97
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD: Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Vốn bằng tiền là cơ sở,là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại , tại điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã mở rộng ,tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới.Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi qua trình ,vốn và nguồn tăng và giảm mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai mặt, thông tin và kiểm tra do đó việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chỉ tiêu trong tương lai như thế nào.Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ,qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền nói riêng còn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh công tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài. Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau vào nghiên cứu và viết báo cáo “Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Nam Việt” Mặc dù đã cố gắng nhưng do thiếu tiếp xúc nhiều với thực tiễn, kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô, anh chị phòng kế toán để chuyên đề này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn mọi ý kiến đóng góp giúp đỡ thấy cô và anh chị trong công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này! Đông Hà,ngày....tháng....năm 2011 SVTH: Nguyễn Thuận Hậu Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 1

Vốn bằng tiền cty nam việt

  • Upload
    aoanh90

  • View
    3.246

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Vốn bằng tiền là cơ sở,là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại , tại điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã mở rộng ,tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới.Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi qua trình ,vốn và nguồn tăng và giảm mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai mặt, thông tin và kiểm tra do đó việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chỉ tiêu trong tương lai như thế nào.Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ,qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền nói riêng còn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh công tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài. Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau vào nghiên cứu và viết báo cáo “Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Nam Việt” Mặc dù đã cố gắng nhưng do thiếu tiếp xúc nhiều với thực tiễn, kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô, anh chị phòng kế toán để chuyên đề này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn mọi ý kiến đóng góp giúp đỡ thấy cô và anh chị trong công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này!

Đông Hà,ngày....tháng....năm 2011SVTH: Nguyễn Thuận Hậu

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 1

Page 2: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

UBNDTỈNH QT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT,PHÂN TÍCHVÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

Họ và tên học sinh: Nguyễn Thuận HậuLớp: TC Kế toán – Tin học k14AThực tập tại đơn vị: Công ty TNHH Nam ViêtGiảng viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Trương Trưởng và lê Thị Thu HiềnKết quả:..............................................................................STT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỂM

TỐI ĐAĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC

1 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐƠN VỊ 5Qúa trình hình thành và phát triển của đơn vị 1Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1Đặc điểm tổ chức công tác sản xuất,tổ chức quản lý của đơn vị

1

Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu qua 2 năm 2008-2009

2

2 NỘI DUNG NGHIỆP VỤ 25Phần chứng từ kế toán 7

Phần sổ kế toán

Sổ chi tiết 6

Sổ tổng hợp 7Phần báo cáo kế toán 6

3 KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ 20Mô tả chức năng 2Tài liệu và dữ liệu vào của hệ thống 2Tài liệu và dữ liệu ra của hệ thống 2Các đối tác ngoài 2Phân tích hệ thống về chức năng xử lý 6Phân tích hệ thống về dữ liệu 6

4 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 20Thiết kế dữ liệu 4Thiết kế màn hình 3Thiết kế các tài liệu in ra 3Mô tả danh sách chương trình 2Lập lược đồ chương trình 2Mô tả nội dung chương trình bằng sơ đồ khối 2

TỔNG CỘNG 70

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 2

Page 3: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

UBNDTỈNH QT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VNAMTRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DỰ KIẾNTHỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA CÁC LỚP TC KẾ TOÁN – TIN HỌC K14A

Họ và tên học sinh: NGUYỄN THUẬN HẬUSinh ngày: 20/08/1986Lớp: TC Kế toán – Tin học k14AThực tập tại đơn vị:Công ty TNHH Nam Việt

Thời gian

Nội dung Địa điểm Người hướng dẫn

Tuần 1 28/02 –

06/3

-Về đơn vị thực tập-Tìm hiểu quá trình hình thànhvà phát triển của đơn vị-Tìm hiểu đặc điểm tổ chức công tác kế toán-Tìm hiểu đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất-Thu nhập số liệu về các chỉ tiêu tài chính qua 2 năm 2008-2009

Đơn vi thực tập

Cán bộ hướng dẫn của đơn vị thực tập và cô

Lê Thị Thu Hiền

Tuần 207/3-13/3

-Tìm hiểu các loại chứng từ kế toán được sử dụng ở đơn vị(mẫu biểu,bộ phận lập chứng từ,bộ phận lưu trữ)-Tìm hiểu cách lập các chứng từ kế toán đã nêu,chu trình luân chuyễn chứng từ,thủ tục xét duyệt chứng từ và cách xử lý chứng từ để hạch toán kế toán.-Thu nhập các chứng từ cầc thiết phục vụ cho chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Đơn vị thực tập.

Cán bộ hướng dẫn của đơn vị thực tập và cô Lê Thị Thu Hiền

Tuần 314/3-27/3

-Liệt kê các loại sổ sách kế toán được sử dụng tại doanh nghiệp.-Tìm hiểu phương pháp mở sổ, ghi sổ và khoá sổ.-Tìm hiểu phương pháp đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ tổng hợp,giữa số liệu sổ sách và số liệu thực tế.

Đơn vị thực tập.

Cán bộ hướng dẫn của đơn vị thực tập và cô Lê Thị Thu Hiền

Tuần 421/3-27/3

-Thu thập các mẫu sổ,số liệu liên quan phục vụ cho chuyên đề báo cáo tốt nghiệp.-Tìm hiểu hệ thống báo cáo tài chính được sử dụng tại doanh nghiệp.-Tìm hiểu phương pháp lập báo cáo tài chính tại doanh nghiệp.

Đơn vị thực tập.

Cán bộ hướng dẫn của đơn vị thực tập và cô Lê Thị Thu Hiền

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 3

Page 4: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

-Thu tập các báo cáo tài chính năm 2008 và năm 2009 để phục vụ cho việc viết chuyên đề báo cáo tốt nghiệp.

Tuần 528/3-03/4

-Viết chuyên đề báo cáo tốt nghiệp phần kế toán.-Viết kết quả khảo sát hệ thống+Mô tả chứcnăng tổng quát của hệ thống.+Mô tả các chức năng con của hệ thống+Lập biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống.+Mô tả tài liệu và dữ liệu vào/ra của hệ thống.+Liệt kê tên của các đối tác ngoài và mô tả mối quan hệ thông tin của đối tác ngoài đó đối với hệ thống.

Học sinh tự chọn tuỳ thuộc vào công việc.

Giảng viên khoa CNTT hướng dẫn phần tin học.

Tuần 604/4-10/4

-Phân tích hệ thống về chức năng Lập biểu đồ luồng dữ liệu cho hệ thống lần lượt theo các mức sau: + Mức khung cảnh + Mức đỉnh + Mức dưới đỉnh-Phân tích hệ thống về dữ liệu + Từ các tài liệu và dữ liệu vào/ra hãy thiết lập các nhóm thuộc tính. + Chẩn hoá thành các lược đồ quan hệ ở dạng chuẩn 3 từ các nhóm thuộc tính đó. + Lập lược đồ dữ liệu theo mô hình thực thể / liên kết hoặc mô hình quan hệ.

Học sinh tự chọn tuỳ thuộc vào công việc.

Giảng viên Khoa CNTT hướng dẫn phần tin học.

Tuần 711/4-17/4

-Thiết kế các tệp cơ sở dữ liệu-Thiết kế các loại màn hình-Thiết kế các tài liệu in ra-Thiết kế chương trình

Học sinh tự chọn tuỳ thuộc vào công việc.

Giảng viên khoa CNTT hướng dẫn phần tin học.

Tuần 818/4-24/4

-Hoàn chỉnh báo cáo thực tập tốt nghiệp.-Nộp kết quả thực tập cho khoa CNTT

Học sinh tự chọn tuỳ thuộc vào công việc.

Giảng viên khoa CNTT hướng dẫn phần tin học.

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 4

Page 5: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

MỤC LỤC TrangLời nói đầu..................................................................................................01Phần I: Tình hình cơ bản của đơn vị:.....................................................06I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty........................................06II. Đặc điẻm tổ chức công tác kế toán.........................................................061.Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................072.Tổ chức lập, xử lý, luân chuyển chứng từ................................................073.Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán........................................................084.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán........................................................095.Tổ chức lập, phân tích báo cáo kế toán....................................................106.Tổ chức trang thiết bị hiện đại hoá công tác kế toán ...............................10III.Đặc điểm tổ chức SX,tổ chức quản lý của công ty TNHH Nam Việt....12IV: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu qua 2 năm(năm 2008-2009). 121.Tổng số vốn kinh doanh...........................................................................122.Tài sản cố định.........................................................................................123.Tổng số lao động.....................................................................................124. Doanh thu,chi phí,lợi nhuận....................................................................125.Các khoản nộp ngân sách nhà nước.........................................................126.Các loại quỹ của doanh nghiệp................................................................127.Thu nhập bình quân người lao động trong một năm................................12Phần II: Nội dung nghiệp vụ:..................................................................13I.Chứng từ kế toán......................................................................................131.Khái quát chung về vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt............132.Kế toán tiền mặt tại quỹ...........................................................................133.Kế toán tiền gửi ngân hàng......................................................................244.Kế toán tiền đanh chuyển.........................................................................31II.Phần sổ kế toán.......................................................................................321. Sổ chi tiết................................................................................................332.Sổ tổng hợp..............................................................................................343.Phần báo cáo kế toán...............................................................................37Phần III. Phân tích hệ thống kế toán:.....................................................47I.Khảo sát hệ thống.....................................................................................471.Chức năng................................................................................................472.Tài liệu và dữ liệu vào của hệ thống........................................................503.Tài liệu và dữ liệu ra của hệ thống...........................................................504. Các đối tác ngoài....................................................................................50II.Phân tích hệ thống...................................................................................511.Phân tích hệ thống về chức năng xử lý:...................................................512. Phân tích hệ thống về dữ liệu..................................................................56III.Thiết kế hệ thống.................................................................................641.Thiết kế các tệp cơ sở dữ liệu:.................................................................642.Thiết kế màn hình:...................................................................................663.Thiết kế các tài liệu ra..............................................................................774. Thiết kế chương trình..............................................................................82

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 5

Page 6: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

PHẦN I :TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐƠN VỊI. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nam Việt trước đây lá cửa hàng trang trí

nội thất Yên Loan chuyên bán sĩ các mặt hàng như gạch men, bình nóng lạnh, đồ trang trí nội thất...Do nhu cầu ngày càng lớn của thị trường nên từ một cửa hàng dạng vừa và nhỏ.

Công Ty TNHH Nam Việt được thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 03/08/2006 được phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Quảng Trị cấp theo giấy phép kinh doanh số 3002000406.

Tên công ty: CÔNG TY TNHH Nam ViệtTrụ sở chính: Cam Thanh - Cam Lộ - Quảng TrịMã số thuế: 3200168580Số tài khoản: 54010000088899 tại Ngân Hàng ĐT&PT Quảng TrịKể từ ngày hoạt động đến nay là một công ty nhỏ nà vừa nhưng doanh

số bán ngày càng cao và đống góp một phần đáng kể cho nền kinh tế đất nước. Là doanh nghiệp có chế độ hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng.

II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1.Tổ chức bộ máy kế toán

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng *Chức năng của từng bộ phận ở phòng kế toán - Kế toán trưởng: Người hỗ trợ đắc lực cho giám đốc, giúp giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về hoạt động kế toán tài chính của công ty. Có nhiệm vụ lấy số liệu tổng hợp từ các kế toán để lập báo cáo thuế, lập báo cáo tài chính. - Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, các khoản công nợ phải trả cho từng nhà cung cấp và từng khách hàng, đôn đốc việc thu hồi công nợ nhằm tăng tốc độ vòng quay vốn. - Kế toán kho hàng: Có nhiệm vụ theo dõi nhập xuất tồn hàng hoá phát sinh trong ngày, trị giá hàng mua, chi phí mua hàng, mở các sổ sách thoe dỏi chi tiết phục vụ cho việc quản lý hàng hoá của công ty.

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 6

Kế toán trưởng

Kế toán kho hàng

Kế toán công nợ

Kế toán ngân hàng

Thủ quỷ

Page 7: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Kế toán ngân hàng: Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay của công ty đối với ngân hàng. Đồng thời theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu chi tiền mặt hàng ngày. Từ đó ghi chép đầy đủ tổng hợp và nhập số liệu vào máy, kiểm tra đối chiếu với thủ quỷ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền. - Thủ quỷ: Theo dõi và đảm bảo quỹ tiền mặt tại công ty ,phụ trách khâu thu chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ, theo dõi phản ánh việc cấp phát và nhận tiền mặt vào sổ quỷ.thủ quỷ phải thường xuyên so sánh số liệu với kế toán liên quan để kịp thời phát hiện và sữa chữa những thiếu sót trong quá trình ghi chép. 2.Tổ chức lập , xử lý, luân chuyển chứng từ : Phòng kế toán là một bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty có tác động rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức công tác kế toán phù hợp với tình hình hoạt động của công ty, phù hợp với năng lực và trình độ của các nhân viên kế toán,phù hợp với trang thiết bị máy móc,kỹ thuật sẽ là một trong những nhân tố góp phần vào sự thành công của công ty. *Quy trình luân chuyễn chứng từ: + Hàng ngày căn cứ chứng từ gốc và các bản phân bổ kế toán các phần hành và kế toán các đơn vị trực thuộc tiến hành ghi sổ chi tiết, các bản kê và nhật ký. + Cuối tháng, căn cứ vào các bảng kê và sổ chi tiết để ghi vào nhật ký và bảng tổng hợp chi tiết,tổ chức đối chiếu giữa các phần hành liên quan. + Cuối quý, kế toán các phần hành và các đơn vị trực thuộc lập các nhật kí tổng hợp quý, các nhật kí tổng hợp quý được lập bằng cách lấy dòng cột tháng của nhật kí của ba tháng. Các nhật ký tổng hợp được giao cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp đối chiếu,bù trừ công nợ nội bộ,tất toán các tài khoản không có số dư.Sau đó ghi vào sổ cái,đối chiếu với bảng tổng hợp,chi tiết và tiến hành rút số dư, lập báo cáo tài chính. 3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản đanh áp dụng tại công ty là các tài khoản trong hệ thống tài khoản do bộ tài chính ban hành theo quyết định số 1141-TC/QQĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp từ ngày 01/01/1995 và từ đó đến nay đã qua nhiều lần chỉnh sửa Công ty thường sử dụng các tài khoản sau:TK 111 - Tiền mặtTK 112 - Tiền gửi ngân hàngTK 113 - Tiền đang chuyểnTK 1282- Đầu tư ngắn hạn khácTK 131 - Phải thu của khách hàngTK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừTK 138 - Phải thu khácTK 141 - Tạm ứngTK 151 - Hàng mua đang đi đườngTK 152 - Nguyên liệu vật liệuTK 156 - Hàng hoáTK 211 - Tài sản cố định hữu hìnhTK 213 - Tài sản cố định vô hìnhTK 214 - Hao mòn tài sản cố địnhTK 222 - Vốn góp liên doanhTK 228 - Đầu tư dài hạn khác

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 7

Page 8: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

TK 334 - Phải trả người bánTK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nướcTK 338 - Phải trả phải nộp khácTK 414 - Quỷ đầu tư phát triểnTK 415 - Quỷ dự phòng tài chínhTK 419 - Lợi nhuận chưa phân phốiTK 413 - Quỷ khen thưởng phúc lợiTK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụTK 515 - Doanh thu hoạt động tài chínhTK 521 - Chiết khấu thương mạiTK 531 - Hàng bán bị trả lại TK 611 - Mua hàngTK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếpTK 622 - Chi phí nhân công trực tiếpTK 627 - Chi phí sản xuất chungTK 632 - Gía vốn hàng bánTK 641 - Chi phí bán hàngTK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệpTK 711 - Thu nhập khác TK 911 - Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán : chứng từ ghi sổ Công ty tổ chức áp dụng mô hình kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Ưu điểm: Vì quy mô của công ty ở dạng nhỏ và vừa nên hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán sẽ giúp thuận lợi cho công việc phân công chuyên môn hoá công tác kế toán. Nhược điểm: Do hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán nên việc quản lý chưa được chặt chẽ, việc luân chuyễn qua nhiều khâu, dẫn đến hay sai sót.

