Upload
others
View
12
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Đồ án
Đề Tài:
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá - Hiện đại hoá nước nhà, công nghiệp
Điện Lực giữ một vai trò đặc biệt quan trọng bởi vì điện năng là nguồn năng
lượng được dùng rộng rãi nhất trong các ngành kinh tế quốc dân. Khi xây
dung một nhà máy, một khu kinh tế, khu dân cư, thành phố trước tiên người ta
phải xây dung hệ thống cung cấp điện để cung cấp điện năng cho các máy
móc và nhu cầu sinh hoạt của con người. Sự phát triển của các ngành công
nghiệp và nhu cầu sử dụng điện năng đã làm cho sự phát triển không ngừng
của hệ thống điện cả về công suất truyền tải và mức độ phức tạp với sự yêu
cầu về chất lượng, điện năng ngày càng cao, đòi hỏi người làm chuyên môn
cần phải nắm vững kiến thức cơ bản, và hiểu biết sâu rộng về hệ thống điện.
Bản đồ án đối với em là một sự tập dượt quý báu trước khi bước vào
thực tế khó khăn. Bản đồ án của em là thiết kế hệ thống cung cấp điện cho
nhà máy đường, với đặc thù của loại nhà máy này là có nhiều thiết bị và công
đoạn yêu cầu được cung cấp điện liên tục với chất lượng đảm bảo. Vì vậy
phần đồ án được làm khá chi tiết và được chia thành những phần nhỏ sau:
PHẦN I: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường.
Chương I: Giới thiệu chung về nhà máy.
Chương II: Xác định phụ tải tính toán.
Chương III: Thiết kế mạng hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
Chương IV: Thiết kế mạng cao áp cho toàn nhà máy.
Chương V: Tính bù công suất phản kháng.
Chương VI: Tính toán nối đất.
PHẦN II: Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
Trong suốt thời gian làm đồ án được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô
giáo trong bộ môn Hệ Thống Điện - Khoa Điện - Trường đại học Bách Khoa
Hà Nội và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình, chi tiết của cô giáo Ths. Nguyễn
Thị Hồng Hải đã giúp em hoàn thành bản đồ án này.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 2
Mặc dù em đã rất cố gắng tìm hiểu, học hỏi tuy nhiên do thời gian có
hạn và hạn chế về kiến thức nên bản đồ án này không tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất kính mong được sự chỉ bảo của các thầy, cô.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô.
Hà Nội, ngày tháng năm 2005.
Sinh viên
Trịnh Văn Phương
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 3
PHẦN I
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
CHO NHÀ MÁY ĐƯỜNG
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 4
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
Chúng ta đều biết rằng khoảng 70% điện năng sản xuất ra được sử
dụng cho xí nghiệp công nghiệp, vì vậy vấn đề cung cấp điện cho lĩnh vực
công nghiệp có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế quốc dân. Chính vì thế việc
đảm bảo cung cấp điện cho công nghiệp tức là đảm bảo cho một ngành kinh
tế quan trọng nhất của đất nước hoạt động liên tục phát huy được tiềm năng
của nó. Đứng về mặt sản xuất và tiêu thụ điện năng mà xét thì công nghiệp là
lĩnh vực tiêu thụ nhiều điện năng nhất. Vì vậy việc thiết kế cung cấp điện và
sử dụng điện hợp lý trong lĩnh vực này sẽ có tác dụng trực tiếp đến việc khai
thác khả năng của nhà máy phát điện và sử dụng hiệu quả lượng điện năng
sản xuất ra.
Nhiệm vụ đặt ra là thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường
(nhà máy số 4).
Nhà máy bao gồm 09 phân xưởng. Nguồn cung cấp điện cho nhà máy
được lấy từ trạm biến áp trung gian quốc gia, điện áp 10KV, công suất vô
cùng lớn, dung lượng ngắn mạch phía hạ áp là 200MVA, nguồn cách nhà máy
6Km và dùng đường dây lộ kép loại dây AC để truyền tải điện, nhà máy làm
việc với chế độ 3 ca, thời gian sử dụng công suất cực đại của nhà máy là Tmax
= 5000h. Thiết bị trong các phân xưởng đều có công suất nhỏ, nhưng máy
móc trong các phân xưởng tương đối nhiều, các máy móc đều hoạt động ở
mức độ tối đa, tổ chức làm việc hiệu quả và liên tục, do đó biểu đồ phụ tải khá
bằng phẳng hệ số đồng thời của các phụ tải khá cao, khoảng 0,85 - 0,95, hệ số
nhu cầu cũng khá cao. Theo yêu cầu thiết kế nhà máy thì sau khi thiết kế
mạng hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí, ta thiết kế mạng cao áp cho toàn
bộ nhà máy. Sau đây là bản vẽ mặt bằng toàn nhà máy, số liệu cụ thể của các
phân xưởng và số liệu cụ thể của các thiết bị trong phân xưởng sửa chữa cơ
khí và sơ đồ toàn phân xưởng.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 5
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TOÀN NHÀ MÁY SỐ 4.
M 1: 5000
8 7 6
1 2 3 4
5
9
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 6
PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐƯỜNG
Ký hiệutrên mặt bằng
Tên phân xưởng Công suất đặt Pđ (KW)
Diện tích
( 2m )1 Kho củ cải đường 350 2100 2 Phân xưởng thái và nấu củ cải
đường 700 1500
3 Bộ phận cô đặc 550 600 4 Phân xưởng tinh chế 750 1000 5 Kho thành phẩm 150 900 6 Phân xưởng sửa chữa cơ khí Theo tính toán 800 7 Trạm bơm 600 600 8 Nhà máy nhiệt điện ( tự dùng
12% ) Theo tính toán 1200
9 Kho than 350 1000 10 Chiếu sáng phân xưởng Xác định theo
diện tích
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 7
DANH SÁCH THIẾT BỊ CỦA PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ
STT Tên thiết bị Số lượng
Nhãn hiệu
Công suất
( KW )
Ghi chú
1 2 3 4 5 6 BỘ PHẬN DỤNG CỤ
1 Máy tiện ren 2 IA616 7,0 2 Máy tiện ren 2 IA62 7,0 3 Máy tiện ren 2 IK62 10,0 4 Máy tiện ren cấp chính
xác cao 1 I Π 6 Π 1,7
5 Máy doa tốc độ 1 2A450 2,0 6 Máy bào ngang 2 7M36 7,0 7 Máy xọc 1 7A420 2,8 8 Máy phay vạn năng 1 6H82 7,0 9 Máy phay ngang 1 6K82Γ 7,0 10 Máy phay đứng 2 6H11 2,8 11 Máy mài trong 2 3A240 4,5 12 Máy mài phẳng 1 311NI 2,8 13 Máy mài tròn 1 3130 2,8 14 Máy khoan đứng 1 2A125 2,8 15 Máy khoan đứng 1 2135 4,5 16 Máy cắt mép 1 866A 4,5 17 Máy mài vạn năng 1 3A64 1,75 18 Máy mài dao cắt gọt 1 3818 0,65 19 Máy mài mũi khoan 1 36652 1,5 20 Máy mài sắc mũi phay 1 3667 1,0 21 Máy mài dao chuốt 1 360 0,65 22 Máy mài mũi khoét 1 3659 2,9 23 Thiết bị để hoá bền kim
loại 1 ΠΠ - 58 0,8
24 Máy dũa 1 2,2 25 Máy khoan bàn 2 HC125 0,65 26 Máy để mài tròn 1 1,2 27 Bể nước 1 28 Máy đo độ cứng đầu côn 1 TK 0,6 29 Máy đo độ cứng đầu tròn 1 TШ 30 Bàn 1 31 Máy mài sắc 1 330-2 0,25 32 Bàn 1
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 8
33 Cần trục cánh có palăng điện
1 1,3
34 Thiết bị cao tần 1 ПГ-606 80,0 35 Tủ 1 36 Bàn 1 37 Thiết bị đo bi 1 23,0 38 Tủ đựng bi 1 39 Bàn 1 40 Máy nén khí 1 45
BỘ PHẬN MỘC41 Máy bào gô 1 Cφ-4 2,0
4,5
42 Máy khoan 1 CBΠA 1,0 3,2
43 Bàn mộc 1 44 Máy cưa đai 1 C80-3 4,5 45 Bàn 3 46 Máy bào gỗ 1 CP6-5Γ 7,0
1,3 1,7
47 Máy cưa tròn 1 Ц - 5 7,0 BỘ PHẬN QUẠT GIÓ
48 Quạt gió trung áp 1 9,0 49 Quạt gió số 9,5 1 12,0 50 Quạt gió số14 1 18,0
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 9
MÆ
t b
»n
g m
¹n
g ®
iÖn
ph
©n
x¦ë
ng
söA
CH
÷A c
¬ k
hÝ
Buå
ng th
«ng
giã
Phßn
g si
nh h
o¹t
Kho
Kho
Phßn
g si
nh h
o¹t
2
1717
4
2
98
6
1311
3
14
1210
31
1
34
393
77
232120
21 26 2524
19
333132 2829 30
22
1837
4545
40
4741
46
4249
5048
36
35
45
44 43
38
B¶n
vÏ
sè :
3
TØ l
Ö : 1
:500
0tr
uê
ng
®¹
i hä
c b
¸c
h k
ho
a hμ
né
i
lí
p : h
Ö th
èn
g ®
iÖn
. N
1- k
40
TrÞn
h v
¨n
ph
u¬
ng
Sinh
viª
n th
ùc h
iÖn
Gi¸
o vi
ªn h
uíng
dÉn
ng
uy
Ôn t
hÞ h
ån
g h
¶i
MÆ
T B
»N
G M
¹N
G §
IÖN
PH
¢N
X¦ë
NG
SöA
CH
÷A C
¥ K
HÝ
Bé
phËn
nhi
Öt lu
yÖn
Bé
phËn
méc
M¸y
nÐn
kh
Ý
Bé
phËn
qu¹
t gi
ã
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 10
CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình nào đó, nhiệm vụ đầu
tiên của chúng ta là xác định phụ tải điện của công trình ấy. Tùy theo quy mô
của công trình mà phụ tải điện phải được xác định theo phụ tải thực tế, hoặc
còn phải kể đến khả năng phát triển của công trình, trong tương lai 5 năm, 10
năm hoặc lâu hơn nữa. Như vậy xác định phụ tải điện là giải bài toán dự báo
phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn. Dự báo phụ tải ngắn hạn tức là xác định phụ
tải công trình ngay sau khi công trình đi vào vận hành, phụ tải đó thường
được gọi là phụ tải tính toán. Người thiết kế cần biết phụ tải tính toán để chọn
các thiết bị điện như : Máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ
vv… để tính tổn thất công suất, điện áp để chon các thiết bị bù v.v… Như vậy
phụ tải tính toán là số liệu quan trọng để thiết kế cung cấp điện.
Phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như :Công suất, sô lượng
máy,chế độ vận hành của chúng, quy trình công nghệ sản xuất … Vì vậy xác
định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan
trọng , vì nếu xác định phụ tải tính toán mà nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ làm
giảm tuổi thọ các thiết bị điện, có khi dẫn đến cháy, nổ rất nguy hiểm, còn
nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực tế nhiều thì các thiết bị điện được
chọn sẽ quá lớn so với yêu cầu do đó gây lãng phí.
Có nhiều phương pháp xác định phụ tải điện nhưng do tính phức tạp
của phụ tải nên chưa có phương pháp nào hoàn toàn chính xác. Sau đây sẽ
trình bày một số phương pháp tính phụ tải thường dung nhất trong thiết kế hệ
thống cung cấp điện.
1. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
Ptt = knc . P đ
Qtt = Ptt .tgϕ
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 11
Stt= ϕcos
22 tttttt
PQP =+ ( 2-1 - TL1 )
Trong đó : knc: Hệ số nhu cầu thường cho trong số tay CCĐ.
Pđ: Công suất đặt các phân xưởng.
Phương pháp này có độ chính xác không cao lắm. Vì hệ số knc cho
trong sổ tay, đôi khi không phù hợp với thực tế vì vậy nó được dùng cho tính
toán sơ bộ.
2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị
diện tích sản xuất.
Ptt = po.F , (kw ); (2.2) (TL1)
Trong đó : po - Suất phụ tải trên 1m 2 diện tích sản xuất ( kW/m 2 )
F - Diện tích sản xuất, m2 ;
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng và chỉ áp dụng cho các
phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bổ tương đối đều.
3. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một
đơn vị sản phẩm.
Ptt = maxT
MWo ( 2.3) (TL1)
Trong đó :
M - Số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm( sản lượng)
Wo -Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm (kWh/ đơn vị sản
phẩm)
Tmax_- Thời gian sử dụng công suất lớn nhất (h)
4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất
trung bình P tb ( còn gọi là phương pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả
nhq)
Ptt = kmax.. ksd.Pđm
kmax, ksd – Hệ số cực đại và hệ số sử dụng.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 12
Pđm- công suất định mức (W).
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác và thường được
dùng để xác định phụ tải tính toán của nhóm thiết bị có đặc điểm làm việc
tương đối giống nhau.
- Dựa vào danh sách thiết bị của phân xưởng ta phân nhóm các thiết bị
dựa trên nguyên tắc các thiết bị đặt tương đối gần giống nhau, tổng công suất
đặt giữa các nhóm không quá lệch nhau.
- Từ số liệu của các nhóm ta xác định được Pđmmax,Pđmmin.
- Từ đó ta tính : m =min
max
dm
dm
PP
∗Nếu m > 3 ta thực hiện tính n1 là số thiết bị có công suất không nhỏ
hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tính P1 của n1: P1= ∑=
nP
idmi
1
1
Tính n* và P* : n* = nn1
P* = ∑ddmP
p1
Tra PL 1.4 : n .*hq =φ(n *, P*)
- Tính nhq= n.nhq* Tra PL1.5 : kmax = φ(ksd, Nhq)
Tính Ptt= kmax . ksd. Pđm(kW).
- Một số trường hợp đặc biệt .
* Nếu n≤3 và nhq<4 thì tính Ptt theo công thức sau:
Ptt=∑=
n
i
P1
đ mi ( kW) (2.5) (TL1)
Đối với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 13
Stt = 875,0
. ε dmdmS (kVA) (2.6) ( TL1)
*Nếu n >3 và nhq < 4 thì Ptt được tính như:
Ptt = dmi
n
ipti PK .
1∑
=
( 2.7 ) ( TL1 )
Trong đó kpti là hệ số phụ tải của thiết bị thứ i, tra trong sổ tay. Nếu
không có số hiệu chính xác thì kpt có thể lấy.
kpt = 0.9 với các thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn.
kpt = 0,75 với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
* Nếu nhq > 300 và ksd < 0.5 thì lấy ứng với nhq= 300.
Nếu nhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì Ptt =1,05.ksd .Pđm (2.8) (TL1)
* Đối với thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng thì Ptt có thể lấy bằng
Ptb:
Ptt = Ptb=Ksd. Pđm(2.9)(TL1)
• Nếu trong mạng có thiết bị 1 pha thì phải cố gắng phân phối đều các
thiết bị đó lên cả 3 pha của mạng.
2. 1. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG SỮA CHỮA CƠ
KHÍ.
Dựa vào tính chất, vị trí và chế độ làm việc của các thiết bị trong phân
xưởng ta có thể phân các thiết bị của phân xưởng sữa chữa cơ khí thành 5
nhóm. Chi tiết của các nhóm được trình bày trong bảng 1.
1.1Xác định phụ tải tính toán của nhóm 1.
Tên thiết bị
Số Lượng
Ký hiệu trên mặt
bằng
Pđm( kW ) Iđm (A) 1 máy Toàn bộ
Thiết bị cao tần 1 34 80.0 80.0 202,5 Thiết bị đo bi 1 37 23.0 23.0 58.2 Máy nén khí 1 40 45.0 45.0 113.9 Máy bào gỗ 1 41 6.5 6.5 16.4 Máy cưa tròn 1 47 7.0 7.0 17.7
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 14
Cộng theo nhóm 1 5 161.5 161.5 408.7
-
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 15
Tổng số thiết bị có trong nhóm n = 5.
- Thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm Pmax = 80kW.
- Thiết bị có công suất nhỏ nhất trong nhóm Pmin =6.5kW.
m =min
max
dm
dm
PP =
5,680 =12.3 ⇒ m >3
Tra phụ lục 1.1 . Với phân xưởng sữa chữa cơ khí ta chọn ksd= 0.16; cosϕ =0,6, tgϕ =1,33
Để xác định Ptt ta dùng phương pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả .
Theo bảng của nhóm 1 ta có n1= 2.
P1= =∑=
n
idmiP
1
80 + 45,0 = 125(kW)
Xác định n ∗và p∗.
n∗ = 4,0521 ==
nn
P∗ = 77,05,161
1251 ==∑dmP
P
Trong đó :P ∑dm là công suất định mức của cả nhóm n thiết bị .
Từ n* = 0,4, P∗ =0,77. Tra phụ lục 1.4 ta được nhq∗=0,63.
Xác định số nhq: nhq= n.nhq∗ = 5.0,63 = 3.15.
Tra phụ lục 1.5 với ksd= 0,16 ; nhq= 3,15 ta được kmax = 3,11
- Công suất tác dụng của nhóm 1.
Ptt=kmax. ksd. Pđm = 3,11.0.16.161,5 = 80,4(kW).
- Công suất phản kháng của nhóm được xác định theo Ptt.
ttQ = ttP . ϕtg =80,4.1,33= 106,8 (kVAr)
- Công suất toàn phần của nhóm 1.
).(6,13322 kVAQPS tttttt =+=
- Dòng điện tính toán của nhóm 1.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 16
==dm
tttt U
SI
.3)(9,202
38,0.36,133 A=
1.2.Tính toán phụ tải điện cho nhóm 2.
Tên thiết bị
Số lượng
Ký hiệu trên mặt
bằng
Pđm (KW) Iđm (A)1 máy Toàn
bộ Máy khoan 1 42 4.2 4.2 10.6
Máy cưa đai 1 44 4.5 4.5 11.4 Máy bào gỗ 1 46 10 10 25.3 Quạt gió trung áp 1 48 9 9 22.7 Quạt gia số 9,5 1 49 12.0 12.0 30.4 Quạt số 14 1 50 18 18 45.6 Cộng theo nhóm 2 6 57.7 57.7 146
-Tổng số thiết có trong nhóm n=6.
- Thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm kWPdm 18max =
- Thiết bị có công suất nhỏ nhất trong nhóm .2,4min kWPdm =
28,42,4
18===
dmMIN
dmMAX
PP
m
Ta có : 1n =4,
)(4991012181
11 kWPP
n
idmi =+++== ∑
=
.
- Tính ., ∗∗ Pn
,66,0641 ===∗ n
nn
.85,07,57
491 ===∑
∗dmPPP
Tra phụ lục 1.4 với ∗n = 0,66, 85,0=∗P ta được .81,0* =hqn
- Tính n hq = n.n *hq = 6.0,81= 4,86 ≈5.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 17
Tra phụ lục 1.5 với ,16,0=ksd n =hq 5 ta được .87,2=kMAX
- Công suất tác dụng và phản kháng của nhóm 2.
)(5,267,57.16,0.87,2.. kWPkkP dmsdMAXtt === .
).(2,3533,1.5,26. kVArtgPQ tttt === ϕ
- Công suất toàn phần.
)(06,442,355,26 2222 kVAQPS tttttt =+=+= .
- Dòng điện tính toán của nhóm 2.
)(9,6638,0.3
06,44.3
AU
SI
dm
tttt ===
Các nhóm 3,4,5 cũng được tính toán tương tự kết quả ghi trong bảng 1.
1.3. Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm.
Phụ tải đỉnh nhọn là phụ tải lớn nhất xuất hiện trong thời gian từ 1
đến 2 giây. Đối với nhóm động cơ thì phụ tải đỉnh nhọn xuất hiện khi một
động cơ có công suất lớn nhất nhóm khởi động còn các động cơ khác đang
làm việc ở chế độ định mức do vậy công thức được sử dụng như sau :
kIII kddm
n
idmidn .max.
1
1
+= ∑−
=
(2.10 ) (TL1)
Trong đó :
Iđn là dòng điện đỉnh nhọn trong nhóm .
kkđ : Bội số dòng điện khởi động của thiết bị, chọn kkđ = 5.
Iđmmax: dòng điện định mức của thiết bị có dòng khởi động lớn
nhất trong nhóm .
Đối với nhóm 1 ta có:
=+= ∑−
=kIII kddm
n
idmidn .max.
1
1
58,2+113,9 + 16,4 + 17,7 + 202,5*5 =
=1218,7( A )
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 18
Phụ tải đỉnh nhọn của các nhóm còn lại cũng được tính toán tương tự
kết quả tính toán được thể hiện trong bảng 1.
1.4 Xác định phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng sửa chữa cơ
khí.
a. phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng.
Vì phụ tải chiếu sáng có tính chất phân bố tương đối đều và tỉ lệ với
diện tích nhà xưởng nên phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định
theo công thức:
Pcs = P0 *S (kW)
Trong đó : Po: là suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất.
Đối với phân xưởng sửa chữa cơ khí ta có
Po = 15W/m2 = 0,015 kW/m2 .
S : là diện tích phân xưởng : S = 800 m2.
Vậy phụ tải chiếu sáng của phân xưởng là :
Pcs = 800. 0,015 = 12 (kW).
Từ kết quả ở bảng 1 để cho việc dễ quan sát và tính toán các bước tiếp
theo ta lập bảng sau :
Bảng 2:
Nhóm Ptt (kW) Qtt (kVAr) Stt (kVA) Itt (A)
1 80.4 106.8 133.6 202.9
2 26.5 35.2 44.06 66.9
3 4.82 6.41 8.02 12.2
4 17.26 22.95 28.72 43.6
5 23.19 30.84 38.58 58.6
Chiếu sáng 12
Cộng 164.17 202.2 252.98 384.2
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 19
b. Phụ tải tính toán của toàn phân xưởng.
Ppx = kđt ∑=
5
1ittiP (2-12)
Trong đó: Kđt là hệ số đồng thời, chọn kđt = 0,85.
Ppx = 0,85. ( 80,4 + 26,5 + 4,82 + 17,26 + 23,19 +12 ) = 139,5 (kW)
Phụ tải phản kháng của phân xưởng.
Qpx = Ppx* tgϕ = 139,5* 1,33 = 185,5 (kVAr).
