29
1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access Câu 2: Thực hiện một số yêu cầu sau: Tạo mới và lưu một tập tin Access với tên: QLBH.MDB (Quản lý bán hàng) Làm quen với môi trường làm việc của Access Đóng tập tin vừa tạo. Mở tập tin Access: QLBH.MDB Câu 3: Thoát khỏi Microsoft Access BÀI SỐ 2 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU Câu 1: Thực hiện một số yêu cầu sau: Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLBH.MDB Thiết kế cấu trúc các bảng: kiểu dữ liệu các trường; trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc tính khác Bảng HANG Field Name Data Type Field Size Note hangID Text 7 Mã hàng-Khóa chính tenhang Text 25 Tên hàng donvi Text 5 Đơn vị tính dongia Number Long Integer Đơn giá Bảng KHACH Field Name Data Type Field Size Note khachID Text 7 Mã khách-Khóa chính tenkhang Text 40 Họ tên khách hàng diachi Text 25 Địa chỉ email Text 40 Địa chỉ email picture OLE Object Hình ảnh Bảng HOADON Field Name Data Type Field Size Note hoadonID Text 10 Mã hóa đơn-Khóa chính ngayban Date/Time Ngày bán khachID Text 7 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường khachID của bảng KHACH Bảng HANGBAN Field Name Data Type Field Size Note hangID Text 7 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường hangID của bảng HANG hoadonID Text 10 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường hoadonID của bảng HOADON soluong Number Integer Số lượng Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ.

BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

  • Upload
    others

  • View
    26

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

1

BÀI THỰC HÀNH

Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access)

BÀI SỐ 1

BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

Câu 2: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Tạo mới và lưu một tập tin Access với tên: QLBH.MDB (Quản lý bán hàng)

Làm quen với môi trường làm việc của Access

Đóng tập tin vừa tạo.

Mở tập tin Access: QLBH.MDB

Câu 3: Thoát khỏi Microsoft Access

BÀI SỐ 2

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU Câu 1: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLBH.MDB

Thiết kế cấu trúc các bảng: kiểu dữ liệu các trường; trường khoá; thuộc tính Lookup và

các thuộc tính khác

Bảng HANG

Field Name Data Type Field Size Note

hangID Text 7 Mã hàng-Khóa chính

tenhang Text 25 Tên hàng

donvi Text 5 Đơn vị tính

dongia Number Long Integer Đơn giá

Bảng KHACH

Field Name Data Type Field Size Note

khachID Text 7 Mã khách-Khóa chính

tenkhang Text 40 Họ tên khách hàng

diachi Text 25 Địa chỉ

email Text 40 Địa chỉ email

picture OLE Object Hình ảnh

Bảng HOADON

Field Name Data Type Field Size Note

hoadonID Text 10 Mã hóa đơn-Khóa chính

ngayban Date/Time Ngày bán

khachID Text 7 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường

khachID của bảng KHACH

Bảng HANGBAN

Field Name Data Type Field Size Note

hangID Text 7 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường

hangID của bảng HANG

hoadonID Text 10 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường

hoadonID của bảng HOADON

soluong Number Integer Số lượng

Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ.

Page 2: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

2

Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:

Bảng KHACH

Bảng HANG Bảng HOADON

Bảng HANGBAN

Page 3: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

3

Mở bảng HANG, sắp xếp tên hàng theo chiều tăng dần và đơn giá theo chiều giảm dần.

Mở bảng KHACH, lọc ra các khách hàng có họ “Nguyễn”

Mở bảng KHACH, lọc ra các khách hàng không có địa chỉ mail.

Mở bảng KHACH, lọc ra các khách hàng có họ “Nguyễn” và địa chỉ tại “Quy Nhơn”.

Mở bảng HOADON, lọc ra các hóa đơn có ngày bán là 08/03/2010.

Câu 2: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Tạo mới và lưu tập tin Access có tên QLCB.MDB

Thiết kế cấu trúc các bảng: kiểu dữ liệu các trường; trường khoá.

