31
BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG I. Sửa lỗi chính tả tự động 1. Cách thức thực hiện thao tác: - Vào Tools - AutoCorrect Options - Xuất hiện hộp thoại AutoCorrect, chọn thẻ AutoCorrect Nhập kí tự cần sửa ở ô Replace Nhập kí tự đúng ở ô With 2. Chức năng của Auto Corect: Nhắm giúp cho người sử dụng thêm tiện lợi và nhẹ nhàng trong việc soạn thảo văn bản, các phiên bản Word đều được Microsoft trang bị chức năng tự động sửa lỗi (Auto - Correct). Chẳng hạn như bạn viết nhầm “teh” thì Word sẽ tự động sửa thành “the”. Hay khi bạn gõ một địa chỉ Web hay E – email, Word sẽ tự động insert đường link. Chức năng chính của Auto - Correct chính là sửa lỗi chính tả những từ, cụm từ mà chúng ta thường mắc phải trong quá trình soạn thảo VB. Sau khi thiết lập xong, nếu gõ sai chính tả và nhấn phím cách thì Word sẽ tự động chỉnh sửa lỗi sai. 3. Các chức năng mở rộng của hiệu ứng: - Dựa vào tính năng này, có thể đặt 1 số kí tự viết tắt cho từ hoặc cụm từ lặp lại nhiều lần trong văn bản bằng việc thực hiện các thao tác giống như trên.

BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

  • Upload
    no-le

  • View
    282

  • Download
    5

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

I. Sửa lỗi chính tả tự động1. Cách thức thực hiện thao tác:

- Vào Tools- AutoCorrect Options- Xuất hiện hộp thoại AutoCorrect, chọn thẻ AutoCorrectNhập kí tự cần sửa ở ô ReplaceNhập kí tự đúng ở ô With

2. Chức năng của Auto Corect:Nhắm giúp cho người sử dụng thêm tiện lợi và nhẹ nhàng trong việc soạn thảo văn bản, các phiên bản Word đều được Microsoft trang bị chức năng tự động sửa lỗi (Auto - Correct). Chẳng hạn như bạn viết nhầm “teh” thì Word sẽ tự động sửa thành “the”. Hay khi bạn gõ một địa chỉ Web hay E – email, Word sẽ tự động insert đường link.Chức năng chính của Auto - Correct chính là sửa lỗi chính tả những từ, cụm từ mà chúng ta thường mắc phải trong quá trình soạn thảo VB.Sau khi thiết lập xong, nếu gõ sai chính tả và nhấn phím cách thì Word sẽ tự động chỉnh sửa lỗi sai.

3. Các chức năng mở rộng của hiệu ứng:- Dựa vào tính năng này, có thể đặt 1 số kí tự viết tắt cho từ hoặc cụm từ lặp lại nhiều lần trong văn bản bằng việc thực hiện các thao tác giống như trên.

VD: ở ô Replace bạn nhập từ “vn”, ở ô With bạn nhập từ “Việt Nam”

Chọn Add rồi Ok.Về sau khi gõ văn bản, bạn chỉ cần nhập “vn” rồi nhấn phím cách thì nó sẽ tự động chuyển sang “Việt Nam”

- Để xóa chế độ tự động sửa từ ngữ, vào thẻ AutoCorrect tìm chữ đã được đặt chỉnh sửa trong danh sách. Chọn Delete để xóa rồi chọn Ok để hoàn thành thao tác.

-Ngoài ra trong thẻ AutoCorrect còn có 1 số tính năng khác:

-Tắt chế độ thay thế từ:

Page 2: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Khi không muốn sử dụng chức năng tự động sửa từ ngữ được thiết lập bởi word, thì bỏ chọn lựa Replace text as you type rồi chọn Ok.

- Chế độ tự động viết hoa chữ cái đầu dòng:

+) Chọn (hoặc bỏ chọn) mục Capitalize first letter of sentences cho chữ cái đầu câu, sau dấu chấm. +) Chọn (hoặc bỏ chọn) mục Capitalize first letter of table cells cho chữ cái đầu trông 1 ô của bảng tính. 

4. Nhưng đôi lúc, tính năng này cũng khiến ta gặp khó khăn. Ví dụ như muốn gõ từ iPad (chữ I in thường chữ P in hoa) thì Word sẽ tự động sửa thành Iphone. Nhưng cũng rất may là Word cho phép lựa chọn (tắt hay thêm) tính năng Auto-Correct. Cách không cho Word tự chỉnh sửa lỗi chính tả tả tự động:-Bạn nhấn lên nút Office ở góc trên bên trái cửa sổ làm việc của Word rồi nhấn nút Word Options ở cuối menu xổ xuống.

