26
1 BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO ĐẠI HC ĐÀ NNG HÀ NGUYÊN HOÀNG NG DNG ĐIU KHIN MPID CHO HTHNG TRUNG HÒA ĐỘ pH NƯỚC MÍA CA NHÀ MÁY ĐƯỜNG Chuyên nghành: TĐộng Hóa Mã s: 60.52.60 TÓM TT LUN VĂN THC SĨ KTHUT Đà Nng - Năm 2012

1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

  • Upload
    ngothu

  • View
    221

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HÀ NGUYÊN HOÀNG

ỨNG DỤNG ĐIỀU KHI ỂN MỜ PID CHO HỆ THỐNG TRUNG HÒA ĐỘ pH NƯỚC MÍA C ỦA NHÀ MÁY ĐƯỜNG

Chuyên nghành: Tự Động Hóa

Mã số: 60.52.60

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2012

Page 2: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

2

Công trình ñược hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Minh Trí Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Hồng Anh Phản biện 2: TS. Nguyễn Anh Duy

Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm luận văn thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 9 tháng 6 năm 2012

Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng; - Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng.

Page 3: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

3

MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Điều khiển ñộ pH ñược ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau

như công nghiệp hóa chất, sinh học… Đặc ñiểm của quá trình ñiều

khiển ñộ pH cho các quá trình công nghiệp rất khác nhau, mức ñộ phi

tuyến cao. Đối với các hệ thống mà ñầu vào biến ñổi theo thời gian,

yêu cầu ñáp ứng ñầu ra có ñộ chính xác cao thì nhiệm vụ ñiều khiển

rất phức tạp.

Xuất phát từ tình hình thực tế trên, qua tìm hiểu nhiều nguồn

thông tin khác nhau, việc áp dụng lý thuyết ñiều khiển hiện ñại vào

thực tế còn tương ñối ít ñặc biệt là ñối với các ñối tượng phi tuyến,

trên cơ sở ñó việc xây dựng và ứng dụng bộ ñiều khiển mờ PID ñạt

các yêu cầu kỹ thuật là hướng nghiên cứu của luận văn.

Được sự tạo ñiều kiện giúp ñỡ của nhà trường, bộ môn Tự ñộng

hóa và TS Nguyễn Văn Minh Trí, trong khuôn khổ chương trình ñào

tạo sau ñại học của Đại học Đà Nẵng, tôi lựa chọn ñề tài tốt nghiệp là

“Ứng dụng ñiều khiển Mờ PID cho hệ thống trung hòa ñộ pH

nước mía của nhà máy ñường”.

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN C ỨU

- Đánh giá ưu ñiểm của bộ ñiều khiển kết hợp Mờ - PID so với bộ

ñiều khiển kinh ñiển trong ñiều khiển ñộ pH

- Thiết kế bộ ñiều khiển tự ñộng thay ñổi tham số ñể giữ ñộ pH ñầu

ra luôn ổn ñịnh theo một giá trị ñặt cho trước, trong ñề tài này, giá

trị cần ổn ñịnh nằm trong phạm vi từ 6.8~7.2 pH.

Page 4: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

4

- Phát triển hệ thống ñiều khiển mờ - PID dùng vi ñiều khiển

Atmega32 ứng dụng cho hệ thống ñiều khiển ñộ pH

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN C ỨU

Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của ñề tài: Hệ thống ñiều khiển ñộ pH của

nhà máy ñường thuộc Nhà máy Mía ñường – Nhiệt ñiện Ayun Pa,

Huyện Ayun Pa, Tỉnh Gia Lai

Phạm vi nghiên cứu:

- Nghiên cứu vấn ñề về ñiều khiển ñộ pH, ñiều khiển mờ, PID và

mờ PID

- Nghiên cứu áp dụng ñiều khiển mờ PID với ñối tượng có tính phi

tuyến

- Nghiên cứu thiết kế bộ ñiều khiển mờ PID trên nền tản vi ñiều

khiển Atmega32

- Xây dựng phần mềm ứng dụng giải thuật ñiều khiển Mờ - PID

cho vi ñiều khiển Atmega32

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết, mô phỏng và thực

nghiệm

- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu tài liệu, giáo

trính, sách, báo viết về các vấn ñề:

+ Độ pH, ñiều khiển ñộ pH trong các quá trình công nghiệp

+ Điều khiển mờ, PID, chỉnh ñịnh tham số cho hệ thống ñiều

khiển Mờ PID

Page 5: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

5

+ Lập trình và thiết kế mạch ñiện tử, kỹ thuật lập trình cho hệ

thống ñiều khiển số

- Phương pháp nghiên cứu mô phỏng: Nghiên cứu mô phỏng hệ

thống trên phần mềm Matlab - Simulink

- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: Áp dụng các lý thuyết ñã

nghiên cứu ñể xây dựng bộ ñiều ñiều khiển mờ PID cho hệ thống

ñiều khiển ñộ pH của Nhà máy ñường – Nhiệt ñiện Ayun Pa,

Tỉnh Gia Lai

5. Ý NGHĨA KHOA H ỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỀ TÀI

Ý nghĩa khoa học:

- Kết quả nghiên cứu của ñề tài ñược áp dụng ñể thiết kế các bộ

ñiều khiển cho hệ thống ñiều khiển ñộ pH trong thực tế với ñầu

vào biến thiên lớn theo thời gian, tham số quá trình không biết

chính xác.

- Việc áp dụng ñiều khiển mờ PID vào các bộ ñiều khiển sẽ giải

quyết nhiều vấn ñề về nhận dạng hệ thống, hệ thống có tính phi

tuyến cao.

Thực tiễn ñề tài:

- Giải quyết ñược yêu cầu bài toán ñiều khiển ñối tượng phi tuyến,

giảm công sức thiết kế trong việc lựa chọn các tham số hệ thống.

- Xây dựng bộ ñiều khiển vận hành thực tế tại Nhà máy mía

ñường– nhiệt ñiện Gia Lai.

6. BỐ CỤC LUẬN VĂN

MỞ ĐẦU

Page 6: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

6

CHƯƠNG 1: ĐIỀU KHIỂN ĐỘ pH

Giới thiệu và xây dựng mô hình hệ thống ñiều khiển ñộ pH

cho Nhà máy ñường.

CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT MỜ, PID VÀ MỜ PID

Giới thiệu lý thuyết ñiều khiển mờ, ñiều khiển PID và xây

dựng bộ ñiều khiển Mờ - PID

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ - PID CHO HỆ

THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘ pH

Thiết kế bộ ñiều khiển PID và Mờ - PID dựa trên hệ thống

xây dựng ở Chương 1

CHƯƠNG 4: MÔ PHỎNG VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ

Mô phỏng kết quả bộ ñiều khiển xây dựng ở Chương 3 trên

phần mềm Matlab-Simulink ñể ñánh giá chất lượng hệ thống ñiều

khiển.

CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ - PID TRÊN

NỀN TẢNG VI ĐIỀU KHIỂN ATMEGA 32

Giới thiệu kiến trúc và lập trình cho vi ñiều khiển AVR

ATMEGA 32 của hãng Atmel. Xây dựng cấu trúc phần cứng, giải

thuật phần mềm cho bộ ñiều khiển Mờ - PID trên nền tảng vi ñiều

khiển ATMEGA 32.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

PHỤ LỤC

Page 7: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

7

CHƯƠNG 1

ĐIỀU KHI ỂN ĐỘ pH

1.1. GIỚI THI ỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHI ỂN ĐỘ pH

1.1.1. Giới thi ệu hệ thống ñiều khiển ñộ pH của nhà máy ñường

Nước mía sau khi ñi qua thiết bị gia nhiệt, ñược nâng nhiệt ñộ

lên khoảng 50÷60 0C và ñưa vào các kim phun trong thùng pha trộn số

1. Với các lưu lượng khác nhau của nước mía hỗn hợp qua các kim

phun sẽ tạo ra các áp suất chân không khác nhau hút khí SO2 từ một

ñường ống dẫn theo một tỉ lệ nhất ñịnh. Phản ứng sunhit hóa nước mía

hỗn hợp nâng ñộ pH lên khoảng 4÷4.5.