Phụ tải toàn phần của phân xưởng kể cả chiếu sáng được tính theo
công thức sau:
( ) QPPS pxcspxpx
22 ++= (2-13) (TL1)
= ( ) 22 5,185125,139 ++ = 239,5 (kVA)
)(8,36338,0*35,239
3A
USI
dm
pxpx ===
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 20
Tên nhóm và thiết bị điện
Số lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
Pđm (kW) Iđm (A)
ksd
cosϕ/tgϕ
nhq
kmax
Phụ tải tính toán Iđn (A) Một
thiết bị
Tất cả thiết bị
Ptt (kW)
Qtt (kVAr)
Stt (kVA)
Itt (A)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Nhóm 1 Thiết bị cao tần 1 34 80 80 202.5 0.16 0.6/1.33 Thiết bị đo bi 1 37 23 23 58.2 0.16 0.6/1.33 Máy nén khí 1 40 45 45 113.9 0.16 0.6/1.33 Máy bào gỗ 1 41 6.5 6.5 16.4 0.16 0.6/1.33 Máy cưa tròn 1 47 7 7 17.7 0.16 0.6/1.33 Cộng theo nhóm một 5 161.5 161.5 408.7 0.16 0.6/1.33 4 3.11 80.4 106.8 133.6 203 1218.7
Nhóm 2 Máy khoan 1 42 4.2 10.6 10.6 0.16 0.6/1.33 Máy cưa đai 1 44 4.5 11.4 11.4 0.16 0.6/1.33 Máy bào gỗ 1 46 10 25.3 25.3 0.16 0.6/1.33 Quạt gió trung áp 1 48 9 22.7 22.7 0.16 0.6/1.33 Quạt gió số 9.5 1 49 12 30.4 30.4 0.16 0.6/1.33 Quạt số 14 1 50 18 45.6 45.6 0.16 0.6/1.33 Cộng theo nhóm 2 6 57.7 146 146 0.16 0.6/1.33 5 2.87 26.5 35.2 44.06 66.9 328.4 Nhóm 3 Máy mài dao cắt gọt 1 18 0.65 0.65 1.64 0.16 0.6/1.33 Máy mài mũi khoan 1 19 1.5 1.5 3.80 0.16 0.6/1.33 Máy mài sắc mũi phay 1 20 1.0 1.0 2.53 0.16 0.6/1.33 Máy mài dao chuốt 2 21 0.65 0.65*2 1.64*2 0.16 0.6/1.33
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 21
Máy mài mũi khoét 1 22 2.9 2.9 7.34 0.16 0.6/1.33 Thiết bị để hoá bền KL 1 23 0.8 0.8 2.02 0.16 0.6/1.33 Máy giũa 1 24 2.2 2.2 5.57 0.16 0.6/1.33 Máy khoan bàn 1 25 0.65 0.65 1.64 0.16 0.6/1.33 Máy để mài tròn 1 26 1.2 1.2 3.03 0.16 0.6/1.33 Máy đo độ cứng đầu côn 1 28 0.6 0.6 1.52 0.16 0.6/1.33 Máy mài sắc 1 31 0.25 0.25 0.63 0.16 0.6/1.33 C. trục cánh có palăng đ 1 33 1.3 1.3 3.29 0.16 0.6/1.33 Cộng nhóm 3 13 13.7 14.35 36.02 0.16 0.6/1.33 10 2.1 4.82 6.41 8.02 12.2 65.65 Nhóm 4 Máy tiện ren 2 1 7.0 7.0 * 2 17.7*2 0.16 0.6/1.33 Máy tiện ren 1 3 10.0 10.0 25.32 0.16 0.6/1.33 Máy doa toạ độ 1 5 2.0 2.0 5.06 0.16 0.6/1.33 Máy bào ngang 1 6 7.0 7.0 17.72 0.16 0.6/1.33 Máy xọc 2 7 2.8 2.8 * 2 7.09*2 0.16 0.6/1.33 Máy phay đứng 1 10 2.8 2.8 7.09 0.16 0.6/1.33 Máy mài phẳng 1 12 2.5 2.5 6.33 0.16 0.6/1.33 Máy khoan đứng 1 14 2.8 2.8 7.09 0.16 0.6/1.33 Cộng nhóm 4 10 36.9 46.7 118.19 0.16 0.6/1.33 8 2.31 17.26 22.95 28.72 43.6 219.47
Nhóm 5 Máy tiện ren 2 2 7.0 7.0 * 2 17.7*2 0.16 0.6/1.33 Máy tiện ren 1 3 10.0 10.0 25.32 0.16 0.6/1.33 Máy tiện ren cấp CX cao 1 4 1.7 1.7 4.3 0.16 0.6/1.33 Máy phay vạn năng 1 8 7.0 7.0 17.7 0.16 0.6/1.33 Máy phay ngang 1 9 7.0 7.0 17.7 0.16 0.6/1.33 Máy mài trong 1 11 4.5 4.5 11.39 0.16 0.6/1.33 Máy mài tròn 1 13 2.8 2.8 7.09 0.16 0.6/1.33 Máy mài vạn năng 2 17 1.75 1.75*2 4.43*2 0.16 0.6/1.33 Cộng nhóm 5 10 41.75 50.5 127.76 0.16 0.6/1.33 5 2.87 23.19 30.84 38.58 58.6 229.04
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 22
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG
SỬA CHỮA CƠ KHÍ
3.1. CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ.
Các thiết bị trong phân xưởng sửa chữa cơ khí phần lớn có công suất tương đối
nhỏ , yêu cầu về độ tin cậy cung cấp điện không cao. Do vậy có thể dùng sơ đồ hỗn
hợp hình tia phân nhánh.
Hình 2.1
NGUỒN ĐIỆN
Cầu chì tổng
Cầu chì nhánh
Phụ tải Phụ tải Phụ tải
Phân xưởng sửa chữa cơ khí lấy điện từ trạm biến áp phân xưởng trạm này đặt
kề với tường phân xưởng và nguồn điện thứ cấp sẽ đưa điện tới một tủ phân phối nằm
trong phân xưởng . Tủ phân phối làm nhiệm vụ cung cấp điện tới 5 tủ động lực. mỗi
tủ động lực sẽ cung cấp điện cho một nhóm phụ tải. tủ động lực thường được đặt ở
trung tâm nhóm máy và cạnh tường phân xưởng, do đó sẽ giảm được diện tích đặt tủ
và thuận tiện trong việc sửa chữa và thay thế.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 23
Đường dây từ tủ phân phối của phân xưởng tới các tủ động lực dùng cáp cao su
lõi đồng, còn đường dây từ tủ động lực tới các máy công cụ dùng dây dẫn cách điện
di trong ống.
Ngoài ra tủ động lực dùng cho chiếu sáng của phân xưởng lấy điện riêng từ
một nhánh đầu ra của tủ phân phối.
Để vận hành và bảo vệ mạng hạ áp của phân xưởng đặt khởi động từ tại các
máy công cụ, trong tủ phân phối đặt aptomat ở các đầu vào và ra. Tủ động lực đặt cầu
dao, cầu chì ở đầu vào, cầu chì đặt ở đầu ra.
Mặt bằng và sơ đồ đi dây cụ thể trong hình 2.2.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 24
ng
uy
Ôn t
hÞ h
ån
g h
¶i
Gi¸
o vi
ªn h
uíng
dÉn
Sinh
viª
n th
ùc h
iÖn
TrÞn
h v
¨n
ph
u¬
ng
tru
ên
g ®
¹i h
äc
b¸
ch
kh
oa
hμ
né
i
lí
p : h
Ö th
èn
g ®
iÖn
. N
1- k
40
TØ l
Ö : 1
:500
0
B¶n
vÏ
sè :
3
®l1
®l4
®l3
®l2
®l5
chi
Õu s
¸ng
Bé
phËn
qu¹
t
giãM
¸y n
Ðn
khÝ
Bé
phËn
méc
Bé
phËn
nhi
Öt lu
yÖn
38
43
44
45
35
36
48 5049
42
46
4147
40
4545
37 1822
3029 28
32
31
33
19
24 25262120 21 23
77
339
34
11
310
12
14
5
1113
6
89
24
17
17
2
Phßn
g si
nh h
o¹t
Kho
Kho
Phßn
g si
nh h
o¹t
Buå
ng th
«ng
giã
MÆ
t b
»n
g vμ
s¬
®å
®i d
©y
cñ
a m
¹n
g ®
iÖn
ph
©n
x¦ë
ng
sñ
a c
hò
a c
¬ k
hÝ
MÆ
t b
»n
g vμ
s¬
®å
®i d
©y
m¹
ng
®iÖ
n
ph
©n
x¦ë
ng
söa
ch
÷a c
¬ k
hÝ
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 25
3.2. LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CHO MẠNG ĐIỆN PHÂN XƯỞNG.
a. Chọn tủ phân phối.
Theo phương án nối dây của mạng điện phân xưởng thì tủ phân phối phải chọn
có một đầu vào và 6 đầu ra, 5 đầu ra cung cấp điện cho 5 tủ động lực tương ứng với 5
nhóm của phụ tải phân xưởng, đầu ra còn lại cung cấp cho tủ chiếu sáng.
Theo phần phụ tải tính toán ta có:
Ittpx = 363,8 (A). Ittnhóm4 = 43,6 (A).
Itt nhóm1 = 202,9 (A). Ittnhóm5 = 58,6 (A).
Ittnhóm2 = 66,9 (A).
Ittnhóm3 = 12,2 (A).
Căn cứ vào dòng điện đầu vào tủ phân phối và dòng điện đầu ra. Chọn loại tủ
phân phối điện áp thấp loại ΠP-9332 đặt trên nền nhà do liên xô chế tạo.
Các Aptomat đặt trong tủ phân phối được chọn theo điều kiện.
UđmA ≥ Uđm mạng.
+ với aptomat tổng : ∑=
≥5
1hom.
iittndtdmA IkI
Với Kđt = 0,85
+ Với aptomat nhóm: IđmA ≥ Itt nhóm.
Vậy các aptomat chọn cho tủ phân phối được liệt kê ở bảng 3.
Bảng 3: Bảng chọn aptomat cho tủ phân phối.
Tên đường
dây
Ký hiệu
Uđm (V)
Iđm
A(A)
Số cực
Dạng móc bảo vệ dòng
cực đại
Dòng điện định mức của
móc bảo vệ
Dòng điện tác động
tức thời(A)
Lộ đầu vào A3140 500 600 2 Tổng hợp 300 2100 Lộ ra số 1 A3134 500 300 3 Tổng hợp 150 1050 Lộ ra số 2 A3124 500 100 3 Tổng hợp 100 800 Lộ ra số 3 A3124 500 100 3 Tổng hợp 30 430 Lộ ra số 4 A3124 500 100 3 Tổng hợp 100 800 Lộ ra số 5 A3124 500 100 3 Tổng hợp 100 800
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 26
Lộ chiếu sáng A3124 500 100 3 Tổng hợp 30 430
A3140
A3134 A3124 A3124 A3124 A3124 A3124
Hình 2.3. Sơ đồ nối dây của tủ phân phối
b. Chọn tủ động lực.
Mỗi nhóm thiết bị đều được cấp điện từ một tủ động lực, căn cứ vào dòng định
mức của các thiết bị trong nhóm ta chọn 5 tủ động lực loại CΠ58-6-II. Đây là loại tủ
được chế tạo theo kiểu kín, thiết bị đóng cắt và bảo vệ dùng cầu dao và cầu chì. Dòng
định mức của thiết bị đầu vào 600A.
CD- 600A
CC-600A
4x100 + 4 x 400A
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 27
Hình 2.4. Sơ đồ nối dây của tủ động lực
c. Lựa chọn dây dẫn và cáp cho mạng điện phân xưởng SCCK
Dây dẫn và cáp trong mạng điện được lựa chọn theo các điêu kiện sau đây:
- Lựa chọn theo điều kiện phát nóng
- Lựa chọn theo điều kiện tổn thất điện năng cho phép.
Đối với mạng đện hạ áp của phân xưởng là mạng điện trực tiếp nối với phụ tải
vì vậy phải đảm bảo điện áp nằm trong phạm vi cho phép, mà trong mạng điện hạ áp
không có biện pháp điều chỉnh điện áp cho cả mạng, vì vậy khi chọn tiết diện dây dẫn
dây và cáp cho mạng hạ áp ta chọn theo điều kiện tổn thất cho phép, sau đó nhất thiết
phải kiểm tra theo điều kiện phát nóng vì đây là điều kiện đảm bảo an toàn đối với
dây dẫn và cáp.
Dây dẫn hạ áp được chọn theo điều kiện:
khc .Icp ≥ Itt (3.1) (TL1)
Hoặc : Icp ≥ hc
lv
kI max
Trong đó :
Itt : Dòng điện tính toán của từng nhóm hoặc của cả phân xưởng .
Icp : Dòng điện phát nóng làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn.
Ilv max: Dòng điện làm việc lớn nhất bình thường hoặc là dòng định mức.
khc: Hệ số hiệu chỉnh - tra trong sổ tay cung cấp điện
Đối với cáp chôn trong đất khc = 1
Đối với mạng hạ áp ( < 10 KV ) được bảo vệ bằng cầu chì và aptomat để thoả
mãn điều kiện phát nóng cần phải kết hợp với các điều kiện sau:
* Nếu bảo vệ bằng cầu chì
αII dc
cp ≥ ( 3-2) (TL1)
Trong đó :
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 28
Iđc : Dòng điện định mức của dây chảy cầu chì
α : Hệ số phụ thuộc vào đặc điểm của mạng điện
Với mạng điện động lực α =3
Với mạng điện sinh hoạt α = 0,8
* Nếu bảo vệ bằng aptomat
5,1II kdnhiet
cp ≥ hoặc 5,4
.II dientukdcp ≥
Trong đó:
Ikđnhiêt, Ikđ. đIện từ : Dòng khởi động của thiết bị cắt mạch bằng nhiệt hay điện từ
1. Chọn cáp tủ phân phối đến các tủ động lực
* Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực 1.
Điều kiện : khc.Icp ≥ Ittnhóm 1 = 202,9 (A)
Khi bảo vệ bằng aptomat :
khc. 5,1II kdnhiet
cp ≥ = )(2505,1300.25,1
5,1.25,1
AI dmA ==
Vì cáp đi riêng từng tuyến dưới đất nên khc =1
Tra bảng phụ lục 4.15 (TL1) ta chọn cáp ruột đồng 4 lõi có cách điện bằng giấy
tẩm nhựa thông và nhựa không cháy có vỏ chì, chôn trong đất có tiết diện 70 mm2 ,Icp
= 265(A).
Chọn tương tự với các tuyến khác kết quả ghi trong bảng 4.
Bảng4. Kết quả chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực.
Đường dây Itt (A) IđmA (A) 5,1
.25,1 I dmA Fcáp (mm2) Icp (A)
PP - ĐL1 202,9 300 250 70 265 PP - ĐL2 66,9 100 83,3 16 115
PP - ĐL3 12,2 100 83,3 10 85
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 29
PP - ĐL4 43,6 100 83,3 16 115
PP - ĐL5 58,6 100 83,3 16 115
* Kiểm tra tổn thất điện áp khi có dòng đỉnh nhọn chạy qua.
∆U = 3 LIđn ( ro + x0 ) (V)
Trong đó:
∆U – Tổn thất điện áp (V).
L – Chiều dài của đoạn đường dây.
Ro -Điện trở tính trên 1km chiều dài.
X0 - điện kháng tính trên 1km chiều dài
Với cáp có tiết diện 10mm2 thì r0 = 1,85Ω/km ; x0 = 0,073Ω/km
Với cáp có tiết diện 16mm2 thì r0 = 1,16Ω/km ; x0 = 0,0675Ω/km
Với cáp có tiết diện 70mm2 thì r0 =0,26Ω/km ; x0 = 0,06Ω/km
Xét đoạn đường dây cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực 1
Độ dài : L = 20(m); Iđn = 1218,7(A)
Theo công thức (3-4) thì tổn thất điện áp trên đoạn cáp này trong điều kiện
nặng nề nhất là.
∆U = 3 .L.Idn (r0 + x0 ) = 3 ..0,02.1218,7. (0,26 + 0,06) = 13,5 (V)
Tổn thất điện áp tính theo phần trăm
UΔ % = %55,3100.380
5,13100.380
==ΔU .
- Tổn thất điện áp trên các đường đây khác cũng tính tương tự như vậy kết quả tính
toán được thể hiện ở bảng 5.
Bảng 5. Kết quả tổn thất điện áp trên các đường dây.
Đường dây Chiều dài (m)
Dòng điện đỉnh nhọn (A)
ΔU(V) ΔU%
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 30
PP-ĐL1 20 1218,7 13,5 3,55 PP-ĐL2 25 328,4 17,45 4,59 PP-ĐL3 18 65,65 3,28 0,86 PP-ĐL4 10 219,47 4,66 1,22 PP-ĐL5 10 229,04 4,87 1,28
Từ bảng kết quả trên ta thấy tổn thất điện áp trong điều kiện nặng nề nhất cũng
không vượt quá ΔUcp% = 5%.
Vậy dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
2. Chọn cầu chì cho các tủ động lực
Cầu chì là thiết bị điện dùng để bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Các lộ ra từ tủ
động lực đều được bảo vệ bằng cầu chì
đối với riêng từng thiết bị thì dòng điện định mức của dây chảy cầu chì được
chọn như sau:
Idc ≥ 5,2
I kd (3-5) (TL1)
Trong đó :
Idc : dòng điện định mức của dây chảy cầu chì
Ikđ : Dòng điện khởi động của thiết bị điện
Ikđ = Kkđ. Iđm = 5.Iđm
Đối với nhóm thiết bị
Icp ≥ 5,2
I dn (3-6) (TL1)
Ngoài ra còn phải kiểm tra theo điều kiện Idc ≥ Ittnh (3-7)
Trong đó :
Iđn : Dòng điện đỉnh nhọn của nhóm thiết bị
Ittnh : Dòng điện tính toán của nhóm thiết bị.
* chọn cầu chì bảo vệ cho thiết bị số 34 (Thiết bị cao tần )
Ilvmax = Iđm1 = 202,5 (A)
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 31
)(4055,2
5,202.55,2
AII kddc ==≥
Tra bảng chọn cầu chì có các thông số sau :
IđmCC = 600 (A)
Iđc = 500 (A).
Vậy Iđc > Ilvmax
Các cầu chì còn lại cũng được chọn tương tự. Mã hiệu, dòng điện định mức
của cầu chì và dây chảy cầu chì được thể hiện ở bảng 6.
3. Chọn cáp từ tủ động lực các thiết bị.
• Chọn cáp từ tủ động lực 1 đến thiết bị số 34 ( Thiết bị cao tần)
Ilvmax = Iđm1 = 202,5 (A)
Khi đó cáp được chọn phải có:
)(23885,0
5,202max Ak
IIhc
lvcp ==≥
Khi bảo vệ bằng cầu chì: 3
. IIk dccphc ≥
Tra bảng PL 4.13 chọn dây dẫn có tiết diện 120 mm2, Icp = 290 A
Kiểm tra: 0,85 . 290 (A) > 500/3 = 167 A
Các đường dây khác cũng chọn tương tự kết quả ghi trong bảng 6.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 32
Tên nhóm và thiết bị Ký hiệu trên mặt
bằng Pdm (kW) Iđm (A)
Dây dẫn Cầu chì
Mã hiệu Tiết diện
(mm2) Đường kính ống thép
Mã hiệu Ivỏ / Idc (A)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nhóm 1
Thiết bị cao tần 34 80 202.5 ΠPTO 95 3/4’’ ΠP-2 600 / 430
Thiết bị đo bi 37 23 58.2 ΠPTO 16 3/4’’ ΠP-2 200 / 125
Máy nén khí 40 45 113.9 ΠPTO 50 3/4’’ ΠP-2 350 / 260
Máy bào gỗ 41 6.5 16.4 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100 / 40
Máy cưa tròn 47 7 17.7 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100 / 50
Cộng theo nhóm một 161.5 408.7
Nhóm2
Máy khoan 42 4.2 10.6 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100 / 30
Máy cưa đai 44 4.5 11.4 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100 / 40
Máy bào gỗ 46 10 25.3 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100 / 60
Quạt gió trung áp 48 9 22.7 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100 / 50
Quạt gió số 9.5 49 12 30.4 ΠPTO 6 3/4’’ ΠP-2 100 / 80
Quạt số 14 50 18 45.6 ΠPTO 6 3/4’’ ΠP-2 200 / 100
Cộng theo nhóm 2 57.7 146
Nhóm 3 Máy mài dao cắt gọt 18 0.65 1.64 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100 / 30
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 33
Máy mài mũi khoan 19 1.5 3.80 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100 / 30
Máy mài sắc mũi phay 20 1.0 2.53 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100 / 30
Máy mài dao chuốt 21 0.65 1.64 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100 / 30
Máy mài mũi khoét 22 2.9 7.34 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Thiết bị để hoá bền KL 23 0.8 2.02 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy giũa 24 2.2 5.57 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy khoan bàn 25 0.65 1.64 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy để mài tròn 26 1.2 3.03 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy đo độ cứng đầu côn 28 0.6 1.52 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy mài sắc 31 0.25 0.63 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
C. trục cánh có palăng đ 33 1.3 3.29 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Cộng nhóm 3 13.7 36.02
Nhóm 4
Máy tiện ren 1 7.0 17.7 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/50
Máy tiện ren 3 10.0 25.32 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/60
Máy doa toạ độ 5 2.0 5.06 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy bào ngang 6 7.0 17.72 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/50
Máy xọc 7 2.8 7.09 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy phay đứng 10 2.8 7.09 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy mài phẳng 12 2.5 6.33 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy khoan đứng 14 2.8 7.09 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/30
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 34
Cộng nhóm 4 36.9 118.19
Nhóm 5
Máy tiện ren 2 7.0 17.7 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/50
Máy tiện ren 3 10.0 25.32 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/60
Máy tiện ren cấp CX cao 4 1.7 4.3 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy phay vạn năng 8 7.0 17.7 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/50
Máy phay ngang 9 7.0 17.7 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/50
Máy mài trong 11 4.5 11.39 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/40
Máy mài tròn 13 2.8 7.09 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy mài vạn năng 17 1.75 4.43 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Cộng nhóm 5 41.75 127.76
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 35
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
CHO PHÂN XƯỞNG SCCK
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CHO TOÀN NHÀ MÁY
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 36
+ Phụ tải tính toán của các phân xưởng được xác định theo công suất đặt và
hệ số nhu cầu.
Công thức tính: Ptt = knc . Pđ (kW) (4-1)
Trong đó:
knc: Hệ số nhu cầu của phân xưởng
Pđ : công suất đặt của phân xưởng
- công
suất phản kháng tính toán
- Qtt =
Ptt. tgϕ (kVAr) (4-2)
+ Phụ tải chiếu sáng của phân xưởngđược xác định như sau:
Pcs = po . S (kW) (4-3)
Trong đó :
p0: Suất phụ tảI chiếu sáng trên một đơn vị diện tích W/ m2
S : Diện tích của phân xưởng (m2)
ở đây hệ thống chiếu sáng của phân xưởng dùng toàn bộ đèn sợi đốt do đó
hệ số công suất cosϕ = 1.
Công suất toàn phần tính toán của toàn phân xưởng được xác định theo công
thức:
( ) QPPS ttcstttt
22 ++= (kVA) (4-4)
USI
dm
tttt .3
= (A) (4-3)
1. Kho củ cải đường
Công suất đặt Pđặt = 350 (kW)
Diện tích: S = 2100m2
Tra phụ lục 2-1 (TL2). Ta có : knc = 0,3
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 37
cosϕ = 0,7 → tgϕ = 1,02
p0 = 10 W/m2
+ Công suất tính toán của phân xưởng
Ptt = Pđ . knc = 350 . 0,3 =105 (kW)
+ Công suất chiếu sáng của Phân xưởng
Pcs = p0 . S = 10. 2100 = 21 (kW)
+ Công suất phản kháng tính toán của phân xưởng:
Qtt = Ptt . tgϕ = 105 . 1,02 = 107,1 (kVAr)
+ Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
( ) ( ) 2222 1,10721105 ++=++= QPPS ttcstttt
= 165,36 (kVA)
2,25138,0.3
36,165==I tt (A)
2. Phân xưởng thái và nấu củ cải đường
Công suất đặt: Pđ = 700 kW
Diện tích: S = 1500m2
Tra phụ lục ta có knc = 0,4; cosϕ = 0,75; tgϕ = 0,88; p0 = 13W/ m2
Công suất tính toán của phân xưởng
Ptt = Pđ . knc = 0,4.700 = 280 (kW)
Pcs = p0.S = 13.1500 = 19,5(kW)
Qtt = Ptt.tgϕ = 280.0,88 = 246,4(kVAr)
( ) ( ) )(8,3874,2465,19280 2222 kVAQPPS ttcstttt=++=++=
2,58938,0.38,387
==I tt (A)
3. Bộ phận cô đặc
Công suất đặt: Pđ = 550 (kW)
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 38
Diện tích: S = 600m2
Tra phụ lục ta có knc = 0,7; cosϕ = 0,61, p0 = 10 W/ m2; tgϕ = 1,3.