         Trên màn hình Word Options, bạn mở mục Proofing rồi nhấn nút AutoCorrect Options… 

Page 3: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

5. Lưu ý khi thực hiện hiệu ứng:- Thời điểm thực hiện thao tác: nên cài đặt trước khi soạn thảo văn bản

vì khi đó Word sẽ giúp bạn tự động đánh dấu lỗi sai và bạn có thể sửa ngay hoặc sau khi kết thúc công việc soạn thảo sửa lỗi cũng được.

- Nếu bạn thực hiện thao tác với hiệu ứng trước khi soạn thảo thì.******************************************

Page 4: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

II. ĐÁNH DẤU TIÊU ĐỀ TỰ ĐỘNG 1. Cách thức thực hiện thao tác:

- Chọn lệnh Insert/Header (tiêu đề trên) hoặc Insert/Footer(tiêu đề dưới)- Một danh mục các mẫu tiêu đề hiển thị, bạn chọn một mẫu thích hợp

cho văn bản+ Edit Header hiển thị khung nhập liệu cho tiêu đề, nếu bạn chọn mục này mà không chọn mẫu được tạo sẵn, bạn phải thực hiện trang trí tiêu đề theo ý bạn+ Remove Header: loại bỏ tiêu đề trên hoặc tiêu đề dưới (remove footer)

- Khi bạn chọn mẫu xong, lúc này trên văn bản sẽ hiển thị một khung nhập liệu cho tiêu đề

- Thực hiện thao tác nhập tiêu đề tương tự như việc nhập liệu trong trang văn bản như: định dạng font chữ, cỡ chữ, màu chữ…

- Lúc này, trên cửa sổ thẻ lệnh bạn sẽ thấy xuất hiện thêm nhóm lệnh Design, bạn thực hiện thao tác chỉnh sửa thêm cho tiêu đề bằng các lệnh trong nhóm lệnh Design.+Page number: chèn số trang thứ tự cho tiêu đề.+Date&time: chèn ngày tháng năm cho tiêu đề.+Picture: chèn hình ảnh vào tiêu đề.+Clip art: chèn Clip Art cho tiêu đề.+Go to Header: di chuyển đến tiêu đề trên để hiệu chỉnh, nếu tiêu đề trên đang được hiệu chỉnh thì biểu tượng lệnh này sẽ ẩn.+Go to Footer: tương tự.+Differen First Page: chỉ có trang đầu tiên hiển thị tiêu đề riêng biệt với các trang khác. Tiêu đề trang đầu được thay đổi tự do không ảnh hưởng đến các trang khác khi mục được đánh dấu chọn Differen First Page.+Different Odd & Even Pages: nếu được đánh dấu chọn Different Odd & Even Pages sẽ hiển thị tiêu đề khác biệt nhau tùy thuộc vào

Page 5: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

trang chẵn và lẻ, cụ thể những trang chẵn cùng 1 tiêu đề và những trang lẻ sẽ riêng cùng 1 tiêu đề.+Show Document Text: nếu được chọn sẽ hiển thị nội dung trang văn bản khi đang tạo hoặc chỉnh sửa tiêu đề (mặc định sẽ luôn được chọn).+Header Position from Top: thay đổi giá trị để định khoảng cách giữa dòng trên cùng đầu tiên của trang văn bản so với tiêu đề trên.+Header Position from Bottom: thay đổi giá trị để định khoảng cách giữa dòng dưới cùng của trang văn bản so với tiêu đề dưới.+Close Header & Footer: nhấn vào để thoát khỏi vùng chỉnh sửa trở về vùng soạn thảo văn bản.

2. Chức năng của hiệu ứng: -

3. Lưu ý khi thực hiện thao tácIII. KIỂM TRA LỖI NGỮ PHÁP VÀ CHÍNH TẢ TỰ ĐỘNG

1. Các thao tác thực hiện: Click vào biểu tượng Microsoft Office Button chọn Word Options. Chọn Proofing ở khung bên trái. Tại mục Exceptions for chọn tệp cần kiểm tra lỗi, có thể chọn tất cả các tệp bằng cách chọn All new documents. Sau đó bỏ chọn Hide spelling errors in this document only và Hide grammar errors in this document only. Khi phát hiện lỗi thì sửa ngay hoặc có thể bôi đen từ sai,nhấn chuột phải và chọn ignore nếu muốn bỏ qua lỗi sai.