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 8

Page 9: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

5. Tổ chức lập, phân tích báo cáo kế toán:SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

Ghi chú:Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng *Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: Là người điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, ban hành các quyết định, chịu trách nhiệm trước pháp luật về điều hành và hoạt động của công ty.- Phó giám đốc: Điều hành các bộ phận chi tiết và theo dõi việc thực hiện công việc được đề ra tại các bộ phận của công ty.- Phòng bán hàng: Có vai trò vận chuyễn hàng hoá từ nơi sản xuất về nhập kho, xuất kho hàng hoá đem bán, phân phối ở các đại lý, ghi lại chứng từ, hoá đơn, bảng kê bán hàng.- Phòng kế toán: Theo dõi ghi chép chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty và tính toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, lập báo cáo tài chính. Đồng thời là bộ phận tham mưu cho giám đốc.- Phòng kho hàng: Là nơi chứa và dự trữ hàng cho công ty với số lượng lớn và là nơi nhập – xuất hàng hoá. * Đặc điểm tổ chức kinh doanh: Kinh doanh các mặt hàng Trang trí nội thất như: Gạch men, ngói lợp, bình nóng lạnh, ống nhựa.. Nhiệm vụ: - Kinh doanh đúng nghành nghề đăng kí - Thực hiện đúng cam kết hợp đồng mua bán - Thực hiện tốt chính sách quản lý tái sản - Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty. - Làm tốt công tác quản lý môi trường, bảo vệ tài sản – xã hội, bảo vệ an ninh, làm tròn nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. - Bảo tồn và khai thác tốt các nguồn vốn, mở rộng thị trường kinh doanh, đổi mới trang thiết bị, bù đắp chi phí.

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 9

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng bán hàng

Phòng kế toán

Phòng kho hàng

Page 10: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

6. Tổ chức trang thiết bị hiện đại hoá công tác kế toán Công ty TNHH Nam Việt từ khi mới hoạt động đã vận dụng sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật công nghệ thông tin, công ty đã mua sắm mới trang bị máy vi tính phục vụ cho công tác kế toán theo hệ thống công tác phần mềm.Thay thế cho kế toán thủ công nhằm giảm bộ máy kế toán và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời theo yêu cầu của quản trị Doanh nghiệp. Là một Công ty thương mại nên kế toán công ty đã chọn hình thức chứng từ ghi sổ để tổ chức hạch toán. III. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT,TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH NAM VIỆT. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Với mô hình này có nhiều ưu nhược điểm, đảm bảo cho người đứng đầu công ty có thể chỉ huy,điều hành mọi công việc một cách nhanh chóng. Các phó giám đốc các phòng ban (đứng đầu các phòng ban là các trưởng phòng) xác định được các quyền hạn và nghĩa vụ, đồng thời phát huy hết năng lực của mình trong việc tham mưu cho giám đốc đưa ra các quyết định trong kinh doanh. Đây là một trong những ưu điểm giúp cho bộ máy quản lý của công ty hoạy động có hiệu quả.

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 10

Page 11: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: TRÌNH TỰ GHI SỔ ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ

Ghi chú: Đối chiếu Ghi hàng ngày Ghi cuối quý

Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty được phản ánh trên chứng từ gốc, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc nhập số liệu vào máy trên chứng từ ghi sổ, đồng thời phản ánh vào sổ cái, thẻ chi tiết được mở rộng cho từng bộ phận hay từng đối tượng liên quan. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản. Từ số liệu phản ánh trên sổ cái kế toán lập bảng cân đối kế toán đồng thời căn cứ vào sổ thẻ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Bảng tổng hợp chi tiết này được dùng để đối chiếu với bảng cân đối tài khoản cuối kỳ. Sau đó kế toán căn cứ vào bảng cân đối tài khoản và lập bảng tổng hợp chi tiết này được lập báo cáo tài chính. Hiện nay công ty TNHH Nam Việt đang áp dụng chế độ kế toán vừa và nhỏ (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của BTC)

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 11

Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ quỷ

Sổ,thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI

Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chi tiết

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Page 12: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU QUA 2 NĂM (Năm 2008-2009)

1. Tổng số vốn kinh doanh:

STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT1 Vốn cố định

Tài sản 6.398.138.993 7.938.532.133 đ

2 Vốn lưu độngBản kê

25.682.939.671

26.113.257.421

đ

2. Tài sản cố định

STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT1 Nguyên giá 8.240.613.473 8.544.086.20

2 Gía trị hao mòn 1.118.205.903 1.945.947.207

đ

3. Tổng số lao động

STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 20091 Trực tiếp 56 602 Gián tiếp 16 18

4. Doanh thu chi phí và lợi nhuận

STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT1 Doanh thu 60.355.036.23

990.214.607.681

đ

2 Chi phí 3.709.737.254 4.759.786.316 đ3 Lợi nhuận từ

HDĐSXKD216.337.503 517.957.949 đ

5.Các khoản phải nộp ngân sách nhà nước:

STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT1 Thuế VAT 456.785.236 513.449.785 đ2 Thuế thu nhập DN 20.061.372 137.788.130 đ3 Các loại thuế khác 66.835.608 48.990.830 đ

6. Các loại quỹ của doanh nghiệp. + Quỹ khen thưởng phúc lợi: 0 (năm 2008), 104.856.289 (năm 2009)Nhìn chung công ty đã thực hiện đúng nghĩa vụ đối với nhà nước nộp đủ các khoản thuế cho nhà nước.

7.Thu nhập bình quân người lao động một năm:

Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVTTổng cộng: 21.600.000 27.600.000 đ

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 12

Page 13: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIỆPVỤI.PHẦN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các hoạt động thu chi, xuất nhập của công ty kế toán phải lập các chứng từ kế toán tưong ứng. Các chứng từ này phải lập theo đúng chế độ chính sách và đúng pháp luật nhà nước quy định. Các chứng từ kế toán sử dụng ở các phần hành kế toán công ty.1.Khái quát chung về kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt . Khái niệm Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của công ty, vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, vốn bằng tiền là tài sản được sử dụng linh hoạt nhất và nó được tính vào khả năng thanh toán tức thời cảu công ty bao gồm:- Tiền mặt tại quỹ của công ty- Các khoản tiền gửi ngân hàng, các công ty tài chính Trong đó có tiền VN, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. .Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:- Đồng tiền sử dụng ở tài khoản vốnbằng tiền là đồng tiền Việt Nam- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế có liên quan ngoại tệ đều bắt buộc phải quy đổi về

đồng Việt Nam theo quy định hiện hành.- Các khoản vàng, bạc , kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền

chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng vàng, bạc, đá quý..Nhiệm vụ:

- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình thu, chi, tồn quỹ của đơn vị.- Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ thanh

toán không dùng tiền.- Khuyến việc thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng và định kỳ đối chiếu số

dư trên sổ kế toán với ngân hàng để phát hiện các sai sót.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ: 2.1Chứng từ sử dụng:- Để quản lý chặt chẽ và hạch toán sự biến động tiền mặt tại quỹ, kế toán tại

Công ty TNHH Nam Việt đã sử dụng hệ thống các chứng từ:- Phiếu thu :- Phiếu chi:- Biên lai thu tiền: - Bảng kiểm kê quỹ: - Ngoài ra còn liên quan một số chứng từ khác: HD (GTGT),giấy đề nghị tạm

ứng và giấy thanh toán tạm ứng.- Phiếu thu: Được thành lập 3 liên: + 1 liên giao cho thủ quỹ + 1 liên giao cho người nộp + 1 liên để lại nơi lập để căn cứ vào sổ- Căn cứ vào phiếu thu và các chứng từ liên quan, kế toán vào sổ cần thiết như: + Sổ quỹ tiền mặt, báo cáo quỹ ... đồng thời liên bảng kê tài khoản 111, căn cứ vào bảng kê lên chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ lên sổ cái. Công dụng: Để lập được phiếu chi, kế toán cần dựa vào chứng từ gốc như: + Giấy đề nghị thanh toán

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 13

Page 14: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

+ Giấy tạm ứng + Hoá đơn + Đơn xin rút tiềnPhiếu chi được lập thành 2 liên: 1 liên giao cho người nhận tiền 1 liên để lại nơi lập để làm căn cứ vào Công dụng: Phiếu chi dùng để chi các khoản tìên tại công ty, nó có tác dụng rất lớn đối với việc chi tiền mặt. 2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111 “Tiền mặt”

a. Công dụng: Phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động về lượng tiền mặt tại quỹ và tình hình tồn quỹ.

b. Kết cấu: Tài khoản 111Số dư đầu kỳ: Phản ánh tiền mặt tồn quỹ đầu kỳ

Số phát sinh tăng: phản ánh tiền mặt nhập quỹ, nhập kho tăng trong kỳ.

Số phát sinh giảm: - Phản ánh tiền mặt tại quỹ giảm

trong kỳ (xuất quỹ).- Tiên mặt thiếu hụt tại quỹ khi

kiểm kê.Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ.

2.3. Sổ sách sử dụng kế toán tại công ty: Sổ sách kế toán đựơc sử dụng tại công ty gồm:- Sổ quỹ tiền mặt- Sổ cái.Công dụng:- Nhằm liệt kê các khoản phải thu, chi phát sinh hằng ngày của từng nghiệp vụ

kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, nếu số nghiệp vụ kinh tế thu chi trong ngày ít phát sinh kế toán có thể lên tình hình thu, chi, cho 10 ngày hoặc cả tháng.

- Cơ sở để ghi sổ quỹ tiền mặt : căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua số liệu của chứng từ ghi sổ phiếu thu, phiếu chi.

Sổ cái tài khoản: Sử dụng theo dõi số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng, số phát sinh giảm trong kỳ của bất kỳ tài khởn nào nằm trong bảng hệ thống tài khoản (từ 1 đến 9), trong đó các tài khoản loại 5,6,7,8,9 đến khi khoá sổ kế toán thì được kết chuyển hết và số dư cuối kỳ bằng không.

- Cơ sở ghi sổ cái : Căn cứ của phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ liên quan để kế toán lên sổ cái.

2.4các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 2 năm 2008 Công ty đã thu tiền mặt bán hàng cho Nguyễn Đức Anh 2 bình nóng lạnh với giá bán chưa thuế là:40.000.000 đồng, thuế 10%.Số tiền thanh toán là: 52.800.000 Kế toán tiến hành lập phiếu thu như sau:

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 14

Page 15: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 52.800.000

Có TK 511: 48.000.000 Có TK 3331: 4.800.000 Phiếu thu:

Phiếu được lập trong các trường hợp: công nhân viên nộp các quỹ, tiền bảo hiểm trong công ty,hay thu tiền tạm ứng còn thừa, thu tiền bán hàng hoá,..Phiếu thu được lập bởi kế toán tổng hợp tại công ty nhằm mục đích: số tiền mặt, ngoại tệ....thực tế thu nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan.mọi khoản tiền nhập quỹ đều phải có phiếu thuCách lập: khi lập phiếu thu cũng giống như lập phiếu chi. Người lập phiếu thu phải ghi đầy đủ các mục trong phiếu:

- Ghi rõ họ tên của công ty, địa chỉ công ty ở gốc trái phiếu - Ghi rõ tên người nộp tiền, địa chỉ người nộp tiền- Ghi rõ lý do nộp tiền- Dòng số tiền ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ ĐVT là VNĐ hay

ngoại tệ khác- Các chứng từ kèm theo,...Các phiếu thu được đóng thành quyển được đánh số và cất giữ vào kho dữ liệu của công ty.Mỗi phiếu thu phải được đánh số liên tục trong một kỳ kế toán phải ghi rõ ngày lập phiếu, người nộp tiền,.. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các thông tin trên phiếu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc xét duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.Sau khi đã nhận đủ số tiền thủ quỹ ghi nhận đủ số tiền nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu rồi ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 15

Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt Quyển số:...Mẫu số : 01 - TTĐịa chỉ: Cam Thanh - Cam Lộ Số 89

PHIẾU THU

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Đức AnhĐịa chỉ: Khu phố 2-Phường 3-TP.Đông HàLý do nộp tiền: Thu tiền mặt cho việc bán hàngSố tiền: 52.800.000(viết bằng chữ: năm mươi hai triệu tám trăm đồng chẳn)Kèm theo 01 chứng từ gốc.....................Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ: Năm mươi hai triệu tám trăm đồng chẳn)

Ngày 22 tháng 2 năm 2008Giám đốc kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu thủ quỷ

(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)

Page 16: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

quỹ, một liên giao cho người nộp tiền, một liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.Nghiệp vụ 2: Ngày 06 tháng 2 năm 2008 công ty thu hồi tiền tạm ứng của Bà Hoàng Thanh Lành với số tiền là:3.000.000 đồng.Kế toán lập phiếu thu. Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 3.000.000 Có TK 141: 3.000.000Nghiệp vụ 3: Ngày 09 tháng 02 năm 2009 tại công ty, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp với số tiền là: 80.000.000.Kế toán lập phiếu thu. Kế toán định khoản: Nợ TK 111:80.000.000 Có TK 112: 80.000.000Nghiệp vụ 4: Ngày 14 tháng 02 năm 2008 Anh Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền hàng với số tiền là: 90.000.000 đồng.Kế toán lập phiếu thu. Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 90.000.000 Có TK 131: 90.000.000

Nghiệp vụ 5: Ngày 25 tháng 02 năm 2008 thu tiền mặt đi vay dài hạn ở ngân hàng với số tiền là: 8.200.000 đồng. Kế toán lập phiếu thu. Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 8200.000 Có TK 341: 8.200.000 Nghiệp vụ 6: Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Công ty đã thanh toán 7 trái phiếu dài hạn đến hạn trả bằng tiền mặt nhập quỹ.Tổng giá trị của trái phiếu là: 50.000.000 đồng, lãi là:100.000 đồng.Kế toán lập phiếu thu Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 50.100.000 Có TK 228 : 50.000.000 Có TK 515: 100.000*Hạch toán chi tiền mặt:Nghiệp vụ 1: Ngày 04 tháng 02 năm 2009 chi tiền mua ống nhựa với số tiền là:7.150.000 đồng theo phiếu chi

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 16

Page 17: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Kế toán định khoản: Nợ TK 152: 6.500.000 Nợ TK 133: 650.000 Có TK 111: 7.150.000 Phiếu chi: Phiếu chi được lập nhằm mục đích xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.Phiếu chi được lập như trong trường hợp như xuất quỹ tiền mặt trả lương cho công nhân viên,.... Cách lập: Khi lập phiếu chi người lập phiếu cần ghi đầy đủ các thông tin trên phiếu - Ghi rõ tên, địa chỉ công ty- Ghi rõ tên và địa chỉ người nhận tiền- Lý do nhận tiền: Ghi rõ nội dung chi tiền- Dòng số tiền:Ghi bằng số và bằng chữ số tiền chi từ quỹ, ghi rõ đơn vị tính là

VNĐ hay ngoại tệ khácCác chứng từ gốc kèm theo.Các phiếu chi được đóng thành quyển, trong mỗi phiếu chi phải chi rõ số quyển và số của từng phiếu chi,số được đánh liên tục trong một kỳ kế toán.Phiếu chi có thể được lập trên cơ sở giấy đềnghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán được lập thành 3 liên, 1 liên lưu ở nơi tập phiếu, 1liên giao cho người nhận tiền, 1 liên thủ quỷ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng giám đốc, thủ quỹ thì mới được xuất quỹ. Sau khi nhậ đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, Ký và ghi rõ họ tên vào phiếu

Nghiệp vụ 2: Ngày 07 tháng 02 năm 2008 nhân ngày lễ, Giám đốc công ty chi khen thưởng cho các nhân viên 1.500.000 đồng. Kế toán lập phiếu chi. Kế toán định khoản: Nợ TK 431: 1.500.000 Có TK 111: 1.500.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 17

Đơn vị: Công ty TNHH Nam ViệtĐịa chỉ: Cam Thanh- Cam Lộ-Quảng Trị

PHIẾU CHINgười nhận tiền: Hoàng Thị ChanhĐịa chỉ: Bộ phận bán hàngLý do chi: Chi tiền thanh toán mua ống nhựaSố tiền: 7.150.000Bằng chữ: Bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵnKèm theo chứng từ gốc: 02Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán ( Ký,họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):Bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.

Ngày tháng năm 2008

Thủ quỷ Người nhận tiền(ký,họ tên) (ký,họ tên)

Page 18: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Nghiệp vụ 3: Ngày 12 tháng 02 năm 2008 công ty nộp tiền mặt vào tài khoản với số tiền là: 50.000.000 đồng. Kế toán lập phiếu chi. Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 50.000.000 Có TK 111: 50.000.000Nghiệp vụ 4:Ngày 24 tháng 02 năm 2008 công ty chi lương tháng 2 cho cán bộ công nhân viên với số tiền là: 65.000.000. Kế toán định khoản: Nợ TK 334: 65.000.000 Có TK 111: 65.000.000

Nghiệp vụ 5: Ngày 26 tháng 02 năm 2008 công ty chi tiền mặt cho nhân viên đổ xăng với số tiền là: 2.000.000 đồng.Kế toán lập phiếu chi.