Công suất tính toán của phân xưởng
Ptt = knc. Pđ = 0,7.550 = 385 (kW)
Pcs = p0.S = 10.600 = 6 (kW)
Qtt = Ptt. tgϕ = 385.1,3 = 500 (kVAr)
( ) ( ) )(7,6345006385 2222 kVAQPPS ttcstttt=++=++=
3,96438,0.37,634
==I tt (A)
4. Phân xưởng tinh chế
Công suất đặt: Pđ = 750 kW
Diện tích: S = 1000m2
Tra phụ lục ta có knc = 0,6; cosϕ = 0,71; tgϕ = 0,99; p0 = 15W/ m2
Công suất tính toán của phân xưởng
Ptt = 0,6.750 = 450 (kW)
Pcs = p0.S = 15.1000 = 15(kW)
Qtt = Ptt.tgϕ = 450.0,99 = 445,5(kVAr)
( ) ( ) )(9,6435.44515450 2222 kVAQPPS ttcstttt =++=++=
3,97838,0.39,643
==I tt (A)
5. Kho thành phẩm
Công suất đặt: Pđ = 150 (kW)
Diện tích: S = 900m2
Tra phụ lục ta có knc = 0,4; cosϕ = 0,55, p0 = 10 W/ m2; tgϕ = 0,62
Công suất tính toán của phân xưởng
Ptt = knc. Pđ = 0,4.150 = 60 (kW)
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 39
Pcs = p0.S = 10.900 = 9 (kW)
Qtt = Ptt. tgϕ = 60.0,62 = 37,2 (kVAr)
( ) )(38,782,37)960( 2222 kVAQPPS ttcstttt =++=++=
08,11938,0.3
38,78==I tt (A)
6. Phân xưởng sửa chữa cơ khí ( đã tính toán ở chương 2 )
Công suất đặt: Pđ = 479 kW
Diện tích: S = 800m2
Ptt = 139,5 (kW)
Pcs = 12(kW)
Qtt = 185,5(kVAr)
)(5,239 kVAStt=
8,36338,0.39,643
==I tt (A)
7. Trạm bơm
Công suất đặt: Pđ = 600 kW
Diện tích: S = 600m2
Tra phụ lục ta có knc = 0,75; cosϕ = 0,75; tgϕ = 0,88; p0 = 10W/ m2
Công suất tính toán
Ptt = knc. Pđ = 0,75.600 = 450 (kW)
Pcs = p0.S = 10.600 = 6(kW)
Qtt = Ptt.tgϕ = 450.0,88 = 396(kVAr)
( ) ( ) )(9,6033696450 2222 kVAQPPS ttcstttt =++=++=
5,91738,0.39,603
==I tt (A)
8. Nhà máy nhiệt điện ( tự dùng 12% )
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 40
Diện tích: S = 1200m2; cosϕ = 1; tgϕ = 0; p0 = 2 W/ m2;
Công suất tính toán
Pcs = p0.S = 2.1200 = 2,4(kW)
Ptt = 1.2,4 = 2,4 (kW)
Stt = 2,4 (kVA)
65,338,0.3
4,2==I tt (A)
9. Kho than
Công suất đặt: Pđ = 350 kW
Diện tích: S = 1000m2
Tra phụ lục ta có knc = 0,7; cosϕ = 0,8; tgϕ = 0,75; p0 = 10W/ m2
Công suất tính toán của phân xưởng
Ptt =knc. Pđ = 0,7.350 = 245 (kW)
Pcs = p0.S = 10.1000 = 10 (kW)
Qtt = Ptt.tgϕ = 245.0,75 = 183,75(kVAr)
( ) ( ) )(3,31475,18310245 2222 kVAQPPS ttcstttt =++=++=
5,47738,0.33,314
==I tt (A)
Phụ tải tính toán của các phân xưởng được ghi trong bảng 4-1
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TOÀN NHÀ MÁY
∑=
=9
1.
ittpxidtttnm PkP (4-6)
∑=
=9
1
.i
ttpxidtttnm QkQ (4-7)
Sttnm = QP ttnmttnm
22 + (4-8)
Trong đó:
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 41
kđt: Hệ số đồng thời xét đến khả năng phụ tải của các phân xưởng không
đồng thời cực đại. Lấy kđt = 0.85
Pttnm = 0,85.2215,1 = 1883,1 (kW)
Qttnm = 0,85.2101,5 = 1786,2 (kVAr)
5,25952,17861,1883 22 =+=Sttnm (kVA)
72,05,25951,1883cos ===
SP
ttnm
ttnmnmϕ
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 42
Bảng 4-1. Bảng kết quả tính phụ tải tính toán các phân xưởng
TT Tên phân xưởng Pđ
(kW) knc Cosϕ
P0
(W/m2) S(m2)
Công suất tính toán (KW)
Qtt
(kVAr)
Stt
(kVA) Itt(A)
Động
lực
(kW)
Chiếu
sáng
(kW)
Tổng
cộng
(kW)
1 Kho củ cải đường 350 0.3 0.7 10 2100 105 21 126 107.1 165.36 251.2
2 Phân xưởng thái và nấu củ cải
đường
700 0.4 0.75 13 1500 280 19.5 299.5 246.4 387.8 589.2
3 Bộ phận cô đặc 550 0.7 0.61 10 600 385 6 391 500 634.7 964.3
4 Phân xưởng tinh chế 750 0.6 0.71 15 1000 450 15 465 445.5 643.9 978.3
5 Kho thành phẩm 150 0.4 0.85 10 900 60 9 69 37,2 78.38 119.08
6 Phân xưởng sửa chữa cơ khí 479 0.6 15 800 139.5 12 151.5 185.5 239.5 363.8
7 Trạm bơm 700 0.75 0.75 10 600 450 6 456 396 603.9 917.5
8 Nhà máy nhiệt điện 600 1 2 1200 0 2.4 2.4 0 2.4 3.65
9 Kho than 350 0.7 0.8 10 1000 245 10 255 183.75 314.3 477.5
10 Toàn nhà máy 0.7 1883,1 1786,2 2595,5 4664.53
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 43
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 44
II. CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MẠNG CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY
1. Lập biểu đồ phụ tải của nhà máy
Biểu đồ phụ tải của xí nghiệp là những vòng tròn vẽ trên mặt bằng có trên
diện tích tương ứng với phụ tải tính toán các phân xưởng theo tỷ lệ xích lựa chọn.
Với một phân xưởng vẽ một vòng tròn có tâm trùng với tâm phụ tải phân xưởng.
Biểu đồ phụ tải cho phép người thiết kế hình dung khá rõ phân bố phụ tải
trong phạm vi xí nghiệp. Bản đồ phụ tải gồm các vòng tròn có diện tích ΠR2 và với
tỉ lệ xích lựa chọn (m ), diện tích đó bằng phụ tải tính toán của phân xưởng tương
ứng: Stti = Π.Ri2. m
Để đơn giản trong tính toán coi tâm phụ tải trùng với tâm diện tích phân
xưởng trên mặt bằng và không xét đến sự khác nhau giữa các loại phụ tải ( động
lực và chiếu sáng ). Khi đó có thể dùng phương pháp hình học để xác định tâm phụ
tải.
Đồ thị phụ tải được chia làm 2 phần: Phụ tải động lực là phần gạch chéo,
còn phụ tải chiếu sáng là phần còn lại.
- Bán kính được xác định:
π.mR Stt= (mm) (4-10)
2. Xác định bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải và góc hình quạt của
phần chiếu sáng cho các phân xưởng.
a. Kho củ cải đường:
Chọn tỉ lệ xích m = 2 ((kVA)/ mm2 )
13,52.14,3
36,165==R (mm)
07,4536,16521.360
==α
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 45
Tính toán tương tự như trên với các phân xưởng khác. Kết quả ghi trong
bảng 4-2
TT Tên phân xưởng Pcs
(kW)
Stt
(kVA)
R
(mm)
α (độ)
1 Kho củ cải đường 21 165.36 5.13 45.7
2 Phân xưởng thái và nốu củ cải đường 19.5 387.8 7.85 18
3 Bộ phận cô đặc 6 634.7 10 3.4
4 Phân xưởng tinh chế 15 643.9 10 8.5
5 Kho thành phẩm 9 78.38 3.5 41.3
6 Phân xưởng SCCK 12 239.5 6.2 18.03
7 Trạm bơm 6 603.9 9.8 3.5
8 Nhà máy nhiệt điện 2.4 2.4 0.6 360
9 Kho than 10 314.3 7.07 11.45
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 46
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 47
m(6
5,93
; 14
9,3)
65,9
3
149,
3
B¶n
vÏ
sè :
3
TØ l
Ö : 1
:300
0tr
uê
ng
®¹
i hä
c b
¸c
h k
ho
a hμ
né
i
lí
p : h
Ö th
èn
g ®
iÖn
. N
1- k
40
TrÞn
h v
¨n
ph
u¬
ng
Sinh
viª
n th
ùc h
iÖn
Gi¸
o vi
ªn h
uíng
dÉn
ng
uy
Ôn t
hÞ h
ån
g h
¶i
biÓ
u ®
å p
hô
t¶
i cñ
a n
hμ
m¸
y ®
uê
ng
BiÓ
u ®
å p
hô
t¶
i nhμ
m¸
y ®
uê
ng
9 / 3
14,3
8 / 2
,47
/ 603
,96
/ 239
,5
5 / 7
8,38
4 / 6
34,9
3 / 6
34,7
2 / 3
87,8
1 /1
65,3
6
Phô
t¶i t
Ýnh
to¸n
ph©
n x−
ëng
KÝ h
iÖu
trªn
mÆt
b»n
g
78,3
8
5
Phô
t¶i ®
éng
lùc
Phô
t¶i c
hiÕu
s¸n
g
gh
i ch
ó
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 48
3. Các Phương án nối điện mạng cao áp của nhà máy.
Xác định phương án cung cấp đIện là một khâu rất quan trọng trong quá
trình thiết kế cung cấp điện. Bởi vì xác định đúng đắn hợp lý phương án cung cáp
đIện sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới việc vận hành khai thác và phát huy hiệu quả của hệ
thống. Ngược lại nếu phương án cung cấp đIện không hợp lý sẽ gây những hậu quả
xấu lâu dàI về sau. Do đó để xác định phương án nào hợp lý chúng ta cần vạch ra
nhiều phương án sau đó so sánh các phương án này với nhau.
Nhà máy được cung cấp điện từ trạm biến áp khu vực có cấp điện áp 10 kV
cách xa nhà máy 6 km. Vì nhà máy có nhiều phân xưởng với công suất tương đối
lớn nên cần phải xây dựng một trạm phân phối trung gian 10 kV để cung cấp cho
các trạm biến áp phân xưởng.
Để đảm bảo về mặt kinh tế thì trạm phân phối phải đặt ở tâm phụ tải của nhà
máy , khi đó sẽ giảm được chi phí đầu tư cho dây dẫn và giảm được tổn thất điện
năng.
3.1 Xác định tâm phụ tải của nhà máy.
Trên sơ đồ mặt bằng nhà máy vẽ một hệ toạ độ XOY. Vậy trọng tâm phụ tải
của nhà máy được xác định theo toạ độ M (x,y) theo công thức sau:
∑
∑=i
ii
SSx
x. ,
∑∑=
i
ii
SSy
y. (4-11)
Trong đó :
x, y: là toạ độ tâm phụ tải đIện của nhà máy.
xi, yi: là toạ độ tâm phụ tải của phân xưởng thứ i.
Để tiện cho việc tính toán lập bảng tâm phụ tải các phân xưởng có toạ độ
như bảng 4.3.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 49
Bảng 4.3: Bảng xác định tâm phụ tải của nhà máy
Ký hiệu phân xưởng
Stt x y x.Stt y.Stt x y
1 165.36 34 70 5622.24 11575.2 2 387.8 34 153 13185.2 59333.4 3 634.7 34 190 21579.8 120590 4 643.9 34 215 21892.6 138438.5 5 78.38 57 215 4467.66 16851.7 6 239.5 119 147 28500.5 35206.5 7 603.9 112 103 67636.8 62201.7 8 2.4 123 80 295.2 192 9 314.3 123 40 38658.9 12572
Tổng cộng 3061.24 201838.9 456961 65.93 149.3
Từ bảng tính toán thay vào công thức (4-11) ta tính được toạ độ tâm phụ tải
của nhà máy là M (58,8; 149). Chiếu lên mặt bàng ta thấy đây là khoảng trống.
Nên vị trí này thuận lợi cho việc xây dựng trạm phân phối trung gian.
3.2. Chọn sơ đồ các phương án cung cấp điện cho nhà máy.
Chọn sơ đồ các phương án cung cấp điện cho nhà máy phải thoả mãn các
yêu cầu cơ bản sau đây.
1. Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật.
2. Đảm bảo độ tin cậy, tính liên tục cung cấp điện phù hợp với yêu cầu của
phụ tải.
3. Thuận tiện và linh hoạt trong vận hành.
4. Có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hợp lý.
5. An toàn cho người và thiết bị.
6. Dễ dàng phát triển để đáp ứng các nhu cầu tăng trưởng của phụ tải điện.
Căn cứ vào các yêu cầu trên ta lập ra các phương án sau:
* Phương án 1 : Có sơ đồ nối dây hình tia được thể hiện trên bản vẽ 4.2.
Toàn nhà máy có một trạm phân phối trung tâm và 4 trạm biến ap phân xưởng .
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 50
Trạm biến áp T1: Cung cấp điện cho kho củ cải đường (!) và phân xưởng
thái và nấu củ cải đường.
Trạm biến áp T2 : Cung cấp điện cho các phân xưởng : Bộ phận cô đặc và
phân xưởng tinh chế.
Trạm biến áp T3 : Cung cấp điện cho kho thành phẩm và phân xưởng sửa
chữa cơ khí .
Trạm biến áp T4 : cung cấp điện cho trạm bơm, nhà máy nhiệt điện, và kho
than.
* Phương án 2 : Dùng sơ đồ hình tia được thể hiện trên bản vẽ 4.3. Số
lượng trạm biến áp phân xưởng là 5.
Trạm biến áp T1: cung cấp cho Kho Củ cải đường, kho than và nhà máy NĐ
.
Trạm biến áp T2: Cung cấp cho phân xưởng thái và nấu củ cải đường .
Trạm biến áp T3: Cung cấp cho bộ phận cô đặc (3).
Trạm biến áp T4: Cung cấp cho phân xưởng tinh chế và kho thành phẩm .
Trạm biến áp T5: Cung cấp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí và trạm bơm .
* Phương án 3: Dùng sơ đồ hình tia được trình bày trên hình 4.4. Số
lượng trạm biến áp phân xưởng là 4.
Trạm biến áp T1: Cung cấp cho phân xưởng 1,2 và 9.
Trạm biến áp T2: Cung cấp cho phân xưởng số 3 và 5.
Trạm biến áp T3: Cung cấp cho phân xưởng số 4 và 6.
Trạm biến áp T4: Cung cấp cho phân xưởng số 7 và 8.
* Phương án 4: Dùng sơ đồ hình tia được trình bày trên hình 4.5. Số
lượng trạm biến áp là 4.
Trạm biến áp T1: Cung cấp cho phân xưởng số 1 và 2.
Trạm biến áp T2: Cung cấp cho phân xưởng số 3.
Trạm biến áp T3: Cung cấp cho phân xưởng số 4 và 6.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 51
Trạm biến áp T4: Cung cấp cho phân xưởng số 6,7,8 và 9.
* Phương án 5: Được trình vày trên bản vẽ 4.6. Số trạm biến áp là 4.
Trạm biến áp T1: Cung cấp cho phân xưởng số 1,2,8 và 9.
Trạm biến áp T2: Cung cấp cho phân xưởng số 3.
Trạm biến áp T3: Cung cấp cho phân xưởng số 4 và 5.
Trạm biến áp T4: Cung cấp cho phân xưởng số 6 và 7.
3.3. Chọn sơ bộ máy biến áp cho các phương án.
Máy biến áp được chọn theo điều kiện .
- Đối với trạm biến áp có một máy : S’đm ≥ Stt (4-12) (TL!)
- Đối với trạm biến áp có n máy : n.S’đm ≥ Stt (4-13) (TL!)
- Kiểm tra điều kiện quá tải : SđmBA qt
tt
KS
≥ . Với Kqt = 1,4
Trong đó: S’đm: Là công suất định mức của máy biến áp sau khi đã hiệu
chỉnh theo nhiệt độ . S’đm được tính theo công thức:
S’đm = Sđm . ⎟⎠⎞
⎜⎝⎛ −
−⎟⎠⎞
⎜⎝⎛ −
−100
351.100
51 cdtb θθ
Trong đó: θtb - Nhiệt độ trung bình hàng năm của môi trường đặt máy ( 0C ).
θcđ - Nhiệt độ cực đại của môi trường nơi đặt máy ( 0C ).
Chọn θtb = 200C, θcđ = 400C.
Vậy S’đm = Sđm. ⎟⎠⎞
⎜⎝⎛ −
−⎟⎠⎞
⎜⎝⎛ −
−100
35401.100
5201 = 0,81.Sđm (4-14).
1. Chọn máy biến áp cho phương án 1.
* Với trạm biến áp T1: Do tính chất quan trọng của phụ tải nên ta dùng 2
máy biến áp cùng loại. Vì trạm T1 Phải cung cấp cho 2 phụ tải có cosϕ khác nhau
nên ta tính công suất tính toán như sau:
( ) ( ) ( ) ( )22221
221 4,2461,1075,299126 +++=+++= QQPPStt = 553,18 (kVA).
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 52
Ap dụng công thức (4-12) và (4-14) thì dung lượng máy biến áp được chọn
phải thoả mãn.
47,34181,0.218,553
81,0.2==≥ SS tt
dm (kVA)
Tra bảng ta chọn loại máy biến áp phân phối do hãng ABB chế tạo có các
thông số kỹ thuật sau:
Sđm = 500 (kVA) ; Uc/ UH = 10/ 0,4 (kV).