Sau khi ñược sunphit hóa, nước mía và dung dịch kiềm Ca(OH)2

dùng ñể trung hòa cùng ñược ñưa vào trong một ống dẫn ñể dẫn ñến

thùng pha trộn thứ hai. Dưới tác dụng của dòng chảy xoáy trong

thùng, phản ứng trung hòa xảy ra. Điều khiển ñộ pH ñầu ra bằng cách

ñiều chỉnh lượng Ca(OH)2.

Nước mía ép Khí SO2

Ca(OH)2

pH

C

2

1 1

Hình 1.1: Hệ thống trung hòa ñộ pH nhà máy ñường

Page 8: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

8

1.1.2. Hàm truyền hệ thống trung hòa ñộ pH

Quá trình trung hòa diễn ra giữa axit mạnh H2SO3 và Ca(OH)2

(1.1)

Sự thay ñổi ñược mô tả theo như biểu thức sau:

(1.2)

(1. 3)

Nồng ñộ cũng phải tuân theo phản ứng ion sau:

(1.4)

Hằng số ñiện ly kw của nước:

(1.5)

Nồng ñộ ion H+ quan hệ tương ứng với ñộ pH, mối quan hệ này

còn ñược thể hiện trong thuật ngữ về sai lệch nồng ñộ ion X:

(1.6)

Kết hợp với biểu thức (1.4) cho ta kết quả:

(1.7)

Biểu thức mô tả quá trình ñộng học có ñược bằng cách trừ (1.3)

cho (1.2) và sử dụng công thức (1.7), kết quả là:

(1.9)

(1.10)

Mối quan hệ giữa ñộ pH và nồng ñộ dung dịch ñược thể hiện qua

biểu thức:

(1.11)

Page 9: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

9

Hằng số thời gian quá trình τ là khoảng thời gian các chất phản

ứng với nhau trong thùng pha trộn cho ñến khi ñược ñưa ñến ñầu ra:

(1.12)

Giả thuyết rằng dòng chảy chất trung hòa nhỏ hơn nhiều so với

lượng chất cần trung hòa, ta có dạng tuyến tính quá trình trung hòa

[1]:

Trong ñó:

- V: Thể tích của thùng phản ứng (m3/h)

- CA: Nồng ñộ ion hydrogen của dung dịch Ca(OH)2

- CB: Nồng ñộ ion hydrogen của dung dịch nước mía

- CO: Nồng ñộ ion hydrogen của dung dịch ñầu ra

- qA: Lưu lượng dung dịch Ca(OH)2

- qB: Lưu lượng dung dịch nước mía

- Qout: Lưu lượng hỗn hợp dung dịch sau trung hòa

Từ ñây ta có thể rút ra hàm truyền dạng tuyến tính của hệ thống

trung hòa ñộ pH của nhà máy ñường:

(1.13)

Xét ñến ảnh hưởng của thời gian trễ do quá trình (1.13) trở thành:

(1.14)

1.1.3. Tính phi tuyến

1.1.4. Phương pháp ñiều khiển hệ thống trung hòa ñộ pH

Page 10: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

10

Dùng khai triển Macloranh hàm , ta ñược:

Từ (1.14) ta có:

Trong ñó: uoff – là giá trị ñộ pH ban ñầu của dung dịch

nhiễu quá trình bao gồm thay ñổi lưu lượng dung

dịch nước mía

Thực hiện phép biến ñổi ta ñược phương trình trạng thái của hệ

thống:

Hàm truyền khâu trung hòa ñộ pH ñược biểu diễn dưới dạng

phương trình trạng thái. Vì K, τ, uoff thay ñổi theo thời gian, ta có thể

ñặt:

(1.17)

Trong ñó f, b, d là phi tuyến và không xác ñịnh rõ.