Kế toán định khoản: Nợ TK 642: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000Nghiệp vụ 6: Ngày 30 tháng 02 năm 2008 công ty chi nộp tiền mặt vào tài khoản với số tiền là: 20.000.000 Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 20.000.000 Có TK 111: 20.000.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 18

Page 19: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Chứng từ ghi sổ tài khoản 111

Chứng từ Diễn giải Tàikhoản Số tiềnSố ngày Nợ Có Nợ Có01 02/02 Thu tiền mặt từ việc bán hàng 111

1115113331

48.000.0004.800.000

02 04/02 Chi tiền thanh toán mua ống nhựa 152133

111111

6.500.000650.000

03 06/02 Thu tiền tạm ứng của Bà Hoàng Thanh Lành

111 141 3.000.000

04 07/02 Chi tiền khen thưởng cho các nhân viên 431 111 1.500.00005 09/02 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 111 112 80.000.00006 12/02 Nộp tiền mặt vào tài khoản 112 111 50.000.00007 14/02 Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền hàng 111 131 90.000.00008 24/02 Chi lương tháng 02 cho cán bộ CNV 334 111 65.000.00009 25/02 Thu tiền vay dài hạn ngân hàng 111 341 8.200.00010 26/02 Chi tiền mặt cho nhân viên đổ xăng 642 111 2.000.00011 28/02 Thanh toán 7 trái phiếu dài hạn bằng tiền

mặt111111

228515

50.000.000100.000

12 30/02 Nộp tiền mặt vào ngân hàng 112 111 20.000.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 19

Page 20: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Bảng kê chứng từ ghi nợ TK 111(Tiền mặt) ghi có các tài khoản liên quan

Chứng từ Nội dung diễn giải Nợ TK111

TK511 TK333 TK141 TK112 TK131 TK341 TK228 TK515

01 02/2 Thu tiền mặt từ việc bán hàng

52.800.000 48.000.000 4.800.000

03 06/2 Thu tiền tạm ứng của Bà Hoàng Thanh Lành

3.000.000 3.000.000

05 09/2 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

80.000.000 80.000.000

07 14/2 Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền hàng

90.000.000 90.000.000

09 25/2 Thu tiền vay dài hạn NH

8.200.000 8.200.000

11 28/2 Thanh toán 7 trái phiếu dài hạn bằng tiền mặt

50.100.000 50.000.000 100.000

Tổng cộng 284.100.000

48.000.000 4.800.000 3.000.000 80.000.000 90.000.000 8.200.000 50.000.000 100.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 20

Page 21: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Bảng kê chứng từ ghi có TK 111(Tiền mặt) ghi nợ các tài khoản liên quan

Chứng từ Nội dung diễn giải Cộng TK111

TK152 TK133 TK431 TK112 TK334 TK642 TK112

02 04/2 Chi tiền thanh toán mua ống nhựa

7.150.000 6.500.000 650.000

04 07/2 Chi khen thưởng cho các nhân viên

1.500.000 1.500.000

06 12/2 Nộp tiền mặt vào tài khoản

50.000.000 50.000.000

08 24/2 Chi lương tháng 02 cho cán bộ CNV

65.000.000 65.000.000

10 26/2 Chi tiền mặt cho nhân viên đổ xăng

2.000.000 2.000.000

12 30/2 Nộp tiền mặt vào ngân hàng

20.000.000 20.000.000

Tổng cộng 145.650.000 6.500.000 650.000 1.500.000 50.000.000 65.000.000 2.000.000 20.000.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 21

Page 22: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Sổ quỹ tiền mặt( TK 111)

Ngày Số phiếu Diễn giải TKĐƯ

Số tiềnThu Chi Thu Chi Tồn

Tồn đầu tháng 400.000.000

02/02 01 Thu tiền mặt từ việc bán hàng

5113331

52.800.000

04/02 02 Chi tiền thanh toán mua ống nhựa

152133

7.150.000

06/02 03 Thu tiền tạm ứng của Bà Hoàng Thanh Lành

141 3.000.000

07/02 04 Chi tiền khen thưởng cho các nhân viên

431 1.500.000

09/02 05 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

112 80.000.000

12/02 06 Nộp tiền mặt vào tài khoản

112 50.000.000

14/02 07 Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền hàng

131 90.000.000

24/02 08 Chi lương tháng 02 cho cán bộ CNV

334 65.000.000

25/02 09 Thu tiền vay dài hạn ngân hàng

341 8.200.000

26/02 10 Chi tiền mặt cho nhân viên đổ xăng

642 2.000.000

28/02 11 Thanh toán 7 trái phiếu dài hạn bằng tiền mặt

228515

50.100.000

30/02 12 Nộp tiền mặt vào Ngân hàng

112 20.000.000

Tổng cộng phát sinh trong tháng 284.100.000

145.650.000

Tồn cuối kỳ 538.450.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 22

Page 23: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Sổ cái tiền mặt TK 111Đơn vị :Đồng việt nam

Ngày Số ctừ Nội dung chứng từ TKĐƯ Số tiềnNợ Có

Số dư đầu tháng 400.000.000

Phát sinh trong tháng02/2 01 Thu tiền mặt từ việc bán

hàng511333

52.800.000

04/2 02 Chi tiết thanh toán mua ống nhựa

152133

7.150.000

06/2 03 Thu tiền tạm ưíng của Bà Hoàng Thanh Lành

141 3.000.000

07/2 04 Chi tiền khen thưởng cho các nhân viên

431 1.500.000

09/2 05 Rút tiền gửi NH về nhập quỹ tiền mặt

112 80.000.000

12/2 06 Nộp tiền mặt vào tài khoản 112 50.000.00014/2 07 Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền

hàng131 90.000.000

24/2 08 Chi lương tháng 02 cho cán bộ CNV

334 65.000.000

25/2 09 Thu tiền vay dài hạn NH 341 8.200.00026/2 10 Chi tiền mặt chi nhân viên

đổ xăng642 2.000.000

28/2 11 Thanh toán 7 trái phiếu dài hạn bằng tiền mặt

228515

50.100.000

30/2 12 Nộp tiền mặt vào ngân hàng

112 20.000.000

Cộng phát sinh trong tháng: 284.100.000

145.650.000

Số dư cuối tháng 538.450.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 23

Page 24: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

3.Kế toán tiền gửi ngân hàng:3.1. Chứng từ ghi sổ: - Giấy báo nợ:Là chứng từ làm cơ sở thanh toán giữa ngân hàng với công ty.Giấy báo nợ do ngân hàng lập gửi đến công ty, biết là ngân hàng đã trích từ tài khoản của công ty để chuyển cho bên khách hàng trên cơ sở uỷ nhiệm thu bên bán hàng lập. - Giấy báo có:Là chứng từ làm cơ sở thanh toán giữa ngân hàng với công ty đồng thời báo cho công ty biết ngân hàng đã chuyển tiền vào các tài khoản của công ty trên cơ sở uỷ nhiệm chi cho bên mua thành lập vào chứng từ có liên quan. - Giấy Uỷ nhiệm chi:Dùng trong thanh toán tiền hàng, lao vụ, lao dịch, giữa các đơn vị có sự tính nhiệm lẫn nhau trên cơ sở hợp đồng kinh tế được áp dụng cho 2 đơn vị cùng hoặc ngoài địa phương. Được áp dụng trong công viêc thanh toán với nhà nước cơ quan thuế, khi nhận giấy báo nộp thuế kế toán lập giấy nộp tiền bằng chuyển khoản và nộp cho ngân hàng chuyển tiền thanh toán với cơ quan thuế. - Giấy uỷ nhiệm thu:Đây là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt giữa hai đơn vị lâu năm, có sự tín nhiệm lẫn nhau, bên mua có thể chấp nhận giấy đòi nợ trước khi trả tiền gọi là chấp nhận trước, chấp nhận trước là đơn vị mu trong thời gian quy định, khi nhận giấy báo chứng nhận mua hay từ chối, nếu không gửi giấy báo thì sau thời gian quy định của ngân hàng coi như bên mua đã đồng ý và tiến hành trả tiền cho bên bán hàng. Hàng tháng đến ngày thu tiền các cơ quan có liên quan gửi hoá đơn tính tiền của công ty kèm theo uỷ nhiệm thu để nhờ ngân hàng trả tiền cho đơn vị cung cấp sau đó ngân hàng trích tài khoản của công ty để trả, ngân hàng gửi hoá đơn tính tiền uỷ nhiệm thu và kèm theo giấy báo số dư, từ đó kế toán làm căn cứ để lên bảng kê 112.3.2. Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng” - Công dụng: Tài khoản tiền gửi ngân hàng dùng để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động của tất cả các loại tiền của công ty gửi tại ngân hàng, kho bạc công ty tài chính. - Kết cấu và nội dung tài khoản 112

Nợ CóCác khoản tiền gửi ngân hàng Các khoản rút ra từ ngân hàngSố dư: các khoản tiền gửi ngân hàng còn cuối kỳ

3 3.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty:* Hạch toán làm tăng tiền gửi ngân hàng Nghiệp vụ 1:Ngày 09 tháng 05 nhận được giấy báo có của ngân hàng ĐT do Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả tiền hàng số tiền là: 20.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 20.000.000 Có TK 131: 20.000.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 24

Page 25: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Nghiệp vụ 2: Ngày 14 tháng 05 năm 2008 công ty TNHH Nam Việt vay dài hạn ngân hàng với số tiền là: 100.000.000 đồng (GBC) Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 100.000.000 Có TK 341: 100.000.000Nghiệp vụ 3:Ngày 18 tháng 05 năm 2008 Anh Hoài lấy nợ được 30.000.000 đồng và đã dùng số tiền này nộp vào ngân hàng Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 30.000.000 Có TK 111: 30.000.000Nghiệp vụ 4: Ngày 22 tháng 05 năm 2008 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng NN & PTNN lãi tiền gửi là: 4.100.000 đồng Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 4.100.000 Có TK 711: 4.100.000Nghiệp vụ 5: Ngày 28 tháng 05 năm 2008 Chị Nguyễn Thị Huyền Trang rút tiền mặt gửi ngân hàng với số tiền là: 15.000.000 đồng Kế toán định khoản : Nợ TK 112: 15.000.000 Có TK 111: 15.000.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 25

Ngân hàng NN & PTNT Tỉnh Quảng trị

GIẤY BÁO CÓ Tên khách hàng: Nguyễn Thanh Thuỷ Địa chỉ: Cam Lộ - Quảng trị MST: TK: Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã ghi có: Số tiền: 20.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn) Nội dung: Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ tiền hàng Nơi đi: Ngân hàng NN & PTNN Nơi đến: Ngân hàng ĐT

Page 26: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

* Hạch toán làm giảm tiền gửi ngân hàng:Nghiệp vụ 1: Ngày 11 tháng 05 năm 2008 công ty nộp thuế cho ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản với số tiền là: 1.750.000 đồng (GBN) Kế toán định khoản: Nợ TK 333(4): 1.750.000 Có TK 112: 1.750.000Nghiệp vụ 2: Ngày 15 tháng 05 năm 2008 công ty mua hàng hoá với số tiền thanh toán là: 20.000.000 đồng,chi trả bằng tiền gửi ngân hàng cho công ty TNHH Nhật Trí, căn cứ vào uỷ nhiệm chi(GBN).( Theo phương pháp trực tiếp ) Kế toán định khoản: Nợ TK 156: 20.000.000 Có TK 112: 20.000.000

Nghiệp vụ 3: Ngày 19 tháng 05 năm 2008 công ty mua xe ôtô con với giá là: 580.000.000 đồng (thuế VAT 10%) công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán định khoản: Nợ TK 211: 527.800.000 Nợ TK 133: 52.780.000 Có TK 112: 580.580.000Nghiệp vụ 4:Ngày 25 tháng 05 năm 2008 công ty trả tiền điện thoại cho bưu điện với số tiền là: 1.000.000 đồngtheo uỷ nhiệm thu của công ty viễn thông gửi

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 26

Ngân hàng NN & PTNN Tỉnh Quảng Trị

GIẤY NỘP TIỀN Người nộp: Nguyễn Thị Hoài Trang Địa chỉ: Khu phố 3 – TP.Đông Hà Người nhận: Địa chỉ: Ngân hàng NN&PTNN Tỉnh Quảng Trị Nội dung: Rút tiền mặt gửi ngân hàng Số tiền: 15.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn)

Thủ quỹ Kiểm soát Trưởng phòng NH

Page 27: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Kế toán định khoản: Nợ TK 331: 1.000.000 Có TK 112: 1.000.00

Trên cơ sở uỷ nhiệm thu phòng kế toán nhận giấy báo nợ của ngân hàng

Nghiệp vụ 5:Ngày 30 tháng 05 năm 2008 công ty trả nợ cho công ty TNHH Đăng Thảo bằng chuyển khoản với số tiền là: 9.000.000 đồng Kế toán định khoản: Nợ TK 136: 9.000.000 Có TK 112: 9.000.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 27

Công ty viễn thông Tỉnh Quảng Trị

UỶ NHIỆM THU Tên đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Nam Việt TK: 7160.00.010.4427 Tại ngân hàng: Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn Tên đơn vị bán hàng: Công ty viễn thông Số TK: 23356460 Tại ngân hàng: Công thương Số tiền chuyển: 1.000.000 Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn. Đơn vị bán hàng (ký và đóng dấu) Ngân hàng bên bán nhận hàng Ngân hàng bên mua nhận hàng

Ngân hàng NN&PTNT Tỉnh Quảng Trị

GIẤY BÁO NỢ Tên khách hàng: Công ty TNHH Nam Việt Địa chỉ: Cam Thanh-Cam Lộ-Quảng Trị MST: 540012232071 TK: 3541.96.000.7876 Nay xin thông báo tài khoản quý khách đã ghi nợ Số tiền: 1.000.000 (Bằng chữ: Một triệu đồng chẵn) Nội dung: Trả tiền điện thoại Nơi đi: Ngân hàng Nơi đến: Công ty TNHH Nam Việt

Page 28: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Chứng từ ghi sổ tài khoản 112

Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiềnSố ct Ngày Nợ Có Nợ có01 09/05 Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ tiền

hàng112 131 20.000.000

02 11/05 Nộp thuế cho NSNN 3334

112 1.750.000

03 14/05 Vay dài hạn Ngân hàng 112 341 100.000.000

04 15/05 Công ty mua hàng hoá 156 112 20.000.00005 18/05 Anh Hoài dùng tiền lấy nợ được nộp

vào NH112 111 30.000.000

06 19/05 Công ty mua xe ôtô con 211133

112 580.580.000

07 22/05 Nhận giấy báo có của NH về lãi tiền gửi

112 711 4.100.000

08 25/05 Trả tiền điện thoại 331 112 1.000.00009 28/05 Chị Nguyễn Thị Thanh Huyền rút tiền

mặt gửi NH112 111 15.000.000

10 30/05 Trả nợ cho công ty TNHH Đăng Thảo 136 112 9.000.000

Tổng cộng 169.100.000

612.330.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 28

Page 29: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Bảng kê chứng từ ghi nợ tài khoản 112 ghi có các tài khoản liên quan:Tiền gửi ngân hàng

Chứng từ Nội dung diễn giải Nợ TK 112 TK 131 TK341 TK111 TK711 TK111Số hiệu

chứng từNgày

01 09/05 Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ tiền hàng

20.000.000 20.000.000

03 14/05 Vay dài hạn ngân hàng 100.000.000 100.000.00005 18/05 Anh Hoài dùng tiền lấy nợ được

nộp vào NH 30.000.000 30.000.000

07 22/05 Nhận giấy báo có của NH về lãi tiền gửi

4.100.000 4.100.000

09 28/05 Chị Nguyễn Thị Thanh Huyền rút tiền mặt gửi vào NH

15.000.000 15.000.000

Tổng cộng 169.100.000 20.000.000 100.000.000 30.000.000 4.100.000 15.000.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 29

Page 30: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Bảng kê chứng từ ghi có TK 112(Tiền gửi ngân hàng) ghi nợ các tài khoản liên quan

