97
Báo Cáo Thực Tập ---------- Báo cáo thực tập kế toán Công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước tại công ty TNHH xây 1

Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền. Tải báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền về. Xem chi tiết báo cáo thực tập tại: http://khoaketoanthue.com/

Citation preview

Page 1: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

----------

Báo cáo thực tập kế toán

Công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Đình Nguyễn

1

Page 2: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

M ục L ụcCHƯƠNG 1:..............................................................................................................................5GIỚI THIỆU VỀ.......................................................................................................................5CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN................................................................................61.1. Giới thiêu về công ty:.........................................................................................................61.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công ty:...........................................................61.2.1 Lịch sử hình thành của công ty:.....................................................................................61.2.2 Sự phát triển của công ty:...............................................................................................71.3. Ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty:.........................................71.3.1 Ngành nghề kinh doanh:.................................................................................................71.3.2 Lĩnh vực hoạt động:.........................................................................................................71.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:...............................................................................81.4.1 Chức năng:........................................................................................................................81.4.2 Nhiệm vụ:.........................................................................................................................81.5.2 Đặt điểm tổ chức của bộ máy quản lý công ty:...........................................................101.6. Sơ đồ và đặt điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:...............................................131.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:..................................................................131.6.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:..........................................................131.7. Sơ đồ và trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty:................................................151.7.2. Trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty:...........................................................151.8. Chế độ chính sách áp dụng tại công ty:.........................................................................16CHƯƠNG 2:............................................................................................................................20CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ.............................................................................................................20KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN...............................................................................................20VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC.........................................................................................202.1. Kế toán vốn bằng tiền:.....................................................................................................212.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ:..............................................................................................212.1.1.1. Kế toán tiền tại quỹ là đồng Việt Nam:....................................................................222.1.1.2. Kế toán tiền tại quỹ là ngoại tệ:................................................................................242.1.2 Kế toán Tiền gửi ngân hàng:.........................................................................................272.2 Kế toán các khoản ứng trước:.........................................................................................312.2.1 Kế toán các khoản tạm ứng cho công nhân viên trong doanh nghiệp:.....................312.2.2 Kế toán các khoản chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn:.....................................332.2.2.1 Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn:..........................................................................332.2.2.2 Kế toán chi phí trả trước dài hạn:.............................................................................352.3 Kế toán các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ:..................................................................38CHƯƠNG 3:............................................................................................................................41THỰC TIỄN CÔNG TÁC......................................................................................................41

2

Page 3: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI.......................................................................................41CÔNG TY TNHH XD & TM ĐÌNH NGUYỄN...................................................................413.1 Kế toán vốn bằng tiền:......................................................................................................423.1.1 Kế toán tiền mặt:............................................................................................................42SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT.................................................................................................51SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT...........................................................................................55SỔ CHI TIẾT QUỸ TGNH QUÂN ĐỘI..............................................................................56SỔ CHI TIẾT TGNH ĐT – PT VIỆT NAM........................................................................57CHƯƠNG 4:............................................................................................................................58NHẬN XÉT..............................................................................................................................58KIẾN NGHỊ.............................................................................................................................58KẾT LUẬN..............................................................................................................................584.2 Kiến nghị:..........................................................................................................................59TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................63

3

Page 4: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU VỀ

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐÌNH NGUYỄN

1.1. Giới thiêu về công ty:

-Địa chỉ : 20 Cộng Hoà, Phường 4, Quận Tân Bình, TP.HCM

4

Page 5: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

-Điện thoại : (84-8) 39112824 – 39112825

-Fax : (84-8) 39112826

-Email : dnco @ hcm.vnn.vn

-Mã số thuế : 0301873093 do Cục Thuế TP.HCM Cấp.

-Đăng ký KD: 073527 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư TP.HCM Cấp.

-Vốn điều lệ : 5.000.000.000 VNĐ

-Người đại diện pháp lý : Nguyễn Đình Quang

1.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công ty:

1.2.1 Lịch sử hình thành của công ty:

Những năm cuối của thập niên 90, nhìn thấy được những nhu cầu cần thiết và

cấp bách trong việc thiết kế, thi công và xây dựng nhà ở, các công trình mang tính

thiết thực, cần phải có đội ngũ kỹ sư thiết kế và công nhân xây dựng có tay nghề cao,

nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi người dân.Vì lý do đó Công ty TNHH XD&TM Đình

Nguyễn đã ra đời. Công ty TNHH XD&TM Đình Nguyễn viết tắt là Đình Nguyễn

Co.,ITD được thành lập từ năm 1999 đến nay.

1.2.2 Sự phát triển của công ty:

Chỉ qua hai năm hoạt động đầu tiên, tổng số vốn của công ty từ 600.000.000đ

đã tăng lên 5.000.000.000đ. Công ty đã mở rộng qui mô hoạt động, vượt qua những

khó khăn ban đầu và cạnh tranh gay gắt bằng chiến lược kinh doanh của công ty đã

được người tiêu dùng chấp nhận.

Đình Nguyễn Co.,ITD xem trọng việc bảo vệ an toàn cho con người và thiết bị

thi công, tài sản của nhà đầu tư và thực hiện việc bảo vệ môi trường trên các công

trình, cũng như xây dựng các công trình bền vững có chất lượng và giá cả phù hợp với

ngân sách nhà đầu tư, bàn giao công trình đúng tiến độ, bảo hành công trình chu đáo,

thoả mãn nhu cầu của nhà đầu tư. Đình Nguyễn Co.,ITD luôn mong muốn được tiếp

xúc với tất cả các chủ đầu tư để được tham gia thiết kế, thi công các công trình dân

dụng, công nghiệp, giao thông và trang trí nội thất ngoại thất cho các công trình tại

VN.

1.3. Ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty:

5

Page 6: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

1.3.1 Ngành nghề kinh doanh:

Mua bán máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư,vật liệu xây dựng, trang trí nội thất,

điện-điện tử-kỹ nghệ lạnh, kim khí điện máy.

Cho thuê máy móc, thiết bị ngành xây dựng, điện công nghiệp.

Dịch vụ thương mại, đại lý ký gửi hàng hoá.

Thiết kế thi công hệ thống điện nước sau điện kế, công trình dân dụng, công

nghiệp, sửa chữa nhà và trang trí nội thất.

Xây dựng sữa chữa cầu đường, nạo vét kênh rạch, san lấp mặt bằng.

Tư vấn xây dựng đấu thầu, dịch vụ môi giới nhà đất.

Sản xuất sản phẩm trang trí từ gỗ, inox, sắt, nhôm, sản xuất lắp dựng khung kèo

thép.

1.3.2 Lĩnh vực hoạt động:

Thiết kế:

Công ty có đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư không chỉ giỏi về tay nghề mà còn rất

giàu về kinh nghiệm thực tế thông qua những dự án công trình đã thi công. Nên đội

ngũ này luôn có cái nhìn trực quan về phối cảnh kiến trúc tổng thể, cũng như nắm bắt

và đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng.

Xây dựng:

Trong 10 năm hoạt động và phát triển, công ty luôn gắn bó và đặt hết tâm huyết

của mình vào lĩnh vực thi công, xây dựng những dự án, công trình với những quy mô

và tầm cỡ nhất định. Công ty đã trực tiếp tư vấn, thiết kế và thi công nhiều công trình

lớn như: xây dựng nhà xưởng cho tập đoàn UNIKA Việt Nam, Công ty VIE-PAN ở

KCX Tân Thuận, trung tâm BOWLING Đầm Sen…

Trang trí nội thất:

Trang trí nội, ngoại thất là công đoạn cuối cùng để hoàn thành một công trình và

cũng là công đoạn vô cùng quan trọng để tạo nên dáng vẻ đặt trưng riêng mà không

công trình nào giống công trình nào. Hiểu được tầm quan trọng đó công ty đã đầu tư

trang thiết bị máy móc và nguồn nhân lực để có thể đáp ứng được nhu cầu của khách

hàng.

6

Page 7: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Thương mại:

Ngoài lĩnh vực tư vấn thiết kế, xây dựng và trang trí nội thất, công ty còn tham

gia trong lĩnh vực thương mại, cụ thể là thương mại thép mà đặt biệt là thép xây dựng

như : thép tấm, thép lá, thép U, I, V…

1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:

1.4.1 Chức năng:

Công ty TNHH XD&TM Đình Nguyễn là đơn vị làm công tác xây dựng và

thương mại, tổ chức thiết kế, thi công và sữa chữa các công trình xây dựng giao thông

công chánh như: nhà cửa, cầu đường, kênh rạch, mặt bằng….

1.4.2 Nhiệm vụ:

Ngiêng cứu thị trường, nắm vững nhu cầu thị trường từ đó tìm kiếm khách

hàng mở rộng thị trường tiêu thụ.

Tổ chức tìm kiếm khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn hàng.

Tổ chức quá trình mua, dự trữ, bảo quản, bán hàng, tổ chức quá trình thiết kế

thi công, sữa chữa các công trình theo hợp đồng.

Không ngừng hoàn thiện cơ cấu, tổ chức quản lý mạng lưới kinh doanh của

công ty theo hướng gọn nhẹ linh hoạt và hiệu quả.

Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực pháp luật cho phép, thực hiện công tác

thống kê kế toán theo pháp lệnh của nhà nước, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà

nước, với xã hội và người lao động. Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của

mình.

7

Page 8: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

1.5.Sơ đồ và đặc điểm tổ chức của bộ máy quản lý của công ty:

1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:

8

Page 9: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

1.5.2 Đặt điểm tổ chức của bộ máy quản lý công ty:

Giám đốc:

9

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG HÀNH CHÍNH

PHÒNG KẾ TOÁN

TÀI CHÍNH

PHÒNG THIẾT

KẾ

PHÒNG KẾ

HOẠCH

PHÒNG KINH

DOANH

PHÒNG KỸ

THUẬT

PHÒNGMARKETING

Ban điều hành phương tiện thiết bị xe

máy thi công và cung cấp

vật tư

Xưởng sản xuất gỗ

Ban điều hành các công

trường công ty trúng thầu thi

công

Các đội thi công

Page 10: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Là người có thẩm quyền cao nhất điều hành chung mọi hoạt động kinh doanh.