1.2. ĐO LƯỜNG ĐỘ pH

1.2.1. Cấu tạo cảm biến ño ñộ pH

1.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến ñộ pH

Page 11: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

11

CHƯƠNG 2

LÝ THUY ẾT MỜ, PID VÀ MỜ PID

2.1.LÝ THUYẾT MỜ

2.1.1. Tổng quan ñiều khiển mờ

2.1.2. Bộ ñiều khiển mờ

2.1.2.1. Cấu trúc bộ ñiều khiển mờ

2.1.2.2. Nguyên tắc tổng hợp bộ ñiều khiển mờ

2.1.3. Xây dựng bộ ñiều khiển mờ

2.1.3.1. Mô hình mờ Mamdami

2.1.3.2. Mô hình mờ Sugeno

2.1.4. Các bước thiết kế bộ ñiều khiển mờ

2.1.4.1. Theo mô hình mờ Mamdami

2.1.4.2. Theo mô hình mờ Sugeno

2.2. LÝ THUYẾT ĐIỀU KHI ỂN PID

2.2.1. Cấu trúc bộ ñiều khiển PID kinh ñiển

2.2.2. Cấu trúc bộ ñiều khiển PID số

2.2.3. Chỉnh ñịnh tham số bộ ñiều khiển PID theo Ziegler-Nichols

2.2.3.1. Phương pháp Ziegler-Nichols thứ nhất

2.2.3.2. Phương pháp Ziegler-Nichols thứ hai

2.3. BỘ ĐIỀU KHI ỂN MỜPID

2.3.1 Dẫn nhập

2.3.2. Cấu trúc bộ ñiều khiển Mờ PID

Page 12: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

12

Sơ ñồ khối của hệ thống ñiều khiển Mờ PID thiết kế ñược thể hiện

như trên hình 2.15:

Cách thức ñể xây dựng bộ ñiều khiển mờ PID bằng cách chọn tham

số theo trạng thái của hệ thống:

2.3.3. Luật chỉnh ñịnh tham số

R1: Nếu σ = dương lớn thì K = dương lớn

R2: Nếu σ = dương nhỏ thì K = dương nhỏ

R3: Nếu σ = 0 thì K = 0

R4: Nếu σ = âm lớn thì K = dương lớn

R5: Nếu σ = âm nhỏ thì K = dương nhỏ

d(t)

K

K I

K

f

Đối tượng

σ Fuzzy control

x1d e

-

Hình 2.15: Sơ ñồ khối bộ ñiều khiển Mờ PID

y

=0

P1: K lớn

P2: K nhỏ P3: K nhỏ

P4: K = 0

Hình 2.16: Quỹ ñạo pha trạng thái hệ thống và cách chọn K

Page 13: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

13

CHƯƠNG 3

THI ẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHI ỂN MỜ - PID CHO

HỆ THỐNG TRUNG HÒA ĐỘ PH

3.1.MÔ HÌNH HÓA H Ệ THỐNG TRUNG HÒA ĐỘ pH

Từ phương trình (1.14) – chương 1, ta chọn các thông số của hệ

thống như sau:

Bảng 3: Thông số hệ thống trung hòa ñộ pH

TT THAM SỐ ĐƠN VỊ GIÁ TR Ị

1 Thể tích thùng phản ứng m3 5

2 Lưu lượng nước mía m3/s 0.0389

3 Nồng ñộ nước mía mol/l 0.002

4 Nồng ñộ sữa vôi mol/l 0.1

5 Thời gian trễ quá trình s 50

6 Lưu lượng sữa vôi lớn nhất m3/h 2

Hàm truyền hệ thống:

(3.1)

3.2. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHI ỂN PID KINH ĐIỂN

Theo phương pháp Ziegler-Nichols, ta xác ñịnh ñược các thông số

của bộ ñiều khiển PID như sau:

(3.3)

(3.4)

Page 14: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

14

3.3. TÍNH TOÁN THAM S Ố BỘ ĐIỀU KHI ỂN PID KINH ĐIỂN

Từ hàm truyền của hệ thống theo (3.1), ta tính ñược các thông số

của bộ ñiều khiển PID theo phương pháp Ziegler-Nichols:

(3.5)

(3.6)

(3.7)

3.4. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHI ỂN MỜ PID

3.4.1. Định nghĩa các biến ngôn ngữ vào ra

Các biến ngôn ngữ ñầu vào:

Sai lệch ñộ pH giữa giá trị ñặt và giá trị ño ñược: e (pH)

Độ biến thiên ñộ pH: de (pH/s)