ΔP0 = 1000 (W); ΔPN = 7000 (W); UN = 4,5%
→ 12,3954,118,553
4,1==> tt
dmBA
SS (kVA)
Tính toán tương tự cho các trạm T2, T3, T4 và các phương án khác. Kết quả
được ghi trong bảng 4-4.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 53
C¸p
0,4
kV
C¸p
10k
V
Tr¹
m p
h©n
phèi
Tr¹
m b
iÕn
¸p p
h©n
x−ën
g
5
78,3
8
KÝ h
iÖu
trªn
mÆt
b»n
g
Phô
t¶i t
Ýnh
to¸n
ph©
n x−
ëng
gh
i ch
ó
phu
¬n
g ¸
n 1
tr¹
m p
ptt
t4
t3
t2t1
5 / 7
8.38
4 / 6
34.9
3 / 6
34.7
2/ 3
87.8
6 / 2
39.5
7 / 6
03.9
8 / 2
.49
/ 314
.3
1/ 1
65.3
6
Tõ
hÖ th
èng
®iÖn
®Õn
phu
¬n
g ¸
n c
un
g c
Êp ®
iÖn
ng
uy
Ôn t
hÞ h
ån
g h
¶i
Gi¸
o vi
ªn h
uíng
dÉn
Sinh
viª
n th
ùc h
iÖn
TrÞn
h v
¨n
ph
u¬
ng
tru
ên
g ®
¹i h
äc
b¸
ch
kh
oa
hμ
né
i
lí
p : h
Ö th
èn
g ®
iÖn
. N
1- k
40
TØ l
Ö : 1
:300
0
B¶n
vÏ
sè :
3
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 54
Bảng 4-4 Phương án 1
Ký hiệu
trên mặt
bằng
Tên phân xưởng Stt
(kVA)
Công suất tính
toán của MBA
(kVA)
Tên
trạm
biến áp
Số
lượng
máy
biến áp
Dung lượng của máy
biến áp
Hệ số
hiệu
chỉnh
Dung lượng
của trạm biến
áp Một máy
BA
Toàn bộ
1 Kho củ cải đường 165.36
553.18
T1 2 500 1000 0.81 810
2
Phân xưởng thái
và nấu củ cải
đường
387.8
3 Bộ phận cô đặc 634.7
1275.42
T2 2 1000 2000 0.81 1620
4 Phân xưởng tinh
chế
643.9
5 Phân xưởng SCCK 239.5 313.4
T3 2 250 500 0.81 405
6 Kho thành phẩm 78.38
7 Trạm bơm 603.9
737
T4 2 500 1000 0.81 810
8 Nhà máy NĐ 2.4
9 Kho than 314.3
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 55
t5
t1
B¶n
vÏ
sè :
3
TØ l
Ö : 1
:300
0tr
uê
ng
®¹
i hä
c b
¸c
h k
ho
a hμ
né
i
lí
p : h
Ö th
èn
g ®
iÖn
. N
1- k
40
TrÞn
h v
¨n
ph
u¬
ng
Sinh
viª
n th
ùc h
iÖn
Gi¸
o vi
ªn h
uíng
dÉn
ng
uy
Ôn t
hÞ h
ån
g h
¶i
phu
¬n
g ¸
n c
un
g c
Êp ®
iÖn
Tõ
hÖ th
èng
®iÖn
®Õn
1/ 1
65.3
6
9 / 3
14.3
8 / 2
.4
7 / 6
03.9
6 / 2
39.5
2/ 3
87.8
3 / 6
34.7
4 / 6
34.9
5 / 7
8.38
t2t3
t4tr
¹m
ppt
t
phu
¬n
g ¸
n 2
gh
i ch
ó
Phô
t¶i t
Ýnh
to¸n
ph©
n x−
ëng
KÝ h
iÖu
trªn
mÆt
b»n
g
78,3
8
5
Tr¹
m b
iÕn
¸p p
h©n
x−ën
g
Tr¹
m p
h©n
phèi
C¸p
10k
V
C¸p
0,4
kV
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 56
Phương án 2
Ký hiệu
trên mặt
bằng
Tên phân xưởng Stt
(kVA)
Công suất tính
toán của TBA
(kVA)
Tên
trạm
biến áp
Số lượng
máy biến
áp
Dung lượng của máy
biến áp
Hệ số
hiệu
chỉnh
Dung
lượng của
trạm biến
áp
Một máy
BA
Toàn bộ
1 Kho củ cải đường 165.36 481.2 T1 2 400 800 0.81 648
8 Nhà máy NĐ 2.4
9 Kho than 314.3
2 Phân xưởng thái
và nấu củ cải
đường
387.8 387.8 T2 2 315 630 0.81 510.3
3 Bộ phận cô đặc 634.7 634.7 T3 2 500 1000 0.81 810
5 Kho thành phẩm 78.38 719.8 T4 2 500 1000 0.81 810
4 Phân xưởng tinh
chế
643.9
6 Phân xưởng sửa
chữa cơ khí
239.5 840.9 T5 2 630 1260 0.81 1020.6
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 57
7 Trạm bơm 603.9
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 58
B¶n
vÏ
sè :
3
TØ l
Ö : 1
:300
0tr
uê
ng
®¹
i hä
c b
¸c
h k
ho
a hμ
né
i
lí
p : h
Ö th
èn
g ®
iÖn
. N
1- k
40
TrÞn
h v
¨n
ph
u¬
ng
Sinh
viª
n th
ùc h
iÖn
Gi¸
o vi
ªn h
uíng
dÉn
ng
uy
Ôn t
hÞ h
ån
g h
¶i
phu
¬n
g ¸
n c
un
g c
Êp ®
iÖn
Tõ
hÖ th
èng
®iÖn
®Õn
1/ 1
65.3
6
9 / 3
14.3
8 / 2
.4
7 / 6
03.9
6 / 2
39.5
2/ 3
87.8
3 / 6
34.7
4 / 6
34.9
5 / 7
8.38
t1t2
t3
t4 tr¹
m p
ptt
phu
¬n
g ¸
n 3
gh
i ch
ó
Phô
t¶i t
Ýnh
to¸n
ph©
n x−
ëng
KÝ h
iÖu
trªn
mÆt
b»n
g
78,3
8
5
Tr¹
m b
iÕn
¸p p
h©n
x−ën
g
Tr¹
m p
h©n
phèi
C¸p
10k
V
C¸p
0,4
kV
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 59
Phương án 3
Ký hiệu
trên mặt
bằng
Tên phân xưởng Stt
(kVA)
Công suất tính
toán của MBA
(kVA)
Tên
trạm
biến áp
Số
lượng
máy
biến áp
Dung lượng của máy
biến áp
Hệ số
hiệu
chỉnh
Dung lượng
của trạm
biến áp Một máy BA Toàn bộ
2 Phân xưởng thái
và nấu củ cải
đường
387.8 867 T1 2 630 1260 0.81 1020.6
1 Kho củ cải đường 165.36
9 Kho than 314.3
3 Bộ phận cô đặc 634.7 707.2 T2 2 500 1000 0.81 810
5 Kho thành phẩm 78.38
6 Phân xưởng SCCK 239.5 549.1 T3 2 400 800 0.81 648
4 Phân xưởng tinh
chế
643.9
7 Trạm bơm 603.9 605.7 T4 2 400 800 0.81 648
8 Nhà máy NĐ 2.4
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 60
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 61
phu
¬n
g ¸
n c
un
g c
Êp ®
iÖn
ng
uy
Ôn t
hÞ h
ån
g h
¶i
Gi¸
o vi
ªn h
uíng
dÉn
Sinh
viª
n th
ùc h
iÖn
TrÞn
h v
¨n
ph
u¬
ng
tru
ên
g ®
¹i h
äc
b¸
ch
kh
oa
hμ
né
i
lí
p : h
Ö th
èn
g ®
iÖn
. N
1- k
40
TØ l
Ö : 1
:300
0
B¶n
vÏ
sè :
3
t1
C¸p
0,4
kV
C¸p
10k
V
Tr¹
m p
h©n
phèi
Tr¹
m b
iÕn
¸p p
h©n
x−ën
g
5
78,3
8
KÝ h
iÖu
trªn
mÆt
b»n
g
Phô
t¶i t
Ýnh
to¸n
ph©
n x−
ëng
gh
i ch
ó
phu
¬n
g ¸
n 4
tr¹
m p
ptt
t4
t3
t2
5 / 7
8.38
4 / 6
34.9
3 / 6
34.7
2/ 3
87.8
6 / 2
39.5
7 / 6
03.9
8 / 2
.49
/ 314
.3
1/ 1
65.3
6
Tõ
hÖ th
èng
®iÖn
®Õn
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 62
Phương án 4
Ký hiệu
trên mặt
bằng
Tên phân xưởng Stt
(kVA)
Công suất tính
toán của MBA
(kVA)
Tên
trạm
biến áp
Số lượng
máy biến
áp
Dung lượng của máy
biến áp
Hệ số
hiệu
chỉnh
Dung
lượng của
trạm biến
áp
Một máy BA Toàn bộ
2 Phân xưởng thái và
nấu củ cải đường
387.8 553.18 T1 2 500 1000 0.81 810
1 Kho củ cải đường 165.36
3 Bộ phận cô đặc 634.7 634.7 T2 2 500 1000 0.81 810
4 Phân xưởng tinh chế 78.38 719.8 T3 2 500 1000 0.81 810
5 Kho thành phẩm 643.9
6 Phân xưởng sửa
chữa cơ khí
239.5 1154.8 T4 2 800 1600 0.81 1296
7 Trạm bơm 603.9
8 Nhà máy NĐ 2.4
9 Kho than 314.3
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 63
t1
B¶n
vÏ
sè :
3
TØ l
Ö : 1
:300
0tr
uê
ng
®¹
i hä
c b
¸c
h k
ho
a hμ
né
i
lí
p : h
Ö th
èn
g ®
iÖn
. N
1- k
40
TrÞn
h v
¨n
ph
u¬
ng
Sinh
viª
n th
ùc h
iÖn
Gi¸
o vi
ªn h
uíng
dÉn
ng
uy
Ôn t
hÞ h
ån
g h
¶i
phu
¬n
g ¸
n c
un
g c
Êp ®
iÖn
Tõ
hÖ th
èng
®iÖn
®Õn
1/ 1
65.3
6
9 / 3
14.3
8 / 2
.4
7 / 6
03.9
6 / 2
39.5
2/ 3
87.8
3 / 6
34.7
4 / 6
34.9
5 / 7
8.38
t2
t3
t4
tr¹
m p
ptt
phu
¬n
g ¸
n 5
gh
i ch
ó
Phô
t¶i t
Ýnh
to¸n
ph©
n x−
ëng
KÝ h
iÖu
trªn
mÆt
b»n
g
78,3
8
5
Tr¹
m b
iÕn
¸p p
h©n
x−ën
g
Tr¹
m p
h©n
phèi
C¸p
10k
V
C¸p
0,4
kV
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 64
Phương án 5
Ký hiệu
trên mặt
bằng
Tên phân xưởng Stt
(kVA)
Công suất tính
toán của MBA
(kVA)
Tên
trạm
biến áp
Số
lượng
máy
biến áp
Dung lượng của máy
biến áp
Hệ số
hiệu
chỉnh
Dung
lượng của
trạm biến
áp Một máy BA Toàn bộ
1 Kho củ cải đường 165.36 869 T1 2 630 1260 0.81 1020.6
2 Phân xưởng thái
và nấu củ cải
đường
387.8
8 Nhà máy NĐ 2.4
9 Kho than 314.3
3 Bộ phận cô đặc 634.7 634.7 T2 2 500 1000 0.81 810
4 Phân xưởng tinh
chế
643.9 719.8 T3 2 500 1000 0.81 810
5 Kho thành phẩm 78.38
6 Phân xưởng SCCK 239.5 840.9 T4 2 630 1260 0.81 1020.6
7 Trạm bơm 603.9
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 65
Từ bảng kết quả ta tính được độ dữ trữ của các phương án như sau:
kdt = 100.,
,
∑∑ ∑−
tt
ttBA
SSS
(4-15)
Tính độ dữ trữ cho một phương án 1.
áp dụng công thức ( 4-15) ta có :
kdt = %34100.11,2714
11,27143645100.,
=−
=−
∑∑ ∑
tt
ttBA
SSS
Tính toán tương tự cho các phương án khác kết quả ghi trong bảng sau:
Bảng 4-5:
Phương án kdt(%)
Phương án I 34
Phương án II 23.7
Phương án III 14.5
Phương án IV 21.3
Phương án V 19.2
Nhìn vào bảng kết quả độ dữ trữ ta thấy các phương án đều thoã mãn điều
kiện phát triển phụ tải điện của nhà máy trong tương lai.
Trong 5 phương án đưa ra nhìn chung về mặt kỹ thuật đều chấp nhận được và
có thể đem ra sử dụng, nhưng theo yêu cầu đặt ra là phải chọn ra phương án có chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật tốt nhất.
Từ yêu cầu đặt ra là dễ dàng trong thao tác vận hành và quản lý tiết kiệm
vốn đầu tư, chi phí vận hành nhỏ ta thấy phương án 2 có số lượng máy biến áp
tương đối lớn (8 máy) và có tới 3 loại như vậy theo điều kiện này ta loại phương án
2. Còn lai 4 phương án ta dùng phương pháp mô men phụ tải để so sánh sơ bộ giữa
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 66
các phương án để chọn ra 2 phương án tốt nhất trong 4 phương án đó và đem so
sánh kinh tế .
Mô men phụ tải của đường dây được tính như sau:
M = S.L. (kVA. km)
Trong đó : S: là công suất truyền tải qua đường dây đó (kVA)
L: Là độ dài của đường dây đó (km)
Vì các phương án đều có đường dây trừ trạm biến áp khu vực tới trạm phân
phối trung tâm giống nhau, nên không cần tính nữa .
Quy ước tên của đường dây là tên của trạm nó đi tới.
*Tính mô men phụ tải cho phương án 1: Có 4 đường dây dẫn tới 4 trạm.
Công suất và chiều dài của các đường dây được ghi trong bảng 4-6.
áp dụng công thức 4-16 ta có :
M ∑ = ∑=
4
1iSi.Li =200,6 (kVA.km).
Các phương án còn lại tính toán tương tự kết quả cho dưới bảng 4-6.
Bảng 4-6
Phương án Phương án I
Phương án III
Phương án IV
Phương án V
Đường dây 1(T1) Stt(kVA) 553.18 867 553.18 869 L(km) 0.02 0.02 0.02 0.02
Đường dây 2(T2) Stt(kVA) 1275.42 707.2 634.7 634.7 L(km) 0.03 0.03 0.03 0.03
Đường dây 3(T3) Stt(kVA) 313.4 549.1 719.8 719.8 L(km) 0.13 0.13 0.09 0.09
Đường dây 4(T4) Stt(kVA) 737 605.7 1154.8 840.9 L(km) 0.15 0.15 0.13 0.13
M∑ ( kVA.km) 200.6 200.8 245 210.5
Từ bảng kết quả cho ta thấy phương án 1 và 3 có chỉ số mômen phụ tải nhỏ
nhất tức là vốn đầu tư vào kim loại màu cho 2 phương án là nhỏ nhất còn phương án
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 67
4 và 5 có chỉ số mô men lớn hơn nên ta loại bỏ vậy ta giữ lại phương án 1 và 3 để so
sánh kinh tế để chọn ra phương án tốt nhất cho nhà máy.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 68
4. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.
Khi so sánh 2 phương án (1 và 3) về mặt kinh tế để chon ra được phương án
tối ưu nhất cho nhà máy ta dùng hàm chi phí tính toán. vì 2 phương án cũng có
những phần giống nhau nên ta có thể bỏ qua.
4.1. Chon dây dẫn.
a. Chọn dây dẫn từ biến áp trung gian về trạm phân phối.
Chiều dài của đường dây này là 6 km. Ta sử dụng dây nhôm lõi thép, lộ kép .
- Dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế :
- F = KT
LV
JI max (mm2) ( 4-17)
Trong đó :
ILvmax:Dòng điện làm việc lớn nhất chay qua dây dẫn (đối với phụ tải nhà máy
thì đó là dòng tính toán Itt )
JKT: Mật độ dòng điện kinh tế, phụ thuộc vào vật liệu dẫn và thời gian sử dụng
công suất cực đại Tmax.
Nhà máy làm việc 3 ca có Tmax = 5000h thì JKT = 1,1 2mmA
- Dây dẫn được kiểm tra theo điều kiện:
ICP ≥ Icb (4-18)
ΔU < Ucp (4-19)
Trong đó :
Icp: Dòng điện cho phép làm việc lâu dài của dây dẫn.
Icb : Dòng làm việc cưỡng bức.
ΔU – Tổng thất điện áp trên đường dây .
ΔUcp – tổn thất điện áp cho phép (5%)
Ta đã có : SttNM = 2595,5 (kVA)
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 69
Vậy: ILVmax = )(9,7410.3.25.2595
.3.2A
US
dm
ttNM ==
Fnm = 2,681.19,74max ==
KT
LV
JI (mm2)
Tra bảng chọn dây loại AC -95. Với các thông số.
Icp=335 (A)
r 0 =0,33 (Ω /km)
x 0 = 0,385 (Ω /km).
+ Dòng điện cưỡng bức của lộ dây kép được tính khi một lộ bị đứt
ta có : Icb =2.ILV max =149,85(A)
Icp =335 (A)
→ Icp ≥ ILV max
Vậy dây dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện phát nóng.
+ Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp .
ΔU = U
XQRP .. + (4-20)
Trong đó :
Ptt=1883,1 (kW)
Qtt= 1786,2 (kVAr)
R =r 0 .L=0,33.6=1,98 (Ω)
X = x 0 .L=0,385.6=2,31 (Ω)
ΔU = 73,39210.2
31,2.2,178698,1.1,1883=
+ (V)
ΔU < ΔUcp =5% .Uđm =500 (V)
b/ Chọn dây dẫn cho phương án I và phương án III.
* Phương án 1.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 70
Chọn cáp từ trạm phân phối đến trạm biến áp phân xưởng .
Cáp cao áp được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế .
F =KT
LV
JI max (4-21)
Với Tmax =5000h, chọn cáp cao su lõi đồng ta có JKT =2,5A/mm2.
Cáp được chọn phải thoả mãn điều kiện:
Điều kiện phát nóng: I’ cp ≥ I maxLV
Trong đó : I’cp - Dòng đIện làm việc lâu dài cho phép của cáp đã được hiệu
chỉnh theo nhiệt độ và số cáp trong rãnh .
I’cp =k hc . I cp =0.85 .I cp (4-22a)
Điều kiện ổn định nhiệt :Fmin = α .I∞ . t . (4- 22- b)
Trong đó : Fmm- tiết diện nhỏ nhất của cáp có ổn định nhiệt.
α - hệ số phụ thuộc vào vật dẫn với cáp lõi đồng thì α =7.
I∞ - Dòng điện ngắn mạch duy trì lớn nhất có thể đi qua cáp .
t - Thời gian tồn tại ngắn mạch.
Trong phần này ta chỉ kiểm tra dây dẫn theo điều kiện phát nóng để phục vụ
cho việc so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật giã các phương án còn kiểm tra ổn định
nhiệt sẽ tính ở phần ngắn mạch.
+ Chọn cáp từ trạm phân phối trung gian tới trạm biến ápT1.
Theo kết quả tính toán phần trước ta có :
ILvmax = kqt. )(74,3210.3
405.4,1.3
,
AS
U dm
dmB ==
Với kqt - hệ số quá tải của máy biến áp: kqt=1,4
Vậy tiết diện kinh tế của đường cáp này là:
F = 096,135.274,32max ==
KT
LV
JI (mm2)
Chọn cáp tiết diện 25 mm2 có thông số
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 71
Icp =120 (A)
I’cp =0.85 .120 =102 (A)
Vậy I’cp > ILV max = 32.74 (A)
Các đường cáp từ trạm phân phối đến các trạm biến áp phân xưởng còn lại
cũng được chọn tương tự như trên. Kết quả thể hiện trên bảng 4.7.
Bảng 4 -7. Bảng chọn cáp từ trạm PPTT đến trạm biến áp phân xưởng
Phương án1
Tên đường
Dây
ILV max (A) ICP(A) Tiết diện
(mm2)
Chiều dài
(km)
Giá tiền(106đ)
1km Toàn bộ
TPP-T1 2x32,74 2x120 2x25 2x0,02 95 3,8
TPP-T2 2x65,47 2x150 2x35 2x0,03 120 7,2
TPP-T3 2x16,36 2x95 2x16 2x0,13 84 21,84
TPP-T4 2x32,74 2x120 2x25 2x0,15 95 28,5
Tổng số 61,34
* Phương án 3: Chọn cáp cao su cho phương án 3 cũng tưong tự như phương
án 1 kết quả ghi trong bảng 4.8.
Bảng 4.8.
Tên đường dây ILV max (A) ICP(A) Tiết diện
(mm2)
Chiều dài
(km)
Giá tiền(106đ)
1km Toàn bộ
TPP-T1 2x41,25 2x120 2x25 2x0,02 95 3,8
TPP-T2 2x32,73 2x120 2x25 2x0,03 95 5,7
TPP-T3 2x26,18 2x95 2x16 2x0,13 84 21,84
TPP-T4 2x26,18 2x95 2x16 2x0,15 84 25,2
Tổng số 56,54
4.2. Tính tổn thất điện năng và tổn thất điện áp trong mạng cao áp.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 72
Tính tổn thất điện năng :
Tổn thất điện năng trên các đường dây được xác định theo công thức :
ΔAdd = 2
2
dmUS
r0 .L. τ.10-3.n1 (4-23)
Trong đó :
τ - Thời gian tổn thất công suất phụ thuộc vào cosϕ và Tmax
Với Tmax = 5000h, cosϕ = 0,6 ta có τ = 4150h.
S - công suất tính toán đi qua đường dây đó.
n - Số đường dây: đường dây kép n=2.
đường dây đơn n=1.
- Tính tổn thất điện năng từ TPP đến T1(Phương án 1).
- Stt =553,18 (kW)
- L=0.02 (km)
- r0=0,740 Ω/km.
- x0 =0.099 Ω/km.
Thay vào công thức 4-23 ta có :
ΔA =2
740,0.02,0.10
18,5532
2
.4150.10-3 =93,97(kWh)
Tính toán tương tự cho các lộ khác, kết quả trình bày ở bảng 4-9.
- Phương án 3: Cũng tính toán tương tự, kết quả ghi trong bảng 4-9.
* Tính tổn thất điện áp :
Tổn thất điện áp trên đường dây được tính theo công thức :
ΔU =dmU
QXRP +. (V) (4-24)
Trong đó :
P,Q - là công suất tác dụng và phản kháng tính toán chạy trên đường dây
(kW; kVAr).
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 73
R,X - là điện trở và điện kháng của đường dây (Ω).
- Tính tổn thất điện áp trên đường dây từ trạm phân phối đến T1.
- ( Phương án 1).
Thông số đường dây:
Ptt =425.5 (kw)
Qtt = 353,5 (kVAr)
r0 = 0,740Ω/km⇒ R= 0074,02
74,0.02,0= (Ω).
x0 = 0,147Ω/km⇒ X = 00099,02
099,0.02,0= (Ω).
Theo công thức 4-24 ta có:
ΔU = )(34986,010
00099,0.5,3530074,0.5,425.. VU
XQRP
dm
=+
=+
- Tổn thất điện áp tính theo%.
ΔU% = %00349,0100.10
10.349,0100.3
==Δ −
dmUU
Tính toán tương tự đối với các đường dây khác kết quả ghi trong bảng 4-9.
Bảng 4-9. Bảng tính tổn thất điện năng và tổn thất điện áp trong mạng cao áp
Phương án 1
Đường dây
Ptt
(kW)
Qtt
(kVAr)
Stt
(kVA)
R0
(Ω/km)
X0
(Ω/km) L(km) R(Ω) X(Ω)
ΔA (kWh)
ΔU (V)
ΔU (%)
TPP-T1 425,5 353,5 553,2 0,74 0,099 2x0,02 0,0074 0,00099 93,97 0,349 0,0035 TPP-T2 856 945,5 1278,6 0,520 0,095 2x0,03 0,0078 0,00143 529,2 0,803 0,008 TPP-T3 220,5 222,62 317,88 1,150 0,113 2x0,13 0,07475 0,00734 313,5 1,812 0,0181 TPP-T4 713,4 579,75 920,6 0,74 0,099 2x0,15 0,0555 0,00742 1952 4,389 0,043 Tổng 2888,67
Phương án 3
Đường
dây
Ptt
(kW)
Qtt
(kVAr)
Stt
(kVA)
r0
(Ω/km)
x0
(Ω/km) L(km) R(Ω) X(Ω)
ΔA
(kWh)
ΔU
(V)
ΔU
(%)
TPP-T1 680,5 537,25 867,46 0,740 0,099 2x0,02 0,0074 0,00099 231,08 0,556 0,00556
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 74
TPP-T2 460 537,12 713,08 0,740 0,099 2x0,03 0,0111 0,00148 234,23 0,590 0,0059
TPP-T3 616,5 631 883,4 1,150 0,113 2x0,13 0,07475 0,00734 2420,9 5,07 0,0507
TPP-T4 458,4 396 606,3 1,150 0,113 2x0,15 0,08625 0,00847 1315,8 4,289 0,043
Tổng 4202,01
-Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng cao áp là :
+ Phương án 1: 145,2043,0100.10
10.2,210 3
1 =+=Δ−
MaxU %
+ Phương án 3: 145,2043,0100.10
10.2,210 3
3 =+=Δ−
MaxU %
4.3. Tính tổn thất điện năng trong máy biến áp
Tổn thất điện năng trong máy biến áp được xác định theo công thức: 2
0 .1.... ⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛Δ+Δ=Δ
dmNBA S
Sn
PtPnA τ (kWh) (4-25)
Trong đó:
n- Là số máy biến áp làm việc song song.
ΔP0, ΔPN - Tổn thất không tải và ngắn mạch của máy biến áp (kW)
S – Phụ tải tính toán của máy biến áp.
Sđm – công suất định mức của máy biến áp.
t - Thời gian làm việc của máy biến áp trong một năm: t = 8760 (h).
τ - Thời gian tổn thất công suất lớn nhất: τ = 3410,9 (h).
+ tính tổn thất điện năng cho trạm biến áp T1 (Phương án 1).
Máy biến áp do ABB chế tạo công suất 500 (kVA) có tổn thất công suất
không tải và ngắn mạch là:
ΔP0 = 1000(W) = 1 (kW).
ΔPN = 7000(W) = 7 (kW).
Phụ tải tính toán của trạm biến áp là: Stt = 553,18 (kVA)
áp dụng công thức (4-25) ta tính được:
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 75
2
0 .1.... ⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛Δ+Δ=Δ
dmNBA S
Sn
PtPnA τ
=2. 1. 8760 + 7. 3410,9. 68,32132500
18,553.21 2
=⎟⎠⎞
⎜⎝⎛ (kWh).
Tính toán tương tự cho các trạm còn lại ta được kết quả ghi trong bảng 4-10.