Là người đại diện cho toàn bộ cán bộ công nhân viên, đại diện pháp nhân và chịu

trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh cũng như kết quả hoạt động của

công ty. Giám đốc là người quyết định và trực tiếp lãnh đạo các bộ phận chức năng,

hướng dẫn cấp dưới về mục tiêu thực hiện và theo dõi quá trình thực hiện của đơn vị

trực thuộc.

Phó giám đốc:

Là người có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các ban trong các mặt kinh tế, kỹ

thuật, các công trình xây dựng theo hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký kết với đối tác.

Là người triển khai cho các quyết định của giám đốc, điều hành công ty khi giám đốc

vắng mặt, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nghiệp vụ chuyên môn, xây dựng các

kế hoạch, tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh thương mại, lập báo cáo định kỳ

trình lên giám đốc.

Phòng kế toán tài chính:

Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý tài

chính, tiền tệ theo quy định của bộ tài chính, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời và

có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn, vốn vay, giải quyết các loại vốn phục vụ cho

việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hoá trong kinh doanh. Tổng hợp kết quả kinh

doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho

việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.

Phòng tổ chức hành chánh:

Có nhiệm vụ thực hiện các công việc hành chánh như tiếp nhận, phát hành và

lưu trữ công văn, giấy tờ, tài liệu. Quản lý nhân sự, nghiên cứu, xây dựng cơ cấu tổ

chức của công ty. Thực hiện một số công việc về chế độ chính sách cũng như vấn đề

lương bổng khen thưởng. Quản trị tiếp nhận lưu trữ công văn từ trên xuống, chuyển

giao cho các bộ phận có liên quan.

Phòng marketing:

10

Page 11: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Nhiệm vụ tiếp cận và mở rộng thị trường, phân đoạn thị trường phù hợp với

mục đích kinh doanh của công ty, quảng cáo sản phẩm mới, tìm kiếm khách hàng,

thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, quản lý các cửa hàng giới thiệu sản phẩm và các

đại lý công ty, thực hiện các giao dịch và các hoạt động sản xuất trong và ngoài nước.

Phòng kinh doanh:

Thu thập thông tin trên thị trường về các mặt hàng kinh doanh của công ty có

phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, nghiên cứu nhu cầu thị trường và tìm kiếm thị

trường mới, đồng thời hỗ trợ giám đốc ký kết hợp đồng.

Phòng kế hoạch:

Tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp, luôn nắm bắt thông tin về giá cả, biến động của thị

trường để lập định mức, chỉ tiêu đồng thời kiểm tra chất lượng công trình.

Phòng kỹ thuật:

Quản lý và tổ chức thực hiện xây dựng cơ bản theo quy chế và pháp luật của

nhà nước hiện hành, đồng thời nghiên cứu các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào thi công,

hướng dẫn nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân, tăng khả năng nghiệp vụ cho nhân

viên. Theo dõi bám sát tiến độ thi công, quản lý kiểm tra số lượng nguyên vật liệu

nhập và xác định mức vật liệu tiêu hao ổn định hợp lý. Tổ chức nghiệm thu khối

lượng công trình, duyệt quyết toán công trình hình thành.

Phòng thiết kế:

Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội ngoại thất,

showroom, văn phòng…theo tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định chung của các cấp có

thẩm quyền.

Các đội thi công:

Trực tiếp tổ chức thi công, xây dựng các công trình theo đúng bản vẽ, tiến độ,

dưới sự hướng dẫn của phòng kỹ thuật và sự chỉ đạo của Giám đốc.

Như vậy, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng

giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành của Ban Giám Đốc công ty

nhằm đạt lợi ích cao nhất cho công ty.

11

Page 12: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

1.6. Sơ đồ và đặt điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:

1.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:

1.6.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:

Việc tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán trong

doanh nghiệp do bộ máy kế toán đảm nhận. Việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao

cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp

thông tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ, hữu ích cho đối tượng sử dụng thông

tin, đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Để đàm

12

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN

TÀI SẢN CỐ

ĐỊNH

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN THANH TOÁN

KẾ TOÁN

NGUYÊN VẬT LIỆU

KẾ TOÁN TIỀN

LƯƠNG

KẾ TOÁN THỦ QUỸ

NHÂN VIÊN THỐNG KÊ ĐỊNH MỨC TẠI CÁC ĐỘI SẢN XUẤT

Page 13: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

bảo được những yêu cầu trên, việc tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp phải căn

cứ vào việc áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán, vào đặc điểm tổ chức, vào

quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vào hình thức phân công quản lý khối

lượng tính chất và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế tài chính cũng như yêu

cầu, trình độ quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ quản lý và cán bộ kế toán.

Kế toán trưởng:

Giúp Giám đốc trong việc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán,

tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới và theo đúng

pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và điều lệ kế toán trưởng

hiện hành. Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán.

Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính tín dụng.

Kế toán tổng hợp:

Kế toán tổng hợp là người cố vấn đắc lực trong công việc điều khiển doanh

nghiệp, kế toán tổng hợp phải có kiến thức rộng rãi về nhiều lĩnh vực khác như lý

thuyết thống kê, luật thương mại, quản trị tài chính.Tập hợp và lưu trữ các chứng từ

liên quan. Lập báo cáo trình đơn vị các công trình trọng điểm khi phát sinh.

Kế toán nguyên vật liệu:

Theo dõi tình hình X-N-T kho vật liệu của công ty. Hàng ngày ghi nhận lại và

tổng hợp cuối ngày về cho kế toán thanh toán, theo dõi chi tiết từng khách hàng, cuối

tháng kiểm kê định kỳ hàng tồn kho.

Kế toán tiền lương:

Có nhiệm vụ lập bảng thanh toán lương nhân viên toàn công ty. Là người trích

các bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…theo quy định của nhà nước.

Kế toán thủ quỹ:

Theo dõi công việc Thu - Chi của công ty. Chịu trách nhiệm Thu - Chi tiền mặt

tại công ty có chứng từ hợp lệ. Chi trả lương cho công nhân đúng thời hạn. Theo dõi

việc giao dịch qua ngân hàng để đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh được

liên tục.

Kế toán tài sản cố định:

13

Page 14: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm của TSCĐ,

kể cả về số lượng, chất lượng và giá trị của TSCĐ. Từ đó hạch toán vào sổ chi tiết

quản lý chặt chẽ việc sử dụng, mua sắm, sữa chữa, tính khấu hao, thanh lý, nhượng

bán TSCĐ.

1.7. Sơ đồ và trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty:

1.7.1.Sơ đồ chứng từ kế toán của công ty:

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

14

Chứng từ gốc

Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo kế toán

Bảng tổng hợp chi tiết

Page 15: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Quan hệ đối chiếu.

1.7.2. Trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty:

Căn cứ vào chứng từ gốc, lập ra chứng từ ghi sổ, ghi rõ tài khoản đối ứng của

các nghiệp vụ kinh tế để giảm số lần ghi sổ.

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, sau đó đánh số thứ thự và ghi vào sổ đăng

ký chứng từ ghi sổ.

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã đăng ký ở sổ chứng từ ghi sổ rồi lấy số liệu ghi

vào sổ các tài khoản.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần ghi vào sổ kế toán chi tiết, căn cứ vào các

chứng từ đính kèm theo chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ chi tiết các tài khoản có liên

quan.

Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trong sổ cái, kế toán lập bảng đối chiếu số phát

sinh trong tài khoản kế toán. Đối chiếu số liệu ở bảng cân đối số phát sinh các tài

khoản với số hiệu ở bảng chi tiết số phát sinh. Căn cứ vào số liệu bảng cân đối số phát

sinh, tiến hành lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán khác.

1.8. Chế độ chính sách áp dụng tại công ty:

Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01-01 và kết thúc ngày 31-12 hàng năm.

Ngôn ngữ sử dụng trong kế toán: Tiếng Việt.

Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng.

Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì công ty chuyển đổi

ngoại tệ ra đồng Việt Nam, theo tỷ giá của Ngân Hàng tại thời điểm chuyển đổi.

Tổ chức chứng từ kế toán tại doanh nghiệp:

Hệ thống chứng từ tại công ty:

- Hoá đơn tài chính; - Phiếu thu;

- Phiếu chi, phiếu nhập; - Phiếu xuất.

Hệ thống sổ kế toán:

- Sổ quỹ tiền mặt; - Sổ cái;

- Sổ nhật ký bán hàng; - Sổ nhật ký chung.

Hệ thống cáo cáo tài chính:

15

Page 16: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

- Bảng cân đối kế toán; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

- Thuyết minh báo cáo tài chính; - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Hình thức sổ kế toán tại công ty:

Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Toàn bộ công tác

kế toán đều được áp dụng trên máy vi tính.

Sổ kế toán mà công ty áp dụng:

- Sổ quỹ tiền mặt :TK 111

- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng : TK112

- Sổ chi tiết bán hàng : TK511

- Sổ chi tiết TK : TK 621,622,627,642

- Sổ kho : TK 133,131,333,331

Nhật ký sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sử dụng cho một

TK trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, Có và số dư cuối tháng. Sổ cái ghi một lần vào

cuối tháng sau khi đã khoá sổ và kiểm tra đối chiếu với số lượng trên các nhật ký

chứng từ.

Hình thức mở và khoá sổ kế toán:

Mở sổ kế toán: đầu niên độ kế toán, công ty tiến hành mở sổ kế toán theo danh

mục đã đăng ký với cơ quan nhà nước.

Khoá sổ kế toán: cuối kỳ hạch toán(tháng, quý, năm)

Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

- Phương pháp hạch toán: kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính giá thực tế hàng tồn kho: bình quân gia quyền.

- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:

- Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ.