Chứng từ Nội dung diễn giải Có TK 112 TK 3334 TK156 TK211 TK133 TK136Số hiệu

chứng từNgày

02 11/05 Nộp thuế cho NSNN 1.750.000 1.750.00004 15/05 Công ty mua hàng hóa 20.000.000 20.000.00006 19/05 Công ty mua xe ôtô con 580.580.000 527.800.000 52.780.00008 25/05 Trả tiền điện thoại 1.000.00010 30/05 Trả nợ cho công ty TNHH

Đăng Thảo9.000.000 9.000.000

Tổng cộng 612.330.000 1.750.000 20.000.000 527.800.000 52.780.000 9.000.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 30

Page 31: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Sổ quỹ tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng

Số phiếu Diễn giải TKĐƯ Số tiềnThu Chi Nợ có Tồn

Tồn quỹ đầu tháng 500.150.00009/05 Bà Nguyễn Thanh

Thuỷ trả nợ tiền hàng131 20.000.000

11/05 Nộp thuế cho NSNN 3334 1.750.00014/05 Vay dài hạn NH 341 100.000.00

015/05 Công ty mua hàng

hoá156 20.000.000

18/05 Anh Hoài dùng tiền lấy nợ nộp vào NH

111 30.000.000

19/05 Công ty mua xe ôtô con

211133

580.580.000

22/05 Nhận giấy báo có của NH về lãi tiền gửi

711 4.100.000

25/05 Trả tiền điện thoại 331 1.000.00028/05 Chị Nguyễn Thị

Huyền Trang rút tiền mặt gửi NH

111 15.000.000

30/05 Trả nợ cho công ty TNHH Đăng Thảo

136 9.000.000

Tổng cộng 169.100.000

612.330.000

Tồn cuối tháng 56.920.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 31

Page 32: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Sổ cái tài khoản 112Ngày chứng

từ

Số hiệu chứng

từ

Nội dung chứng từ TKĐƯ Số tiền

Nợ có Nợ Có09/05 09/05 Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ

tiền hàng112 131 20.000.000

11/05 11/05 Nộp thuế cho NSNN 3334

112 1.750.000

14/05 14/05 Vay dài hạn ngân hàng 112 341 100.000.000

15/05 15/05 Công ty mua hàng hoá 156 112 20.000.00018/05 18/05 Anh Hoài dùng tiền lấy nợ nộp

vào ngân hàng112 111 30.000.000

19/05 19/05 Công ty mua xe ôtô con 211133

112 580.580.000

22/05 22/05 Nhận giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi

112 711 4.100.000

25/05 25/05 Trả tiền điện thoại 331 112 1.000.000

28/05 28/05 Chị Nguyễn Thi Huyền Trang rút tiền mặt gửi ngân hàng

112 111 15.000.000

30/05 30/05 Trả nợ cho công ty TNHH Đăng Thảo

136 112 9.000.000

Tổng cộng 169.100.000

612.330.000

.Sổ sách kế toán:- Sổ quỹ: Dùng để theo dõi lượng tiền biến động ở ngân hàng- Chứng từ ghi sổ: Dùng để định khoản tổng hợp nội dung kinh tế của từng nhóm

phát sinh các nghiệp vụ theo tình hình tăng giảm.- Bảng kê chứng từ ghi nợ,có:Dùng để theo dõi tiền gửi ngân hàng ...số lượng thu

,chi...- Sổ cái: theo dõi tình hình biến động TGNH trong kỳ.4. Kế toán tiền đang chuyển: - Tiền đang chuyển:Là tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng kho bạc hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển tiền cho ngân hàng hoặc đã làm thủ tục chuyển tiềnTài khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo có hoặc bản sao kê của ngân hàng hay kho bạc. - Chứng từ sử dụng: + Giấy báo nợ + Giấy báo có + Giấy nộp tiền + Thông báo cho khách hàng, điện thoại, Fax, giấy báo.

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 32

Page 33: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

II. PHẦN SỔ KẾ TOÁN Căn cứ vào các chứng từ kế toán hợp lệ để ghi vào sổ kế toán có liên quan và hàng tháng kế toán phải tiến hành cộng sổ ,khoá, rút số dư để chuyển sang tháng sau.Trong hệ thống sổ sách của công ty gồm có các loạ sổ kế toán sau:1. sổ chi tiết.Sổ quỷ tiền mặt Sổ này dùng cho thủ quỹ (hoặc dùng cho kế toán tiền mặt) để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị. - Phương pháp ghi sổ + Sổ này mở cho thủ quỹ: Mỗi quỹ dùng 1 số hay 1 số trong sổ. Sổ này cũng dùng cho kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và tên sổ sửa lại là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt:. Tương ứng với 1 số của thủ quỹ thì có 1 sổ của kế toán cũng ghi song song. - Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các phiếu thu, phiếu chi đã được thực hiện nhập xuất quỹ. Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ Cột B: Ghi ngày tháng của phiếu thu,phiếu chi Cột C,D: ghi số hiệu của phiếu thu,số hiệu của phiếu chi từ nhỏ đến lớn Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ của phiếu thu,phiếu chi Cột G: Ghi tài khoản đối ứng của phiếu thu,phiếu chi với sổ quỹ Cột 1: Ghi sổ số tiền nhập quỹ Cột 2: số tiền xuất quỹ Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày, số tồn quỹ cuối tháng phải khớp với số tiền mặt trong két Định kỳ kế toán kiểm tra, dối chiếu giữa “sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” với “sổ quỹ tiền mặt”Đơn vị: Công ty TNHH Nam ViệtĐịa chỉ: Cam Thanh- Cam Lộ -Quảng Trị

SỔ QUỸ TIỀN MẶTTháng....năm 2006

Ngày tháng

Số phiếu Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chúthu chi thu chi Tồn

A B C D E 1 2 3 GSố dư đầu kỳ

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 33

Page 34: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

. Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng:Biểu mẫu sổ tiền gửi ngân hàng:Đơn vị: Công ty TNHH Nam ViệtĐịa chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị

SỔ QUỸ TIỀN GỬI NGÂN HÀNGNgày....tháng.....năm 2009

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiềnSố hiệu Ngày Gửi vào Rút ra Tồn

1 2 3 4 5 6 7

Thủ quỹ Phụ trách kế toán Giám đốc (đã ký) (đã ký) (ký,họ tên,đóng dấu) Sổ này dùng cho kế toán theo dõi chi tiết tiền việt nam của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng.Mỗi ngân hàng có mở tài khoản tiền gửi thì được theo dõi riêng trên một quyển sổ,phải ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tài khoản giao dịch.- Phương pháp ghi sổ: Căn cứ để ghi sổ là giấy báo nợ,báo có hoặc sổ phụ của ngân hàng. Đầu kỳ: ghi sổ dư tiền gửi kỳ trước vào cột 7 Trong đó: ghi tháng năm ghi sổ Hàng ngày: Cột 1,2: ghi số liệu,ngày tháng của chứng từ(giấy báo nợ,báo có)dùng để ghi sổ Cột 3: ghi tóm tắt nội dung của chứng từ Cột 4: ghi số hiệu tài khoản đối ứng Cột 5,6: ghi số tiền gửi vào hoặc rút ra khỏi tài khoản tiền gửi Cột 7: Ghi số tiền hiện có của ngân hàng Cuối tháng: cộng số tiền đã gửi vào hoặc rút ra trên cơ sở đó tính số tiền còn gửi tại ngân hàng chuyển sang tháng sau.Số dư trên cơ sở số tiền gửi được đối chiếu với số dư tại ngân hàng nơi mở tài khoản.2. Sổ tổng hợp. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:Là sổ kế toán tổng hợp để ghi chép tất cả các chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian.Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ vừa dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối kế toán.Sổ tổng hợp được ghi dựa trên chứng từ ghi sổ đã được lập trong ngày. Yêu cầu ghi sổ: Cần phải ghi đầy đủ mọi thông tin ghi trên sổ đồng thời phải ký và ghi rõ họ tên...- Phương pháp ghi chép Cột A: Ghi số hiệu của chứng từ ghi sổ Cột B: Ghi ngày,tháng lập chứng từ ghi sổ

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 34

Page 35: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Cột 1: Ghi số tiền của chứng từ ghi sổ Cuối trang phải cộng số luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang.Cuối tháng,cuối năm,kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh.

Biểu mẫu đăng ký chứng từ ghi sổ:Đơn vị: Công ty TNHH Nam ViệtĐịa chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔNăm .......

Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiềnSố hiệu Ngày,tháng Số hiệu Ngày

thángA B 1 A B 1

-Cộng tháng:-Cộng luỹ kế từ đầu tháng

- Cộng tháng:- Cộng luỹ kế từ đầu tháng

- Sổ này có...trang,đánh số trang từ 01 đến trang.... Ngày mở sổ...

Ngày....tháng.....năm... Người ghi sổ Kế toán trưỏng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký)

. sổ cái: Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán được quy định trong chế đọ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghịêp. Số liệu ghi trên sổ cái dùng để kiẻm tra, đối chiếu với số liệu ghi trên bảng tổng hợp chi tiết hoặc số thẻ kế toán chi tiết và dùng để lập bảng cân đối sổ phát sinh và báo cáo tài chính.- Phương pháp ghi sổ: Sổ cái của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ được mở riêng cho từng tài khoản,Mỗi tài khoản mở một trang hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản, Công ty áp dụng sổ cái ít cột vì có nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc nghiệp vụ kinh tế phát sinh đơn giản. Cột A: ghi ngày tháng ghi sổ Cột B,C: ghi số hiệu,ngày tháng của chứng từ ghi sổ Cột D: ghi tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 35

Page 36: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Cột 1,2: Ghi số tiền ghi nợ, ghi có của tài khoản này - Phương pháp ghi sổ: + Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,sau đó chứng từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan + Hàng ngày,căn cứ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái ở các cột phù hợp + Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển đến trang sau + Cuối tháng(quý,năm) kế toán phải khoá sổ, cộng tổng số phát sinh nợ, số phát sinh có, tính ra số dư và cộng luỹ kế số phát sinh từ đầu kỳ, cuối năm của từng tài khoản để làm căn cứ lập bảng cân đối số phát sinh và có báo cáo tài chính

Đơn vị:Công ty TNHH Nam Việt Địa chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị

SỔ CÁINăm.............

Tên tài khoản........Số hiệu..........

Ngày tháng GSS

Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ

Số tiềnSố

hiệuNgày,tháng

Nợ Có

A B C D E 1 2- số dư đầu năm- Số phát sinh trong năm

-cộng số phát sinh tháng x

-Số dư cuối tháng x-Cộng luỹ kế từ đầu quý x

- Số này có....trang,đánh số từ trang số 01 đến trang.... - Ngày mở sổ:.....................

Ngày....tháng....năm...... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 36

Page 37: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

3. Phần báo cáo tài chính: a.Bảng cân đối kế toán (B01 – DN) Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định . Bảng cân đối kế toán bao gồm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn- Phần tài sản: Phản ánh tổng gía trị tài sản có đến thời điểm báo cáo , bao gồm vốn bằng tiền,các khoản đầu tư, các khoản phải thu và giá trị tài sản dự trữ cho quá trínhản xuất kinh doanh. - Phần nguồn vốn: Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Để lập được bảng cân đối kế toán phải căn cứ vào: - Bảng cân đối kế toán cuối năm truớc - Sổ cái các tài khoản tổng hợp từ 1 đến 4 - Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan - Bảng cân đối tài khoản Nguyên tắc lập bảng cân đối tài khoản:

- Phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết :Tiến hành khoá sổ kế toán và đối chiếu số liệu kế toán giữa các sổSách có liên quan đảm bảo khớp, đúng.- Phải phân loại toàn bộ tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn hoặc dàihạn.-Tuyệt đối không bù trừ giữa 2 bên nợ và có của tài khoản thanh toánmà phải căn cứ vào số dư chi tiết để ghi vào các chỉ tiêu có liên quantrên sổ kế toán.- Phải căn cứ vào nội dung cụ thể của chi tiết bảng cân đối kế toán đểthu thập số liệu cho phù hợp.

Sau đây là bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Nam Việt:

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 37

Page 38: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Mẫu số: B-01/DNN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ban hành kèm theo QĐ số Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNNăm 2009

Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH Nam ViệtMã số thuế: 3200037884Địa chỉ trụ sở: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng TrịQuận Huyện: Cam Lộ Tỉnh/Thành phố: Quảng TrịĐiện thoại: 053.555.999 Fax: 053.3564388 Email:

Đơn vị tiền: Đồng Việt NamSTT

Chỉ tiêu Mã Thuyết minh

Số năm nay Số năm trước

(1) (2) (3) (4) (5) (6)TÀI SẢN

A A-TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110 +120+130+140+150)

100 16.478.588.663 10.736.170.272

I 1.Tiền và các khoản tương đương tiền

110 III.01 334.558.755 334.425.819

II II.Đầu tư tài chính ngắn hạn(120=121+129)

120 III.05

1 1.Đầu tư tài chính ngắn hạn 1212 2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài

chính ngắn hạn (*)129

III III.Các khoản phải thu ngắn hạn

130 12.278.319.901 2.754.786.295

1 1.Phải thu của khách hàng 131 12.278.319.901 2.754.786.2952 2.Trả trước cho người bán 132

3 3.Các khoản phải thu khác 138

4 4.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

139

IV IV.Hàng tồn kho 140 3.734.256.046 7.596.555.0851 1.Hàng tồn kho 141 III.02 3.734.256.046 7.596.555.0852 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn

kho (*)149

V V.Tài sản ngắn hạn khác 150 131.453.961 50.403.0731 1.Thếu giá trị gia tăng được khấu

trừ151

2 2.Thuế và các khoản phải thu nhà nước

152

3 3.Tài sản ngắn hạn khác 158 131.453.961 50.403.073B B-TÀI SẢN DÀI

HẠN(200=210+220+230=240)200 7.122.407.570 7.351.571.395

I I. Tài sản cố định 210 III.03.04 7.122.407.570 7.298.922.952

1 1.Nguyên giá 211 8.240.613.473 7.688.542.218

2 2.Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (1.118.205.903) (389.619.266)3 3.Chi phí xây dựng cơ bản dở

dang213

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 38

Page 39: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

II II.Bất động sản đầu tư 2201 1.Nguyên giá 2212 2.Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 222III III.Các khoản đầu tư tài chính

ngắn hạn230 III.05

1 1.Đầu tư tài chính ngắn hạn 2312 2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài

chính dài hạn (*)239

IV IV.Tài sản dài hạn khác 240 50.648.4431. 1.Phải thu dài hạn 2412 2.Tài sản dài hạn khác 248 52.648.4433 3.Dự phòng phải thu dài hạn khó

đòi (*)249

TỔNG CỘNG TÀI SẢN(250=100+200)

250 23.600.996.233 18.087.741.667

NGUỒN VỐNA A-NỢ PHẢI TRẢ

(300=310+320)300 20.876.714.789 15.723.939.923

I I. Nợ ngắn hạn 310 20.546.714.789 15.441.665.3911 1.Vay ngắn hạn 311 18.234.125.863 13.301.361.0002 2.Phải trả cho người bán 312 1.910.012.542 2.085.626.6513 3.Người mua trả tiền trước 3134 4.Thuế và các khoản phải nộp

Nhà nước314 III.06 402.576.384 54.677.740

5 5.Phải trả người lao động 3156 6.Chi phí trả trước 3167 7.Các khoản phải trả ngắn hạn

khác318

8 8.Dự phòng phải trả ngắn hạn 319II II.Nợ dài hạn 320 330.000.000 282.274.5321 1.Vay và nợ dài hạn 321 330.000.000 220.000.0002 2.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc

làm322

3 3.Phải trả,phải nộp dài hạn khác 328 62.274.5324 4.Dự phòng phải trả dài hạn 329B B-VỐN CHỦ SỞ HƯŨ

(400 = 410 + 430)400 2.724.281.444 2.363.801.744

I I.Vốn chủ sở hữu 410 III.07 2.724.281.444 2.363.801.7441 1.Vốn đầu tư củachủ sở hữu 411 2.200.000.000 2.200.000.0002 2.Thặng dư vốn cổ phần 4123 3.Vốn khác của chủ sở hữu 4134 4.Cổ phiếu quỹ (*) 4145 5.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4156 6.Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 4167 7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân

phối417 524.281.444 163.801.744

II II.Quỹ khen thưởng,phúc lợi 430TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN(440 = 300 + 400)

