28
>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Hóa Sinh Văn – Anh tốt nhất 1/ 18 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN BIẾN DỊ CẤP ĐỘ PHÂN TỬ LÝ THUYẾT CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ ( 38 CÂU ) Câu 1 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015 Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc nửa gián đoạn nghiệm đúng đối với A. một chạc ba tái bản. B. một đơn vị tái bản. C. toàn phân tử ADN. D. chỉ ADN tế bào chất. Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015 Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Trong một chạc chữ Y, mạch mới thứ nhất được tổng hợp từ 5’ 3’, mạch mới thứ hai được tổng hợp từ 3’ 5’ B. Các đoạn Okazaki sau khi tổng hợp sẽ gắn lại với nhau thành một mạch liên tục dưới tác dụng của enzim ligase C. Hai ADN mới được tổng hợp từ ADN mẹ theo nguyên tắc bán bảo toàn D. Mạch liên tục được tổng hợp khi enzim ADN-polimerase di chuyển theo chiều của các enzim tháo xoắn. Câu 3 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Tất Thành Yên Bái năm 2015 Trong ca ́ c enzim được tế bào sư ̉ dụng trong cơ chế di truyền ơ ̉ cấp phân tư ̉ , loại enzim nào sau đây c khả năng liên kết 2 đoa ̣n polinuclêôtit lại với nhau? A.Enzim tha ́ o xoắn. B.ARN polimeraza. C.ADN polimeraza. D.Ligaza. Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015 Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là A.Gyraza → ADN polimeraza → ligaza → ARN polimeraza. B.Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza. C.Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza. D.Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polimeraza. Câu 5: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sơn Tây năm 2015 Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân c các đặc điểm: (1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. (2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. (3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. (4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’ (5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y. (6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con c cấu trúc giống ADN mẹ.

75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

  • Upload
    vulien

  • View
    247

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 1/ 18

75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN BIẾN DỊ CẤP ĐỘ PHÂN TỬ

LÝ THUYẾT CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ ( 38 CÂU )

Câu 1 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015

Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc nửa gián đoạn nghiệm đúng đối với

A. một chạc ba tái bản. B. một đơn vị tái bản.

C. toàn phân tử ADN. D. chỉ ADN tế bào chất.

Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Trong một chạc chữ Y, mạch mới thứ nhất được tổng hợp từ 5’ 3’, mạch mới thứ hai được tổng hợp

từ 3’ 5’

B. Các đoạn Okazaki sau khi tổng hợp sẽ gắn lại với nhau thành một mạch liên tục dưới tác dụng của enzim

ligase

C. Hai ADN mới được tổng hợp từ ADN mẹ theo nguyên tắc bán bảo toàn

D. Mạch liên tục được tổng hợp khi enzim ADN-polimerase di chuyển theo chiều của các enzim tháo xoắn.

Câu 3 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Tất Thành Yên Bái năm 2015

Trong cac enzim đươc tế bào sư dung trong cơ chê di truyên ơ câp phân tư , loại enzim nào sau đây co khả

năng liên kêt 2 đoan polinuclêôtit lại với nhau?

A.Enzim thao xoăn. B.ARN polimeraza. C.ADN polimeraza. D.Ligaza.

Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015

Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là

A.Gyraza → ADN polimeraza → ligaza → ARN polimeraza.

B.Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza.

C.Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza.

D.Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polimeraza.

Câu 5: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sơn Tây năm 2015

Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân co các đặc điểm:

(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.

(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’

(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự

phát triển của chạc chữ Y.

(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con co cấu trúc giống ADN mẹ.

Page 2: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 2/ 18

(7) Enzim nối chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong 1 đơn vị tái bản

Phương án đúng là:

A. 1, 2, 4, 5, 6, 7

B. 1, 2, 3, 4, 6.

C. 1, 2, 3, 4, 7.

D. 1, 3, 4, 5, 6.

Câu 6 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm2015

Câu nào dưới đây noi về hoạt động cùa enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng :

A.Enzim ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3' đến 5’ và tổng hợp từng

mạch một, hết mạch này đến mạch khác. , .

B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3' và tổng hợpcả 2 mạch

cùng một lúc.

C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3' và tổng hợp một

mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián doạn thành các đoạn Okazaki.

D. Enzym ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợpcả 2

mạch cùng một lúc. .

Câu 7 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015

Sự kiện nào sau đây sauđây co nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?

A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc 3 tái bản và để lộ ra hai

mạch khuôn.

B. Enzim ADN - polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ

sung, trong đo A liên kết với T và ngược lại; G luôn liên kết với X và ngược lại.

C.Vì enzim ADN - polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’, nên trên mạch khuôn 5’ - 3’ mạch

mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3’ - 5’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các

đoạn ngắn rồi được nối lại nhờ enzim nối.

D. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN

ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).

Câu 8 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015

Khi noi về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Enzim AND polimeraza co khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN

B. Enzim ARN polimeraza co khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN

C. Enzim ligaza có chức năng lắp giáp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.

D. Enzim ADN polimeraza co chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới

Câu 9 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hùng Vƣơng năm 2015

Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào Eukaryote thì

loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?

A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của AND, trên đo làm khuôn mẫu sinh tổng hợp

protein

Page 3: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 3/ 18

B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp,mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng

kết thúc của gen

C. không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và

vùng kết thúc của gen

D. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các intron, các đoạn êxôn liên

kết lại với nhau

Câu 10 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hùng Vƣơng năm 2015

Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ

A. ARN → AND → Protein

B. AND → ARN → Protein

C. ARN → AND → ARN → Protein

D. AND → ARN → Protein → Tính trạng

Câu 11 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015

Đặc điểm nào sau đây co ở quá trình phiên mã mà không co ở quá trình nhân đôi ADN

A. Co sự tham gia của enzim ARN polimeraza

B. Mạch polinu được tổng hợp kéo dài theo chiều 5’ – 3’

C. Sử dụng U làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp

D. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ

Câu 12 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hùng Vương năm 2015

Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN

nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ co thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là:

A. 3 loại U,G,X

B. 3 loại G,A,X

C. 3 loại G,A,U

D. 3 loại U,X,A

Câu 13 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hùng Vương năm 2015

Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?

A. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết

được với bộ ba khởi đầu trên mARN

B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên

mARN

C. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết

được với bộ ba khởi đầu trên mARN

D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên

mARN

Câu 14 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015

tARN vận chuyển axitamin mở đầu co bộ ba đối mã là

A. 5’UAX 3’. B. 3’UAX 5’. C. 5’AUG 3’. D.3’AUG5’

Câu 15 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015

Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng :

Page 4: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập và trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 4/22

A. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã AUU hoặc AUX hoặc AXU gắn vào một

bộ ba kết thúc trên mARN.

B. Quá trình tổng hợp chuỗi protein chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN co bộ ba đối mã UAX liên kết

được với bộ ba khởi đầu trên mARN.

C. Quá trình tổng hợp chuỗi protein chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN co bộ ba đối mã AUG liên kết

được với bộ ba khởi đầu trên mARN.

