinh trung bình 1,5 m3/ngày.
Lượng nước thải có chứa các thành phân từ quá trình điều chế hóa chất, các thành
phân này nếu không được xử lý triệt để sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Tải lượng ô nhiễm
Công ty đã tiến hành lấy mẫu nước thải trước khi qua hệ thống xử lý, kết quả phân
tích như sau:
Bảng 3.10 – Kết quả phân tích nước thải trước khi xử lý
Stt Thông số Đơn vị Kết quảGiới hạn tiếp nhận nước thải
của KCN Hiệp Phước
01 Độ pH -- 8,45 5 – 9
02 TSS mg/L 430 200
03 BOD5 mgO2/L 120 100
04 COD mgO2/L 618 400
05 T. Nitơ mg/L 68 60
06 T. Phospho mg/L 14,6 8
07 Amoni mg/L 26,4 15
08 T. Coliform MPN/100ml 8.000 --
(Nguôn: Công ty CP DV TV Môi trường Hải Âu, 9/2016)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 60
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
(b2). Nước mưa chảy tràn
Trong quá trình vận hành dự án, nếu các nguồn gây ô nhiễm môi trường không
được khống chế theo quy định, khi nước mưa rơi xuống khu đất dự án sẽ cuốn theo các
chất ô nhiễm có trong khí thải, nước thải, chất thải rắn gây ô nhiễm. Tùy theo phương án
khống chế nước mưa cục bộ mà thành phân và nồng độ nước mưa thay đổi đáng kể.
– Lưu lượng: Theo nguồn “Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước – Lê
Trình, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 1997” thì lưu lượng nước mưa chảy tràn cao
nhất được tính theo công thức: Qmax = 0,278 KIA (m3/s).
Trong đó:
+ A: diện tích của khu đất dự án (A = 3.000 m2)
+ I : Cường độ mưa trung bình cao nhất = 434,4 mm/tháng = 10,86 mm/giờ
(ước tính trung bình tháng mưa 20 ngày (vào mùa mưa), mỗi ngày 2 tiếng).
+ K: Hệ số chảy tràn = 0,81 (Đối với mái nhà, mặt phủ bêtông chon hệ số dòng
chảy theo TCVN 7957:2008 )
=> Qmax = 0,278 KIA = [0,278 x 0,81 x 10,86 x 3.000 /1.000 = 7,3 m3/h.
Về nguyên tắc, nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm nhẹ (WHO, 1993)
do tiếp xúc với các chất ô nhiễm có trong không khí trước khi rơi xuống đất.
c. Nguồn phát sinh chất thải rắn
(c1). Chất thải rắn sinh hoạt
– Nguôn phát sinh: Khi dự án đi vào hoạt động ổn định có 15 người làm việc. Chất
thải phát sinh chủ yếu là thực phẩm, túi nilong, chai nhựa PET,…
– Tải lượng, nông độ:
Ước tính lượng thải trung bình 0,5 kg/người/ngày, thì khối lượng chất thải rắn sinh
hoạt sẽ là 0,5kg/người/ngày x 15 người = 7,5 kg/ngày. Thành phân chủ yếu là chất thải
hữu cơ dễ phân hủy như thức ăn thừa, vỏ trái cây,… và các chất vô cơ như: các loại bao
bì nilon, giấy, lon, chai,…
Các loại chất thải này nếu không có biện pháp xử lý sẽ có một số tác động tiêu cực
đến môi trường không khí và môi trường đất. Cụ thể tác động như sau:
Bảng 3.10. – Các tác động môi trường từ thành phần ô nhiễm trong chất thải sinh
hoạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 61
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
SttThành phần ô nhiễm
Tác động môi trường
01Các thành phần
hữu cơ dễ phân hủy
Sẽ sinh ra các chất khí gây mùi hôi, tác động đến chất lượng môi trường không khí xung quanh, ảnh hưởng trực tiếp đến nhân
viên và khách hàng.
02
Các thành phần trơ trong rác sinh hoạt: giấy, nilon,
nhựa,...
Khi vứt bừa bãi sẽ lẫn lộn vào đất gây tác động đến môi trường đất.
03Các loại nhựa và
bao bì nilon
Gây ra sự tắc nghẽn các cống thoát nước, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, tạo điều kiện cho vi khuẩn có hại, ruồi muỗi phát
triển là nguyên nhân của các dịch bệnh.
Do vậy, để giảm thiểu các tác động tiêu cực nêu trên, chủ đâu tư sẽ trang bị các
thùng nhựa, có nắp đậy để thu gom và hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và
xử lý theo quy định.
Bảng 3.11 – Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt của toàn bộ Công ty
Tổng lượng phát sinhKhối lượng (kg/ngày)
Khối lượng (kg/tháng)
Khối lượng (kg/quý)
Khối lượng (kg/năm)
Chất thải rắn sinh hoạt hiện tại 5 130 390 1.560
Chất thải rắn sinh hoạt khi mở rộng sản xuất
7,5 195 585 2.340
(c2). Chất thải rắn công nghiệp công nguy hại
Chất thải công nghiệp không nguy hại phát sinh tại Công ty chủ là bao bì đựng
nguyên liệu, bao bì đựng thành phẩm hư hỏng.
Tổng lượng/lưu lượng thải:
Dựa vào khối lượng và thành phân CTNH thực tế tại công ty, ước tính khối lượng
chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn mở rộng được trình bày cụ thể ở bảng sau:
Bảng 3.12. – Thành phân, khối lượng chất thải sản xuất phát sinh tại Công ty
Stt Thành phần Trạng thái tồn tại
Đvt Khối lượng hiện tại
Khối lượng khi mở rộng
sản xuất
01 Bao bì nhựa thải Rắn Kg/tháng 10 15
03 Giấy Rắn Kg/tháng 2 5
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 62
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Tổng cộng Kg/tháng 12 20
Như vậy, tổng chất thải công nghiệp không nguy hại của Công ty bao gồm:
Bảng 3.13. – Tổng lượng chất thải công nghiệp không nguy hại của toàn bộ Công ty
Tổng lượng phát sinhKhối lượng (kg/tháng)
Khối lượng (kg/quý)
Khối lượng (kg/năm)
Chất thải công nghiệp không nguy hại hiện tại
12 36 144
Chất thải công nghiệp không nguy hại khi mở rộng sản xuất
20 60 240
(c3). Chất thải nguy hại
– Nguôn phát sinh: Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất của
Công ty chủ yếu từ công đoạn loc của quá trình điều chế hóa chất, phân bón và xử lý nước
thải và nguyên liệu là các loại hóa chất hỏng hoặc hết hạn sử dụng.
– Tải lượng, nông độ: Lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động
của Dự án được trình bày như sau:
Bảng 3.14. - Khối lượng và thành phân chất thải nguy hại
Stt Tên chất thảiTrạng thái
tồn tạiMã CTNH
Khối lượng hiện tại
(Kg/tháng)
Khối lượng khi mở rộng sản
xuất(Kg/tháng)
1
Bóng đèn huỳnh quang và các loại hoạt tính thủy tinh
thải
Rắn 16 01 06 0,5 1
2
Bùn thải có các thành phân nguy
hại từ quá trình xử lý nước thải
Rắn 02 05 01 20 30
3Oxit kim loại thải có kim loại nặng
Rắn 02 03 03 5 5
4Chất thải có các kim loại nặng
khácRắn/lỏng 02 04 03 5 5
5 Chất thải từ quá trình sản xuất,
Rắn/lỏng 02 10 01 0 10
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 63
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
điều chế, cung ứng, sử dụng sản
xuất phân bón
6Giẻ lau nhiễm
thành phân nguy hại
Rắn 18 02 01 2 5
7 Bao bì mềm thải Rắn 18 01 01 2 5
8Bao bì cứng bằng
nhựa thảiRắn 08 01 03 5 12
9Hóa chất vô cơ
hỏng, hết hạn sử dụng
Rắn/lỏng 19 05 03 6 8
10Hóa chất hữu cơ hỏng, hết hạn sử
dụngRắn/lỏng 19 05 04 4 5
Tổng cộng 49,5 106
Bảng 3.15. – Tổng lượng chất thải nguy hại của toàn bộ Công ty
Tổng lượng phát sinhKhối lượng (kg/tháng)
Khối lượng (kg/quý)
Khối lượng(kg/năm)
Chất thải nguy hại tại thời điểm hiện tại
49,5 148,5 594
Chất thải nguy hại khi mở rộng sản xuất
106 318 1.272
3.1.3.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong giai đoạn
hoạt động dự án được trình bày cụ thể dưới đây:
a. Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn
Tiếng ồn và độ rung phát sinh từ công đoạn khuấy trộn gây ra tiếng ồn, tuy nhiên
cánh khuấy sử dụng tại dự án là loại nhỏ nên tác động này là không đáng kể.
Bảng 3.16. – Giá trị đo đạc tiếng ồn
Vị trí đoĐộ ồn(dBA)
Khu vực sản xuất 65,8
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động - Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ≤ 85
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 64
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Nguôn: Công ty CP DV TV MT Hải Âu, 11/2015
Dựa vào kết quả phân tích trên cho thấy độ ồn tại khu vực sản xuất của Dự án hiện
hữu có giá trị thấp hơn so tiêu chuẩn vệ sinh lao động với quyết định 3733/2002/QĐ-
BYT (từng lân tối đa).
Những ảnh hưởng có thể gây ra do ô nhiễm tiếng ồn:
– Tiếng ồn quá mức gây ra cảm giác mệt mỏi, suy nhược toàn thân, khó chịu như ù
tai, sau đó là những thay đổi sinh lý như thay đổi nhịp tim, huyết áp, biến đổi tâm sinh lý
như: gắt gỏng, cáu giận,… dẫn đến giảm hiệu quả trong công việc và ảnh hưởng đến
thính giác.
– Tiếng ồn có thể gây ra những ảnh hưởng lâu dài lên cơ quan thính giác tùy theo
cường độ âm và tân suất tiếp xúc như: chấn thương âm thanh do một hoặc vài tiếng nổ
lớn có cường độ quá giới hạn sinh lý của cấu tạo tai trong. Tổn thương có thể gây rách
màng nhĩ, hư hại các xương con và phá hủy tai trong.
Điếc tạm thời: chưa xác định được yếu tố ảnh hưởng, thường xảy ra với tiếng ồn có
tân số từ 2.000 đến 6.000 Hz, cường độ từ 60 – 80 dBA và liên tục. Tuy nhiên, có thể
phục hồi sau vài phút đến vài tuân.
b. Nguồn ô nhiễm nhiệt thừa
Hiện tại nhiệt thừa phát sinh từ quá trình hoạt động của máy móc thiết bị:
+ Nhiệt tỏa ra do thắp sáng;
+ Quá trình phản ứng điều chế hóa chất
+ Quá trình gia nhiệt điều chế muối
+ Bên cạnh đó, do điều kiện khí hậu khá nóng bức, nhất là vào các tháng mùa khô
bức xạ mặt trời xuyên qua mái tole vào những ngày nắng gắt sẽ góp phân làm tăng nhiệt
trong nhà xưởng.
