Upload
tieu-yeu
View
7.951
Download
8
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................1
PHẦN 1: KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH...........................4
1.1. Giới thiệu chung về công ty...................................................................4
1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty........................................4
1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty.......................................................5
1.3.1. Ngành nghề kinh doanh...............................................................5
1.3.2. Sản phẩm sản xuất của công ty...................................................5
1.3.3. Công nghệ sản xuất và mô hình tổ chức sản xuất.....................6
1.3.4. Quy mô hoạt động của công ty....................................................7
1.3.5. Tình hình lao động của công ty................................................10
1.4. Đặc điểm tổ chức của công ty...........................................................12
1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý............................................................12
1.4.2. Chức năng, nhiêm vụ................................................................13
1.5. Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................17
1.6. Tổ chức công tác kế toán...................................................................22
1.6.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty.......................22
1.6.2. Hình thức hạch toán kế toán của công ty..............................23
1.6.3. Hệ thống sổ sách kế toán của công ty...................................25
1.6.4. Chế độ báo cáo tài chính tại công ty.....................................27
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH..........................................28
2.1. Đặc điểm về Thành phẩm tiêu thụ, phương thức tiêu thụ tại Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh........................................28
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.1. Đặc điểm Thành phẩm tiêu thụ.................................................28
2.1.2. Đặc điểm phương thức tiêu thụ.................................................28
2.2. Thực trạng kế toán Tiêu thụ thành phẩm và Xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh..............29
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................29
2.2.2. Kế toán Doanh thu và các khoản trừ Doanh thu......................38
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng...........................................................56
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................63
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................67
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC
THỊNH...........................................................................................................71
3.1. Một số nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh...................................71
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức
Thịnh...........................................................................................................75
KẾT LUẬN....................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO:............................................................................…83
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Đức Thịnh qua 1 số năm.............................................................7
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu Tài chính của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Đức Thịnh qua 1 số năm.............................................................9
Bảng 1.3: Bảng cơ cấu lao động tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Đức Thịnh.......................................................................................11
Bảng 1.4: Bảng phân công lao động trong bộ máy kế toán.............................22
BIỂU
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho.........................................................................31
Biểu số 2.2: Bảng kê thành phẩm xuất kho....................................................32
Biểu số 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 632..............................................................33
Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ........................................................................34
Biểu số 2.5: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ........................................................35
Biểu số 2.6: Sổ Cái Tài khoản 632..................................................................36
Biểu số 2.7: Sổ Cái Tài khoản 155..................................................................37
Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT.........................................................................39
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết bán hàng.....................................................................40
Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ......................................................................41
Biểu số 2.11: Sổ Cái Tài khoản 511...............................................................42
Biểu số 2.12: Phiếu thu.................................................................................43
Biểu số 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 131...........................................................44
Biểu số 2.14: Hóa đơn GTGT........................................................................46
Biểu số 2.15: Chứng từ ghi sổ........................................................................47
Biểu số 2.16: Sổ cái tài khoản 521..................................................................48
Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT........................................................................51
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho.........................................................................52
Biểu số 2.19: Chứng từ ghi sổ......................................................................53
Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ.........................................................................54
Biểu số 2.21: Sổ Cái Tài khoản 531................................................................55
Biểu số 2.22: Tình hình TSCĐ........................................................................57
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh......................................57
Biểu 2.23: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.....................................................58
Biểu 2.24: Hóa đơn GTGT.............................................................................59
Biểu 2.25: Phiếu chi.......................................................................................60
Biểu số 2.26: Chứng từ ghi sổ......................................................................61
Biểu số 2.27: Sổ Cái Tài khoản 641................................................................62
Biểu 2.28: Bảng phân bổ Tiền lương và các khoản trích theo lương..............64
Biểu 2.29: Phiếu chi.......................................................................................65
Biểu số 2.30: Chứng từ ghi sổ......................................................................65
Biểu số 2.31: Sổ Cái Tài khoản 642................................................................66
Biểu số 2.32: Phiếu kế toán...........................................................................67
Biểu số 2.33: Sổ Cái Tài khoản 911................................................................68
Biểu số 2.34: Sổ Cái Tài khoản 421................................................................68
Biểu số 2.35: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Đức Thịnh.....................................................................70
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ........................................... 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán....................................................18
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.24
Sơ đồ 2.1: Hạch toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Đức Thịnh.............................................................................29
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Ngay từ khi xuất hiện con người đã tiến hành các hoạt động kinh tế
từ đơn giản đến phức tạp. Hoạt động kinh tế luôn giữ vai trò trung tâm
của mọi hoạt động xã hội và nó là cơ sở cho các hoạt động khác.
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam chúng ta hiện
nay đang tồn tại nhiều thành phần kinh tế với sự đa dạng các hình thức sở
hữu. Tại Đại hội X của Đảng, Đảng ta xác định nền kinh tế nước ta đang
tồn tại năm thành phần kinh tế đó là: Thành phần kinh tế nhà nước, thành
phần kinh tế tập thể, thành phần kinh tế tư nhân, thành phần kinh tế tư
bản, thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong đó thành phần
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
Từ khi đất nước bước vào thời kỳ đổi mới, diện mạo nền kinh tế
Việt Nam đã có những chuyển biến đáng kể với nhiều thành phần kinh tế
cùng tham gia. Với giai đoạn hơn 20 năm phát triển kinh tế thị trường
định hướng XHCN. Khi nước ta đã chính thức trở thành thành viên chính
thức của tổ chức thương mại thế giới WTO để hội nhập kinh tế quốc tế
nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển thì nước ta đã chú trọng vào việc phát
triển sản xuất hàng hóa có chất lượng; Tạo điều kiện, thúc đẩy các thành
phần kinh tế, các ngành nghề phát triển nhất là thành phần kinh tế tư
nhân. Phương châm phát triển kinh tế của nước ta là: Phát triển kinh tế thị
trường hàng hóa, dịch vụ đa dạng, thu hẹp những lĩnh vực mà nhà nước
đang độc quyền kinh doanh, xóa bỏ độc quyền doanh nghiệp, mở rộng thị
trường ra nước ngoài. Điều đó khẳng định hơn vai trò của các doanh
nghiệp tư nhân là rất quan trọng. Bên cạnh đó việc quản lý hàng hóa, tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh được nhận thức là một khâu quan
trọng trong quán trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Là một doanh nghiệp sản xuất, Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Đức Thịnh ( Công ty TM và DV Đức Thịnh) đã sử dụng kế toán như
một công cụ đắc lực để điều hành, quản lý các hoạt động sản xuất kinh
doanh, tính hiệu quả kinh tế và kiểm tra quá trình sử dụng tài sản, giám đốc
tiền vốn nhằm chủ động và đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong đó quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sản phẩm gắn liền
với các nghiệp vụ tiêu thụ, các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ, chí
phí quản lý doanh nghiệp, kết quả tiêu thụ và nhiệm vụ của kế toán gắn liền
với toàn bộ quá trình cho đến khi xác định được kết quả sản xuất kinh doanh
trên cơ sở bù đắp được các chi phí đã bỏ ra để thực hiện quá trình đó, đồng
thời làm tròn nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước.
Xuất phát từ những lý do trên trong quá trình thực tập tổng hợp tại
công ty em đã đi tìm hiểu: Lịch sử hình thành; Đặc điểm hoạt động kinh
doanh; Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và các vấn đề thuộc lĩnh
vực kế toán, quy trình công nghệ, tổ chức sản xuất – kinh doanh của công
ty. Đồng thời em đã lựa chọn chuyên đề “ Kế toán tiêu thụ và Xác định
kết quả Kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức
Thịnh” làm đề tài thực tập chuyên ngành nhằm đi sâu nghiên cứu, tìm
hiểu tình hình thực tế công tác kế toán và rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp,
chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân. Sau thời gian học tập tại trường Đại
học Kinh Tế Quốc Dân, qua quá trình thực tập tổng hợp tại Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh kết hợp với những kiến thức
đã được học tại trường, em đã nhận thức được vai trò và tầm quan trọng
của công tác kế toán trong doanh nghiệp nói chung và trong Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh nói riêng. Với sự giúp đỡ, tạo
điều kiện nhiệt tình của các anh, các chị trong công ty cùng với sự hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình của Giảng viên, Tiến sĩ: Nguyễn Thị Phương Hoa
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tại Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Đức Thịnh. Trong thời gian thực tập em đã rất cố gắng đi
sâu và tìm hiểu tình hình thực tế và hoàn thành bài viết này, tuy nhiên vì
thời gian thực tập không cho phép và do trình độ hiểu biết, kinh nghiêm
thực tế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong các thầy, cô giáo cùng các anh, chị trong công ty chỉ bảo, góp ý và
giúp đỡ để bài viết của em được hoàn thiện hơn và hoàn thành tốt chuyên đề
thực tập chuyên ngành mà em đã chọn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng yên, ngày 07 tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Hanh
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN 1
KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH
1.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức
Thịnh
- Tên viết tắt: Công ty Đức Thịnh
- Trụ sở chính: Thị trấn Lương Bằng-huyện Kim Động- tỉnh Hưng
Yên
- Điện thoại: 0321.3810.413
- Fax: 0321.3810.413
- Email: [email protected]
- Mã số thuế: 0100121356
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất và cung cấp các loại sản phẩm về
Khóa cửa và Bản lề sàn cao cấp, sản xuất vật liệu và kết cấu thép.
- Tổng số lao động: 196 người.
- Đại diện của công ty theo pháp luật: Ông Trần Xuân Thủy
Chức vụ: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc công ty
1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh ban đầu thành lập là
công ty TNHH một thành viên sáng lập năm 2003, đến năm 2007 Công ty
đã chuyển đổi thành Công ty TNHH có ba thành viên sáng lập, hoàn toàn
độc lập về nguồn vốn cũng như năng lực trong suốt thời gian hình thành và
phát triển.
Được thành lập và tổ chức quản lý theo Quyết định số 2272 /QĐ-UB,
ngày 25/3/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng yên.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: 1125/GPKD ngày 30/3/2003
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hưng Yên cấp.
Xuất phát từ một doanh nghiệp sản xuất nhỏ, bằng khả năng sản xuất
và kinh doanh của công ty mình mà công ty đã ngày càng tạo được nhiều
uy tín không chỉ đối với thị trường trong nước mà còn vươn ra thị trường
ngoài nước, hiện nay công ty có quan hệ với trên 20 công ty kinh doanh
của các nước trên thế giới như công ty TNHH Nhật Bản, công ty Katsura-
Nhật Bản…
Hoạt động của công ty theo Luật doanh nghiệp và các quy định khác
của pháp luật. Chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm
2004 trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hướng
tới khẳng định mình trong một môi trường cạnh tranh quyết liệt với
phương châm “ Chất lượng Nhật- Bảo hành Nhất”công ty luôn tâm niệm
sự hài lòng và niềm tin của khách hàng vào công ty là thứ tài sản quý giá
nhất.
1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty
1.3.1. Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm về Khóa và Bản lề sàn.
- Sản xuất vật liệu và kết cấu thép, sơn dầu các loại
- Sản xuất các sản phẩm cơ khí, thiết bị điện, thiết bị nhiệt.
- Dịch vụ kỹ thuật đối với các sản phẩm công ty kinh doanh.
- Gia công, sửa chữa máy móc thiết bị hàng cơ,kim khí.
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ôtô,vận tải hàng.
- Thiết kế thi công nội thất dân dụng, công nghiệp.
1.3.2. Sản phẩm sản xuất của công ty
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh là công ty chuyên
sản xuất và cung cấp các loại sản phẩm đạt tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 như:
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Khóa cửa: khóa nhà, khóa vệ sinh…
- Khóa sàn:
- Bản lề sàn
- Chuyên thiết kế và sản xuất các loại khuôn mẫu khóa.
Với các nhãn hiệu nổi tiếng : JEP, NAWAKI, OSHIO, YAKOMI,
FUSHIKA..
Hiện nay công ty đang xây dựng thêm 02 nhà máy tại Hưng Yên để
mở rộng sản xuất các loại sản phẩm mới như:
- Phích điện
- ổ điện
- Vỏ máy điện thoại Bàn và Di động
Các sản phẩm của công ty luôn thay đổi mẫu mã, kiểu dáng và chất
lượng đáp ứng nhu cầu đa dạng và khó tính của các khách hàng, sản phẩm
của công ty gây được ấn tượng mạnh và được thị trường trong và ngoài
nước chấp nhận vì vậy uy tín của công ty ngày càng được nâng cao.
1.3.3. Công nghệ sản xuất và mô hình tổ chức sản xuất
Các sản phẩm được sản xuất trên các dây chuyền sản xuất công nghệ
với công nghệ hiện đại, tiên tiến của các nước như Nhật Bản, Trung Quốc,
Đài Loan….để tạo ra được sản phẩm bán trên thị trường thì công việc đầu
tiên là phải nghiên cứu, thiết kế mẫu mã, tổ chức làm khuôn mẫu để đúc
ra các chi tiết của sản phẩm phần công việc này được các tổ thiết kế và tổ
khuôn mẫu trực thuộc phòng kỹ thuật của công ty đảm nhiệm. Sau đó các
chi tiết của sản phẩm được trải qua các công đoạn được phân công bởi các
tổ sản xuất cụ thể như: tiện, phay, đột dập, hàn,đánh bóng, mạ rồi chuyển
sang giai đoạn lắp ráp thành phẩm. Tất cả các công việc, giai đoạn sản
xuất đều được tiến hành tập trung ngay tại công ty với diện tích nhà
xưởng là 4.500 M2.. Với công nghệ cao, hiện đại trong sản xuất và qua các
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
công đoạn quản lý nghiêm ngặt về chất lượng ISO 9001:2000, sản phẩm
của công ty đã đạt tới sự thay đổi căn bản về nguyên liệu, bằng việc đã sử
dụng nguyên liệu là Inox có khả năng chịu mặn, chống gỉ sét, chịu đựng
được nhiệt độ, độ ẩm cao….Sản phẩm của công ty đã đáp ứng tới những tải
trọng rất cao, điều mà không nhiều nhà sản xuất trên thế giới có thể đạt được.