Siêu mặt: σ =

Hình 3.3: Mờ hóa ñầu vào và tính toán giá trị ñầu ra

Biến ngôn ngữ ñầu ra: Hệ số khuếch ñại K dùng ñể chỉnh ñịnh bộ

ñiều khiển PID

3.4.2. Xây dựng tập mờ cho từng biến vào ra

Mờ hóa giá trị ñầu vào: XICHMA = {AL, AN, ZERO, DN, DL}

Trong ñó: AL – Sai lệch âm lớn

AN – Sai lệch âm nhỏ

FUZZY CONTROL

e

de K

Page 15: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

15

Zero – Sai lệch bằng 0

DN – Sai lệch dương nhỏ

DL – Sai lệch dương lớn

Mờ hóa giá trị ñầu ra: K = {ZERO, DN, DL}

Trong ñó: - ZERO : Hệ số khuếch ñại không

- DN: Hệ số khuếch ñại dương nhỏ

- DL: Hệ số khuếch ñại dương lớn

3.4.3. Xây dựng luật hợp thành

Theo kết quả từ chương II, ta có luật hợp thành mờ như sau:

Hình 3.7: Xây dựng luật hợp thành mờ

3.4.4. Giải mờ

Thiết bị hợp thành Max – Min, giải mờ bằng phương pháp trọng

tâm (Centroid of gravity - COG), ta có kết quả hệ số khếch ñại K:

Hình 3.9: Mặt phẳng các giá trị khuếch ñại K

Page 16: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

16

CHƯƠNG 4

MÔ PHỎNG VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ

4.1.ĐÁP ỨNG CỦA HỆ THỐNG KHI SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU

KHI ỂN PID KINH ĐIỂN

4.1.1. Khi không có nhiễu ñầu vào

Các thông số mô phỏng của thùng phản ứng trung hòa như sau: a=

0.0328, b= 1.95*10-4(Các tham số này ñược tính toán theo 1.17)

Đáp ứng của hệ thống:

Hình 4.2: Đáp ứng của hệ thống khi không có nhiễu ñầu vào với bộ

ñiều khiển PID

Hình 4.3: Sai lệch ñộ pH của hệ thống

0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 20000

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Time

pH

Dap ung cua he thong khi khong co nhieu dau vao

0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000-3

-2

-1

0

1

2

3

4

5

6

7

Time

Sai lech pH

Sai lech pH cua he thong khi khong co nhieu dau vao

Page 17: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

17

4.1.2. Khi có nhiễu ñầu vào

Các thông số mô phỏng của thùng phản ứng trung hòa khi có nhiễu

như sau:

Hình 4.5: Đáp ứng của hệ thống khi có nhiễu ñầu vào tại t=1400

4.2.ĐÁP ỨNG CỦA HỆ THỐNG KHI SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU

KHI ỂN MỜ PID

4.2.1. Khi không có nhiễu ñầu vào

Hình 4.8: Đáp ứng của hệ thống không có nhiễu khi sử dụng bộ ñiều

khiển mờ PID

0 500 1000 1500 2000 25000

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Time

pH

Dap ung cua he thong khi co nhieu dau vao

0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 20000

1

2

3

4

5

6

7

8

Time

pH

Dap ung cua he thong khong nhieu khi su dung bo dieu khien mo PID

Page 18: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

18

Hình 4.9: Sai lệch của hệ thống không nhiễu khi sử dụng bộ ñiều

khiển Mờ PID

Hình 4.11: Khi tăng giá trị λ = 1.2

Nhận xét: Khi tăng giá trị λ càng lớn thì ñộ quá ñiều chỉnh của hệ

thống càng tăng nhưng thời gian xác lập tương ñối nhanh.

0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000-1

0

1

2

3

4

5

6

7

Time

Sai le

ch p

HSai lech do pH cua he thong khong nhieu khi su dung BDK Mo PID

0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 20000

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Time

pH

Dap ung cua he thong khong nhieu khi su dung bo dieu khien Mo PID

Page 19: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

19

4.2.2. Khi có nhiễu ñầu vào

Hình 4.12: Đáp ứng của hệ thống khi có nhiễu sử dụng bộ ñiều khiển

Mờ PID

4.3. SO SÁNH KẾT QUẢ

4.3.1. Khi không có nhiễu tác ñộng

Hình 4.14: So sánh chất lượng bộ ñiều khiển mờ PID và PID

Nhận xét: Khi không có nhiễu tác ñộng, bộ ñiều khiển mờ PID cho

chất lượng ñiều khiển tốt hơn ñộ quá ñiều chỉnh thấp, thời gian xác lập

tương ñối nhanh.