Hệ thống tài khoản sử dụng:

-TK 111 Tiền mặt

-TK 112 Tiền gửi Ngân hàng

-TK 11211 Tiền gửi Ngân hàng CT

-TK 11212 Tiền gửi Ngân hàng NN-PT

16

Page 17: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

-TK 11213 Tiền gửi Ngân hàng SACOMBANK

-TK 11214 Tiền gửi Ngân hàng NH PĐCN NTP

-TK 11215 Tiền gửi Ngân hàng QĐ

-TK 11218 Tiền gửi Ngân hàng ĐT – PT Việt Nam

-TK 131 Phải thu khách hàng

-TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ

-TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của HH

-TK 1332 Thuế GTGT hàng nhập kho

-TK 331 Phải trả người bán

-TK 333 Thuế và các khoản phải nộp cho NN

-TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

-TK 3334 Thuế TNDN

-TK 3388 Phải trả, phải nộp khác

-TK N411 Nguồn vốn kinh doanh

-TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối

-TK 511 Doanh thu bán hàng

-TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính

-TK 621 Chi phí NVL trực tiếp

-TK 622 Chi phí NC trực tiếp

-TK 627 Chi phí SXC

-TK 632 Gía vốn hàng bán

-TK 635 Chi phí tài chình

-TK 642 Chi phí quản lý DN

-TK 811 Chi phí khác

-TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

* Thuận lợi:

Công ty đã sở hữu được một đội ngũ kỹ sư thiết kế giỏi và công nhân xây dựng

lành nghề. Có được nguồn tài chính dồi dào, đảm bảo cho việc phục vụ các công trình

17

Page 18: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

được tốt hơn. Công ty có chế độ cho công nhân viên rất tốt, luôn quan tâm đến đời

sống của công nhân viên điều đó tạo nên một tâm lý an toàn cho họ.

* Khó khăn:

Do tình hình khủng hoảng của nền kinh tế thế giới khiến các công ty trong

nước cũng bị ảnh hưởng theo, công ty Đình Nguyễn cũng vấp phải những khó khăn.

Nhưng BGĐ công ty đã có những chiến lược đúng đắn và kịp thời đã đưa Đình

Nguyễn thoát khỏi những khủng hoảng và ngày càng phát triển.

Bảng số liệu Thu – Chi của công ty trong quý 4/2008 và quý 4/2009:

Tên TK

Quý 4/2008 Quý 4/2009

Thu Chi Thu Chi

111 – TM 12.748.342.494 40.408.018.173 9.100.741.100 8.939.413.386

112 – TGNH 9.435.518.921 9.416.266.661 19.866.083.774 19.846.520.292

Phân tích:

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:

Tình hình Thu bằng TM của công ty ở 2 quý có sự chênh lệch, cụ thể là giảm từ

12.748.342.493 (quý 4/2008) xuống còn 9.100.741.100 (quý 4/2009) tương đương (-

3.647.601.390) chiếm tỷ lệ (- 21,18%). Việc giảm nguồn Thu trong quý 4/2009 có thể

sẽ gây ảnh hưởng rất nhiều đến nguồn vốn bằng TM tại công ty. Tình hình Chi bằng

TM cũng có sự chênh lệch nhưng rất rõ rệch, cụ thể là giảm từ 40.408.018.173 (quý

4/2008) xuống còn 8.939.413.368 (quý 4/2009) tương đương (- 31.468.604.787)

chiếm tỷ lệ (- 77,88%). Điều này cho thấy công ty đã có những chính sách hợp lý để

làm giảm lượng TM phải Chi ra, đồng nghĩa với việc công ty đang dần tích trữ nguồn

vốn bằng TM tại công ty để có thể đáp ứng nhu cầu cần thiết về vốn.

Tình hình Thu bằng TGNH của công ty ở 2 quý cũng có sự chênh lệch, cụ thể tăng từ

9.435.518.921 (quý 4/2008) lên 19.866.083.774 (quý 4/2009) tương đương

+10.430.564.853 chiếm tỷ lệ 110,55%. Tình hình Chi bằng TGNH cũng đã tăng đáng

18

Page 19: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

kể, cụ thể là từ 9.416.266.661 (quý 4/2008) lên 19.864.520.292 (quý 4/2009) tương

đương +10.430.253.631 chiếm tỷ lệ 110,77%.

Qua bảng số liệu thống kê trên, ta thấy được tình hình Thu – Chi bằng TM, TGNH

đều có sự chênh lệch tương đối. Điều này chứng tỏ rằng công ty ngày càng chuyển

sang giao dịch bằng TGNH nhiều hơn, vì vừa đảm bảo an toàn trong giao dịch vừa

đáp ứng tốt về chất lượng giao dịch.

CHƯƠNG 2:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC

19

Page 20: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

2.1. Kế toán vốn bằng tiền:

Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại

dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi

ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao, Vốn bằng tiền được

dùng để mua sắm hoặc chi phí. Vốn bằng tiền được phản ánh ở nhóm TK 11X.

TK 111:Tiền mặt

TK 112:Tiền gửi ngân hàng

TK 113:Tiền đang chuyển

2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ:

- Tiền mặt tại quỹ của Doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng

bạc, kim khí quý. Mọi nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại quỹ đều do thủ quỹ của

Doanh nghiệp thực hiện.

- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép

hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi tiền mặt, ngoại tệ, vàng

bạc đá quý.

- Thủ quỹ hàng ngày phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và đối chiếu với

sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có sự chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải

kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp chênh lệch.

20

Page 21: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

-TK sử dụng: TK 111

-Nội dung kết cấu của TK 111:

TK 111:Tiền mặt.

21

Page 22: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

SDĐK:Tiền mặt tồn quỹ

- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại

tệ nhập quỹ.

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do

đánh giá lại số dư.

- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi

kiểm kê.

PS: tổng phát sinh Nợ

SDCK:Tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ.

- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu xuất

quỹ.

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do

đánh giá lại số dư.

- Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi

kiểm kê.

PS: tổng phát sinh Có

-TK 111 có 3 TK cấp 2:

TK 1111:Tiền Việt Nam

TK 1112:Ngoại tệ

TK 1113:Vàng bạc, kim khí quý, đá quý

- Chứng từ và thủ tục hạch toán:

- Phiếu thu (01.TT) - Phiếu chi (01.TT)

- Biên lai thu tiền (06.TT) - Bảng kiểm kê quỹ

- Bảng kê vàng bạc đá quý

Phiếu thu chi do kế toán lập thành 3 liên, sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu

và ký vào phiếu rồi chuyển cho kế toán trưởng duyệt (và cả thủ trưởng đơn vị duyệt –

đối với phiếu chi). Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập, xuất quỹ. Thủ quỹ giữ

lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp (hoặc người nhận tiền), 1 liên lưu

nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu chi được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi

sổ kế toán.

2.1.1.1. Kế toán tiền tại quỹ là đồng Việt Nam:

Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

1/ Thu tiền mặt từ việc bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, doanh thu

khác và nhập quỹ:

Nợ TK 111 (1111)

Có TK 511, 515, 711

22

Page 23: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Có TK 3331

2/ Thu nợ của khách hàng hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng và nhập quỹ:

Nợ TK 111(1111)

Có TK 131

3/ Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ:

Nợ TK 111 (1111)

Có TK 112(1121)

4/ Nhận tiền ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn và nhập quỹ:

Nợ TK 111(1111)

Có TK 334, 338(3388)

5/ Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn và nhập quỹ:

Nợ TK 111(1111)

Có TK 144, 244

6/ Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư ngắn, dài hạn và nhập quỹ:

Nợ TK 111(1111)

Có TK 121, 128, 221, 222, 228

7/ Chi tiền mặt để mua sắm hàng hoá, vật tư, TSCĐ hoặc cho đầu tư XDCB:

Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241

Có TK 111(1111)

8/ Các khoản chi phí hoạt động SXKD và hoạt động khác đã được chi bằng tiền mặt:

Nợ TK 621, 627, 635, 641, 811

Có TK 111(1111)

19/ Chi tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải trả:

Nợ TK 311, 315, 331, 333, 341, 334

Có TK 111(1111)

10/ Chi tiền mặt để hoàn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn:

Nợ TK 338, 344

Có TK 111(1111)

11/ Chi tiền mặt để ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn:

23

Page 24: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Nợ TK 144, 244

Có TK 111(1111)

12/ Khi kiểm kê quỹ tiền mặt và có sự chênh lệch so với sổ kế toán tiền mặt nhưng

chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:

-Nếu chênh lệch thừa - căn cứ vào bảng kiểm kê quỹ, kế toán ghi:

Nợ TK 111(1111)

Có TK 338(3381)

-Nếu chênh lệch thiếu - căn cứ vào bảng kiểm kê quỹ, kế toán ghi:

Nợ TK 138(1381)

Có TK 111(1111)

Sơ đồ tổng hợp kế toán tiền mặt (VND)

112 111-Tiền mặt(1111) 112 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào ngân hàng

121, 128, 221 121, 128, 221222, 223, 228 222, 223, 228 Thu hồi CK vốn đầu tư (giá gốc) Đầu tư ngắn, dài hạn bằng tiền mặt

131, 136, 138, 141, 241, 627,141, 144, 244 641, 642, 811 Thu hồi nợ phải thu, ký cược Chi tạm ứng và chi phí phát ký quỹ, bằng tiền mặt sinh bằng tiền mặt 311, 341 133 Vay ngắn, dài hạn Thuế GTGT 333 Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN 152, 153, 156 211, 217, 611 338,344 Mua vật tư, hàng hoá, công cụ, Nhận ký quỹ, ký cược TSCĐ,…bằng tiền mặt 311, 315,331 411 Nhận vốn được cấp, góp bằng Thanh toán nợ phải trả tiền mặt bằng tiền mặt511, 515, 711 144, 244

24

Page 25: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Doanh thu, thu nhập khác Ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt bằng tiền mặt 338(1) 138 (1) Tiền mặt thừa phát hiện Tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê khi kiểm kê

2.1.1.2. Kế toán tiền tại quỹ là ngoại tệ:

Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

1/ Doanh thu bán chịu phải thu bằng ngoại tệ:

Nợ TK 131 (tỷ giá thực tế )

Có TK 511

2/ Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng ngoại tệ:

-Trường hợp lãi tỷ giá:

Nợ TK 111(1112) (tỷ giá thực tế)

Có TK 131 (tỷ giá giao dịch)

Có TK 515

-Trường hợp lỗ tỷ giá:

Nợ TK 111(1112) (tỷ giá thực tế)

Nợ TK 635

Có TK 131 (tỷ giá giao dịch)

3/ Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ:

Nợ TK 111(1112) (tỷ giá thực tế)

Có TK 511 (tỷ giá thực tế)

4/ Mua sắm vật tư, hàng hoá,TSCĐ phải chi bằng ngoại t ệ:

Nợ TK 152, 156, 211, 213 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ)

Có TK 111(1112) (theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ)

Có TK 515 - Chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ

lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ.