1.3.4. Quy mô hoạt động của công ty
Từ khi được thành lập và đi vào hoạt động đến nay quy mô sản xuất
của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh ngày càng được
mở rộng. Sả phẩm của công ty luôn có mặt ở khắp nơi của thị trường
trong nước và xuất khẩu sang thị trường nước ngoài như: Nhật bản, Mỹ,
Úc, Australia,Ucraina,Panama….
Bảng 1.1
Một số chỉ tiêu kinh doanh
của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh qua 1 số năm.
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1. Doanh thu bán hàng Triệu đồng 8.000 14.000 18.000
2. Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 500 900 1.000
3. Thuế TNDN nộp nhà nước Triệu đồng 140 252 280
4. Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 360 648 720
5. Số lao động Người 59 150 196
6. Tiền lương bình quânTriệu
đồng/người1.200 1.500 1.700
(Nguồn trích dẫn: Báo cáo KQKD,thuyết minh BCTC năm 2006,2007,2008)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nhìn vào bảng số liệu 1.1 ta thấy:
Doanh thu bán hàng năm 2008 là 18 tỷ đồng tăng 4 tỷ đồng tương
đương với tốc độ tăng là 28,6% so với năm 2007 và tăng 10 tỷ đồng tương
đương với tốc độ tăng là 125% so với năm 2006.
Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2008 tăng 100 triệu đồng
tương đương với tốc độ tăng là 11% so với năm 2007 và tăng 500 triệu
đồng tương đương với tốc độ tăng là 200% so với năm 2006.
Thuế TNDN nộp cho cho ngân sách nhà nước Năm 2008 tăng 28
triệu đồng tương đương với tốc độ tăng là 11% so với năm 2007 và tăng
140 triệu đồng tương đương với tốc độ tăng là 200% so với năm 2006.
Lợi nhuận sau thuế để lại công ty năm 2008 là 720 triệu đồng tăng 72
triệu đồng tương đương với tốc độ tăng là 11% so với năm 2006 và tăng
360 triệu đồng tương đương với tốc độ tăng là 200% so với năm 2006.
Số lao động làm việc tại công ty năm 2008 đã tăng 46 người tương
đương với tốc độ tăng là 30,6% so với năm 2007 và tăng 137 người tương
đương với tốc độ tăng 332,2% so với năm 2006.
Thu nhập bình quân một tháng của mỗi lao động làm việc tại công ty
năm 2008 là 1,7 triệu tăng 200 ngàn đồng tương đương với tốc độ tăng là
13,3% so với thu nhập bình quân năm 2007 và tăng 500 ngàn đồng tương
đương với tốc độ tăng là 41,6% so với thu nhập bình quân của năm 2006
Từ những phân tích ở trên cho thấy tất cả các chỉ tiêu năm 2008 đều
tăng so với năm 2007 trong đó có chỉ tiêu tăng cao nhất là 28,6%, chỉ tiêu
tăng thấp nhất là 11% .Còn so với năm 2006 thì năm 2008 tăng trong đó
có chỉ tiêu tăng cao nhất là 332,2%, chỉ tiêu tăng thấp nhất là 125%. Lý
do mà các chỉ tiêu đều tăng là do công ty sau khi thành lập đã dần dần đi
vào ổn định tổ chức hoạt động, tăng quy mô về lao động cũng như tăng
quy mô sản xuất sản phẩm. Bên cạnh đó phải nói đến sự đầu tư về máy
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
móc, trang thiết bị sản xuất với công nghệ hiện đại và ứng dụng khoa học,
kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm đồng thời công ty đã có những chính sách
đối với người lao động làm việc tại công ty nhất là chính sách ưu đãi đối
với đội ngũ trí thức, người lao động có trình độ, tay nghề cao đã góp phần
nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm đó là điều kiện tiên
quyết giúp công ty phát triển và lớn mạnh như ngày hôm nay.
Bảng 1.2
Một số chỉ tiêu Tài chính
của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh qua 1 số năm.
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1. Tài sản ngắn hạn Triệu đồng 19.380 25.150 35.015
2. Tài sản dài hạn Triệu đồng 10.520 13.400 21.805
Tổng tài sản Triệu đồng 29.900 38.550 56.820
3. Nợ phải trả Triệu đồng 9.175 10.492 16.393
4. Vốn chủ sở hữu Triệu đồng 20.725 28.058 40.427
Tổng nguồn vốn Triệu đồng 29.900 38.550 56.820
(Nguồn trích dẫn: Bảng CĐKT,thuyết minh BCTC năm 2006,2007,2008)
Dựa vào bảng 1.2 cho biết:
Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2008 là 35.015 triệu đồng chiếm
61,6 % so với tổng tài sản,tốc độ tăng gần 139,2 % tương ứng tăng là
9.865 triệu đồng so với năm 2007 và tốc độ tăng 180,7% tương ứng tăng
là 15.635 triệu đồng so với năm 2006.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài sản dài hạn năm 2008 là 21.805 triệu đồng chiếm 38,4 % so với
tổng tài sản của công ty, tốc độ tăng 162,7 % tương ứng tăng là 8.405
triệu đồng so với năm 2007 và tốc độ tăng 207,3 % tương ứng là 11.285
triệu đồng so với năm 2006.
Nguồn vốn nợ phải trả của công ty năm 2008 là 16.393 triệu đồng
chiếm 28,8 % so với tổng nguồn vốn, tăng so với năm 2007 là 156,2 %
tương ứng là 5.901 triệu đồng ,tăng so với năm 2006 là 178.7 % tương
ứng là 7.218 triệu đồng.
Nguồn vốn chủ sở hữu là 40.427 triệu đồng năm 2008 chiếm 71,2%
so với tổng nguồn vốn, tốc độ tăng so với năm 2007 bằng 144 % tương
ứng là 12.369 triệu đồng và tốc độ tăng so với năm 2006 bằng 195 %
tương ứng là 19.702 triệu đồng.
Qua bảng số liệu và phân tích số liệu ở trên ta thấy:
Cơ cấu tài sản ngắn hạn và dài hạn của công ty qua từng năm thì tài
sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty, phần lớn
tài sản ngắn hạn của công ty là các yếu tố đầu vào mua sắm về để sản xuất
sản phẩm. còn phần tài sản dài hạn chủ yếu là máy móc, thiết bị, dây
chuyền sản xuất, công nghệ sản xuất nên nó cũng chiếm tỷ trọng không
nhỏ trong cơ cấu tài sản . Hằng năm công ty vẫn huy động vốn từ nhiều
nguồn khác nhau như: huy động từ các thành viên tham gia sáng lập và đi
vay từ các tổ chức tín dụng trong đó công ty đã xác định huy động vốn từ
các thành viên sáng lập là chủ yếu để mở rộng và xây dựng nhà xưởng,
mua sắm máy móc, thiết bị….vv với mục đích tăng vốn kinh doanh và
quy mô sản xuất của công ty.
1.3.5. Tình hình lao động của công ty
Khi mới thành lập Công ty chỉ có 30 Cán bộ công nhân viên
(CBCNV) làm công tác quản lý, xây dựng cơ sở hạ tầng, lắp đặt máy
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
móc, thiết bị, dây chuyền chuẩn bị cho sản xuất. Cơ sở vật chất thiếu
thốn, máy móc thiết bị ít, nhà xưởng còn ít và chật hẹp…..Đến nay Công
ty đã có gần 200 CBCNV, Văn phòng Công ty có 35 người trong đó có
30 người có trình độ từ Cao đẳng, Đại học còn lại là toàn bộ CBCNV
làm việc tại các xưởng, tổ sản xuất, trong đó có đến 40% lực lượng trẻ
có trình độ từ Trung cấp, Cao đẳng kỹ thuật, nghề số còn lại là lao động
phổ thông được tuyển chọn tại địa phương và các khu vực lân cận. Cơ
sở vật chất làm việc của công ty gồm 01 nhà làm việc 3 tầng, 04 nhà
xưởng,01 nhà kho được xây dựng khang trang, trang bị các thiết bị cần
thiết phục vụ, đảm bảo điều kiện làm việc cho CBCNV yên tâm làm
việc. Cụ thể hiện nay công ty có 1 văn phòng công ty, 06 phòng ban, 08
tổ, đội sản xuất với cơ cấu nhân sự được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.3
Bảng cơ cấu lao động
tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Đơn vị tính: Người
STT Bộ phận Số lượng
i Văn phòng công ty 35
1 Ban giám đốc 2
2 Phòng kỹ thuật 10
3 Phòng tài chính - kế toán 6
4 Phòng KCS 5
5 Phòng tổ chức – hành chính tổ hợp 5
6 Phòng cơ điện 7
ii Xưởng, tổ sản xuất 161
Tổng cộng 196
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.4. Đặc điểm tổ chức của công ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được tổ chức theo mô hình trực
tuyến chức năng dựa trên cơ sở giám sát trực tiếp và gián tiếp bao gồm 06
Phòng,Ban và 08 Tổ sản xuất dưới sự quản lý thống nhất của Ban giám
đốc và Phòng chức năng, thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
12
Phòng cơ điện
Giám Đốc
Phó giám đốc
Phòng KCS
Phòng tổ chức
hành chính tổng hợp
Phòng kế
hoạch điều độ sản xuất
Phòng kế toán
Phòng kỹ thuật
Tổ tiện
Tổ phay
Tổ đột dập
Tổ hàn
Tổ đánh bóng
Tổ mạ
Tổ lắp ráp sàn
Tổ lắp ráp khóa
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.4.2. Chức năng, nhiêm vụ
* Giám đốc.
- Chức năng:
Giám đốc là người phụ trách chung, chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả
sản xuất kinh doanh của công ty, phân công cấp phó giúp việc giám
đốc.Quyết định việc điều hành và phương án sản xuất kinh doanh của
công ty theo kế hoạch, chính sách pháp luật.
- Nhiệm vụ:
Có trách nhiệm thiết lập, duy trì và chỉ đạo việc thực hiện hệ thống
quản lý chất lượng trong toàn công ty.
Xem xét, phê duyệt các chương trình kế hoạch công tác, nội quy, quy
định trong công ty và các chiến lược sản xuất kinh doanh, bán hàng do
cấp dưới soạn thảo.
Định hướng hỗ trợ các phòng ban, phân xưởng sản xuất thực hiện và
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
* Phó giám đốc:
- Chức năng:
Tổng hợp và tham mưu giúp việc, hỗ trợ tổ chức, quản lý điều hành
sản xuất và thay thế giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng, chịu
trách nhiệm trước giám đốc về công việc và nhiệm vụ được giao.
- Nhiệm vụ:
Phụ trách công tác đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ và thiết bị
phục vụ sản xuất.
Trực tiếp tổ chức, quản lý điều hành phòng kế hoạch điều độ sản xuất.
Giám sát kiểm tra, đôn đốc các phòng ban và các bộ phận sản xuất và yêu
cầu do Giám đốc đề ra.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chủ tịch hội đồng bảo hộ lao động, hội đồng sáng kiến cải tiến. Phụ
trách công tác nâng bậc cho công nhân viên.
Đảm bảo việc thúc đẩy các bộ phận, công nhân viên trong công ty
nhận thức được các yêu cầu về chính sách chất lượng của công ty.
* Phòng tổ chức hành chính tổng hợp.
- Chức năng:
Tổng hợp và tham mưu giúp Giám đốc xây dựng các kế hoạch tuyển
dụng, đào tạo, quản lý đội ngũ lao động trong công ty và các chế độ
BHXH. Chỉ đạo và quản lý công tác văn thư, lưu trữ, quản trị hành chính
và bảo vệ công ty.
Tổ chức và giám sát việc tuân thủ nội quy, quy định của công ty,
pháp luật của nhà nước.
- Nhiệm vụ:
Xây dựng nội quy, quy chế làm việc của công ty và các biện pháp
thực hiện trình Giám đốc phê duyệt.
Phối hợp với các bộ phận khác trong công ty xây dựng và tổng hợp
kế hoạch, chương trình công tác chung của công ty theo định kỳ(thàng,
quý, năm) trình Giám đốc phê duyệt. Theo dõi các chương trình hoạt
động và thực hiện nội quy, quy chế trong công ty; các ý kiến chỉ đạo của
Giám đốc.
Thực hiện các công việc liên quan đến công tác bố trí, đào tạo và
tuyển dụng lao động cho công ty. Giải quyết các chế độ chính sách cho
người Lao động theo quy định hiện hành và phù hợp với chính sách của
công ty.
Lập kế hoạch trang thiết bị văn phòng phẩm phục vụ hoạt động
chung của công ty. Quản lý chặt chẽ công văn đi và đến. thực hiện các
công tác văn thư lưu trữ văn bản, tài liệu theo đúng quy định.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Phòng kế toán.
- Chức năng:
Tổ chức thực hiện công tác kế toán, tập hợp, xử lý và cung cấp đầy đủ,
kịp thời, chính xác thông tin tài chính và kế toán cho Giám đốc.
Tham mưu cho Giám đốc về quản lý tài chính, quản lý kinh tế trên các
lĩnh vực và những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của toàn công ty.
- Nhiệm vụ:
Xây dựng các quy chế về quản lý tài chính và kế toán trong toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Xây dựng phương pháp thực
hiện phân bổ chi phí, tính giá thành sản xuất sản phẩm.
Huy động và sử dụng vốn và các nguồn lực tài chính một cách an toàn,
tiết kiệm, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh và đảm bảo tuân thủ các
quy định của nhà nước.
Thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo quyết toán đúng
và đủ theo quy định. Đề xuất các biện pháp để thực hiện công tác kế toán
và quản lý tài chính, quản lý kinh tế với hiệu quả cao nhất, nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tuân thủ và giám sát việc thực
hiện chế độ kế toán theo chế độ hiện hành.
* Phòng kỹ thuật:
- Chức năng:
Nghiên cứu, thiết kế, gia công chế tạo đồ gá, khuôn mẫu, chế thử
lập bản vẽ kỹ thuật quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm
trong công ty.
- Nhiệm vụ:
Chủ trì xây dựng các quy trình, quy định liên quan đến vấn đề công
nghệ kỹ thuật sản xuất và vận hành dây chuyền sản xuất sản phẩm do
Giám đốc phê duyệt.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cung cấp các bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ thiết kế chi tiết, gia công, lắp ráp
khuôn mẫu, đồ gá khi đã được Giám đốc phê duyệt.
Lên kế hoạch và phối hợp với các phòng ban có liên quan thực hiện
việc kiểm tra, bảo dưỡng, đại tu các thiết bị, dây chuyền phục vụ sản xuất.
Tham gia cùng với các phòng ban chức năng lập luận chứng kinh tế kỹ
thuật và đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị phục vụ cho sản xuất. Tổng kết
kinh nghiệm và đề xuất các biện pháp kỹ thuật đẩy mạnh sản xuất.
* Phòng KCS
- Chức năng:
Kiểm tra chất lượng toàn bộ sản phẩm trong công ty.
Quản lý, đăng kiểm dụng các thiết bị, dụng cụ đo lường trong công ty.
- Nhiệm vụ:
Tham mưu cho ban Giám đốc ban hành các nội quy, quy định về công
tác kiểm tra, ổn định chất lượng sản phẩm. Quản lý, trực tiếp đăng kiểm,
bảo quản thiết bị dụng cụ đo theo quy định kiểm định thiết bị dụng cụ đo
lường chất lượng theo TCVN đã ban hành.
Xây dựng và hướng dẫn phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm
đầu vào, sản phẩm các công đoạn sản xuất ở các công đoạn và sản phẩm
đầu ra.
Lập kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm và kế hoạch kiểm định
thiết bị, dụng cụ đo lường theo kế hoạch sản xuất của công ty.
Lập dự trù và đề nghị về đề nghị mua sắm thiết bị, dụng cụ, đo lường
phù hợp với nhu cầu thực tế.
* Phòng kế hoạch điều độ sản xuất:
- Chức năng:
Tham mưu giúp Giám đốc, thực hiện lập, theo dõi, điều độ kế hoạch
sản xuất, kế hoạch mua và quản lý vật tư, thiết bị, nhân công hợp lý.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch mua vật tư tháng, quý, năm trình
Giám đốc phê duyệt.
Lập triển khai kế hoạch sản xuất tuần, phân công theo dõi và điều độ
động của các bộ phận, phân xưởng sản xuất đảm bảo hiệu quả chất lượng
theo đúng kế hoạch đã đề ra.Tổng hợp kết quả báo cáo Giám đốc.
Lập kiểm duyệt phiếu đề nghị mua vật tư, trang thiết bị phục vụ sản
xuất. Quản lý, theo dõi, giám sát sử dụng vật tư, trang thiết bị đảm bảo
cung cấp đầy đủ và đúng thời gian yêu cầu một cách hợp lý, khoa học và
tránh lãng phí.
- Tham mưu cho giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh
của công ty. Đề xuất với lãnh đạo công ty trong lĩnh vực nghiên cứu, phát
triển sản phẩm mới.
1.5. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty bao gồm 01 kế toán trưởng và 05 kế toán
viên. Mọi hoạt động kế toán đều dưới sự chỉ đạo, quản lý,điều hành của
kế toán trưởng để đảm bảo cho công tác kế toán của công ty luôn đúng
chế độ, nguyên tắc hạch toán. Giữa các phần hành kế toán đều có sự phối
hợp kịp thời, chính xác, nhịp nhàng và thường xuyên đồng thời Báo cáo
kịp thời đầy đủ lên kế toán trưởng.
Tổ chức công tác kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập
trung tại phòng kế toán của công ty. Việc phân công lao động trong bộ
máy tương ứng với từng phần hành kế toán được khái quát qua sơ đồ sau:
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
: Quan hệ trực tiếp
: Quan hệ đối chiếu,kiểm tra,cung cấp số liệu
* Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
+ Kế toán trưởng
- Chức năng:
Tham mưu cho giám đốc công ty, quản lý công tác kế toán, thực hiện
luật kế toán. Thực hiện kiểm tra và chịu trách nhiệm về công tác tài chính
kế toán của công ty trước Giám đốc và các cơ quan Nhà nước.
- Nhiệm vụ:
Tổ chức bộ máy kế toán, phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên của
phòng đảm bảo phù hợp với năng lực để thực hiện các nhiệm vụ được
giao một cách hiệu quả nhất, tránh trường hợp chồng chéo. Động viên,
phát huy vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành
nhiệm vụ Giám đốc giao.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
18
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
và XĐKQ KD
Kế toán tiền lương
và giá thành sản
phẩm
Kế toán TSCĐ và
vật liệu,công
cụ dụng cụ
Kế toán tiền
mặt,TGNH và thanh
toán
Thủ quỹ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chủ động đề xuất và tổng hợp các hợp kiến nghị đề xuất của nhân viên
trong phòng để tham mưu cho giám đốc và các giải pháp để khuyến khích
sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Lập kế hoạch tài chính giúp Giám đốc định hướng đưa ra các phương
án sản xuất kinh doanh của công ty. Cân đối nguồn vốn, thường xuyên
báo cáo Giám đốc tình hình nguồn vốn khả dụng để đảm bảo đáp ứng yêu
cầu của sản xuất kinh doanh.
Mở hệ thống sổ sách kế toán đầy đủ theo đúng yêu cầu của Bộ Tài Chính.
Thẩm hạch, chịu trách nhiệm báo cáo tài chính, báo cáo thuế hàng
tháng , quý, năm.
Định kỳ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Hàng tháng ký các biên bản xác nhận công nợ và có các biện pháp thu
hồi vốn kịp thời. Báo cáo Giám đốc các công nợ quá hạn, khó đòi.
Chịu trách nhiệm thực hiện việc chi trả các khoản cho người lao động
theo yêu cầu qui định của công ty và của Nhà nước.
Thường xuyên cập nhật các thông tin, văn bản, qui định liên quan đến
lĩnh vực phụ trách, báo cáo kịp thời với Giám đốc. Đề xuất các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng và thường xuyên hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ cho
nhân viên văn phòng.
+ Kế toán tổng hợp và Xác định kết quả kinh doanh:
- Chức năng:
Tổng hợp các sổ kế toán chi tiết, lên báo cáo tổng hợp hoạt động tài
chính, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Báo cáo kịp thời các
vướng mắc trong quá trình tập hợp số liệu từ các kế toán chi tiết.
Lập các báo cáo bán hàng hàng tháng, quý năm gứi kế toán trưởng
kiểm tra.
Tham mưu với kế toán trưởng trong công tác hạch toán kế toán.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tham gia xây dựng kế hoạch vốn, tài chính ngắn hạn cũng như dài hạn
của công ty.
- Nhiệm vụ:
Hàng ngày tổng hợp số liệu để lên các báo cáo về tình hình nhập NVL,
thành phẩm, bán hàng… lập kế hoạch sản xuất tiêu thụ.
Cân đối số liệu thu chi cho công ty. Tiến hành lập các báo cáo kết quả
kinh doanh.
+ Kế toán tiền lương và giá thành sản phẩm:
- Chức năng:
Làm công tác kế toán giá thành, kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương(BHXH, BHYT,KPCĐ)
- Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch định mức chi phí sử dụng cho từng sản phẩm, cuối
tháng, tổng hợp số lượng sản phẩm công nhân sản xuất để tính lương cho
công nhân.
Tính lương và các khoản trích theo lương trình Giám đốc phê duyệt.
Làm đơn giá lương sản phẩm cho phân xưởng sản xuất đúng hạn.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, bảng thanh toán lương hạch toán chi tiết
cho từng bộ phận sử. Phân bổ chi tiết NVL xuất dùng cho từng bộ phận,
tổng hợp các chi phí liên quan lập các sổ chi tiết chi phí sản xuất sản phẩm
để xác định đơn giá sản phẩm . Lập báo cáo giá thành cho sản phẩm.
+ Kế toán Tài sản cố định, Vật liệu công cụ dụng cụ:
- Chức năng:
Theo dõi về tình hình TSCĐ, vật liệu công cụ dụng cụ của công ty.
- Nhiệm vụ:
Mở sổ theo dõi chi tiết từng TSCĐ, mở thẻ chi tiết từng tài sản.
Mở sổ chi tiết theo dõi NVL nhập, xuất, tồn kho.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lập bảng phân bổ chi phí khấu hao cho từng kỳ quyết toán theo đúng
qui định của Bộ Tài Chính trên cơ sở được Giám đốc và kế toán trưởng
chấp thuận.
Hàng ngày cập nhật lệnh sản xuất, phiếu xuất kho NVL, bao bì theo
lệnh sản xuất. Cuối ngày đối chiếu sổ chi tiết NVL, NVL với thẻ kho, ký
xác nhận số tồn cuối ngày. Có biên bản đối chiếu cuối tháng.
Cuối năm kiểm kê TSCĐ lập báo cáo, đề xuất thanh lý các TSCĐ khi
hết khấu hao mà không được sử dụng.
+ Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và thanh toán
- Chức năng:
Làm công tác kế toán thanh toán và kế toán ngân hàng.
- Nhiệm vụ:
Lập phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi trên cơ sở chứng
từ gốc đã được Giám đốc và kế toán trưởng phê duyệt. Hết tháng đóng gói
chứng từ đầy đủ để lưu giữ theo đúng qui định của Bộ Tài Chính
Hàng ngày phải đối chiếu sổ quỹ và sổ cái tiền mặt, ký biên bản kiểm
kê quỹ và cuối ngày báo cáo số dư TGNH cho kế toán trưởng.
Theo dõi đối chiếu công nợ của từng khách hàng tiêu thụ sản phẩm.
Cùng với các nhân viên khác trong phòng kế toán tập hợp các chứng
từ từ kho thành phẩm, chứng từ thu chi và chứng từ ngân hàng để tổng
hợp công nợ phải thu toàn công ty chi tiết đến từng đối tượng khách hàng.
+ Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của Công ty tiến hành thu, chi tiền
mặt trên cơ sở các chứng từ thu, chi lên cân đối rút số dư tiền mặt tồn
đọng tại quỹ lập báo cáo.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 1.4Bảng phân công lao động trong bộ máy kế toán
Stt Phần hành công việcSố lượng
ngườiTrình độ
chuyên môn
1 Kế toán trưởng 01 CNKT
2 Kế toán tổng hợp và XĐKQKD 01 CNKT
3 Kế toán tiền lương và giá thành sản phẩm 01 CNKT
4 Kế toán tiền mặt,TGNH và Thanh toán 01 TCKT
5 Kế toán TSCĐ và vật liệu,CCDC 01 CNKT
6 Thủ quỹ 01 TCKT
1.6. Tổ chức công tác kế toán
1.6.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty
Công ty đã dựa vào Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và nghị
định 128 của chính phủ hướng dẫn thực hiện kế toán. Các chuẩn mực kế toán
Việt Nam được ban hành đến ngày 28/12/2005(Đợt 5) và Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Đồng thời dựa
vào đặc điểm tổ chức, tình hình sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của công
ty mà áp dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán, báo cáo cho phù hợp
- Niên độ kế toán đang áp dụng: từ 01/01 đến 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng hạch toán: Việt Nam Đồng
- Hình thức kế toán công ty đang áp dụng: hình thức kế toán Máy do
đơn vị tự thiết kế.
- Hình thức ghi sổ kế toán: hình thức Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao
đường thẳng.
- Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: theo phương pháp bình
quân gia quyền
- Công ty áp dụng phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng(GTGT): theo
phương pháp khấu trừ.
1.6.2. Hình thức hạch toán kế toán của công ty.
Hình thức hạch toán kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức kế
toán trên máy vi tính. Toàn bộ công việc kế toán được thực hiện trên máy
vi tính theo một chương trình phần mềm kế toán Excel do công ty tự tổ chức
thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, đảm bảo có
đầy đủ sổ sách kế toán kế toán tổng hợp, chi tiết các tài khoản, các báo cáo
được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy
định về sổ sách kế toán ghi thủ công, sau đó được lưu trữ theo quy định.
Hằng ngày nhận được các chứng từ gốc, kế toán kiểm tra và phân loại
chứng từ để làm căn cứ nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các mẫu bảng
biểu sổ sách chứng từ đã được thiết kế sẵn theo quy định của Bộ tài chính.
Trình tự ghi sổ kế toán được thể hiên qua sơ đồ sau:
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.3
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Ghi chó:Ghi hµng ngµyGhi cuèi th¸ng§èi chiÕu, kiÓm tra
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi
sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ
Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng
từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào
Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
24
Chøng tõ kÕ to¸n
Sæ quü
Chøng tõ ghi sæ
B¶ng tæng hîp kÕ to¸n chøng tõ
cïng lo¹i
Sæ, thÎ kÕ to¸n chi
tiÕt
B¶ng tæng hîp chi tiÕtSæ c¸i
Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ
B¶ng c©n
®èi
sè
ph¸t sinh
B¸o c¸o tµi chÝnh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kinh tế, tài chính phát sinh của tháng trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ;
tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài
khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo
cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát
sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng
từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng
trên Bảng tổng hợp chi tiết.