Bảng PHONGBAN

Field Name Data Type Field Size Note

phongbanID Text 2 Mã phòng ban-Khóa chính

tenphongban Text 30 Tên phòng ban

Bảng CHUCVU

Field Name Data Type Field Size Note

chucvuID Text 3 Mã chức vụ-Khóa chính

tenchucvu Text 30 Tên chức vụ

phucapcv Number Long Integer Phụ cấp chức vụ

Bảng CANBO

Field Name Data Type Field Size Note

canboID Text 7 Mã cán bộ-Khóa chính

phongbanID Text 2 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường

phongbanID của bảng PHONGBAN

chucvuID Text 3 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường

chucvuID của bảng CHUCVU

hoten Text 40 Họ và tên

ngaysinh Date/Time Ngày sinh

gioitinh Yes/No Giới tính (Yes: Nam; No; Nữ)

hesoluong Number Single Hệ số lương (Decimal Places: 2)

ladangvien Yes/No Yes: Là đảng viên; No: Không là đảng viên

vaocongdoan Yes/No Yes:Vào công đoàn; No: chưa vào C.đoàn

anh OLE Object Hình ảnh

ghichu Memo Ghi chú

Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ.

Page 4: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

4

Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:

Bảng CHUCVU Bảng PHONGBAN

Bảng CANBO

Mở bảng CANBO, sắp xếp danh sách cán bộ tăng dần theo mã phòng ban và tăng dần

theo mã chức vụ.

Mở bảng CANBO, lọc ra các cán bộ có họ “Trần” và có mã chức vụ là “TP”.

Mở bảng CANBO, lọc ra các cán bộ nữ đã vào công đoàn và là đảng viên.

Mở bảng CANBO, lọc ra các cán bộ có tên là “Nam” và có mã phòng là “GĐ”, hoặc

“TV”, hoặc “TC”.

Mở bảng CANBO, lọc ra các cán bộ nam và sinh vào năm 1985.

Câu 3: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Tạo mới và lưu tập tin Access có tên QLTV.MDB

Thiết kế cấu trúc các bảng: kiểu dữ liệu các trường; trường khoá; thuộc tính Lookup và

các thuộc tính khác

Page 5: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

5

Bảng TACGIA

Field Name Data Type Field Size Note

tacgiaID Text 6 Mã tác giả-Khóa chính

tenTG Text 40 Họ tên tác giả

diachi Text 35 Địa chỉ

coquan Text 35 Cơ quan

Bảng NXB

Field Name Data Type Field Size Note

nxbID Text 2 Mã nhà xuất bản-Khóa chính

tenNXB Text 30 Tên nhà xuất bản

Bảng DANHMUC

Field Name Data Type Field Size Note

danhmucID Text 6 Mã danh mục-Khóa chính

tendanhmuc Text 40 Tên danh mục

Bảng SACH

Field Name Data Type Field Size Note

sachID Text 6 Mã sách-Khóa chính

tensach Text 40 Tên sách

tacgiaID Text 6 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường

tacgiaID của bảng TACGIA

nxbID Text 2 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường

nxbID của bảng NXB

danhmucID Text 6 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường

danhmucID của bảng DANHMUC

sotrang Number Integer Số trang

namxb Number Integer Năm xuất bản

Soluong Number Byte Số lượng

Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ.

Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:

Page 6: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

6

Bảng TACGIA

Bảng NXB Bảng DANHMUC

Bảng SACH

Page 7: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

7

Mở bảng SACH, sắp xếp tăng dần theo mã nhà xuất bản, sắp xếp giảm dần theo mã

danh mục và sắp tăng dần theo mã tác giả.

Mở bảng SACH, lọc ra các loại sách với tên sách có chữ “Tin học”.

Mở bảng SACH, lọc ra các loại sách xuất bản năm 2009 của mã nhà xuất bản là “GD”

và số trang từ 100 trở lên.

Mở bảng SACH, lọc ra các loại sách với năm xuất bản từ 2000 đến 2009 của mã nhà

xuất bản “KĐ”.

Mở bảng SACH, lọc ra các loại sách với tên sách bắt đầu bằng chữ “Tin học” được xuất

bản năm 2005 hoặc các loại sách có mã nhà xuất bản “GD” có số lượng lớn hơn 10.