Nhiệt độ trong nhà xưởng cao sẽ làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và năng suất
làm việc của công nhân, ngoài ra cũng gián tiếp làm ảnh hưởng đến việc bảo quản hàng
hóa, do đó cân có biện pháp để hạn chế nhiệt thừa trong nhà xưởng tạo điều kiện làm việc
tốt cho công nhân.
3.1.5 Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn khác của dự án (Không có).
3.1.6 Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
a. Sự cố cháy nổ, sét đánh
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 65
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Khả năng gây cháy nổ có thể được chia thành những nhóm chính:
– Do những vật liệu rắn dễ cháy bị bắt lửa.
– Vận chuyển các chất dễ cháy qua những nơi có nguồn phát sinh nhiệt hay qua gân
những tia lửa.
– Tồn trữ các loại bao bì giấy, nilon trong các lớp boc, khu vực có lửa hay nhiệt độ
cao.
– Bất cẩn trong việc thực hiện các biện pháp an toàn PCCC (lưu trữ nhiên liệu…
không đúng quy định).
– Sự cố về các thiết bị điện: dây trân, dây điện động cơ phát sinh nhiệt dẫn đến cháy,
hoặc khi chập mạch khi mưa giông to.
– Sự cố sét đánh có thể dẫn đến cháy nổ,…
– Trong quá trình hoạt động do bất cẩn, lắp đặt hệ thống điện không đúng kỹ thuật,
sự thiếu hiểu biết của con người,... dẫn đến bị điện giật, ảnh hưởng đến tính mạng.
– Khả năng bị sét đánh trong những ngày mưa vào các khu vực trạm điện hoặc khu
vực lưu trữ các chất gây cháy nổ sẽ gây nhiều thiệt hại. Sét có thể gây thương tích cho
công nhân viên, có thể gây thiệt hại về tài sản và có thể gây hỏa hoạn. Sự cố có thể được
khắc phục bằng hệ thống chống sét.
b. Sự cố tai nạn lao động
Tai nạn xảy ra chủ yếu trong khu vực xưởng sản xuất, đối tượng là cán bộ, công
nhân viên. Các nguyên nhân có thể xảy ra tai nạn như:
– Tổ chức lao động và sự liên hệ giữa các bộ phận không chặt chẽ;
– Các thiết bị bảo hộ lao động còn thiếu hoặc không đảm bảo an toàn;
– Ý thức chấp hành kỷ luật của cán bộ, nhân viên, kể cả khách hàng,… chưa cao;
– Vận hành máy móc không đúng quy trình kỹ thuật;
– Trình độ thao tác của nhân viên còn yếu;
– Các thiết bị không có hệ thống bảo vệ hoặc bảo vệ không an toàn;
– Sự cố về điện.
Do tính bất cẩn trong lao động, thiếu trang bị bảo hộ lao động, hoặc do thiếu ý
thức tuân thủ nghiêm chỉnh về nội quy an toàn lao động của cán bộ công nhân viên trong
giai đoạn hoạt động cũng có thể gây ra tai nạn đáng tiếc. Như vậy, nếu tai nạn lao động
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 66
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
xảy ra sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cũng như tính mạng của cán bộ, công nhân
viên; Gây tổn thất lớn về tinh thân cho các gia đình có người gặp nạn.
Tác động này đánh giá là đáng kể; Tuy nhiên, vấn đề này sẽ khó xảy ra nếu được
trang bị đây đủ các thiết bị phòng hộ, tuân thủ đúng nội quy an toàn lao động và các biện
pháp hạn chế tai nạn lao động được trình bày ở chương IV.
c. Sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu, hóa chất
Các loại hóa chất, dâu là các chất rất khó bị phân hủy trong điều kiện tự nhiên, dễ
lan truyền và chứa các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, dễ bốc cháy khi bắt gặp tia lửa gây
cháy, mang tính độc hại cao. Khi phân tán vào môi trường, chất lượng môi trường không
khí và môi trường nước bị ảnh hưởng nghiêm trong. Ảnh hưởng này có thể kéo dài rất
nhiều năm, đồng thời chi phí khắc phục hậu quả có thể coi là một gánh nặng của xã hội.
Do đó, Công ty cân có các quy định nghiêm ngặt về việc lưu trữ và ứng phó khi có sự cố
xảy ra.
d. Sự cố môi trường
Sự cố rò rỉ, vỡ đường ống cấp, thoát nước do một vài lý do khách quan. Hiện trạng
Dự án do KCN Hiệp Phước quy hoạch và xây dựng, do đó trong trường hợp phát sinh sự
cố Dự án cân báo cáo sớm về KCN Hiệp Phước để có phương án xử lý kịp thời.
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO
3.2.1. Về mức độ chi tiết của đánh giá
Đánh giá tác động tới môi trường của dự án tuân thủ theo trình tự:
Xác định và định lượng nguồn gây tác động theo từng hoạt động (hoặc từng thành
phân của các hoạt động) gây tác động của dự án.
Xác định quy mô không gian và thời gian của các đối tượng bị tác động.
Đánh giá tác động dựa trên quy mô nguồn gây tác động, quy mô không gian, thời
gian và tính nhạy cảm của các đối tượng chịu tác động.
Các đánh giá về các tác động của Dự án là chi tiết và cụ thể. Cũng chính vì vậy mà
trên cơ sở các đánh giá, dự án đã đề ra được các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu,
phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trường một cách khả thi.
3.2.2. Về độ tin cậy của các đánh giá
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 67
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Mức độ tin cậy của các phương pháp được đánh giá trong bảng sau:
Bảng 3.18. - Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM
Stt Phương pháp đánh giá Mức độ tin cậy Nguyên nhân
1
Phương pháp khảo sát hiện trường, lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm
Cao- Thiết bị lấy mẫu, phân tích mới;- Dựa vào phương pháp lấy mẫu theo quy chuẩn hiện hành.
2 Phương pháp nhận dạng, liệt kê Trung bình - Dựa vào kỹ năng xử lý số liệu của người thực
hiện.
3 Phương pháp thống kê Cao- Dựa theo số liệu thống kê thực tế hiện hữu để tính toán và ước lượng khối lượng phát sinh khi Dự án đi vào hoạt động.
4 Phương pháp đánh giá nhanh Trung bình
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập nên chưa thật sự phù hợp với điều kiện Việt Nam.
5 Phương pháp so sánh Cao
- Kết quả phân tích có độ tin cậy cao- Sử dụng quy tắc tam suất để tính toán cho tất cả lượng chất thải phát sinh giai đoạn mở rộng của Dự án.
6Phương pháp phân tích tổng hợp xây dựng báo cáo
CaoTổng hợp các phương pháp đánh giá. Phân tích và tổng hợp các tác động tiêu cực và đề ra biện pháp giảm thiểu.
Nhận xét:
– Tất cả các phương pháp trên được các tổ chức quốc tế có uy tín khuyến nghị sử
dụng và đã được áp dụng rộng rãi trong ĐTM tại Viêt nam và cho các kết quả dự báo tốt
đối với nhiều nghiên cứu ĐTM cho các loại hình dự án khác nhau;
– Trong nghiên cứu này, các phương pháp trên đã dược các chuyên gia môi trường
có nhiều kinh nghiệm và hiểu biết sâu về nghiên cứu ĐTM thực hiện. Vì vậy các kết quả
dự báo được đánh giá là có độ tin cậy cao.
3.2.3. Đánh giá tổng hợp
Việc triển khai dự án có gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên như
môi trường không khí, môi trường nước, đất, hệ sinh thái,.. Các tác động này có thể được
giảm thiểu thông qua các biện pháp kỹ thuật và quản lý. Tuy nhiên, xét trên khía cạnh
kinh tế, dự án mang lại những lợi ích tích cực cho cộng đồng dân cư, nâng cao chất lượng
cuộc sống hỗ trợ sự phát triển KT - XH của địa phương.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 68
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
CHƯƠNG IV
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG
TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO,
SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA
DỰ ÁN
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn chuẩn bị: không có.
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
4.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải
a. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
(a1). Giảm thiểu bụi và khí thải từ hoạt động của phương tiện giao thông
Các xe chở nhập thiết bị, máy móc lưu thông trong khuôn viên Dự án cân giảm tốc
độ ≤ 5km/h;
Đối với xe máy của công nhân viên phải dắt bộ vào bãi giữ xe;
Để đúng nơi quy định đối với xe gắn máy.
(a2). Giảm thiểu bụi, khí thải từ hoạt động lắp đặt và vận hành thử nghiệm máy móc
Thiết kế thông gió tự nhiên tối đa trong nhà xưởng, lắp đặt 02 quạt thổi phân bố
đều trong khu vực nhà xưởng;
Công ty xây dựng nhà xưởng có trân cao (vừa thông thoáng khí vừa giúp cho quá
trình hoạt vận chuyển vật liệu, thành phẩm được dễ dàng), cửa chính rộng để trao đổi
không khí tốt, tạo môi trường vi khí hậu đảm bảo cho nhân viên làm việc.
Yêu câu và hướng dẫn công nhân sử dụng thiết bị bảo hộ lao động: khẩu trang,
bao tay, giày, nút bịt tai chống ồn,... khi vận hành hay sửa chữa các thiết bị máy móc và
thực hiện các công đoạn cắt, hàn, mài.
(a3). Giảm thiểu ô nhiễm khí thải từ khu vực chứa chất thải rắn tập trung
Trang bị thùng thu gom chất thải rắn sinh hoạt. Sau giờ làm việc công nhân sẽ thu
gom về khu vực thu gom rác sinh hoạt của công ty đang hoạt động để chuyển giao cho
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 69
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích huyện Nhà Bè để vận chuyển và xử lý đúng nơi
quy định.
(a1). Giảm thiểu bụi và khí thải từ hoạt động sản xuất hóa chất đến công nhân viên lắp
đặt máy móc thiết bị tại dự án
Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động như khẩu trang, găng tay,... cho công nhân viên
làm việc trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị.
Nghiêm cấm công nhân viên lắp đặt máy móc thiết bị vào khu vực xưởng sản xuất
hóa chất.
b. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước
(b1). Nước thải sinh hoạt
Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoat của công nhân viên trong giai đoạn này
là 1,125 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại
trước khi thải ra cống thoát nước thải của KCN.
(b2). Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn theo rãnh thoát nước mưa đấu nối vào hệ thống thoát nước
mưa của KCN.
c. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn
(c1). Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt của Dự án trong giai đoạn này khoảng 7,5 kg/ngày.
Trang bị thùng thu gom chất thải rắn sinh hoạt. Sau giờ làm việc công nhân sẽ thu
gom về khu vực thu gom rác sinh hoạt riêng biệt.
Sau khi thu gom, công ty ký hợp đồng với Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích
huyện Nhà Bè để vận chuyển và xử lý đúng nơi quy định.
(c2). Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
Khối lượng phát sinh khoảng 30 kg/tháng. Lượng rác này Công ty chuyển giao
cho đơn vị thu mua phế liệu dân lập.