- Trường hợp tỷ giá thực tế tại thới điểm phát sinh nghiệp vụ nhỏ hơn tỷ giá thực tế

xuất ngoại tệ thì khoảng chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên Nợ TK 635.

25

Page 26: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

5/ Các khoản chi phí phát sinh phải chi bằng ngoại tệ:

Nợ TK 627 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ)

Nợ TK 641, 642, 635, 811

Có TK 111(1112) (theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ)

Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ

lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ.

-Trường hợp tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ nhỏ hơn tỷ giá thực tế

xuất ngoại tệ thì khoản chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên Nợ TK 635

6/ Phản ánh khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ về việc mua chịu vật tư, hàng hoá, TSCĐ

hoặc được cung cấp dịch vụ:

Nợ TK 151, 152, 153, 156 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ)

Nợ TK 211, 213, 241, 627, 641, 642

Có TK 331 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả)

7/ Chi ngoại tệ để trả nợ người bán:

Nợ TK 331 (theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ)

Có TK 111(1112) (theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ)

Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả lớn hơn

tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ.

-Trường hợp tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ

thì khoản chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên Nợ TK 635.

Điều chỉnh tỷ giá vào cuối kỳ:

Cuối kỳ hạch toán, kế toán căn cứ vào tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nước Việt

Nam công bố ở thời điểm cuối kỳ để đánh giá lại số dư ngoại tệ của tài khoản vốn

bằng tiền.

-Nếu tỷ giá thực tế bình quân liên Ngân hàng lớn hơn tỷ giá đã hạch toán trên sổ kế

toán, thì khoản chênh lệch tăng được kế toán ghi sổ:

Nợ TK 111(1112)

Có TK 413

26

Page 27: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

-Nếu tỷ giá thực tế bình quân liên Ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá đã hạch toán trên sổ kế

toán, thì khoản chênh lệch giảm được kế toán ghi sổ:

Nợ TK 413

Có TK 111(1112)

Sơ đồ tổng hợp kế toán tiền mặt (Ngoại tệ) 151,153, 156, 211,217 511, 711 1111-Tiền mặt (Ngoại tệ) 241, 627, 642, 133,… D.thu, thu nhập khác p/sinh Mua vtư, hhoá, TSCĐ,..bằng NTGIAI bằng ngoại tệ (TGTT) (TGGS) (TGTT)ĐOẠN (đồng thời ghi Nợ TK 007) 515 635SẢN 131, 136, 138 Lãi Lỗ XUẤT Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ KINH (đồng thời ghi Có TK 007)DOANH TGGS TGTT 311, 315, 331 515 635 T.toán nợ phải trả, vay bằng NT Lãi Lỗ (TGGS) (TGGS) 515 635 (đồng thời ghi Nợ TK 007) Lãi Lỗ

(đồng thời ghi Có TK 007)………………………………………………………………………………………… 151, 211,241 Mua vtư, hhoá, TSCĐ,..bằng NT (TGGS) (TGTT) GIAI 413ĐOẠN Lãi Lỗ

27

Page 28: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

TRƯỚCHOẠT 311, 315, 341ĐỘNG T. toán nợ phải trả, vay bằng NT (TGGS) (TGGS) 413 Lãi Lỗ

…………………………………………………………………………………………

ĐÁNH GIÁ 413 413

LẠI SỐ DƯ Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do

NGOẠI TỆ đánh giá lại ngoại tệ đánh giá lại ngoại tệ

CUỐI NĂM

2.1.2 Kế toán Tiền gửi ngân hàng:

Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc để thực hiện việc

thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ tiền gửi được hạch toán vào thu nhập hoạt

động tài chính của doanh nghiệp. Kế toán tiền gửi Ngân hàng phải được theo dõi chi

tiết theo từng loại tiền gửi và chi tiết từng loại Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối

chiếu. Kế toán tổng hợp sử dụng TK 112 để theo dõi số hiện có và tình hình biến động

tăng, giảm của tiền gửi Ngân hàng.

-TK sử dụng:TK112

- Nội dung kết cấu của TK 112:

TK 112:Tiền gửi Ngân hàng

SDĐK:Số tiền gửi hiện có ở Ngân hàng

-Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng

-Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại

theo tỷ giá thực tế

PS: tổng phát sinh Nợ

SDCK:Số tiền gửi Ngân hàng còn lại

cuối kỳ

-Các khoản tiền gửi được rút ra

-Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại

theo tỷ giá thực tế

PS: tổng phát sinh Có

-TK 112 có 3 TK cấp 2:

TK 1121:Tiền Việt Nam

28

Page 29: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

TK 1122:Ngoại tệ

TK 1123:Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.

-Chứng từ và thủ tục hạch toán:

Giấy báo Có. Giấy báo Nợ. Bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc

(uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi…)

Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

1/ Xuất quỹ TM gửi vào Ngân hàng, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 112(1121,1122)

Có TK 111(1111,1112)

2/ Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền do khách hàng trả nợ bằng

chuyển khoản:

Nợ TK 112(1121,1122)

Có TK 131

3/ Nhận lại tiền đã ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn bằng chuyển khoản, kế toán ghi:

Nợ TK 112

Có TK 144, 244

4/ Nhận vốn góp liên doanh các đơn vị thành viên chuyển đến bằng TGNH:

Nợ TK 112

Có TK 411

5/ Doanh thu bán hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng hay thu nhập từ

các hoạt động khác và thu bằng chuyển khoản:

Nợ TK 112

Có TK 511, 515, 711

6/ Căn cứ phiếu tính lãi của Ngân hàng và giấy báo Ngân hàng phản ánh tiền lãi tiền

gửi định kỳ:

Nợ TK 112

Có TK 515

7/ Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:

Nợ TK 111

29

Page 30: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Có TK 112

8/ Trả tiền mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, hoặc chi phí phát sinh được chi bằng chuyển

khoản:

Nợ TK 152,153, 156, 211, 213, 214, 627, 641, 642

Có TK 112

9/Đầu tư tài chính ngắn, dài hạn bằng TGNH:

Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228

Có TK 112

10/Thanh toán các khoản phải trả, phải nộp bằng TGNH:

Nợ TK 311, 315, 331, 333, 338,341, 342

Có TK 112

11/Khi có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu trên giấy báo hoặc

bảng sao kê Ngân hàng đến cuối tháng vẫn chưa tìm dược nguyên nhân thì kế toán sẽ

ghi theo số liệu của Ngân hàng, khoản chênh lệch thiếu thừa chờ giải quyết.

Nếu số liệu trên sổ kế toán > số liệu trên giấy báo hoặc bản kê sao Ngân hàng:

Nợ TK 138 (1381)

Có TK 112

Nếu số liệu trên sổ kế toán < số liệu trên giấy báo hoặc bản kê sao Ngân hàng:

Nợ TK 112

Có TK 338 (3388)

Sơ đồ tổng hợp kế toán TGNH:

112-Tiền gửi Ngân hàng (VND) 111 111 Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút TGNH về nhập quỹ TM

121, 128, 221, 228 121, 128, 221, 228 Thu hồi vốn đầu tư ngằn, dài hạn Đầu tư ngắn, dài hạn bằng TGNH

515 635 144, 244 Ký cược, ký quỹ bằng TGNH 131, 136, 138 Thu nợ phải thu 211, 213, 217, 241 Mua TSCĐ, BĐSĐT, ĐTXDCB

30

Page 31: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

144, 244 Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ 133

411 152, 156, 611 Nhận vốn góp liên doanh, liên kết… Mua vật tư, hàng hoá, công cụ,…

344, 338 311, 315, 331, 338

Nhận ký quỹ, ký cược ngắn, Thanh toán các khoản nợ phải trả,

dài hạn nợ vay

511, 512, 515, 711 133

Doanh thu, thu nhập khác bằng 627, 635, 641, 811

tiền gửi ngân hàng

3331 Chi phí SXKD, hoạt động khác

Thuế GTGT 411, 421, 415

Trả lại vốn góp, cổ tức, lợi nhuận

cho các bên góp vốn

521, 531, 532

Thanh toán các khoản chiết khấu

thương mại

Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì cũng dược hạch toán tương tự

như kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ.

2.2 Kế toán các khoản ứng trước:

Các khoản ứng trước là các khoản tạm ứng, tạm chi, tạm gửi theo những quy tắc

riêng , vẫn thuộc vốn và tài sản của doanh nghiệp.

Các khoản ứng trước được phản ánh ở nhóm TK 14 và nhóm TK 24, bao gồm:

TK 141 - Tạm ứng

TK 142, 242 - Chi phí trả trước ngắn, dài hạn.

TK 144, 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn,dài hạn.

2.2.1 Kế toán các khoản tạm ứng cho công nhân viên trong doanh nghiệp:

Là việc công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trước một khoản tiền hoặc vật tư để

thực hiện nhiệm vụ SXKD hoặc giải quyết một công việc đã được phê duyệt .

31

Page 32: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Nguyên tắc:

- Phải là người của doanh nghiệp.

- Người nhận tạm ứng được sử dụng theo mục đích.

- Kế toán sẽ mở sổ theo dõi kế toán chi tiết từng đối tượng đã chi tạm ứng.

Các chứng từ sử dụng:

- Giấy đề nghị tạm ứng (03.TT) -Phiếu chi (02:TT)

- Báo cáo thanh toán tạm ứng (04.TT) -Các chúng từ khác :hoá đơn mua hàng,..

Tài khoản sử dụng: TK 141

Nội dung kết cấu của TK 141

TK 141-Tạm ứng

SDĐK :

-Số tiền đã tạm ứng cho cán bộ công nhân -Các khoản tạm ứng đã thanh toán theo số

viên của DN chi tiêu thực tế đã được duyệt.

-Số tạm ứng chi không hết phải nộp lại

quỹ hoặc bị khấu trừ lương.