Câu 4: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Tạo mới và lưu tập tin Access có tên QLDIEM.MDB

Thiết kế cấu trúc các bảng: kiểu dữ liệu các trường; trường khoá; các thuộc tính khác:

Bảng KHOI

Field Name Data Type Field Size Note

khoiID Text 4 Mã khối-Khóa chính

tenkhoi Text 20 Tên khối

Bảng MONHOC

Field Name Data Type Field Size Note

monhocID Text 8 Mã môn học-Khóa chính

tenmon Text 30 Tên môn học

Bảng LOP

Field Name Data Type Field Size Note

lopID Text 4 Mã lớp-Khóa chính

tenlop Text 20 Tên lớp

khoiID Text 4 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường

khoiID của bảng KHOI

Bảng HOCSINH

Field Name Data Type Field Size Note

hocsinhID Text 7 Mã học sinh-Khóa chính

ho Text 40 Họ của học sinh

ten Text 7 Tên của học sinh

lopID Text 4 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường

lopID của bảng LOP

ngaysinh Date/Time Ngày sinh

gioitinh Yes/No Giới tính (Yes: Nam; No; Nữ)

diachi Text 35 Địa chỉ

loptruong Yes/No Yes: là lớp trưởng; No: không là LTrưởng

bithudoan Yes/No Yes: Bí thư Đoàn; No: không là BTĐoàn

ghichu Memo Ghi chú

Bảng DIEM

Field Name Data Type Field Size Note

hocsinhID Text 7 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường

hosinhID của bảng HOCSINH

monhocID Text 8 Thiết lập thuộc tính Lookup đến trường

monID của bảng MONHOC

diem Number Byte Điểm môn học

Page 8: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

8

Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ.

Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:

Bảng KHOI Bảng LOP

Bảng MONHOC

Page 9: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

9

Bảng HOCSINH

Bảng DIEM

Page 10: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

10

Mở bảng HOCSINH, sắp tăng dần theo mã lớp, sắp xếp tăng dần theo tên học sinh và

sắp xếp giảm dần theo ngày sinh.

Mở bảng HOCSINH, lọc ra các học sinh có họ “Nguyễn” có giới tính là nữ hoặc những

học sinh có tên “Quang” có giới tính là nam.

Mở bảng HOCSINH, lọc ra các học sinh có họ “Nguyễn” có giới tính là nữ và sinh vào

tháng 3.

Mở bảng HOCSINH, lọc ra các học sinh được sinh từ khoảng tháng 01 đến tháng 06

trong năm 1997.

Mở bảng HOCSINH, lọc ra các học sinh có giới tính là nữ được sinh vào tháng 3 hoặc

những học sinh nam được sinh từ khoảng ngày 01 đến ngày 20 của tháng 6.

BÀI SỐ 3: TRUY VẤN DỮ LIỆU Câu 1: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLBH.MDB

Tạo truy vấn hiển thị chi tiết thông tin các khách hàng có họ “Trần” và tên “Nam”, gồm

các trường: khachID, tenkhach, diachi, email.

Tạo truy vấn hiển thị chi tiết thông tin từng mặt hàng bán có số lượng hàng bán >=25,

gồm các trường: hangID, tenhang, donvi, dongia, soluong.

Tạo truy vấn hiển thị chi tiết thông tin các mặt hàng đã bán trong tháng 10 năm 2009,

gồm các trường: ngayban, tenhang, donvi, dongia, soluong.

Tạo truy vấn hiển thị chi tiết thông tin các mặt hàng đã bán, gồm các trường: ngayban,

tenhang, donvi, dongia, soluong, thanhtien (trường mới thanhtien được tính bằng

soluong*dongia).

Tạo truy vấn hiển thị chi tiết thông tin các mặt hàng đã bán trong quý 4 năm 2009, gồm

các trường: tenkhach, ngayban, hangID, tenhang, donvi, dongia, soluong, thanhtien

(trường mới thanhtien được tính bằng soluong*dongia).