(c3.) Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất của công ty đang hoạt động
và quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị gồm: cặn chất thải từ quá trình sản xuất, cặn chất
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 70
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
thải từ quá trình xử lý nước thải, giẻ lau dính dâu nhớt, ước tính khối lượng khoảng 41
kg/tháng.
Trang bị thùng chứa chất thải nguy hại, tách biệt với chất thải rắn sinh hoạt để thu
gom từng loại chất thải nguy hại nói trên.
Chủ dự án đã tiến hành đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại với Sở Tài
nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh với mã số QLCTNH:79.000223.T. Công ty đã
ký hợp đồng thu gom và xử lý với Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Bình Phước
Xanh.
4.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
a. Tiếng ôn, độ rung
Xe ra vào yêu câu đi với tốc độ chậm 5km/h, không bóp còi;
Không cho các xe nổ máy trong lúc chờ bốc dỡ máy móc thiết bị;
Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình trạng
kỹ thuật tốt;
Máy móc thiết bị tại công ty phải được kiểm tra bảo dưỡng định kỳ;
Việc vận hành thử nghiệm phải được kiểm tra nghiêm ngặt về quy trình vận hành,
công suất điện…
b. Tai nạn lao động
Giám sát chặt chẽ việc thi công lắp đặt và vận hành thử nghiệm máy móc thiết bị;
Khi thi công, vận chuyển, bốc dỡ và lắp đặt máy móc thiết bị đều áp dụng các quy
định chặt chẽ các biện pháp an toàn, phòng ngừa sự cố.
Đối với các sự cố về an toàn: Dự án sẽ tuân thủ và hướng dẫn thực hiện nghiêm
ngặt các quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng;
Các khu vực hoạt động sản xuất và vận hành thử nghiệm hoặc các khu vực nguy
hiểm phải có bảng chỉ dẫn, biển báo ro ràng theo đúng quy định về an toàn.
4.1.4. Trong giai đoạn vận hành
4.1.4.1. Biện pháp giảm thiểu tác động có liên quan đến chất thải
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
(a1). Hạn chế ô nhiễm do phương tiện tham gia giao thông
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 71
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính
chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện.
Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của hoạt động giao thông, Công ty đã thực
hiện các biện pháp sau:
- Quy hoạch bãi giữ xe hoàn chỉnh và lối giao thông ra vào hợp lý nhằm tránh tình
trạng ách tắc giao thông vào các giờ cao điểm;
- Thường xuyên phun nước nơi để xe, sàn và sân bãi nhất là vào mùa nắng để tránh
bụi theo gió phát tán đi xa;
- Các phương tiện vận chuyển tuyệt đối không được nổ máy trong khi chờ giao
nguyên nhiên liệu nhằm giảm thiểu việc phát sinh khí thải;
- Thường xuyên quét don khu vực giữ xe.
- Xe chở đúng tải trong và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về giao thông.
Đảm bảo an toàn, thời gian lưu thông, không bóp còi nơi cân yên tĩnh.
(a2). Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ quá trình hoạt động sản xuất
Các biện pháp đang áp dụng tại công ty:
Giảm thiểu ô nhiễm từ quá trình gia nhiệt tại bể phản ứng điều chế hóa chất
Để giảm thiểu ô nhiễm từ quá trình hoạt động, Công ty đã thực hiện các biện pháp
sau:
- Thiết kế thông gió tự nhiên tối đa trong nhà xưởng, lắp đặt 02 quạt công nghiệp
phân bố đều trong khu vực nhà xưởng;
- Công ty xây dựng nhà xưởng có trân cao (vừa thông thoáng khí vừa giúp cho quá
trình hoạt động nâng, cẩu vật liệu, thành phẩm được dễ dàng), cửa chính rộng để trao đổi
không khí tốt, tạo môi trường vi khí hậu đảm bảo cho nhân viên làm việc.
- Sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp: dâu DO 0,05%S.
- Yêu câu và hướng dẫn công nhân sử dụng thiết bị bảo hộ lao động: khẩu trang,
bao tay, giày,... khi làm việc.
- Dự án sử dụng 2 bể phản ứng đốt dâu DO, khí thải phát sinh từ quá trình gia nhiệt
tại mỗi bể sẽ theo ống khói riêng đã được lắp đặt cao 10m so với mặt đất thải vào nguồn
tiếp nhận (mỗi bể 1 ống khói, tổng 2 ống khói).
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 72
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Hình 8 - Ống khói thải tại dự án
Hiệu quả quản lý, xử lý
Để đánh giá những biện pháp hiện hữu mà Công ty đang áp dụng nhằm giảm thiểu
ô nhiễm chất lượng không khí do quá trình hoạt động gây ra, Công ty đã phối hợp với
Công ty CP DV TV Môi trường Hải Âu và Trung tâm phân tích môi trường Âu Việt tiến
hành lấy mẫu, kết quả được trình bày như sau:
Bảng 4.1 – Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại Công ty
Kết quả thử nghiệm
Thông số
Bụi
(mg/m3)
SO2
(mg/m3)
NO2
(mg/m3)
CO
(mg/m3)NH3
(mg/m3)CH3COOH
(mg/m3)
Khu vực cổng 0,012 0,07 0,060 3,84 - -
QCVN 05:2013/BTNMT 0,3 0,35 0,2 30 - -
Khu vực xưởng sản xuất 0,215 0,181 0,093 4,90 18 22
QĐ 3733/2002/
QĐ – BYT8 10 10 40 25 35
(Nguôn: Công ty CP DV TV Môi trường Hải Âu, 08/2016,
Trung tâm phân tích môi trường Âu Việt, 12/2016)
Ghi chú:
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
- QĐ 3733/2002/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo quyết định 3733/2002/BYT
của Bộ y Tế ngày 10/10/2002.
Nhận xét: Theo kết quả phân tích thể hiện trong bảng trên cho thấy nồng độ NO2,
SO2, CO, bụi tại khu vực cổng ra vào đều đạt quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT – Quy
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 73
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, không khí trong khu vực
xưởng sản xuất đạt theo Tiêu chuẩn vệ sinh lao động 3733 – theo QĐ 3733/2002/QĐ-
BYT - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo quyết định 733/2002/BYT của Bộ y Tế ngày
10/10/2002. Điều này cho thấy, các biện pháp đang áp dụng tại Công ty đạt hiệu quả.
Cách thức giám sát, quản lý nhằm bảo vệ môi trường luôn luôn được đề cao.
Bảng 4.2 – Kết quả phân tích chất lượng khí thải
Kết quả thử nghiệm
Thông số
Nhiệt độoC
Lưu lượng
(m3/h)
Bụi
(mg/Nm3)
SO2
(mg/Nm3)
NO2
(mg/Nm3)
CO
(mg/Nm3)
Ống khói lò nấu 1 165,2 980 135 142 198 370
Ống khói lò nấu 2 155,5 1.150 119 137 208 355
QCVN 19:2009/BTNMT
Nồng độ C, Cột B,
Kp = 1, Kv = 1
- - 200 500 850 1.000
(Nguôn: Trung tâm phân tích môi trường Âu Việt, 12/2016.)
Nhận xét: Theo kết quả phân tích thể hiện trong bảng trên cho thấy nồng độ các
chỉ tiêu phân tích tại ống khói lò nấu đều đạt quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT Nồng
độ C, Cột B, Kp = 1, Kv = 1 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
Biện pháp giảm thiểu mùi hôi từ khu vực lưu trữ chất thải rắn
Mùi hôi chủ yếu là mùi phát sinh từ các hố ga, phân huỷ chất thải rắn tại các thùng
đựng rác đặt tại khu tập kết rác thải,…Tuy nhiên, các nguồn thải này hoàn toàn có thể
khống chế được bằng cách quản lý như:
Bố trí các thùng thu gom rác có nắp đậy tại khu vực văn phòng, nhà xưởng;
Tổ chức thu gom rác thải định kỳ 1 ngày/1 lân, không để tồn trữ chất thải rắn bị
phân hủy gây mùi hôi thối.
Khu vực tập kết rác tách biệt các khu vực khác;
Tăng cường chất lượng công tác vệ sinh toàn khu vực Dự án.
Các biện pháp bổ sung khi dự án mới đi vào hoạt động:
Giảm thiểu ô nhiễm mùi từ quá trình sản xuất hóa chất, sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 74
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
+ Sử dụng thùng đựng nguyên liệu có nắp nhỏ để giảm thểu tối đa nguyên liệu thất
thoát do quá trình bay hơi.
+ Khi cấp liệu vào bể phản ứng, thay vì cấp liệu bằng cách đổ nguyên liệu từ bồn
chứa vào bể phản ứng, đối với các nguyên liệu dạng lỏng chủ dự án sẽ sử dụng ống dẫn
từ bồn chứa nguyên liệu sang bể phản ứng. Nhờ sự chênh lệch áp suất giữa 2 bồn, nguyên
liệu sẽ theo đường ống tự chảy sang bể phản ứng, ống dẫn sẽ được đặt ở đáy bể phản ứng
vì vậy, nguyên liệu khi vào bể phản ứng sẽ phản ứng ngay lập tức với các nguyên liệu
khác giúp giảm thiểu lượng nguyên liệu thất thoát do quá trình bay hơi ra môi trường bên
ngoài.
Hình 9 – Sơ đồ nguyên lý cấp liệu cho bể phản ứng.
b. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước
Biện pháp hiện hữu
(b1). Biện pháp quản lý, xử lý ô nhiễm nước thải sinh hoạt
Như đã tính toán ở Chương 3, tổng lượng nước thải phát sinh tại khu vực Dự án
khoảng 1,125 m3/ngày, bao gồm nước thải phát sinh từ lavabo, khu nhà vệ sinh.
Nước từ khu nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại đã được xây dựng của
công ty trước khi thải vào hố thu gom. Bể tự hoại của Dự án đã được thiết kế và xây dựng
sẵn từ trước cùng với nước rửa tay, vệ sinh từ các lavabo chảy thẳng vào hố thu gom.
Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn như sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 75
Bồn đựng nguyên liệu
Bể phản ứng
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Hình 10 - Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn xử lý nước thải sinh hoạt.
Chú thích
A: Ngăn tự hoại (ngăn thứ nhất); 4 - Nắp để hút cặn;
B: Ngăn lắng (ngăn lắng (ngăn thứ hai); 5 - Đan bê tông cốt thép nắp bể;
C: Ngăn loc (ngăn thứ ba); 6 - Lỗ thông hơi;
D: Ngăn định lượng với xi phông tự động; 7 - Vật liệu lọc;
1 - Ống dẫn nước thải vào bể tự hoại; 8 - Đan rút nước;
2 - Ống thông hơi; 9 -Xi phông định lượng;
3 - Hộp bảo vệ; 10 - Ống dẫn nước thải nối vào cống thoát nước thải.