Bảng 4-10. Bảng tính tổn thất điện năng trong máy biến áp
Phương án 1
Tên trạm
BA
SđmBA
(kVA)
Stt
(kVA)
ΔP0
(kW)
ΔPN
(kW)
Số
lượng
ΔABA
(kWh)
Giá
thành(x106đ)
1MBA Toàn bộ
TPP-T1 500 553,18 1 7 2 32132,68 400 800
TPP-T2 1000 1275,42 1,75 13 2 66725,23 460 920
TPP-T3 250 313,4 0,64 4,1 2 22201,36 340 680
TPP-T4 500 737 1 7 2 43457,73 400 800
Tổng 164517 3200
Phương án 3:
Tên trạm
BA
SđmBA
(kVA)
Stt
(kVA)
ΔP0
(kW)
ΔPN
(kW)
Số
lượng
ΔABA
(kWh)
Giá
thành(x106đ)
1MBA Toàn bộ
TPP-T1 630 867 1,2 8,2 2 47509,6 420 840
TPP-T2 500 707,2 1 7 2 41402,59 400 800
TPP-T3 400 549,1 0,84 5,75 2 33196,28 400 800
TPP-T4 400 605,7 0,84 5,75 2 37202,27 400 800
Tổng 159310,74 3600
4.4. Tính chi phí tính toán cho các phương án.
- Chi phí tính toán của các phương án được tính theo công thức:
- Z = K. ( avh +atc ) + C (4-26)
Trong đó:
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 76
K- Vốn đầu tư cho việc mua thiết bị kể cả tiền vận chuyển và lắp đặt.
atc, avh – Hệ số thu hồi vốn tiêu chuẩn và hệ số khấu hao do vận hành:
atc = 0,125 ; avh = 0,1
C- Chi phí do tổn thất đIện năng.
C = ΔA∑. β (4-27)
β- Giá tiền tổn thất đIện năng, lấy β = 500đ/ kWh.
ΔA∑ - Tổng tổn thất đIện năng trong mạng cao ápcủa nhà máy.
ΔA∑ = ΔAdd + ΔABA (4-28)
a/ Tính chi phí tính toán cho phương án 1.
- Vốn
đầu tư cho máy biến áp là: 3200 (106đ)
- Vốn đầu tư cho việc mua cáp là: 61,34 (106đ )
- Số máy cắt hợp bộ trong trạm phân phối của phương án 1 là 11. Giá
một máy cắt hợp bộ ( 10kV ), 630A là 18,5 (106đ)/ 1 bộ.
- Vậy chi phí mua máy cắt là: 11. 18,5 (106đ) = 203,5 (106đ).
+ Vốn đầu tư cho phương án 1 là:
K1 = 1,3.3200 + 1,6. 61,34 + 203,5 = 4461,64. 106đ.
+Tổng tổn thất điện năng trong mạng cao áp của nhà máy:
ΔA∑ = ΔAdd + ΔABA = 2888,67 + 164517 = 167405,67 (kWh).
+ Chi phí tổn thất đIện năng của phương án 1 là:
C = ΔA∑. β = 167405,67 . 500 = 83,87.106 đ
Vậy chi phí tính toán :
Z1 = K. ( avh +atc ) + C
= 4461,64. ( 0,125 + 0,1 ) + 83,87 = 1087,74. 106 đ.
b/ Tính chi phí tính toán cho phương án 3.
- Vốn đầu tư cho máy biến áp là: 3600 (106đ)
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 77
- Vốn đầu tư cho việc mua cáp là: 56,54 (106đ )
- Số máy cắt hợp bộ trong trạm phân phối của phương án 3 là 11. Giá
một máy cắt hợp bộ ( 10kV ), 630A là 18,5 (106đ)/ 1 bộ.
- Vậy chi phí mua máy cắt là: 11. 18,5 (106đ) = 203,5 (106đ).
+ Vốn đầu tư cho phương án 3 là:
K3 = 1,3.3600 + 1,6. 56,54 + 203,5 = 4973,97. 106đ.
+Tổng tổn thất đIện năng trong mạng cao áp của nhà máy:
ΔA∑ = ΔAdd + ΔABA = 4202,01 + 159310,74 = 163512,75 (kWh).
+ Chi phí tổn thất điện năng của phương án 3 là:
C = ΔA∑. β = 163512,75 . 500 = 81,76.106 đ
Vậy chi phí tính toán :
Z3 = K. ( avh +atc ) + C
= 4973,97. ( 0,125 + 0,1 ) + 81,76 = 1200,9. 106 đ.
4.5. So sánh chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của 2 phương án.
Từ kết quả đã tính tóm tắt lại ta có bảng kết quả ở bảng 4-11.
Phương án Chi phí tính toán Z.(10)6 ΔUMax (%) ΔA (kWh)
Phương án 1 1087,74 2,145 167405,67
Phương án 3 1200,9 2,145 163512,75
Từ kết quả bảng trên ta thấy chi phí tính toán của phương án 1 nhỏ hơn
phương án 3.
Do yêu cầu đặt ra là dễ dàng trong thao tác vận hành và quản lý tiết kiệm vốn
đầu tư, chi phí vận hành nhỏ . Do vậy ta chọn phương án 1 làm phương án cung cấp
điện cho nhà máy.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 78
III - LỰA CHỌN SƠ ĐỒ TRẠM PHÂN PHỐI TRUNG TÂM VÀ CÁC
TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƯỞNG.
1. Sơ đồ trạm phân phối trung tâm.
Đối với trạm phân phối trung tâm của nhà máy ta dùng sơ đồ hệ thống một
thanh góp có phân đoạn . Tại mỗi tuyến dây vào , ra khỏi thanh góp và liên lạc giữa
hai phân đoạn thanh góp đều dùng máy cắt hợp bộ . Để bảo vệ chống sét truyền từ
đường dây vào trạm đặt chống sét van trên mỗi phân đoạn thanh góp.
Ngoài ra trên mỗi phân đoạn thanh góp đặt một máy biến áp đo lường 3pha 5
trụcó cuộn tam giác hở báo chạm đất một pha trên cáp 10kV. Máy biến dòng được
đặt trên tất cả các lộ vào và ra của trạm.
Chọn dùng các tủ hợp bộ của hãng SIEMENS, máy cắt loại 8DC11, cách điện
bằng khí SF6 có các thông số kỹ thuật ghi trong bảng 4-12.
Bảng 4-12: thông số máy cắt tại trạm PPTT.
Loại MC Uđm(KV) Iđm(A) IN,KA max IN,KA 1-3S
8DC11 12 1250 63 25
Sơ đồ nối ghép trạm phân phối trung tâm được trình bày trên hình 4-7.
2. Sơ đồ trạm biến áp phân xưởng .
Vì các trạm biến áp phân xưởng rất gần với trạm phân phối trung tâm nên
phía cao áp chỉ cần đặt cầu chì và dao cách ly phía hạ áp đặt át tô mát tổng và các át
tô mát nhánh, trạm hai máy biến áp đặt thêm áp tô mát liên lạc giữa 2 phân đoạn:
Đặt một tủ đầu vào 10kV có giao cách ly 3 vị trí, cách điện bằng SF6 loại 8DH10.
Bảng 4-13 Thông số kỹ thuật của tủ vào 8DH10.
Loại tủ Cách điện Uđm(kV) IđmA lộ cáp
IđmA lộ MBA
IN kA 1S
IN Amax
8DH10 SF6 12 1250 200 25 63
* Các máy biến áp chọn các át tô mát của hãng Merlin Gerin.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 79
+ Với trạm 2 máy biến áp đặt 5 tủ: 2 tủ át tô mát tổng, 1 tủ át tô mát phân
đoạn và 2 tủ át tô mát nhánh (hình 4-8b)
Cụ thể chọn các át tô mát như sau:
Dòng lớn nhất qua át tô mát tổng của máy biến áp 500 kVA là:
Imax = )(68,7214,0.3
500 A=
Dòng lớn nhất qua át tô mát tổng của máy biến áp 1000 kVA là:
Imax = )(37,14434,0.3
1000 A=
Chủng loại và số lượng các át tô mát chọn được ghi trong bảng 4-15.
Bảng 4 -15: Bảng chọn áptômát đặt trong các trạm biến áp phân xưởng hãng
Merlin Gerin.
Trạm BA Loại Số
lượng
Uđm(V) Iđm(A) IN(kA)
T1 NS - 600E 3 500 600 10
NS -400E 4 500 400 10
T2 CM-1600N 3 500 1600 50
C- 801N 4 500 800 25
T3 NS - 600E 1 500 600 10
NS - 400E 2 500 400 10
T4 NS - 600E 1 500 1600 50
NS - 400E 2 500 800 25
*Lựa chọn dao cách ly phía cao áp trạm biến áp phân xưởng.
Chọn dao cách ly đặt trong nhà loại PB - 10/ 400 cho tất cả các trạm biến áp
phân xưởng.
Dao cách ly PB - 10/ 400 có các thông số kỹ thuật sau:
Loại Uđm(kV) Iđm (A) Dòng điện ổn định động (kA) Iôđn (kA) IXK IXK
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 80
PB –10/400 10 400 50 29 10
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 81
* Lựa chọn cầu chì cao áp trạm
Chọn cầu chì loại ΠP -10 đặt trong nhà do Liên Xô chế tạo có các thông số
kỹ thuật sau:
Loại Uđm(kV) Iđm (A) Icắt (A) Scắt (MVA) Iđm dây chảy (A)
ΠP –10 10 100 12 300 75
*Lựa chọn máy biến dòng.
Chọn máy biến dòng loại TΦ – 10 có các thông số kỹ thuật sau:
Loại Uđm(kV) Iđm (A) Icắt (A) Sđm (MVA) Số cuộn dây TC
ΠP –10 10 15-600 1 20 75
*Lựa chọn máy biến áp đo lường.
Trên mỗi trạm phân phối trung tâm đặt một máy biến áp đo lường loại 3 pha 5
trụ HTM – 10 có các thông số kỹ thuật sau.
Loại
Uđm(V) Công suất đm theo cấp chính xác
(VA)
Sđm
(VA)
Sơ cấp Thứ cấp 0,5 1 3
HTM-100 10000 100 120 200 480 1200
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 82
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 83
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 84
IV. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH - KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ ĐÃ CHỌN.
1. Tính toán ngắn mạch.
Để lựa chọn, kiểm tra dây dẫn, thanh dẫn các khí cụ điện khác cần tính các
điểm ngắn mạch:
+ N1 tại thanh cái trạm PPTT để kiểm tra máy cắt, thanh góp.
+ N2 phía cao áp các trạm BAPX để kiểm tra cáp và tủ cao áp các trạm,
N1 N2
MC ĐDK
BATG PPTT BAPX
Sơ đồ thay thế: N1 N2
HT XHT Z1 Z2
Trong đó:
XHT - Điện kháng đẳng trị của hệ thống.
Z1 là tổng trở của đoạn đường dây từ trạm biến áp trung gian đến trạm phân
phối trung tâm.
Z2 là tổng trở của cáp từ trạm phân phối trung tâm đến trạm biến áp phân
xưởng.
• Tính điện kháng của hệ thống XHT
- Khi tính toán ngắn mạch phía cao áp vì không biết cấu trúc cụ thể của hệ
thống điện quốc gia nên chỉ tính gần đúng điện kháng của hệ thống thông qua công
suất ngắn mạch của máy cắt đầu nguồn và coi hệ thống có công suất vô cùng lớn.
Điện kháng của hệ thống được tính theo công thức :
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 85
NHT S
UX2
= ( )Ω (4-29)
Trong đó:
SN = 200 MVA
UHT = 1,05. Uđm = 1,05. 10 = 10,5 kV
Thay số vào công thức 4 - 29 ta được:
XHT = ).(55,0200
5,10 2
Ω=
Thông số đường dây trên không và cáp ghi trong bảng 4 - 16.
Dòng ngắn mạch tại N1:
( )21
211
1.3.3
HT
tbtbN
XXR
UZ
I U++
==
( )41,3
55,0155,199,0.3
5,1022
1 =++
=NI (kA)
41,3.8,1.2.8,1.2 11 == NXKN II =8,68 (kA) .
Dòng ngắn mạch tại N2:
IN2 = ∑Z
U tb
.3.
Trong đó:
HTXZZZ ++=∑ 21
( ) ( )221
221 HTXXXRR ++++=
= ( ) ( )22 55,000099,0155,10074,099,0 ++++
= 1,976 (Ω ).
Thay số ta có:
IN2 = 976,1.35,10 = 3,068 (kA).
)(808,7068,3.8,1.22 kAI XKN ==
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 86
Các điểm N2 khác tính toán tương tự kết quả ghi trong bảng 4-17.
Bảng 4-16.Thông số của đường dây trên không và cáp.
Đường dây F (mm2) L
(km)
R0 (Ω
/km)
X0
(Ω /km) R(Ω ) X(Ω )
BATG - PPTT 95 6 0,33 0,385 1,98 2,31
PPTT - T1 25 2x0,02 0,74 0,099 0,0074 0,00099
PPTT - T2 35 2x0,03 0,52 0,095 0,0078 0,00143
PPTT - T3 16 2x0,13 1,15 0,113 0,07475 0,00734
PPTT - T4 25 2x0,15 0,74 0,099 0,0555 0,00742
Bảng 4-17. Kết quả tính dòng điện ngắn mạch.
Điểm tính N IN (kA) IXK (kA)
Thanh cái PPTT 3,41 8,68
Thanh cái T1 3,06 7,808
Thanh cái T2 3,06 7,808
Thanh cái T3 3,00 7,653
Thanh cái T4 3,02 7,691
2. Kiểm tra các thiết bị điện đã chọn.
a. Kiểm tra ổn định nhiệt của cáp. Chỉ cần kiểm tra tuyến có dòng ngắn mạch
lớn nhất.
Tiết diện ổn định nhiệt của cáp được tính theo công thức 4.22 (TL1)
Fmin = tI .. ∞α (mm2)
Lấy thời gian tồn tại ngắn mạch t = 0,5 (s)
α : Hệ số nhiệt độ, cáp lõi đồng lấy α = 6.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 87
I ∞ : Dòng điện ngắn mạch ổn định.
Fmin = 6. 3,41. 5,0 = 14,46 mm2.
So sánh với cáp đã chọn ở bảng 4-7 ta có Fcáp = 25mm2 > 14,46 mm2.
Vậy cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
b. Kiểm tra máy cắt và thanh cái.
Máy cắt tại trạm phân phối trung tâm là loại 8DC11 có dòng cắt Icắt = 25kA.
và thanh cái ở trạm PPTT có dòng ổn định động Iôđ = 63kA lớn hơn rất nhiều so với
dòng ngắn mạch IN =3,41(kA), và dòng xung kích IXK = 8,68 (kA) tại điểm ngắn
mạch trên thanh cái trạm PPTT vì vậy máy cắt 8DC11 và thanh cái đã chọn đạt yêu
cầu.
Bảng chọn máy cắt.
Loại MC Uđm (kV) Iđm (A) IN, kA max IN, kA 1-3s
8DC11 12 1250 63 25
Bảng kết quả kiểm tra máy cắt.
Các đại lượng kiểm tra Điều kiện
Điện áp định mức (kV) UđmMC > Umạng
12 > 10
Dòng điện định mức (A) IđmMC > Itt
Dòng cắt định mức (kA) Ic. đmMC > IN
25 > 3,41
Dòng ổn định động (kA) Iôđ MC > Ixk
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 88
63 > 8,68
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 89
CHƯƠNG 5: BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Vì phụ tải của nhà máy chủ yếu là phụ tải động lực mà phụ tải động lực tiêu
thụ nhiều công suất phản kháng, việc truyền tải một lượng lớn công suất phản kháng
trên đường dây sẽ gây ra rất nhiều tốn kém do phải tăng thiết bị đương dây và thiết
bị phân phối, làm tăng tổn thất điện năng cũng như tổn thất điện áp trong hệ thống
điện và làm giảm khả năng tải của đường dây và máy biến áp… Trong khi đó có thể
tạo ra công suất phản kháng tại nơi tiêu thụ điện bằng các thiết bị bù như máy bù
đồng bộ và tụ điện tĩnh.
Đối với hệ thống thì việc bù công suất phản kháng phải dựa trên cơ sở tính
toán kinh tế và kỹ thuật. Nhưng đối với một xí nghiệp công suất nhỏ thì việc bù
công suất phản kháng chủ yếu là để thỏa mãn hệ số công suất cosϕ . Thông thường
các nhà máy hay xí nghiệp đều vận hành với hệ số công suất cosϕ rất thấp. Vì vậy
người ta phải bù công suất phản kháng để nâng cao cosϕ theo yêu cầu.
Do vậy vấn đề bù công suất phản kháng là việc vô cùng cần thiết trong thiết
kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy.
I. XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ CẦN THIẾT CHO TOÀN NHÀ MÁY.
Theo kết quả tính toán ở phần trước, công suất tính toán của toàn nhà máy
như sau:
Ptt = 1883,1 (kW)
Qtt = 1786,2 ( kVAr).
Stt = 2595,5 ( kVA ).
cosϕ = 0,72.
Mục tiêu là bù một lượng công suất phản kháng khác sao cho hệ số công suất
của nhà máy đạt 0,95.
Lượng công suất phản kháng cần bù thêm được tính như sau:
Qbù = Ptt . ( 21 ϕϕ tgtg − ) (kVAr) ( 5-1 ) (TL1)
Ptt : công suất tính toán của toàn nhà máy.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 90
ϕ 1: góc ứng với hệ số công suất trung bình cosϕ 1 trước khi bù.
ϕ 2: góc ứng với hệ số công suất ( cosϕ 2 ) muốn đạt được sau khi bù.
cosϕ 1 = 0,72 -> tgϕ 1 = 0,96
cosϕ 2 = 0,95 -> tgϕ 2 = 0,329.
Thay các giá trị vào công thức ( 5-1 ) ta được :
Qbù = 1883,1. (0,96 - 0,329 ) = 1188,23 (kVAr).
Như vậy để đạt được hệ số công suất cosϕ = 0,95 thì nhà máy phải bù thêm
một lượng công suất phản kháng nữa là 1188,23 (kVAr).
Việc bù công suất phản kháng có thể thực hiện được bằng tụ điện tĩnh hoặc
máy bù đồng bộ. Nhưng do nhà máy có công suất tương đối nhỏ, diện tích hẹp, dung
lượng bù không lớn nên chỉ hợp với thiết bị bù là tụ điện tĩnh.
Tụ điện tĩnh có ưu điểm là giá thành rẻ, lắp đặt nhiều vận hành đơn giản kích
thước nhỏ và rất phù hợp với điện áp thấp nhất là phía hạ áp 0,38kV.
II. PHÂN BỐ DUNG LƯỢNG BÙ CHO CÁC NHÁNH .
Căn cứ vào sơ đồ cung cấp điện của nhà máy ở dưới đây ở dạng hình tia nên
để giảm tổn thất điện năng và điện áp cho các phụ tải ta sẽ đặt tụ bù tại các tủ phân
phối của các nhà xưởng.
Để việc đặt tụ bù có hiệu quả trong mạng hình tia thì dung lượng bù tại mỗi
điểm được xác định theo công thức :
Qbù i = Qi -i
bu
RQQ )( −∑ .Rtđ (kVAr) (5-2) (TL1)
Trong đó :
Qbù i - Dùng lượng bù ở nhánh thứ i.
Q ∑ - Tổng phụ tải phản kháng của nhà máy. (kVAr)
Qbù - Dung lượng cần phải bù cho toàn nhà máy (kVAr)
Qi - Phụ tải phản kháng của nhánh thứ i.
Ri Điện trở đường dây của nhánh thứ i.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 91
Rtđ - Điện trở tương đương của mạng .
Rtđ =
nRRR1...11
1
21
+++ (5-3) (TL1)
Từ kết quả bảng 5-2 ta tính dung lượng bù cho nhánh 1 là:
Qbù 1 = Q1 -(Q ∑ -Qbù) . 1R
Rtd
=353,5 -(1786,2 - 1188,23)0074,000359,0
=63,40 (kVAr).
Dung lượng bù ở các nhánh còn lại cũng được tính tương tự . Kết quả ghi ở bảng 5-1.
Bảng 5-1:
Đường dây R0 L( km) R Rtđ Qi Qbù i
PPTT - T1 0,74 2x0,02 0,0074 0,00359 353,5 63,40 PPTT - T2 0,52 2x0,03 0,0078 945,4 670,18 PPTT - T3 1,15 2x0,13 0,07475 222,62 193,9 PPTT - T4 0,74 2x0,15 0,555 579,75 575,88
III.CHỌN THIẾT BỊ BÙ.
Như đã trình bày ở phần trước, vì nhà máy bù công suất phản kháng bằng tụ
điện tĩnh tại các tủ phân phối của phân xưởng. Vậy chọn tụ có điện áp định mức là
380V gồm các bộ tụ 3 pha nối tam giác được bảo vệ bằng áptomat, số lược các tụ
được chọn dựa vào công suất bù tính toán của phân xưởng .
Ở đây ta dùng các bộ tụ KC2- 0,38 - 36 - 3Y3 có:
Uđm = 0,38kV
Công suất 36 kVAr do liên xô chế tạo .
Với nhánh số 1, công suất cần bù là 63,40 kVAr vậy số bộ tụ cần dùng là n = 2 bộ.
Công suất bù thực tế của nhánh 1 là 72 kVAr.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 92
Với các nhánh khác cũng tính toán tương tự , số luợng và công suất cần bù
ghi trong bảng 5-2.
Tên đường dây Qbù tt
(kVAr)
Loại tụ Số bộ tụ Qbù thực tế
(kVAr)
TPP -T1 63,40 KC2 - 0,38 - 36 - 3Y3 2 72
TPP -T2 670,18 KC2 - 0,38 - 36 - 3Y3 19 684
TPP -T3 193,9 KC2 - 0,38 - 36 - 3Y3 6 216
TPP -T4 575,88 KC2 - 0,38 - 36 - 3Y3 16 576
Tổng công suất phản kháng bù thực tế cho nhà máy là :
Qbù2 = 72 + 684 + 216 + 576 = 1548 (kVAr)
Hệ số công suất của nhà máy sau khi bù là :
cosϕ =( )22 15482,17861,1883
1,1883
−+=
tt
tt
SP
cosϕ = 0,99
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 93
Rc1 Rc2 Rc3 Rc4
RB1 RB2RB3 RB4
Q1 Qb1 Q2 Qb2 Q3 Qb3 Q4 Qb4
PPTT
s¬ ®å ph©n bè c«ng suÊt bï trong toμn nhμ m¸y
Tªn tr¹m
T1
T2
T3
T4
Qbï i (kVAr) Qbï, (kVAr)
63,40 72
670,18 684
193,9 216
575,88 576
KÕt qu¶ tÝnh to¸n
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 94
CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT
Nối đất là biện pháp an toàn hệ thống cung cấp điện vì đặc điểm quan trọng
của hệ thống cung cấp điện phân bổ đều trên diện tích rộng và thường xuyên có
người làm việc với các thiết bị điện, nếu cách điện của các thiết bị điện bị chọc
thủng và người vận hành không tuân theo các quy tắc an toàn thì tại các vỏ thiết bị,
các cầm tay v.v… sẽ có điện gây nguy hiểm cho vận hành. Sét đánh trực tiếp hoặc
gián tiếp vào thiết bị điện không những làm hư hỏng các thiết bị điện mà còn gây
nguy hiểm cho người vân hành. Vì vậy trong hệ thống cung cấp điện nhất thiết phải
có biện pháp an toàn có hiệu quả và tương đối đơn giản là thực hiện nối đất và đặt
các thiết bị chống sét .
Việc nối đất cho các bộ phận kim loại mà có khả năng có điện khi cách điện
bị hỏng nhằm đảm bảo cho điện thế tiếp xúc luôn có giá trị không gây nhuy hiểm
cho con người. Tùy theo tính chất của từng mạng điện ( dòng điện chạm đất nhỏ hay
lớn, thời gian tồn tại lâu hay ngắn …), tùy thuộc vào mức độ của việc nối đất có giá
trị phù hợp. Điện trở nối đất của một cọc hay một vật nối đất có kích thước nhỏ
thường không thõa mãn được trị số cần thiết nen thường phải dùng cả hệ thống nối
đất khác mới đạt yêu cầu.