PS: tổng phát sinh Nợ PS: tổng phát sinh Có

SDCK:Số tiền tạm ứng chưa thanh toán

Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

1/ Khi tạm ứng tiền cho công nhân viên chức của doanh nghiệp, căn cứ vào phiếu chi

kèm theo giấy đề nghị tạm ứng đã được duyệt, kế toán ghi:

Nợ TK 141

Có TK 111

2/ Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng đính

kèm các chứng từ gốc có liên quan, kế toán kiểm tra chứng từ và đối chiếu với các

khoản chi tạm ứng để xác định số chi thừa hoặc thiếu, đồng thời căn cừ vào nội dung

kinh tế của từng khoản chi trên các chứng từ gốc để ghi sổ kế toán cho phù hợp.

-Trường hợp số thực chi đã được duyệt nhỏ hơn số tiền đã tạm ứng. Căn cứ vào số

thực chi kế toán ghi sổ:

32

Page 33: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Nợ TK 151, 156, 211, 241, 121, 222, 627, 641, 811,…

Có TK 141

Khoản tiền tạm ứng thừa nhập lại quỹ hoặc khấu trừ lương của người nhân tạm ứng:

Nợ TK 111

Nợ TK 334

Có TK 141

-Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã tạm ứng. Căn cứ vào bản thanh

toán tạm ứng được duyệt và phiếu chi thanh toán bổ sung cho người nhận tạm ứng, kế

toán ghi:

Nợ TK 151, 156, 211, 241, 121, 221, 627, 641,…

Có TK 141 (Theo số tiền đã tạm ứng)

Có TK 111 (Số được chi thêm)

Sơ đồ tổng hợp kế toán tạm ứng:

152, 153 141-Tạm ứng 111, 112

Tạm ứng bằng vật liệu, dụng cụ Kết chuyển vào TK liên quan

khi quyết toán chi tạm ứng

được phê duyệt

111, 112

Nhập lại quỹ Số chi thêm (số

chi được duỵệt >

số đã nhận tạm ứng)

111, 112 334

33

Page 34: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Tạm ứng bằng tiền Số chi Khấu trừ vào lương không hết

2.2.2 Kế toán các khoản chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn:

2.2.2.1 Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn:

Chi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng có

liên quan đến hoạt động SXKD của nhiều kỳ thuộc về một niên độ của kế toán hoặc là

những khoản chi phí phát sinh một lần có giá trị lớn, vì vậy không thể tính hết một lần

vào chi phí ngay trong kỳ phát sinh mà sẽ được phân bổ dần cho nhiều kỳ kế toán.

Nhằm thể hiện đúng chi phí đã tham gia vào hoạt động SXKD trong kỳ, đảm bảo cho

chi phí được ổn định giữa các kỳ hạch toán, tạo nên sự tương xứng giữa doanh thu và

chi phí trong kỳ.

- Các loại chi phí trả trước: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Chi phí bảo hành, hàng

hoá, tài sản. Chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn. Chi phí bán hàng,

chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển…

Tài khoản sử dụng: TK 142

Nội dung kết cấu của TK 142

TK 142-Chi phí trả trước ngắn hạn

SDĐK:-Các khoản chi phí trả trước phát sinh -Phân bổ chi phí trả trước vào các chờ phân bổ đối tượng chịu chi phí có liên quan PS: tổng phát sinh Nợ PS: tổng phát sinh Có SDCK:Các khoản chi phí trả trước chờ phân bổPhương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:1/ Căn cứ vào các chứng từ có liên quan để phản ánh chi phí trả trước thực tế phát

sinh:

34

Page 35: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Nợ TK 142

Có TK 111,112: Trả trước tiền thuê TSCĐ cho nhiều kỳ hạch toán

Có TK 2413: Gía trị công việc sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành, bàn giao

chờ phân bổ.

Có TK 152: Gía trị công cụ, dụng cụ xuất kho chờ phân bổ

Có TK 111,112: Tiền mua bảo hiểm tài sản,…

2/ Hàng tháng hoặc định kỳ xác định mức phân bổ chi phí trả trước để tính vào các đối

tượng chịu chi phí có liên quan. Mức phân bổ được xác định như sau:

Chi phí trả trước thực tế phát sinh theo từng loại

Mức phân bổ cho từng kỳ =

Số kỳ dự kiến phân bổ

Nợ TK 627, 641, 642

Có TK 142

Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí trả trước ngằn hạn:

111, 112, 152 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn 241, 623, 627

153, 241, 331, 334 641, 642

CPTT ngắn hạn p/sinh có liên quan Đ/kỳ p/bổ CP trả trước ngắn

đến nhiều kỳ kế toán trong năm hạn vào chi phí SXKD

Thuế GTGT 133 152, 138

153 được ktrừ (nếu có) G/trị p/liệu thu hồi(nếu có) hoặc

Khi xuất CC, DC 1 lần có g/trị lớn khoản bồi thường vật chất của

35

Page 36: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

sử dụng dười 1 năm phải p/bổ nhiều người làm hỏng, mất CC, DC

kỳ trong năm

241 623, 627, 641, 642,.

Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế p/sinh P/bổ g/trị CC, DC vào chi phí

lớn phải p/bổ vào các kỳ trong năm SXKD (các kỳ trong năm)

P/bổ chi phí sửa chữa TSCĐ

111, 112,… vào chi phí SXKD trong kỳ

Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến 212

tài sản thuê tài chính CP t/tiếp ban đầu liên quan đến

DN trả trước lãi tiền vay cho bên h/động thuê tài chính được ghi

cho vay nguyên giá TSCĐ thuê tài chính

635, 241, 627

Đ/kỳ p/bổ lãi tiền vay theo số

phải trả tửng kỳ

2.2.2.2 Kế toán chi phí trả trước dài hạn:

Hạch toán TK 242 cần tôn trọng một số quy định sau:

Chỉ hạch toán vào TK 242 những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt

động SXKD trên một năm tài chính;

Các loại chi phí nêu trên nếu chỉ liên quan đến năm tài chính hiện tại thì khi thực tế

phát sinh được ghi nhận ngay vào chi phí SXKD trong năm tài chính đó mà không

phản ánh vào TK 242;

Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD từng kỳ hạch toán

phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí mà lựa chọn phương pháp và tiêu

thức hợp lý;

Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước dài hạn đã phát sinh, đã

phân bổ vào các đối tượng chịu chi phícủa từng kỳ hạch toán và số còn lại chưa phân

bổ vào chi phí.

TK sử dụng:TK 242

36

Page 37: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Nội dung kết cấu của TK 242

TK 242- Chi phí trả trước dài hạnSDĐK:-Chi phí trả trước dài hạn phát sinh trong -Các khoản chi phí trả trước dài hạn phân kỳ. bổ vào chi phí hoạt động SXKD trong kỳ PS: tổng phát sinh Nợ PS: tổng phát sinh CóSDCK:Các khoản chi phí trả trước dài hạn chưa tính vào chi phíhoạt động SXKD của năm tài chính.Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

1/ Khi phát sinh các khoản chi phí thành lập DN, đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo

phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của DN mới thành lập, chi phí cho giai đoạn

nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm.

a. Nếu chi phí phát sinh không lớn thì ghi nhận toàn bộ vào chi phí SXKD trong kỳ:

Nợ TK 641, 642

Nợ TK 133 (Nếu có)

Có TK 111, 112, 152, 153, 331, 334

b. Nếu chi phí phát sinh lớn phải phân bổ dần vào chi phí SXKD của nhiều năm tài

chính thì khi phát sinh chi phí được tập hợp vào TK 242.

Nợ TK 242

Nợ TK 133 (Nếu có)

Có TK 111, 112, 152, 331, 334, 338,…

c. Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD:

Nợ TK 641, 642

Có TK 242

2/ Khi trả trước tiền thuê TSCĐ, cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt động và

phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều năm:

Nợ TK 242

Nợ TK 133

Có TK 111, 112,…

37

Page 38: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Định kỳ tiến hành phân bổ theo tiêu thức phân bổ hợp lý chi phí thuê TSCĐ, cơ sở

hạ tầng vào chi phí SXKD:

Nợ TK 635, 642

Có TK 242

3/ Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn phải phân bổ dần vào chi

phí SXKD hoặc chi phí quản lý kinh doanh trong nhiều niên độ có thể thực hiện theo

hai phương pháp phân bổ sau:

a. Trường hợp phân bổ hai lần:

Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho:

Nợ TK 242

Có TK 153

Đồng thời tiến hành phân bổ lần đầu (bằng 50 % giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng)

vào chi phí SXKD hoặc chi phí quản lý:

Nợ TK 627, 641, 642

Có TK 242

Khi báo hỏng, báo mất hoặc hết thời gian sử dụng theo quy định, kế toán tiến hành

phân bổ giá trị còn lại của công cụ, dụng cụ vào chi phí SXKD hoặc chi phí quản lý

theo công thức:

Giá trị công cụ bị hỏng Giá trị phế Khoản bồi thường

Số phân bổ lần 2 = liệu thu hồi vật chất

2 (nếu có) (nếu có)

Nợ TK 152

Nợ TK 138

Nợ TK 627, 641, 642

Có TK 242

b. Trường hợp phân bổ nhiều lần:

Phương pháp hạch toán tương tự như trường hợp phân bổ hai lần.

38

Page 39: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Chú ý: Việc sử dụng cùng lúc TK 142 và 242 để phân bổ chi phí phát sinh liên quan

đến nhiều kỳ kế toán cần được vận dụng phù hợp với đặc điểm hình thành, phát sinh

chi phí cũng nhờ sự chuyển hóa chi phí theo độ dài của các kỳ phân bổ.

-Khi phát sinh chi phí phân bổ cho nhiều niên độ kế toán cần xác định mức chi phí

phải phân bổ cho niên độ này và phần còn lại phải phân bổ cho các niên độ tiếp theo:

Nợ TK 124, 242

Có TK 111,112,153,…

- Cuối niên độ phải xác định phần chi phí phân bổ dần cho niên độ sau đã kết chuyển

chi phí trả trước dài hạn thành chi phí trả trước ngắn hạn.

Nợ TK 142

Có TK 242

Qua niên độ sau khi phân bổ vào chi phí của các đối tượng có liên quan:

Nợ TK 627, 635, 641, 642

Có TK 142

2.3 Kế toán các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ:

TK sử dụng:TK 144

Nội dung kết cấu của TK 144

144- Cầm cố, ký cược, ký quỹ

SDĐK:

- Gía trị tài sản mang đi cầm cố và số - Giá trị và số tiền ký cược, ký quỹ đã được

tiền đã ký cược, ký quỹ nhận lại hoặc dùng để thanh toán

- Khoản bị phạt trừ vào tiền ký cược, ký quỹ

do không thực hiện đúng hợp đồng.

