4
Bài tập về tính khử của C và CO – Lớp 11 TÍNH KHỬ CỦA C, CO Câu 1: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2 O 3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. Câu 2: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe 3 O 4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. Câu 3: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO; 75%. B. Fe 2 O 3 ; 75%. C. Fe 2 O 3 ; 65%. D. Fe 3 O 4 ; 75%. Câu 4: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2 O 3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH) 2 th ́ tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. Câu 5 : Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO 2 . Công thức của X và giá trị V lần lượt là A. Fe 3 O 4 và 0,224. B. Fe 2 O 3 và 0,448. C. Fe 3 O 4 và 0,448. D. FeO và 0,224. Câu 6: Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO 2 . Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 sinh ra bằng 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M th ́ thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m. A. 43,2 gam B. 47,2 gam C. 86,4 gam D. cả B và C đúng. Câu 7: Khử hoàn toàn m gam oxit sắt R x O y này bằng CO thu được 8,4 gam kim loại và khí CO 2 . Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 bằng 500 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,35M th ́ thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Na 2 SO 4 dư vào dung dịch nước lọc sau phản ứng thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Xác định công thức của oxit sắt. A. FeO hoặc Fe 2 O 3 B. Fe 3 O 4 hoặc Fe 2 O 3 C. Fe 3 O 4 hoặc FeO D. Chỉ Fe 3 O 4 Câu 8. Thể tích khí CO (ở đktc) cần dùng để khử hoàn toàn 16 gam bột Fe 2 O 3 thành Fe là A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 7,84 lít. D. 6,72 lít. Hoàng Thị Ngân Hà – GV Trường THPT Trần Văn Kỷ

Bai Tap Ve Tinh Khu Cua c Va Co

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bai Tap Ve Tinh Khu Cua c Va Co

Bài tập về tính khử của C và CO – Lớp 11

TÍNH KHỬ CỦA C, CO

Câu 1: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.

Câu 2: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.

Câu 3: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.Câu 4: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thS tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V làA. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.

Câu 5 : Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe2O3 và 0,448. C. Fe3O4 và 0,448. D. FeO và 0,224.Câu 6: Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thS thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.

A. 43,2 gam B. 47,2 gam C. 86,4 gam D. cả B và C đúng.Câu 7: Khử hoàn toàn m gam oxit sắt RxOy này bằng CO thu được 8,4 gam kim loại và khí CO2 . Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,35M thS thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Na2SO4 dư vào dung dịch nước lọc sau phản ứng thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Xác định công thức của oxit sắt.

A. FeO hoặc Fe2O3 B. Fe3O4 hoặc Fe2O3 C. Fe3O4 hoặc FeO D. Chỉ Fe3O4

Câu 8. Thể tích khí CO (ở đktc) cần dùng để khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 thành Fe là A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 7,84 lít. D. 6,72 lít.

Câu 9: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư nung nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2(đktc). Thể tích H2 là: A. 6,72 lít B. 11,2 lít C. 5,6 lít D.4,48 lít Câu 10: Cho CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, được 39,2g bốn chất rắn là sắt kim loại và ba oxit, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho khí này hấp thụ vào nước vôi trong có dư, thS thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là: A. 48 gam B. 40 gam C. 64 gam D.46 gam E.Tất cả đều sai.Câu 11. Thổi CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng được 215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15g kết tủa. m ban đầu là: A . 217,4 gam B. 249 gam C. 219,8 gam D. 230 gamCâu 12: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, và Fe2O3 bằng khí CO ỏ nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là a. 44,8 b. 49,6 c. 35,2 d. 53,2Câu 13: Khử 4,64 gam hỗn hợp X gồm các oxit MgO, FeO, Fe3O4, và Fe2O3 bằng khí CO ỏ nhiệt độ cao, người ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và khí Z. Khí Z dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị của m là a. 4,84 b. 4,40 c. 4,48 d. 4,68Câu 14: Một oxit kim loại:MxOy trong đó M chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng CO, thu được 16,8 gam M. Hòa tan hoàn toàn lượng M này bằng HNO3 đặc nóng dư thu được 1 muối và x mol NO2. Gi trị x là: A. 0,45 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,9 Câu 15: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hh X gồm CO, CO2 và H2. Cho hh khí X qua nước vôi trong dư thu được 10,0 gam kết tủa và khí ck n lại thoát ra gồm CO và H2 có tỷ khối so với H2 là 6,2. Tính thể tích hỗn hợp khí X (đktc)?