Tạo truy vấn tính tổng số lượng bán của từng loại mặt hàng.

Tạo truy vấn tính tổng số lượng và tổng thành tiền của từng loại mặt hàng đã bán.

Tạo truy vấn tính tổng tiền từng hoá đơn bán hàng như sau:

Page 11: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

11

Tạo truy vấn hiển thị thông tin các mặt hàng, gồm các trường: tenkhach, ngayban,

tenhang, donvi, dongia, soluong, thanhtien (trường mới thanhtien được tính bằng

soluong*dongia) với tên khách hàng được nhập từ bàn phím.

Tạo truy vấn hiển thị thông tin các mặt hàng, gồm các trường: tenkhach, ngayban,

tenhang, donvi, dongia, soluong, thanhtien (trường mới thanhtien được tính bằng

soluong*dongia) với tháng bán hàng trong khoảng thời gian từ tháng nào đến tháng nào.

Tạo truy vấn tính tổng hợp số lượng bán ra từng ngày của từng mặt hàng như sau:

Tạo truy vấn tính tổng hợp số lượng mua từng mặt hàng của các khách hàng như sau:

Tạo truy vấn tạo bảng mới có tên TONGTIEN, tính tổng tiền của từng khách hàng với

nội dung bảng như sau:

Page 12: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

12

Tạo truy vấn tạo bảng mới có tên TONGSOLUONG, tính tổng số lượng của từng mặt

hàng với nội dung bảng như sau:

Tại bảng TONGSOLUONG mới tạo ở trên, tạo truy vấn xóa các mặt hàng có tên hàng

bắt đầu bằng chữ “Đĩa” và tổng số lượng nhỏ hơn 20.

Tại bảng HOADON, tạo truy vấn xóa các hóa đơn có ngày bán trước ngày hiện hành

của máy tính là 365 ngày.

Mở cửa sổ thiết kế của bảng HANGBAN, thêm vào trường thành tiền; Field Name:

thanhtien; Data Type: Number; Field Size: Long Integer. Sau đó, tạo truy vấn cập nhật

trường thành tiền bằng số lượng * đơn giá đối với những mặt hàng đã bán trong năm

2009 và có đơn vị tính là “Hộp”.

Câu 2: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access có tên QLCB.MDB

Tạo truy vấn hiển thị thông tin các cán bộ nam đã vào công đoàn nhưng không phải là

đảng viên, gồm các trường: hoten, ngaysinh, gioitinh, ladangvien, vaocongdoan.

Tạo truy vấn hiển thị thông tin các cán bộ, gồm các trường: hoten, ngaysinh, Giới tính

(nếu gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”) và

trường mới kiểu biểu thức có tên Lương chính được tính bằng hệ số lương * 830000

(dữ liệu không hiển thị phần thập phân).

Tạo truy vấn hiển thị danh sách cán bộ gồm các trường: hoten, ngaysinh, Giới tính (nếu

gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”) và trường

mới kiểu biểu thức có tên Tuổi với điều kiện các cán bộ đã đến tuổi nghỉ hưu, biết rằng

điều kiện nghỉ hưu xác định như sau: Nam giới, tuổi >=60; Nữ giới, tuổi >=55;

Tạo truy vấn tổng hợp số cán bộ theo giới tính như sau:

Tạo truy vấn tổng hợp số cán bộ nam theo từng tên phòng ban như sau:

Page 13: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

13

Tạo truy vấn tính tổng số cán bộ và tổng lương chính theo từng tên phòng như sau:

Tạo truy vấn hiển thị danh sách cán bộ, gồm các trường: hoten, ngaysinh, Giới tính (nếu

gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”), tên chức vụ

của một phòng ban nào đó, tên phòng ban được nhập từ bàn phím.

Tạo truy vấn hiển thị danh sách cán bộ, gồm các trường: hoten, ngaysinh, Giới tính (nếu

gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”), tên chức vụ,

tên phòng ban. Danh sách cán bộ là Đảng viên và có hệ số lương lớn hơn một giá trị nào

đó được nhập từ bàn phím.