0 500 1000 1500 2000 25000

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Time

pH

Dap ung cua he thong co nhieu khi su dung BDK Mo PID

0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 20000

1

2

3

4

5

6

7

8

Time

pH

So sanh dieu khien PID va Mo PID

Mo PID

PID

Page 20: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

20

4.3.2. Khi có nhiễu tác ñộng

Hình 4.16: Đáp ứng hệ thống khi sử dụng bộ ñiều khiển PID và Mờ

PID

Hình 4.17: Sai lệch pH hệ thống khi sử dụng bộ ñiều khiển PID và Mờ

PID

4.4. KẾT LUẬN

Bộ ñiều khiển mờ ñưa ra có chất lượng hơn hẳn ở bộ ñiều khiển

PID ở tiêu chí ñộ vọt lố, ñáp ứng tiêu chí ban ñầu của ñề tài. Bằng

việc thay ñổi tham số I, hệ thống nhanh chóng tiến ñến xác lập. Ngoài

ra, việc thiết kế và hiệu chỉnh bộ ñiều khiển Mờ PID cũng tương ñối

ñơn giản, khắc phục ñược một số nhược ñiểm như khi thiết kế bộ ñiều

khiển PID.

0 500 1000 1500 2000 25000

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Time

pH

So sanh chat luong bo dieu khien PID va Mo PID

PID

Mo PID

0 500 1000 1500 2000 2500-2

-1

0

1

2

3

4

5

6

7

Time

Sai

lech

pH

So sanh sai lech dau ra bo dieu khien PID va Mo PID

Page 21: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

21

CHƯƠNG 5

THI ẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHI ỂN MỜ - PID TRÊN NỀN TẢNG