D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN trong bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba kết thúc trên mARN

Câu 16 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm 2015

Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:

1- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất

2 – Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu

3 – tARN có anticodon là 3/ UAX 5

/ rời khỏi riboxom

4 – Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé

5 – Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu

6 – Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom

7 – Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit

8 – Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2

9 – Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom

A. 2 – 4 – 5 – 1 – 3 – 6 – 7 – 8 B. 2 – 5 – 4 – 9 – 1 – 3 – 6 – 8 – 7

C. 2 – 5 – 1 – 4 – 6 – 3 – 7 – 8 D. 2 – 4 – 1 – 5 – 3 – 6 – 8 – 7

Câu 17 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015

Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôlixôm co vai trò

A.Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

B.Giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN.

C.Gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit.

D.Gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo ribôxôm hoàn chỉnh.

Câu 18 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015

Khi noi về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực nhận định nào sau đây không đúng?

A.Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.

B.Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.

C.Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều 3’→ 5

’.

D.Trên một phân tử mARN, tại một thời điểm co nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.

Câu 19: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015

Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn

Page 5: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập và trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 5/22

A.Sau phiên mã. B.Phiên mã. C.Dịch mã. D.Sau dịch mã.

Câu 20 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015

Trong một chu kì tế bào kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là :

A. Co một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.

B. tùy theo từng đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã co thể như nhau

hoặc co thể khac nhau.

C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau

D. Số lần phiên mã gấp nhiều lần số lần nhân đôi

Câu 21 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015

Điều hòa hoạt động của gen chính là

A.điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.

B.điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.

C.điều hòa lượng sản phẩm của gen đo được tạo ra.

D.điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.

Câu 22 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A.Một bộ ba mã di truyền co thể mã hoa cho một hoặc một số axit amin.

B.Sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là mêtiônin.

C.Trong cùng một thời điểm chỉ co một ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.

D.Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.

Câu 23 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015

Vai trò của Lactose trong cơ chế điề hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:

A. Liên kết đặc hiệu với protein điều hòa, khiến no mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện

cho ARN polymerase hoạt động.

B. Gắn vào trình tự vận hành Operator để khởi đầu quá trình phiên mã của operon

C. Hoạt hoa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa

D. ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra protein điều hòa.

Câu 24 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015

Ở vi khuẩn E.coli, khi noi về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?

A. Các gen này co số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.

B. Các gen này co số lần nhân đôi bằng nhau và sổ lần phiên mã bằng nhau.

C. Các gen này co số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.

D. Các gen này co số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.

Page 6: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập và trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 6/22

Câu 25 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm 2015

Khẳng định chính xác về hoạt động của Operon Lactose ở vi khuẩn E.coli:

A. Khi môi trường co Lactose thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeroza làm cho no bị biến

đổi cấu hình nên co thể liên kết được với vùng vận hành.

B. Khi môi trường không co Lactose thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng khởi

động.

C. Khi môi trường co Lactose phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho no bị biến

đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.

D.Khi môi trường không có Lactose thì phân tử prôtein ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho no

bị biến đổi cấu hình nên co thể liên kết được với vùng khởi động,

Câu 26 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015

Khi noi về hoạt động của operon Lac phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Đường Lactozo làm bất hoạt động protein ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào protein ức

chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi

B. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau

C. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau

D. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi bằng nhau

Câu 27 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm 2015

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường co lactozo

và khi môi tường không co lactozo?

A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phần tử mARN tương ứng

C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế

D. ARN poliemeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã

Câu 28 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015

Noi về hoạt động của các gen trong nhân tế bào, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A. Các gen co số lần nhân đôi bằng nhau.

B. Các gen co số lần phiên mã bằng nhau.

C. Các gen trội luôn biểu hiện thành kiểu hình.

D. Cả hai mạch của gen đều co thể làm khuôn để phiên mã.

Câu 29 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015

Phát biểu nào sau đây chính xác?

A.Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.

B.Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN.

Page 7: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập và trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất 7/22

C.Tính thoái hoa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một số

loại aa.

D.Trong một chạc ba tái bản, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch co chiều 3’ – 5’ so với chiều trượt

của enzim tháo xoắn.

Câu 30 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015

Khi noi về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.Khi môi trường co hoặc không co lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế.

B.Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

C.Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

D.Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của opêron Lac.

Câu 31 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm 2015

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, co bao nhiêu đặc điểm co ởquá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân

thực và co ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

1. Co sự hình thành các đoạn Okazaki.

2. Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

3. Trên mỗi phân tử ADN co nhiều điểm khởi đầu tái bản.

4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

5. Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

6. Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.

Phương án đúng là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.

Câu 32 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A- T và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân

tử và quá trình nào sau đây?

(1) Phân tử AND mạch kép

(2) Phân tử tARN

(3) Quá trình phiên mã

(4) Quá trình dịch mã

A. (1), (3) và (4) B. (1) C. (1) và (2) D. (3) và (4)

Câu 33 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015

Cho các hiện tượng sau:

(1): Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn đến protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức

năng sinh học

(2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của operon Lac

(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

(4) Vùng vận hành (vùng O) của operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế

Page 8: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 8/18

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với

enzim ARN polimeraza

Trong các trường hợp trên, khi không co đường lactozo co bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện

phiên mã?

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 34 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hùng Vƣơng năm 2015

Ở người, co nhiều loại protein co tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hemoglobin trong tế bào hồng cầu co thể

tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng co nhiều protein co tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc

thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein co tuổi thọ ngắn là gì?

(1)Chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần

(2)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các protein khác

(3)Chúng cho phép tế bào kiểm soát quá trình điều hòa hoạt động của gen ở mức sau phiên mã một cách

chính xác và hiệu quả hơn

(4)Các protein tồn tại quá lâu thường làm cho các tế bào bị ung thư

(5)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác

(6)Chúng giúp tế bào tổng hợp các chất tham gia tổng hợp AND

Số nhận định đúng là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 35 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Phan Bội Châu năm 2015 :

Cho các thông tin sau, co bao nhiêu thông tin noi về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

(1) Xảy ra trong tế bào chất

(2) Cần axit deoxiribonucleic trực tiếp làm khuôn.

(3) Cần ATP và các axit amin tự do

(4) Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 36 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015 :

Nguyên tắc bổ sung co vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nào ?

1. Nhân đôi ADN. 2. Hình thành mạch pôlinuclêôtit. 3. Phiên mã.

4. Mở xoắn. 5. Dịch mã. 6. Đong xoắn.

Phương án đúng là:

A. 1,2,4. B. 1,3,6. C. 1,2,5. D. 1,3,5.

Câu 37 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015

Xét các phát biểu sau đây:

Page 9: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 9/18

(1) Tính thoái hoa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại

aa

(2) Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch co chiều 3’ – 5’ so với chiều

trượt của enzim tháo xoắn

(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp

(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN

(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN

Trong 5 phát biểu trên,co bao nhiêu phát biểu nào đúng?

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 38 : Đề thi thử THPT Quốc gia Sở GD Hồ Chí Minh năm 2015

Trong các phát biểu sau, co bao nhiêu phát biểu không đúng khi noi về quá trình dịch mã:

(1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.

(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho

quá trình dịch mã tiếp theo

(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến riboxom để bắt đầu

dịch mã.

(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao

hơn để trở thành protein co hoạt tính sinh học.

(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc voi bộ ba kết thúc UAA.