Tạo truy vấn hiển thị danh sách cán bộ, gồm các trường: hoten, ngaysinh, Giới tính (nếu

gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”), tên chức vụ,

tên phòng ban với họ và năm sinh của cán bộ được nhập từ bàn phím.

Tạo truy vấn tổng hợp số cán bộ đã vào Đảng hay chưa vào Đảng theo giới tính như sau:

Tạo truy vấn tổng hợp tổng số cán bộ theo từng loại chức vụ của các phòng ban như sau:

Tạo truy vấn tổng hợp số cán bộ về chức vụ theo giới tính như sau:

Tại bảng CHUCVU, tạo truy vấn cập nhật trường phucapcv theo yêu cầu sau: Nếu chức

vụ là “Giám đốc” thì 1000000; Nếu chức vụ là “Phó giám đốc” hoặc “Trưởng phòng”

thì 800000; Nếu chức vụ là “Phó phòng” thì 600000; còn lại: 400000.

Tạo truy vấn tạo bảng mới có tên LUONGNV của cơ quan bao gồm các trường: Hoten,

ngaysinh, tenchucvu, tenphongban, Lương chính, phucapcv, Đảng phí, Công đoàn phí.

Page 14: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

14

Trong đó: Lương chính= hesoluong * 810000; Đảng phí = 20000 với những ai là Đảng

viên; Công đoàn phí = 5%Luongchinh với những ai đã vào công đoàn.

Trong bảng LUONGNV, tạo truy vấn xóa các cán bộ chưa vào Đảng hoặc chưa vào

Công đoàn.

Câu 3: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Khởi động Microsft Access; Mở tập tin Access có tên QLTV.MDB

Tạo một truy vấn hiển thị các sách của nhà xuất bản “Giáo dục” thuộc tên danh mục “Kế

toán” xuất bản năm 2005, gồm các trường: tensach, tenTG, soluong, namxb, tenNXB,

tendanhmuc.

Tạo một truy vấn hiển thị các sách của các tác giả có họ “Nguyễn” và có địa chỉ tại “Hà

Nội” hoặc các sách có số trang sách lớn hơn hoặc bằng 150, gồm các trường: tenTG,

diachi, tensach, soluong, namxb, sotrang.

Tạo một truy vấn hiển thị các sách, với tên sách có chữ “Kế toán” được xuất bản trong

khoảng từ năm 2007 đến năm 2009, gồm các trường: tenTG, tensach, namxb, soluong,

tenNXB.

Tạo truy vấn tổng hợp số sách xuất bản theo từng tên tác giả có họ “Nguyễn” như sau:

Tạo truy vấn tổng hợp số lượng sách hiện có trong thư viện theo từng tên nhà xuất bản

trong khoảng thời gian từ năm 2002 đến 2007 như sau:

Tạo truy vấn tổng hợp số lượng sách hiện có trong thư viện theo từng tên nhà xuất bản

của từng tên danh mục, chỉ hiển thị tên nhà xuất bản “Giáo dục” và “Thống kê” như sau:

Page 15: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

15

Tạo truy vấn hiển thị các loại sách thuộc tên danh mục “Kế toán”, gồm các trường:

tensach, tenTG, soluong, namxb, tenNXB, tendanhmuc. Với tên nhà xuất bản và năm

xuất bản được nhập từ bàn phím.

Tạo truy vấn hiển thị các loại sách có tên sách bắt đầu bằng chữ “Kế toán” của tên nhà

xuất bản “Giáo dục” hoặc “Thống kê”, gồm các trường: tensach, tenTG, soluong,

namxb, tenNXB. Với năm xuất bản trong khoảng thời gian từ năm nào đến năm nào

được nhập từ bàn phím.