Chọn đoạn văn bản cần sửa. Nếu muốn sửa lỗi toàn bộ văn bản thì k chọnnhấn F7 hoặc chọn review/spelling & grammar.Trong hộp thoại spelling & grammar: Bôi đen từ sai và sửa lại, sau đó chọn change để lưu lại Suggestions: đưa ra những từ có thể thay thế từ sai

Nếu thường xuyên bị mắc cùng 1 lỗi sai,có thể chọn từ đúng trong mục Suggestions sau đó chọn AutoCorrect để word tự động sửa lỗi mỗi khi gặp phảiCách này đc dùng sau khi soạn thảo vì có thể sửa lỗi toàn bộ văn bản

Page 6: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

III sử dụngMới nghĩ tìm đc 1 ýKhi người dùng cố ý viết sai ta có thể chọn 1 trong các mục Ignore once: lờ đi lỗi sai 1 lần Ignore all: lờ đi tất cả Add to dictionary: thêm vào từ điển

2. Chức năng của hiệu ứng: giúp chúng ta phát hiện lỗi sai và sửa lại một cách nhanh chóng

3. Lưu ý khi sử dụng: Cách này thường được áp dụng trước và trong khi đang soạn thảo vì có thể phát hiện lỗi sai khi đang soạn thảo và sửa lại ngay.

Page 7: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

IV. FIND & REPLACE1. Các thao tác thực hiện:

FIND: Tìm kiếm từ hay cụm tử trong văn bảnMở ứng dụng: Vào thẻ home, vào nhóm Editing, nhấn Find hoặc ctrl+FTìm văn bảnBạn có thể nhanh chóng tìm kiếm một từ hoặc cụm từ theo cách sau:-Trong thẻ Home, nhóm Editing, nhấn nút Find (hoặc nhấn phím tắt Ctrl+F).-Trong mục Find what của hộp thoại Find and Replace vừa xuất hiện, bạn hãy nhập vào đoạn văn bản cần tìm.-Để tìm mỗi một từ hoặc cụm từ, bạn nhấn Find Next. Để tìm tất cả từ hoặc cụm từ cùng một lúc trong văn bản, bạn nhấn Find in, sau đó nhấn Main document.-Muốn kết thúc quá trình tìm kiếm, bạn nhấn ESC.Tìm và tô sáng đoạn văn bản tìm đượcĐể dễ dàng nhận biết các cụm từ tìm được, bạn có thể tô sáng nó trên màn hình (không tô sáng khi in ra).-Trong thẻ Home, nhóm Editing, nhấn nút Find (Ctrl+F).-Trong hộp Find what, nhập văn bản mà bạn muốn tìm.-Nhấn Reading Highlight, sau đó chọn Highlight All. -Tất cả từ tìm được sẽ được tô sáng. Để tắt tính năng này đi, bạn nhấn Reading Highlight lần nữa, chọn Clear Highlighting.REPLACE: Thay thế từ hay cụm tử trong văn bản.Mở ứng dụng: Vào thẻ home, vào nhóm Editing hoặc ctrl+H.Tìm và thay thế văn bản-Trong thẻ Home, nhóm Editing, nhấn nút Replace (hoặc nhấn phím tắt Ctrl+H).-Ở mục Find what, bạn nhập vào đoạn văn bản muốn tìm.-Ở mục Replace with, bạn nhập vào đoạn văn bản muốn thay thế.

Page 8: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

-Để tìm đoạn văn bản tiếp theo, bạn nhấn Find Next. -Để thay thế đoạn văn bản, bạn nhấn Replace. Sau khi nhấn xong, Word sẽ chuyển sang đoạnthay thế những định dạng đặc biệt-Trong thẻ Home, nhóm Editing, bạn nhấn nút Replace (Ctrl+H).-Nhấn nút More nếu bạn không nhìn thấy nút Format.-Để tìm kiếm đoạn văn bản với định dạng đặc biệt, bạn hãy nhập đoạn văn đó trong ô Find what. Nếu chỉ để tìm kiếm định dạng, hãy để trống ô này.-Nhấn nút Format, sau đó chọn định dạng mà bạn muốn tìm.-Nhấn vào ô Replace with, sau đó nhấn Format, chọn định dạng thay thế. Nếu bạn cũng muốn thay thế bằng đoạn văn bản, hãy nhập đoạn text đó vào ô Replace with.-Nhấn Find Next, nhấn tiếp Replace để tìm và thay thế các định dạng đặc biệt. Để thay thế toàn bộ, nhấn Replace All.