A. 2 B. 3 C. 4 D.1

XÁC ĐỊNH SỐ LẦN NHÂN ĐÔI VÀ SỐ PHÂN TỬ ADN ĐƢƠC TẠO RA (4 CÂU )

Câu 1 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015

Hai gen M và N đều co cấu trúc mạch kép, tự nhân đôi một số lần liên tiếp tạo ra một số gen con. Số mạch

đơn được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường trong các gen con là 44. Số lần tự nhân đôi của các

gen M,N lần lượt là:

A. 3 và 4 hoặc 4 và 3

B. 4 và 5 hoặc 5 và 4

C. 2 và 5 hoặc 5 và 2

D. 2 và 4 hoặc 4 và 2

Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2015

Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15

nếu chuyển no sang môi trường chỉ co N14

thì sau 10 lần phân

đôi liên tiếp co tối đa bao nhiêu vi khuẩn con co chứa N14

?

A.1023. B.1024. C.2046. D.1022.

Câu 3 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Sơn Tây năm 2015

Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli co một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15

phong xạ chưa nhân đôi

trong môi trường chỉ co N14

, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 512 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng

nhân của các E.coli co chứa N14

phong xạ được tạo ra trong quá trình trên là :

A.2. B.512. C.256. D.510.

Câu 4: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015

Page 10: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 10/18

Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14

.Sau 1 thế hệ, người ta chuyển sang môi

trường nuôi cấy co chứa N15

để cho mỗi tế bào phân chia 2 lần. Sau đo lại chuyển các tế bào đã được tạo ra

sang nuôi cấy trong môi trường N14

để chúng phân chia 2 lần nữa. Biết rằng quá trình phân chia tế bào diễn

ra bình thường. Số phân tử ADN chứa N14

+ N15

được tạo ra ở lần phân chia cuối cùng là

A. 12 B. 20 C. 32 D. 0

Câu 5 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Bến Tre năm 2015

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N15

sang môi trường chỉ co N14

. Tất cả

các ADN noi trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa

N15

là:

A. 5

B. 32

C. 16

D. 10

TÍNH SỐ NUCLEOTIT MÔI TRƢỜNG CUNG CẤP CHO QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI (8 CÂU )

Câu 1: (ID:92801)Gen D bị đột biến thành alen d co chiều dài giảm 10,2 A0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với

alen D. Khi cặp alen Dd nhân đôi liên tiếp ba lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho

alen d giảm so với alen D là

A. A=T=14; G=X=7

B. A=T=16; G=X=8

C. A=T=7; G=X=14

D. A=T=8; G=X=16

Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015

Ở thú, xét một cá thể đực co kiểu gen Aa, trong đo alen A và a đều co chiều dài bằng nhau và bằng 3060A0.

Alen A co 2250 liên kết hidro, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hidro. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm

phân bình thường tạo giao tử. Số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân noi trên là:

A. A=T = 6356; G = X = 6244

B. A= T = 2724; G = X= 2676

C. A= T = 2724; G= X = 2776

D. A= T = 6244; G = X = 6356

Câu 3 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015

Trên 1 mạch đơn của gen co co số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là

A. A = T= 630, G = X = 1400. B. A = T = 180,G = X = 400

C. A = T = 90, G = X=200 D. A=T = 270, G = X = 600.

Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015

Page 11: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 11/18

Ở một loài thực vật tại một locut gen quy định màu sắc hạt co alen B dài 221 nm và co 1669 liên kết hidro,

alen B bị đột biến hành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi

trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nucleotit loại timin và 2211

nucleotit loại xitozin. Gây đa bội hoa hạt chứa cặp gen Bb được dạng tứ bội, số nucleotit từng loại của gen

quy định màu sắc hạt trong tế bào dạng tứ bội này là

A. G = X = 1478; A = T = 1122

B. G = X = 1472; A = T = 1128

C. G = X = 1476; A = T = 1124

D. G = X = 1474; A = T = 1126

Câu 5 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015

Một phân tử mARN dài 510 nm, co A = 150, G = X = 300. Người ta sử dụng phân tử ARN này để phiên mã

ngược thành phân tử AND mạch kép. Nếu dùng phân tử AND mạch kép này để tổng hợp ra 16 phân tử AND

mới thì số nucleotit từng loại cần cung cấp cho lần tái bản cuối cùng là:

A. A = T = 12600, G = X = 8400

B. A = T = 13500, G = X = 9000

C. A = T = 13500, G = X = 9600

D. A = T = 7200, G = X = 4800

Câu 6 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015

Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại:

A=525, U=1560, G=1269, X=858. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là

A.A=T= 695, G=X= 709. B.A = T= 709, G = X = 695.

C.A = 175, T = 520 , G = 423 , X = 286. D.A= 520, T= 175, G= 286, X=360.

Câu 7 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hùng Vương năm 2015

Mạch 1 của gen co A1=100;T1=200. Mạch 2 co G2=300;X2=400. Biết rằng mạch 2 của gen là mạch khuôn

để tiến hành phiên mã. Gen phiên mã,dịch mã tổng hợp một chuỗi polipeptit. Biết rằng mã kết thúc trên

mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham gia vào quá trình

dịch mã trên là

A. A=100;U=200; G=300; X=400

B. A=200; U=100; G=400; X=300

C. A=199; U=99; G=300; X=399

D. A=99;U=199;G=399; X=300

Câu 8 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2015

Khi quan sát quá trình tái bản của 1 phân tử ADN người ta thấy co 80 đoạn Okazaki và 100 đoạn mồi, biết

rằng kích thước các đơn vị tái bản đều bằng 51000 Ao. Môi trường nội bào cung cấp tổng số nulêôtit cho

phân tử ADN trên tái bản 2 lần là

A.1200000. B.18000000. C.24000000. D.900000.

MỐI QUAN HỆ GIỮA AND- ARN – PROTEIN ( 12 CÂU )

Câu 1 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chu Văn An

Một gen ở vi khuẩn E.coli co chiều dài 4080A0 và co tổng hai loại nu bằng 40% số nu của gen. Khi gen

phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN cần môi trường nội bào cung cấp 540G và 120A. Số lượng hai loại nu còn

lại của mARN là

Page 12: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 12/18

A. 240X và 300U

B. 360X và 180U

C. 300X và 240G

D. 360U và 180X

Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Hoàng Văn Thụ

Mạch 1 của gen co A = 200, T = 100, mạch 2 co G = 400, X = 300. Phân tử mARN được phiên mã từ mạch

2 của gen, tiến hành dịch mã tổng hợp một chuỗi polipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UGA thì số

lượng A : U : G : X trên đối mã của các tARN tham gia dịch mã lần lượt là

A. 199, 99, 300, 399.

B. 200, 100, 300, 400.

C. 99, 199, 300, 399.

D. 99, 199, 400, 299.

Câu 3 : Đề thi thử THPT Quốc gia Sở giáo dục Hồ Chí Minh

Gen mã hoa cho một phân tử protein hoàn chỉnh co 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3

cặp nucleotit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và

bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình phiên mã môi trường nội bào cung cấp 5382 ribonucleotit tự do. Hãy cho

biết đã co bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?