VI ĐIỀU KHI ỂN AVR ATMEGA 32

5.1. KIẾN TRÚC VI ĐIỀU KHI ỂN AVR ATMEGA32

5.1.1. Đặc ñiểm chính

5.1.2. Cấu trúc AVR

5.1.3. Lập trình cho vi ñiều khiển Atmega32

5.1.4. Giới thi ệu trình biên dịch CodeVision

5.1.4.1. Tạo một dự án mới

5.1.4.2. Cấu hình chip và lựa chọn xung nhịp

5.1.4.3. Cấu hình các port xuất nhập

5.1.4.4. Cấu hình Timer1

5.2.THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CHO BỘ ĐIỀU KHI ỂN

5.2.1. Module CPU, DAC, giao tiếp máy tính theo chuẩn RS 232

Hình 5.15: Module CPU

+5V

+12V

+12V

+12V

+5V

+5V

+5V

+5V

D5

LCD_RSLCD_RWLCD_E

LCD_D4LCD_D5LCD_D6LCD_D7

LCD_RSLCD_RW

LCD_D4LCD_D5LCD_D6LCD_D7MON_ENTMON_UPMON_DOWNMON_CAN

+12V

LCD_E

MON_CANMON_ENTMON_DOWNMON_UP

ALARM_L

ALARM_H

PH_INPT_IN

ADC_VREF

UART_RXUART_TX

NO_RL2COM_RL2NO_RL1COM_RL1

COM_RL1NO_RL1

COM_RL2NO_RL2

+12VGND-12V

GND

AD

C_V

REF

D1D2D3D4

ALARM_LALARM_H

D10D9

PH_INGNDPT_INGND

METQUA

UART_RXUART_TX

QUAMET

+5V

+5V

D8

GND

D7D6

LS1

RELAY SPDT

35

412

R19 4.7K

R21

5K

Y1

8MHz

C1 22p

J15POWER

123456

U17

MAX_232

12345678

161514131211109

C1+VS+C1-C2+C2-VS-T2UOTR2IN

VCCGND

T1OUTR1IN

R1OUTT1INT2IN

R2OUT

D1

POWERR110k

Q12N3903

C91uF

R2330

Q22N3903

LS2

RELAY SPDT

35

412

R6100

R7 4.7K J13ANALOG INPUT

1234

C111uF

D4 D1N4148

LM336

1

2 3

AD

JV+ V-

R22

10K

J7DB9 CONECTOR

123U2

ATMEGA32

9

1213

20

29

3031

10

32

22232425262728

21

11

1819

14151617

12345678

4039383736353433

RST

XTAL2XTAL1

PD6/ICP1

PC7/TOSC2

AVCCGND

VCC

AREF

PC0/SCLPC1/SDAPC2/TCKPC3/TMSPC4/TD0PC5/TDI

PC6/TOSC1

PD7/OC2

GND

PD4/OC1BPD5/OC1A

PD0/RxDPD1/TxD

PD2/INT0PD3/INT1

PB0/T0PB1/T1PB2/AIN0PB3/AIN1PB4/SSPB5/MOSIPB6/MISOPB7/SCK

PA0/ADC0PA1/ADC1PA2/ADC2PA3/ADC3PA4/ADC4PA5/ADC5PA6/ADC6PA7/ADC7

C121uF

D5 D1N4148

R18100

C13

1uF

J5MONITOR

123456789

1011121314151617181920

C14

1uF

J12RELAY OUT

1234

C2 22p

SW1

RESET

C16

22uF

J11

ISP 10DIP

12345678910

Page 22: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

22

Các bộ phận chính của module CPU:

- Mạch giao tiếp máy tính

- Mạch relay ñầu ra

- Mạch lập trình ISP

Module DAC:

Hình 5.16: Mạch chuyển ñổi DAC 10 bit

5.2.2. Module bàn phím, trạng thái và hiển thị LCD

Hình 5.17: Module hiển thị và bàn phím

+12V

+12V-12V

+12V

D1

D2

D3

D4

D5

D6D7

D8

D9

D10

+4V

LM336 1

23

ADJ

V+

V-

R10

2K2

R23

10K

+

-

U18

CA3140

3

26

7 54 8 1

U11

AD7541

1

2

3

4

5

6

7

8

9

18

17

16

15

14

13

12

11

10

OUT1

OUT2

GND

bit1(MSB)

BIT2

BIT3

BIT4

BIT5

BIT6

RFEEDBACK

VREF

VDD

bit12(LSB)

BIT11

BIT10

BIT9

BIT8

BIT7

R11

10K

R15 30K

+

-

U15

TL081

3

26

7 14 5

R24 10K

R27 20K1 3

2

J9

0-10V

12

+5V

GND

CAN

ENT

UP

DOWN

ER

R

ALA

RM

+5V

+12V

RS

RW

E D4

D5

D6

D7 RS

RWED4D5D6D7ENTUPDOWNCAN

12V5VALARMERR

GND

D112V

D25V

D3ALARM

D4ERROR

R1330

R2330

R3330

R4330

SW1ENTER

1 4

2 3

J1LCD 16x2

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

SW2DOWN

1 4

2 3

SW3UP

1 4

2 3

SW4CANCEL

1 4

2 3

R10330R9

10k

R5 10k

R6 10k

R7 10k

R8 10k

J2

CONECTOR TERMINAL

123456789

1011121314151617181920

Page 23: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

23

5.2.3. Module ño lường ñộ pH, nhiệt ñộ PT100

Mạch ño lường pH:

Hình 5.18: Module kết nối với Transmitter pH

Mạch ño lường nhiệt ñộ PT100:

Hình 5.19: Module ño lường nhiệt ñộ PT100

5.2.4. Thông số kỹ thuật bộ chuyển ñổi tín hiệu pH

5.3.THIẾT KẾ PHẦN MỀM BỘ ĐIỀU KHI ỂN

+12V

-12V

+12V

-12V

+12V

+

-

U15

TL081

3

26

7 14 5

+

-

U16

TL081

3

26

7 14 5

R23 10K

J10 4-20mA

12

R24 20K1 3

2

R25

250

13

2R26

10K

R27 10KR28

1K

13

2

R294k7

D3

2.56V

R3010K

R31 5K1 3

2

J11

0-5V

12

-12V

+12V

+12V

-12V

+12V

-12V

+12V

LM 334

1

2

3V+ R V-

R40 1K

R41 4K7

R421K

R43 5K

D4 3.3V

J13

0-5V

12

+

-

U17

TL081

3

26

7 14 5

+

-

U18

TL081

3

26

7 14 5

+

-

U19

TL081

3

26

7 14 5

J12

PT100

123

R321K

R33330

R34 1KR351K

R37 2001 3

2

R3810K13

2

R39 10K1 3

2

R45 5K

Page 24: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

24

KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

Căn cứ theo mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của ñề tài, luận văn ñã