Tạo truy vấn tổng hợp số sách được xuất bản theo từng tên tác giả của từng tên nhà xuất

bản như sau:

Tạo truy vấn tổng hợp số lượng sách hiện có trong thư viên theo từng loại tên danh mục

của từng tên nhà xuất bản như sau:

Tạo truy vấn tổng hợp số sách thuộc tên danh mục “Kế toán”, được xuất bản theo từng

năm xuất bản của từng tên nhà xuất bản như sau:

Tạo truy vấn tạo bảng mới có tên TONGHOP, thống kê số sách xuất bản thuộc tên danh

mục “Kế toán” hoặc “Quản trị” của từng tác giả với nội dung bảng như sau:

Page 16: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

16

Tại bảng TONGHOP mới, tạo truy vấn xóa các bản ghi có tên tác giả không phải là họ

“Nguyễn” và có tên danh mục không phải là “Kế toán”.

Câu 4: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Khởi động Microsft Access; Mở tập tin Access có tên QLDIEM.MDB

Tạo truy vấn hiển thị danh sách học sinh nam của các “Khối 6”, “Khối 7”, “Khối 8”, bao

gồm các trường: Họ tên học sinh (nối trường họ và trường tên), ngaysinh, Giới tính

(nếu gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”), diachi.

Tạo truy vấn hiển thị danh sách học sinh có họ “Nguyễn” là lớp trưởng hoặc là bí thư

đoàn và địa chỉ tại “Ngô Mây”, bao gồm các trường: tenkhoi, tenlop, Họ tên học sinh

(nối trường họ và trường tên), ngaysinh, Giới tính (nếu gioitinh: Yes thì hiển thị dữ liệu

là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”), diachi.

Tạo truy vấn tổng hợp số học sinh nam (hoặc nữ) theo từng tên khối như sau:

Tạo truy vấn tổng hợp số học sinh của từng lớp theo giới tính như sau:

Tạo truy vấn tạo bảng mới có tên DIEMTB của học sinh bao gồm các trường: malopid,

Họ tên học sinh (nối trường họ và trường tên), ngaysinh, Giới tính (nếu gioitinh: Yes

thì hiển thị dữ liệu là “Nam”, ngược lại gioitinh: No là “Nữ”), Điểm ưu tiên, Điểm TB.

Trong đó: Nếu là lớp trưởng thì Điểm ưu tiên là 1, Nếu là bí thư đoàn thì Điểm ưu tiên

là 0.5, còn lại không có điểm ưu tiên. Điểm TB được tính là trung bình cộng điểm các

môn học của một học sinh.

Page 17: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

17

Mở cấu trúc bảng DIEMTB, thêm vào trường Tổng điểm; Field Name: tongdiem; Data

Type: Number; Field Size: Single; Decimal Places: 2. Sau đó, tạo truy vấn cập nhật

trường tổng điểm bằng Điểm TB+Điểm ưu tiên.

Từ bảng DIEMTB, tạo truy vấn hiển thị thông tin học sinh có tổng điểm lớn hơn hoặc

bằng 5, bao gồm các trường: Mã lớp, Họ tên học sinh, ngaysinh, Giới tính, Điểm ưu

tiên, Điểm TB, tongdiem. Với tên của sinh viên và năm sinh được nhập từ bàn phím.

Từ bảng DIEMTB, tạo truy vấn hiển thị tổng số học sinh theo từng năm sinh, với trường

tổng điểm lớn hơn hoặc bằng một giá trị nào đó được nhập từ bàn phím như sau:

Từ 3 bảng KHOI, LOP, DIEMTB, tạo truy vấn hiển thị tổng số học sinh theo từng tên

lớp của từng tên khối, với tên khối được nhập từ bàn phím như sau:

Dựa vào bảng DIEMTB và bảng LOP, tạo truy vấn tổng hợp số học sinh có tổng điểm

trên 5 hoặc dưới 5 của từng lớp như sau:

Page 18: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

18

BÀI SỐ 4

THIẾT KẾ MẪU BIỂU

Câu 1: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLBH.MDB

Thiết kế mẫu biểu danh sách khách hàng như hình sau:

Thiết kế mẫu biểu danh sách các mặt hàng như hình sau:

Thiết kế mẫu biểu hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng khách hàng như hình sau:

o Các nút lệnh Đầu, Cuối, Trước, Sau cho phép định vị từng khách hàng. Chi tiết

hàng bán và Tổng tiền thay đổi tương ứng phù hợp theo từng khách hàng.

o Nút lệnh Thoát cho phép đóng mẫu biểu.