1.6.3. Hệ thống sổ sách kế toán của công ty
* Chế độ chứng từ :
Tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh hệ thống
chứng từ mà công ty sử dụng được thực hiện theo đúng nội dung, phương
pháp lập, ký chứng từ của Luật kế toán bao gồm:
- Loại chứng từ tiền tệ:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Giấy đề nghị tạm ứng…
+ UNT, UNC
+ Biên bản kiểm kê quỹ
+ Bảng kê thu tiền
+ Bảng kê chi tiền...
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
25
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Loại chứng từ về TSCĐ:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...
- Loại chứng từ về hàng tồn kho:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm
+ Bảng kê mua hàng…
- Loại chứng từ về Lao động tiền lương
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Giấy đi đường
+ Phiếu xác nhận Sản phẩm hoàn thành
+ Bảng phân bổ tiền lương....
- Loại chứng từ về bán hàng:
+ Hoá đơn GTGT
+ Bảng kê thanh toán hàng đại lý
+Báo cáo bán hàng
Ngoài ra Công ty còn sử dụng nhiều loại chứng từ khác có liên quan...
* Chế độ sổ sách
Công ty sử dụng các loại sổ sách bao gồm:
- Sổ kế toán tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái
+ Chứng từ ghi sổ: Để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Để ghi chép tổng hợp các chứng từ ghi
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
26
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sổ phát sinh theo trình tự thời gian.
+ Sổ cái tài khoản: Để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
nội dung kinh tế và phản ánh vào các tài khoản kế toán tổng hợp.
- Sổ kế toán chi tiết: Để ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh cần phải theo dõi chi tiết.
* Chế độ tài khoản áp dụng
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh sử dụng các tài
khoản được quy định trong Quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của bộ trưởng Bộ Tài Chính. Hầu hết các tài khoản của công ty đều được
chi tiết hóa để thuận tiện trong công tác theo dõi và hạch toán.
1.6.4. Chế độ báo cáo tài chính tại công ty
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ
– BTC, kỳ kế toán là năm dương lịch được bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 của năm sau. Kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp,
khoá sổ căn cứ vào các tài liệu kế toán do các kế toán phần hành cung cấp
tiến hành lập và trình bày trên các BCTC. Báo cáo tài chính do nhà nước
quy định đang sử dụng tại Công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
- Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bên cạnh những báo cáo do nhà nước quy định Công ty còn xây
dựng nhiều báo cáo quản trị để phục vụ riêng cho yêu cầu quản lý, tổ chức
nhằm đưa ra những quyết định, phương hướng sản xuất kinh doanh đúng
đắn như: Báo cáo sản xuất, báo cáo bán hàng, báo cáo sử dụng nguyên vật
liệu...vv
PHẦN 2
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
27
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH
2.1. Đặc điểm về Thành phẩm tiêu thụ, phương thức tiêu thụ tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
2.1.1. Đặc điểm Thành phẩm tiêu thụ.
Thành phẩm mà công ty sản xuất kinh doanh là các sản phẩm về Khóa
và Bản lề khóa. Thành phẩm của công ty do công ty trực tiếp tự sản xuất
sau đó đem bán và tiêu thụ cho các cửa hàng, đại lý và các công ty, đơn vị
kinh doanh thương mại....với nhiều phương thức bán khác nhau.
2.1.2. Đặc điểm phương thức tiêu thụ.
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng trong quá trình họat động sản xuất kinh
doanh của công ty. Thông qua tiêu thụ giá trị và giá trị sử dụng của thành
phẩm được thực hiện, vốn của công ty khi xuất kho thành phẩm được
chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hóa sang hình thái giá trị là tiền tệ.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh sử dụng phương
thức tiêu thụ thành phẩm theo phương thức tiêu thụ trực tiếp. Theo
phương thức này thì thành phẩm của công ty được xuất từ kho thành phẩm
của công ty để bán cho bên mua. Phương thức này có hai hình thức:
+ Bán trực tiếp tại kho: Theo hình thức này công ty xuất thành
phẩm tại kho giao trực tiếp cho bên mua hoặc bên mua uỷ nhiệm đến nhận
hàng trực tiếp. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này là Phiếu xuất
kho, hoá đơn GTGT (Liên 2 giao cho khách hàng) do công ty lập. Thành
phẩm được coi là tiêu thụ khi bên mua nhận hàng và ký xác nhận trên
chứng từ bán hàng, chấp nhận thanh toán. Còn phương thức thanh toán
tiền hàng với bên mua tuỳ thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
28
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+) Bán theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này công ty
xuất thành phẩm từ kho để chuyển đi cho Bên mua theo hợp đồng đã ký
kết giữa 2 bên bằng phương tiện vận tải tự có của công ty và từ phương
tiện vận tải thuê ngoài. Thành phẩm chuyển gửi đi thuộc quyền sở hữu
của công ty, khi bên mua xác nhận đã nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán thì mới chuyển quyền sở hữu và công ty coi đó là thời điểm hàng
chuyển gửi đi được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do công ty chịu
hoặc do bên mua phải trả phụ thuộc vào quy định trong hợp đồng đã ký
giữa hai bên, chứng từ bán hàng trong trường hợp này là Hợp đồng kinh
tế ký kết giữa hai bên, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT( Liên 2: Giao cho
khách hàng) do công ty lập.
2.2. Thực trạng kế toán Tiêu thụ thành phẩm và Xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Hiện nay Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh sử dụng
phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm theo Phương pháp thẻ song song
(Sơ đồ 2.1):
Sơ đồ 2.1: Hạch toán hàng tồn kho tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
29
Chứng từ gốc: Phiếu nhập,
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ kế toán chi tiết thành
phẩm
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Đối chiếu kiểm tra:
Với khối lượng thành phẩm sản xuất ra là nhiều, công việc nhập xuất
diễn ra thường xuyên liên tục nên Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Đức Thịnh đã sử dụng phương pháp tính giá bình quân gia quyền để tính
đơn giá vốn của thành phẩm xuất kho, căn cứ vào đơn giá vốn, chi phí vận
chuyển, bảo quản, ..để tính giá bán của 1 thành phẩm.
Đơn giá hàng
thực tế xuất
kho=
Trị giá hàng tồn đầu kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ
+
+
Trị giá hàng nhập
trong kỳ
Số lượng hàng nhập
trong kỳ
Từ đó xác định gái trị hàng hóa thực tế xuất kho:
Trị giá hàng hóa
xuất kho=
Đơn giá hàng
hóa xuất khox
Số lượng hàng
hóa xuất kho
Việc tính toán giá vốn hàng bán diễn ra vào cuối tháng tuy giảm bớt
được việc hạch toán chi tiết thành phẩm xong vì tính toán giá vốn theo
từng danh điểm thành phẩm sản xuất nhập kho nên công việc bị dồn về
cuối tháng là rất lớn, đòi hỏi người làm công tác kế toán phải tổng hợp
chính xác, kịp thời các số liệu liên quan.
Kế toán vật tư, thành phẩm căn cứ vào liên 03 hóa đơn GTGT (Mẫu
hóa đơn GTGT trang 50 ) viết phiếu xuất kho (Biểu số 2.1). Phiếu xuất
kho được lập thành 3 liên.
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
30
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Liên 2: Giao cho thủ kho làm căn cứ ghi thẻ kho và xuất kho
Liên 3: Giao cho khách hàng.
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho
Công ty TNHH TM – DVĐức Thịnh
Mẫu số:02- VT(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHONgày 05/ 02 / 2009
Số :00286Tên người nhận hàng: Công ty TNHH Nhật BảnLý do xuất kho: Xuất bán thành phẩmXuất tại kho : Công ty Địa điểm: Hưng yên
Stt Tên hàng hoá Dịch vụ
Mã số
Đơn vị tính
Số lượngĐơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
1. Khóa JEP EH Bộ 1.200 1.200
Cộng 1.200- Tổng Số tiền viết bằng chữ: - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 02 năm2009Người lập phiếu(ký, ghi họ tên)
Người nhận hàng(ký, ghi họ tên)
Thủ kho(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng(ký, ghi họ tên)
Cuối kỳ thủ kho và kế toán vật tư , thành phẩm đối chiếu số liệu về
xuất kho thành phẩm và Lập bảng kê thành phẩm xuất kho (Biểu số 2.2)
theo danh mục thành phẩm.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
31
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.2: Bảng kê thành phẩm xuất kho
Bảng kê thành phẩm xuất bánTháng 02/2009
Đối tượng: Khóa JEP Xuất tại kho: K01- Hưng Yên
NTGS
Chứng từDiễn giải
Đơn vị tính
Số lượng
Ghi chúSH NT
a b c d e f g…. …. …. ……………………… …. …
2/2PX 270
2/2Xuất bán cho Cty Katsura-Nhật Bản
Bộ 450
4/2PX 282
4/2Xuất bán cho Cty TNHH Quang Minh
Bộ 320
05/2PX 286
05/2Xuất bán cho Cty TNHH Nhật Bản
Bộ 1.200
7/2 PX 295
7/2Xuất Bán cho Cty TNHH Lâm Duy
Bộ 210
08/2PX 298
08/2Xuất bán cho DNTN Mỹ Đồng
Bộ 140
… … … ……………… ….. ….. ……
25/2PX 346
25/2Xuất bán cho Cty Cổ phần Nam Giang
Bộ 125
… …. …. …………….. ….. ….. ……..Tổng cộng 6.178
Kèm theo :.. 22 phiếu xuất …
Ngày 28 tháng 02 năm 2009Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Cuối kỳ căn cứ vào Bảng kê thành phẩm xuất bán và Bảng tổng hợp
Xuất-Nhập-Tồn của từng danh mục thành phẩm, kế toán tính giá vốn cho
thành phẩm xuất bán theo từng loại, chủng loại thành phẩm và ghi vào sổ
chi tiết tài khoản 632 (Biểu số 2.3).
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
32
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 632
Công ty TNHH TM – DVĐức Thịnh
Mẫu số: S38- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Sổ chi tiết Tên tài khoản: 632 -Giá Vốn Hàng Bán
Đối tượng: Khóa JEP Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000đ
NTGS
CTGSDiễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
a b c d e 1 2Tồn đầu tháng
…. …. …. ……………………… … ………… ……
20/2 230 20/2Hàng do Cty Katsura-Nhật Bản trả lại
155 31.500
25/2 237 25/2 Hàng do Cty Quang Minh trả lại 155 6.300… … … ……………… ….. ……… ………
28/2 297 28/2Gvốn xuất bán cho Cty TNHH Quang Minh
155 201.600
28/2 298 28/2Gvốn xuất bán cho công ty TNHH Nhật Bản
155 756.000
28/2 299 28/2Gvốn xuất bán cho DNTN Mỹ Đồng
155 126.000
…. …. … ………………… … …. …
28/2 328 28/2Kết chuyển giá vốn hàng bán trong tháng
911 3.543.120
Cộng phát sinh 3.892.140 3.892.140
Dư cuối kỳSổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
33
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cuối tháng căn cứ vào Sổ chi tiết tài khoản 632, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ ( Biểu số 2.4) và ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số
2.5, trang 35)
Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM – DVĐức Thịnh
Mẫu số:S12- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổSố: 328
Ngày: 28/02/2009
ĐVT: 1.000 đ
Trích yếuSố hiệu TK
Số tiền Ghi chúNợ Có
Giá vốn khóa JEP HES233 xuất bán trong tháng 02/2009
632 155 3.892.140
Cộng x x 3.892.140
Kèm theo : 22 Chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 02 năm 2009Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
34
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.5: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM – DVĐức Thịnh
Mẫu số:S02b - DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ ĐĂNG ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔTháng 02 năm 2009
ĐVT: ĐồngChứng từ ghi sổ
Số tiềnSố hiệu Ngày, tháng
…… ………… ……………………145 5/2 756.000.000146 5/2 1.188.000.000147 5/2 550.000.0000148 6/2 1.500.000… …. …………………….201 17/2 11.000.000229 20/2 49.500.000230 20/2 31.500.000…… ……… ………………………….321 27/2 72.667.233328 28/2 3.892.140.000331 28/2 269.421.000
Cộng tháng 245.760.900.000Cộng lũy kế từ đầu quý
Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên,đóng dấu)
Kế toán căn cứ vào Chứng từ ghi sổ phản ánh vào Sổ cái tài khoản
632-Giá vốn hàng bán ( Biểu số 2.6).
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
35
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.6: Sổ Cái Tài khoản 632
Công ty TNHH TM – DVĐức Thịnh
Mẫu số:S02c01- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Sổ CáiTên tài khoản: Giá Vốn Hàng Bán
Số hiệu: 632Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000đ
NTGS
CTGSDiễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
a b c d e 1 2Tồn đầu tháng
…. …. …. ……………………… ….. ………… …………20/2 230 20/2 Cty Katsura-Nhật Bản trả lại hàng
JEP 155 31.500
21/2 237 21/2 Cty KKhí gia sàng thái Nguyên trả lại hàng NAWAKI
155 11.700
… … …. ……………….. ... ….. …….
28/2 326 28/2Giá vốn xuất bán khóa FUSHIKA tháng 0/2009
155 4.980.250
28/2 327 28/2Giá vốn xuất bán khóa NAWAKI tháng 02/2009
155 5.157.500
28/2 328 28/2Giá vốn xuất bán khóa JEP EHS233 tháng 02/2009
155 3.892.140
28/2 329 28/2Giá vốn xuất bán khóa OSHIO tháng 02/2009
155 1.620.410
28/2 331 28/2Giá vốn khóa FUSHIKA bị trả lại tháng 02/2009
155269.421
…. …. … ……………………. …... …….. ……28/2 KC 28/2 KC giá vốn hàng bán trong tháng 911 14.731.680
Cộng phát sinh 15.650.300 15.650.300Dư cuối kỳ
Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
36
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.7: Sổ Cái Tài khoản 155
Công ty TNHH TM – DVĐức Thịnh
Mẫu số:S02c01- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Sổ CáiTên tài khoản: Thành Phẩm
Số hiệu: 155Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000đ
NTGS
CTGSDiễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
a b c d e 1 2Tồn đầu tháng 4.568.500
…. …. …. ……………………… … ………… …………5/2 147 5/2 Nhập kho Khóa NAWAKI từ SX 154 550.0008/2 174 8/2 Nhập kho Khóa JEP từ SX 154 441.000…. …. … ……………………. … ……. …..