A. 8 mARN B. 4 mARN C. 6 mARN D. 5 mARN

Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc gia Sở giáo dục Hồ Chí Minh

Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ co chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nucleotit adenine, guanine,

xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo

một phân tử ADN co chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung

cấp cho quá trình tổng hợp trên là:

A. G= X = 450; A= T = 300

B. G= X = 600; A= T = 900

C. G= X = 300; A= T = 450

D. G= X = 900; A= T = 600

Câu 5 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sơn Tây

Một phân tử mARN dài 5100A0 , co Am – Xm = 300, Um – Gm = 200. Số nuclêôtit của gen tổng hợp phân

tử mARN này là:

A. A = T = 750, G = X = 500.

B. A = T = 900, G = X = 500.

C. A = T = 500, G = X = 1000.

D. A = T = 1000, G = X = 500.

Câu 6 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Hoàng Văn Thụ

Một phân tử mARN co chiều dài 2142 A0 và tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4. Sử dụng phân tử mARN này làm

khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp co chiều

dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nucleotit mỗi loại của ADN là

A. A = 140, T = 70, G = 280, X = 140.

B. A = T = 420, G = X = 210.

C. A = 70, T = 140, G = 140, X = 280.

D.A = T = 210, G = X = 420.

Câu 7 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Hoàng Văn Thụ

Một gen co chiều dài 0,408 µm đã tổng hợp được một phân tử mARN co tỉ lệ các loại ribonuclêôtit như sau:

G/U=l/4, A/X=2/3 và tích số giữa A và U bằng 115200, số lượng nuclêôtit loại A của gen là

A.480. B. 640 C. 360. D.720.

Câu 8 : Đề thi thử THPT Quốc gia Sở giáo dục Thanh Hóa

Page 13: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 13/18

Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hoa co 3000 nuclêôtit. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng

hợp từ gen này co số axit amin là:

A. 499 B. 500 C. 498 D. 497

Câu 9 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Tuyên Quang

Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn co các vùng và số nuclêôtit tương

ứng như sau

Exon 1 60

Intron 1 55

Exon 2 60

Intron 2 66

Exon 3 60

Intron 3 78

Exon 4 60

Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là

A. 80 B. 79 C. 78 D. 64

Câu 10 : Đề thi thử THPT Quốc gia Trƣờng THPT Sào Nam – Quảng Nam

Một gen co chiều dài 408nm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit co 320 axit amin.

Đây là gen của nhom sinh vật nào ?

A. Virut

B. Nấm

C. Thể ăn khuẩn

D. Vi khuẩn

Câu 11 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Hoàng Văn Thụ

Một gen của vi khuẩn E.côli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con

phiên mã 5 lần tạo mARN. Tất cả các phân tử mARN đều tham gia dịch mã và mỗi mARN có 5 riboxom

trượt qua 1 lần. Số chuỗi polipeptit được tổng hợp và số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã là

A. 200 và 80000.

B. 25 và 59850.

C. 200 và 79800.

D. 75 và 29925.

Câu 12: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Hoàng Văn Thụ

Một phân tử m ARN tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc co tổng số 720 nucleotit . Phân tử mARN này tiến

hành dịch mã co 10 riboxom trượt qua một lần

Số phân tử nước được giải phong trong quá trình dịch mã là

A. 7190 B. 7210 C. 2380 D. 2390

CÁC DẠNG BÀI TẬP KHÁC (13 CÂU )

Câu 1:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm 2015

Nếu trình tự nucleotit của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung sẽ như thế

nào?

A. 5'-TAXGXXTAAATT-3' B. 3'-TTAAATXXGXAT-5'

Page 14: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 14/18

C.5'-TTAAATXXGXAT-3' D. 5'-AUGXGGATTTAA-3'

Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm 2015

Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác

định một phần. Các phân tử tRNA được sử dụng trong quá trình tổng hợp co anticodon sau đây: 3'UAX 5' 3'

XGA5' 3' GGA5' 3' GXU 5' 3' UUU 5' 3' GGA5'

Trìnhtự nucleotitide ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hoa cho protein armadilloI

A. 5 '-ATG-GXT-GGT-XGA - AAA-XXT-3'.

B.5 '-ATG-GXT-XXT-XGA - AAA-XXT-3’

C. 5 '-ATG-GXT-GXT-XGA - AAA-GXT-3’

D.5 -ATG-GGT-XXT-XGA - AAA-XGT-3’

Câu 3 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015

Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau :

3‘. AUG – GAU – AAA - AAG – XUU – AUA – UAU – AGX – GUA – UAG .5

Khi được dịch mã thì chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm bao nhiêu axitamin ?

A.9. B.7. C.8. D.6.

Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc gia Trƣờng Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang năm 2015

Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của no sẽ là bao nhiêu

?

5’-XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3

A. 8 B. 6 C. 5 D. 9

Câu 5 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015

Trong tế bào co bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mã khác nhau?

A. 64.B.61. C. 60. D. 4.

Câu 6 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Lí Tự Trọng năm 2015

Một gen co khối lượng là 372600 đvC, gen phiên mã 4 lần, mỗi bản phiên mã tạo ra đều co 6 riboxom tham

gia dịch mã .mỗi ribôxôm dịch mã 2 lượt. Số lượt tARN tham gia vào quá trình dịch mã là:

A. 4944 B. 9936 C. 9888 D. 19872

Câu 7: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Tiền Giang năm 2015

Trong quá trình nhân đôi một phân tử ADN của tế bào nhân thực người ta thấy co 9 điểm khởi đầu tái bản,

89 đoạn Okazaki được tạo thành. Số lượt enzim ligaza xúc tác trong quá trình trên là:

A. 155 B.105 C.101 D.147

Câu 8 : Đề thi thử Chuyên Khoa học tự nhiên năm 2015

Một gen co 3600 nuclêôtit, co hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit

của gen. Số liên kết hidro bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là

Page 15: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 15/18

A. 74880.

B. 4680.

C. 70200.

D. 57600.

Câu 9 : Đề thi thử THPT Quốc gia Sở Vĩnh Phúc

Một gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hidro, trong đo số liên kết hidro

giữa các cặp GX nhiều hơn số liên kết trong các cặp AT là 1000. Chiều dài của gen là :

A. 5100A0 B. 3000A

0 C. 2550A

0 D. 2250A

0

Câu 10 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Lí Tự Trọng

Gen B co 900 nuclêôtit loại ađênin, và co tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp

G - X bằng một cặp A – T trở thành alen b. Alen b nhân đôi 5 lần liên tiếp thì số liên kết hydro được tạo

thành ở lần nhân đôi thứ 4 là:

A. 53985

B. 57584

C. 28792

D. 25093

Câu 11: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Hoàng Văn Thụ

Một plasmid co 104 cặp nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa

các nuclêôtit của ADN là:

A. 160000

B.159984.

C. 139986

D. 140000.

Câu 12 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015

Trên mạch 1 của một gen co T = 400 nucleotit và chiếm 25% số nucleotit của mạch. Gen này nhân đôi liên

tiếp 3 lần, số liên kết hoa trị được hình thành trong cả quá trình nhân đôi của gen là

A. 25600. B. 22400. C. 25568. D. 22386.

Câu 13 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015

Vùng mã hoá của gen ở sinh vật nhân thực co 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và intron lần

lượt là :

A. 25 ; 26. B. 26 ; 25. C. 24 ; 27. D. 27 ;24.

Page 16: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 16/18

ĐÁP ÁN --LÝ THUYẾT CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ

Câu 1: Lời giải:

Nguyên tắc nửa gián đoạn chỉ đúng với 1 chạc ba tái bản vì chiều tháo xoắn co thể khác nhau giữa 2 chạc ba

tái bản

Đáp án A

Câu 2 : Lời giải

Phát biểu không đúng là A

Vì ADN chỉ tổng hợp được theo chiều từ 5’- 3’nên cả hai mạch đều được tồng hợp theo chiều 5’ – 3’

Đáp án A

Câu 3: Lời giải

Enzim nối 2 đoạn polynucleotit là enzim ligaza.