Tìm và thay thế các dấu đoạn, ngắt trang và các mục khác

-Trong hộp thoại Find and Replace xuất hiện sau khi nhấn Ctrl+H, bạn nhấn nút More nếu không thấy nút Special.-Nhấn vào ô Find what, sau đó nhấn nút Special và chọn một mục cần tìm.-Nhập những gì bạn muốn thay thế trong ô Replace with.-Nhấn Find Next, Replace hoặc Replace All.

Sử dụng ký tự đại diện khi tìm kiếm-Bật hộp thoại Find and Replace lên.-Nhấn nút More để mở rộng hộp thoại.-Đánh dấu kiểm vào ô Use wildcards.-Nhập từ cùng những ký tự đại diện vào ô Find what.-Nhập những gì bạn muốn thay thế trong ô Replace with.-Nhấn Find Next, Replace hoặc Replace All.-Để thay thế tất cả các đoạn văn bản tìm được, bạn nhấn Replace All.

Page 9: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

2. Chức năng của hiệu ứng: giúp tìm kiếm những từ cụm từ cần được sửa chữa và thay thế chúng bằng những từ đúng hoặc theo yêu cầu của ng dùng.

3. Lưu ý khi sử dụng:V. ĐÁNH SỐ TRANG TỰ ĐỘNG

1. Các thao tác thực hiện: Thự hiện các lệnh sau:- Insert- Tại mục Header and Footer chọn Page Number- Tại đây sẽ hiện ra các lựa chọn

+Top of Page+Bottom of Page+Page Margins+Current Position+Format Page Numbers+Remove Page Numbers

- Nhấn chuột vào mỗi mục sẽ hiện ra bang chọn bạn có thể chọn section phù hơn với mình

2. Chức năng của hiệu ứng:3. Lưu ý khi sử dụng

VI. LẬP MỤC LỤC TỰ ĐỘNG1. Các thao tác thực hiện: Để tạo mục lục tự động ta dùng chức năng:

Format > Styles and Formatting. Trong word mặc định đã tạo sẵn 3 heading tương ứng với các phím tắt: ctrl – Alt – 1 là heading 1; ctrl – Alt – 2 là heading 2; ctrl – Alt – 3 là heading 3. Mỗi heading tương ứng với mức phân cấp, ví dụ dễ hiểu:Heading 1: Phần 1Heading 2: IHeading 3: 1Heading 4: 1.1Heading 5: Phần 2

Phần 1................................2I................................31.......................4.1.............5

Page 10: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Phần 2................................6Sau đây là cách làm:* Phần 1 là heading 1- Bao khối chữ cần làm heading, ở đây là “phần 1”- Format > Styles and formatting > heading 1 > modify > ta sẽ chỉnh sửa các định dạng về font, paragraph, màu chữ, kích cỡ,… theo ý muốn > Ok > nhấn ctrl – Alt – 1 (lúc này nó sẽ hiển thị đúng như ta đã chỉnh sửa). Ta thấy “phần 2” cùng cấp với “phần 1” vậy tại “phần 2” ta chỉ cần lặp lại thao tác nhấn ctrl – alt – 1 thì mọi định dạng sẽ giống như “phần 1”, nói ngắn gọn là khi ta đã xác định nó cùng cấp với nhau thì chỉ việc thao tác phím tắt tương ứng cho cấp đó* I là heading 2: Thao tác làm tương tự như heading 1, chỉ khác là phím tắt lúc này là ctrl – alt – 2* 1 là heading 3: ctrl – alt – 3* 1.1 là vì không có phím tắt và cũng không heading tạo sẵn nên ta sẽ tạo mới nó bằng cách: format > styles and formatting > new style > name: tuỳ ý thôi, ở đây ta đặt là heading 4 tương là cấp 4 > ta sẽ chỉnh sửa các định dạng về font, paragraph, màu chữ, kích cỡ,… theo ý muốn, chọn format > shorcut key > ctrl – alt – 4 > assign > close. Bao khối “1.1” nhấn ctrl – alt – 4 sẽ hiển thị đúg như ta đã chỉnh sửa.Lưu ý: Ta luôn phải bao khối chỗ cần làm rồi nhấn phím tắt tương ứng với cấp của nó, nếu không sẽ báo lỗi “Error! No table of contents entries found.”Sau khi đã làm xog tất cả các bước trên ta tiến hành làm mục lục như sau:

Insert > Reference > Index and Tables > tab Table of Contents > Options > OK là xong

Page 11: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Còn 1 cách khác để làm cho mục lục trở nên uyển chuyển hơn: Tạo mục lục từ Styles có điểm bất lợi là ta không thể sửa chữa đề mục trong mục lục khác với nội dung được trình bày trong tài liệu bởi vì chúng được nối rất chặt chẽ qua các Style. Một bất lợi khác là có khi ta chỉ muốn đưa một vài chữ (chứ không hết cả đoạn vào) để làm mục lục cho một mục từ nào đó thì cách 1 cũng khó mà giải quyết được. Cách 2 có thể giải quyết vấn đề này và làm cho việc đưa một đề mục lên mục lục trở nên dễ dàng hơn nhiều. Tiến hành như sau: - Đặt con trỏ ở cuối đoạn cần làm mục lục, chèn đề mục cho mục lục bằng cách nhấn alt-shift-O, ta được bảng sau:

Đặt tên đề mục cho mục lục ở ô Entry, chọn cấp cho mục lục ở ô Level, còn ô Table identifier giữ nguyên, sau đó nhấn enter 2 lần

Page 12: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

(Mark, Close). Để cách 2 này hoạt động được cần enable cho ô Table entry fields trong phần Options của bảng Index and Tables. (nhớ tắt bỏ dấu check ở Styles và Outline levels)Bạn vào Menu -> Format -> Style & Formatting. Mục Style & Formatting sẽ xuất hiện ở bên phải màn hình soạn thảo. Bước tiếp theo, bạn đánh dấu các đề mục theo thứ tự cấp tương ứng với Heading 1, 2, 3…, rồi chọn nơi cần thể hiện mục lục.Tại Menu, bạn chọn Insert Reference Index & Table, rồi chọn tab Table of Content và bấm OK để kết thúc.

2. Chức năng của hiệu ứng: giúp người dùng có đc những hiệu ứng đẹp thuận tiện cho việc trình bày văn bản…

3. Lưu ý khi sử dụng:VII. Các hiệu ứng khác1. AutoFormat

Từ tự động định dạng chẳng hạn như tiêu đề, dấu đầu dòng và đánh số các danh sách, biên giới, con số và các biểu tượng khi bạn gõ tài liệu của bạn. Bạn có thể kiểm soát mà tự động thay đổi làm cho Word, hoặc bạn có thể bật AutoFormat tắt hoàn toàn.

Ta có thể tự động định dạng tài liệu đã chọn văn bản hoặc các hoàn toàn chưa định dạng tài liệu, chẳng hạn như thư điện tử, khi bạn nhấp vào AutoFormat trên các Định dạng trình đơn. Bạn có thể xem lại, chấp nhận hoặc từ chối mỗi thay đổi.

Theo mặc định, các AutoFormat bộ chỉ huy không phải là có sẵn trên băng trong Word 2007 hoặc phiên bản mới nhất. Nếu bạn muốn tự định dạng tài liệu đã chọn văn bản hoặc các tài liệu hoàn toàn chưa định dạng trong Word 2007 hoặc phiên bản mới nhất, bạn có thể sử dụng các AutoFormat bộ chỉ huy. 

Trong Word 2007, bạn có thể thêm các AutoFormat lệnh để thanh công cụ truy cập nhanh chóng. Để làm điều này, hãy làm theo các bước sau:

1. Bấm vào các Microsoft Office Button

sau đó bấm Lựa chọn từ.

2. Nhấp vào Tùy chỉnh.3. Trong các Lựa chọn từ hộp thoại hộp, trong các Chọn lệnh từ danh

sách, bấm vào Tất cả các lệnh.

Page 13: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

4. Trong danh sách các lệnh trong thể loại được chọn, bấm AutoFormat, bấm Thêm, sau đó bấm Ok.

Tắt tùy chọn "AutoFormat khi bạn gõ"

Để tắt tùy chọn định dạng tự động áp dụng khi bạn nhập của bạn tài liệu, hãy làm theo các bước này, nếu thích hợp cho các phiên bản của từ bạn đang chạy.