20/2 231 20/2 Nhập kho khóa OSHIO từ SX 154 655.280
28/2 326 28/2Xuất bán khóa FUSHIKA tháng 02/2009
632 4.980.250
28/2 327 28/2Xuất bán khóa NAWAKI tháng 02/2009
6325.157.500
28/2 328 28/2Xuất bán khóa JEP tháng 02/2009
6323.892.140
28/2 329 28/2Xuất bán khóa OSHIO tháng 02/2009
6321.620.410
28/2 331 28/2Giá vốn khóa FUSHIKA bị trả lại tháng 02/2009
632 269.421
…. …. … ……………………. … …….. ……Cộng phát sinh 13.721.505 15.650.300
Dư cuối kỳ 2.639.705Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
37
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.2. Kế toán Doanh thu và các khoản trừ Doanh thu
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
* Giá bán hàng hóa của công ty là giá thỏa thuận giữa người mua hàng
và người bán được ghi trên hóa đơn và hợp đồng mua.
* Chứng từ sử dụng hạch toán nghiệp vụ bán hàng,tiêu thụ thành phẩm:
Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng. Hạch toán bán hàng sử
dụng các chứng từ kế toán sau:
- Hóa đơn bán hàng(GTGT)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng
* Hóa đơn bán hàng ( Biểu số 2.8) do phòng kế toán lập. Hóa đơn bán
hàng được lập thành 03 Liên trong đó 01 liên giao cho khách hàng. Khách
hàng cầm phiếu thu và hóa đơn bán hàng làm căn cứ thanh toán tiền.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán bán hàng viết hóa đơn
GTGT, hóa đơn được lập làm 3 liên:
Liên 1 : Lưu ở phòng kế toán
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Giao cho kế toán thủ kho.
Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HÓA ĐƠN (GTGT(Liên 1: lưu tại công ty)
Ngày 05 tháng 02 năm 2009
Mẫu số: 01- GTKT –3LL(Theo công văn số 544
TCT/AC ngày 29/1/2002 của Tổng cục thuế)
Xê ry: QX/2009YSố: 01554
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Địa chỉ: Thị trấn Lương Bằng-Kim Động-Hưng YênĐiện thoại: 0321.3810.413 Mã số thuế: 0100121356
Người mua hàng: Nguyễn Thị Hồng HạnhĐơn vị : Công ty TNHH Nhật BảnĐịa chỉ: Hà NộiMã số thuế: 12000036216Hình thức thanh toán: Tiền mặt và trả chậm 30 ngày
SttTên hàng hóa,
dịch vụMã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
1. Khóa JEP J005 Bộ 1.200 900.000 1.080.000.000
Cộng tiền hàng: 1.080.000.000Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 108.000.000Tổng cộng tiền thanh toán: 1.188.000.000Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ,một trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng(Ký ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Kế toán tổng hợp căn cứ vào hợp đồng mua bán hàng hóa, Hóa đơn
bán hàng (Biểu số:2.8), khi khách hàng đã nhận đủ hàng và chấp nhận
thanh toán thì tiến hành hạch toán doanh thu. Kế toán ghi vào sổ chi tiết
bán hàng (Biểu số:2.9) và lập chứng từ ghi sổ (Biểu số:2.10) để ghi nhận
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
39
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
doanh thu.
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết bán hàng
Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh
Mẫu số:S35- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNGTên sản phẩm : Khóa JEP
Tháng 02/2009Quyển số:
ĐVT: 1.000 đ
NTGS
Chứng từ
Diễn giảiTKĐƯ
Doanh thuKhoản giảm
trừ
SH NT SL ĐG TTThuế
Khác
A B C D E 1 2Dư đầu tháng
... .... ... .................. ..... ...... ..... .......... ...... .......4/2 HĐ
15504/2 Xuất bán cho Cty
TNHH Quang Minh
112 320 900 288.000
05/2HĐ
15545/2
Xuất bán cho Cty TNHH Nhật Bản
111,
1311.200 900 1.080.000 5.400
08/2HĐ
16938/2
Xuất bán cho DNTN Mỹ Đồng
111 140 920 128.800
20/2HĐ
149020/2
Cty Katsura-Nhật Bản trả lại
112 45.000
25/2HĐ
155025/2
Cty TNHH Quang Minh trả lại
111 9.000
.... .... .... .............. ..... ....... ..... ...... ...... ......Số P/ S 6.178 4.711.100 35.250
Doanh thu thuần 4.675.850Giá vốn hàng bán 3.543.120
Lãi gộp 1.133.150Sổ này có:.20..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang 20...Ngày mở sổ:.01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
40
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh
Mẫu số:S12- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổSố: 146
Ngày: 05/02/2009ĐVT: 1000 đ
Trích yếuSố hiệu TK
Số tiền Ghi chúNợ Có
Bán hàng cho Cty TNHH Nhật Bản
111131
5113331
129.0001.059.0001.080.000
108.000Cộng x x 1.188.000
Kèm theo :………01………Chứng từ gốc
Ngày …. tháng 02 năm 2009
Người lập(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng(Ký,ghi rõ họ tên)
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ và Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ (Biểu số: 2.5, trang 35) đã lập để ghi vào sổ cái tài khoản 511- Doanh
thu bán hàng (Biểu số: 2.11)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
41
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
42
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.11: Sổ Cái Tài khoản 511
Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh
Mẫu số:S03b- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của BTC)
SỔ CÁITên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511Tháng 02./2009
ĐVT: ĐồngNTGS
Chứng từ Diễn giải
TKĐƯ
Số tiềnSH NT Nợ Có
A B C D E 1 2Dư đầu tháng
.... .... ... ....... .... .... .....4/2 139 4/2 Bán cho cty Quang
Minh112 288.000
5/2 146 5/2 Bán cho Cty TNHH Nhật Bản
111,131
1.080.000
6/2 155 6/2Bán cho Cty TNHH Đoàn Kết
112 408.200
7/2 161 7/2Bán cho Cty TNHH Lâm Duy
112 640.000
8/2 176 8/2 Bán cho Cty Mỹ Đồng 111 128.800..... .... .... ........ .... ....... .......
28/2 306 28/2 KC Hàng bán bị trả lại 531 918.62028/2 307 28/2 KC chiết khấu TMại 521 218.08028/2 308 28/2 KC XĐKQKD 911 18.989.200
Số P/ S trong tháng 20.125.900 20.125.900Số dư cuối tháng
Sổ này có 50 Trang,đánh số từ trang 01 đến trang 50Ngày mở sổ:.01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 3, Biểu số: 2.8 )
để lập Phiếu thu (Biểu số 2.12) nếu khách hàng trả tiền ngay, Giấy báo
có của ngân hàng và ghi vào sổ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc hoặc
viết giấy nợ nếu khách hàng trả tiền sau và ghi vào sổ chi tiết thanh toán
với người mua (Biểu số 2.13).
Biểu số 2.12: Phiếu thu
Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh
Mẫu số:01- TT(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU THUNgày..05..tháng..02....năm 2009
Quyển số: 5Số : 90/2NợTK: 111Có TK: 511
Họ tên người nộp tiền: Lê Thị Hồng Hạnh
Địa chỉ: .Công ty TNHH Quang Minh
Lý do thu: Thu tiền bán hàng theo HĐ 1554
Số tiền: 129.000.000 đ
Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi chín triệu đồng chẵn
Kèm theo: 02.
Đã nhận đủ số tiền đã thu đủ tiền.
Giám đốc(Ký, họ
tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ(Ký, họ
tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 131
Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh
Mẫu số:S31- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC)
Sổ chi tiết thanh toán với người muaTên tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty TNHH Nhật BảnTháng 02/2009
ĐVT: 1.000đ
NTGS
CTGSDiễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
a b c d e 1 2Tồn đầu tháng 540.000
…. …. …. ……………………… ….. ………… …………3/2 124 3/2 Thanh toán tiền hàng của HĐ1541 112 370.900
5/2 146 5/2 Bán hàng theo HĐ 1554 nợ 30 ngày511,
33311.059.000
10/2 184 10/2 Thanh toán tiền hàng 111 169.100
…. …. … ………………. … …… …….
Cộng phát sinh 1.059.000 540.000Dư cuối kỳ 1.059.000
Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên,đóng dấu)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu trong công ty gồm có 3 khoản: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
2.2.2.2.1. Chiết khấu Thương mại
Là một doanh nghiệp sản xuất nhằm khuyến khích mua hàng, kích thích
tiêu thụ sản phẩm công ty đã áp dụng chính sách bán hàng đó là khi khách
hàng mua hàng với số lượng lớn hoặc khách hàng mua thường xuyên sẽ
được hưởng một lượng chiết khấu nhất định. Đối với công ty khoản này
tuy có làm giảm doanh thu nhưng nó lại có tác động tốt để thúc đẩy tiêu
thụ sản phẩm do công ty sản xuất ra nên rất được chú trọng.
Khi khách hàng đã mua đến thời điểm và đạt mức được hưởng chiết
khấu Công ty sẽ chiết khấu cho khách hàng ngay trên hóa đơn của lần
mua cuối cùng (Biểu số 2.14). Khoản chiết khấu này được trừ vào số tiền
phải thu của khách hàng hoặc được trừ vào lần mua hàng tiếp theo hoặc
được chi trả trực tiếp bằng tiền và công ty hạch toán khoản chiết khấu này
vào tài khoản 521- Chiết khấu thương mại.
Biểu số 2.14: Hóa đơn GTGT
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HÓA ĐƠN (GTGT(Liên 1: lưu tại công ty)
Ngày 17 tháng 02 năm 2009
Mẫu số: 01- GTKT –3LL(Theo công văn số 544
TCT/AC ngày 29/1/2002 của Tổng cục thuế)
Xê ry: QX/2009YSố: 01557
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Địa chỉ: Thị trấn Lương Bằng-Kim Động-Hưng YênĐiện thoại: 0321.3810.413 Mã số thuế: 0100121356
Người mua hàng: Đặng ý MyĐơn vị : Công ty TNHH INOX Thuận PhátĐịa chỉ: Số 145-Đ.Nguyễn Thị Nhỏ-P.16- Q.11-Tp.HCMSố TK: 0101649964 tại chi nhánh ngân hàng Đông Á Bến ThànhMã số thuế: 0100079012Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
SttTên hàng hóa,
dịch vụMã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
1. Khóa NAWAKI Na Bộ 2.000 1.100.000 2.200.000.000
2. Chiết khấu thương mại
11.000.000
Cộng tiền hàng: 2.189.000.000Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 218.900.000Tổng cộng tiền thanh toán: 2.407.900.000Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ, bốn trăm linh bảy triệu, chín trăm ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng(Ký ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào khoản chiết khấu mà công ty đã chấp nhận chiết khấu cho
khách hàng ghi trên hóa đơn, kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.15)
và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.5, trang 35)
Biểu số 2.15: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM – DVĐức Thịnh
Mẫu số:S12- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổSố: 201
Ngày: 17/02/2009
ĐVT: 1000 đ
Trích yếuSố hiệu TK
Số tiềnGhi chúNợ Có
Chiết khấu bán hàng cho Cty TNHH INOX Thuận Phát
521 112 11.000.000
Cộng x x 11.000.000
Kèm theo :………01………Chứng từ gốc
Ngày 17 tháng 02 năm 2009Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Từ số liệu trên ghi trên chứng từ ghi sổ, kế toán theo dõi,phản ánh khoản
chiết khấu vào sổ cái tài khoản 521- Chiết khấu thương mại (Biểu số 2.16).
Cuối kỳ kế toán kết chuyển khoản chiết khấu sang tài khoản 511-
Doanh thu bán hàng (Biểu số 2.11) để xác định doanh thu thuần của thành
phẩm tiêu thụ.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
48
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.16: Sổ cái tài khoản 521
Công ty TNHH TM – DVĐức Thịnh
Mẫu số:S02c01- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Sổ CáiTên tài khoản: Chiết khấu thương mại
Số hiệu: 521Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000đ
NTGS
CTGSDiễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A b c d e 1 2Tồn đầu tháng
…. …. …. ……………………… ….. ………… …………5/2 145 5/2 Chiết khấu cho Cty TNHH Nhật
Bản131 5.400
7/2 167 7/2 Chiết khấu cho Cty Đúc Đồng Quang Nam
1311
9.510
13/2 182 13/2 Chiết khấu cho Cty TNHH Nam Giang
111 3.600
17/2 201 17/2 Chiết khấu cho Cty Inox Thuận Phát
112 11.000
…. … ….. ……………………… … …….. ……….
28/2 KC 28/2 Kết Chuyển sang TK doanh thu 511 218.080Cộng phát sinh 218.080 218.080
Dư cuối kỳ
Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên,đóng dấu)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
49
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.2.1.2. Giảm giá hàng bán:
Công ty giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy
cách, hoặc lạc hậu thị hiếu. Trong trường hợp công ty giảm giá sau khi
khách hàng đã nhận hàng và nhận hóa đơn bán hàng (GTGT) thì Bên mua
lập biên bản thỏa thuận và công ty tiến hành xuất hóa đơn giảm giá. Sau
đó kế toán phản ánh khoản giảm giá vào tài khoản 531- Giảm giá hàng
bán,ghi giảm thuế GTGT, công nợ của khách hàng nếu như khách hàng
chưa trả tiền hoặc trả bằng tiền nếu như khách hàng đã thanh toán hết …..