Chọn D.

Câu 4:Lời giải

Thứ tự tác động của enzim là B

Gyraza là enzyme tháo xoắn

ARN polimeraza→ tổng hợp đoạn mồi ARN

ADN polimeraza→ gắn các nucleotit tự do vào trong mạch khuôn

Ligaza. → là enzyme nối với nhau tạo thành mạch liền

Đáp án B

Câu 5 : Lời giải :

Các đáp án đúng: (1), (2), (3), (4), (6).

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong nhân ở pha S của kỳ trung gian.

Hai mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn ( trong hai mạch mới

được tổng hợp thì co một mạch của phân tử ADN ban đầu )

Mạch mới và các đoạn okazaki đều được tổng hợp theo chiều từ 5’ → 3’

Trong 2 mạch ADN, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.

Chọn B.

Câu 6: Lời giải

Enzym ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3’ – 5’ và tổng hợp 2 mạch cùng 1

lúc theo chiều 5’ – 3’.

Đáp án D

Câu 7 : Lời giải:

Enzim ADN – polimeraza chỉ dịch chuyển theo chiều 3' – 5', tổng hợp mạch mới co chiều 5' – 3'

=> Mạch khuôn 3' – 5': mạch mới được tổng hợp liên tục.

Mạch khuôn 5' – 3': mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành những Okazaki rồi được các ligaza nối lại

thành mạch liên tục .

Chọn C.

Câu 8 : Lời giải:

Page 17: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 17/18

Phát biểu đúng là : B

A sai, enzim ADN polimelaza không co chức năng tháo xoắn

C sai, enzim ligaza co chức năng nối các đoạn Okazaki với nhau

D sai nucleotit mở đầu mạch mới (thuộc đoạn ARN mồi) do ARN polimeaza tổng hợp

Đáp án B

Câu 9: Lời giải

Phân tử mARN sơ khai ở sinh vật nhân thực gồm các đoạn intron không mã hoa gen và các đoạn exon có mã

hóa gen. chúng nằm xen kẽ nhau

Phân tử mARN trưởng thành chỉ bao gồm các đoạn exon mang thông tin mã hoa các axit amin , đã cắt đi các

đoạn intron

Phân tử mARN trưởng thành ngắn hơn

Đáp án D

. Câu 10 : Lời giải

Cơ chế di truyền của HIV là : ARN → AND → ARN → Protein

Vì khi ở dạng virut, HIV chỉ có vật chất di truyền là ARN, sau khi xâm nhập vào tế bào ( thường là limpho

T) , virut HIV sử dụng enzim phiên mã ngược để tạo ra ADN, sau đo đoạn AND này sẽ gắn vào hệ gen

người và bắt hệ gen người tổng hợp ra ARN -> protein

Đáp án C

Câu 11 : Lời giải

Trong nhân đôi AND thì vẫn co U tham gia vào quá trình tổng hợp đoạn mồi ARN => loại C

Cả hai quá trình đều co sự tham gia của ARN polimeraza và mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’

Nhân đôi ADN diễn ra trên cả 2 mạch của gen, còn quá trình phiên mã diễn ra ở trên mạch gốc của phân tử

ADN

Đáp án D

Câu 12 :Lời giải

Phân tử mARN trên chỉ có thể được dịch mã phân tử đo co bộ ba mở đầu AUG bắt buộc phải có 3 loại

nu A,U,G

Đáp án C

Câu 13 :Lời giải

Mô tả đúng là C

Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết

được với bộ ba khởi đầu( AUG) trên mARN

A sai, AUG là bộ ba mở đầu trên mARN, đối mã nó trên tARN là UAX

B sai, quá trình dịch mã kết thức khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc

D sai, không có bộ ba đối mã với các bộ ba kết thúc

Câu 14 :Lời giải :

Bộ 3 mở đầu : 5’AUG3’ => tARN vận chuyển aa mở đầu co bộ 3 đối mã là 3’UAX5’

Đáp án B

Câu 15 : Lời giải

Page 18: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 18/18

Mô tả đúng là B

Mã mở đầu là AUG – bộ ba đối mã trên tARN là UAX => Quá trình tổng hợp chuỗi protein chỉ thực sự

được bắt đầu khi tARN co bộ ba đối mã UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.

A và D sai, không co tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với các bộ ba kết thúc

C sai bộ ba đối mã trên tARN mở đầu là UAX.

Đáp án B

Câu 16 :Lời giải: Đáp án B

Quá trình dịch mã:

- Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu

- Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu

- Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé

- Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom

- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất

- tARN có anticodon là 3/ UAX 5

/ rời khỏi riboxom

- Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom

- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2

- Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit.

Chọn B.

Câu 17Lời giải

Polixom là hệ thống gồm nhiều riboxom cùng trượt đồng thời trên mARN giup tăng hiệu suất quá trình tồng

hợp protein

Đáp án B

Câu 18:Lời giải

Trong quá dịch mã ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều 5’→ 3

’=> C sai

Đáp án C

Câu 19 : Lời giải

Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã

Đáp án C

Câu 20 :Lời giải

Kết luận đúng là A

Trong chu kì tế bào chỉ co 1 lần nhân đôi ở pha S , số lần phiên mã phụ thộc vào nhu cầu proetin của tế bào

B sai vì trong cùng 1 tế bào thì số lần nhân đôi ADN phải là như nhau

C sai vì nhân đôi chỉ co 1 lần còn phiên mã thì nhiều lần vì nhân đôi là phục vụ cho quá trình nhân lên của tế

bào còn phiên mã phục vụ cho hoạt động sống của tế bào.

D sai vì chỉ co 1 lần nhân đôi, phải là « số » lần nhân đôi

Đáp án A

Câu 21 : Lời giải :

Page 19: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 19/18

Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen đo tạo ra

Đáp án : C

Câu 22 :Lời giải :

A : sai ( 1 bộ 3 chỉ mã hoa cho 1 aa )

B : đúng

C : sai ( nhiều ribôxôm( poliribôxôm) cùng tham gia quá trình dịch mã )

D: sai (ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’)

Đáp án :B

Câu 23 : Lời giải:

Vai trò của lactose là liên kết đặc hiệu với protein điều hòa, khiến no mất khả năng bám vào trình tự vận

hành, tạo điều kiện cho ARN polymerase hoạt động

Đáp án A

Câu 24 : Lời giải:

Ở vi khuẩn E.coli, do cấu trúc gen không phân mảnh, mARN tạo ra được sử dụng ngay, không trải quá trình

hoàn thiện => số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

Chọn B.

Câu 25 : Lời giải

Đối với Operon Lac : Khi môi trường co Lactose phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức

chế làm cho no bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành và quá trình phiên

mà vẫn xảy ra bình thường

Đáp án C

Câu 26 :Lời giải

Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A nhân đôi và phiên mã cùng nhau nên co số lần nhân đôi và

phiên mã giống nhau.