ñạt ñược những kết quả như sau:

- Đưa ra bài toán ñiều khiển trung hòa ñộ pH của nhà máy ñường,

xây dựng phương trình hệ thống bằng phương pháp nghiên cứu

thực nghiệm.

- Trình bày cơ sở lý thuyết ñiều khiển PID kinh ñiển, ñiều khiển

mờ, ưu nhược ñiểm của từng phương pháp.Xây dựng lý thuyết

kết hợp giữa bộ ñiều khiển mờ và bộ ñiều khiển PID ñể tạo ra bộ

ñiều khiển mới ñáp ứng ñược chất lượng ñiều khiển yêu cầu.

- Mô phỏng kết quả nghiên cứu trên phần mềm Matlab/Simulink,

ñánh giá ưu nhược ñiểm của bộ ñiều khiển.

- Triển khai kết quả nghiên cứu lý thuyết thành dạng thuật toán

chương trình ñể áp dụng trong việc thiết kế các bộ ñiều khiển.

- Từ kết quả lý thuyết, thiết kế bộ ñiều khiển dựa trên vi ñiều

khiển ATMEGA 32 lắp ñặt vận hành tại nhà máy Mía ñường –

Nhiệt ñiện AyunPa ñể kiểm chứng kết quả nghiên cứu. Bộ ñiều

khiển ñã hoạt ñộng tốt, kết quả tham khảo như Phụ lục I.

2. KI ẾN NGHỊ

- Từ các yêu cầu về chất lượng ñiều khiển của hệ thống, xây dựng

phương pháp tính toán lựa chọn các giá trị tối ưu cho bộ ñiều

khiển.

Page 25: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

25

- Xây dựng bộ ñiều khiển ña năng, tự ñộng cập nhất các thông số

hệ thống ñể ñưa ra các thông số ñiều khiển.

- Xây dựng hệ phần mềm thân thiện người dùng, có các chức năng

giao tiếp, cập nhật thông số với máy tính. Bổ sung giao tiếp

RTC, hệ thống chuẩn ñoán lỗi hệ thống ñiều khiển, phát triển

thêm các module modbus RS485 ñể kết nối bộ ñiều khiển với hệ

thống ñiều khiển toàn nhà máy. Phát triển bộ ñiều khiển thành

sản phẩm thương mại, mở rộng ứng dụng cho các ñối tượng ñiều

khiển khác.

- Kết hợp ñiều khiển ñộ pH với ñiều khiển lưu lượng, mực chất

lỏng trong thùng pha trộn và phân tích ảnh hưởng của nhiễu ñến

chất lượng ñiều khiển của hệ thống, từ ñó thiết kế ñược bộ ñiều

khiển chất lượng cao.

- Bổ sung module tự ñộng rửa sạch cảm biến pH ñồng thời nâng

cấp hệ thống có nhiều ñiểm ño pH.

Nghiên cứu theo ñịnh hướng phát triển của ñề tài là cả một quá

trình nghiên cứu phức tạp, kết hợp nhiều lĩnh vực như lý thuyết ñiều

khiển, ñiện tử, lập trình,…Ngoài ra cần phải ñánh giá kết quả so với

chất lượng của một số bộ ñiều khiển khác như ñiều khiển neural, ñiều

khiển theo mô hình dự báo. Vấn ñề này cần nhiều thời gian ñầu tư

nghiên cứu và cũng là vấn ñề tác giả sẽ nghiên cứu tiếp trong thời gian

tới.

Page 26: 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HÀ …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3740/2/Tomtat.pdf3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH C ẤP THI ẾT C ỦA ĐỀ TÀI

26