Nguyên tắc hoạt động của bể tự hoại
Bể tự hoại là công trình làm việc đồng thời 3 chức năng: phân huỷ cặn, lắng và
loc. Cặn lắng được giữ lại trong bể từ 3-6 tháng, dưới tác động của các vi sinh vật kỵ khí
chất hữu cơ sẽ bị phân hủy tạo thành khí và các chất hữu cơ hoà tan;
Thời gian lưu nước thải trong bể tự hoại từ 1 đến 3 ngày nên đạt hiệu suất lắng và
xử lý cao. Nước thải qua ngăn lắng, loc và thoát ra theo đường ống;
Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ được Công ty thuê xe hút hâm câu
chở đổ đúng nơi quy định;
Trong mỗi bể tự hoai đều có ống thông hơi để giải phóng lượng khí sinh ra trong
quá trình phân hủy kỵ khí.
Cuối cùng nước thải của Công ty được thu gom về hố ga tập trung và được thu
gom về nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Hiệp Phước.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 76
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
(b2). Biện pháp quản lý, xử lý ô nhiễm nước thải sản xuất
Biện pháp hiện hữu
Như đã tính toán ở Chương 3, tổng lượng nước thải phát sinh tại khu vực Dự án
khoảng 1,5 m3/ngày, phát sinh từ quá trình sửa máy móc, thiết bị: bể kết tinh, bồn chứa,…
Nước thải sản xuất theo đường ống thu gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập
trung công suất 5 m3/ngày. Quy trình công nghệ xử lý nước thải như sau:
Hình 11 – Quy trình xử lý nước thải hiện hữu tại dự án.
Công ty đã phối hợp với đơn vị đo đạc là Công ty CP DV TV Môi trường Hải Âu
để đo đạc và phân tích chất lượng nước thải. Kết quả được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.3 – Kết quả phân tích nước thải tại hố ga nước thải sau hệ thống xử lý
Stt Thông số Đơn vị Kết quảGiới hạn tiếp nhận nước thải
của KCN Hiệp Phước
01 Độ pH -- 6,02 5 – 9
02 TSS mg/L 190 200
03 BOD5 mgO2/L 95 100
04 COD mgO2/L 393 400
05 T. Nitơ mg/L 67,2 60
06 T. Phospho mg/L 7,9 8
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 77
Hố ga 1 Hố ga 2
Bể chứa 1Bể chứa 2Bể chứa 3
Lắng
Rác thô Rác tinh
Bùn
NT Lắng
Bùn
Kiềm hóa bằng vôi, sục khí
Keo tụ bằng phèn, sục khí
Kiểm tra, chỉnh pH
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Stt Thông số Đơn vị Kết quảGiới hạn tiếp nhận nước thải
của KCN Hiệp Phước
07 Amoni mg/L 18,6 15
08 T. Coliform MPN/100ml 6.100 --
09 Zn mg/L 0,8 5
10 Cu mg/L 0,7 5
11 Cl- mg/L 200 1.000
12Chất hoạt động
bề mặtmg/L 22 -
(Nguôn: Công ty CP DV TV Môi trường Hải Âu, 9/2016,
Công ty TNHH TM DV TV Môi trường Tân huy Hoàng, 12/2016)
Nhận xét: Qua kết quả phân tích cho thấy 06/08 các chỉ tiêu nước thải tại hố ga
của Công ty đều nằm trong giá trị cho phép của Giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN
Hiệp Phước, 2 chỉ tiêu Nitơ và Amoni vượt giá trị tiếp nhận nước thải, vì vậy sau công ty
sẽ tiến hành cải tạo hệ thống xử lý nước thải, xử lý nước thải đâu ra đảm bảo đạt theo giá
trị tiếp nhận nước thải của KCN Hiệp Phước
Biện pháp quản lý môi trường dự kiến sau khi mở rộng sản xuất:
Nước cái sau quá trình phản ứng:
Nước cái sau một thời gian tuân hoàn sử dụng lại cho mẻ sản xuất tiếp theo, đến
thời điểm nước cái có tạp chất cao sẽ được đưa vào máy loc, loc toàn bộ tạp chất có trong
nước cái trước khi tiếp tục tái sử dụng. Tạp chất sau quá trình loc sẽ được chuyển giao cho
đơn vị thu gom CTNH.
Nước vệ sinh máy móc thiết bị:
Công ty tiếp tục duy trì thực hiện các biện pháp quản lý môi trường hiện tại và có
bổ sung biện pháp quản lý môi trường mới như sau:
- Cải tạo hệ thống xử lý nước thải công suất 5 m3/ngày với quy trình công nghệ xử
lý như sau:
Thuyết minh quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải:
Bể điều hòa: Bể điều hòa giữ nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và ổn định nồng độ
trước khi đưa nước thải đến các công trình đơn vị phía sau. Tránh sự biến động về hàm
lượng các chất hữu cơ trong nước thải làm ảnh hưởng đến hoạt động của vi sinh vật trong
quá trình xử lý sinh hoc. Tạo điều kiện cho các công trình phía sau ổn định và đạt được
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 78
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
hiệu quả xử lý cao. Từ bể điều hòa nước thải được bơm với lưu lượng ổn định vào bể
keo tụ.
Bể Anoxic Là nơi lưu trú của các chủng loại vi sinh khư N, P, nên quá trình nitrat
hoá và quá trình photphoril hóa xảy ra liên tục ơ đây.
- Quá trình nitrat hóa:
Hai loại vi khuẩn chính tham gia vào quá trình này là Nitrosomonas và
Nitrobacter. Khi môi trường thiếu ôxy, các loại vi khuẩn khử nitrat Denitrificans sẽ tách
ôxy của nitrat (NO3-) và nitrit (NO2-) để oxy hóa chất hữu cơ.
- Quá trình photpho hóa:
Vi khuẩn tham gia vào quá trình photphoril hóa là Acinetobacter sp. Khả năng lấy
photpho của vi khuẩn này sẽ tăng lên rất nhiều khi cho nó luân chuyển các điều kiện hiếu
khí và kỵ khí.
Để nitrat hóa, photpho hóa thuận lợi, tại ngăn Anoxic bố trí máy khuấn trộn chìm
với tốc độ khuấy trộn phù hợp.
Nước thải sau khi qua bể Anoxic sẽ được tự chảy qua bể Aerotank để tiếp tục quá
trình xử lý sinh hoc.
Bể Aerotank: Aerotank là qui trình xử lý sinh hoc hiếu khí nhân tạo, các chất hữu
cơ dễ bị phân hủy sinh hoc được vi sinh vật hiếu khí sử dụng như một chất dinh dưỡng để
sinh trưởng và phát triển. Qua đó thì sinh khối vi sinh ngày càng gia tăng và nồng độ ô
nhiễm của nước thải giảm xuống. Không khí trong bể Aerotank được tăng cường bằng
các thiết bị cấp khí: máy sục khí bề mặt, máy thổi khí,…
Qui trình phân hủy được mô tả như sau:
Vi sinh vật + chất hữu cơ + O2 -> CO2 + H2O + Vi sinh vật mới
Sau khi xử lý bằng bể Aerotank, nước thải tiếp tục sẽ được đi qua bể lắng 2 để lắng
bùn.
Bể lắng 2: Chức năng tương tự như bể lắng 1. Tại bể lắng 2p nước trong được thu
trên bề mặt và phân bùn thu ở đáy bể. Định kỳ lượng bùn từ bể lắng sẽ được bơm qua bể
chứa bùn.
Nước thải sau khi ra khỏi bể lắng 2 đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung
của KCN Hiệp Phước.
Quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải như sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 79
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Hình 12 – Quy trình xử lý nước thải sau khi dự án đi vào hoạt động
c. Biện pháp quản lý, xử lý chất thải rắn
Biện pháp hiện hữu
Chất thải rắn sinh hoạt
Quy trình thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại Công ty được mô phỏng theo sơ đồ
khối như sau:
- Số lượng thùng thu gom rác:
Thùng 10 lít, số lượng 05 cái bố trí rải rác tại khu vực văn phòng, nhà xưởng.
Thùng 240 lít, số lượng 02 cái bố trí tại khu vực tập kết rác sinh hoạt để chuyển
giao cho đơn vị thu gom, xử lý đặt ở phía trước cổng của Công ty;
- Cuối mỗi ngày làm việc, nhân viên vệ sinh sẽ thu gom toàn bộ lượng chất thải rắn
sinh hoạt phát sinh sau đó vận chuyển về khu tập kết rác sinh hoạt của Công ty.
- Khu vực lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt có mái che, khô ráo, không bị ngập úng khi
trời mưa.
- Chất thải rắn sinh hoạt: Công ty đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ thu gom chất
thải rắn sinh hoạt với Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích huyện Nhà Bè vận chuyển,
xử lý toàn bộ lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại cơ. (Đính kèm Hợp đông ở phần phụ
lục).
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 80
Rác thải sinh hoạt Thu gom tại nguồnTập kết tại khu vực
riêng biệt
Nước thải
Bể điều hòa
Bể Anoxic
Bể chứa bùnBể Aerotank
Bể lắng 2
HT XLNT của KCN
Tuân hoàn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Chất thải công nghiệp không nguy hại
- Chất thải công nghiệp không nguy hại phát sinh tại Công ty 20 kg/tháng chủ yếu
là các loại bao bì, thùng chứa nguyên liệu.
- Chất thải rắn được chứa trong bao nilon, đặt phía cuối nhà xưởng sản xuất.
- Khối lượng rác này sẽ được Công ty bán lại cho các đơn vị thu mua phế liệu dân
lập.
Chất thải nguy hại
Biện pháp hiện hữu
- Chất thải nguy hại phát sinh 1.272 kg/năm đã được công ty phân loại riêng với các
loại chất thải rắn khác và được lưu trữ ở khu vực riêng biệt.
- Khu vực lưu trữ CTNH chưa tách riêng với khu vực lưu trữ chất thải công nghiệp
bằng tường bao. Khu vực lưu trữ CTNH đã được đặt trong nhà xưởng với mặt sàn kín
khít không bị thẩm thấu nước mưa; Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực; tuy
nhiên chưa có gờ chắn đảm bảo không chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài; chưa dán nhãn
cảnh báo đây đủ theo TCVN 6707:2009.
- Công ty đã hợp đồng thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại với Công ty TNHH
Công nghệ Môi trường Bình Phước Xanh thu gom, vận chuyển, xử lý toàn bộ lượng
CTNH phát sinh. (Đính kèm Hợp đông ở phần phụ lục).
Biện pháp khi dự án mở rộng sản xuất
Chất thải rắn sinh hoạt, Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
- Trang bị thêm thùng chứa tại nhà xưởng.
- Tiếp tục hợp đồng với đơn vị thu gom đảm bảo thu gom, xử lý triệt để chất thải
rắn sinh hoạt theo quy định.