B sai

Chọn B.

Câu 27 : Đáp án C

Khi môi trường co lactozo hay không co lactozo thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế.

Chọn C.

Câu 28: Lời giải

Phát biểu chính xác là : các gen co số lần nhân đôi bằng nhau do các gen nằm trên các NST, để cho quá trình

nguyên phân xảy ra một cách bình thường thì các NST phải nhân đôi một cách giống nhau

Đáp án A

Câu 29:Lời giải

Phát biểu chính xác là D

A sai vì chỉ mạch khuôn ( 3’ – 5’) mới được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mARN

B sai, riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ – 3’

Page 20: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 20/18

C sai, tính thoái hoa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hoa 1 acidamin

Đáp án D

Câu 30:Lời giải

Phát biểu không đúng là D.

Gen điều hòa không nằm trong thành phần cấu trúc Operon Lac mà no co thể nằm ở vị trí khác trong hệ gen

Đáp án D

Câu 31 : Lời giải:

3 sai . Trong sinh vật nhân sơ thì co một điểm khởi đầu tái bản còn sinh vật nhân thực co nhiều điểm khởi

đầu tái bản .

6 . Đúng vì cần co giai đoạn tổng hợp đoạn mồi ARN => nên cần U để tổng hợp

Chỉ có 3 sai .

Chọn C.

Câu 32 :Lời giải:

Nguyên tắc bổ sung G – X, A- T được thể hiện ở (1)

Các cấu trúc (2), (3), (4) đều sử dụng nguyên tắc bổ sung G-X , A-U

Đáp án B

Câu 33 :Lời giải

Các trường hợp co đường lactozo nhưng operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là:

(1)Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn đến protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng

sinh học

(4) Vùng vận hành (vùng O) của operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với

enzim ARN polimeraza => protein ức chế không được dịch mã .

Đáp án A

Câu 34 : Lời giải

Các protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút bị phân giải thành các

axit amin lại được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các loại protein khác ( 2 đúng )

Đáp án A

Câu 35 : Lời giải:

Các thông tin noi về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực là (1) (3) (4)

Đáp án C

Câu (2) sai, khuôn trực tiếp của dịch mã là mARN

Câu 36 : Lời giải

Nguyên tắc bổ sung co vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã

Đáp án D

Câu 37 : Lời giải

1- sai . Tính thoái háo thể hiện nhiều bộ ba cùng mã hoa một aa

Page 21: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 21/18

3 - sai . Tính phổ biến là tất cả các sinh vật co chung một bộ ba mã hoa

4- sai . chỉ một mạch gốc3’ – 5’ được được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN

5- Sai . Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ – 3’ của mARN

Đáp án D

Câu 38 : Lời giải

Các phát biểu không đúng: (2), (4).

Sau hoàn tất dịch mã, 2 tiểu phần của riboxom tách ra và tách khỏi mARN.

4 – sai . Khi quá trình dịch mã hoàn tất chuỗi polipeptit ( không phải protein ) cắt bỏ axit amin mở đầu để

tiếp tục hình thành nên các cấu trúc bậc cao hơn

Chọn A.

ĐÁP ÁN - XÁC ĐỊNH SỐ LẦN NHÂN ĐÔI VÀ SỐ PHÂN TỬ ADN ĐƢƠC TẠO RA (4 CÂU )

Câu 1 :Lời giải

Số mạch trong hai gen M và N là : 44 + 2 + 2 = 48 mạch đơn

Số gen con được tạo ra từ hai gen M và N là : 48 : 2 = 24

Ta có :

Gọi x là số lần nhân đôi của M và y là số lần nhân đôi của N thì ta co

2x + 2

y = 24 => x = 4 và y = 3 hoặc x = 3 và y = 4

Đáp án A

Câu 2 : Lời giải:

Số phân tử AND tạo thành sau 10 lần nhân đôi liên tiếp là 210

=1024.

Nhưng trong số các phân tử này co 2 phân tử ADN mà trong phân tử co một mạch chứa N14

, mạch kia chứa

N15

, số ADN còn lại chứa toàn N14

.

Vậy số vi khuẩn tối đa chứa N14

là 1024.

Đáp án B

Câu 3 : Lời giải

Nếu nuôi cấy trong môi trường chỉ co N14

=> Phân chia nhân tạo ra 512 tế bào => 512 phân tử ADN =>

trong đo co hai phân tử chứa một mạch là N14

và 1 mạch N15

Vậy có tất cả 512 phân tử .

Đáp án : B

Câu 4 : Lời giải

Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14

cho 2 tế bào đều là N14

Chuyển sang N15

, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15

( kí hiệu là N15

+N15

) và 4 tế bào hỗn hợp

(N14

+N15

)

Chuyển laị về môi trường N14

, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14

+ N15

4 x 2 + 4 = 12

Đáp án A

Page 22: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 22/18

Câu 5 : Lời giải

Số phân tử ADN chứa N15

ban đầu: = 16 => co 32 mạch đơn N15

.

Sau 5 lần tái bản, vẫn còn 32 ADN chứa N15

, do chúng chứa 1 mạch N15

trong phân tử.

Chọn B.

ĐÁP ÁN - TÍNH SỐ NUCLEOTIT MÔI TRƢỜNG CUNG CẤP CHO QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI (8 CÂU )

Câu 1:Lời giải:

Số nucleotit gen D bị giảm: 4,3

2,10 x 2 = 6

=> Đoạn bị mất: 2A + 2G = 6; 2A + 3G = 8 => G = 2, A = 1.

Số nucleotit môi trường cung cấp bị giảm: A = T = 1 x (23 – 1) = 7, G = X = 2 x (2

3 – 1) = 14.

Chọn C.

Câu 2 :Lời giải

Số nucleotit trong gen đo là :

(3060 : 3.4 ) x 2 = 1800

Gen A co 1800 nucleotit và co 2250 liên kết hidro => G = X = 450 ; A = T = 450

Gen a co : 1800 nucleotit và 2242 liên kết hidro => G = X = 442 ; A = T = 458

Số nucleotit loại A và T trong các thể co kiểu gen Aa

G = X = 450 + 442 = 892

A = T = 450 + 458 = 908

Số nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp để cho 3 tế bào sinh tinh cung cấp cho quá trình giảm phân

nói trên là :

A = T = 908 x 3 = 2724

G = X = 892 x 3 = 2676

Đáp án B

Câu 3 : Lời giải:

Trên cả 2 mạch: A = T = 60 + 30 = 90, G = X = 120 + 80 = 200.

Nhân đôi 3 lần: môi trường cung cấp: A = T = 90 x (23 – 1) = 630, G = X = 200 x 7 = 1400.

Chọn A.