I. TÍNH ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT CẦN THIẾT .
Hệ thống cung cấp điện của nhà máy gồm 2 cấp điện áp là 10kV và 0,4kV.
Mạng điện 10kV có trung tính cách điện đối với đất, dòng điện chạm đất nhỏ
và tồn tại khá lâu.
Mạng điện 0,4 kV có trung tính trực tiếp nối đất nhưng dòng điện chạm đắt
thường không đủ làm cho các bộ phận bảo vệ cắt mạch. Vì vậy xác suất chạm vỏ rất
cao nên việc nối đất an toàn cho các thiết bị trong nhà máy là cần thiết .
Các thiết bị ở cả 2 cấp điện áp sẽ được sử dụng chung một hệ thống nối đất .
Theo quy định về an toàn trong trường hợp này điện áp tiếp xúc không được
vượt quá 125V. Dòng điện chạm đất trong mạng 10kV là 30A.
Điện trở nối đất được xác định theo công thức sau:
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 95
rđ )(Ω≤d
d
IU
(7-1) (TL1)
Trong đó :
rđ - Điện trở nối đất ( Ω ).
Uđ - Điện áp rơi trên điện trở nối đất .
Iđ - Dòng điện chạm đất .
Như vậy điện trở nối đất cần thực hiện ở đây là :
rđd
d
IU
≤ = .16,430
125
Do điện trở nối đất trong mạng 0,4kV theo quy định không vượt quá 4 Ω .
Vì vậy điện trở nối đất cần thực hiện ở đay là 4Ω .
II. XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT NHÂN TẠO .
Khi tính toán xây dung hệ thống nối đất cần sử dụng triệt để hệ thống nối đất
tự nhiên như sử dụng các ống dẫn nước hay các ống bằng kim loại trong đất. Các kết
cấu bằng kim loại của nhà cửa, các công trình có nối đất v.v… làm trang bị nối đất .
Đối với các xí nghiệp công nghiệp thường lấy điện trở nối đất tự nhiên là 8( Ω
).
Trong khi đó điện trở nối đất theo yêu cầu là 4(Ω ) vì vậy phải xây dung thêm
một hệ thống nối đất nhân tạo . Điện trở nối đát nhân tạo phải được giá trị sau:
Rnt = 848
4.8.=
−=
− dtn
dtn
RRrR (Ω )
III. THIẾT KẾ NỐI ĐẤT NHÂN TẠO .
Nối đất nhân tạo thường được thực hiện bằng cạc thép, ống thép, thanh thép
dẹ hình chữ nhật hoặc thép góc dài 2-3 m chôn sâu xuống đất sao cho đầu trên của
chúng cách mặt đất khoảng 0,5-0,7m. Các ống thép hay thanh thép đó được nối với
nhau bằng các thanh thép nằm ngang chôn sâu khoảng 0,5 -0,7(m). Dây nối đất có
tiết diện thõa mãn độ bền cơ khí và ổn định nhiệt, chiẹu đwocj dòng điẹn cho phép
lâu dài .
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 96
Chọn cọc thép góc (L60 x60mm) có độ dài 2,5(m). chôn sâu dưới đất, đầu
trên của cạc cách mặt đất 50(mm) . Các cọc này được nối với nhau bằng thanh dẹt
50(mm), hàn ở đầu trên của cọc, cách mặt đất 50(cm).
Điện trở suất của đất p =2,10 4 (Ω /cm).
Tra phụ lục 2-66 trang 162 (Giáo trình cung cấp điện tập 2).
Đối với loại đất khô ta có :
kmax thanh = 4,5.
kmax cọc = 1,4.
*Xác định điện trở nối đất của một cọc .
RIC = max..366,0 kl
ρ (lg1414log
212
−+
+tt
dl ) ( Ω ) (7-2) (TL1)
Trong đó :
R1C - Điện trở nối đát của một cọc (Ω )
1 -chiều dài của cọc 1=250 (cm)
ρ -Điện trở suất của đất : ρ = 2.10 4 Ω /cm.
d - Đường kính của cọc (cm).
Ở đây sử dụng thép góc, đường kính ngoài đẳng trị được tính :
d = 0,95b = 0,95.6 = 5,7(cm)
t - độ chôn sâu : t = 0,7 + 2,5/2 = 1,95(cm)
kmax - hệ số mùa : kmax = 1,5.
Thay các giá trị vào công thức (7-2 ta được.
R1c = )(3,91250195.425095,1.4log
21
7,5250.2lg5,1.10.2.
250366,0 4 Ω=⎟
⎠
⎞⎜⎝
⎛−+
+
Bố trí cọc theo vòng kín chữ nhật khoảng các giữa 2 cọc gần nhau là :
a = 5m ; tỉ số 25,2
5==
la
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 97
Tra phụ lục 6.6 trang 394 (TL1) với cách bố trí cọc theo vòng kín hình chữ
nhật và tỉ số la = 2 ta được hệ số sử dụng của cọc là 0,64.
Xác định sơ bộ số cọc cần là:
n = 8.1764,0.83,91
.1 ==
dc
c
RnR (cọc)
Chọn số cọc là 17 vì trong hệ thống nối đất còn có thành phần cửa thanh dẫn.
Với số cọc là 17 thì sẽ phải dùng thanh dài là:
L = a.n = 5.17 = 85 (m)
Chôn sâu50(cm), hệ số sử dụng của thanh là 0,32.
Xác định điện trở của thanh nối nằm ngang .
Chọn p =2.10 4 Ω /cm.
L - Là chiều dài của thanh nối (cm)
kt - hệ số mùa, chọn kt =2
b - bề rộng thanh nối (cm), b =50 9 (mm)
t - Độ chôn sâu của thanh nối : t =50 (cm).
Thay các giá trị cụ thể vào công thức (7 -3) ta tính được điện trở nối đất của
thanh là :
Rt = )(3150.5
8500.2lg.2.10.2.32,0.8500
366,0 24 Ω=
Vậy điện trở nối đất chính xác của hệ thống cọc cần thiết là :
Rt = 7,10831
31.8...
=−
=td
td
RRRR (Ω )
Vậy số cọc cần dùng là :
n = 3,137,10.64,0
3,91.
==csd
lc
RKR (cọc)
Vậy ta chọn 17 cọc trong phần tính sơ bộ là thõa mãn yêu cầu nối đất . Khi đó
điện trở nối đất của hệ thống cọc là :
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 98
Rc = )(4,817.64,03,91
.1 Ω==
nKR
sd
C
* Điện trở của thiết bị nối đất gồm cả hệ thống cọc và thanh nối nằm ngang là
:
Rcđ = )(6,631.4,8
31.4,8.Ω=
+=
+ tc
tc
RRRR
* Điện trở nối đất của cả hệ thống thực tế là :
Rtt = ).(6,386,6
8.6,6* Ω=++ tc
tnnd
RRRr
Vậy hệ thống nối đất nhân tạo với số cọc là 17 và bố trí theo chu vi hình chữ
nhật với các số liệu như trên ta đạt được điện trở nối đất nhân tạo là 8,4 (Ω ). Kết
hợp với hệ thống là 3,6( Ω )nhỏ hơn điện trở nối đất theo quy định là 4(Ω ).
Vậy hệ thống nối đất như trên thõa mãn yêu cầu của nối đất an toàn .
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 99
PHẦN II
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG
CHƯƠNG I
KHÁI NIỆM VỀ ÁNH SÁNG
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ÁNH SÁNG.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 100
1. Sóng điện từ:
Ta gọi bức xạ điện từ của một vật là hiện tượng lan truyền đồng thời theo
đường thẳng của trường biểu diễn bằng véctơ cường độ điện trường Er
và từ trường
biểu diễn bằng véctơ từ cảm Br
, chúng có các tính chất sau đây:
Sự phân bố trường theo phương truyền kí hiệu Xr
là xoay chiều hình sin, có
bước sóng λ và tiến hành trong hai mặt phẳng vuông góc sao cho Xr
, Er
, Br
tạo
nên một tam diện thuận.
Các biên độ của trường tại mọi điểm tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đó
đến nguồn phát.
Sự phân bố trường điện từ ở xa nguồn có biên độ suy giảm, có vận tốc phụ
thuộc vào môi trường truyền sóng, còn gọi là vận tốc truyền hay vận tốc pha, do vậy
ở một thời điểm đã cho trong không gian trường điện từ có tần số giao động v.
Một nguồn bức xạ bất kỳ ví dụ mặt trời phát vô số bức xạ:
Số phương xung quanh nguồn là vô hạn.
Với mỗi phương Xr
có vô số mặt phẳng có thể chứa Er
, Br
.
Trong mỗi cặp mặt phẳng chứa Er
và Br
có vô số sóng điện từ gọi là “sóng
phẳng” có bước sóng λ . Khi đó, vận tốc truyền là C = v. λ ( nếu truyền trong môi
trường chân không hay không khí thì C = 3.108 m/s).
Khi đã có vận tốc truyền sóng, người ta cũng chứng minh được là năng lượng
điện từ truyền tải có quan hệ với tích các véc tơ Er
∩ Br
và được thể hiện bằng các
lượng tử hữu hạn tuân theo các quy luật cơ học lượng tử. Có thể nói một cách đơn
giản rằng sóng điện từ truyền các “ hạt” nhỏ bằng năng lượng gọi là các phô-tôn
năng lượng.
Năng lượng: W = h.v
Trong đó:
h là hằng số Blank lấy bằng 6,6.10-34 J/ Hz.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 101
2. Bức xạ, ánh sáng, màu sắc:
Mọi vật thể đều bức xạ ra không gian một năng lượng nhất định dưới dạng
sóng của điện từ. Năng lượng đó phát sinh ra sự dao động của các phần tử vật chất
cấu tạo nên vật. Khi các phân tử hay các phân tử bị kích thích các điện từ (electron)
của chúng thay đổi mức năng lượng khác, đồng thời giải phóng năng lượng dưới
dạng sóng điện từ và các hạt phô - tôn.
Các bức xạ của vật phát ra tất cả các bước sóng từ 0 đến ∞, nhưng thực
nghiệm đã xác định dược rằng chỉ các bức xạ có bước sóng nằm trong giải ưu tiên
hẹp từ 380 nm → 760 nm mới có tác dụng lên tế bào thần kinh võng mạc và có cảm
nhận nhìn thấy được. Như vậy, ánh sáng nhìn thấy được là những sóng điện từ có
mang năng lượng.
1.2. PHỔ CỦA ÁNH SÁNG.
Năng lượng của ánh sáng phân bổ không đều cho từng bước sóng, đồng thời
gây cảm giác cho mắt người của từng loại là khác nhau. Nghĩa là mỗi bước sóng xác
định sẽ gây ra trong mắt người một cảm giác màu sắc nhất định.
Người ta cũng đã chứng minh được rằng phổ của các bước sóng ánh sáng
gồm 7 màu sắc khác nhau từ cận màu tím tương ứng với bước sóng λ = 380 nm đến
cận màu đỏ tương ứng với bước sóng λ = 780 nm. Giữa các màu này không có ranh
giới rõ rệt, do đó phổ ánh sáng thấy dược là phổ ánh sáng liên tục.
Trong quang phổ của ánh sáng nhìn thấy được, mắt ta cảm nhận nhiều nhất
với ánh sáng có bước sóng λ = 550 nm . Còn hai cận tím và đỏ tương ứng với bước
sóng λ = 380 nm và λ = 780 nm thì mắt ta hầu như không có tác dụng gây cảm giác
sáng. vì vậy trong thiết kế chiếu sáng cần chú ý đến đặc điểm này để tạo điều kiện
ánh sáng phù hợp với hoạt động của mắt.
Khi nghiên cứu về y học, người ta đã công nhận mắt người là một bộ thu
“thông dải” rất tinh vi, hơn nữa mắt có nhạy cảm màu đi từ màu tím sang màu đỏ
tương ứng với bước sóng của dải 380 → 780 nm. Sự cảm nhận này thay đổi theo
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 102
từng người và được Uỷ ban quốc tế về chiếu sáng ( C.I.E ) mã hóa đưa ra các giới
hạn cực đại của phổ màu.
380 nm 439 nm 498 nm 568 nm 592 nm 631 nm 760 nm Tử ngoại
Tím 421 max
Xanh da trời 470
Xanh lá cây 515
Vàng 577
Da cam 600
Đỏ 673 Hồng ngoại
3. Mắt người và sự cảm thụ ánh sáng, màu sắc:
a. Mắt người:
Mắt người là một cơ quan cảm thụ ánh sáng có khả năng chuyển đổi không
tuyến tính và thay đổi theo thời gian. Các kích thích quang học thành các tín hiệu
điện để truyền lên não và tạo trên nó một hiện tượnggọi là: “ Sự nhìn ``.
b. Sự nhìn:
Trên võng mạc có các tế bào thần kinh ( các tế bào quang điện) được nối lên
não qua dây thần kinh thị giác nhờ vậy các tín hiệu thần kinh ( điện) được truyền lên
não tương thích với kích thích thị giác.
1.3. CÁC ĐƠN VỊ CƠ BẢN:
Khái niệm về quang thông là khái niệm đầu tiên mà con người thấy được là
ánh sáng ngọn nến và đèn măng sông cho cùng một lượng sáng. Nhưng khái niệm
này không nêu lên bất kỳ sự phân bố ánh sáng đó trong các miền khác nhau của
không gian chiếu sáng, hơn nữa nó không thể đo được. Điều này thúc đẩy nhà vật lý
Lambert ở thế kỷ 18 đã đưa ra các cơ sở của phép đo ánh sáng dựa trên cơ sở quang
học và sinh lý học.
1. Góc khối:
Góc khối là hình không gian hình nón có đỉnh nằm tại tâm của nguồn sáng và
có đường sinh tựa trên chu vi của mặt được chiếu sáng.
Ta giả thiết có một nguồn sáng đặt tại tâm 0 của một hình cầu rỗng bán kính
R và ký hiệu S là nguyên tố mặt của hình câù này (hình 1.1).
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 103
R Ω S K2.S
0 Ω S R
kS
Hình nón đỉnh o được định nghĩa là tỉ số của diện tích S với bình phương của
bán kính R.
Ω = 2RS
Ta có giá trị cực đại của góc khối khi từ tâm o ta chắn cả không gian, tức là
toàn bộ mặt cầu.
Ω = 2RS = Π=Π 4..4
2
2
RR
Đơn vị của góc khối là Steradian, kí hiệu Sr.
Vậy 1Sr là góc khốí có đỉnh tại tâm của mặt cầu tưởng tượng chắn trên một
mặt cầu có diện tích bằng bình phương bán kính mặt cầu đó.
2. Quang thông F LUMEN (lm):
Bức xạ ánh sáng của một nguồn vào không gian trước hết được đánh giá bằng
năng lượngbức xạ, đo bằng (w). Cùng một năng lượng nhưng bức xạ các bước sóng
khác nhau lại không gây hiệu quả giống nhau trong mắt chúng ta. Vì vậy cần phải
hiệu chỉnh đơn vị đo theo độ nhạy cảm phổ biến của mắt người. Đơn vị mới này
được gọi là quang thông, ký hiệu là F.
Như vậy: quang thông là một đơn vị đo ánh sáng đã được xác định đến đặc
điểm cảm thụ ánh sáng của mắt người.
3. Cường độ sáng I, CANDELA (cd).
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 104
Là đại lượng mới nhất đưa vào hệ SI hợp lý hóa từ khái niệm về quang thông.
Xét một nguồn sáng o gửi ánh sáng lên một mặt S nào đó. Không phải mọi vị
trí nào đó trên mặt phẳng đó đều nhận được ánh sáng như nhau, vì vậy quang thông
của nguồn ánh sáng phát ra theo từng phương không đồng đều do cấu trúc của
nguồn sáng không đối xứng ( nguồn ánh sáng trong thực tế không phải là nguồn
điểm). Vì vạy, để đặc trưng cho sự phân bố nhiều hay ít quang thông theo từng
phương của nguồn sáng người ta đưa ra khái niệm cường độ sáng.
Xem xét trường hợp chung khi một nguồn sáng bức xạ quang thông không
đồng đều vào không gian quanh nó (hình 1.2).
Cường độ sáng I:
Ω=
→Ω→ d
dFoa
Iod
lim
Trong đó:
dF : Lượng quang thông báo bức xạ từ O đến A
dΩ : Góc khối nhìn diện tích ds.
Đơn vị đo cường độ ánh sáng là Candala, ký hiệu là Cd
)(1)(11
SrLmCd =
dF ds
0
d
Như vậy cường độ ánh sáng luôn gắn lion với một hướng đã chọn và được
biểu diễn bằng một vec tơ theo hướng đó mà môdun của nó được đo bằng candela
(cd). Nói cách khác, cường độ sáng là mật độ không gian của quang thông do nguồn
bức xạ.
Candela là cường độ sáng theo một phương đã cho của một nguồn bức xạ đơn
sắc có tần số : 546.1012 HZ ( X = 555 nm ) và có năng lượng bức xạ là: 1,683 W
trong một góc khối Sr.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 105
Như vaayj cường độ sáng là mật độ khối của quang thông theo những phương
xác định.
4. Độ rọi E, LUX (lx).
Người ta định nghĩa độ rọi là mật độ quang thông trên bề mặt được chiếu
sáng. Như vậy nếu một bề mặt diện tích S nhận được một quang thông F thì độ rọi E
được xác định theo công thức:
E = SF
Đơn vị độ rọi là lux (lx), 1lux = )(1)(1
2mlm .
Khi sự chiếu sáng trên bề mặt không đều nên tính trung bình số học ở các
điểm khác nhau để tính độ rọi trung bình. Một số giá trị thông thường khi chiếu sáng
tự nhiên hay nhân tạo
*Ngoài trời buổi trưa, trời nắng : 100 000 lux.
*Trời có mây : 2000 - 10 000 lux.
* Trăng tròn : 0,25 lux.
* Phòng làm việc : 400 - 600 lux.
* Nhà ở : 159 - 300 lux.
*Phố được chiếu sáng : 20 - 25 lux.
Khái niệm về độ rọi còn liên quan đến vị trí của mặt được chiếu sáng. Ta coi
một nguồn sáng điểm O bức xạ tới một mặt của nguyên tố dS ở cách O một khoảng
R, có cường độ sáng I.
Gọi α là góc hợp bởi pháp tuyến n của dS với phương R, góc khối dΩ chắn
trên một hình cầu bán kính R một diện tích là dS. cosα.
IdF
RdSd ==Ω 2
cos. α
Ta có :
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 106
2
cos.R
IdSdFE α
== .
Biểu thức này đúng với các nguyên tố bề mặt chứng tỏ rằng độ rọi thay đổi
với độ nghiêng tương đối của bề mặt và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách.
5. Độ chói L, cd/m2.
Các vật được chiếu sáng nói chung được phản xạ ánh sáng một cách khác
nhau và tác động như một nguồn sáng thứ cấp phát các cường độ sáng khác nhau
theo mọi hướng.
Do đó để đặc trưng cho quan hệ của nguồn sáng sơ cấp lẫn nguồn sáng thứ
cấp đối với mắt, người ta bổ sung thêm cách xuất hiện ánh sáng. Quan hệ này được
minh họa bằng ví dụ sau:
Một đèn sợi đốt 400W thực tế cùng phát ra một quang thông, do đó có cùng
một cường dộ sáng theo mọi hướng dù bóng đèn thủy tinh sáng hay bóng đèn thủy
tinh đục. Rõ ràng đối với mắt, cách xuất hiện của hai bóng đèn này là khác nhau, đối
với bóng đèn thủy tinh trong ta nhận thấy chói mắt hơn.
Người ta định nghĩa độ chói L trong một phương cho trước là tỷ số của cường
độ sáng dI theo phương này trên diện tích biểu kiến của dS.
L = 2/,cos.
mCddS
dIα
.
Độ chói đóng vai trò quan trọng trong kỹ thuật chiếu sáng, nó là cơ sở của các
khái niệm về chi giác và thị giác.
6. Hệ số phản xạ, xuyên sáng và hấp thụ ánh sáng:
Nếu có một lượng quang thông Fi tới đập vào bề mặt vật liệu thì có thể xảy ra
các trường hợp sau:
Một phần quang thông tới sẽ phản xạ từ bề mặt đó, ký hiệu: Fρ
Một phần quang thông tới sẽ bị vật liệu hấp thụ, ký hiệu : Fα
Một phần quang thông tới sẽ xuyên qua vật liệu, ký hiệu : Fτ..
⇒ Fi = Fρ + Fα + Fτ..
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 107
Nếu gọi :
ρρ =iF
F gọi là hệ số phản xạ ánh sáng.
αα =iF
F gọi là hệ số hấp thụ ánh sáng.
ττ =iF
F gọi là hệ số xuyên sáng.
⇒ ρ + α + τ = τ
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 108
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
2.1. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
1. Đặt vấn đề
Ánh sáng là phần quan trọng không thể thiếu được trong quá trình sản xuất ở
các nhà má, xí nghiệp công nghiệp. Trong bất kỳ một xý nghiệp nào ngoài chiếu
sáng tự nhiên còn có chiếu sáng nhân tạo. Sở dĩ như vậy vì chiếu sáng điện có nhiều
ưu điểm thiết bị đơn giản, sử dụng thuận tiện giá thành rẻ tạo được ánh sáng gần
giống ánh sáng tự nhiên. Để đảm bảo sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm được
tốt, năng suất lao động cao, đảm bảo an toàn cho công nhân.
Trong phân xưởng của xí nghiệp nếu ánh sáng không đủ công nhân xẽ phải
làm việc trong trạng thái căng thẳng hại mắt hại sức khỏe, kết quả gây ra hàng loạt
phế phẩm năng suất lao động giảm v v… Ngoài ra còn có nhiều công việc không thể
tiến hành được nếu thiếu ánh sáng hoặc ánh sáng không gần giống với ánh sáng tự
nhiên.
Trong thiết kế chiếu sáng vấn đề quan trọng là phải quan tâm đáp ứng nhu cầu
độ rọi và hiệu quả chiếu sáng đối với thi giác, ngoài độ hiệu quả chiếu sáng còn phụ
thuộc vào quang thông, màu sắc ánh sáng, sự lựa chọn hợp lý các chao chụp đèn, sự
bố trí chiếu sáng vừa đảm bảo kinh tế - kỹ thuật vừa đảm bảo mỹ quan.
Thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
∗ Không bị lóa mắt:
Vì cường độ ánh sáng sẽ làm cho mắt có cảm giác lóa, thần kinh căng thẳng,
thị giác mất chính xác.
∗ Không lóa do phản xạ:
ở một số vật các tia phản xạ khá mạnh và trực. Do đó khi thiết kế cũng phải
chú ý đến điều này.
∗ Không có bóng tối:
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 109
ở nơi sản xuất các phân xưởng không nên có bóng tối mà phải sáng đồng đều,
có thể quan sát được toàn bộ phân xưởng. Muốn khử các bóng tối cục bộ thường sử
dụng bóng mờ và treo cao.
∗ Phải có độ rọi đều:
Để khi quan sát nơi này qua nơi khác để mắt không bị điều tiết nhiều.
∗ Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày:
Để thị giác đánh giá được chính xác.