Chất thải nguy hại
- Phân loại triệt để các loại chất thải nguy hại phát sinh với các loại chất thải khác
và chứa trong thùng chứa có dán nhãn cảnh báo, tên và mã chất thải tương ứng theo đúng
thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ tài nguyên và Môi trường về
quản lý chất thải nguy hại. Cụ thể như sau:
- Thiết bị lưu chứa:
Bổ sung thêm thiết bị lưu chứa đối với tất cả các loại CTNH phát sinh, thiết bị
lưu chứa CTNH đã được trang bị bằng kết cấu cứng nhằm bị hư hỏng, biến dạng bởi
trong lượng chất thải trong quá trình sử dụng;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 81
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Bổ sung dấu hiệu cảnh báo theo TCVN 6707:2009.
Dán mã chất thải theo quy định tại phụ lục 1C, TT 36/2015/TT-BTNMT, cụ
thể như trong danh mục CTNH phát sinh ở bảng 3.28.
- Xây dựng khu vực lưu chứa chất thải nguy hại những hạng mục như sau:
Xây dựng tường bao ngăn cách khu vực lưu trữ chất thải nguy hại với các khu
vực khác của xưởng sản xuất.
Xây dựng gờ chắn tại khu vực lưu trữ CTNH nhằm tránh chảy tràn chất thải
lỏng ra môi trường;
Trang bị biển cảnh báo theo TCVN 6707:2009
Trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
Vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường
hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.
- Tiếp tục hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý
CTNH đúng quy định.
- Sau khi thu gom CTNH, tiến hành lập báo cáo QLCTNH theo mẫu quy định của
thông tư 36/2015/TT-BTNMT – Thông tư về quản lý chất thải nguy hại với kỳ báo cáo từ
ngày 01/01 – 31/12 hằng năm và nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường TP. HCM trước
ngày 31/01 năm sau.
d. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, nhiệt thừa
Đối với tiếng ồn do phương tiện giao thông:
Xe ra vào yêu câu đi với tốc độ chậm;
Không cho các xe nổ máy trong lúc chờ nhận hàng;
Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình trạng
kỹ thuật tốt.
Tiếng ồn trong khu vực sản xuất:
- Khu vực nghỉ ngơi của nhân viên được bố trí riêng biệt;
- Quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu, sản phẩm nhẹ nhàng, tránh gây ồn.
- Thường xuyên kiểm tra độ mài mòn của các máy móc thiết bị;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 82
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
- Có kế hoạch kiểm tra thường xuyên và theo doi chặt chẽ việc sử dụng các phương
tiện bảo hộ lao động cho công nhân;
- Tiến hành bôi trơn, châm dâu nhớt bảo dưỡng thiết bị và các chi tiết máy;
- Đối với các dây chuyền sản xuất, Công ty đã bố trí riêng theo từng phân xưởng,
tránh các khu vực phát sinh tiếng ồn gân nhau gây cộng hưởng tiếng ồn.
Bảng 4.4 – Kết quả phân tích độ ồn tại Công ty
Stt Vị trí đo đạcĐộ ồn (dBA)
01 Khu vực cổng 55,0 – 58,1
QCVN 26:2010/BTNMT 6h – 21h: 70
02 Khu vực xưởng sản xuất 79,9 – 84,9
QCVN 24:2016/BYT 85
(Nguôn: Công ty CP DV TV Môi trường Hải Âu, 9/2016)
Ghi chú:
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ôn
- QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ôn của Bộ y tế
Nhận xét:
Qua kết quả đo đạc thực tế thì độ ồn tại các điểm đo đạc đều nằm trong giới hạn
cho phép theo QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và
QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
4.1.4.2. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải trong giai
đoạn hoạt động
a. Các yếu tố vi khí hậu
Để hạn chế ảnh hưởng của nhiệt thừa và cũng để đảm bảo môi trường vi khí hậu
tốt cho công nhân làm việc, Công ty áp dụng một số biện pháp sau:
- Bố trí cửa thông thoáng gió xung quanh tường các xưởng sản xuất hoặc dùng quạt
gió để gia tăng vận tốc gió cục bộ trong phân xưởng.
- Bố trí các hệ thống quạt hút ngay trên mái nhà các phân xưởng, các khu nhà văn
phòng được bố trí hệ thống điều hòa nhiệt độ.
b. Những tác động khác
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 83
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Dự án thuộc KCN Hiệp Phước do đó, lượng chất thải phát sinh và được xử lý
trước khi thải ra môi trường nên không xảy ra các vấn đề về thay đổi mực nước mặt,
nước ngâm; mất tài nguyên rừng, thảm thực vật hay làm suy thoái các thành phân môi
trường; làm ảnh hưởng đến đa dạng sinh hoc khu vực thực hiện dự án.
4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ
ÁN
Sự cố môi trường là những tác động tiềm ẩn, có thể xảy ra trong giai đoạn dự án đi
vào hoạt động. Các sự cố môi trường có khả năng xảy ra trong quá trình thực hiện dự án
đã được dự báo ở phân trước (chương 3). Để hạn chế tác động này, dự án đưa ra một số
biện pháp giảm thiểu như sau:
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn chuẩn bị: không có
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn xây dựng
4.2.2.1. Biện pháp giảm thiểu tai nạn lao động
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật và điều kiện an toàn của các thiết bị trước khi đưa
vào sử dụng;
- Lắp đặt biển cảnh báo người qua lại khu làm việc;
- Giám sát hoạt động của các thiết bị, đảm bảo thiết bị vận hành theo đúng hướng
dẫn từ nhà sản xuất;
- Bảo trì máy móc thường xuyên theo khuyến cáo của nhà sản xuất;
- Trang bị đây đủ thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân đồng thời tập huấn công
nhân phải nâng cao ý thức tuân theo các nguyên tắc về an toàn lao động;
- Thi công, lắp dựng dàn giáo, các thiết bị trên cao phải có trang thiết bị dây neo
móc an toàn;
- Công nhân được trang bị đây đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động: quân báo bảo
hộ, mũ, ủng..;
- Trường hợp xảy ra tai nạn lao động, ban an toàn lao động phải xác định nguyên
nhân tai nạn và áp dụng biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tương tự.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 84
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
4.2.2.2. Biện pháp giảm thiểu sự cố cháy nổ
- Công nhân trực tiếp làm việc tại công trường sẽ được tập huấn, hướng dẫn phương
pháp phòng chống cháy nổ;
- Hạn chế lưu trữ các loại nhiên liệu dễ bốc cháy. Trường hợp phải lưu trữ các loại
dung môi và nhiên liệu dễ cháy sẽ được lưu trữ tại các kho cách ly riêng biệt, tránh xa
nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện;
- Nâng cao ý thức của công nhân tại công trường, bố trí khu vực hút thuốc riêng biệt
cho công nhân trong giờ giải lao;
- Ban hành các nội quy và treo bảng an toàn cháy nổ, cấm lửa, trang bị các thiết bị
phòng cháy chữa cháy tại công trường và nơi lưu trữ nhiên liệu.
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
4.2.3.1. Biện pháp giảm thiểu tai nạn lao động
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật và điều kiện an toàn của các thiết bị trước khi đưa
vào sử dụng;
- Giám sát hoạt động của các thiết bị, đảm bảo thiết bị vận hành theo đúng hướng
dẫn từ nhà sản xuất;
- Bảo trì máy móc thường xuyên theo khuyến cáo của nhà sản xuất;
- Trang bị đây đủ thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân đồng thời tập huấn công
nhân phải nâng cao ý thức tuân theo các nguyên tắc về an toàn lao động;
- Trường hợp xảy ra tai nạn lao động, ban an toàn lao động phải xác định nguyên
nhân tai nạn và áp dụng biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tương tự.
4.2.3.2. Biện pháp giảm thiểu sự cố cháy nổ
- Ban hành các nội quy và treo bảng an toàn cháy nổ, cấm lửa, trang bị các thiết bị
phòng cháy chữa cháy tại công trường và nơi lưu trữ nhiên liệu.
4.2.4. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn vận hành
4.2.4.1. Biện pháp giảm thiểu sự cố cháy nổ
(1). Trang thiết bị an toàn phòng chống cháy nổ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 85
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Công ty đã được cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy số
269/TD-PCCC của Sở CS PC và CC TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 16/01/2011.
Công ty tuân thủ đúng theo các quy định về pháp lệnh an toàn PCCC, trang bị đây
đủ các trang thiết bị PCCC cân thiết theo yêu câu của cơ quan công an PCCC địa
phương. Bao gồm việc xây dựng nội quy PCCC, trang thiết bị các bình chữa cháy cá
nhân và xây dựng bể dự trữ nước chữa cháy.
Đối với các loại dung môi dễ cháy sẽ được lưu trữ trong các khu cách ly riêng biệt,
tránh xa các nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện, các kho chứa dung môi được
trang bị các thiết bị theo doi nhiệt độ, các thiết bị báo cháy.
Trang bị các thiết bị chữa cháy: bình chữa cháy (bot CO2, nước), sô chữa cháy,…
Các phương tiện phòng cháy chữa cháy được kiểm tra thường xuyên và ở trong tình trạng
sẵn sàng.
Thành lập đội phòng cứu hỏa tại nhà máy, xây dựng nội quy phòng chữa cháy và
khu bảo vệ phòng cháy.
Trong khu vực nhà máy, tuyệt đối nghiêm cấm không được hút thuốc, không
mang bật lửa, diêm quẹt, các dụng cụ phát ra lửa,…
(2). Thiết kế chống sét công trình và mạng lưới tiếp địa
Để đảm bảo cho con người và tài sản do sự cố sét, nhà máy sẽ đâu tư xây dựng hệ
thống chống sét đạt các tiêu chuẩn Nhà nước quy định.
Tất cả vỏ thiết bị điện trạm biến áp, thiết bị công nghệ, tủ, hộp điện vỏ cáp và các
kết cấu kim loại khác dùng để lắp đặt thiết bị điện và hệ thống điện được nối đất phù hợp
với chế độ của điện trung tính của máy biến thế nguồn, thông qua mạng lưới tiếp địa.
(3). Quy trình phòng chống và ứng cứu sự cố môi trường
Công ty đã được cấp giấy xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố số
64/XN-SCT của Sở Công Thương TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 14//08/2015.
Huấn luyện thường xuyên cho cán bộ công nhân viên và đội phòng chống sự cố
của Nhà máy, duy trì khả năng giải quyết tại chỗ.
Tại các khu vực chứa hóa chất dễ cháy, lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông
tin, báo động. Các phương tiện phòng cháy chữa cháy được kiểm tra thường xuyên và ở
trong tình trạng sẵn sàng.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 86
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Các loại nhiên liệu dễ cháy được lưu trữ trong các kho cách ly riêng biệt, tránh xa
các nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện;
Cán bộ công nhân viên không được hút thuốc, không mang bật lửa, diêm quẹt, các
dụng cụ phát ra lửa trong khu vực có thể gây cháy. Tất cả các hoạt động sửa chữa, hàn
cắt phải được giám sát nghiêm ngặt.
4.2.4.21. Biện pháp giảm thiểu tai nạn lao động
Cân tuân thủ các quy định về an toàn và vệ sinh lao động trong suốt quá trình hoạt
động của nhà máy.