Page 19: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

19

Thiết kế mẫu biểu hiển thị danh sách các mặt hàng theo sự lựa chọn của mã hóa đơn như

hình sau:

Thiết kế mẫu biểu, sau khi nhập xong giá trị Từ ngày và Đến ngày, thông tin chi tiết về

tổng số lượng các mặt hàng bán ra trong phạm vi ngày đó sẽ được tổng hợp như giao

diện sau:

Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn xong tên khách hàng và nhập xong giá trị Từ ngày

và Đến ngày, thông tin chi tiết về tổng số lượng các mặt hàng bán ra của khách hàng đã

chọn và trong phạm vi ngày đó sẽ được tổng hợp như giao diện sau:

Page 20: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

20

Thiết kế mẫu biểu, theo dõi thông tin hoá đơn bán hàng của một khách hàng nào đó. Sau

khi chọn tên một khách, thông tin về các hoá đơn mua hàng được hiển thị sẽ có giao

diện như sau:

Câu 2: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLCB.MDB

Thiết kế mẫu biểu danh sách cán bộ như hình sau:

Thiết kế mẫu biểu hiển thị danh sách cán bộ theo phòng ban như hình sau:

Page 21: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

21

o Các nút lệnh Đầu, Cuối, Trước, Sau cho phép định vị từng phòng ban. Chi tiết

thông tin cán bộ thay đổi tương ứng phù hợp theo từng phòng ban.

o Nút lệnh Thoát cho phép đóng mẫu biểu.

Thiết kế mẫu biểu hiển thị danh sách cán bộ theo sự lựa chọn tên chức vụ như hình sau:

Thiết kế mẫu biểu hiển thị bảng lương cán bộ có hệ số lương lớn hơn hoặc bằng giá trị

nào đó được nhập từ bàn phím như hình sau:

Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên phòng ban, thông tin về tổng số cán bộ và tổng

lương theo từng nhóm tên chức vụ sẽ được hiển thị như giao diện sau:

Page 22: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

22

Thiết kế mẫu biểu, hiển thị tổng hợp lương và phụ cấp cán bộ theo phòng ban với giới

tính được nhập từ bàn phím như hình sau:

Câu 3: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLTV.MDB

Thiết kế mẫu biểu, cập nhật thông tin tác giả như hình sau:

Thiết kế mẫu biểu, cập nhật thông tin sách như hình sau:

Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên danh mục, thông tin về sách sẽ được hiển thị

như giao diện sau:

Page 23: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

23

Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên nhà xuất bản và tên danh mục, thông tin về sách

sẽ được hiển thị như giao diện sau:

Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên nhà xuất bản, tổng hợp thông tin về sách sẽ

được hiển thị như giao diện sau:

Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên tác giả và xác định khoảng năm xuất bản, tổng

hợp thông tin về sách sẽ được hiển thị như giao diện sau:

Câu 4: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLDIEM.MDB

Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên khối, tổng hợp số học sinh theo lớp sẽ được hiển

thị như giao diện sau:

Page 24: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

24

Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên khối và xác định giới tính, tổng hợp số học sinh

theo lớp sẽ được hiển thị như giao diện sau:

Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên khối và tên lớp, bảng điểm trung bình của học

sinh sẽ được hiển thị như giao diện sau:

Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên khối, cập nhập địa chỉ và họ lót của học sinh,

bảng điểm trung bình của học sinh sẽ được hiển thị như giao diện sau:

Thiết kế mẫu biểu, sau khi lựa chọn tên khối, cập nhập khoảng ngày sinh của học sinh,

bảng điểm trung bình của học sinh sẽ được hiển thị như giao diện sau:

Page 25: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

25

BÀI SỐ 5

THIẾT KẾ BÁO CÁO

Câu 1: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLBH.MDB.

Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign1, in danh sách các mặt hàng với các thông tin

như cấu trúc sau:

Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo ComboBox lấy danh sách tên các khách hàng từ

bảng KHACH; Tạo các nút lệnh Xem và In để xem và in báo cáo ReportDesign1 ở trên

với tên khách hàng được lựa chọn tại ComboBox. Nút lệnh Thoát để đóng Form.

Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign2, in tổng hợp thành tiền theo hóa đơn với các

thông tin như cấu trúc sau:

Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo 2 Text Box để cập nhật ngày bán từ ngày, đến

ngày; Tạo các nút lệnh Xem và In để xem và in báo cáo ReportDesign2 ở trên với

khoảng thời gian bán được nhập tại 2 Text Box. Nút lệnh Thoát để đóng Form.

Page 26: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

26

Câu 2: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLCB.MDB

Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign1, in danh sách cán bộ với các thông tin như

cấu trúc sau (Giới tính hiển thị dữ liệu “Nam” hoặc “Nữ”):

Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo ComboBox lấy danh sách tên phòng ban từ bảng

PHONGBAN; Tạo các nút lệnh Xem và In để xem và in báo cáo ReportDesign1 ở trên

với tên phòng ban được lựa chọn tại ComboBox. Nút lệnh Thoát để đóng Form.

Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign2, in danh sách cán bộ với các thông tin như

cấu trúc sau (LươngCB=hesoluong*8100000; Thựclĩnh=LươngCB+PhucapCV):

Page 27: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

27

Tạo Form như hình dưới với các yêu cầu bài toán: Tạo ComboBox lấy danh sách tên

phòng ban từ bảng PHONGBAN; Tạo các nút lệnh Xem và In để xem và in báo cáo

ReportDesign2 ở trên với tên phòng ban được lựa chọn tại ComboBox. Nút lệnh Thoát

để đóng Form.

Câu 3: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLTV.MDB

Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign1, in danh mục sách với các thông tin như cấu

trúc sau:

Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo 2 ComboBox lấy danh sách tên danh mục từ bảng

DANHMUC và lấy danh sách tên nhà xuất bản từ bảng NXB; Tạo các nút lệnh Xem và

In để xem và in báo cáo ReportDesign1 ở trên với tên danh mục và tên nhà xuất bản

được lựa chọn tại 2 ComboBox. Nút lệnh Thoát để đóng Form.

Page 28: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

28

Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign2, in danh mục sách trong thư viện với các

thông tin như cấu trúc sau:

Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo ComboBox lấy danh sách tên nhà xuất bản từ

bảng NXB và tạo 2 Text Box để cập nhật năm xuất bản từ năm, đến năm; Tạo các nút

lệnh Xem và In để xem và in báo cáo ReportDesign2 ở trên với tên nhà xuất bản được

lựa chọn tại ComboBox và khoảng thời gian được nhập tại 2 Text Box. Nút lệnh Thoát

để đóng Form.

Câu 4: Thực hiện một số yêu cầu sau:

Khởi động Microsoft Access; Mở tập tin Access: QLDIEM.MDB

Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign1, in danh mục sách với các thông tin như cấu

trúc sau (Giới tính hiển thị dữ liệu “Nam” hoặc “Nữ”):

Page 29: BÀI THỰC HÀNH - WordPress.com · 1 BÀI THỰC HÀNH Học phần: TIN HỌC ỨNG DỤNG (Microsoft Access) BÀI SỐ 1 BÀI MỞ ĐẦU Câu 1: Khởi động Microsoft Access

29

Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo ComboBox lấy danh sách tên khối từ bảng KHOI;

Tạo các nút lệnh Xem và In để xem và in báo cáo ReportDesign1 ở trên với tên khối

được lựa chọn tại ComboBox. Nút lệnh Thoát để đóng Form.

Tạo ra một báo cáo có tên ReportDesign2, tổng hợp số học sinh từng tên lớp với các

thông tin như cấu trúc sau:

Tạo Form theo yêu cầu bài toán: Tạo ComboBox lấy danh sách tên khối từ bảng KHOI;

Tạo các nút lệnh Xem và In để xem và in báo cáo ReportDesign2 ở trên với tên khối

được lựa chọn tại ComboBox. Nút lệnh Thoát để đóng Form.