440 23.600.996.233 18.087.741.667

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 39

Page 40: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

BẢNG

1 1-Tài sản thuê ngoài2 2-Vật tư,hàng hoá nhận giữ

hộ,nhận gia công3 3-Hàng hoá nhận bán hộ,nhận ký

gửi,ký cược4 4-Nợ khó đòi đã xử lý5 5-Ngoại tệ các loại

Từ đó ta có bảng cân đối tài khoản: Bảng cân đối tài khoản là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình kinh phí và sử dụng kinh phí,tình hình tái sản nguồn và nguồn vốn hình thnhf tài sản,kết quả hoạt động của đơn vị trong kỳ báo cáo và từ năm đến cuối báo cáo. Để lập được bảng cân đối tài khoản ta căn cứ vào: Số liệu ở sổ cái, sổ chi tiết khoản, bảng cân đối tài khoản kỳ trước,đồng thời phải kiểm tra đối chiếu các số liệu có liên quan. Trong bảng cân đối tài khoản phải đảm bảo tính cân đối bắt buộc sau:

Tổng số dư nợ = Tổng số dư cóTổng phát sinh nợ = Tổng phát sinh có

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 40

Page 41: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

CÔNG TY TNHH Nam ViệtCam Thanh -Cam Lộ-Quảng trịĐiện thoại:053.3555999-856259

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢNNăm 2009

STT

TÊN TÀI KHOẢN SỐ HIỆU

SỐ DƯ ĐẦU KỲ SỐ PS TRONG KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲNỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ

01 Tiền mặt 111 262.709.255 64.514.968.365 64.601.785.205 175.892.41502 Tiền gửi ngân hàng Nnghiệp 112NN 571.729 12.239.717.593 12.238.330.000 1.959.32203 Tiền gửi ngân hàng đầu tư 112ĐT 71.144.835 80.933.661.881 80.848.099.698 156.707.01804 Phải thu khách hàng 131 2.754.786.295 52.438.630.049 42.915.096.443 12.278.319.90105 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 0 5.684.981.484 5.684.981.484 006 Phải thu khác(TS thiếu chờ

xửlý)1381 0 66.835.608 66.835.608 0

07 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 50.403.073 36.005.000 86.408.073 008 Hàng hoá 1561 7.227.421.623 77.821.013.199 81.557.949.821 3.490.485.00109 Chi phí thu mua hàng hoá 1562 369.133.462 3.280.551.482 3.405.913.899 243.771.04510 Tài sản cố định hữu hình 211 7.688.542.218 552.071.255 0 8.240.613.47311 Hao mòn TSCĐ hữu hình 214 (389.619.266) 0 728.586.637 -1.118.205.90312 Chi phí trả trước dài hạn 242 52.648.443 210.259.479 131.453.961 131.453.96113 Vay ngắn hạn ngân hàng đầu

tư311ĐT 13.301.361.000 55.820.928.458 60.753.693.321 18.234.125.863

15 Vay dài hạn ngân hàng đầu tư

3411 220.000.000 220.000.000 330.000.000 330.000.000

16 Phải trả người bán 331 2.085.626.651 83.479.620.393 83.304.006.284 1.910.012.54217 Thuế GTGT đầu ra 3331 34.616.368 5.669.423.334 5.946.740.709 311.933.74318 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3334 20.061.372 20.061.372 90.642.641 90.642.64119 Thuế đất 3388 14.426.000 14.426.000 020 Tiền lương 334 0 1.266.210.000 1.266.210.000 0

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 41

Page 42: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

21 Phải trả phải nộp khác 338 62.274.532 3.893.569.380 3.831.294.848 022 Nguồn vốn kinh doanh 411 2.200.000.000 0 0 2.200.000.00023 Lãi chưa phân phối 421 163.801.744 66.835.608 427.315.308 524.281.44424 Doanh thu bán hàng 511 88.640.740.790 88.640.740.790 025 Doanh thu hoạt động tài

chính515 1.600.867.492 1.600.867.492 0

26 Gía vốn hàng bán 632 84.963.863.720 84.963.863.720 027 Chi phí tài chính 635 1.757.838.752 1.757.838.752 028 Chi phí bán hàng hoá 6421 851.212.117 851.212.117 029 Chi phí quản lý doanh

nghiệp6422 2.624.723.007 2.624.723.007 0

30 Chi phí thuế TNDN 821 90.642.641 90.642.641 031 Xác định kết quả kinh doanh 911 90.241.608.282 90.241.608.282 0

TỔNG CỘNG 18.087.741.667 18.087.741.667 719.001.266.741 719.001.266.741 23.600.996.233 23.600.996.233

Đông hà,ngày 15 tháng 03 năm 2010 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Nguyễn Thuận Giang

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 42

Page 43: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

b.Kết quả về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.(B02 – DN) Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tóm lược các khoản doanh thu chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Để lập báo cáo căn cứ vào:- Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ 5

đến 9- Căn cứ vào báo cáo hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động của công ty trong hai năm 2008 – 2009 như sau:

Đơn vị tính: Việt nam đồng

Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

58.575.822.114 88.640.740.790

Gía vốn hàng bán 56.429.651.482 84.963.863.720Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.146.230.632 3.676.877.070

Doanh thu hoạt động tài chính 1.779.214.125 1.600.866.891Chi phí tài chính 1.665.256.733 1.283.851.489Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.044.480.521 3.475.935.124Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

216.337.503 517.957.949

Chi phí khác 0 0Lãi trước thuế 216.337.503 427.315.308Chi phí thuế TNDN 60.574.501 90.642.641Lãi sau thuế 155.763.002 336.672.667

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 43

Page 44: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Mẫu số: B09 – DN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTCNgày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNHNăm 2009

I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp1. Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH2. Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại tổng hợp3. Tổng số nhân viên: 40 người trong đó: 03 nhân viên quản lý4. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính không.II. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.1.Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 kết thúc đến ngày 31 tháng 12 năm 20102. Đơn vị tiền tệ áp dụng trong kế toán: Việt nam đồng3. Chế độ kế toán áp dụng: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán nhỏ và vừa (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.4. Hình thức kế toán: Chứng từ - ghi sổ5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối năm - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên6. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Đường thẳng(tuyến tính)7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Tính chi phí lãi vay trong năm phát sinh.8. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh nghiệp áp dụng theo chuẩn kế toán số:14 “Doanh thu và thu nhập khác”III. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán.

Đơn vị tính: Đồng việt nam

01.Tiền và tương đương tiền Cuối năm Đầu năm- Tiền mặt 129.668.955 175.892.415- Tiền gửi NH Nông nghiệp 23.724.241 1.959.322- Tiền gửi NH Đầu tư 82.948.925 156.707.018- Tiền gửi NH Vietcombank 3.446.064- Tiền gửi NH Công thương 1.539.269- Tiiền gửi NH Sài Gòn Thương Tín

4.600.000

Cộng 245.927.454 334.558.75502. Hàng tồn kho: Cuối năm Đầu năm- Hàng hoá 11.136.079.995 3.734.256.046

Cộng 11.136.079.995 3.734.256.046

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 44

Page 45: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

03. Tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình:Đơn vị tính:Đồng việt nam

Khoản mục Xe tải Tài sản khác Tổng cộng(1)Nguyên giá TSCĐ hữu hìnhSố dư đầu năm 0 7.122.407.570Số tăng trong năm 303.472.727 303.472.727Trong đó: Mua sắm 288.018.182 15.454.545Số giảm trong năm 0Số dư trong năm 7.425.880.297(2) Gía trị hao mòn luỹ kếSố dư đầu nămSố tăng trong năm 827.741.304Số giảm trong nămSố dư trong năm 0(3) Gía trị còn lại (1-2)- Tại ngày đầu năm 7.122.407.570- Tại ngày cuối năm 6.598.138.993

04.Tình hình tăng giảm tài sản cố định vô hình: không 05.Tình hình tăng, giảm vào đơn vị khác: không 06. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước cuối năm Đầu năm - Thuế giá trị gia tăng 388.854.562 311.933.743 - Thuế thu nhập doanh nghiệp 52.460.612 90.642.641 07. Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:

Đơn vị tính: Đồng việt namChỉ tiêu Số đầu năm Tăng trong

nămGiảm trong

nămTồn cuối

năm1.vốn chủ sở hữu 2.200.000.00

00 0 2.200.000.000

2.vốn khác(quỹ DN) 03.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

524.281.444 298.818.302 291.422.719 531.677.027

Cộng 2.724.281.444

298.818.302 291.422.719 2.731.677.027

Lợi nhuận chưa phân phối trong năm tài chính giảm số tiền: 291.422.719 đồng là do đơn vị trích để xử lý các khoản tiền phạt vi phạm về thuế do đoàn kiểm tra quyết toán thuế ấn định trong năm 2009

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 45

Page 46: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong kết quả hoạt động kinh doanh.

Đơn vị tính: Đồng việt nam

08.Doanh thu và thu nhập khác năm nay năm trướcTổng doanh thu 89.509.963.071 88.640.740.790Trong đó: - Doanh thu bán hàng 89.509.963.071 88.640.740.790Tổng thu nhập khác 2.061.026.103 1.600.867.492Trong đó:- Thu nhập từ nhượng bán ô tô - Thu nhập khác: 2.061.026.103 1.600.867.492

* Trình giải các khoản doanh thu và thu nhập khácThu nhập khác gồm lãi vay không kỳ hạn gồm lãi vay ngân hàng là: 7.562.228đ,thu nhập từ hàng nhận chiết khấu thanh toán là: 1.964.989.333 đồng 09.Điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập chịu thuế TNDN: không 10. Chí phí SXKD (Gía vốn hàng bán): Năm nay Năm trước 85.180.458.049 84.963.863.720* Giải trình giá vốn hàng bán:Gía vốn hàng bán trong năm tài chính là: 85.180.458.049 đồng trong đó giá vốn hàng bán là: 82.207.018.382 đồngTrị gía cước vận chuyển hàng mua hàng nhập kho được phân bổ theo trị giá hngf tồn kho là: 2.973.439.667 đồngV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ:VI. Những thông tin khác:VII. Đánh gía tổng quát: - Tất cả các thông tin trên là hoàn toàn chính xác và đúng với tình hiành kinh doanh của đơn vị trong năm 2009

Lập, ngày 31 tháng 03 năm 2011 Lập biểu Kế toản trưởng Giám đốc Nguyễn Thuận Giang

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 46

Page 47: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

PHẦN III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG KẾ TOÁNI – KHẢO SÁT HỆ THỐNG1. Chức năng 1.1 Mô tả chức năng tổng quát của hệ thống: Hệ thống kế toán của công ty TNHH Nam Việt là hệ thống kế toán có quy mô vừa và nhỏ. Công ty kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất như: Gạch men, ngói lợp, bình nóng lạnh, ống nhựa.... Trước đây hệ thống kế toán chủ yếu làm bằng thủ công nhưng đến nay ngoài một số hoạt động thủ công ra thì kế toán chủ yếu dựa vào máy tính thông qua việc xử lý các chứng từ phần mềm kế toán. Hình thức thể hiện trên phần mềm trong công tác kế toán giúp cho việc quản lý đảm bảo chặt chẽ khoa học và rõ ràng hơn. Khi có nhu cầu thu tiền mặt đã được duyệt thì hệ thống tiến hành lập “Phiếu chi”. Phiếu thu được lập lập thành 3 liên: 1 liên người nhận tiền giữ, 1 liên lưu ở nơi lập phiếu và 1 liên thủ quỹ giữ để ghi vào sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để ghi vào sổ kế toán đồng thời lưu vào trong máy tính. Khi có nhu cầu chi tiền mặt đã được duyệt thì hệ thống tiến hành lập “Phiếu chi”. Phiếu thu được lập lập thành 3 liên: 1 liên người nhận tiền giữ, 1 liên lưu ở nơi lập phiếu và 1 liên thủ quỹ giữ để ghi vào sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để ghi vào sổ kế toán đồng thời lưu vào trong máy tính. Cuối mỗi ngày hoạt động của doanh nghiệp, kế toán tiến hành tập hợp các chứng từ chi tiết đã lập trong ngày để theo dõi tình hình hoạt động trong ngày.Đồng thời làm căn cứ để ghi các sổ kế toán chi tiết, các sổ này đều được lưu lại. Sau mỗi niên độ kế toán tháng, quý, năm kế toán tiến hành lập các sổ kế toán tổng hợp, tổng hợp được các nội dung thu thập được để ghi vào sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng như:Sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ...sau đó lưu lại để làm căn cứ cho việc lập báo cáo kế toán. Uỷ nhiệm thu: Đây là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt giữa hai đơn vị lâu năm, có sự tín nhiệm lẫn nhau, bên mua có thể chấp nhận giấy đòi nợ trước khi trả tiền gọi là chấp nhận trước, chấp nhận trước là đơn vị mua trong thời gian quy định, khi nhận giấy báo chứng nhận mua hay từ chối,nếu không gửi giấy báo thì sau thời gian quy định của ngân hàng coi như bên mua đã đồng ý và tiến hành trả tiền cho bên bán hàng. Hàng tháng đến ngày thu tiền các cơ quan có liên quan gửi hoá đơn tính tiền của công ty kèm theo uỷ nhiệm th để nhờ ngân hàng trả tiền cho đơn vị cung cấp sau đó ngân hàng trích tài khoản của công ty để trả,ngân hàng gửi hoá đơn tính tiền uỷ nhiệm thu và kèm theo giấy báo số dư, từ đó kế toán làm căn cứ để lên bảng kê tài khoản 112. Uỷ nhiệm chi: Dùng trong thanh toán tiền hàng,lao vụ,lao dịch,giữa các đơn vị có sự tín nhiệm lẫn nhau trên cơ sở hợp đồng kinh tế được áp dụng cho 2 đơn vị cùng hoặc ngoài địa phương. Được áp dụng trong công việc thanh toán với Nhà Nước cơ quan thuế, khi nhận giấy báo nộp thuế kế toán lập giấy nộp tiền bằng chuyển khoản và nộp cho ngân hàng chuyển tiền thanh toán với cơ quan thuế. Kết thúc một năm hoạt động ngày 31 tháng 12 hàng năm kế toán tiến hành phân tích và lập báo cáo kế toán cuối năm. Những báo cáo này tổng hợp hoạt động của doanh nghiệp trong một năm, đồng thời làm công cụ để tiến hành so ánh với kết quả

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 47

Page 48: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

của năm truớc. Từ báo cáo kết quả cuối năm doanh nghiệp sẽ dựa vào kết quả đạt được để từ đó có biện pháp khắc phục những yếu kém và phát huy những thế mạnh làm nền tảng cho hoạt động năm kế tiếp. Tất cả các báo cáo này đều được lưu lại.1.2 Mô tả chức năng con của hệ thống:1.Chức năng lập chứng từ kế toán:- Lập phiếu thu: Khi có nhu cầu thu tiền mặt đã được duyệt thì hệ thống tiến hành lập phiếu thu. Phiếu thu gồm các thuộc tính sau: Ngày lập phiếu, số phiếu, TK nợ, TK có,MS người nộp tiền, Tên người nộp tiền, Địa chỉ người nộp tiền, Lý do nộp, Số tiền bằng số, Số tiền bằng chữ,Thủ trưởng đơn vị, Kế toán trưởng, Thủ quỹ.- Lập phiếu chi:Khi có yêu cầu chi tiền mặt đã được duyệt thì hệ thống tiến hành lập phiếu chi.Phiếu chi gồm các thuộc tính sau: Ngày lập phiếu, Số phiếu, TK nợ, TK có, MS người nhận tiền, Tên người nhận tiền, Địa chỉ người nhận tiền, Lý do nhận, Số tiền bằng số, Số tiền bằng chữ, Thủ trưởng đơn vị, Kế toán trưởng, Thủ quỹ. - Lập uỷ nhiệm thu:Khi có nhu cầu thì hệ thống tiến hành lập uỷ nhiệm thu.Uỷ nhiệm thu gồm các thuộc tính sau: Ngày lập uỷ nhiệm thu, Tên đơn vị mua hàng, Địa chỉ, Tài khoản,Tại ngân hàng,Tên đơn vị bán hàng,Số TK, tại ngân hàng, số tiền viết bằng số, số tiền viết bằng chữ,đơn vị bán(ngân hàng bên bán nhận hàng,ngân hàng bên mua nhận hàng) - Lập uỷ nhiệm chi:Khi có nhu cầu thì hệ thống tiến hành lập uỷ nhiêm chi.Uỷ nhiệm chi gồm các thuộc tính sau: Ngày lập uỷ nhiệm chi, tên đơn vị trả tiền,Địa chỉ,Tài khoản,tại ngân hàng,tên đơn vị nhận tiền,Tài khoản, Nội dung thanh toán, số tiền viết bằng số, số tiền viết bằng chữ.Đơn vị trả tiền,ngân hàng A,ngân hàng B,Kế toán,truởng phòng kế toán,chủ tài khoản.- Lập hoá đơn:Khi bán hàng người bán hàng tiến hành lập hoá đơn gồm các thuộc tính sau:Ngày hoá đơn, Số hoá đơn, MS người hàng bán, Tên người bán hàng, Tên người mua hàng, Địa chỉ người mua hàng, Số tài khoản, Hình thức thanh toán, Tên thủ trưởng đơn vị, MS hàng hoá, Tên hàng hoá, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, Trong đó: MS hàng hoá, Tên hàng hoá, Đơn vị tính, số lượng, đơn giá,Thành tiền là các thuộc tính lặp.- Lập giấy nộp tiền vaò ngân sách nhà nước.Khi thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, Doanh nghiệp tiến hành lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước gồm các thuộc tính sau: Số giấy nộp tiền, MS đối tượng nộp, Địa chỉ đối tượng nộp, MS thuế, Địa chỉ nộp, Tờ hải quan số, NH phục vụ đối tượng nộp tiền, NH phục vụ KBNN, kho bạc nhà nước, Nội dung các khoản nộp, chương, Loại, Khoản, Mục, Tmục, Kỳ phiếu, Mã nguồn, Mã điều tiết.Trong đó: Nội dung các khoản nộp, Chương, Loại, Khoản, Mục, Tmục, Kỳ phiếu, Mã nguồn, Mã điều tiết, là các thuộc tính lặp.. 2. Các chức năng lập sổ kế toán - Lập sổ cái:Dựa vào các chứng từ ghi sổ đã được duyệt và đăng ký trên chứng từ kế toán lập thành sổ cái gồm các thuộc tính sau: Năm ghi sổ, Tên TK, số hiệu, ngày,tháng ghi sổ, chứng từ (số hiệu), chứng từ(ngày,tháng), diễn giải, nhật ký chung(trang số), nhật ký chung(số TT dòng), SHTKĐƯ,số PS (nợ), số PS(có), số trang, ngày mở sổ,