Trong trường hợp công ty giảm giá cho khách hàng được thực hiện
ngay trên hóa đơn bán hàng(GTGT), khi đó giá ghi trên hóa đơn là giá đã
giảm, kế toán không hạch toán vào tài khoản 532- giảm giá hàng bán mà
ghi trực tiếp trên tài khoản 511-Doanh thu bán hàng.
Trong tháng 2 năm 2009 công ty không phát sinh nghiệp vụ giảm giá
hàng bán cho khách hàng.
2.2.2.1.3. Hàng bán bị trả lại
Khi phát sinh nghiệp vụ bên mua hàng trả lại cho công ty số hàng do bị
kém chất lượng hoặc sai quy cách,mẫu mã, thiết kế ….kế toán tiến hành
viết phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại ( Biểu số 2.18) căn cứ vào Giấy đề
nghị trả lại hàng do bên mua lập được Giám đốc phê duyệt, đồng ý cho
trả lại và bản sao copy Hóa đơn bán hàng (GTGT, Biểu số 2.17) của lô
hàng đó đồng thời tiến hành hạch toán vào tài khoản 532-Hàng bán bị trả
lại.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
50
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty Katsura-Nhật Bản Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamĐộc lập – Tự do – Hạnh Phúc
-----***------Hải Dương, ngày 20 tháng 2 năm 2009
Giấy đề nghị trả lại hàng
Kính gửi : Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Ngày 17 tháng 02 năm 2009 Công ty Katsura-Nhật Bản có mua hàng
của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Số hóa đơn: 01490
Tên sản phẩm, chủng loại: Khóa sàn JEP EHS233
Số lượng: 450 sản phẩm
Lô sản xuất: 00207
Số sản phẩm trên do Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức
Thịnh sản xuất và cung cấp. trong quá trình sử dụng sản phẩm lắp đặt
chúng tôi phát hiện ra một số sản phẩm bị lỗi sai quy cách, thiết kế đã
thống nhất ban đầu, không đảm bảo kỹ thuật …với số lượng là 50 bộ.
Vậy chúng tôi đề nghị với quý công ty xem xét để chúng tôi trả lại số
hàng trên
Rất mong nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Quý công ty./
Công ty Katsura-Nhật Bản
Tổng Giám Đốc
Hiroshi Nakata
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN (GTGT(Liên 2: Giao cho khách hàng)Ngày 02 tháng 02 năm 2009
Mẫu số: 01- GTKT –3LL(Theo công văn số 544
TCT/AC ngày 29/1/2002 của Tổng cục thuế)
Xê ry: QX/2009YSố: 01490
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Địa chỉ: Thị trấn Lương Bằng-Kim Động-Hưng YênĐiện thoại: 0321.3810.413 Mã số thuế: 0100121356 Số TK:
Người mua hàng: Lương Quang TuấnĐơn vị : Công ty Katsura-Nhật BảnĐịa chỉ: Số 245,Đường Nguyễn Lương Bằng,Tp. Hải DươngSố TK: 0054426735 tại chi nhánh ngân hàng Ngoại thương Tp.Hải DươngMã số thuế: 0100006943Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
SttTên hàng hóa,
dịch vụMã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
1. Khóa JEP EHS 233
Bộ 450 900.000 405.000.000
Cộng tiền hàng: 405.000.000Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 40.500.000Tổng cộng tiền thanh toán: 445.500.000Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi năm triệu,năm trăm ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng(Ký ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
52
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho
Công ty TNHH TM –DV Đức Thịnh
Mẫu số:01- VT(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
PHIẾU NHẬP KHOHàng bán bị trả lạiNgày: 20/02/ 2009
Số:..0642.
Tên người giao: Công ty Katsura-Nhật Bản
Theo: Hóa đơn số 01490 ngày 02 tháng 02 năm 2009.của Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Nhập tại kho :Thành phẩm Địa điểm: Hưng Yên
STT Tên hàng hoá Dịch vụ
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo chứng
từ
Thực nhập
1. Khóa JEP EH Bộ 50 50 900.000 45.000.000
Tổng cộng 45.000.000Thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT 4.500.000
Tổng giá thanh toán 49.500.000
- Tổng Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./- Số chứng từ gốc kèm theo: ……………01…………………….
Ngày 20 tháng 02 năm 2009Người lập phiếu(ký, ghi họ tên)
Người giao hàng(ký, ghi họ tên)
Thủ kho(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng(ký, ghi họ tên)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
53
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào số lượng thành phẩm trên phiếu nhập bị trả lại nhập
kho, kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu số:2.19), và vào Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ ( Mẫu Biểu 2.5, trang 35) để phản ánh khoản Doanh thu và thuế
GTGT của hàng bán bị trả lại. Còn bút toán ghi giảm giá vốn hàng bán và
tăng thành phẩm tồn kho được thực hiện vào cuối kỳ khi đã xác định được
giá vốn.
Biểu số 2.19: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM –DV Đức Thịnh
Mẫu số:S12- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổSố: 229
Ngày: 20/ 02/2009ĐVT: 1.000 đ
Trích yếuSố hiệu TK
Số tiềnGhi chúNợ Có
Doanh thu hàng bán cho Cty Katsura- Nhật Bản bị trả lại
5313331
112
45.0004.50049.500
Cộng x x 49.500
Kèm theo :………01………Chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 02 năm 2009Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
54
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đến cuối kỳ sau khi kế toán tổng hợp số lượng thành phẩm bị trả lại
trong kỳ theo danh điểm thành phẩm. Khi kế toán xác định được giá vốn
của thành phẩm bị trả lại xuất ra trong kỳ thì lập Chứng từ ghi sổ (Biểu
số:2.20), và vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu biểu số 2.5, trang 35)
Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM –DV Đức Thịnh
Mẫu số:S12- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổSố: 331
Ngày: 28/ 02/2009ĐVT: 1000 đ
Trích yếuSố hiệu TK
Số tiềnGhi chúNợ Có
Giá vốn khóa FUSHIKA bị trả lại trong tháng 02/2009 155 632 269.421
Cộng x x 269.421
Kèm theo :………01………Chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 02 năm 2009Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào sổ cái tài khoản 531- Hàng
bán bị trả lại (Biểu số:2.21). Đến cuối kỳ Lập phiếu kế toán kết chuyển
Doanh thu hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (Biểu số:2.11, trang 44) để xác định doanh thu thuần đối
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
55
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
với thành phẩm tiêu thụ
Biểu số 2.21: Sổ Cái Tài khoản 531
Công ty TNHH TM –DV Đức Thịnh
Mẫu số:S02c01- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Sổ CáiTên tài khoản: Hàng bán bị trả lại
Số hiệu: 531Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000đ
NTGS
CTGSDiễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A b c d e 1 2Tồn đầu tháng
…. …. …. ……………………… ….. ………… …………14/2 183 14/2 Công ty KELLY trả lại hàng 131 275.63015/2 188 13/2 Cty TNHH Quang Minh trả lại
hàng 111
9.000
15/2 189 15/2 Cty Cổ phẩn cơ kim khí Tràng An trả lại hàng
13167.210
17/2 198 17/2 Cty TNHH Lâm Duy trả lại hàng 131 81.95020/2 229 20/2 Cty Katsura-Nhật Bản trả lại hàng 112 45.000…. … ….. ……………………… … …….. ……….
28/2 KC 28/2 Kết Chuyển sang TK doanh thu 511 918.620Cộng phát sinh 918.620 918.620
Dư cuối kỳ
Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên,đóng dấu)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
56
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở trên: từ nghiệp vụ nhập,
xuất kho hàng hóa đến nghiệp vụ bán hàng....căn cứ vào các chứng từ
gốc kế toán đều phải phản ánh trước tiên vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ sau đó mới vào sổ cái các tài khoản
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
Toàn bộ chi phí bán hàng của công ty phát sinh đều được tập hợp vào
tài khoản 641- Chi phí bán hàng. Các khoản chi phí bán hàng bao gồm:
+ TK 6411- Chi phí nhân viên bán hàng: bao gồm toàn bộ các khoản
phải trả cho nhân viên bán hàng, vận chuyển, như tiền lương, tiền ăn ca,
tiền làm thêm , các khoản trích theo lương.
+ Chi phí vật liệu bao bì -TK 6412: bao gồm vật liệu dành cho sửa
chữa, bảo quản TSCĐ dùng bán hàng, đồ che đậy các loại hàng hóa..
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng – TK 6412: bao gồm chi phí về dụng cụ đo
lường, dụng cụ tính toán ,chi phí về phương tiện vận chuyển phụ trợ.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ- TK 6414: các chi phí về khấu hao TSCĐ
phục vụ cho bán hàng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6417: gồm chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ,
chi phí bốc vác,vận chuyển hàng đi tiêu thụ, khuyến mãi, tiền mua hóa đơn..
+ Chi phí bằng tiền khác – TK 6418: chi phí tiếp khách ở những phòng bán
hàng, cho phí giới thiệu sản phẩm,chi phí quảng cáo, hội nghị khách hàng.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
57
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.22: Tình hình TSCĐ
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Nhóm TSCĐ Chỉ tiêu
Nhà của,vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
I. Nguyên giá TSCĐ 5.350.000.000 12.229.260.000 4.225.740.000
1. Số đầu kỳ 5.050.000.000 12.135.650.000 4.423.790.000
2. Số tăng trong kỳ 300.000.000 214.130.000 152.000.000
3. Số giảm trong kỳ 120.520.000 350.050.000
4. Số cuối kỳ 5.350.000.000 12.229.260.000 4.225.740.000
II. Giá trị hao mòn 44.583.000 101.910.500 35.214.500
III. Giá trị còn lại 1.847.800.000 111.860.000 5.887.950.000
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
58
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.23: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Công ty TNHH TM -DV Đức Thịnh
Mẫu số:11b- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.Tháng 02 năm 2009
Số: 32Đơn vị tính: 1.000 đ
Stt Chỉ tiêu
Tỷ lệ
KH
Nơi SD
Toàn DN
TK 627CPSXC
TK 641CPBH
TK 642CPQLDN
Nguyên giá
Số KH
1
I. Số khấu hao TCSĐ tháng trước
2.160.944 180.078,667
2
II. Số khấu hao tăng TSCĐ tháng này
66.130 5.510,833
3
III. Số khấu hao giảm TSCĐ tháng này
47.057 3.921,417
4
IV. Số khấu hao tăng TSCĐ tháng này
2.180.017 181.668,083 109.000,850 27.250,212 45.417,021
Cộng
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập bảng(ký,ghi họ tên)
Kế toán trưởng(ký,ghi họ tên)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
59
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.24: Hóa đơn GTGT
Doanh nghiệp Hà Hưng
86 Minh khai – Hoàng Mai – Hà Nội
Mã số thuế:010014657
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (khách hàng)Ngày 07 tháng 02 năm 2009
Mẫu số 01GTKT-3LN-02
Ký hiệu: AC/2009 TSố: 1623
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp Hà HưngĐịa chỉ: 86 Minh khai – Hoàng Mai – Hà NộiSố tài khoản:
Khách hàng: Lê Văn HưngĐơn vị : Công ty TNHH TM -DV Đức ThịnhĐịa chỉ: TT Lương Bằng-Kim Động-Hưng Yên Số tài khoản:
Chứng từ số: 002192Nguồn hàng: nguồn công tyMã số thuế:Hình thức Thanh toán: TM
Stt Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1 Dầu Diezen Lít 60 12.000 720.000
Cộng tiền hàng 720.000
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 72.000
Mức phí XD: 300 đ/l Tiền phí xăng dầu 18.000
Tổng cộng tiền thanh
toán
810.000
Số tiền bằng chữ: Tám trăm mười ngàn đồng chẵn./
Người mua hàng(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng(Ký,ghi rõ họ tên)
Giám đốc(Ký, họ tên,đóng dấu)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
60
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.25: Phiếu chi
Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh
Mẫu số:02- TT(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHINgày 10 tháng 02 năm 2009
Quyển số:15Số :350/2NợTK: 641Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Lê Văn Hưng
Địa chỉ: Phòng Hành chính
Lý do chi: Thanh toán chi phí mua xăng phục vụ bán hàng
Số tiền: 810.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Tám trăm mười ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo: 01..hóa đơn GTGT
Đã nhận đủ số tiền: đã nhận đủ số tiền
Giám đốc(Ký, họ
tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ(Ký, họ
tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Hằng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí
bán hàng của doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào hóa đơn ,chứng từ (bảng
phân bổ tiền lương, bản phân bổ khấu hao TSCĐ, các phiếu chi….) tiến
hành lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (Biểu mẫu số 2.23,trang 60)
dùng cho bộ phận bán hàng trong tháng 02 năm 2008 , kế toán tiến hành
lập chứng từ ghi sổ (Biểu mẫu số 2.25) để phản ánh chí phí khấu hao
TSCĐ dùng cho hoạt động tiêu thụ, bán hàng.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
61
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.26: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh
Mẫu số:S12- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổSố: 321
Ngày: 27/02/2009
ĐVT: 1.000 đ
Trích yếuSố hiệu TK
Số tiền Ghi chúNợ Có
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận BH và QLDN
641642
214
27.250.21245.417.02172.667.233
Cộng x x 72.667.233
Kèm theo :………01………Chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 02 năm 2009
Người lập(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng(Ký,ghi rõ họ tên)
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng
căn cứ vào chứng từ gốc đều phải lập chứng từ ghi sổ. Sau khi lập xong
chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi chép vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ (Biểu mẫu số 2.5,trang 35) đồng thời ghi vào sổ cái tài khoản 641-Chi
phí bán hàng (Biểu mẫu số 2.26).