Hoàng Thị Ngân Hà – GV Trường THPT Trần Văn Kỷ

Page 2: Bai Tap Ve Tinh Khu Cua c Va Co

Bài tập về tính khử của C và CO – Lớp 11

A. 24,64 lít B. 20,16 lít C. 26,88 lít D. 22,40 lítCâu 16: Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Khi ha tan X bằng HNO3 dư thu được 0,02mol NO và 0,03mol N2O. Ha tan X bằng H2SO4 đặc nóng thS thu được V (lit,đktc) khí. Giá trị V là: A. 2,24 B. 3.36 C. 4,48 D. 6.72 Câu 17: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bSnh đựng nước vôi trong dư thấy 5g kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loai ban đầu là (gam) A. 3,12 B. 3,22 C. 4 D. 4,2 E. 3,92Câu 18: Trộn 6,0 gam C với 28,8 gam FeO, sau đó nung ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng là 26,4 gam. Tính hiệu suất phản ứng khử biết rằng sản phẩm phản ứng khử là Fe và CO

A. 80% B. 70% C. 60% D. 75%Câu 19: Thổi 1 luồng khí CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m làA. 217,4 gam B. 249 gam C. 219,8 gam D. 230 gam E. Không tính được m Câu 20: Hỗn hợp A gồm MgO, CuO, Fe2O3. Hoà tan 8g hỗn hợp A cần đủ 300ml dd HCl 1M. Đốt nóng 12g hỗn hợp A cho luồng khí CO dư đi qua, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10g chất rắn. % MgO trong hỗn hợp A là A. 25% B. 50% C. 33,33% D. 47,67%Câu 21: Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm : CuO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3 nung nóng. Luồng khí thoát ra ngoài dẫn vào nước vôi trong dư, khối lượng bSnh tăng lên 12,1 g. Sau phản ứng chất rắn trong ống sứ có khối lượng 225g . Khối lượng m gam của oxit ban đầu là: A. 227,4 g B. 227,18g C.229,4g D. Tất cả đều saiCâu 22: Khử 7,1 g Fe2O3 bằng CO trong l nung thu được 4,2 g Fe kim loại. Hiệu suất pứ thu được Fe là

A. 84,51 % B. 57,8% C.42,2% D. Đáp án khácCâu 23: Khử hoàn toàn 4,06g oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao tạo kim loại và khí. Khí sinh ra cho hấp thụ hết vào bSnh đựng dd Ca(OH)2 dư tạo thành 7 g kết tủa. Lấy kim loại sinh ra cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,176l khí H2 (đktc). Công thức oxit kim loại là: A. Fe2O3 B. ZnO C.Fe3O4 D. đáp án khácCâu 24: Để tác dụng hoàn toàn với 4.64 g hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M.Nếu khử hoàn toàn 4,64 g hỗn hợp trên bằng CO ở nhiệt độ cao thS khối lượng Fe thu được A. 3,36 g B. 3,63 g C. 4,36 g D. 4,63 g Câu 31: Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đă dùng là: A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Cả A,B,CCâu 25: Khử hoàn toàn 6,64 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8 g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là (g) A. 4,4. B. 3,12. C. 5,36. D. 5,63.Câu 26: Nung 0,25 mol Cacbon với 0,2 mol CuO ở nhiệt độ cao thu được khí CO và chất rắn X. Cho chất rắn X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Y gồm SO2 và CO2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bởi Cacbon là: A. 60% B. 80% C. 75% D. 65% Câu 27: Cho CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thu được 8,56 gam hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn X bằng HNO3 dư thoát ra 1,8 gam NO duy nhất. m có giá trị là : A. 9,2 B. 9,6 C. 9,8 D. 10 Câu 28. Cho sơ đồ sau : RO + CO(dư) (t0 cao) R + CO2 ; R + 2HCl RCl2 + H2.Hăy cho biết RO có thể là dăy oxit nào sau đây ?A. CuO, ZnO, FeO B. ZnO, FeO, MgO C. MgO, FeO, NiO D. FeO, ZnO, NiOCâu 29. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO, MgO và SnO, sau phản ứng thu được chất rắn Y. Thành phần chất rắn Y là: A. Fe, Cu, MgO, SnO B. FeO, Cu, MgO, SnO C. Fe, Cu, Mg, Sn D. Fe, Cu, MgO, Sn

Hoàng Thị Ngân Hà – GV Trường THPT Trần Văn Kỷ

Page 3: Bai Tap Ve Tinh Khu Cua c Va Co

Bài tập về tính khử của C và CO – Lớp 11

Câu 30: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,12 mol hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 nung nóng, phản ứng tạo ra 0,138 mol CO2. Hỗn hợp chất rắn ck n lại trong ống nặng 14,352 gam gồm bốn chất. Hòa tan hết hỗn hợp bốn chất này vào dung dịch HNO3 dư được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V (đktc) là

A. 0,224 B. 0,672 C. 2,285 D. 6,854

Hoàng Thị Ngân Hà – GV Trường THPT Trần Văn Kỷ