1. Bắt đầu từ.2. Trong Word 2007, bấm các Microsoft Office Button

sau đó bấm  Lựa chọn từ.

Trong Word 2010, chọn Tùy chọn từ các Tập tin tab.

3. Nhấp vào Hiệu đinh, sau đó bấm Tùy chọn AutoCorrect.4. Bấm vào các AutoFormat như bạn loại tab.5. Chọn hoặc xoá hộp kiểm cho các tùy chọn mà bạn muốn kích hoạt hoặc vô

hiệu hóa dưới Thay thế khi bạn gõ, Áp dụng khi bạn gõ, và Tự động khi bạn gõ. Sau khi bạn làm điều này, bạn có thể định dạng các khoản mục theo cách thủ công.

6. Nhấp vào Ok hai lần.

Tắt tùy chọn AutoFormat

Để tắt tùy chọn định dạng tự động áp dụng khi bạn sử dụng các AutoFormat lệnh, hãy làm theo các bước sau:

1. Bắt đầu từ.2. Trong Word 2007, bấm các Microsoft Office Button

sau đó bấm  Lựa chọn từ.

Trong Word 2010, chọn Tùy chọn từ các Tập tin tab.

3. Nhấp vào Hiệu đinh, sau đó bấm Tùy chọn AutoCorrect.4. Bấm vào các AutoFormat tab.5. Dưới Áp dụng, Thay thế, Bảo tồn và Luôn luôn AutoFormat, chọn hoặc

xoá hộp kiểm cho các tùy chọn mà bạn muốn kích hoạt hoặc vô hiệu hóa.6. Nhấp vào Ok hai lần.

Khi bạn bấm vào Ok trong các AutoFormat hộp thoại để tự động định dạng hiện có tài liệu Word của bạn, Từ sử dụng chỉ là các tính năng mà bạn đã chọn để định dạng tài liệu của bạn.

Page 14: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Nơi các tùy chọn AutoFormat được lưu

Khi bạn thay đổi các AutoFormat và AutoFormat như bạn loại tùy chọn, những thay đổi được lưu để Windows registry trong dữ liệu từ khoá.

2. Hiệu ứng hình ảnh - Các thao tác:

Thực hiện vẽ các đối tượng hình vẽ trong Word 2007 cần thực hiện các thao tác sau: Insert/Shapes

Một danh sách các mẫu đối tượng vẽ hiển thị:

Page 15: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

o Recently Used Shapes: lưu giữ những đối tượng vẽ được sử dụng nhiều nhất trong những lần bạn soạn thảo Word.

o Lines: vẽ những đối tượng vẽ là đường thẳng.o Curve: vẽ đường cong.o Freeform: vẽ hình đa giác.o Scribble: vẽ tự do.o . . .

o Basic Shapes: vẽ các đối tượng hình vẽ cơ bảno Block Arrows: vẽ các hình vẽ thuộc dạng mũi tên khốio Flowchart: vẽ các hình vẽ dạng biểu đồ tiến trìnho Callouts: vẽ các hình vẽ thuộc dạng lời thoạio Stars and Banners: vẽ các hình vẽ thuộc dạng ngôi sao và biểu ngữ 

mỗi nhóm đối tượng vẽ đều có các mẫu được cung cấp sẵn, bạn chọn một mẫu thích hợp cho văn bản.

Page 16: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

o New Drawing Canvas: nếu chọn, trên văn bản sẽ hiển thị một khung vẽ chứa các đối tượng vẽ (nếu bạn vẽ hình vẽ trong khung này, khi di chuyển đến vị trí mới hoặc xem văn bản trên máy khác thì hình vẽ vẽ không xảy ra hiện tượng lệch so với định dạng trang văn bản). Đồng thời lệnh Format hiển thị cung cấp cho bạn các thông số lựa chọn của Shapes. (bạn xem hướng dẫn lệnh Format trong *)

Thực hiện vẽ hình:

o Đặt điểm chèn tại vị trí cần vẽ trên trang văn bản.o Khi bạn chọn một đối tượng hình vẽ trong lệnh Shapes của nhóm lệnh

Insert.

o Con trỏ chuột sẽ hiển thị thành biểu tượng o Bạn nhấn giữ chuột và kéo để thực hiện vẽ. (nhấn giữ phím Shift trong khi

vẽ sẽ vẽ đều đối tượng vẽ từ tâm)

Thao tác hiệu chỉnh:     Bạn thực hiện việc hiệu chỉnh như xoay, thay đổi vị trí, thay đổi kích thước giống như khi thực hiện trên đối tượng ClipArt hoặc đối tượng hình ảnh trong bài"Thực hiện chỉnh sửa ClipArt và hình ảnh".   