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
62
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.27: Sổ Cái Tài khoản 641
Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh
Mẫu số:S03b- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CÁITên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641Tháng 02/2009
ĐVT: Đồng
NTGS
Chứng từ Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2Dư đầu tháng
...... ..... ..... ................... ..... ........ ............
8/2 175 8/2Chi phí môi giới bán hàng
111 3.500.000
10/2
177 10/2 Mua dầu Diezen 111 810.000
...... ....,.. ...... ........................ ..... ................. ..........28/2
295 27/2 Thanh toán tiền điện 111 935.000
28/2
321 27/2 Trích KH TSCĐ 214 27.250.212
28/2
324 28/2 Lương phải trả 334 55.200.000
28/2
325 28/2 Các khoản trích 338 10.488.000
28/2
305 28/2 K/chuyển XĐKQKD 911 935.650.000
Số P/ S trong tháng 935.650.000 935.650.000Số dư cuối tháng
Sổ này có:.20..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang .20..
Ngày mở sổ:.01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
63
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh được tập hợp vào tài
khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý – TK 6421: bao gồm tiền lương, các khoản
trích theo lương, các khoản phụ cấp khác phải trả nhân viên quản lý.
+ Chi phí vật liệu đồ dùng quản lý – TK 6422: gồm chi phí vật liệu,
nhiên liệu, dùng cho quản lý.
+ Chi phí đồ dùng văn phòng – TK 6423: Chi phí về dụng cụ, đồ dùng
văn phòng dùng cho quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6424: các khoản trích khấu hao tài sản
cố định dùng cho văn phòng,căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí thuế, phí, lệ phí – TK 6425: bao gồm các khoản thuế như thuế
môn bài, phí cầu đường, ....các khoản lệ phí khác.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài – TK 6427; bao gồm tiền điện, điện thoại,
tiền thê ngoài sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
+ Chi phí bằng tiền khác- TK 6428: gồm các chi phí khác ngoài các
khoản đã kể trên như phí đào tạo nhân viên, công tác phí....
Tương tự như kế toán chi phí bán hàng, hàng ngày tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí QLDN cũng phải căn cứ vào chứng
từ gốc: hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua ngoài; chứng từ (bảng phân bổ
tiền lương, bản phân bổ khấu hao TSCĐ, các phiếu chi….) kế toán tiến
hành lập chứng từ ghi sổ.
Sau khi lập xong chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi chép vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ( Biểu mẫu số 2.5, trang 35) đồng thời ghi vào sổ
cái tài khoản 642-Chi phí QLDN
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
64
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.28: Bảng phân bổTiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh
Mẫu số:11- LĐTL(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘIBộ phận bán hàng và quản lý DN
Tháng 02 năm 2009Số: 38
Đơn vị tính: 1.000 đ
NTGS
Ghi có TKGhi nợ TK
Cộng có TK334
TK 338-Phải trả phải nộp khácTổng cộngKPCĐ
BHXH
BHYTCộng có TK 338
A B 1 2 3 4 5 6.... ...................... ............ ........ ......... .......... .......... .........
27/2TK 641 - Chi
phí bán hàng55.200 1.104 8.280 1.104 10.488 65.688
27/2
TK 642 - Chi
phí quản lý
doanh nghiệp
162.500 3.250 24.375 3.250 30.875 193.375
162.500 3.250 24.375 3.250 30.875 193.375
.... ....................... ............. ......... ......... ......... ........... ...........
Cộng 217.700 4.354 32.655 4.354. 41.363 259.063
Ngày 28 tháng 02 năm 2009Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
65
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.29: Phiếu chi
Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh
Mẫu số:02- TT(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHINgày 06 tháng 02 năm 2009
Quyển số:14Số :320/2NợTK: 642Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Đức Nam.Địa chỉ: Phòng kỹ thuật.Lý do chi: Tiếp khách công tySố tiền: 1.500.000Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./.Kèm theo: 01 hóa đơn GTGT.Đã nhận đủ số tiền: Đã nhận đủ
Giám đốc(Ký, họ tên,đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ(Ký,ghi họ
tên)
Người lập phiếu
(Ký,ghi họ tên)
Người nhận tiền
(Ký,ghi họ tên)
Biểu số 2.30: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh
Mẫu số:S12- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổSố: 148
Ngày: 06/2/2009ĐVT: Đồng
Trích yếuSố hiệu TK
Số tiền Ghi chúNợ Có
Chi tiếp khách 642 111 1.500.000
Cộng x x 1.500.000Kèm theo :………01………Chứng từ gốc
Ngày 5 tháng 02 năm 2009Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
66
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.31: Sổ Cái Tài khoản 642
Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh
Mẫu số:S03b- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CÁITên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642Tháng 02/2009
ĐVT: Đồng
NTGS
Chứng từ Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2Dư đầu tháng
.. ... ..... ................. ..... ......... .........
3/2 121 2/2 Mua VP phẩm 111 450.000
6/2 148 6/2 Chi tiếp khách Cty 111 1.500.000
.... ...... ..... .............. .... ......... ..........
28/2 321 27/2 Trích KH TSCĐ 214 45.417.021
28/2 323 28/2 TT Tiền điện thoại 111 3.200.000
28/2 324 28/2 Lương phải trả 334 162.500.000
28/2 325 28/2 Các khoản trích 338 30.875.000
28/2 305 28/2 Kết chuyển 911 615.600.000
Số P/ S trong tháng 615.600.000 615.600.000
Số dư cuối tháng
Ngày 28 tháng 02 năm 2009Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
67
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Để xác định kết quả kinh doanh, cuối kỳ kế toán tiến hành lập phiếu
kế toán ( Biểu số 2.31) để thực hiện việc kết chuyển giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ; Doanh thu tài chính, chi phí tài chính; Thu nhập khác, chi phí
khác..trên các sổ Cái tài khoản tương ứng sang tài khoản 911-Xác định
kết quản kinh doanh ( Biểu số 2.32).
Dựa vào số liệu đã có kế toán tính hành tính lợi nhuận trước thuế,
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và lợi nhuận sau thuế đồng thời
phản ánh các khoản lãi, lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh vào tài
khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối( Biểu số 2.33).
Biểu số 2.32: Phiếu kế toán
Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh
Phiếu kế toánSố: 68
Ngày: 28/02/2009ĐVT: Đồng
Nội dungSố hiệu TK
Số tiền Ghi chúNợ Có
Kết chuyển giá vốn HB 911 632 14.731.680.000
Cộng x X 14.731.680.000
Người lập(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng(Ký,ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
68
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.33: Sổ Cái Tài khoản 911
Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh
Mẫu số:S03b- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CÁITên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh.
Số hiệu: 911Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000 đNTGS
Chứng từ Diễn giải
TKĐƯ
Số tiềnSH NT Nợ Có
A B C D E 1 2Dư đầu tháng
28/2 PKC 68
28/2 Kết chuyển giá vốn hàng bán
632 14.731.680
28/2 PKC 69
28/2 Kết chuyển chi phí bán hàng
641 935.650
28/2 PKC 70
28/2 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
642 615.600
28/2 PKC 71
28/2 Kết chuyển doanh thu thuần
511 18.989.200
28/2 PKC 72
28/2 Kết chuyển doanh thu tài chính
515 25.680
28/2 PKC 73
28/2 Kết chuyển chi phí tài chính
635 172.126,5
28/2 PKC 74
28/2Kết chuyển chi phí khác 811 639.955,875
28/2 PKC 75
28/2Kết chuyển lãi 421 1.919.867,625
Số P/ S trong tháng 19.014.880 19.014.880Cộng lũy kế từ đầu tháng
Sổ này có:..20.Trang,đánh số từ trang 01 đến trang .20..Ngày mở sổ:.01/01/2008
Ngày 5 tháng 03 năm 2009Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Biểu số 2.34: Sổ Cái Tài khoản 421
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
69
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh
Mẫu số:S03b- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CÁITên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu: 421Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000 đNTGS
Chứng từ Diễn giải
TKĐƯ
Số tiềnSH NT Nợ Có
A B C D E 1 2Dư đầu tháng 842.120,5
28/2 PKC
75
28/2Kết chuyển lãi 911 1.919.867,625
Số P/ S trong tháng 1.919.867,625
Cộng lũy kế từ đầu tháng 2.761.988,125
Sổ này có:..20.Trang,đánh số từ trang 01 đến trang .20..Ngày mở sổ:.01/01/2008
Ngày 5 tháng 03 năm 2009Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Cuối kỳ căn cứ vào các sổ cái để lập báo cáo tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả kinh doanh ( Biểu số 2.34).
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
70
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.35: Báo cáo kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh
Mẫu số:S03b- DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANHTháng 02 năm 2009
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêuMã số
Thuyến minh
Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và CC dịch vụ 01 20.125.900.0002. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 1.136.700.0003. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10 18.989.200.000
4. Giá vốn hàng bán 11 14.731.680.0005. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20 4.257.520.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 25.680.0007. Chi phí tài chính 22 172.126.5008. Chi phí bán hàng 24 935.650.0009. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 615.600.00010. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 2.559.823.50011. Thu nhập khác 3112. Chi phí khác 3213. Lợi nhuận khác 4014. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 2.559.823.50015. Chi phí thuế thu nhập hiện hành 51 639.955.87516. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 5217. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 1.919.867.62518. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Lập ngày 28 tháng 02 năm 2009Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
71
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN 3
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
ĐỨC THỊNH
3.1. Một số nhận xét về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh là công ty sản
xuất và kinh doanh trên một phạm vi thị trường rộng, đa dạng, có tiềm
năng lớn vì vậy sản phẩm của công ty cũng đa dạng về chủng loại, mẫu
mã do vậy cách thức tiêu thụ hàng hóa cũng đa dạng. Công tác kế toán tại
công ty cũng phải đòi hỏi tính thường xuyên, liên tục,chính xác, kịp thời
trong việc tổ chức hạch toán kế toán, sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ
phận có liên quan nhằm cung cấp thông tin Kế toán-Tài chính phục vụ
cho công tác quản trị của nhà quản lý và cho các đối tượng ngoài doanh
nghiệp quan tâm.
Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh được tiến
hành dựa trên đặc điểm tình hình thực tế của Công ty cùng với sự vận
dụng đúng nguyên tắc và sáng tạo các chế độ,quy định hiện hành. Công ty
tiến hành quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và hạch toán chính xác
quá trình tiêu thụ, tập hợp đầy đủ chi phí để từ đó hạch toán chính xác kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Đức Thịnh, nghiên cứu phần hành kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
72
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
định kết quả kinh doanh em nhận thấy một số mặt mà công ty đã đạt được
và những mặt còn tồn tại, hạn chế như sau :
Những mặt mà Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
đã đạt được:
Công ty đã chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Bộ Tài Chính
về quản lý thành phẩm và đáp ứng đầy đủ yêu cầu về kế toán thành phẩm.
Công ty sử dụng các chứng từ nhập xuất kho theo đúng quy định hiện
hành trên cơ sở tình hình hoạt động thực tế của công ty. Công ty sử dụng
phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán tổng hợp thành phẩm
đảm bảo độ chính xác và cung cấp thông tin kịp thời về vận động của
thành phẩm.
Cơ sở vật chất, hệ thống kho tàng của Công ty không nhiều (kho
nguyên liệu và kho thành phẩm) do vậy việc đối chiếu số liệu về sự biến
động của thành phẩm giữa kho và phòng kế toán được thường xuyên với
nhau. Từ đó đảm bảo quản lý thành phẩm một cách chặt chẽ tránh được
hao hụt về mặt hiện vật (số lượng)
Từ đặc điểm thành phẩm tiêu thụ của Công ty, kế toán tiêu thụ đã
vận dụng linh hoạt giữa lý luận và thực tế để đưa ra hệ thống ghi chép quá
trình tiêu thụ, đảm bảo xác định chính xác doanh thu bán hàng trong kỳ từ
đó làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh của Công ty và làm nghĩa
vụ nộp thuế cho Nhà nước.
Bên cạnh việc cung cấp thông tin cho cơ quan thuế, ngân hàng...kế
toán còn cung cấp kip thời đầy đủ thông tin cho Ban lãnh đạo Công ty
giúp Ban lãnh đạo có những quyết định đúng đắn trong việc sản xuất và
tiêu thụ trong các kỳ tiếp theo.
Mặt khác kế toán tiêu thụ thành phẩm của Công ty đã tiến hành theo
dõi tình hình tiêu thụ của từng chủng loại thành phẩm và theo dõi tình
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
73
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hình thanh toán của từng khách hàng một cách chặt chẽ. Đối với các
khách hàng lớn, đại đa số đều trả chậm. Vì vậy, Công ty phải có những
biện pháp thích hợp vừa mềm dẻo vừa cứng rắn. Tuy nhiên các biện pháp
đó phải đảm bảo nguyên tắc, lợi ích của Công ty đồng thời không để mất
bạn hàng đặc biệt trong cơ chế thị trường hiện nay việc giữ bạn hàng là
điều hết sức quan trọng và quyết định đến sự sống còn của Công ty.
Công tác kế toán tiêu thụ cũng chú trọng đến việc quản lý và lưu
giữ chứng từ gốc bởi đó là cơ sở pháp lý cho việc ghi chép sổ sách kế
toán và là tài liệu quan trọng khi Ban Giám Đốc hoặc thanh tra cần đến.
Việc xác định kết quả tiêu thụ của Công ty được tiến hành vào cuối
tháng một cách chính xác và kịp thời. Các khoản chi phí bán hàng, chi phí
QLDN được tập hợp và theo dõi chặt chẽ cụ thể đảm bảo cho các khoản
chi là hợp lý và tiết kiệm.
Phương pháp đánh giá thành phẩm: Kế toán sử dụng nguyên tắc giá gốc
để đánh giá thành phẩm nhập kho, điều này giúp cho việc xác định trị giá
thực tế nhập kho thành phẩm chính xác tránh được sự hao hụt tổn thất.