PS: tổng phát sinh Nợ PS: tổng phát sinh Có

SDCK:Gía trị tài sản còn cầm cố hoặc

số tiền còn đang ký cược, ký quỹ.

Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

1/ Chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để ký cược, ký quỹ:

39

Page 40: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Nợ TK 144

Có TK 111, 112

2/ Khi nhận lại tiền ký cược,ký quỹ:

Nợ TK 111, 112

Có TK 144

-Trường hợp không thực hiện đúng quy định của hợp đồng bị phạt trừ tiền ký cược, ký

quỹ:

Nợ TK 811

Có TK 144, 244

-Trường hợp dùng tiền ký cược, ký quỹ để thanh toán tiền mua hàng cho nhà cung cấp:

Nợ TK 331

Có TK 144

3/ Mang tài sản đem cầm cố để được vay tiền:

- Nếu là vật tư, hàng hóa:

Nợ TK 144

Có TK 152, 156

- Nếu là máy móc, phương tiện vận tải:

Nợ TK 144, 244

Nợ TK 214

Có TK 144, 244

4/ Nhận lại tài sản đem cầm cố:

-Nhận lại vật, hàng hóa:

Nợ TK 152, 156

Có TK 144

-Nhận lại TSCĐ:

Nợ TK 211

Có TK 214

Có TK 144, 244

40

Page 41: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Trường hợp dùng tài sản cầm cố để thanh toán nợ vay:

Nợ TK 311, 315

Có TK 144, 244

Nếu giá thực tế lớn hơn giá ghi sổ của tài sản mang đi cầm cố thì khoản chênh lệch

được hạch toán vào TK 711

Sơ đồ tổng hợp kế toán tài sản cầm cố, ký cược ngắn và dài hạn:

144, 244 – cầm cố, ký cược ngắn và dài hạn

111, 112 111, 112

Ký cược, ký quỹ ngắn và dài hạn Nhận lại các khoản ký cược,

ký quỹ bằng tền

211 211

Nguyên Cầm cố bằng Nhận lại TSCĐ đưa đi cầm cố

giá TSCĐ 214

214 Giá trị

Giá trị hao mòn

hao mòn 811

111, 112 Bị phạt vi phạm hợp đồng trừ

vào tiền ký quỹ

331, 311

Ký quỹ mở L/C Trừ vào nợ phải trả người bán

hoặc nợ vay

331

Khi nhận được hoá đơn hồ sơ

trả tiền cho người bán của hàng

nhập khẩu

41

Page 42: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

CHƯƠNG 3:

THỰC TIỄN CÔNG TÁC

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI

CÔNG TY TNHH XD & TM ĐÌNH NGUYỄN

42

Page 43: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

3.1 Kế toán vốn bằng tiền:

Với sự thay đổi, đổi mới của cơ chế quản lý và tự chủ của tài chính như hiện nay

thì trong hoạt động SXKD vốn bằng tiền có phần quan trọng thúc đẩy kinh doanh đạt

hiệu quả kinh tế cao. Hiện nay thanh toán qua Ngân hàng đã đáp ứng được yêu cầu của

SXKD, không những thế mà còn tiết kiệm vốn bằng tiền mà còn tăng thu nhập, góp

phần quay nhanh vòng vốn lưu động.

3.1.1 Kế toán tiền mặt:

Thủ tục lập và trình tự luân chuyển chứng từ tiền mặt:

Thu tiền mặt:

Kế toán tiền mặt sử dụng các chứng từ có liên quan Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt

như: phiếu thu, phiếu chi. Các chứng từ này phải có đầy đủ chữ ký của người thu,

người nhận, người cho phép xuất quỹ (Giám đốc hay người được ủy quyền và kế

toán). Sau khi đã thu hoặc chi tiền thủ quỹ đóng dấu “ đã thu tiền ” hoặc “ đã chi tiền

” vào chứng từ. Cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ để ghi sỗ quỹ, lập báo cáo

quỹ kèm theo các chứng từ phiếu thu, phiếu chi để chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ.

Người nộp tiền viết giấy đề nghị nộp tiền giao cho kế toán thanh toán. Kế toán

thanh toán lập phiếu thu làm 3 liên : ghi đầy đầy đủ các nội dung, sau đó chuyển cho

kế toán trưởng duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Khi nhập đủ số

tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào phiếu thu trước khi ký tên và đóng dấu “

đã thu tiền ” và 3 liên của phiếu thu:thủ quỹ giữ 1 liên để ghi vào sổ quỹ, liên 2 giao

ccho người nhận, liên 3 lưu lại cuốn.

Chi tiền mặt:

Người nhận tiền viết giấy đề nghị chi tiền. Sau khi đề nghị được thủ trưởng đơn vị

và kế toán thông qua thì kế toán thanh toán kiểm tra kỹ tất cả những điều kiện chi tiền

và thủ tục giấy tờ rồi viết phiếu chi. Thủ quỹ lập thủ tục xuất quỹ chi tiền, lập 3 liên,

có chữ ký của người lập phiếu và có xác nhận đã nhận đủ tiền của người nhận tiền (ghi

43

Page 44: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

rõ số tiền). Thủ quỹ ký tên đóng dấu. Một liên của phiếu chi do kế toán giữ làm căn cứ

ghi sổ.

Trình tự ghi sổ tiền mặt:

Hàng ngày khi có các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán tiền mặt, kế toán thanh toán

lập phiếu Thu – Chi, sau đó ghi sỗ quỹ tiền mặt. Từ sổ quỹ, kế toán vào sổ chi tiết tiền

mặt để ghi vào chứng từ ghi sổ. Cuối tháng hoặc định kỳ ghi vào sổ cái TK 111.

Phương pháp ghi: kết cấu sổ cái bao gồm 7 cột .

Cột 1 : ghi ngày tháng kế toán ghi sổ cái.

Cột 2, 3 : ghi số hiệu chứng từ sổ cái liên quan, tên khách hàng giao dịch.

Cột 4 : ghi tóm tắt nội dung kinh tế phát sinh.

Cột 5 : ghi số hiệu TK đối ứng.

Cột 6 : ghi số tiền phát sinh bên nợ tương ứng cùng 1 dòng với phiếu Thu - Chi

Cột 7 : ghi số tiền phát sinh bên có.

Cuối kỳ kế toán tổng hợp số tiền.

44

Phiếu thu

Sổ quỹ

Phiếu chi

Sổ chi tiết tiền mặt

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Page 45: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 /2009 làm tăng quỹ tiền mặt:

1. Ngày 1/12/2009 rút TGNH ĐT – PT Việt Nam về nhập quỹ TM (số chứng từ

441/PT)

Nợ TK 111 200.000.000

Có TK 11218 200.000.000

2. Ngày 3/12/2009 rút TGNH Quân Đội về nhập quỹ TM (số chứng từ 330/PT)

Nợ TK 111 130.500.000

Có TK 11215 130.500.000

3. Ngày 10/12/2009 rút TGNH ĐT – PT Việt Nam về nhập quỹ TM (số chứng từ

453/PT)

Nợ TK 111 300.000.000

Có TK 11218 300.000.000

4. Ngày 22/12/2009 rút TGNH Quân Đội về nhập quỹ TM (số chứng từ 399/PT)

Nợ TK 111 148.000.000

Có TK 11215 148.000.000

5. Ngày 24/12/23009 rút TGNH Quân Đội vế nhập quỹ TM (số chứng từ 343/PT)

Nợ TK 111 30.000.000

Có TK 11215 30.000.000

6. Ngày 31/12/2009 rút TGNH ĐT – PT Việt Nam về nhập quỹ TM (số chứng từ

478/PT)

Nợ TK 111 68.203.000

Có TK 11218 68.203.000

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2009 làm giảm quỹ tiền mặt:

45

Page 46: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

1.Ngày 1/12/2009 thanh toán chi chí tiếp khách cho công ty CP DV – DL Mê Kông

(số chứng từ 1206/PC)

Nợ TK 6428 1.738.200

Nợ TK 13311 173.820

Có TK 111 1.912.020

2. Ngày 8/12/2009 thanh toán tiền phí thuê mặt bằng của công ty CP Cộng Đồng bằng

tiền mặt (số chứng từ 1215/PC)

Nợ TK 6428 5.000.000

Nợ TK 13311 500.000

Có TK 111 5.500.000

3. Ngày 145/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng ĐT – TP Việt Nam (số chứng từ

326/PC)

Nợ TK 11218 35.000.000

Có TK 111 35.000.000

4. Ngày 22/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng Quân Đội (số chứng từ 265/PC)

Nợ TK 11215 830.000.000

Có TK 111 830.000.000

5. Ngày 28/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng ĐT – PT Việt Nam (số chứng từ

333/PC)

Nợ TK 11218 61.000.000

Có TK 111 61.000.000

6. Ngày 31/12/2009 chi lương tháng 12/2009 (số chứng từ 1234/PC)

Nợ TK 3341 42.335.360

Có TK 111 42.335.360

46

Page 47: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

CTY TNHH XD & TM ĐÌNH NGUYỄN Mẫu số 01 - TT20 Cộng Hoà – P4 – Q.Tân Bình (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU TIỀN MẶT Số phiếu : 441/PT

Ngày 01 tháng 12 năm 2009 Liên số : 1 Tài khoản: 111

Tài khoản dư :11218

-Họ và tên người nộp: Ngân hàng ĐT – PT Việt Nam-Địa chỉ :-Về khoản : Rút TGNH về nhập quỹ TM-Số tiền : 200.000.000-Bẳng chữ : Hai trăm triệu đồng chẵn Kèm theo : 0 chứng từ gốcĐã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn

Ngày 01 tháng 12 năm 2009 Người nộp Thủ quỹ Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

CTY TNHH XD & TM ĐÌNH NGUYỄN Mẫu số 02 - TT20 Cộng Hoà – P4 – Q.Tân Bình (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI TIỀN MẶT Số phiếu : 1233 /PC

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Liên số : 1 Tài khoản:1111

Tài khoản dư : 3383

47

Page 48: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

- Người nhận tiền: BHXH TP.HCM- Đơn vị :- Địa chỉ : - Về khoản : Nộp BHXH quý 4/2009- Số tiền : 19.608.000- Bẳng chữ : Mười chín triệu sáu trăm lẻ tám ngàn đồng chẵn Kèm theo : 0 chứng từ gốcĐã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười chín triệu sáu trăm lẻ tám ngàn đồng chẵn.