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 48

Page 49: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

người lập biểu, kế toán trưởng, giám đốc.Trong đó: Ngày, tháng ghi sổ, chứng từ(số hiệu), chứng từ(ngày,tháng), diễn giải, nhật ký chung(trang số),nhật ký chung(số TT dòng),SHTTĐƯ, số PS(nợ), số PS(có) là thuộc tính lặp. - Lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Dựa trên các chứng từ hàng ngày như:phiếu thu, phiếu chi,kế toán tiến hành lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ gồm các thuộc tính sau: Năm lập sổ, SH chứng từ ghi sổ, ngày,tháng chứng từ ghi sổ, số tiền, số trang, ngày mở sổ,người lập biểu, kế toán trưởng,giám đốc.Trong đó: SH chứng từ ghi sổ,ngày, tháng chứng từ ghi sổ,số tiền là thuộc tính. - Lập sổ quỹ tiền mặt:Dựa trên các chứng từ hàng ngày như phiếu thu, phiếu chi đã được thực hiện đối với việc xuất, nhập quỹ.Kế toán tiến hành lập sổ quỹ tiền mặt gồm các thuộc tính sau: Ngày, tháng, năm lập sổ, ngày tháng ghi sổ, số hiệu chứng từ thu, số hiệu chứng từ chi, diễn giải, số tiền thu, số tiền chi, số tiền tồn, ghi chú, số trang, ngày mở sổ, người lập biểu, kế toán trưởng, giám đốc.Trong đó: ngày tháng ghi sổ, số hiệu chứng từ thu, sốn hiệu chứng từ chi, diễn giải, số tiền thu, số tiền chi, số tiền tồn, ghi chú là thuộc tính lặp. - Lập sổ tiền gửi ngân hàng:Từ các giấy báo nợ, giấy báo có hoặc các sổ phụ, kế toán tiền hành lập sổ tiền gửi ngân hàng gồm các thuộc tính sau:Ngày tháng năm lập sổ, ngày tháng ghi sổ, ngày tháng chứng từ, số hiệu chứng từ thu, số hiệu chứng từ chi, diễn giải, số tiền gửi vào, số tiền rút ra, số tiền còn lại, ghi chú, số trang, ngày mở sổ, người lập biểu, kế toán trưởng, giám đốc.Trong đó:Ngày tháng ghi sổ, ngày tháng chứng từ, số hiệu chứng từ thu, số hiệu chứng từ chi, diễn giải, số tiền gửi vào, số tiền rút ra, số tiền còn lại,ghi chú là các thuộc tính lặp. 3. chức năng báo cáo tài chính: - Lập bảng cân đối kế toán(B01):Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối kế toán năm trước kế toán tiến hành lập bảng cân đối kế toán gồm các thuộc tính sau: Năm lập bảng, chỉ tiêu, MS,Tminh, số dư cuối năm, số dư đầu năm, người lập biểu, kế toán trưởng, giám đốc.Trong đó: chỉ tiêu,MS,Tminh, số dư đầu năm, số dư cuối năm là các thuộc tính lặp. - Lập báo cáo kết quả kinh doanh(B02):Căn cứ vào kết quả kinh doanh năm trước, sổ kế toán trong năm dành cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 như sau: Doanh thu thuần 511, xác định kết quả kinh doanh 911, kế toán tiền hành lập báo cáo kết quả kinh doanh gồm các thuộc tính: Năm lập bảng, chỉ tiêu, MS,Tminh, Năm nay, năm trước, người lập biểu, kế toán trưởng, giám đốc.Trong đó chỉ tiêu,MS,năm nay, năm trước, Tminh là các thuộc tính lặp. - Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ(B03):Dựa vào hoạt động luân chuyển tiền của công ty kế toán tiến hành lập báo cáo lưu chuyển tiền của công ty kế toán tiến hành lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong một năm gồm các thuộc tính: Tên đơn vị, Địa chỉ đơn vị, mẩu số, năm, chỉ tiêu, MS,Tminh, năm nay, năm trước, người lập biểu, kế toán trưởng, giám đốc.Trong đó: chỉ tiêu, MS,Năm nay, năm trước, thuyết minh là các thuộc tính lặp. - Lập thuyết minh báo cáo tài chính(B09):Dựa vào krết quả hoạt động của công ty trong một năm kế toán tiến hành lập thuyết minh báo cáo nhằm tập hợp tất cả mọi vấn đề trong năm vừa qua.

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 49

Page 50: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

1.3, Lập biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống công ty TNHH Nam Việt

2. Tài liệu và dữ liệu vào của hệ thống: - Phiếu thu - Phiếu chi - Danh mục tài khoản - Uỷ nhiệm thu - Uỷ nhiệm chi3. Tài liệu và dữ liệu ra của hệ thống: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo tài chính gồm: +Sổ quỹ tiền mặt, Sổ quỹ tiền gửi NH + Sổ tổng hợp: sổ cái4. Đối tác ngoài của hệ thống: Là một người, một nhóm người hay một tổ chức ở ngoài hệ thống nhưng trao đổi với hệ thống. Trong hệ thống quản lý của công ty TNHH Nam Việt có những đối tác ngoài sau: - Sở kế hoạch đầu tư - Giám đốc - Cơ quan thuế - Người nộp tiền - Người nhận tiền - Người lập phiếu - Kho bạc - Ngân hàng Tên của đối tác ngoài là một danh từ và được biểu diễn: Tên

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 50

Quản lý hệ thống kế toán Công ty TNHH Nam Việt

LẬP CHỨNG TỪKẾ TOÁN

LẬP SỔ KẾ TOÁN LẬP BÁO CÁO KẾ TOÁN

Danh mục TK

Phiếu thu

Phiếu chi

Sổ cái

Sổ ĐK CT ghi sổ

Sổ quỷ tiền mặt

Sổ quỷ tiền gửi NH

Bảng cân đối KT

BcáoKQHĐKD

Báo cáo LCTT

TM BC Tài chínhUỷ nhiệm thu

Uỷ nhiệm chi

Page 51: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Không có luồng dữ liệu đi qua giữa hai đối tác ngoài. Các luồng dữ liệu có thể lặp đi lặp lại nhiều lần nhưng vẫn hiểu là một.

stt Tên đối tác ngoài Quan hệ thông tin với hệ thốngVào Ra

1 Sở kế hoạch đầu tư2 Giám đốc Phiếu thu,phiếu chi, Bảng cân đối kế toán,

báo cáo KQHĐKD, thuyết minh báo cáo tài chính

3 Cơ quan thuế Mẫu hoá đơn4 Người nhận tiền Phiếu chi5 Người nộp tiền Phiếu thu6 Người lập phiếu uỷ nhiệm thu,uynchi7 Ngân hàng Sổ tiền gửi ngân hàng8 Kho bạc Giấy nộp tiền vào

Ngân sách nhà nước

II - PHÂN TÍCH HỆ THỐNG1. Phân tích hệ thống về chức năng xử lý 1.1 BLD mức khung cảnh:

sổ TGNH Giấy nộp tiền NSNN Ngân hàng Kho bạc

Tiền

Giám đốc Uỷ nhiệm chiBên chi tiền

Yêu cầu chi tiền

Bảng CĐTK+TiềnUỷ nhiệm thu

Cơ quan thuế Thu tiền

Mẫu HĐBên thu tiền

Phiếu chi Người nhận tiền Uỷ nhiệm chi

Yêu cầu chi Người lập p

Phiếu thu Giấy phép KD Người nộp tiền Sở kế hoạch

Yêu cầu thu Báo cáo kế toán tổng hợp

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 51

QUẢN LÝ HỆ THỐNG KT CÔNG TY

TNHH NAM VIỆT

Page 52: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

1.2 BLD mức đỉnh:

Giám đốc chứng từ kế toán Giấy nộp tiền NSNN kho bạc Tiền

Cơ quan thuế Mẫu HĐ Uỷ nhiệm chi Ngân hàng

Bảng CĐTK+ Tiền Uỷ nhiệm thu

Phiếu chi Uỷ nhiệm chi

Người nhận tiền Nlậpphiếu

Y.cầu chi đã duyệt Yêu cầu chi

Phiếu thu uỷ nhiệm chi Người nhận Người nộp tiền

Yêu cầu thu Y.cầu chi đã duyệt

Phiếu thu, chi Hoá đơn Giấy nộp tiền NSNN

Sổ tiền gửi NH Giám đốc Ngân hàng Sổ kế toán Tiền

Sổ cái Sổ ĐKCTGS Sổ quỹ TM Sổ TGNH

Báo cáo kế toán Báo cáo kế toán

Giám đốc Sở KH đtư

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 52

1.Lập chứng từ kế toán

2.Lập sổ kế toán

Lập báo cáo KT

Page 53: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

1.3 BLD mức dưới đỉnh:- Chức năng lập chứng từ kế toán Uỷ nhiệm chi Danh mục tài khoản

NH chiPhòngtài vụ

Yêu cầu chi Uỷ nhiệm chi

Ngân hàng UNThu,ChiDMTK

Uỷ nhiệm chi Giấy Kho bạc NTV

NH Thu NSNN Tiền

Yêu cầu thu

Mẫu HĐ

Cơ quan thuế Giấy nộp tiền NSNN Bảng CĐTK+Tiền

Hoá đơn

Phiếu thuPhiếu thu,chi

Người nộp tiềnYêu cầu chi đã duyệt

Yêu cầu thu đã duyệt

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 53

Lập Uỷ Nhiệm Chi

Lập Uỷ Nhiệm Chi

Lập hoá đơn

Lập phiếu thu

1.1 Lập DMTK

Lập giấy nộp tiền NSNN

Lập phiếu chi

Page 54: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

-Chức năng lập sổ kế toán: Danh mục Yêu cầu chi Phòng tài vụ

Phiếu thu Phiếu chi Sổ quỹ tiền

Sổ chi tiết vay NH

Sổ chi tiết các TK Giámđốc

CTGSổ

Sổ cái

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 54

2.2Lập

phiếu

2.1 Định khoản

2.3Lập

phiếu

2.4 Lập sổ quỹ

tiền mặt

2.6 Lập sổ chi

tiết vay NH

2.8 Lập sổ

cái

2.5 Lập sổ chi HĐSXKD

2.7 Lập chứng từ GS

2.9 Bảng cân đối

2.10 kếtquảHĐSX

KD

Page 55: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

-Chức năng lập báo cáo tài chính

- B01 năm trước Giám đốc B02 năm trước

Bảng Báo cáo CĐ Kế KQHĐToán KD

Sổ KTCT

Sổ tổng hợp B01 - DN Sổ KTTH

Sổ chi tiết B02 - DN

T.minh Báo cáo

TC T.minh Báo cáo B03 - DN báo cáo

B03-năm trước Lưu chuyễn tài B09 - DN tiền tệ chính

Giám đốc Sở KH - ĐT

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 55

C2.Lập bảng

CĐKT

C3.Lập BCKQHĐKD

C.1 Lập báo cáoLCTT

C4.Lập thuyết minh

BCTC

Page 56: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

2. Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu - Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu thực chất là thực hiện một lược đồ về dữ liệu để phản ánh hệ thống về mặt logic. a, Liệt kê các kiểu thực thể của hệ thống.

STT Kiểu thực thể Thuộc tính1 Danh mục tài khoản Mã tài khoản, tên tài khoản2 Phiếu thu Ngày lập phiếu,số phiếu,Mã TK Nợ, Mã TK

Có,Tên người nộp tiền,Địa chỉ người nộp tiền, Lý do nộp,số tiền nộp,số tiền nộp viết bằng chữ.

3 Phiếu chi Ngày lập phiếu, số phiếu, Mã TK Nợ, Mã TK có, Tên người nhận tiền, Địa chỉ người nhận tiền, Lý do nhận, Số tiền chi, Số tiền chi viết bằng chữ.

4 Uỷ nhiệm thu Ngày lập uỷ nhiệm,tên đơn vị mua hàng,Địa chỉ,Tkhoản,tại NH,Số tiền viết bằng số,số tiền viết bằng chữ.

5 Uỷ nhiệm chi Ngày lập uỷ nhiệm, tên đơn vị trả tiền,Địa chỉ, tài khoản, tại NH,Tên đơn vị nhận tiền,Tài khoản,Nội dung thanh toán,Số tiền viết bằng số,số tiền viết bằng chữ.

6 Sổ cái Năm ghi sổ, số hiệu, Ngày tháng ghi sổ,Số hiệu chứng từ, Diễn giải, Trang nhật ký chứng từ, Tài khoản đối ứng, Số PS Nợ, Số PS Có.

7 Sổ quỹ tiền mặt Ngày lập sổ, số hiệu chứng từ thu, số hiệu chứng từ chi, Diễn giải, Số tiền thu, Số tiền chi, số tiền tồn, ghi chú.

8 Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng

Ngày lập sổ, Số hiệu chứng từ thu, số hiệu chứng từ chi, Diễn giải, số tiền thu, số tiền chi, số tiền tồn, ghi chú.

9 Bảng cân đối kế toán ( B01 – DN)

Năm, Đơn vị tính, Tài sản, Mã số tài sản, Thuyết minh, số cuối kỳ, Số đầu năm.

10 Báo cáo kết qủa kinh doanh (B02 – DN)

Năm, chỉ tiêu kinh doanh, Mã số chỉ tiêu, Thuyết minh, Năm nay, Năm trước.