Mỗi đối tượng vẽ khi bạn chọn hiệu chỉnh đều hiển thị một hình thôi màu vàng  , bạn có thể nhấn giữ chuột lên hình thôi màu vàng và kéo để thay đổi dáng đối tượng.

Page 17: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Tuy vậy vẫn có sự khác biệt, khi bạn chọn vào đối tượng vẽ (Shapes). Nhóm lệnh Format (*) hiển thị:

o Insert Shapes: lựa chọn để chèn thêm các đối tượng hình vẽ. Bạn nhấn vào biểu tượng  More để hiển thị các nhóm đối tượng vẽ.

o Shape Styles: cung cấp cho bạn các mẫu hiệu ứng viền và nền cho đối tượng hình vẽ.

 

Page 18: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Khi bạn nhấn chọn biểu tượng  More, một danh sách các mẫu hiệu ứng cho đối tượng hình vẽ hiển thị. Bạn chọn một mẫu thích hợp, khi bạn di chuyển chuột lên mẫu nào thì đối tượng hình vẽ sẽ thể hiện cho bạn xem trước mẫu đó trên trang văn bản.

     một số mẫu áp dụng cho đối tượng vẽ

o Shape Fill: màu nền cho đối tượng hình vẽ.

o Shape Outline: màu viền cho đối tượng hình vẽ.

thao tác cho hộp thoại Shape Fill và Shape Outline giống như trong bài "Thực hiện chỉnh sửa ClipArt và hình ảnh"

o Change Shape: thay đổi đối tượng vẽ hiện hành thành đối tượng vẽ khác. Khi bạn chọn, một danh sách các mẫu đối tượng vẽ hiển thị. Bạn chọn đối tượng vẽ nào trong danh sách thì đối tượng vẽ đó sẽ được áp dụng thay thế cho đối tượng bạn đang chọn trên trang văn bản, đối tượng thay thế sẽ kế thừa cả hiệu ứng đối tượng vẽ đang sử dụng trên trang văn bản.

o Shadow Effects: hiệu ứng này giúp bạn tạo các bóng đổ quanh đối tượng hình vẽ.

Page 19: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Để thực hiện, bạn chọn đối tượng vẽ cần tạo bóng đổ. Trong nhóm lệnh Format, bạn chọn lệnh Shadow Effects.

Khi bạn nhấn chọn, một danh sách các mẫu bóng đổ hiển thị:

Bạn lựa chọn một mẫu bóng đổ thích hợp cho đối tượng vẽ.

o No Shadow Effect: không thực hiện bóng đổ cho đối tượng vẽ.

Nếu bạn muốn chọn màu riêng cho bóng đổ (thông thường mặc định là màu xám), bạn chọn lệnh Shadow Color. 

Page 20: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Bạn cũng có thể xoay, dịch chuuyển bóng đổ bằng các biểu tượng lệnh  nằm trong lệnh Shadow Effect trong nhóm lệnh Format.

o : mỗi lần nhấn sẽ dịch chuyển bóng đổ về phía trái đối tượng vẽ một đơn vị.

o : mỗi lần nhấn sẽ dịch chuyển bóng đổ về phía phải đối tượng vẽ một đơn vị.

o : mỗi lần nhấn sẽ dịch chuyển bóng đổ về phía trên đối tượng vẽ một đơn vị.

o : mỗi lần nhấn sẽ dịch chuyển bóng đổ về phía dưới đối tượng vẽ một đơn vị.

o : khi nhấn sẽ thực hiện hoặc không thực hiện bóng đổ cho đối tượng vẽ.

o 3-D Effects: tạo hiệu ứng 3D cho đối tượng vẽ.

Chọn đối tượng vẽ cần thực hiện tạo 3D, chọn lệnh 3-D Effects trong nhóm lệnh Format. (Hiệu ứng 3D không áp dụng được cho đối tượng vẽ thuộc nhómBasic Shapes).