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người nộp Thủ quỹ Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng:

Nguyên tắc hạch toán:

Hiện nay, công ty TNHH XD & TM Đình Nguyễn mở tài khoản giao dịch tại các

ngân hàng như: Ngân hàng Công Thương, Ngân hàng Sacombank, Ngân hàng Quân

Đội, Ngân hàng ACB, Ngân hàng Đầu tư & Phát Triển Việt Nam, Ngân hàng Phương

Đông,…

Ở doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt, gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại

tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá hối đoái giao dịch

thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân Hàng

Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.

Chứng từ sử dụng để hạch toán:

Giấy báo có, giấy báo nợ

Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như: ủy nhiệm chi – thu, séc

chuyển khoản,…

Phương pháp ghi sổ TGNH:

Mỗi loại tiền gửi tại mỗi Ngân hàng được mở riêng một sổ tiền gửi để theo dõi.

Căn cứ ghi: căn cứ vào giấy báo nợ, có của ngân hàng.

48

Page 49: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2009 làm tăng quỹ TGNH:

1. Ngày 1/12/2009 thu tiền HĐSC của công ty TNHH Dược phẩm AAA và nộp vào

TK ngân hàng Quân Đội (số chứng từ 256)

Nợ TK 11215 20.000.000

Có TK 131111 20.000.000

2. Ngày 9/12/2009 thu tiền hợp đồng của trường Tiểu học Tân Thạnh Đông 3 và nộp

vào TK ngân hàng Quân Đội (số chứng từ 261)

Nợ TK 11215 2.794.000

Có TK 131111 2.794.000

3. Ngày 15/12/2009 vay KU 238642 của Ngân hàng ĐT – PT Việt Nam (số chứng từ

327)

Nợ TK 11218 242.000.000

Có TK 3111 242.000.000

4. Ngày 22/12/2009 thu LD của công ty CP ĐTXD Toàn Lộc bằng TGNH Quân Đội

(số chứng từ 264)

Nợ TK 11215 30.000.000

Có TK 131111 30.000.000

5. Ngày 31/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng Quân Đội (số chứng từ 274/PC)

Nợ TK 11215 50.000.000

49

Page 50: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Có TK 111 50.000.000

6. Ngày 31/12/2009 nộp tiền vào TK ngân hàng ĐT – PT Việt Nam (số chứng từ

338/PC)

Nợ TK 11218 5.000.000

Có TK111 5.000.000

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2009 làm giảm quỹ TGNH:

1. Ngày 7/12/2009 thanh toán hợp đồng 073578 bằng TGNH ĐT – PT Việt Nam (số

chứng từ 448)

Nợ TK 33111 10.000.000

Có TK 11218 10.000.000

2. Ngày 10/12/2009 thanh toán tiền vay KU 230073 bằng TGNH ĐT – PT Việt Nam

(số chứng từ 457)

Nợ TK 3111 20.988.000

Có TK 11218 20.988.000

3. Ngày 21/12/2009 thanh toán tiền hợp đồng 184388 bằng TGNH Quân Đội (số

chứng từ 388)

Nợ TK 331111 500.073.000

Có TK 11215 500.073.000

4. Ngày 30/12/2009 thanh toán tiền hợp đồng 177901 bằng TGNH Quân Đội (số

chứng từ 356)

Nợ TK 331111 112.200.000

Có TK 11215 112.200.000

50

Page 51: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Mẫu số :C14 – 15/KB

Số : 265 UNC

ỦY NHIỆM CHI

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ

Lập ngày 22 tháng 12 năm 2009

Tên đơn vị trả tiền : Công ty CP ĐTXD Toàn Lộc

Mã số đơn vị SDNS :

Tài khoản :

Tại kho bạc Nhà nước (NH) : Ngân hàng Sacombank

Đơn vị nhận tiền : CTY TNHH XD & TM Đình Nguuyễn

Địa chỉ :20, Cộng Hoà, Phường 4, Quận Tân Bình, TP.HCM

Tài khoản : 10.111.0024.000.4

Tại kho bạc Nhà nước (NH) : Ngân hàng TM CP Quân Đội CN TP.HCM

Nội dung thanh toán, chuyển tiền : Thu tiền LD của công ty CP ĐTXD Toàn Lộc theo

hoá đơn số 264.

Số tiền ghi bằng số : 30.000.000

Số tiền ghi bằng chữ : Ba mươi triệu đồng chẵn

51

Page 52: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN KBNN A GHI SỔ NGÀY 23 /12 /2009

Kế toán trưởng Chủ tài khoản Kế toán Kế toán trưởng Giám Đốc

NGÂN HÀNG A GHI SỔ KBNN B HOẶC NGÂN HÀNG B GHI SỔ

Kế toán Kế toán trưởng Giám Đốc Kế toán Kế toán trưởng Giám Đốc

Ngân hàng ĐT –PT Việt Nam

SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT

Ngày : 1/12/2009

Tài khoản :1011100240004 Loại tiền:VND

Khách hàng :70014 CTY TNHH XD – TM ĐINH NGUYEN Số dư đầu ngày:230,708,760.00

Số giao dịch Nợ/Có Phát sinh Nợ Phá sinh Có

TT09350016848 C 0.00 200,000,000.00

Tổng phát sinh : 0.00 200,000,000.00

Số dư cuối ngày : 30,708,760.00

Ngày : 2/12/2009

Ngày lập phiếu Kiểm toán Kế toán trưởng

52

Page 53: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

SỔ CÁI

Tên TK:1111 – “ Tiền mặt Việt Nam ”

Chứng từ

Diễn giải

TK

ĐỨ

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

441/PT 1/12 Nhập quỹ 11218 200.000.000

……. ……. …………………… ……… ………… ……….

330/PT 3/12 Nhập quỹ 11215 130.500.000

1215/PC 8/12Phí thuê MB của

công ty Cộng Đồng

6428

13311

5.000.000

500.000

265/PC 22/12Nộp tiền vào NH

Quân Đội11215 830.000.000

343/PT 24/12 Nhập quỹ 11215 30.000.000

1233/PC 31/12 Nộp BHXH quý 3383 19.608.000

53

Page 54: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

4/2009

1234/PC31/12

Chi lương nhân viên

tháng 12/20093341 42.335.360

Tổng cộng : 4.698.380.581 5.844.437.307

Số dư đầu kỳ : 16.768.584.277

Cộng phát sinh : 4.698.380.581 5.844.437.307

Số dư cuối kỳ : 15.622.527.551

SỔ CÁI

Tên TK: 11215 – “ TGNH Quân Đội ”

Chứng từ

Diễn giải

TK

ĐỨ

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

239/PC 2/12 Nhập quỹ 1111 30.000.000

…… ..... ………………….…….

……………. …………….

274/PT 31/12 Nộp tiền vào TK 1111 50.000.000

361/PC 31/12 Thuế TNCN 20083381

72.443.836

Tổng cộng : 5.170.117.250 1.150.943.836

54

Page 55: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Số dư đầu kỳ : 31.876.550

Cộng phát sinh : 5.170.117.250 1.150.943.836

Số dư cuối kỳ : 4.051.049.964

SỔ CÁI

Tên TK:11218 – “ TGNH Đầu Tư & Phát triển ”

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐỨ

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

441/PC 1/12 Nhập quỹ 1111 200.000.000

32 2/12 Cấp bù lãi suất 7113 4.157.334

……. ……. ………………….………

……………….. …………..

55

Page 56: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

480/PC 31/12 Phí chuyển tiền 6428 30.414

481/PC 31/12 Nhập quỹ 1111 180.700.999

Tổng cộng : 2.936.630.540 2.779.593.630

Số dư đầu kỳ : 230.708.760

Cộng phát sinh : 2.936.630.540 2.779.593.630

Số dư cuối kỳ : 387.745.670

SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT

Loại quỹ : 1111

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐỨ

Số tiền phát sinh

Tồn

Ngày

Số Thu Chi

Thu ChiSố dư đầu

kỳ16.768.584.277

56

Page 57: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

1/12 441

Rút TGNH

ĐT – PT về

nhập quỹ

TM

11218 200.000.000 16.968.584.277

……... ….. …………………

…………… … ….. ……….......

31/12 1234

Chi lương

tháng

12/20093341 42.335.360 15.622.527.551

Số dư cuối

kỳ 15.622.527.551

SỔ CHI TIẾT QUỸ TGNH QUÂN ĐỘI

Loại quỹ :11215

Chứng từDiễn giải

TK

ĐỨ

Số tiền phát sinhTồn

Ngày

Số Thu Chi

Thu Chi Số dư đầu 31.876.550

57

Page 58: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

kỳ

2/12 329Rút TGNH

nhập quỹ TM1111 30.000.000 1.876.550

….. …. ….……………

………..

……..………….. ……………

31/12 361

Đóng thuế

TNCN năm

2008

33381 72.443.836 4.051.049.964

Số dư cuối

kỳ4.051.049.964

SỔ CHI TIẾT TGNH ĐT – PT VIỆT NAM

Loại quỹ: 11218

Chứng từ

Diễn giải TK

ĐỨ

Số tiền phát sinh

Tồn

Ngày Số Thu Chi

58

Page 59: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Thu ChiSố dư đầu kỳ 230.708.760

1/12 441Rút TGNH về

nhập quỹ TM1111 200.000.000 30.708.760

……… …… ….. ………………… ……..…….

…………….. …………..

31/12 481Rút TGNH về

nhập quỹ TM1111 180.700.999 387.745.670

Số dư cuối kỳ 387.745.670

CHƯƠNG 4:

59

Page 60: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

NHẬN XÉT

KIẾN NGHỊ

KẾT LUẬN

4.1 Nhận xét:

Qua thời gian ngắn thực tập thực tế tại công ty TNHH XD & TM Đình Nguyễn, chủ

yếu là tìm hiểu về công tác “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước”. Em

nhận thấy công ty đã tạo được cho mình một chỗ đứng nhất định trong lĩnh vực xây

dựng và thương mại của Việt Nam. Hệ thống tài khoản của công ty được xây dựng

trên hệ thống kế toán của Bộ Tài Chính, phương pháp hạch toán tương đối đơn giản,

dễ hiểu, số liệu đưa ra vừa tổng quát vừa cụ thể.