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 56

Page 57: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

b, Chuẩn hoá lược đồ quan hệ:

- Danh mục tài khoản: * Danh sách thuộc tính.Mô tả danh sách thuộc tính

Danh sách thuộc tính Danh sách thuộc tính đã tu sữa

Mã tài khoảnTên tài khoản

MATKTENTK

MATKTENTK

+ Tu sửa danh sách thuộc tính: + Tập phụ thuộc hàm: MATK TENTK + Chuẩn hoá lược đồ quan hệ:Danh sách thuộc tính 1NF 2NF 3NFMATKTENTK

MATKTENTK

MATKTENTK

MATKTENTK

+ Lược đồ thu được sau khi chuẩn hoá: DMTK( MATK,TENTK ) - Phiếu thu: * Danh sách thuộc tính:

Mô tả danh sách thuộc tính

Danh sách thuộc tính Danh sách thuộc tính đã tu sữa

Ngày lập phiếuSố phiếu thuTài khoản nợTài khoản cóHọ và tên khách hàngĐịa chỉ khách hàngLý do nộpSố tiền thuSố tiền thu viết bằng chữ

NGAYLPSOPTTKNOTKCOHOTENKHDIACHIKHLYDONOPSOTIENTSTTBC

NGAYLPSOPTTKNOTKCOMSKHHOTENKHDIACHIKHLYDONOPSOTIENT

+ Tu sửa thuộc tính: - Loại bỏ thuộc tính: STTBC (Vì không cần thiết khi chuẩn hoá) - Thêm thuộc tính: MSKH (Mã số khách hàng) làm thuộc tính khoá. + Tập phụ thuộc hàm: NGAYLP,SOPT TKNO, TKCO, MSKH, HOTENKH,DIACHIKH, LYDONOP,SOTIENT. MSKH HOTENKH,DIACHIKH + Chuẩn hoá lược đồ quan hệ:

Danh sách thuộc tính 1NF 2NF 3NFNGAYLPSOPTTKNOTKCOMSKHHOTENKHDIACHIKHLYDONOPSOTIENT

NGAYLPSOPTTKNOTKCOMSKHHOTENKHDIACHIKHLYDONOPSOTIENT

NGAYLPSOPTTKNOTKCOLYDONOPSOTIENTMSKHHOTENKHDIACHIKH

NGAYLPSOPTTKNOTKCOLYDONOPSOTIENT

MSKHHOTENKHDIACHKH

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 57

Page 58: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

+ Lược đồ thu được sau khi chuẩn hoá: PHIEUTHU ( NGAYLP, SOPT, TKNO, TKCO, LYDONOP, SOTIENT ) KHACHHANG ( MSKH, HOTENKH, DIACHIKH )

- Phiếu chi * Danh sách thuộc tính:

Mô tả danh sách thuộc tính Danh sách thuộc tính

Danh sách thuộc tính đã tu sữa

Ngày lập phiếuSố phiếu chiTài khoản nợTài khoản cóHọ tên người nhậnĐịa chỉ người nhậnLý do nhậnSố tiền chiSố tiền chi viết bằng chữ

NGAYLPSOPCTKNOTKCOHTNNHANDCNNHANLYDONHANSOTIENCSTCBC

NGAYLPSOPCTKNOTKCOMSNCCHTNNHANDCNNHANLYDONHANSOTIENC

+ Tu sửa thuộc tính: - Loại bỏ thuộc tính: STCBC (Vì không cần thiết khi chuẫn hoá ) - Thêm thuộc tính: MSNCC ( Mã số nhà cung cấp) làm thuộc tính khoá + Tập phụ thuộc hàm: NGAYLP, SOPC TKNO,TKCO, MSKH, HOTENKH, DIACHIKH, LYDONHAN, SOTIENC. MSNCC HTNNHAN, DCNNHAN. + Chuẩn hoá lược đồ quan hệ:

Danh sách thuộc tính 1NF 2NF 3NFNGAYLPSOPCTKNOTKCOMSNCCHTNNHANDCNNHANLYDONHANSOTIENC

NGAYLPSOPCTKNOTKCOMSNCCHTNNHANDCNNHANLYDONHANSOTENC

NGAYLPSOPCTKNOTKCOLYDONHANSOTENCMSNCCHTNNHANDCNNHAN

NGAYLPSOPCTKNOTKCOLYDONHANSOTIENCMSNCCHTNNHANDCNNHAN

+ Lược đồ thu lại được sau khi chuẩn hoá:PHIEUCHI ( NGAYLP, SOPC,TKNO,TKCO, LYDONHAN,SOTIEN )NHACUNGCAP ( MSNCC, HTNNHAN, DCNNHAN )- Uỷ nhiệm chi * Danh sách thuộc tính:Mô tả danh sách thuộc tính

Danh sách thuộc tính Danh sách thuộc tính đã tu sữa

Ngày lập uỷ nhiệm Số tài khoảnTên Đơn vị trả tiềnTại NH

NGAYLAPUNSOTKTENDVTRATTAINH

NGAYLAPUNSOTKDIACHITAINH

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 58

Page 59: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Tên đơn vị nhận tiềnTài khoảnNội dung thanh toánSố tiền bằng sốSố tiền bằng chữ

TENDVNHANTIENTAIKHOANNOIDUNGTTSTBSSTBC

TENDVNHANTTAIKHOANDIENGIAISTBSSTBC

+ Tu sữa danh sách thuộc tính:- Loại bỏ thuộc tính không cần thiết: NOIDUNGTT,TENDVTRATIEN- Bổ sung thuộc tính: DIENGIAI (Diễn giải),DIACHI(Địa chỉ)- Danh sách thuộc tính tu sữa:NGAYLAPUN,SOTK,DIACHI,TAINH,TENDVNHANTIEN,TAIKHOAN,DIENGIAI,STBS,STBC. + Tập phụ thuộc hàm:NGAYLAPUN SOTK,TAINH,DIENGIAI,STBS,STBC DIACHI TENDVTRATIEN, TENDVNHANTIEN. + Chuẫn hoá các lược đồ quan hệ:Danh sách thuộc tính 1NF 2NF 3NFNGAYLAPUNTAIKHOANDIACHITAINHTENDVNHANTTAIKHOANDIENGIAISTBSSTBC

NGAYLAPUNSOTKDIACHITAINHTENDVNHANTTAIKHOANDIENGIAISTBSSTBC

NGAYLAPUNSOTKDIACHITAINHTENDVNHANTTAIKHOANDIENGIAISTBSSTBC

NGAYLAPUNSOTKDIACHITAINHTENDVNHANTTAIKHOANDIENGIAISTBSSTSC

+ Lược đồ sau khi chuẫn hoá:UYNHIEMCHI(NGAYLAPUN, SOTK,DIENGIAI,TAINH,STBS.STBC) NGANHANG(DIACHI,TENDVNHANTIEN)

- Sổ cái: * Danh sách thuộc tính:

Mô tả danh sách thuộc tính

Danh sách thuộc tính Danh sách thuộc tính đã tu sữa

Năm lậpk sổTên tài khoảnSố hiệu chứng từNgày tháng chứng từDiễn giảiNhật ký chung trang sốSố thứ tự dòng nhật kýSố hiệu tài khoản đối ứngSố phát sinh nợSố phát sinh có

NAMLSTENTKSOHIEUCTNTCHUNGTUDIENGIAINKCTSSTTDNKSHTKDUSOPSNOSOPSCO

NAMLSMATKTENTKSOHIEUCTNTCTUDIENGIAINKCTSOSHTKDUSOPSNOSOPSCO

+ Tu sửa danh sách thuộc tính:- Loại bỏ thuộc tính: STTDNK vì đây là thuộc tính đếm- Bổ sung thuộc tính: MATK (Mã tài khoản)

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 59

Page 60: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Danh sách thuộc tính tu sữa: NAMLS, MATK, TENTK,SOHIEUCT,NTCTU, DIENGIAI, NKCTSO, SHTKDU,SOPSNO, SOPSCO. + Tập phụ thuộc hàm: - NAMLS,MATK,NTGHISO,SOHIEUCT TENTK,NTCTU,DIENGIAINTCTSO, SHTKDU, SOPSNO, SOPSCO. - SOHIEUCT, NTCTU DIENGIAI, NTCTSO,SHTKDU,SOPSNO, SOPSCO. - MATK TENTK+ Chuẩn hoá lược đồ quan hệ:

Danh sách thuộc tính 1NF 2NF 3NFNAMLSMATKTENTKSOHIEUCTNTCTUDIENGIAINKCTSOSHTKDUSOPSNOSOPSCO

NAMLSNTCTUSOHIEUCTMATKTENTKDIENGIAINKCTSOSHTKDUSOPSNOSOPSCO

MATKTENTK

MATKTENTK

NAMLSMATKDIENGIAINKCTSOSHTKDU

NAMLSMATKDIENGIAINKCTSOSHTKDU

NTCTUSOHIEUCTSOPSNOSOPSCO

NTCTUSOHIEUCTSOPSNOSOPSCO

Lược đồ thu được sau khi chuẩn hoá. - SOCAI( NAMLS,MATK,NTGHISO,SOHIEUCT , DIENGIAI,NTCTSO, SHTKDU) - SODKCTGS( SOHIEUCT,NTCTU,SOPSNO,SOPSCO ) - DMTK2( MATK, TENTK )

- Sổ quỹ tiền mặt: *Danh sách thuộc tính:

Mô tả danh sách thuộc tính Danh sách thuộc tính Danh sách thuộc tính đã tu sữa

Ngày lập sổSố hiệu chứng từ thuSố hiệu chứng từ chiDiễn giảiSố tiền thuSố tiền chiSố tiền tồnGhi chú

NGAYLSOSHCTTHISHCTCHIDIENGIAISOTTHUSOTCHISOTTONGHICHU

NGAYLSOSHCTTHUSHCTCHIDIENGIAISOTTHUSOTCHI

+ Tu sửa thuộc tính:- Loại bỏ thuộc tính không cần thiết: GHICHU- Loại bỏ thuộc tính tính toán: SOTTON + Tập phụ thuộc tính: - NLAP,SHCTTHU,SHCTCHI DIENGIAI,SOTTHU,SOTCHI - SHCTTHU SOTTHU - SHCTCHI SOTCHI

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 60

Page 61: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

+ Chuẩn hoá lược đồ quan hệ:

Danh sách thuộc tính 1NF 2NF 3NFNLAPSOSHCTTHUSHCTCHIDIENGIAISOTTHUSOTCHI

NLAPSOSHCTTHUSHCTCHIDIENGIAISOTTHUSOTCHI

NLAPSOSHCTTHUSHCTCHIDIENGIAI

NLAPSOSHCTTHUSHCTCHIDIENGIAI

SHCTTHUSOTTHU

SHCTTHUSOTTHU

SHCTCHISOTCHI

SHCTCHISOTCHI

+ Lược đồ quan hệ thu được sau khi chuẩn hoá:- SOQUYTM(NLAP,SHCTTHU,SHCTCHI,DIENGIAI)- PHIEUTHU(SHCTTHU,SOTTHU)- PHIEUCHI(SHCTCHI,SOTTCHI)

- Bảng cân đối kế toán: * Danh sách các thuộc tính:

Mô tả danh sách thuộc tính Danh sách thuộc tính

Danh sách thuộc tính đã tu sữa

NămChỉ tiêuMã sốThuyết minhSố dư đầu nămSố dư cuối năm

NAMCHITIEUMASOTMINHSODUDNSODUCN

NAMCHITIEUMASOTMINHSODUDNSODUCN

+ Tu sửa thuộc tính: + Tập phụ thuộc hàm:NAM,MASO CHITIEU, TMINH, SODUDN, SODUCN + Chuẩn hoá lược đồ quan hệ:Danh sách thuộc tính 1NF 2NF 3NFNAMCHITIEUMÁOTMINHSODUDNSODUCN

NAMCHITIEUMASOTMINHSODUDNSODUCN

NAMCHITIEUMASOTMINHSODUDNSODUCN

NAMCHITIEUMASOTMINHSODUDNSODUCN

+ Lược đồ quan hệ thu được sau chuẩn hoá: CANDOIKETOAN(NAM,MASO,CHITIEU,TMINH,SODUDN,SODUCN)- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: * Danh sách thuộc tính:Mô tả danh sách thuộc tính Danh sách thuộc

tínhDanh sách thuộc tính đã tu sữa

NămChỉ tiêu

NAMCHITIEU

NAMCHITIEU

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 61

Page 62: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Mã sốThuyết minhNăm trướcNăm nay

MASOTMINHNAMTRUOCNAMNAY

MASOTMINHNAMTRUOCNAMNAY

+ Tu sửa danh sách thuộc tính: + Tập phụ thuộc hàm: NAM, MASO CHITIEU, TMINH, NAMNAY, NAMTRUOC. + Chuẩn hoá lược đồ quan hệ:

Danh sách thuộc tính 1NF 2NF 3NFNAMCHITIEUMASOTMINHNAMTRUOCNAMNAY

NAMCHITIEUMASOTMINHNAMTRUOCNAMNAY

NAMCHITIEUMASOTMINHNAMTRUOCNAMNAY

NAMCHITIEUMASOTMINHNAMTRUOCNAMNAY

+ Lược đồ quan hệ thu được sau chuẩn hoá: BAOCAOKQKD(NAM,MASO,CHITIEU,TMINH,NAMNAY,NAMTRUOC.c, Các lược đồ quan hệ với hệ thống: - DMTK (MATK, TENTK) PHIEUTHU(NGAYLP,SOPT,TKNO,TKCO,LYDONOP,SOTIENT) PHIEUCHI (NGAYLP,SOPC,TKNO,TKCO,LYDONHAN,SOTIEN)UYNHIEMCHI(NGAYLAPUN,SOTAIKHOAN,DIENGIAI, DIACHI,TAINH,STBSS,STBC) SOCAI (NAMLS,MATK,NTGHISO,SOHIEUCT,DIENGIAI,NTCTSO,SHTKDU) - DMTK2 (MATK,TENTK) SOQUYTM(NLAP,SHCTTHU,SHCTCHI,DIENGIAI) PHIEUTHU (SHCTTHU,SOTTHU) PHIEUCHI (SHCTCHI,SOTCHI) - DMTK3 (MATK,TENTK) BCANDOIKT(NAM,MASO,CHITIEU,TMINH,SODUDN,SODUCN) BAOCAOKQKD(NAM,MASO,CHITIEU,TMINH,NAMNAY,NAMTRUOC)d, Các lược đồ thu được sau chuẩn hoá: DMTK(MATK,TENTK) PHIEUTHU(NGAYLP,SOPT,TKNO,TKCO,LYDONOP,SOTIENT) PHIEUCHI(NGAYLP,SOPC,TKNO,TKCO,LYDONHAN,SOTIEN)UYNHIEMCHI(NGAYLAPUN,SOTAIKHOAN,DIENGIAI,DIACHI,TAINH,STBSS,STBC) SOCAI(NAMLS,MATK,NTGHISO,SOHIEUCT,DIENGIAI,NTCTSO,SHTKDU) SOQUYTM(NLAP,SHCTTHU,SHCTCHI,DIENGIAI) CANDOIKETOAN(NAM,MASO,CHITIEU,TMINH,SODUDN,SODUCN) BAOCAOKQKD(NAM,MASO,CHITIEU,TMINH,NAMNAY,NAMTRUOC)

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 62

Page 63: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

2, Lập lược đồ dữ liệu theo mô hình thực thể

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 63

DMTK

MATK, TENTK

SỔ CÁI

NAMLSNTCTUSOHIEUCTMATKDIENGIAINKCTSOSOHTKDU

KHÁCH HÀNG

MSKHHTNNTIENDCNNTIEN

PHIẾU THU

SPTNLAPPTMTKNOMTKCOLDNTIENSTTHU

PHIẾU CHI

SPCNLAPPCMTKNOMTKCOLDCTIENSTCHI

SỔ NKC

NTGHISOSOHIEUCTNTCTUDIENGIAIDGSOCAISHTKSOPSNOSOPSCO

BẢNG CÂN ĐỐI KT

NAM MASOCHITIEUTHUYETMINHSODUDNSODUCN

MÃ SỐ

MASOCHITIEU

BÁO CÁO KQHĐSXKD

NAM MASOCHITIEUTHUYETMINHNNAYNTRUOC

Uỷ nhiệm chi

NLUNSOTKDIENGIAITAINHSOTBSSTBC

Page 64: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG1.Thiết kế các tệp CSDL. Lược đồ DMTK: DMTK (MATK,TNTK)

- Tên tệp: DMKH.DBFSTT Tên thuộc tính Tên trường Kiểu Độ rộng Thập phân1 Mã số tài khoản MSTK N 6 02 Tên tài khoản TENTK C 30

.Lược đồ PHIẾU THU: PHIEUTHU(NGAYLP,SOPT,TKNO,TKCO,LYDONOP,SOTIENT) - Tên tệp:PHIEUTHU.DBFSTT Tên thuộc tính Tên trường Kiểu Độ rộng Thập phân1 Ngày lập phiếu NGAYLP D 62 Số phiếu thu SOPT N 7 03 Tài khoản nợ TKNO N 4 04 Tài khoản có TKCO N 4 05 Lý do nộp LYDONOP C 306 Số tiền thu SOTIENTHU N 10 07 Mã số khách hàng MSKH C 4