2.2. TRÌNH TỰ THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG.
Trong quá trình thiết kế, ta chỉ thiét kế hệ thống chiếu sáng nhân tạo trong
không gian kín. Một cách tổng quát thiết kế chiếu sáng thông qua hai giai đoạn:
∗ Thiết kế sơ bộ về giải pháp hình học đó là không gian chiếu sáng và vị trí
đặt thiết bị chiếu sáng.
∗ Kiểm tra độ rọi khác nhau được thực hiện một cách chính xác bằng cách sử
dụng một trong các tiêu chuẩn để kiểm tra mức độ tiện nghi của thiết bị.
Thiết kế chiếu sáng được tiến hành theo trình tự sau:
1. Chọn độ rọi.
Chọn độ rọi ngang chung trên bề mặt làm việc, còn gọi là bề mặt hữu ích có
độ cao trung bình là 0,85 m so với mặt sàn. Độ rọi này phụ thuộc vào bản chất của
từng địa điểm vào tính năng thị giác liên quan đến tính chất công việc đến độ moỉ
mắt của người lao độngvà liên quan đến môi trường chiếu sáng, thời gian sử dụng
hàng ngày…
2. Chọn loại đèn
Việc lựa chọn đèn thích hợp nhất trong số các loại đèn chính đã trình bày ở
phần trên dó là: Đèn sợi đốt, đèn phóng điện, đèn huỳnh quang theo các tiêu chuẩn
sau:
• Hiệu suất ánh sáng của đèn.
• Chỉ số màu IRC
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 110
• Nhiệt độ màu ( biểu đồ Kruithof).
• Việc sử dụng tăng cường hay gián đoạn các địa điểm.
• Tuổi thọ các đèn.
Do đó cần phải loại trừ liên tiếp, tạm thời bỏ qua công suất của nguồn.
3. Chọn kiểu chiếu sáng bộ đèn.
Thường gặp nhất là kiểu chiếu sáng trực tiếp ( hơn 90% ánh sáng chiếu xuống
dưới ) và bán trực tiếp ( từ 60% đến ( 90% ánh sáng chiếu xuống dưới ). Kiểu chiếu
sáng phụ thuộc vào bản chất địa điểm có tính đến khả năng phản xạ của thành.
4. Chọn chiều cao của đèn.
Gọi h là chiều cao của đèn so với bề mặt hữu ích và h` là khoảng cách từ đèn
đến trần nhà ta có thể xác định tỷ số treo J như sau:
`
`hh
hJ+
=
Với: h ≥ 2. h` và 0 ≤ J ≤ 1/3
Thường nên chọn h cực đại bởi vì:
• Các đèn thường xa với thị trường theo chiều ngang, làm giảm nguy cơ
lóa.
• Các đèn có thể có công suất lớn hơn và do đó có hiệu quả ánh sáng tốt
hơn.
• Các đèn có thể cách xa nhau hơn do đó giảm được số đèn.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 111
5. Bố trí các đèn.
Sự đồng đều của độ rọi trên bề mặt hữu ích phụ thuộc vào: Cách các chùm tia
sáng của các đèn giao nhau cách nhau một khoảng n trên bề mặt hữu ích. Độ đồng
đều ánh sáng ( độ rọi ) trên mặt phẳng làm việc là một trong các chỉ tiêu chất lượng
quan trọng và nó phụ thuộc:
*Loại đèn.
* Khoảng cách giữa các đèn.
* Hệ số phản xạ các tường bên và trần, đóng vai trò như nguồn sáng thứ cấp.
6. Quang thông tổng.
a. Hệ số sử dụng:
Hệ số sử dụng ký hiệu là ksd là tỷ số giữa quang thông nhận được trên bề mặt
hữu ích và tổng quang thông đi ra khỏi đèn.
Tỷ số này phụ thuộc vào:
• Cấp của bộ đèn, nghĩa là phân bố quang thông trên bề mặt hữu ích trên
tường, trên trần.
• các hệ số phản xạ đo được bằng dụng cụ đo độ rọi hoặc được ước
lượng bằng bảng màuchuẩn trong đó cho giá trỉtung bình đoói với tường và
trần.
• Kích thước hình học của địa điểm đặc trưng bằng tỷ sốgọi là chỉ số
phòng:
ϕ = )(
.bah
ba+
Trong đó:
a : Chiều rộng của phòng cần chiếu sáng.
b : Chiều dài của phòng cần chiếu sáng.
h : Chiều cao hữu ích.
Do đó hệ số ksd có thể được xác định nhờ các bảng hệ số sử dụng.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 112
b. Hệ số suy giảm.
Sự già hóa của các đèn cũng như sự cáu bẩn của chúng làm thay đổi chất
lượng quang học của các bộ đèn dẫn đến cần đưa vào sử dụng các thiết bị có độ rọi
thỏa mãn một năm làm việc là thời gian cần thiết để lau chùi thiết bị chiếu sáng.
Tính đến việc giảm quang thông của các đèn để bù lại sự suy giảm này cần sử dụng
hệ số bù δ, thường 1,25 ≤ δ ≤ 1,6
Trên đây ta đã đưa ra các trình tự thiết kế chiếu sáng trong nhà nhưng do điều
kiện nên ta không thể áp dụng chi tiết các bước cụ thể như trên. Do vậy ta đưa ra
một số phương pháp chiếu sáng sơ bộ nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật .
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG.
1. Phương pháp hệ số sử dụng ( phương pháp quang thông)
Phương pháp này dùng để tính chiếu sáng chung, không chú ý đến hệ số phản
xạ của tựờng, của trần nhà và của vật cản. Phương pháp này thường dùng để tính
chiếu sáng cho các phân xưởng có diện tích lớn hơn 10m2, không thích hợp để tính
chiếu sáng cục bộ và chiếu sáng ngoài trời, khi đó quang thông của mỗi đèn được
xác định theo công thức sau:
F = sdkn
ZkSE.
...
Trong đó:
F: Là quang thông của mỗi đèn, lm.
E: Độ rọi, lux.
S : Diện tích được chiếu sáng, m2.
k : Hệ số dự trữ.
n : Số bóng đèn sử dụng trong phân xưởng.
ksd : Hệ số sử dụng của đèn nó phụ thuộc vào loại đèn, kích thước và điều
kiện phản xạ của phòng, khi tìm ksd trong bảng phụ lục thì ta phải xác định chỉ số
của phòng:
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 113
( )baHba+
=.ϕ
Trong đó:
a, b: Là chiều dài, rộng của phòng, m.
L : Khoảng cách giữa các bảng, m
H : Khoảng cách từ đèn đến mặt công tắc, m
Z = Etb/ Emin : Là hệ số phụ thuộc loại đèn và tỷ số L/ H, thường lấy Z = 0,8
đến 1,4.
Như vậy, theo yêu cầu công nghệ, xác định được độ rọi tối thiểu, căn cứ vào
công suất thực tế trên ta tìm được trị số quang thông để xác định công suất của mỗi
đèn, khi chọn công suất đèn tiêu chuẩn, người ta có thể cho phép quang thông chênh
lệch từ (-10 đến +20%).
2. Phương pháp tính từng điểm.
Phương pháp dùng để tính chiếu sáng cho các phân xưởng quan trọng và
trong quá trình tính không quan tâm đến hệ số phản xạ. Để đơn giản trong quá trình
tính toán người ta coi đèn là một điểm sáng để áp dụng được quy luật “ bình phương
khoảng cách “. Trong phương pháp này ta phải phân biệt để tính độ rọi cho cả ba
trường hợp điển hình.
• Tính độ rọi đèn mặt ngang Eng.
• Tính độ rọi trên bề mặt phẳng đứng Eđ.
• Tính độ rọi trên mặt phẳng nghiêng một góc θ, Egh.
Theo định luật về bình phương khoảng cách, khi quang thông rọi theo phương
thẳng góc với mặt phẳng S ta sẽ có độ rọi:
E = 22 rI
rI
SF
==ωω
Nhưng nếu điểm mà ta xét có đường pháp tuyến không trùng với trục quang
của nguồn điểm thì I phải thay bằng Iα ( hình 2.1).
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 114
ĐS Iđ
I
Iα
h Ia Mặt đứng
r γ
θ Mặt ngang
P α A
Nguyên tắc chung bao giờ cũng phải quy tia Iα về tia có hướng vuông góc với
mặt phẳng ta đang xét.
1. Tính độ rọi của điểm A trên mặt phẳng ngang.
Eng = 2
cos.r
I αα
Mà r2 = α2
2
cosh , do đó ta có:
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 115
Eng = 2
3cos.h
I αα .
2. Tính độ rọi của điểm A trên mặt phẳng đứng.
Eđ = 2
3cos.h
I αα .
Eng = 2
3cos.h
I αα .tgα = Eng . tgα.
3. Tính độ rọi của điểm A trên mặt phẳng nghiêng.
Engh = αγαγαγγ ααα
coscos.
cos.cos.cos.cos.cos.2
3
2
2
2 hI
hI
rI
== .
Eng = Eng. ( cosθ + tgα. sinθ ).
Trong đó: tgα = hp
3. Phương pháp tính gần đúng.
Phương pháp này thích hợp để tính chiếu sáng cho các phòng nhỏ (phòng làm
việc) hoặc chỉ số phòng nhỏ hơn 0,5. Yêu cầu tính toán không cần chính xác, theo
phương pháp này thì có hai cách tính:
a. Cách thứ nhất:
Cách này khá thích hợp trong khi thiết kế và tính toán sơ bộ, sử dụng cách
này chỉ cần xác định công suất chiếu sángtrên đơn vị diện tích W/m2 , theo từng yêu
cầu chiếu sáng khác nhau đó nhân với diện tích mặt bằng cần chiếu sáng thu được
công suất tổng. Từ đó ta chọn được số đèn, loại đèn.
Ptổng = p0. S.
Trong đó:
p0 : Là suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích, W/ m2
S : Diện tích cần chiếu sáng, m2.
b. Cách thứ hai:
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 116
Cách này chủ yếu dựa vào một bảng đã tính sẵn với công suất 10W/ m2. Khi
tính toán nếu lấy độ rọi phù hợp với độ rọi trong bảng thì không phải hiệu đính nếu
khác nhau về độ rọi thì công suất phải hiệu đính theo biểu thức sau:
p0 = E
kE ..10 min
Trong đó:
p0 : Suất ánh sáng trên một đơn vị diện tích, W/ m2.
Emin: độ rọi tối thiểu cần có đối với nơi tính toán chiếu sáng.
E : Độ rọi tra trong bảng tính sẵn với tiêu chuẩn 10W/ m2.
k: hệ số an toàn.
Sau khi tính được p0 ta phải nhân với diện tích của phòng mà ta cần thiết kế
để được công suất đặt Pđặt.
4. Phương pháp tính toán với đèn huỳnh quang.
Đèn huỳnh quang hay dùnh để chiếu sáng chung, có ưu điểm công suất tiêu
thụ ít nhưng độ rọi cao, ánh sáng dịu mát. Đèn huỳnh quang là loại đèn có kích
thước chứ không phải là nguồn điểm.
Giả thiết rằng nguồn quang song song với mặt phẳng khảo sát, như vậy độ rọi
tại một điểm M được xác định theo biểu thức sau:
E = ⎥⎦⎤
⎢⎣⎡ +
+ rlarctg
rlrl
hI
22
2' ...2
cos. αα
Trong đó:
I’α: Cường độ sáng của một thước nguồn sáng.
r : Cự ly nguồn sáng tới điểm M.
h : Độ cao treo đèn so với bề mặt công tác.
α: Góc giữa r và h.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 117
l : Chiều dài nguồn quang. C
l
B
A
A’ α
h r
P M’
900 M
P
P M”
2.3.CHIẾU SÁNG TỰ NHIÊN VÀ CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO.
1. Chiếu sáng tự nhiên.
Anh sáng tự nhiên chiếu sáng phòng được lấy từ ánh sáng bên ngoài của mặt
trời. Kết quả sử dụng ánh sáng tự nhiên để chiếu sáng phòng được đánh giá trực tếp
bằng độ rọi tự nhiên (lux) tại các điểm khác nhau trên bề mặt làm việc của phòng.
Tuy nhiên khác với trường hợp sử dụng ánh sáng nhân tạo khi độ rọi ngoài nhà thay
đổi thì độ rọi tự nhiên trong nhà cung thay đổi theo.
2. Chiếu sáng nhân tạo.
Ngoài chiếu sáng tự nhiên còn có chiếu sáng nhân tạo: Nguồn sáng nhân tạo
đã có từ xưa trước khi chưa có điện loài người đã biết sử dụng các nguyên liệu dễ
cháy để tạo ra ánh sáng. Sauk hi có điện đã mở ra một thời kỳ mới cho loài người đó
là chiếu sáng bằng đèn điện cho nên nâng cao hiệu suất lên rất nhiều.
Cho đến nay có ba loại bóng đènchính được sử dụng rộng rãi nhất là : Bóng
đèn nung sáng, bóng đèn phóng điện và bóng đèn huỳnh quang. Người ta dùng các
chỉ tiêu sau đây để đánh giá các loại bóng đènvà ánh sáng do chúng phát ra.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 118
+ Hiệu suất sáng: Đo bằng quang thông và công suất tiêu thụ điện (lm/ w).
+ Nhiệt độ màu Tm. 0K dùng để đánh giá mức độ tiện nghi môi trường sáng.
+ Chỉ số hoàn màu IRC cho biết chất lượng ánh sáng đánh giá theo sự cảm
thụ chính xác của màu sắc.
a. Bóng đèn nung sáng:
* Cấu tạo : Gồm dây tóc kim loại ( thường dùng tungstêne ) phát sáng khi có
dòng điện chạy qua, trong đặt một bóng thủy tinh chứa đầy khí trơ ở áp suất nhỏ, và
một đuôi đèn để lắp vào lưới điện.
+ Đặc tính bóng đèn: Hiệu suất nung nóng khá nhỏ.
+ Nhiệt độ màu: 2500 - 3000 0K
+ IRC : 100
+ Tuổi thọ : 1000h
b. Bóng đèn phóng điện:
* Cấu tạo : Gồm ống thủy tinh ở áp suất thấp, trong đó có đặt hai điện cực,
trong chứa một hơi kim loại. Khi đặt điện thế giữa hai điện cực sẽ tạo thành một dải
sáng dọc ống.
c. bóng đèn huỳnh quang:
Nguyên lý phát sáng của đèn huỳnh quang cũng dựa theo nguyên lý đèn
phóng điện.
* Cấu tạo:
Bóng là một ống phóng điện với hai cực và hơi thủy ngân ở trong ống có phủ
một lớp phát sáng (huỳnh quang) khi các tia hồ quang đập vào lớp phát sáng một
phần năng lượng của chúng biến thành nhiệt năng còn lại biến thành ánh sáng.
Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào lượng, chất huỳnh quang và áp suất
trong ống.
* Đặc điểm :
+ Hiệu suất ánh sáng 40 - 105, lm/ W.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 119
+ Nhiệt độ màu 2800 - 6500 0K
+ Chỉ số hoàn màu IRC 55 - 92
+ Tuổi thọ khoảng 7000h.
2.4. CÁC LOẠI HÌNH CHIẾU SÁNG.
Chiếu sáng bao gồm các loại hình thức chiếu sáng sau:
1. Chiếu sáng chung, chiếu sáng cục bộ và chiếu sáng hỗn hợp.
a. Chiếu sáng chung:
Là hình thức chiếu sáng tạo độ rọi đồng đều trên toàn diện tích sản xuất của
phân xưởng. Trong trường hợp này chiếu sáng các bóng đèn được trêo cao trên trần
nhà theo một quy luật nào đó để tạo độ rọi đồng đều trong phân xưởng.
Chiếu sáng chung được dùng trong các phân xưởng có diện tích làm việc
rộng, có yêu cầu độ rọi như nhau trên bề mặt nào đó.
Chiếu sáng chung các đèn thường được bố trí theo hai cách: Phân bố đều các
bóng đèn được bố trí theo quy luật nhất định để đạt được độ rọi trên toàn bộ diện
tích. Còn phân bố chọn lọc bố trí đèn những nơi có lợi nhất.
b. Chiếu sáng cục bộ:
ở những nơi cần quan sát chính xác, cần phân biệt rõ các chi tiết vv… Thì cần
có độ rọi cao mới làm việc được. Muốn vậy phải sử dụng phương pháp chiếu sáng
cục bộ, nghĩa là đặt đèn gần nơi quan sát, do đó giảm được chi phí về vốn đầu tư.
c. Chiếu sáng hỗn hợp.
Là hình thức bao gồm chiếu sáng chung với chiếu sáng cục bộ.
2. Chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố:
Ngoài hệ thống chiếu sáng làm việc còn phải đặt thêm hệ thống chiếu sáng sự
cố. Độ rọi hệ thống chiếu sáng sự cố lớn hơn độ rọi hệ thống làm việc 10%. ở những
nơi chiếu sáng làm việc bị mất điện mà có khả năng phát sinh cháy nổ, gây nhiễm
độc hoặc ảnh hưởng tới chính trị, an ninh thì cần có chiếu sáng sự cố.
3. Chiếu sáng trong nhà và chiếu sáng ngoài trời và đặc điểm của phụ tải chiếu sáng:
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 120
Chiếu sáng ngoài trời là chiếu sáng khu vực làm việc ngoài trời như sân bãi,
đường đi, nơi bốc giỡ hàng hóa vật liệu. Phụ tải chiếu sáng phụ thuộc vào mùa vị trí
địa lý. Mùa hè chậm. tối và chóng sáng nên thời gian chiếu sáng dài hơn mùa đông.
2-5. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ.
1. Lựa chọn số lượng, công suất bóng đèn.
a. Chọn nguồn sáng:
Phân xưởng sửa chữa cơ khí là thuộc hộ tiêu thụ loại 3 không yêu cầu cao về
độ rọi, hiệu quả chiếu sáng, là nơi ít bụi hơi nước nên ta quyết định chọn nguồn sáng
là bóng đèn dây tócvì nó có ưu điểm là chế tạo đơn giản, giá thành rẻ, ở đây dùng
đèn vạn năng có chụp bằng thủy tinhvà có tán bằng sắt.
b. Bố trí đèn:
Chiếu sáng chung sẽ phải dùng nhiều đèn vấn đề đặt ra là phải xác định vị trí
hợp lý của các đèn và khoảng cách giữa đèn, trần nhà và mặt công tác.
Xác định độ cao treo đèn H = h - hc - hlv
Cách bố trí đèn
3m 2,5m
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 121
hc
h H
hlv
Trong đó:
H là khoảng cách từ đèn đến bề mặt công tác chọn H = 3m.
hc là khoảng cách từ đèn đến trần hc = 0,7m.
hlv là độ cao của mặt công tác so với nền nhà hlv = 0,8m.
h chiều cao của trần nhà so với nền nhà h = H + hc + hlv = 4,5m.
c. Tính toán chọn đèn:
Ta sử dụng phương pháp hệ số sử dụng phương pháp này dùng để tính toán
chiếu sáng chung. Ta có công thức sau:
F = sdKn
ZKSE.
...
Trong đó:
F là quang thông tổng của mỗi đèn, (lm)
E - Độ rọi (1x).
S -Diện tích cần chiếu sáng .(m 2 )
k - hệ số dữ trữ . Lấy k =1,3.
n - tổng số bóng đèn.
ksd - hệ số sử dụng của đèn, phụ thuộc vào loại đèn, kích thước và điều kiện
phản xạ và chỉ số phòng (ϕ ).
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 122
Chỉ số của phòng được tính theo công thức .
ϕ = )(
.baH
ba+
(6-2) (TL1)
a,b - chiều rộng và chiều dài của mặt bằng cần chiếu sáng.
Z = Etb/Emin : Là hệ số phụ thuộc loại đèn va tỉ số L/ H , thường lấy Z = 0,8
đến 1,4
Với phân xưởng sửa chữa cơ khí:
Chiều dài: a = 16m.
Chiều rộng: b = 50m.
Diện tích của phòng S = a.b = 800m2.
* Xác định hệ số sử dụng :
* Xác định chỉ số phòng :
ϕ = 04,4)5016(3
50.16=
+
Hệ số phản xạ của trần và tường là : ρtrần = 30%, ρtường = 50%.
Tra phụ lục 6 -7 ta được ksử dụng = 0,47.
* Xác định số bóng đèn n :
* Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có:
8,1=HL (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng).
L = 1,8. H = 1,8.3 = 5,4m.
với a = 16m ; b = 50m.
Ta chọn L = 5m.
Ta bố trí khoảng cách giữa các đèn là 5m.
Khoảng cách từ bờ tường đến đèn là 2,5m.
* Số đèn bố trí một hàng chiều dọc là :
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 123
n1 = 35
165
≈=a bóng.
*Số đèn bố trí một hàng chiều ngang là :
n2 = 105
505
==a bóng.
*Tổng số đèn là :
n = n1.n2 = 3.10 = 30 bóng.
Tra bảng lấy độ rọi E = 30 lux.
Hệ số dự trữ K = 1,2
Hệ số tính toán Z = 1,2
Vậy quang thông của mỗi bóng đèn được xác định :
F = 06,245147,0.30
2,1.2,1.800.30.
...==
sdKnZKSE lm
Tra bảng ( PL6-8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p =
150W điện áp U = 220V có quang thông 2200 lm.
Tổng công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng: Pcs = 30 bóng.150W =
4500W = 4,5kW.
2. Mạng chiếu sáng:
Đặt riêng một tủ cạnh cửa ra vào lấy điện từ tủ phân phối phân xưởng về. Tủ
gồm một aptomat 3 pha đặt ở đầu vào và 6 aptomat nhánh 1 pha, mỗi aptomat cấp
cho 5 bóng đèn sơ đồ cấp điện và sơ đồ nguyên lý trên hình vẽ.
a. Chọn aptomat tổng đặt tại tủ phân phối và aptomat dặt tại tủ chiếu sáng:
Ittcs = AU
P
dm
cs 5,61.4.0.3
5,4cos..3
==ϕ
Chọn aptomat kiểu C60H do Merlin Gerin chế tạo có các thông số sau:
Bảng 2.1. Thông số aptomat tổng.
Kiểu Iđm (A) Uđm (V) Số cực Icắtđm (kA)
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 124
C60H 40 440 3 10
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 125
a. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng .
ICS = )(5,64,0.3
5,4.3
AU
P
dm
CS ==
Vậy chọn cáp đồng 4 lõi, vỏ bọc bằng PVC do hẵng Lens chế tạo có tiết diện
4mm 2 có ICP = 42 (A) → 4G4.
b. Chọn aptomat các nhánh:
Mỗi nhánh cung cấp cho 5 bóng đèn có công suất : Pnh = 5.150 = 750 W.
dm
nhttnh U
PI = = )(4,3
220750 A=
Chọn aptomat do LG chế tạo có các thông số. Tra bảng 3.1 (TL2):
Bảng 2.2. Thông số aptomat nhánh.
Số lượng Kiểu Iđm (A) Uđm (V) Số cực Icắtđm (kA)
6 50AF 5 600 2 2,5
c. Chọn dây dẫn các lộ ra của tủ chiếu sáng .
Mỗi đường dây cung cấp cho 5 bóng đèn có công suất : pđd = 750W =
0,75kW. Với Ittnh = 3,4A. Chọn cáp đồng hai lõi, vỏ cách điện PVC do Lens sản xuất
có tiết diện F = 2x2,5 mm2 với dòng cho phép Icp = 31A.
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:
khc.Icp ≥ Itt ⇒ 31A > 3,4A.