Câu 4 : Lời giải:

Alen B :

Dài 221 nm = 2210 A0

=> Tổng số nu là (2210 A0

: 3.40 x 2 = 1300 = 2A+2G

1669 liên kết Hidro 2A+3G = 1669

Vậy A= T= 281 và G = X = 369

Page 23: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 23/18

Giả sử gen b co A=T = x và G = X = y

1 tế bào nguyên phân 2 lần tạo 4 tế bào con

Số nu môi trường cung cấp :

T = 281*3 + x*3 = 1689 =>x = 282

X = 369*3+y*3 = 2211 =>y = 368

Vậy alen b co A =T = 282 và G = X = 368

Đa bội thành dạng tứ bội BBbb, số nu của gen là :

A = T = 1126

G=X = 1474

Đáp án D

Câu 5 : Lời giải:

mARN dài 510nm = 5100 A0 Tổng nu là 5100 : 3.4 = 1500 nu

A=150 , G=X=300 => U = (1500- 150 – 300 x 2 ) = 750

Phiên mã ngược thành ADN mạch kép co các loại nu :

A = T = 900

G = X = 600

Trước lần nguyên phân cuối cùng co 8 phân thử ADN => 8 phân tử mới được tạo ra

Số nucleotit môi trường cần cung cấp trong lần nguyên phân cuối cùng là

A = T = 900 × (8) = 7200

G = X = 600 × (8) = 4800

Đáp án D

Câu 6 : Lời giải :

A’ = K . Am = K . T gốc => T gốc =175

U’ = K . Um = K . A gốc => A gốc = 520

G’ = K . Gm = K . X gốc => X gốc = 423

X’ = K . Xm = K . G gốc = > G gốc = 286

A = T = A gốc + T gốc = 695

G = X = G gốc + X gốc = 709

Đáp án : A

Câu 7 :Lời giải

Theo nguyên tắc bổ sung :

Mạch 2 có A2 = T1 = 200, T2 = A1 = 100 , G2 = 300, X2 = 400

Mạch 2 là mạch khuôn, tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung :

Agốc – U, Ggốc – X , Tgốc = A , Xgốc = G

Trong quá trình dịch mã, bộ ba đối mã trên tARN đến liên kết với bộ ba mã hoa trên mARN cũng theo

nguyên tắc bổ sung : A – U, G – X

Page 24: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 24/18

Số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham gia vào quá trình dịch mã trên sẽ

giống với số nu trên mạch mã gốc trừ đi ba nu tương ứng bổ sung với bộ ba kết thúc UAG là AUX

A = A2 - 1 = 199 , U = T2–1 = 99 , G = G2 = 300, X = X2 = 399

Đáp án C

Câu 8 :Lời giải:

Một đơn vị tái bản co số đoạn mồi = Số đoạn Okazaki +2

→ Số đơn vị tái bản của phân tử ADN này là (100-80) : 2=10.

Mỗi đơn vị tái bản co số nu là 2 x 51000 : 3,4 = 30000 nu

→ Số nu trên phân tử AND = 30000 x 10=300000

Số nu môi trường cung cấp cho ADN tái bản 2 lần là 300000.(22-1)=900000 nu

Đáp án D

ĐÁP ÁN – BÀI TẬP MỐI QUAN HỆ GIỮA AND- ARN – PROTEIN ( 12 CÂU )

Câu 1 : Lời giải

Gen co chiều dài : 4080A0 => Tổng số nucleotit trong gen của vi khuẩn Ecoli là :

(4080 : 3,4)×2 = 2400

Tổng số nucleotit của hai loại = 40%

=> A+ T = 40 % hoặc G + X = 40%

Nếu A + T = 20 % => A = T = 20 % o G = X = 30%

Số nucleotit loại A trong gen là : A = T = 2400 x 0.2 = 480

Số nucleotit loại G trong gen : G = X = 2400 x 0.3 = 720

Nếu G + X = 40% => A = T = 30 % ó G = X = 20%.

Số nucleotit loại G trong gen là : G = X = 2400 x 0.2 = 480

Số nucleotit loại A trong gen : A = T = 2400 x 0.3 = 720

Khi môi trường nội bào cần cung cấp 540G và 120A cho quá trình phiên mã => 720 > G > 480

Số nucleotit trong gen sẽ co A = T = 20 % và G = X = 30%

Trong m ARN sẽ co

A = 120 => U = 360

G = 540 => X = 180

Đáp án D

Câu 2 : Lời giải

Mạch 1 của gen co A = 200, T = 100. Do nguyên tắc bổ sung, mạch 2 sẽ co A = 100 , T = 200

Mạch 2 co A = 100 , T = 200, G = 400 , X = 300

Phân tử mARN phiên mã từ mạch 2 co A = 200, U = 100, G = 300, X = 400

Số lượng A : U : G : X trên đối mã của các tARN tham gia dịch mã lần lượt là

A = 99 , U = 199, G = 400, X = 299

Đáp án D

Câu 3 : Lời giải

Số ribonucleotit của phân tử mARN bình thường: (298 + 2) x 3 = 900.

Gen mất 3 cặp nucleotit => mARN mất 3 ribonucleotit => còn 897 ribonu

Page 25: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 25/18

=> số phân tử mARN: = 6.

Chọn C.

Câu 4: Lời giải

Ta co số loại nucleotit trong phân tử mARN của sinh vật nhân sơ là :

= 1500

Số nucleotit các loại trong phân tử mARN là :

A = 0.1 x 1500 = 150

G = 0.2 x 1500 = 300

X = 0.2 x 1500 = 300

U = 0.5 x 1500 = 750

Ta co chiều dài của gen bằng với chiều dài của phân tử AND và mARN bằng nhau

=> Số nucleotit trong phân tử AND là :

A = T = (A + U ) = (750 + 150 ) = 900

G + X = 300 + 300 = 600

Đáp án B

Câu 5 : Lời giải

mARN co 5100Å → N (mARN) =( 5100Å : 3,4) = 1500,

Am -Xm = 300, Um -Gm = 200

→ Am -Xm + Um - Gm = (Am +Um) -(Xm + Gm) = 500

→ A-G =500, A +G = 1500 → A = T = 1000, G =X = 500.

→ Đáp án D

Câu 6 : Lời giải

Phân tử mARN dài 2142Ao => co tổng số nu là 630 nu

tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4

=> Vậy A = 70, U = G = 140 và X = 280

Phiên mã ngược thành ADN, chuỗi ADN này co : A= T = 70+140 = 210

G = X = 140+280 = 420

Đáp án D

Câu 7: Lời giải

0,408 µm = 4080Å => Số ribonucleotit của mARN: = 1200

Ta có: 4G = U, 3A = 2X, A x U = 115200 (trên mARN) => A = 240, U = 480, G = 120, X = 360

=> gen: A = 240 + 480 = 720.

Chọn D.

Câu 8 : Lời giải :

Vùng mã hóa có 3000 nucleotit

=> mARN do gen mã hoa co 1500 nu (do phiên mã chỉ lấy 1 mạch mã gốc làm khuôn)

Page 26: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 26/18

=> Chuỗi polipeptit sơ khai do mARN này mã hoa co – 1 = 499 acidamin (bộ ba kết thúc không mã

hoa cho acidamin nào cả)

=> Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp co 498 acidamin do đã cắt bỏ acidamin mở đầu

Đáp án C

Câu 9 : Lời giải

Trên mARN trưởng thành ( loại bỏ intron, nối các exon ) co số nucleotit là 240

Trong đo co 3 nu qui định acid amin mở đầu metionin sẽ bị cắt ra sau quá trình dịch mã cũng như co 3 nu là

bộ ba kết thúc không qui định bất kì acid amin nào

=> Số lượng acid amin co trong phân tử protein hoàn chỉnh là : (240 – 3 – 3) : 3 = 78

=> Đáp án C

Câu 10: Lời giải

408nm = 4080Å

Số lượng nucleotit trên 1 mạch: = 1200.