. Lược đồ PHIEUCHI: PHIEUCHI(NGAYLP,SOPT,TKNO,TKCO,LYDONHAN,SOTIENC) - Tên tệp: PHIEUTHI.DBFSTT Tên thuộc tính Tên truờng Kiểu Độ rộng Thập phân1 Ngày lập phiếu NGAYLP D 62 Số phiếu chi SOPC N 7 03 Tài khoản nợ TKNO N 4 04 Tài khoản có TKCO N 4 05 Lý do nhận LYDONHAN C 306 Số tiền chi SOTIENC N 10 07 Mã số khách hàng MSKH C 48 Mã số khách hàng MSKH C 6

, Lược đồ UYNHIEMCHIUYNHIEMCHI(NGAYLAPUN,SOTK,DIENGIAI,TAINH,STBS,STBC) -Tên tệp: UYNHIEMCHI.DBF

STT Tên thuộc tính Tên trường Kiểu Độ rộng Thập phân1 Ngày lập uỷ nhiệm NGAYLAPUN D 62 Số tài khoản SOTK N 153 Diễn giải DIENGIAI C 504 Địa chỉ DIACHI C 305 Tại ngân hàng TAINH C 306 Số tiền bằng số STBS C 107 Số tiền bằng chữ STBC C 10

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 64

Page 65: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

,Lược đồ SOQUYTM: SOQUYTM(NLAP,SHCTTHU,SHCTCHI,DIENGIAI) - Tên tệp: SOQUYTM.DBFSTT Tên thuộc tính Tên trường Kiểu Độ rộng Thập phân1 Ngày lập sổ NLPSO D 82 Số hiệu chứng từ

thuSHCTTHU C 9

3 Số hiệu chứng từ chi

SHCTCHI C 9

4 Diễn giải DIENGIAI C 50

.Lược đồ CANDOIKETOAN: CANDOIKETOAN(NAM,MASO,CHITIEU,TMINH,SODUDN,SODUCN) - Tên tệp: CNDOIKETOAN.DBFSTT Tên thuộc tính Tên trường Kiểu Độ rộng Thập phân1 Năm lập báo cáo NAM D 42 Mã số MASO C 63 Chỉ tiêu CHITIEU C 304 Thuyết minh TMINH C 505 Số dư cuối năm SODUCN N 9 06 Só dư đầu năm SODUDN N 9 0

.Lược đồ BAOCAOKETQUAKD: BAOCAOKQKD(NAM,MASO,CHITIEU,TMINH,NAMNAY,NAMTRUOC) - Tên tệp: BAOCAOKQKD.DBFSTT Tên thuộc tính Tên trường Kiểu Độ rộng Thập phân1 Năm lập báo cáo NAM D 42 Mã số MASO C 63 Chỉ tiêu CHITIEU C 304 Thuyết minh TMINH C 505 Năm nay NAMNAY N 9 06 Năm trước NAMTRUOC N 9 0

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 65

Page 66: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

2.Thiết kế màn hìnha. Menu chương trình chính:

b. Thiết kế màn hình nhập dữ liệu - Màn hình nhập danh mục Tài khoản:

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 66

Page 67: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Màn hình phiếu thu

- Màn hình phiếu chi

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 67

Page 68: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Màn hình uỷ nhiệm chi

- Màn hình in uỷ nhiệm chi

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 68

Page 69: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- In màn hình in phiếu thu

- In màn hình in phiếu chi

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 69

Page 70: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Màn hình in sổ cái

- Màn hình In bảng cân đối kế toán

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 70

Page 71: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- In màn hình Báo cáo KQHDKD

d.Thiết kế màn hình hội thoại:

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 71

Page 72: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 72

Page 73: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 73

Page 74: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 74

Page 75: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 75

Page 76: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 76

Page 77: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

3.THIẾT KẾ CÁC TÀI LIỆU IN RA3.1 Màn hình hoá đơn

HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTGT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG MN/2006B Liên 2: Giao khách hàng Ngày....tháng....năm Đơn vị:...................................................................................................... Địa chỉ:..................................................................................................... Số TK:...................................................................................................... Điện thoại:..................................Mã số:................................................... Họ và tên:................................................................................................. Tên đơn vị:................................................................................................ Địa chỉ:..................................................................................................... Số TK:...................................................................................................... Hình thức thanh toán:...................................mã số:.................................. STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnA B C 1 2 3 = 2 x 1

(Số tiền viết bằng chữ:.....................................................................)

Người mua Người bán Giám đốc (Đã ký) ( Đã ký ) (Đã ký)

Cột A: ghi số thứ tự Cột B: ghi tên hàng hoá Cột C: ghi đơn vị tính Cột 1: ghi số lượng Cột 2: ghi đơn giá Cột 3: ghi thành tiền

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 77

Page 78: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

3.2 Màn hình PHIẾU CHI:

Đơn vị: CÔNG TY TNHH NAM VIỆTĐịa chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ PHIẾU CHI Mẫu số 01 – TT SỐ CT Số:...Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày....tháng....năm... Nợ... ngày 22 tháng 11 năm 2008 Có...của bộ trưởng BTC Họ tên người nhận tiền:................................................................................. Địa chỉ:......................................................................................................... Lý do chi:..................................................................................................... Số tiền:............................(Viết bằng chữ):................................................... Kèm theo:...........................Chứng từ gốc:................................................... Ngày...tháng...năm 200 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền(ký,họ tên,đóng dấu) (ký, họ tên) (ký,họ tên)

Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ tên) (ký,họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):............................................................ + Tỷ giá (vàng,bạc,đá quý):........................................................................ + Số tiền quy đổi:.......................................................................................

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 78

Page 79: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

3.3 Màn hình PHIẾU THU:

Đơn vị: CÔNG TY TNHH Nam Việt Quyển số:..... Mẫu số: 01-TTĐịa chỉ: Cam Thanh-Cam Lộ Số 89

PHIẾU THUNgày 11 tháng 02 năm 2009

Họ và tên người nộp tiền:............................................................................. Địa chỉ:......................................................................................................... Lý do nộp:.................................................................................................... Số tiền:.....................(viết bằng chữ)............................................................ Kèm theo:..................................................................................................... ................................ Đã nhận đủ tiền (viêt bằng chữ:)

Ngày 11 tháng 02 năm 2009

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)

3.4 Màn hình uỷ nhiệm chiĐơn vị: Công ty TNHH Nam ViệtĐiạ chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ

UỶ NHIỆM CHI

Đơn vị trả tiền:....................................................................................................... Số tài khoản:........................................................................................................... Tại ngân hàng......................................................................................................... Đơn vị nhận tiền:.................................................................................................... Tại ngân hàng:........................................................................................................ Nội dung thanh toán, chuyển tiền:......................................................................... ( Số tiền bằng chữ:................................................................................................)

Đơn vị trả tiền KB ghi sổ ngày KTTrưởng Chủ tài khoản Kế toán Kế toán truởng Giám đốc

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 79

Page 80: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

3.5 Màn hình BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Mẫu số: B-01/DNN (Ban hành kèm theo quyêt định số CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 48/2009/QĐ-BTC ngày Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 14/09/2006 của Bộ Tài Chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNNăm 2009

Người nộp thuế:............................................................................................Mã số thuế:...................................................................................................Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................Quận huyện:...........Tỉnh/Thành phố:............................................................Điện thoại:....................................................................................................

Đơn vị:Đồng việt nam

STT CHỈ TIÊU Mã Thuyết minh

Số năm nay

Số năm trước

Lập ngày 15 tháng 03 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên,đóng dấu)

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 80

Page 81: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

3.6 Màn hình BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:

Đơn vị: CÔNG TY TNHH Nam ViệtĐịa chỉ: Cam Thanh-Cam Lộ

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHNăm 2008

Đơn vị tiền: VNĐSTT CHỈ TIÊU Mã số Năm 2008 Năm 2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 81

Page 82: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

4. Thiết kế chương trình4.1 Danh sách chương trình sử dụng trong hệ thống:

TT Tên chương trình

Chức năng Chương trình con Tệp CSDL

1 Quản lý hệ thống kế toán

Tạo menu hệ thống và rẽ nhánh chương trình khi có sự lựa chọn

-ĐK nhập dữ liệu-ĐK xữ lý dữ liệu-ĐK xuất dữ liệu-ĐK kết thúc

2 Điều kiện nhập dữ liệu

Rẻ nhánh chương trình khi có sự lựa chọn trên các mục chọn ngang của mục chọn nhập dữ liệu

-Nhập DMTK-Nhập phiếu thu -Nhập phiếu chi-Nhập uỷ nhiệm thu-Nhập uỷ nhiệm chi

3 Điều kiện xử lý

Rẻ nhánh chương trình khi có sự lựa chọn trên các mục chọn ngang của các mục chọn xử lý dữ liệu

-Lập phiếu thu-Lập phiếu chi-Lập uỷ nhiệm thu-Lập uỷ nhiệm chi-Lập sổ cái-Lập bảng cân đối tài khoản-Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

4 Điều kiện in dữ liệu

Rẻ nhánh chương trình khi có sự lựa chọn trên các mục chọn ngang của mục chọn in dữ liệu

-In phiếu thu-In phiếu chi-In uỷ nhiệm thu-In uỷ nhiệm chi-In sổ cái-In bảng cân đối tài khoản-In báo cáo KQHDKD

5 Điều kiện kết thúc

Rẻ nhánh chương trình khi có sự lựa chọn trên các mục chọn ngang của mục chọn kết thúc

-Trở về Foxpro-Trở về windown

6 Nhập danh mục tài

Nhập DL cho từng DMTK

-Kiểm tra trùng MSTK

DMTK.DBF

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 82

Page 83: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

khoản cho từng TK7 Nhập phiếu

thuNhập DL cho từng phiếu thu

-Kiểm tra trùng SPTHU-Kiểm tra tồn tại SPTHU-Kiểm tra tồn tại MSKH

PHIEUTHU.DBF

8 Nhập phiếu chi

Nhập DL cho từng phiếu chi

-Kiểm tra trùng SPCHI-Kiểm tra tồn tại SPCHI-Kiểm tra tồn tại DMNCC

PHIEUCHI.DBF

9 Nhập uỷ nhiệm chi

Nhập DL cho từng phiếu thu

-Kiểm tra trùng SOTK-Kiểm tra tồn tại SOTK

UYNHIEMCHI.DBF

10 Lập sổ cái Lấy dữ liệu cho sổ cái từ sổ NKC theo từng tài khoản

-Kiểm tra tồn tại NAM-Kiểm tra tồn tại MSTK

SOCAI.DBF

11 Lập báo cáo kế toán

Lấy dữ liệu từ các sổ chi tiết và các sổ tổng hợp

-Kiểm tra tồn tại NAM.

SOCAI.DBF

12 Lập bảng CĐTK

Lập dữ liệu cho cân đối kế toán lấy từ CĐTK

-Kiểm tra tồn tại NAM-Kiểm tra ttại MTK

CANDOIKETOAN.BDF

13 Lập báo cáo kết quả HĐKD

Lấy dữ liệu từ các sổ chi tiết và các sổ tài khoản

-Kiểm tra tồn tại NAM.

SOCAI.DBF

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 83

Page 84: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

4.2 Lập lược đồ chương trình

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 84

QLHTKT

ĐK_NHAP ĐK_XULY ĐK_XUAT ĐK_KTHUC

N_PCHI

KT_Trùng SPCHI KT_Tồn tại MSNCC

L_SOCAI

KT_Tồn tại NAM KT_Tồn tại MSTK

L_BCKQHDKD

KT_Tồn tại NAM

L_BCDTK

KT_Tồn tại NAM

KT_Tồn tại NAM

KT_Tồn tại NAM KT_Tồn tại NAM

Page 85: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

4.3 Mô tả chương trình bằng sơ đồ khối.- Sơ đồ khối mô tả nội dung chương trình chính

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 85

Màn hình chào

Lựa chọn theo popup

Chọn

Nhập dữ liệu

Xử lýdữliệu

In dữliệu

Thoát

KT

Page 86: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Sơ đồ mô tả nội dung chương trình nhập danh mục tài khoản.

F

T

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 86

Hiển thị Form nhập danh mục tài khoản

MTK

Kiểm tra tồn tại

Kết quả

MTK

Kiểm tra trùng MTK

Kết quả

TEN TK

Chọn

KTLưu vào tệp DMTK.DBF

TB không ttại MTK

TB trùng MTK

TB k ttại MTK

Page 87: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Sơ đồ khối mô tả nội dung chương trình nhập phiếu chi.PHIEUCHI.DBF

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 87

Hiển thị Form nhập phiếu chi

SPCHI

Kiểm tra tồn tại SPCHI

Kết quả

TB K ttạiSPCHI

SPCHI

KT trùng MSNCC

Kết qủa

MSNCC

Kiểm tra tồn tại MSNCC

Kết quả

NTHANG,LDCHI,STCHI

Chọn

Lưu vào tệp DMHH.DBFKT

Page 88: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Sơ đồ khối mô tả nội dung chương trình in phiếu thu: PHIEUTHU.FRX

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 88

Mỡ tệp KHACHHANG.DBF,PHIEUTHU.DBF

SPTHU

Kt SPTHU ttại trong tệp

PHIEU.DBF

Liên kết tệp KHACHHANG.DBF với tệp PHIEUTHU.DBF theo MSKH

In phiếu thu ở khuôn dạng ở tệp PHIEUTHU.FRX

KT

Page 89: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- chương trình in phiếu chi: PHIEUCHI.FRX

F

T

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 89

Mỡ tệp NHACC.DBF,PHIEUCHI.DBFF

SPCHI

Kt SPCHI ttại trong tệp PHIEUCHI.DBF

Liên kết tệp NHACC.DBF với tệp PHIEUCHI.DBF theo MSNCC

In phiếu chi ở khuôn dạng ở tệp PHIEUCHI.FRX

KT

TB không ttại SPCHI

Page 90: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Sơ đồ khối chương trình in uỷ nhiệm chi: UYNHIEMCHI.DBF

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 90

Kiểm tra tồn tại SOTK

Hiển thị Form nhập Uỷ nhiệm chi

SOTKTB không ttại SOTK

Kết quả

Kiểm tra trùng DIACHI

KT

SOTKTB trùng SOTK

Kết quả

DIACHITB không ttại DIACHI

Kết quả

Kiểm tồn tại DIACHI

NTHANG,DIENGIAI,STBS

ChọnLưu vào tệp NHANG.DBF

Page 91: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Sơ đồ khối mô tả nội dung chương trình in sổ cái. SOCAI.DBF

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 91

Mở tệp SOCAI.DBF,DMTK.DBF

NAM

Ktra NAM ttại trong tệp

SOCAI.DBF

Liên kết tệp SOCAI.DBF với tệp DMTK.DBF theo SPTHU,SPCHI

In sổ cái ở khuôn dạng ở tệp SOCAI.DBF

KT

TB không ttại NAM

Page 92: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Sơ đồ khối mô tả nội dung chương trình in bảng cân đối kế toán.BANGCANDOI.DBF

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 92

Mỡ các tệp BANGCANDOI.DBF,SOCAI.DBF

NAM

Kiểm tra NAM ttạiBANGCANDOI.DBF

QUY

Ktra QUY ttại trong tệp BANGCANDOI.

Liên kết tệp BANGCANDOI.DBF với tệp SOCAI.DBF theo MTK

In bảng cân đối theo khuôn dạng ở tệp BANGCANDOI.DBF

KT

Page 93: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Sơ đồ khối mô tả chương trình in báo cáo tài chính.BAOCAOTAICHINH.DBF

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 93

Mỡ các tệp BAOCAOTAICHINH.DBFBANGCANDOI.DBF

TB không ttại NAM

NAM

Kiểm tra NAM ttại trong tệp

BCTAICHINH.DBF

QUY

Kiểm tra QUY ttại trong tệp

BCTC.DBF

Liên kết tệp BCTC với BANGCANDOI.DBF theo QUY,NAM

In báo cáo tài chính theo khuôn dạng ở tệp BAOCAOTAICHINH.DBF

KT

TB không ttại QUY

Mỡ các tệp BAOCAOTAICHINH.DBFBANGCANDOI.DBF

TB không ttại NAM

Page 94: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Mô tả chương trình thoát:

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 94

Chọn=1

Trở về FoxproTrở về Windowns

KT

Page 95: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Mô tả chương trình thoát:

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 94

Chọn=1

Trở về FoxproTrở về Windowns

KT

Page 96: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Mô tả chương trình thoát:

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 94

Chọn=1

Trở về FoxproTrở về Windowns

KT

Page 97: Vốn bằng tiền cty nam việt

SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

- Mô tả chương trình thoát:

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 94

Chọn=1

Trở về FoxproTrở về Windowns

KT