(1). An toàn lao động cho công nhân
Khi thi công, vận chuyển, bốc dỡ và lắp đặt máy móc thiết bị, sử dụng điện phục
vụ cho thi công,…đều có các biện pháp an toàn, phòng ngừa sự cố;
Giám sát chặt chẽ việc thi công các hạng mục công trình;
Đối với các sự cố về an toàn: Dự án sẽ tuân thủ và hướng dẫn thực hiện nghiêm
ngặt các quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng được quy định tại TCVN 5308-1991
từ khâu thiết kế đến khâu thi công cũng như các điều kiện về an toàn trong thi công;
Công nhân phải được phổ biến kỹ thuật về nội quy an toàn lao động, vận hành
thiết bị, các phương tiện máy móc phải được kiểm tra về độ an toàn thường xuyên;
Thường xuyên mở các lớp tập huấn về an toàn lao động cho cán bộ, công nhân;
Người lao động tham gia xây dựng đều được trang bị đây đủ các trang thiết bị bảo
hộ, có các hướng dẫn sử dụng;
Các khu vực đang thi công hoặc các khu vực nguy hiểm phải có bảng chỉ dẫn, biển
báo ro ràng theo đúng quy định về an toàn thi công xây dựng.
(2). An toàn lao động cho CBCNV
Thực hiện các phương án nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của tác nhân gây ô nhiễm
đối với sức khoẻ CBCNV một cách triệt để. Các phương án đó là:
- Có chương trình kiểm tra và giám sát về sức khoẻ định kỳ cho CBCNV làm việc
tại nhà máy, ít nhất một lân/năm;
- Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt tiêu chuẩn do Bộ Y tế ban
hành để đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 87
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
- Đào tạo và cung cấp thông tin về vệ sinh an toàn lao động cho CBCNV làm việc
tại nhà máy.
- Định kỳ kiểm tra, tu sửa, thiết bị, kho tàng theo tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh lao
động của Việt Nam.
4.2.4.3. Biện pháp ứng phó sự cố
Sư cố rò rỉ hóa chất
Các loại nguyên liệu, hóa chất nhập về sắp xếp theo từng khu vực riêng biệt trong kho
chứa. Kho chứa nằm trong khu vực nhà xưởng chung và được ngăn cách với nhà xưởng
bằng tường bao. Khu vực chứa các loại hóa chất lỏng có xây gờ cao để đề phòng trường
hợp hóa chất rò rỉ không chảy lan sang các khu vực lân cận.
Bên cạnh việc xây dựng và quản lý các loại hóa chất, nguyên liệu theo đúng quy định,
công ty còn có các biện pháp phòng chống cháy nổ tại chỗ và xây dựng phương án phòng
ngừa, ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất như sau:
Ngay khi nhận được thông tin xảy ra sự cố, ban quản lý công ty lập tức đến hiện
trường xem xét mức độ xảy ra sự cố.
- Nếu sự cố được đánh giá nhỏ, giám đốc sẽ điều động bộ phận xử lý tại chỗ.
- Nếu sự cố được đánh giá nghiêm trong, giám đốc điều động bộ phận xử lý tại chỗ
kết hợp với các đơn vị có chức năng bên ngoài phối hợp xử lý, đồng thời thông báo cho
cơ quan chức năng biết để giám sát, quản lý tránh gây ảnh hưởng đến môi trường.
Để tránh hiện tượng tràn đổ hóa chất, trong kho bảo quản sắp xếp các lô hóa chất
ngay ngắn và theo từng khu vực riêng biệt, không có hiện tượng xếp chồng quá 2 lớp,
chiều cao các lô hóa chất không quá 2m, lối đi giữa các lô hàng hóa là 1,5m. Từng lô
hàng được đánh dấu và ghi bảng tên trên tường để thuận tiện cho việc kiểm tra, giám sát.
Trong quá trình nhập kho cân kiểm tra kỹ bao bì đựng hóa chất để đảm bảo không có
hiện tượng nứt, vỡ, rách bao bì chứa tránh hiện tượng tràn, đổ hóa chất. Nếu phát hiện có
hiện tượng nứt vỡ, rách bao bì phải để riêng và xử lý trước khi nhập kho.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 88
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Hình 13 – Sơ đồ quy trình ứng phó sự cố
Sự cố môi trường:
Để phòng ngừa sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải, chủ cơ sở thực hiện các biện
pháp sau:
- Đâu tư thiết kế hệ thống xử lý phù hợp với công suất dự kiến nhằm tránh tình
trạng quá tải của hệ thống.
- Kết hợp với các cơ quan chuyên môn về môi trường nhằm theo doi, khắc phục sự
cố đối với hệ thống xử lý khí thải, bể tự hoại.
- Thường xuyên lấy mẫu kiểm tra định kỳ nhằm có những giải pháp điều khiển khâu
vận hành thích hợp.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 89
Nhận được thông tin sự cố
Thông báo đến giám đốc
Thông báo, điều động bộ phận xử lý tại chỗ
Tổ chức lực lượng phản công nhanh, ứng cứu hiện trường
Thông báo, phối hợp các bộ phận hỗ trợ ứng cứu
Triển khai các công tác ứng cứu sự cốCông tác cứu hộ cứu nạnCông tác PCCCLập biên bản hiện trườngTrực ứng cứu hiện trườngBáo cáo thường xuyên công tác ứng cứu sự cố
Đánh giác các tác động môi trường sau sự cố
Vệ sinh làm sạch môi trường, chất thải chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý
Xem xét chi phí
Hoàn thành công tác
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
+ Máy móc thiết bị của hệ thống xử lý được kiểm tra định kỳ để đảm bảo rằng
hệ thống luôn hoạt động trong tình trạng tốt nhất có thể. Có thiết bị quan trong dự trù
thay thế khi xảy ra sự cố.
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Bảng 4.4. Phương án tổ chức thực hiện
STTGiai đoạn
Tên công trình/Biện phápKinh phí
(Triệu đồng)
Đơn vịquản lý
Ghi chú
1Chuẩn
bị- - - -
3
Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động
1 Chủ dự án
Thùng rác 1 Chủ dự án
3GĐ hoạt động
Xây dựng kho chứa CTNH 10 Chủ dự án
Sử dụng ống dẫn để nạp liệu thay vì đổ trực tiếp
5 Chủ dự án
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải
50 Chủ dự án
Cải tạo công nghệ, giữ
nguyên công suất
Trang bị thùng rác 3 Chủ dự án
Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động
2 Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 90
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
CHƯƠNG V
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chương 3 đã nêu lên các tác động tích cực, tiêu cực của Dự án đến môi trường và
xã hội. Chương 4 đã đề xuất các biện pháp hạn chế những tác động trong giai đoạn chuẩn
bị, xây dựng và vận hành của dự án. Để tổng hợp, thống kê, lên kế hoạch thực hiện các
giải pháp cân thiết để bảo vệ môi trường cũng như để kiểm tra giám sát hiệu quả xử lý
môi trường. Chủ dự án sẽ phân công cán bộ chuyên trách thực hiện quản lý môi trường
và ATVSLĐ cho toàn bộ Công ty, nhiệm vụ cụ thể là:
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường,
PCCN, ATVSLĐ.
- Tổ chức quan trắc, thực hiện báo cáo định kỳ về môi trường với cơ quan quản lý
môi trường.
- Kiểm tra việc sử dụng trang bị bảo hộ lao động của công nhân, thực hiện an toàn
lao động, phòng chống sự cố môi trường.
- Kiến nghị, đề xuất thực hiện các giải pháp BVMT, ATLĐ và PCCC cân thiết.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 91
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Bảng 5.1- Kế hoạch quản lý môi trường của Dự án
Giai đoạn hoạt động
của Dự án
Các hoạt động
của dự án
Các tác động môi trường
Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường
Thời gian biểu thực hiện và hoàn thành
Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Trách nhiệm giám sát
Giai đoạn
lắp đặt máy móc
thiết bị
Hoạt động của
phương tiện giao thông
Bụi, khí thải có chứa SO2, NO2,
CO.., tiếng ồn và các vấn đề xã hội khác
- Các xe chở nhập thiết bị, máy móc lưu thông trong khuôn viên Dự án cân giảm tốc độ ≤ 5km/h;- Đối với xe máy của công nhân viên phải dắt bộ vào bãi giữ xe;- Để đúng nơi quy định đối với xe gắn máy
- 02/2017
Chủ dự án Chủ dự án
Hoạt động
lắp đặt máy móc
thiết bị
Bụi, khí thải có chứa SO2, NO2,
CO.., tiếng ồn
- Thiết kế thông gió tự nhiên tối đa trong nhà xưởng, lắp đặt 02 quạt thổi phân bố đều trong khu vực nhà xưởng;- Công ty xây dượng nhà xưởng có trân cao (vừa thông thoáng khí vừa giúp cho quá trình hoạt động nâng, cẩu vật liệu, thành phẩm được dễ dàng), cửa chính rộng để trao đổi không khí tốt, tạo môi trường vi khí hậu đảm bảo cho nhân viên làm việc.
- Đã hoàn thành
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 92
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
- Yêu câu và hướng dẫn công nhân sử dụng thiết bị bảo hộ lao động: khẩu trang, bao tay, giày,... khi làm việc
CTR công nghiệp không nguy hại
Thu gom, chuyển giao cho đơn vị thu mua phế liệu
1.000.000 02/2017 Chủ dự án Chủ dự án
CTNHThu gom, lưu trữ, chuyển giao cho Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Bình Phước Xanh
4.000.000 02/2017 Chủ dự án Chủ dự án
Sinh hoạt của công nhân viên
Nước thải sinh hoạt
Bể tự hoại 3 ngăn trước khi thải ra cống thoát nước thải của KCN.
-Đã được xây dựng
Chủ dự án Chủ dự án
CTR sinh hoạtThu gom, chuyển giao cho Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích huyện Nhà Bè .
500.000đ/tháng 02/2017
Mùi từ khu vực lưu trữ rác tập trung
Trang bị thùng thu gom chất thải rắn sinh hoạt. Sau giờ làm việc công nhân sẽ thu gom về khu vực thu gom rác sinh hoạt của công ty đang hoạt động để chuyển giao cho Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích huyện Nhà Bè để vận chuyển và xử lý đúng nơi quy định.