Một danh sách các mẫu hiệu ứng 3D hiển thị:

Page 21: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Bạn lựa chọn một mẫu hiệu ứng 3D thích hợp cho đối tượng vẽ.

o No 3-D Effect: không áp dụng hiệu ứng 3D cho đối tượng vẽ.o 3-D Color: lựa chọn màu cho hiệu ứng 3Do Depth: thay đổi chiều sâu cho hiệu ứng 3Do Direction: thay đổi hướng nghiêng cho hiệu ứng 3Do Lighting: lựa chọn hướng chiếu sáng cho hiệu ứng 3D

Page 22: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Khi bạn nhấn chọn Lighting, một danh sách các hiệu ứng chiếu sáng hiển thị cho bạn lựa chọn. Khi bạn di chuyển chuột lên hiệu ứng chiếu sáng nào thì lập tức hiệu ứng đó sẽ áp dụng cho bạn xem trước ngay trên đối tượng trên trang văn bản.

o Surface: áp dụng vật liệu phủ lên mặt ngoài đối tượng 3D. Khi nhấn chọn, một danh sách các vật liệu hiển thị, bạn lựa chọn một vật liệu thích hợp (thao tác lựa chọn tương tự như Lighting)

ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các biểu tượng  nằm trong lệnh 3-D Effects để hiệu chỉnh các đối tượng 3D ( : xoay đối tượng 3D dịch chuyển vòng từ trái xoay qua phải,  : xoay đối tượng 3D dịch chuyển vòng từ phải xoay qua trái,  : xoay đối tượng 3D dịch chuyển vòng từ trên xoay xuống dưới,  : xoay

đối tượng 3D dịch chuyển vòng từ dưới xoay lên trên,  : áp dụng hoặc không áp dụng 3D cho đối tượng.)

Các lệnh  Postion,  Bring to Front,  Send to Back,  Text Wrapping tương tự như các đối tượng ClipArt hoặc hình ảnh.

VIII. TẠO KHUNG VÀ LÀM NỀN CHO VĂN BẢN1. Các thao tác thực hiện:

Chọn lệnh Format/Border&Shading+chọn Border: làm khung+chọn Shading:dạng đường làm khung

2. Chức năng của hiệu ứngGiúp tạo ra khung cho văn bản đẹp mắt dễ nhìn, thuận tiện dễ sử dụng…

3. Lưu ý khi sử dụng:- Nếu chọn một đoạn văn bản thì soạn thao xong mới tiến hành thao tác- Nếu chọn cho cả trang văn bản thì nên thiết lập trước khi soạn thảo

văn bảnIX. TẠO MỘT STYLE CHO VĂN BẢN

1. Các thao tác thực hiện- Format/style&formating sau đó sẽ hiện ra các lệnh New: tạo mới =>

xuất hiện New Style+Name: nhập tên cho style

Page 23: BẢN WORD THUYẾT TRÌNH MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

+Nhấn nút Format để chọn các chức năng định dạng cho Style nàyTrong format gồm:Font, Paragraph, Tabs, Border, Frame, Numbering…

2. Chức năng: Giúp tạo lục lục nhanh chóng và đẹp mắt3. Lưu ý khi sử dụng hiệu ứng này:

X. Hình ảnh- Trong word, để tăng thêm phần sinh động và đẹp mắt cho các dòng

chữ, có một tính năng khá hay là cho phép bạn lấy những hình ảnh của chính bạn làm “nhân” cho đoạn chữ ấy, và để thực hiện điều này bạn hãy thực hiện các bước sau:

- Kích hoạt trình nhập văn bản Microsoft Word lên (mọi phiên bản), sau đó vào menu Insert > Picture > Word Art rồi nhập đoạn chữ bạn muốn thực hiện vào. Sau khi đoạn chữ đó đã được thể hiện, bạn nhấn chuột phải vào dòng chữ ấy rồi chọn Format WordArt…

- Trong cửa sổ Format WordArt, bạn hãy click vào thẻ Colors and Lines, trong mục Fill, bạn nhấn vào nút mũi tên xuống trước tùy chọn Colors rồi chọn Fill Effect. Trong hộp thoại Fill Effect, bạn hãy click tiếp vào thẻ Picture, sau đó click tiếp vào tùy chọn Select Picture... để chọn một hình ảnh ở bên ngoài mà bạn muốn làm nhân cho đoạn WordArt. Cuối cùng bạn hãy bấm OK để hoàn tất các bước. Và bây giờ bạn hãy thưởng thức thành quả của mình được rồi đấy.

XI.