Luôn phản ánh đúng giá trị thực tế thành phẩm nhập kho. Công ty sử dụng
phương pháp Bình quân gia quyền để tính đơn giá bình quân xuất kho,
phương pháp này đơn giản dễ áp dụng, phù hợp với trình độ kế toán của
cán bộ nhân viên kế toán.
Tuy nhiên bên cạnh những mặt làm được mà Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Đức Thịnh đã đạt được thì còn tồn tại một số mặt còn hạn
chế đó là:
Công ty có rất nhiều chủng loại thành phẩm. Việc xác định giá trị
thực tế của thành phẩm xuất kho cần phải chính xác, nhanh gon, kịp thời.
Vì vậy, kế toán theo dõi thành phẩm xuất kho sẽ gặp nhiều khó khăn khi
phải cùng lúc kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
74
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Việc luân chuyển chứng từ liên quan đén tổng hợp thành phẩm chưa
được thực hiện kịp thời, các chứng từ nay chỉ đến cuối tháng mới được
luân chuyển lên phòng kế toán để theo dõi cả về số lượng và giá trị. Do
vậy chưa theo sát được chặt chẽ tình hình biến động của thành phẩm hàng
ngày, mặt khác công việc dồn nhiều vào cuối tháng gây khó khăn cho kế
toán thành phẩm.
Kế toán tiêu thụ thành phẩm vẫn chưa theo dõi các tài khoản liên
quan đến tiêu thụ thành phẩm trên cơ sở chi tiết các tài khoản. Do vậy
việc theo dõi, đối chiếu giữa các sổ còn gặp nhiều khó khăn.
Việc tập hợp chi phí bán hàng cần được hạch toán cụ thể hơn (dựa
vào các sổ kế toán, sổ chi tiết có liên quan) chọn tiêu thức phân bổ hợp lý
không nên chi phí phát sinh đến đâu tập hợp và phân bổ đến đó. Việc hạch
toán chính xác chi phí bán hàng cho từng mặt hàng cũng là một trong
những căn cứ để xác định tính chính xác kết quả kinh doanh trong từng
mặt hàng, để từ đó Công ty có hướng kinh doanh, sản phẩm những mặt
hàng có doanh số cao hơn.
Việc theo dõi hàng chi tiết vật tư, thành phẩm ở 2 bộ phận công việc là:
Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho, các chứng từ bán thành
phẩm, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. Kế toán chi tiết căn cứ vào sổ chi
tiết, các chứng từ Nhập-xuất, hóa đơn GTGT để ghi sổ chi tiết. Do đó việc
đối chiếu số liệu giữa thủ kho và kế toán chi tiết được thực hiện trên dòng
số tổng cộng vào cuối mỗi kỳ. Nếu có sự sai sót, chênh lệch thì việc tìm
nguyên nhân sẽ gặp nhiều khó khăn và phức tạp.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành còn ít. Đặc
biệt là ứng dụng vào công tác kế toán bởi vì bộ phận kế toán đang sử dụng
phầm mềm kế toán do tự công ty tổ chức thiết kế nên chưa giảm tiện được
công việc ghi chép cũng như in ấn hằng ngày nhất là trong việc ứng dụng
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
75
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
để tập hợp chi phí giá thành sản xuất và tính giá thành sản phẩm chưa có
phần mềm chuyên dụng.
Bên cạnh những hạn chế riêng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Đức Thịnh còn có những hạn chế chung của các doanh nghiệp trong
thời điểm hiện nay đó là công ty chưa có một bộ phận kế toán Quản trị và
phân tích về : Tài chính, thị trường, sản phẩm và hoạt động nội bộ của
công ty, nhằm đánh giá một cách khoa học.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Đức Thịnh
Thứ nhất : Việc công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên là hoàn toàn đúng đắn và hợp lý, tuy nhiên công ty cần
lưu ý phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ
song song. Đây là phương pháp đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu.
Tuy nhiên, việc ghi chép giữa thủ kho và phòng kế toán về mặt số lượng
mất nhiều thời gian, công sức. Công việc kiểm tra không thường xuyên
mà chủ yếu vào cuối tháng, điều này làm hạn chế chức năng kiểm tra
trong kế toán, do đó phương pháp này thường chỉ áp dụng với các doanh
nghiệp có ít nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa. Hiện nay do đặc thù công ty
thì số lượng nghiệp vụ nhập, xuất nhiều nên việc áp dụng phương pháp
này chưa hoàn toàn hợp lý. Công ty nên áp dụng phương pháp sổ số dư:
- ở kho: chỉ theo dõi về mặt số lượng.
- ở phòng kế toán: quản lý về mặt giá trị.
Phương pháp này giảm được khối lượng ghi chép hàng ngày, công việc
kế toán được tiến hành đều đặn.
Thứ hai: Thành phẩm của công ty rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại,
kích thước nên việc tính giá vốn thành phẩm phải tính riêng với từng loại
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
76
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thành phẩm. Công ty tính giá xuất kho hàng hóa theo phương pháp bình
quân gia quyền trở nên phức tạp tốn công sức, dễ nhầm lẫn và vẫn tồn tại
những mặt hạn chế, không cho phép theo dõi kịp thời giá trị của thành
phẩm xuất kho mà chỉ đến cuối tháng khi đã tập hợp đầy đủ số lượng
thành phẩm nhập kho và xuất kho mới tính được giá vốn thành phẩm xuất
kho nên không cung cấp kịp thời thông tin về giá vốn thành phẩm xuất
kho. Vì vậy, Công ty nên có thể sử dụng một trong hai phương pháp tính
giá thành phẩm thực tế xuất kho hiệu quả hơn đó là giá thực tế bình quân
sau mỗi lần nhập hoặc Giá thực tế đích danh.
* Phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập
Giá thực tế TP xuất kho = Giá đơn vị bình quân x Số lượng TP xuất
kho sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị Tổng giá thực tế của TP tồn sau lần nhập
bình quân sau =
mỗi lần nhập Tổng số lượng TP tồn sau mỗi lần nhập
Phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập đã khắc phục
được nhược điểm của phương pháp bình quân gia quyền, đó là sau mỗi
lần nhập, xuất kế toán có thể biết được chính xác giá trị của thành phẩm
xuất kho, từ đó cung cấp thông tin kịp thời chính xác đảm bảo cho công
tác quản lý thành phẩm tốt hơn.
* Phương pháp tính giá thực tế đích danh có nghĩa là thành phẩm xuất
lô nào thì tính giá theo giá nhập thực tế của lô hàng đó.
Thứ ba: Để phát triển thị trường và mạng lưới tiêu thụ thành phẩm do
công ty sản xuât ra. Công ty đã đi chào hàng, tiếp thị, quảng cáo.. sản
phẩm của mình ở trong và ngoài nước đồng thời gửi bán đại lý bán hộ, số
hàng hóa này thực chất đã xuất đem đi gửi bán nhưng vì công ty không
mở tài khoản 157-Hàng gửi bán nên kế toán vẫn theo dõi số hàng gửi bán
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
77
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
này đang nằm trong kho của công ty, vì vậy kế toán nên mở các sổ chi tiết
riêng cho thành phẩm gửi đi bán đó tương ứng với tài khoản 157- hàng
gửi bán để theo dõi tình hình thành phẩm gửi bán,giới thiệu sản phẩm….
đã được tiêu thụ hay tiêu thụ nhanh hay chậm.
Thứ tư: Trường hợp sản phẩm xuất dùng nội bộ (dùng để quảng cáo,
chào hàng, giới thiệu sản phẩm….) Công ty hiện nay vẫn đang hạch toán
vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Theo em, Công
ty nên hạch toán vào TK 512 “Doanh thu nội bộ” để phản ánh các nghiệp
vụ tiêu thụ nội bộ theo quy định.
Thứ năm : Việc xác định kết quả tiêu thụ, kế toán cần tính toán tách
riêng kết quả kinh doanh của từng loại, từng danh điểm thành phẩm để
đưa ra những quyết định đúng đắn về chính sách giá cả, cơ cấu thành
phẩm sản xuất trong tổng số thành phẩm tiêu thụ tại công ty.
Thứ sáu: Đối với thành phẩm đã bán nhưng kém chất lượng không đúng
với thiết kế, quy cách, phẩm chất, chất lượng ... là nguyên nhân dẫn đến
các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, ... công ty
nên có biện pháp điều chỉnh hợp lý để tránh tổn thất,làm giảm lợi nhuận
của công ty.
Thứ bảy : Thành phẩm xuất bán của công ty hiện nay chỉ mới xác định
được doanh thu trừ giá vốn để tính ra lãi gộp của từng loại, từng danh
điểm thành phẩm chứ chưa xác định được cụ thể lãi ròng của từng loại,
từng danh điểm thành phẩm , việc phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp chưa được phân bổ cụ thể, chi tiết cho từng loại, từng
danh điểm thành phẩm. Để xác định được điểm hoà vốn và lãi lỗ của từng
mặt hàng giúp Công ty xác định được phương hướng kinh doanh trong
thời gian tiếp theo, Công ty nên tập hợp chi phí phân bổ cho từng mặt
hàng để tính ra kết quả kinh doanh của từng mặt hàng. Từ đó Công ty có
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
78
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thể biết được mặt hàng nào có lợi nhuận cao hơn để tiếp tục kinh doanh.
Theo em, Công ty nên cử kế toán theo dõi chi tiết chi phí Bán hàng và chi
phí QLDN để cuối tháng phân bổ theo giá vốn hàng bán cho từng mặt
hàng và mở sổ theo dõi xác định kết quả kinh doanh từng mặt hàng đi tiêu
thụ.
Thứ tám : Hiện nay ở Công ty đã thực hiện chính sách chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng, tuy nhiên ở Công ty chưa
sử dụng chính sách chiết khấu thanh toán. Theo em để thúc đẩy nhanh hơn
nữa quá trình thanh toán, Công ty có thể đưa ra các mức chiết khấu thanh
toán cho khách hàng. Nghĩa là nếu khách hàng trả tiền ngay sẽ được
hưởng mức chiết khấu thanh toán cao, nếu không sẽ không được hưởng
mức chiết khấu này. Việc xác định tỷ lệ chiết khấu thanh toán được đặt
trong mối quan hệ với lãi suất ngân hàng. Hiện nay do Công ty vẫn còn
phải vay vốn ngân hàng để hoạt động do đó mức chiết khấu thanh toán
phải nhỏ hơn mức lãi suất của ngân hàng đồng thời phải lớn hơn tỷ lệ lãi
suất tiền gửi, nếu không khách hàng sẽ gửi tiền vào ngân hàng để hưởng
lãi và trả chậm cho Công ty. Với những khách hàng nợ quá hạn, Công ty
có thể tính lãi trên phần trả chậm cao hơn lãi suất vay vốn ngân hàng.
Việc sử dụng chiết khấu thanh toán làm tăng chi phí của Công ty
song cũng giúp Công ty thu hồi được vốn nhanh hơn,tránh bị đọng
vốn,làm giảm khoản chi phí lãi suất do đi vay ngân hàng. Công ty cần
xem xét mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích mà công cụ này mang lại để
có thể sử dụng linh hoạt, góp phần tăng hiệu quả kinh doanh.
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
79
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
KẾT LUẬN
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh là một bộ phận cấu thành hệ thống kế toán
doanh nghiệp, luôn giữ một vị trí, vai trò quan trọng, đặc biệt đối với các
doanh nghiệp như Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh.
Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với chức năng sản xuất sản phẩm,
tạo ra những sản phẩm mới phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh ra đời và phát triển cùng với
những điều kiện thuận lợi và khó khăn của nền kinh tế thị trường, tồn tại
nhiều hạn chế đòi hỏi nhà quản lý phải tìm ra những giải pháp tốt nhất để
tổ chức hạch toán kế toán một cách chính xác, khoa học, ngày càng hoàn
thiện hơn
Với điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam hiện nay mọi loại hình tiêu thụ, hình thức thanh toán, cơ chế
chính sách áp dụng trong tiêu thụ ….đều đa dạng hóa đòi hỏi mọi công ty,
mọi doanh nghiệp luôn phải tìm tòi để hoàn thiện kế toán phần hành tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh từ việc hoàn thiện chứng từ,sổ
sách….đến phương pháp kế toán. Tất cả đều nhằm một mục đích hướng
tới những thông tin kinh tế chính xác, hiệu quả của việc sử dụng thông tin
và các quyết định quản trị mà nhà quản trị đưa ra
Sau gần ba tháng thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Đức Thịnh căn cứ vào thực trạng công tác kế toán của công ty với những
kiến thức chuyên môn nghiệp vụ kế toán đã được học tại Trường Đại học
Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến chủ
quan, một số giải pháp hoàn thiện về tổ chức công tác kế toán và kế toán
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
80
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty như trên với mong
muốn Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh sẽ ngày càng
thành công và đạt hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình nói chung và công tác kế toán nói riêng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Giảng viên.Tiến sĩ: Nguyễn Thị
Phương Hoa cùng các Giảng viên trong khoa Kế toán- Kiểm toán và tập thể
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh đã tạo điều kiện và giúp
đỡ em hoàn thành nội dung bản chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng yên, ngày 07 tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Hanh
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
81
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
a. PGS.TS Đặng Thị Loan.2006.Giáo trình kế toán tài chính doanh
nghiệp. NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân.
b. Bộ Tài Chính. 2006.Chế độ kế toán doanh nghiệp. NXB Tài Chính
c. Bộ Tài Chính.2005.Chuẩn mực kế toán Việt Nam. NXB Tài Chính
d. Văn phòng Quốc Hội.2003.Luật kế toán. NXB LĐ-XH
Nguyễn Văn Hanh-Lớp: Kế toán.K8(NQ) Trường ĐHKTQD Hà Nội
82