Chi phí trang bị thùng rác: 1.000.000đ
02/2017
Tiếng ồn, độ rung
- Xe ra vào yêu câu đi với tốc độ chậm 5km/h, không bóp còi;
- 2/2017 Chủ dự án Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 93
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
- Không cho các xe nổ máy trong lúc chờ bốc dỡ máy móc thiết bị;- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt;- Máy móc thiết bị tại công ty phải được kiểm tra bảo dưỡng định kỳ;- Việc vận hành thử nghiệm phải được kiểm tra nghiêm ngặt về quy trình vận hành, công suất điện…
Tai nạn lao động - Giám sát chặt chẽ việc thi công lắp đặt và vận hành thử nghiệm máy móc thiết bị;- Khi thi công, vận chuyển, bốc dỡ và lắp đặt máy móc thiết bị đều áp dụng các quy định chặt chẽ các biện pháp an toàn, phòng ngừa sự cố.- Đối với các sự cố về an toàn: Dự án sẽ tuân thủ và hướng dẫn thực hiện nghiêm ngặt các quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng;- Các khu vực hoạt động sản xuất và vận hành thử nghiệm hoặc các khu vực nguy hiểm phải có bảng chỉ dẫn, biển báo ro ràng theo đúng quy định về an
Chi phí đặt bảng chỉ dẫn, biển báo:
200.000đ
2/2017 Chủ dự án Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 94
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
toàn
Giai đoạn hoạt động
của Dự án
Hoạt động của
phương tiện giao thông
Bụi, khí thải có chứa SO2, NO2,
CO.., tiếng ồn và các vấn đề xã hội khác
- Quy hoạch bãi giữ xe hoàn chỉnh và lối giao thông ra vào hợp lý nhằm tránh tình trạng ách tắc giao thông vào các giờ cao điểm;- Thường xuyên phun nước nơi để xe, sàn và sân bãi nhất là vào mùa nắng để tránh bụi theo gió phát tán đi xa;- Các phương tiện vận chuyển tuyệt đối không được nổ máy trong khi chờ giao nguyên nhiên liệu nhằm giảm thiểu việc phát sinh khí thải;- Thường xuyên quét don khu vực giữ xe.- Xe chở đúng tải trong và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về giao thông. Đảm bảo an toàn, thời gian lưu thông, không bóp còi nơi cân yên tĩnh
-Đã hoàn thành Chủ dự án Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 95
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Hoạt động sản xuất
của Dự án
- Mùi phát sinh từ quá trình sản xuất hóa chất, phân bón- Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình đốt dâu DO
- Thiết kế thông gió tự nhiên tối đa trong nhà xưởng, lắp đặt 02 quạt thổi phân bố đều trong khu vực nhà xưởng;- Công ty xây dựng nhà xưởng có trân cao (vừa thông thoáng khí vừa giúp cho quá trình hoạt động nâng, cẩu vật liệu, thành phẩm được dễ dàng), cửa chính rộng để trao đổi không khí tốt, tạo môi trường vi khí hậu đảm bảo cho nhân viên làm việc. - Yêu câu và hướng dẫn công nhân sử dụng thiết bị bảo hộ lao động: khẩu trang, bao tay, giày, nút bịt tai chống ồn,... khi làm việc- Sử dụng thùng đựng nguyên liệu có nắp nhỏ để giảm thểu tối đa lượng hơi axit bay hơi.- Khi cấp liệu vào bể phản ứng, thay vì cấp liệu bằng cách đổ nguyên liệu từ bồn chứa vào bể phản ứng, đối với các nguyên liệu dạng lỏng chủ dự án sẽ sử dụng ống dẫn từ bồn chứa nguyên liệu sang bể phản ứng. Nhờ sự chênh lệch áp suất giữa 2 bồn, nguyên liệu sẽ theo đường ống tự
- Chi phí trang bị thùng nguyên
liệu, ống cấp liệu: 3.000.000đ
- Chi phí trang bị dụng cụ bảo hộ lao động hằng
năm: 5.000.000đ/năm
03/2017 Chủ dự án Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 96
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
chảy sang bể phản ứng, ống dẫn sẽ được đặt ở đáy bể phản ứng vì vậy, nguyên liệu khi vào bể phản ứng sẽ phản ứng ngay lập tức với các nguyên liệu khác giúp giảm thiểu lượng khi thất thoát bay hơi ra môi trường bên ngoài.
- Cam kết sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp: dâu DO 0,05%S.- Khí thải từ quá trình đốt dâu DO tại mỗi bể phản ứng theo ống khói của từng bể cao 10m so với mặt đất thải trực tiếp vào môi trường.
Chi phí mua dâu DO:
2.400.000đ/thángĐã thực hiện Chủ dự án Chủ dự án
- Mùi phát sinh từ sự phân huỷ các chất hữu cơ trong chất thải rắn sinh hoạt.
- Bố trí các thùng thu gom rác có nắp đậy tại khu vực văn phòng, nhà xưởng;- Tổ chức thu gom rác thải định kỳ 1 ngày/1 lân, không để tồn trữ chất thải rắn bị phân hủy gây mùi hôi thối. - Khu vực tập kết rác tách biệt các khu vực khác;- Tăng cường chất lượng công tác vệ sinh toàn khu vực Dự án.
- Chi phí hợp đồng với đơn vị
thu gom: 500.000/tháng
03/2016 Chủ dự án Chủ dự án
Chất thải rắn - Trang bị các thùng thùng thu gom - Mua thùng thu 03/2017 Chủ dự án Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 97
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
sinh hoạt khối lượng 7,5 kg/ngày
và ghi nhãn “Chất thải sinh hoạt”.- Cuối mỗi ngày làm việc, nhân viên vệ sinh sẽ thu gom toàn bộ lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh sau đó vận chuyển về khu tập kết rác sinh hoạt của Công ty.- Khu vực lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt có mái che, khô ráo, không bị ngập úng khi trời mưa- Hợp đồng với Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích huyện Nhà Bè để thu gom và xử lý theo quy định.
gom rác ước tính: 1.000.000đ.
- Chi phí hợp đồng với đơn vị
thu gom: 500.000/tháng
Chất thải rắn công nghiệp công nguy hại ước tính khoảng 20 kg/tháng
- Chất thải rắn được chứa trong 05 thùng chứa rác công nghiệp phân bố rải rác trong tất cả các khu vực của xưởng sản xuất.- Lượng rác này Công ty chuyển giao cho đơn vị thu mua phế liệu dân lập.
- Mua thùng thu gom rác ước tính:
2.000.000đ.- Chi phí hợp
đồng với đơn vị thu gom:
500.000/tháng
03/2017 Chủ dự án Chủ dự án
Chất thải nguy hại1.272 kg/năm
- Thiết bị lưu chứa: + Bổ sung thêm thiết bị lưu chứa đối với các loại CTNH phát sinh; + Cập nhật, bổ sung mã chất thải theo quy định tại phụ lục 1C, TT 36/2015/TT-BTNMT
- Mua thùng thu gom rác khoảng
3.000.000 đ;- Xây dựng khu
vực lưu trữ CTNH:
03/2017 Chủ dự án Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 98
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
- Xây dựng kho chứa CTNH- Tiếp tục hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH đúng quy định. - Sau khi thu gom CTNH, tiến hành lập báo cáo QLCTNH theo mẫu quy định của thông tư 36/2015/TT-BTNMT – Thông tư về quản lý chất thải nguy hại ngày 30/06/2015 của Bộ tài nguyên và Môi trường với kỳ báo cáo từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm và nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường TP. HCM
10.000.000đ- Chi phí hợp
đồng với đơn vị thu gom:
800.000/tháng.
Nước mưa chảy tràn
- Theo hệ thống thoát nước mưa đấu nối vào mạng lưới thoát nước mưa chung của KCN
-Đã được xây
dựngChủ dự án
Ban QL các KCX và CN, Công ty CP KCN Hiệp Phước
Nước thải sinh hoạt
- Nước thải xử lý như sau:+ Nước từ khu nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại + Nước rửa tay, vệ sinh từ các lavabo chảy vào hố thu gom- Cuối cùng nước thải của Công ty được thu gom về hố ga tập trung và
- Đã xây dựng Chủ dự án Ban QL các KCX và CN, Công ty CP KCN Hiệp Phước
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 99
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
được thu gom về nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Hiệp Phước.
Nước thải sản xuất
- Nước cái sau 1 thời gian tuân hoàn tái sử dụng có tạp chất cao sẽ đươc đưa vào máy loc, loc bỏ tạp chất sau đó tiếp tục tái sử dụng. - Nước thải từ quá trình vệ sinh máy móc thiết bị sẽ theo đường ống thu gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 5 m3/ng của dự án xử lý đạt Giá trị giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN Hiệp Phước trước khi đấu nối.- Cải tạo hệ thống xử lý nước thải với công nghệ như sau: Nước thải -> bể điều hòa -> bể Anoxic -> bể Aerotank -> Bể lắng -> Hệ thống XLNT của KCN Hiệp Phước.
Chi phí cải tạo hệ thống XLNT:
180.000.000VNĐ06/2017 Chủ dự án
Ban QL các KCX và CN, Công ty CP KCN Hiệp Phước
Tiếng ồn, độ rung
- Khu vực nghỉ ngơi của nhân viên được bố trí riêng biệt;- Quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu, sản phẩm nhẹ nhàng, tránh gây ồn.- Thường xuyên kiểm tra độ mài mòn của các máy móc thiết bị;- Có kế hoạch kiểm tra thường xuyên
- Đã trang bị Chủ dự án Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 100
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
và theo doi chặt chẽ việc sử dụng các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân;- Tiến hành bôi trơn, châm dâu nhớt bảo dưỡng thiết bị và các chi tiết máy;- Đối với các dây chuyền sản xuất, Công ty đã bố trí riêng theo từng phân xưởng, tránh các khu vực phát sinh tiếng ồn gân nhau gây cộng hưởng tiếng ồn
Sự cố môi
trường
Cháy nổ - Công nhân trực tiếp làm việc tại công trường sẽ được tập huấn, hướng dẫn phương pháp phòng chống cháy nổ;- Hạn chế lưu trữ các loại nhiên liệu dễ bốc cháy. Trường hợp phải lưu trữ các loại dung môi và nhiên liệu dễ cháy sẽ được lưu trữ tại các kho cách ly riêng biệt, tránh xa nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện;- Nâng cao ý thức của công nhân tại công trường, bố trí khu vực hút thuốc riêng biệt cho công nhân trong giờ giải lao;
- Đã thực hiện Chủ dự án Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 101
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
- Ban hành các nội quy và treo bảng an toàn cháy nổ, cấm lửa, trang bị các thiết bị phòng cháy chữa cháy tại công trường và nơi lưu trữ nhiên liệu
Sét đánh
- Để đảm bảo cho con người và tài sản do sự cố sét, nhà máy sẽ đâu tư xây dựng hệ thống chống sét đạt các tiêu chuẩn Nhà nước quy định.
- Đã được lắp đặt Chủ dự án
Thanh tra Lao động, Các cơ quan QL địa phương
Tai nạn lao động - Kiểm tra các thông số kỹ thuật và điều kiện an toàn của các thiết bị trước khi đưa vào sử dụng;- Lắp đặt biển cảnh báo người qua lại khu làm việc;- Giám sát hoạt động của các thiết bị, đảm bảo thiết bị vận hành theo đúng hướng dẫn từ nhà sản xuất;- Bảo trì máy móc thường xuyên theo khuyến cáo của nhà sản xuất;- Trang bị đây đủ thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân đồng thời tập huấn công nhân phải nâng cao ý thức tuân theo các nguyên tắc về an toàn lao động;- Công nhân được trang bị đây đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động: quân
3.000.000đ Suốt quá trình hoạt động của dự
án
Chủ dự án Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 102
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
báo bảo hộ, mũ, ủng..;- Trường hợp xảy ra tai nạn lao động, ban an toàn lao động phải xác định nguyên nhân tai nạn và áp dụng biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tương tự.