60

Page 61: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

Trong công tác quản lý lao động công ty đã thực hiện tốt, nắm chắc các thành phần

lao động, có sự phân công hợp lý, sử dụng tài năng đúng nơi đúng chỗ để cho mỗi kỹ

sư, kỹ thuật, cũng như công nhân lành nghề phát huy hết được khả năng chuyên môn

của mình.

Công tác ghi chép sổ sách, hạch toán kế toán qua mạng máy tính rõ ràng, dễ kiểm

tra, dễ đối chiếu. Đồng thời phòng Kế toán được trang bị và sử dụng các phương tiện

kỹ thuật tính toán (máy tính, máy in…) đáp ứng được nhu cầu vi tính hoá trong công

việc kế toán, phục vụ cho việc ghi chép, tính toán đầy đủ, nhanh chóng và hiệu quả.

Hệ thống máy vi tính hiện đại, chương trình kế toán được thiết kế khá tốt, đồng thời

nối mạng thống nhất trong phòng kế toán cho phép các nhân viên kế toán đi sâu vào

chuyên môn hoá, cơ giới hoá, giảm được sự trùng lấp nhập liệu và tăng năng suất kế

toán.

Công tác kế toán của công ty hầu hết được tổ chức hợp lý có hiệu quả, phản ánh

chính xác các nghiệp vụ từ lúc phát sinh đến khi bàn giao công trình hoàn chỉnh, đáp

ứng được nhu cầu quản lý. Với đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn, kinh

nghiệm cộng với tinh thần trách nhiệm cao nên công ty không ngừng phát triển về quy

mô, hoàn thiện về công tác quản lý.

4.2 Kiến nghị:

Điều chỉnh cơ cấu tổ chức:

Nâng cao trình độ chuyên môn hoá và đời sống vật chất:

Hầu hết các cán bộ lãnh đạo của công ty đều có trình dộ chuyên môn và có kinh

nghiệm trong kinh doanh, tinh thần trách nhiệm cao. Nhân viên các phòng ban có trình

độ, nắm vững nghiệp vụ và nhiệt tình trong công tác. Tuy nhiên, trong bối cảnh công

ty đang từng bước mở rộng hướng phát triển, thiết nghĩ cần có những khoản phí nhằm

nâng cao trình độ nghiệp vụ cho CB-CNV. Thông qua việc cho phép nhân viên tham

gia các khoá học nghiệp vụ, khuyến khích nhân viên nâng cao trình độ nhận thức về

kinh tế cũng như về mặt chính trị.

Trang bị và ứng dụng có hiệu quả các phương tiện giao tiếp thông tin hiện đại. Tạo

điều kiện thực hiện tốt các quy chế dân chủ CB-CNV có thể góp ý, tham mưu cho Ban

61

Page 62: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

giám đốc nhằm hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó

cần phải quan tâm đến đời sống vật chất tinh thần, cải tiến nâng cao chế độ tiền lương

nhằm động viên khuyến khích kịp thời người lao động tăng năng suất, hiệu quả công

tác. Tích cực hỗ trợ, ổn định chỗ ở cho nhân viên ở xa để họ có thể an tâm công tác.

Đổi mới công tác hạch toán kế toán:

Về công tác kế toán, công ty áp dụng đúng đắn các quy định của chế độ kế toán hiện

hành như: tổ chức và kiểm tra công tác kế toán, hệ thống sổ sách kế toán, lưu trữ

chứng từ,… cũng như phù hợp với thực tiễn kinh doanh tại công ty. Các báo cáo kế

toán phản ánh khá chính xác và thực tế tình hình kế toán tài chính tại công ty, cung cấp

thông tin kip thời, giúp xây dựng những phương án kinh doanh có hiệu quả trong

tương lai.

Công ty cần có những biện pháp quản lý tiền lương ở các đội thi công chặt chẽ hơn

nữa, do đặc điểm của đội xây dựng là thường xuyên thay đổi chỗ làm việc do phải đi

theo công trình. Vì vậy cần phải quán triệt tính tự giác và giám sát chặt chẽ nguồn

công nhân. Việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải tiến hành

chính xác phù hợp, phản ánh đúng năng lực và kết quả lao động của từng đối tượng có

như vậy mới khuyến khích được người lao động tìm tòi sáng tạo, người lao động yên

tâm trong công việc và như thế công việc sẽ đạt hiệu quả cao góp phần đáng kể trong

công cuộc đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp.

Việc thành lập “ Siêu thị xây dựng” trong tương lai là một bước đột phá nhằm thoả

mãn tốt nhất và toàn diện nhất các yêu cầu khách hàng đề ra. Tích cực nghiên cứu các

biện pháp giảm giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, tiến độ thi công

của công trình. Đối với lĩnh vực xây dựng chi phí về nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng

khá cao, do đó muốn hạ giá thành sản phẩm xây dựng cần phải nghiên cứu các biện

pháp làm giảm chi phí nguyên vật liệu. Việc tự cung ứng các nguồn nguyên vật liệu

cho sản xuất và thi công như hiện nay là một trong những biện pháp tối ưu, ngoài ra

cũng có thể đầu tư xây dựng các phân xưởng sản xuất, tìm kiếm các nhà cung ứng mới

hoặc xây dựng các kho trữ nguyên vật liệu đề phòng trường hợp gía nguyên vật liệu có

biến động lớn. Nhất là trong giai đoạn hiện nay các nhà thầu đang điêu đứng ví giá

62

Page 63: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

thép tăng quá cao, mà chi phí sắt thép chiếm khoảng 10% giá thành dự toán của các

công trình. Mặt dù một số công trình được Nhà nước bù lỗ nhưng cũng không tránh

được tình trạng thua lỗ, thậm chí phá sản.

Biện pháp đầu tư – sản xuất kinh doanh:

Quan hệ chặt chẽ với Ngân hàng để vay vốn đền bù. Tạo điều kiện thuận lợi để thu

hút các thành phần kinh tế đầu tư vào các dự án huy động vốn. Phối hợp với các ban

ngành chức năng tích cực tìm biện pháp giải quyết vướng mắc trong công tác đền bù

giải phóng mặt bằng. Tranh thủ và phối hợp với các ban ngành chức năng của Thành

Phố để đẩy mạnh tiến độ đầu tư kỹ thuật hạ tầng trọng yếu như : cấp điện, cấp nước,

chấn chỉnh thật tốt để làm công tác dịch vụ hỗ trợ đầu tư. Hình thành hoạt động Trung

tâm thông tin quy hoạch và siêu địa ốc.

Tích cực quan hệ với chủ đầu tư để nhận thầu, đấu thầu xây dựng các công trình.

Đặt biệt chú trọng để nhận thầu xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật các khu dân

cư trên địa bàn Thành phố. Nâng cao hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng bằng biện

pháp củng cố bộ máy, tăng cường công tác tiếp thị. Xúc tiến các thủ tục thu hồi công

nợ với các đối tác.

Tác động tích cực đến các ban ngành liên quan trong Thành phố để thúc đẩy nhanh

công tác phê duyệt thủ tục đầu tư các công trình công ích, sữa chửa nhà. Tạo điều kiện

thuận lợi cho Công ty làm chủ đầu tư hạ tầng chính các khu dân cư chỉnh trang để góp

phần phát triển đô thị theo hướng cân đối giữa các công trình kiến trúc và các công

trình hạ tầng đảm bảo các khoản không gian hợp lý ngay từ giai đoạn đầu của quá trình

phát triển đô thị. Tạo nên một diện mạo mới cho vừng ven đô, góp phần cho sự phát

triển chung của Thành phố trong những năm đầu của thế kỷ XXI.

4.3 Kết luận:

Thực tế sự tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường ngày nay là cực kỳ khó khăn,

nó không chỉ bắt buộc Ban Giám Đốc công ty và các phòng ban trực thuộc phải liên

63

Page 64: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

kết lại tạo ra sức mạnh nội tại, mà công ty phải ra sức tìm kiếm thị trrường mới, mô

hình hoạt động mới để giảm chi phí, tăng lợi nhuận.

Tuy là một đơn vị kinh tế ra đời muộn màng, nhưng với nổ lực của mình, công ty

TNHH XD & TM Đình Nguyễn không ngừng khẳng định vị trí của mình trên thương

trường. Góp phần vào thành công đó của công ty là sự lãnh đạo tài tình của BGĐ và sự

nổ lực hết mình của cán bộ CNV của công ty. Từng bước khẳng định được thế đi lên

đúng đắn của mình ngang tầm nhiệm vụ được giao, góp phần vào chương trình phát

triể nhà ở của Thành phố, khắc phục giải quyết một phần những khó khăn về nhà ở

cho người lao động, cải tạo cơ sở hạ tầng cơ sở mỹ quan đô thị trong tiến trình phát

triển hội nhập thế giới những năm đầu của thiên niên kỷ.

Trong thời gian thực tập tập công ty, em đã tích luỹ cho mình một số hiểu biết về

kiến thức cần thiết của công tác “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước”

một cách hiệu quả. Nhưng vì thời gian có hạn, bản thân em chưa có nhiều kinh nghiệm

thực tế nên rất mong có được sự đóng góp, chỉ bảo của Thầy Cô và các Anh Chị.

64

Page 65: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Báo cáo thực tập có tham khảo tài liệu “KẾ TOÁN DOANH NGIỆP”, phần

“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng truớc” của PGS – TS Võ Văn Nhị (chủ

biên), TS Trần Anh Hoa, TS. Nguyễn Ngọc Dung, TS. Nguyễn Xuân Hưng – Giảng

viên Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM – Nhà xuất bản tài chính năm 2009.

Các bạn cần kinh nghiệm để đi làm ?

Bạn nên theo học lớp học kế toán tổng hợp thực hành thực tế để tự tin khi phỏng vấn

65

Page 66: Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Báo Cáo Thực Tập

66