Số lượng nucleotit trên mARN: 320 x 3 + 3 = 963, ngắn hơn rất nhiểu so với gen

=>của sinh vật nhân thực (do co hoạt động cắt intron, nối exon).=> gen của Nấm

Chọn B.

Câu 11 : Lời giải

Gen co 120 chu kì xoắn o Tổng số nu trong gen là 120 x 2 = 2400

=> Trên mạch mã gốc co 2400 : 2 = 1200 nu

=> Trên mARN cũng co 1200 nu => 1200 : 3 = 400 bộ ba

=> Số aa được cung cấp cho quá trình dịch mã 1 chuỗi polipeptit là : 400 – 1 = 399 axit amin

Gen nhân đôi 3 lân tạo ra 23 = 8 gen con

Mỗi gen con phiên mã 5 lần, tổng số mARN tạo ra là 8 x 5 = 40

Mỗi mARN co riboxom trượt qua 5 lần => Tạo ra tổng cộng 40 x 5 = 200 chuỗi polipetit

=> Số axit amin cần cho quá trình dịch mã là 200 x 399 = 79800

=> Đáp án C

Câu 12 : Lời giải

Phân tử m ARN co số bộ ba là 720 : 3 = 240 ( bộ ba)

Khi dịch mã , mỗi bộ ba trên mARN mang thông tin tổng hợp một aa (trừ bộ ba kết thúc ) . Do đo số aa cần

cung cấp để tổng hợp một chuỗi polipeptit là

240 - 1 = 239 ( aa)

Trong quá trình dịch mã các aa liên kết với nhau để hình thànhchuỗi polipeptit. Liên kết peptit được hình

thành giưa nhom COOH của aa này với gốc NH2 của aa kế tiếp , mỗi liên kết peptit hình thành sẽ giải phong

một phân tửnước

Một chuỗi peptit co 239 aa thì sẽ co số liên kết peptide là 239- 1 = 238

Số phân tử nước được giải phong khi co 10 riboxom trượt qua là

238 x 10 = 2380

Đáp án C

ĐÁP ÁN - CÁC DẠNG BÀI TẬP KHÁC

Page 27: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 27/18

Câu 1: Lời giải:

Theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN : T – A ; G – X.

Mạch còn lại: 3'-TAXGXXAAATT-5'

Chọn C.

Câu 2 : Lời giải:

mARN: 5' AUG-GXU-XXU-XGA-AAA-XXT 3'

=> Mạch bổ sung của ADN: 5 '-ATG-GXT-XXT-XGA - AAA-XXT-3’

Chọn B.

Câu 3 : Lời giải :

3‘. AUG – GAU – AAA - AAG – XUU – AUA – UAU – AGX – GUA – UAG .5

‘←

Đi từ đầu 5’ đến 3’ co bộ ba mở đầu là AUG , bộ ba kết thúc là UAG

Bộ ba mở đầu cách bộ ba kết thúc là 6 bộ ba mã hoa nên chuỗi polipeptet hoàn chỉnh sẽ co 6 aa

Đáp án : D

Câu 4: Lời giải

Ta có

5’-XG AUG- UGU- UUX- XAA- GUG- AUG- XAU- AAA- GAG- UAGX-3

mã mở đầu mã kết thúc

=> Giữa mã mở đầu và mã kết thúc co 8 bộ ba mã hoa => Chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự

mARN có 8 axit amin

=> Đáp án A

Câu 5 : Lời giải

3 bộ ba kết thúc không co bộ ba đối mã => chỉ co 61 bộ ba đối mã trên t ARN

Đáp án B

Câu 6 : Lời giải

1 gen co khối lượng 372600 đvC <=> co tổng số nu là 372600 : 300 = 1242

Gen phiên mã 4 lần tạo ra 4 mARN, mỗi mARN co 621 nucleotit

Một mARN co 621 nucleotit <=> co 207 bộ ba, trong đo co 1 bộ ba kết thúc không được dịch mã

=> Sẽ co 206 lượt tARN tham gia và 1 lần dịch mã

4 mARN , 6 riboxom , mỗi riboxom dịch mã 2 lượt

=> Tổng số tARN tham gia là 4 x 6 x 2 x 206 = 9888

=> Đáp án C

Câu 7 : Lời giải

89 Okazaki => 88 lượt enzim để nối 89 đoạn.

9 điểm khởi đầu tái bản, mỗi đơn vị tái bản co 2 mạch liên tục => số lượt enzim nối các đoạn mạch liên tục:

9 x 2 – 1 = 17

=> Số lượt enzim: 88 + 17 = 105.

Chọn B.

Câu 8 : Lời giải

Ta có G = X và A = T nên ta có

Page 28: 75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN …images.tuyensinh247.com/picture/2015/0915/mon-sinh.pdf · mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B

>> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 28/18

%G – % A = 10% và %G + % A = 50% => G = 30 % và A = 20%

Số nucleotit loại G trong gen đo là 0.30 x 3600 = 1080

Số liên kết H trong một mạch là : 3600 + 1080 = 4680

Số liên kêt H bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là : 4680 x (24 - 1 )

= 70200

Đáp án C

Câu 9 : Lời giải :

2 x (2A + 3G) = 3800; 2 x (3G – 2A) = 1000 => A = 350; G = 400.

=> Số nu trên 1 mạch gen: A + G = 350 + 400 = 750.

=> Chiều dài gen: 750 x 3,4 = 2550 A0.

Chọn C.

Câu 10 : Lời giải

Ta có (A+T)/(G+X) = 1,5

Mà A = T và G = X

=> A/G = 1,5

Mà A = 900

=> Vậy gen B co A = T = 900 và G =X = 600

Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng A-T thành alen b

=> Alen b có A= T = 901 và G = X = 599

=> Số liên kết H của alen b là 901 x 2 + 599 x3 = 3599

Số liên kết H được hình thành ở lần nhân đôi thứ 4 là 3599 x 24 = 57584

Đáp án B

Câu 11 : Lời giải

Plasmid là ADN dạng kép, vòng

104 cặp nu <=> co 10

4 liên kết cộng hoa trị giữa các nu

Gen tự nhân đôi 3 lần, tổng số liên kết cộng hoa trị được hình thành là :

10000 x ( 2+22+2

3) = 10000 x (2

4 – 2) = 140000

Đáp án D

Câu 12 : Lời giải:

Mạch 1 co T1 = 400, chiếm 25% số nu của mạch

Tổng số nu của mạch là : 400 : 0,25 = 1600

Tổng số nu của cả gen là : 1600 × 2 = 3200

Tổng số liên kết photphodieste của gen là : 3200 – 2 = 3198

Gen nhân đôi 3 lần, tổng số liên kết hoa trị được hình thành trong cả quá trình nhân đôi của gen là

(1 + 2 + 22 ) x 3198 = (2

3 – 1)x3198 = 22386

Đáp án D

Câu 13:Lời giải :

Gọi số đoạn exon trong vùng mã hoa là = x

=>Số đoạn intron là = x – 1

= > x + ( x – 1 ) = 51 => x =26 . Đáp án B