4
Bài 1 Trong kỳ hoạt động, doanh nghiệp có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được kế toán ghi nhận như sau : 1. Xuất lô hàng trị giá 150 triệu.VNĐ để trả thay lương cho CBCNV (vì trong tháng không bán được hàng). Kế toán hạch toán như sau Nợ TK 334: 150 tr.VNĐ Có TK 155 : 150 tr.VNĐ 2. Doanh nghiệp bán 200 sản phẩm cho 1 khách hàng theo giá bán lẻ là 22 tr.VNĐ (trong đó thuế suất VAT = 10%), đã thu tiền bằng chuyển khoản. Giá bán buôn chưa thuế tại công ty là 18 tr.VNĐ.Kế toán ghi: Nợ TK 112: 22 tr.VNĐ Có TK 511: 18 tr.VNĐ Có TK 333: 1,8 tr.VNĐ Có TK 711: 2,2 tr.VNĐ 3. Doanh nghiệp bán được lô hàng với tổng giá thanh toán 33 tr.VNĐ, trong đó thuế GTGT 10%. Giá vốn bằng 25 tr.VNĐ. Khách hàng chưa trả tiền. Kế toán ghi: 1a/ Nợ TK 632: 25 tr.VNĐ Có TK 155: 25 tr.VNĐ

Bài tập Kiểm toán căn bản

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Bài tập ôn thi cho môn kiểmBài 1 Trong kỳ hoạt động, doanh nghiệp có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được kế toán ghi nhận như sau : 1. Xuất lô hàng trị giá 150 triệu.VNĐ để trả thay lương cho CBCNV (vì trong tháng không bán được hàng). Kế toán hạch toán như sau Nợ TK 334: 150 tr.VNĐ Có TK 155 : 150 tr.VNĐ 2. Doanh nghiệp bán 200 sản phẩm cho 1 khách hàng theo giá bán lẻ là 22 tr.VNĐ (trong đó thuế suất VAT = 10%), đã thu tiền bằng chuyển khoản. Giá bán buôn chưa...

Citation preview

Page 1: Bài tập Kiểm toán căn bản

Bài 1

Trong kỳ hoạt động, doanh nghiệp có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được

kế toán ghi nhận như sau :

1. Xuất lô hàng trị giá 150 triệu.VNĐ để trả thay lương cho CBCNV (vì

trong tháng không bán được hàng). Kế toán hạch toán như sau

Nợ TK 334: 150 tr.VNĐ

Có TK 155

: 150 tr.VNĐ

2. Doanh nghiệp bán 200 sản phẩm cho 1 khách hàng theo giá bán lẻ là 22

tr.VNĐ (trong đó thuế suất VAT = 10%), đã thu tiền bằng chuyển khoản.

Giá bán buôn chưa thuế tại công ty là 18 tr.VNĐ.Kế toán ghi:

Nợ TK 112: 22 tr.VNĐ

Có TK 511: 18 tr.VNĐ

Có TK 333: 1,8 tr.VNĐ

Có TK 711: 2,2 tr.VNĐ

3. Doanh nghiệp bán được lô hàng với tổng giá thanh toán 33 tr.VNĐ, trong đó

thuế GTGT 10%. Giá vốn bằng 25 tr.VNĐ. Khách hàng chưa trả tiền. Kế

toán ghi:

1a/ Nợ TK 632: 25 tr.VNĐ

Có TK 155: 25 tr.VNĐ

1b/ Nợ TK 131: 33 tr.VNĐ

Có TK 338: 33 tr.VNĐ

Sau 1 năm khách hàng mới thanh toán, lúc này kế toán ghi:

2a/ Nợ TK 111: 33 tr.VNĐ

Có TK 131: 33 tr.VNĐ

2b/ Nợ TK 338: 33 tr.VNĐ

Có TK 511: 30 tr.VNĐ

Có TK 333: 3tr.VNĐ

Page 2: Bài tập Kiểm toán căn bản

4. Doanh nghiệp xuất tiêu thụ nội bộ 1 lô hàng trị giá 11 triệu VNĐ (trong đó

VAT 10%). Giá vốn của lô hàng này bằng 8 triệu VNĐ. Kế toán ghi

Nợ TK 136: 11 triệu VNĐ

Có TK 155: 8 triệu VNĐ

Có TK 911: 3 triệu VNĐ

5. Theo hợp đồng với công ty α, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho công ty

α. Mỗi năm công ty α phải trả cho doanh nghiệp là 22 triệu VNĐ, trong đó

VAT bằng 2 triệu VNĐ. Theo thoả thuận khách hàng phải trả trước tiền dịch

vụ theo hợp đồng là 3 năm bằng chuyển khoản. Kế toán ghi:

Nợ TK 112: 66 triệu VNĐ

Có TK 511: 60 triệu VNĐ

Có TK 333: 6 triệu VNĐ

Yêu cầu:

a. Nhận xét về các bút toán định khoản của kế toán. Nêu các ảnh hưởng (nếu có)

của các bút toán này đến các BCTC trong doanh nghiệp.

b. Đưa ra các kiến nghị cần thiết và các bút toán điều chỉnh cho các trường hợp

trên.

Bài 2

Khi kiểm toán tại Công ty ABC năm 2010 KTV đã phát hiện những sai sót

sau:

1. Ghi hóa đơn bán hàng phát sinh ngày 10.1.2011 vào kết quả kinh doanh

năm 2010 theo giá bán 150 tr.VNĐ, giá vốn hàng bán 100 tr.VNĐ, thuế

GTGT 10% (chưa có trong giá bán).

2. Bỏ sót nghiệp vụ nhận hàng ngày 28/12/2010 trị giá 150 triệu VNĐ đến

ngày 31/12/2010, hoá đơn chưa về và tiền hàng chưa thanh toán.

3. Lượng hàng trị giá 30 tr.VNĐ được gửi cho khách hàng vào ngày 2 tháng 1

năm 2011 nhưng được làm hoá đơn vào ngày 31 tháng 12 năm 2010. Lượng hàng

Page 3: Bài tập Kiểm toán căn bản

này được tính vào hàng tồn kho thành phẩm và được tính vào báo cáo kế toán với

giá trị 20 tr.VNĐ,

Yêu cầu: Anh/chị hãy

a/ Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của

BCĐKT, BCKQKD, đến người đọc BCTC qua các chỉ tiêu tài chính.

b/ Khái quát thủ tục kiểm toán thích hợp của việc phát hiện các sai sót trên.

Lập bút toán điều chỉnh tương ứng.

c/ Nêu rõ những điểm phối hợp cần thiết trong khi thực hiện các chu trình

kiểm toán khác.