Rò rỉ nguyên nhiên liệu
- Kho chứa hóa chất: đã có gờ bao đề phòng khi chất thải tràn ra ngoài gây nguy hiểm hoặc chất thải có thể lẫn vào nước mưa gây ô nhiễm môi trường. - Hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý đúng quy định.- Sự cố rò rỉ, vỡ đường ống cấp thoát nước: + Đường ống cấp, thoát nước phải có đường cách ly an toàn.+ Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống đường ống dẫn đảm bảo tất cả các tuyến ống có đủ độ bền và độ kín khít an toàn nhất.+ Không có bất kỳ các công trình xây dựng trên đường ống dẫn nước
5.000.000đ/lân sự cố
03/2017 Chủ dự án Chủ dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 103
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Về nhân sự: Bố trí 01 người có chuyên môn trình độ Đại hoc, có am hiểu về môi trường, thông qua các lớp đào tạo (tập huấn) để nắm bắt các nhiệm vụ phải thực hiện theo Báo cáo ĐTM, làm công tác quản lý và giám sát môi trường, đảm bảo việc đăng ký quản lý và xử lý chất thải nguy hại đúng theo quy định hiện hành.Nhiệm vụ: Một số nhiệm vụ chủ yếu cân phải thực hiện theo Báo cáo ĐTM như: Tổ chức thu gom xử lý hết các chất thải của dự án; Phối hợp với các cơ quan quản lý môi trường địa phương để tổ chức quan trắc, giám sát môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 104
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
5.2 CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Bảng 5.2 – Chương trình giám sát môi trường
Nội dung quan trắc
Điểm quan trắc (mã số, địa danh, tọa độ)
Thông số quan trắc
Quy chuẩn áp dụng
Tần suất quan trắc
Kinh phí dự kiến
(1000VNĐ)
Trách nhiệm thực hiện
Khí thải
Khí thải
Mã số : KT1, KT2Địa danh : Tại ống khói
lò nấuToa độ:
KT1 (1176397;609810)KT2 (1176398;609808)
Nhiệt độ, Thải lượng, Bụi, SO2,
NOx, CO
QCVN 19:2009/BTNMT 3 tháng/lân 6.000.000
VNĐ/lânCông ty TNHH SX và
TM Tinh Hóa
Chất thải rắn thông thường
Chất thải rắn sinh hoạt
Mã số: CTRĐịa danh: tại khu vực lưu trữ CTR sinh hoạt
Toa độ: 1176509; 609699
Khối lượng, biện pháp thu gom, xử
lý, giảm thiểu
Nghị định 38/2015/NĐ-CP Liên tục 500.000
VNĐ/nămCông ty TNHH SX và
TM Tinh Hóa
Chất thải rắn không nguy
hại
Mã số: CTRTTĐịa danh: tại khu vực
lưu trữ CTR thông thường
Toa độ: 1176511; 609713
Khối lượng, biện pháp thu gom, xử
lý, giảm thiểu
Nghị định 38/2015/NĐ-CP Liên tục 500.000
VNĐ/nămCông ty TNHH SX và
TM Tinh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 105
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại
Mã số: CTNHĐịa danh: tại khu vực
lưu trữ CTNHToa độ: 1176510;
609735
Khối lượng, biện pháp thu gom, lưu
trữ, xử lý, giảm thiểu
Thông tư 36/2015/TT-
BTNMTLiên tục 500.000
VNĐ/nămCông ty TNHH SX và
TM Tinh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 106
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 2.000 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
CHƯƠNG VI
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Căn cứ luật bảo vệ môi trường 2014 ban hành ngày 23 tháng 06 năm 2014 có hiệu
lực từ ngày 1/1/2015;
Dự án được triển khai trong KCN Hiệp Phước. Theo khoản 3, Điều 21 của Luật
Bảo vệ môi trường 2015 (Dự án phù hợp với quy hoạch của KCN Hiệp Phước, đồng thời
KCN Hiệp Phước đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quyết
định số 1655/QĐ-Mtg DO Bộ Khoa hoc Công nghệ và Môi trường cấp ngày 06/08/1996),
vì vậy Dự án không phải lấy ý kiến tham vấn cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án trong
quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 107
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 2.000 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. KẾT LUẬN
Trên cơ sở nghiên cứu đánh giá tác động môi trường của “Dự án sản xuất hóa chất
các loại quy mô 1.131 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô
900 tấn sản phẩm/năm” có thể đưa ra một số kết luận sau:
- Khi dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp cho ngân sách Nhà nước một khoản thu
khá lớn thông qua các khoản thuế doanh thu, thuế lợi tức.
- Báo cáo ĐTM đã nhận dạng và đánh giá được các tác động từ quá trình vận hành
của dự án cụ thể như sau: đã nhận dạng và đánh giá được các tác động đến môi trường
không khí, đất, nước và hệ sinh thái trong và xung quanh khu vực dự án án. Bên cạnh đó
báo cáo đã dự báo được các sự cố môi trường có thể xảy ra. Các tác động có hại trên đều ở
mức độ nhẹ hơn nhiều nếu có các biện pháp kiểm soát và bảo vệ môi trường.
- Ứng với sự nhận dạng và đánh giá tác động từ quá trình vận hành của dự án, báo
cáo đã đề ra các biện pháp giảm thiểu đến các thành phân môi trường, đồng thời đề xuất
các biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và phòng chống sự cố môi trường.
Đây là các biện pháp mang tính khả thi cao và đã được ứng dụng vào thực tế tại các dự án
tương tự.
- Vì vậy để kiểm soát, hạn chế ô nhiễm và giảm thiểu các tác động của dự án tới môi
trường thì từ khi xây dựng cho đến lúc dự án đã đi vào vận hành, chúng tôi sẽ áp dụng các
giải pháp, biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
theo đúng phương án đã nêu trong Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và những yêu câu
theo quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM.
2. KIẾN NGHỊ
Sau quá trình nghiên cứu và đánh giá tổng hợp về vị trí bố trí, các tác động đến môi
trường, các biện pháp khả thi khống chế những tác động xấu đến môi trường, Công ty
TNHH SX và TM Tinh Hóa kính đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê
duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án.
3. CAM KẾT
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 108
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 2.000 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
Để dự án được thực hiện tốt nhất, đảm bảo tính bền vững và phát triển lâu dài. Chủ
dự án cam kết thực hiện đúng các biện pháp bảo vệ môi trường như sau:
Thực hiện đây đủ các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực do Dự án gây ra
như đã nêu trong chương IV (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà
Dự án phải áp dụng).
Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến
công ty, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, cụ thể:
Chất lượng không khí bên trong: Chất lượng môi trường không khí khu vực
làm việc đạt theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 về 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao
động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, tiếng
ồn đạt QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Khí thải: Khí thải tại vị trí đo đạc đạt quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT – Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khí thải công nghiệp đối với một số chất vô cơ.
Nước thải: Các chỉ tiêu nước thải tại hố ga của Công ty đảm bảo đạt theo giới
hạn tiếp nhận nước thải của KCN Hiệp Phước;
Chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại được thu
gom và lưu trữ riêng biệt. Công ty tiếp tục ký hợp đồng thu gom, xử lý chất thải với đơn
vị có chức năng đảm bảo thu gom toàn bộ lượng chất thải rắn phát sinh theo đúng quy
định.
Chất thải nguy hại: Công ty đã phân loại, dán nhãn CTNH, mã chất thải và
chứa ở nhà chứa chất thải rắn riêng biệt. Công ty cam kết thực hiện đúng theo Thông tư
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ tài nguyên và Môi trường về quản lý chất
thải nguy hại.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các
sự cố trong quá trình hoạt động của Công ty.
- Đảm bảo các chất thải phát sinh được xử lý, giảm thiểu triệt để đạt quy chuẩn môi
trường hiện hành mới được xả thải vào môi trường. Trường hợp sự cố chất thải phát sinh
vượt quy chuẩn xả thải, Công ty cam kết có biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 109
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 2.000 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
- Cam kết thực hiện báo cáo kết quả quan trắc môi trường theo đợt và báo cáo tổng
hợp năm về Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp TP. HCM và Công ty CP
KCN Hiệp Phước trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc đợt quan trắc.
- Cam kết hoàn thành Báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đưa dự án đi
vào vận hành chính thức.
- Cam kết Chịu trách nhiệm trước pháp luật Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam nếu vi phạm các công ước quốc tế, các tiêu chuẩn Việt Nam và để xảy ra sự cố gây ô
nhiễm môi trường
CÔNG TY TNHH SX VÀ TM TINH HÓA
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 110
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 2.000 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PGS.TS.Nguyễn Việt Anh – Bể tự hoại và bể tự hoại cải tiến của –Trường Đại hoc
Xây dựng, Nhà xuất bản xây dựng, Hà nội – 2007;
Biological and Chemical Processes - Wastewater treatment, 1997;
GS. TSKH. Lê Huy Bá – Độc hoc môi trường, 2002.
GS. TSKH. Lê Huy Bá –Môi trường – NXB ĐHQG, 2004.
Cục thống kê TP. Hồ Chí Minh, Niên giám thống kê 2015.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh nam 2011
và mục tiêu, nhiệm vụ và phưong hướng năm 2012 của UBND xã Hiệp Phước;
GS. TS. Trân Ngoc Chấn – Giáo trình ô nhiễm không khí và xử lý khí thải của – Nhà
xuất bản Khoa hoc và Kỹ thuật Hà Nội, năm 2001.
PGS.TS Nguyễn Quỳnh Hương và GS.TS Đặng Kim Chi – Tài liệu tập huấn kỹ năng
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, năm
2008;
Hoàng Huệ - Xử lý nước thải, Nhà xuất bản Xây dựng, 1996;
Mackernize – Mức ồn các các thiết bị thi công, 1985;
Trân văn Nhân và Ngô Thị Nga – Giáo trình công nghệ xử lý nước thải – Nhà xuất
bản Khoa hoc và Kỹ thuật, 1999.
Lê Trình - Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước – Nhà xuất bản Khoa hoc
kỹ thuật, 1997.
Tổ chức Y tế thế giới WHO, 1993;
Trung tâm Công nghệ và Quản lý Môi trường – Phân loại rác tại nguồn - Centema,
2002.
Trung tâm kỹ thuật Môi trường Đô thị và Khu công nghiệp – CEETIA.
Nguyễn Đình Tuấn và cộng sự - Mức ồn các thiết bị thi công, 2002;
Các Báo cáo ĐTM các loại hình tương tự khác.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 111
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các loại quy mô 2.000 tấn/năm, sản xuất phân bón NPK và phân trung vi lượng quy mô 900 tấn sản phẩm/năm”
PHỤ LỤC
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Môi trường LighthouseWebsite: moitruonglighthouse.com 112