Dây dẫn thỏa mãn điều kiện phát nóng
Do đường dây được bảo vệ bằng aptomat do đó phải kết hợp điều kiện cắt:
AAI
I dmcp 2,4
5,15.25,131
5,1.25,1
=>⇒≥
Vậy dây đã chọn thỏa mãn điều kiện.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 126
2.6. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO CÁC PHÂN XƯỞNG KHÁC.
1. Phương án tính toán chiếu sáng bằng đèn sợi đốt cho các phân xưởng.
Nhà máy thiết kế là nhà máy trung quy mô nên chủ yếu các phân xưởng làm
việc các công đoạn gia công các chi tiết máy với nhiều máy công cụ thường có độ
cao gây ra nhiều bóng tối, vì thế cần được chiếu sáng tốt với ánh sáng thật. Ta sử
dụng hình thức chiếu sáng chung phân bổ đều chọn lọc bằng đên sợi đốt cho các
phân xưởng.
Ta giả thiết các phân xưởng có cùng độ cao của trần nhà, có cùng độ treo cao
của đèn so với mặt công tác, hệ số phản xạ của tường và trần như nhau.
Htrần = 4,5m ; hc= 0,7m; h1v = 0,8m ; β trần = 30%; β tg = 50%
→ H = Htrần - hc - h1v = 4,5 - 0,7 - 0,8 = 3 m .
1.1. Kho củ cải đường.
Diện tích của phân xưởng là: (42x50) =2100m2
* Xác định hệ số sử dụng:
* Xác định chỉ số phòng.
ϕ = 60,7)5042(3
50.42)(
.=
+=
+ baHba
Tra bảng phụ lục PL6 -7 tìm được số sử dụng Ksd =0,506
Xác định số bóng đèn n:
Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có:
8,1=HL (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng):
L =1,8.H =1,8.3=5,4m
Ta chọn L =5m
Vậy ta bố trí khoảng cách giữa các đèn là 5m và khoảng cánh từ bờ tường đến
đèn 2,5m.
* Số đèn bố trí một hàng chiều dọc là:
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 127
n1 = 9542
5≈=
a bóng
* Số đèn bố trí một hàng chiều ngang là:
n2 = 105
505
==b bóng
* Số đèn trong một khu vực chiếu sáng là:
n = n1..n2 = 9.10 = 90 bóng
Tra bảng lấy độ rọi E =30lux
Hệ số dự trữ K =1,5
Hệ số tính toán Z =1,2
Vậy quang thông của mỗi bóng đèn được xác định:
F = sdkn
ZkSE.
... = 506,0.90
2,1.5,1.2100.30 = 2490 1m.
Tra bảng (PL 6-8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p
=200W điện áp U =220/230V có quang thông F = 3000 1m.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 9 x10 =90 bóng.
1.2. Phân xưởng thái và nấu củ cải đường.
Diện tích của phân xưởng là : (30x50) =1500 m2.
* Xác định hệ số sử dụng:
* Xác định chỉ số phòng:
ϕ = 25,6)5030(3
50.30)(
.=
+=
+ baHba
Tra bảng phụ lục PL 6 -7 tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,501
* Xác định số bóng đèn n:
* Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có:
HL = 1,8 (Tra bảng chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng):
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 128
L =1,8.H =1,8.3 =5,4m.
Ta chọn L =5 m
Vậy ta bố trí khoảng cách giữa các đèn là 5 m và khoảng cách từ bờ tường
đến bờ đèn 2,5m.
* Số đèn bố trí một hàng chiều dọc là:
n1 = 65
305
==a bóng
* Số đèn bố trí một hàng chiều ngang là:
n2 = 105
505
==b bóng
* Số đèn trong một khu vực chiếu sáng là:
n = n1.n2 = 6.10 = 60 bóng
Tra bảng lấy độ rọi E =30 Lux
Hệ số dự trữ k =1,5
Hệ số tính toán Z =1,2
Vậy quang thông của mỗi bóng đèn được xác định:
F = lmkn
ZkSE
sd
6,2694501,0.60
2,1.5,1.1500.30.
...==
Tra bảng (PL 6 -8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p
=200W điện áp U =220/230V có quang thông F =3000 lm.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 60 bóng.
1.3. Bộ phận cô đặc.
Diện tích của phân xưởng là (12 x50) = 600m2
* Xác định hệ số sử dụng:
* Xác định chỉ số phòng:
ϕ = 22,3)5012(3
50.12)(
.=
+=
+ baHba
Tra bảng phụ lục PL6-7 tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,45
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 129
* Xác định số bóng đèn n:
* Xác định khoảng cách giữa các bóng L:
Ta có :
HL = 1,8 (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng):
L = 1,8.H =1,8.3 = 5,4m
Ta chọn L =5m
Vậy ta bố trí khoảng cách giữa các đèn là 5 m và khoảng cách từ bờ tường
đến đèn 2,5m.
* Số đèn bố trí một hàng chiều ngang là.
n1 = 35
125
≈=a
bóng
n2 = 105
505
==b
bóng
* Số đèn trong một khu vực chiếu sáng là:
n = n1..n2 =3.10 = 30 bóng
Tra bảng lấy độ rọi E =30 lux
Hệ số dự trữ k =1,2
Hệ số tính toán Z =1,2
Vây quang thông của mỗi bóng đèn được xác định:
F = lmkn
ZkSE
sd
192045,0.30
2,1.2,1.600.30.
...==
Tra bảng (PL6-8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p
=150W điện áp U =220/230V có quang thông F = 2200lm.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 30 bóng.
1.4. Phân xưởng tinh chế.
Diện tích của phân xưởng là: (20 x50) =1000m2
* Xác định hệ số sử dụng:
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 130
* Xác định chỉ số phòng:
ϕ = 76,4)5020(3
50.20)(
.=
+=
+ baHba
Tra bảng phụ lục PL 6-7 tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,48
* Xác định số bóng đèn n:
* Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có :
HL =1,8 (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng)
L =1,8.H =1,8.3 =5,4m
Ta chọn L =5 m
Vậy ta bố trí khoảng cách giữa các đèn là 5m và khoảng cách từ bờ tường đến
bờ đèn 2,5m.
* Số đèn bố trí một hàng chiều dọc là:
n1= 4520
5==
a bóng
* Số đèn bố trí một hàng chiều ngang là:
n2= 105
505
==b bóng
* Số đèn trong một khu vực chiếu sáng là:
n = n1 .n2 = 4.10 = 40 bóng
Tra bảng lấy độ rọi E =30 lux
Hệ số dự trữ k =1,3
Hệ số tính toán Z =1,2
Vậy quang thông của mỗi bóng đèn được xác định:
F = lmkn
ZkSE
sd
5,243748,0.40
2,1.3,1.1000.30.
...==
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 131
Tra bảng (PL6 -8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p =
200W điện áp U =220/230V có quang thông F = 30001m.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 4.10 = 40 bóng.
1.5. Kho thành phẩm.
Diện tích của phân xưởng là: (50 x18) = 900 m2
* Xác định hệ số sử dụng :
* Xác định chỉ số phòng:
ϕ = 41,4)1850(3
18.50)(
.=
+=
+ baHba
Tra bảng phụ lục PL6-7 tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,47
* Xác định số bóng đèn n:
* Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có:
8,1=HL (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng):
L =1,8 .H =1,8.3 =5,4m
Ta chọn L =5m
Vậy ta bố trí khoảng cách các đèn là 5m và khoảng cách từ bờ tường đến đèn 2,5m.
* Số đèn bố trí một hàng chiều dọc là:
n1= 105
505
==a bóng
* Số đèn bố trí một hàng chiều ngang là:
n2 = 45
185
≈=b bóng
* Số đèn trong một khu vực chiếu sáng là:
n = n1 .n2 =10.4 = 40 bóng
Tra bảng lấy độ rọi E =30 lux
Hệ số dự trữ k =1,3
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 132
Hệ số tính toán Z =1,1
Vây quang thông của mỗi bóng đèn được xác định:
F = lmkn
ZkSE
sd
7,205347,0.40
1,1.3,1.900.30.
...==
Tra bảng (PL6 -8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p
=150W điện áp U =220/230V có quang thông F =2200 1m.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 40 bóng.
1.6. Tram bơm.
Diện tích của phân xưởng là: (30 x20) = 600 m2
* Xác định hệ số sử dụng:
* Xác định chỉ số phòng:
ϕ = 4)2030(3
20.30)(
.=
+=
+ baHba
Tra bảng phụ lục PL6-7 tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,47
* Xác định số bóng đèn n:
* Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có:
8,1=HL (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng):
L =1,8 .H =1,8.3 =5,4m
Ta chọn L =5m
Vậy ta bố trí khoảng cách các đèn là 5m và khoảng cách từ bờ tường đến đèn 2,5m.
* Số đèn bố trí một hàng chiều dọc là:
n1= 65
305
==a bóng
* Số đèn bố trí một hàng chiều ngang là:
n2= 4520
5==
b bóng
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 133
* Số đèn trong một khu vực chiếu sáng là:
n =n1 .n2 = 6.4 = 24 bóng
Tra bảng lấy độ rọi E =30 lux
Hệ số dự trữ k =1,2
Hệ số tính toán Z =1,2
Vậy quang thông của mỗi bóng đèn được xác định:
F = lmkn
ZkSE
sd
8,229747,0.24
2,1.2,1.600.30.
...==
Tra bảng (PL6 -8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p
=200W điện áp U =220/230V có quang thông F = 30001m.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 4.6 =24 bóng.
1.7. Nhà máy nhiệt điện tự dùng.
Diện tích của phân xưởng là : (60 x20) = 1200 m2
* Xác định hệ số sử dụng:
* Xác định chỉ số phòng:
ϕ = 0,5)2060(3
20.60)(
.=
+=
+ baHba
Tra bảng phụ lục PL6-7 tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,48
* Xác định số bóng đèn n:
* Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có:
8,1=HL (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng):
L =1,8 .H =1,8.3 =5,4m
Ta chọn L =5m
Vậy ta bố trí khoảng cách các đèn là 5m và khoảng cách từ bờ tường đến đèn 2,5m.
* Số đèn bố trí một hàng chiều dọc là:
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 134
n1= 12560
5==
a bóng
* Số đèn bố trí một hàng chiều ngang là:
n2= 4520
5==
b bóng
* Số đèn trong một khu vực chiếu sáng là:
n = n1 .n2 =12.4 = 48 bóng
Tra bảng lấy độ rọi E =30 lux
Hệ số dự trữ k =1,5
Hệ số tính toán Z =1,2
Vậy quang thông của mỗi bóng đèn được xác định:
F = lmkn
ZkSE
sd
5,281248,0.48
2,1.5,1.1200.30.
...==
Tra bảng (PL6 -8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p
=200W điện áp U =220/230V có quang thông F = 3000 lm.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 12.4 = 48 bóng.
1.8. Kho than.
Diện tích của phân xưởng là: (50 x20) = 1000 m2
* Xác định hệ số sử dụng:
* Xác định chỉ số phòng:
ϕ = 76,4)2050(3
20.50)(
.=
+=
+ baHba
Tra bảng phụ lục PL6-7 tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,476
* Xác định số bóng đèn n:
* Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có :
8,1=HL (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng):
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 135
L =1,8 .H =1,8.3 =5,4m
Ta chọn L =5m
Vậy ta bố trí khoảng cách các đèn là 5m và khoảng cách từ bờ tường đến đèn 2,5m.
* Số đèn bố trí một hàng chiều dọc là:
n1= 105
505
==a bóng
* Số đèn bố trí một hàng chiều ngang là:
n2= 4520
5==
b bóng
* Số đèn trong một khu vực chiếu sáng là:
n =n1 .n2 = 10.4 = 40 bóng
Tra bảng lấy độ rọi E =30 lux
Hệ số dự trữ k =1,7
Hệ số tính toán Z =1,2
Vậy quang thông của mỗi bóng đèn được xác định:
F = lmkn
ZkSE
sd
1,2836476,0.40
2,1.5,1.1000.30.
...==
Tra bảng (PL6 -8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p =
200W điện áp U =220/230V có quang thông F = 3000lm.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 10.4 = 40 bóng.
Bảng2.3. tổng kết tính toán chiếu sáng dùng đèn sợi đốt.
Tên phân xưởng Diện tích (m2)
Điện áp (V)
Công suất(W)
Quang thông (lm)
Tổng số bóng
Kho củ cải đường 2100 220/380 200 3000 90 PX. thái và nấu củ cải đường 1500 220/380 200 3000 60 Bộ phận cô đặc 600 220/380 150 2200 30 Phân xưởng tinh chế 1000 220/380 200 3000 40 Kho thành phẩm 900 220/380 150 2200 40 PX sửa chữa cơ khí 800 220/380 150 2200 30 Trạm bơm 600 220/380 200 3000 24
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 136
Nhà máy nhiệt điện 1200 220/380 200 3000 48 Kho than 1000 220/380 200 3000 40
Tổng 402
Tổng công suất đèn sợi đốt dùng trong nhà máylà:
PΣ = 0,2. ( 90 + 60 + 40 + 24 + 48 + 40 ) + 0,15. ( 30 + 40 + 30 ) = 75,4 kW.
2. Phương án tính chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang.
Do tính chất khác nhau của hai loại đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang nên khi
thiết kế chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang không nhất thiết phải thay thế tất cả các
đèn sợi đốt của các phân xưởng bằng đèn huỳnh quang mà chỉ thay thế cho một số
phân xưởng mà khi làm việc yêu cầu độ rọi cao. Ta không thay thế cho phân xưởng
sửa chữa cơ khí.
2.1. Thay thế cho kho củ cải đường
Thay thế toàn bộ đèn sợi đốt bằng đèn huỳnh quang có công suất mỗi bóng là
40W có lượng quang thông F = 2250lm mỗi bóng đèn sợi đốt được thay thế bằng 2
bóng đèn huỳnh quang.
Tổng số bóng đèn huỳnh quang là :
n = (2 x90) = 180 bóng
Công suất tổng của toàn bộ đèn là :
P TNΣ = 180.40 = 7200 W = 7,2kW.
2.2. Thay thế cho phân xưởng thái và nấu củ cải đường.
Tương tự như đối với kho củ cải đường, ta thay toàn bộ đèn sợi đốt bằng đèn
huỳnh quang có công suất mỗi bóng là 40W có lượng quang thông F = 2250lm mỗi
bóng đèn sợi đốt được thay thế bằng 2 bóng đèn huỳnh quang .
Tổng số bóng đèn huỳnh quang là :
n = (2 x60) = 120 bóng
Công suất tổng của toàn bộ đèn là :
P TNΣ = 120.40 = 4800 W = 4,8kW.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 137
2.3. Thay thế cho bộ phận cô đặc.
Tương tự như đối với kho củ cải đường, ta thay thế toàn bộ đèn sợi đốt bằng
đèn huỳnh quang có công suất mỗi bóng là 40W có lượng quang thông F = 2250lm
mỗi bóng đèn sợi đốt được thay thế bằng 1 bóng đèn huỳnh quang .
Tổng số bóng đèn huỳnh quang là :
n = (1 x30) = 30 bóng
Công suất tổng của toàn bộ đèn là :
P TNΣ = 30.40 = 1200 W = 1,2 kW.
2.4. Thay thế cho phân xưởng tinh chế .
Tương tự như đối với kho củ cải đường, ta thay thế toàn bộ đèn sợi đốt bằng
đèn huỳnh quang có công suất mỗi bóng là 40W có lượng quang thông F = 2250lm
mỗi bóng đèn sợi đốt được thay thế bằng 2 bóng đèn huỳnh quang .
Tổng số bóng đèn huỳnh quang là :
n = (2 x40) = 80 bóng
Công suất tổng của toàn bộ đèn là :
P TNΣ = 80.40 = 3200 W = 3,2 kW.
2.5. Thay thế cho kho thành phẩm.
Tương tự như đối với kho củ cải đường, ta thay thế toàn bộ đèn sợi đốt bằng
đèn huỳnh quang có công suất mỗi bóng là 40W có lượng quang thông F = 2250lm
mỗi bóng đèn sợi đốt được thay thế bằng 1 bóng đèn huỳnh quang .
Tổng số bóng đèn huỳnh quang là :
n = (1 x40) = 40 bóng
Công suất tổng của toàn bộ đèn là :
P TNΣ = 40.40 = 1600 W = 1,6 kW.
2.6. Thay thế cho trạm bơm .
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 138
Tương tự như đối với kho củ cải đường, ta thay thế toàn bộ đèn sợi đốt bằng
đèn huỳnh quang có công suất mỗi bóng là 40W có lượng quang thông F = 2250Im
mỗi bóng đèn sợi đốt được thay thế bằng 2 bóng đèn huỳnh quang.
Tổng số bóng đèn huỳnh quang là :
n = (2 x24) = 48 bóng
Công suất tổng của toàn bộ đèn là :
P TNΣ = 48.40 = 1920 W = 1,920 kW.
2.7. Thay thế cho nhà máy nhiệt điện.
Tương tự như đối với kho củ cải đường, ta thay thế toàn bộ đèn sợi đốt bằng
đèn huỳnh quang có công suất mỗi bóng là 40W có lượng quang thông F = 2250lm
mỗi bóng đèn sợi đốt được thay thế bằng 2 bóng đèn huỳnh quang .
Tổng số bóng đèn huỳnh quang là :
n = (2 x48) = 96 bóng.
Công suất tổng của toàn bộ đèn là :
P TNΣ = 96.40 = 3840 W = 3,840 kW.
2.8. Thay thế cho kho than.
Tương tự như đối với kho củ cải đường, ta thay thế toàn bộ đèn sợi đốt bằng
đèn huỳnh quang có công suất mỗi bóng là 40W có lượng quang thông F = 2250Im
mỗi bóng đèn sợi đốt được thay thế bằng 2 bóng đèn huỳnh quang .
Tổng số bóng đèn huỳnh quang là :
n = (2 x40) = 80 bóng
Công suất tổng của toàn bộ đèn là :
P TNΣ = 80.40 = 3200 W = 3,2 kW.
Bảng 2.3. Tổng kết tính toán chiếu sáng dùng đèn sợi đốt.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 139
Tên phân xưởng Diện tích
(m2)
Điện áp
(V)
Công
suất
(W)
Quang
thông
(lm)
Tổng số
bóng
Kho củ cải đường 2100 220/380 40 2250 180
PX. thái và nấu củ cải
đường
1500 220/380 40 2250 120
Bộ phận cô đặc 600 220/380 40 2250 30
Phân xưởng tinh chế 1000 220/380 40 2250 80
Kho thành phẩm 900 220/380 40 2250 40
PX sửa chữa cơ khí 800 220/380 150 ‘ *’ 2200 30
Trạm bơm 600 220/380 40 2250 48
Nhà máy nhiệt điện 1200 220/380 40 2250 96
Kho than 1000 220/380 40 2250 80
Trong đó : ‘ *‘ là công suất bóng đèn sợi đốt không thay thế.
Tổng số bóng đèn huỳnh quang thay thế là :
n = 674 bóng
Tổng công suất tiêu thụ của các loại bóng đèn là :
P ∑ =0,15.30 + 674. 0,04 = 4,5 +26,96 = 31,46 kW
3. Phân tích kinh tế - kỹ thuật các phương án.
3.1 phân tích kinh tế - kỹ thuật .
Tổng công suất tiêu thụ của các phương án dùng toàn đèn sợi đốt là :
P ∑ = 75,4 kW
Tổng sông suất khi ta dùng phối hợp giữa đèn huỳnh quang và sợi đốt :
P ∑ = 31,46 kW
Chênh lệch tiêu thụ công suất giữa 2 phương án :
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 140
Δ P = 75,4 - 31,46 = 43,94 kW
Nếu giả thiết số giờ tiêu thụ trong 1 ngày là 14 h thì lượng điện năng tiết kiệm
được trong 1 năm thì sử dụng hệ thống chiếu sáng bằng đèn sợi đốt kết hợp với đèn
huỳnh quang :
Atk = 14 . Δ P = 14. 365. 43,94 = 224533,4 kWh
Nếu giá điện tiêu thụ là 500 đ/ kWh thì 1 năm nhà máy tiết kiệm được 1
khoản tiền là :
500. 224533,4 = 112266700 đồng .
Như vậy, sau khi phân tích 2 phương án trên ta nhận thấy phương án chiếu
sáng dùng một phần đèn sợi đốt kết hợp với đèn huỳnh quang đem lại lợi ích rõ rệt
hơn cả . Điều này có lợi cho xí nghiệp, cho nhà máy sản xuất kinh doanh, giảm chi
phí sản xuất hàng năm.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 141
3.2. Vốn đầu tư ban đầu của mỗi phương án .
Ta thấy rằng : Phương án thiết kế chiếu sáng chỉ dùng hoàn toàn bằng đèn sợi
đốt có vốn đầu tư ban đầu nhỏ hơn phương án dùng đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt
nhưng chi phí vận hành hàng năm lại lớn hơn .
Xác định vốn đầu tư ban đầu của mỗi phương án .
* Phương án dùng hoàn toàn bằng bóng đèn sợi đốt :
Mua bóng đèn sợi đốt hợp bộ ( bao gồm bóng đèn và chao đèn ) Giá trung
bình mỗi bộ là 40 000 đồng .
Chi phí vận chuyển, lắp đặt mỗi bộ là 5000 đ .
Vậy vốn đàu tư cho phương án là :
K = (40000+ 5000).402 = 18090.103đ
* Phương án dùng đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt :
Mua bóng đèn huỳnh quang hợp bộ gồm 2 bóng đèn, chấn lưu, stắc te của
hãng clipsal giá mỗi bộ là 150 000đ .
Chi phí lắp đặt, vận chuyển mỗi bộ là 10 000đ.
Tiền mua đèn huỳnh quang gồm 337 bộ .
K1 = 337 (150 000+ 10 000) = 53920 .103đ.
Tiền mua đèn sơi đốt :
K2 = (40 000 +5 000) .30 = 1350.103đ.
Vậy vốn đàu tư cho phương án là :
K = K1 + k2 = (53920 + 1350). 103đ = 55270.103đ
Sau khi phân tích ta thấy rằng nếu dùng phương án chiếu sáng hoàn toàn bằng
đèn sợi đốt có vốn đàu tư ban đàu nhỏ hơn phương án dùng đèn huỳnh quang và đèn
sợi đốt nhưng lại có chi phí vận hành hàng năm lớn hơn. Ta chọn phương án sử
dụng bóng đèn sợi đốt kết hợp với bóng đèn huỳnh quang là phương án chiếu sáng
cho nhà máy .
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 142
Vậy doang nghiệp lựa chọ phương án sử dụng nào không chỉ dựa vào phân
tích kinh tế kỹ thuật mà còn dựa vào vốn đàu tư và điều kiện của mỗi doanh nghiệp.
.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch.
Hệ thống cung cấp điện cho Xí nghiệp công nghiệp Đô thị và nhà cao tầng.
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà nội 2001.
2. Ngô Hồng Quang.
Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500 kV
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật , Hà Nội 2002
3. Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tầm.
Thiết kế cung cấp điện.
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà nội 2001
4. A.A.Fedorov, G.V.Xêbônovxki.
Sách tra cứu về cung cấp điện xí nghiệp công nghiệp…
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà nội 2001
5. Lê Văn Doanh, Đặng Văn Đào.
Kỹ thuật chiếu sáng .
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Sách dịch .
6. Trần Bách.
Lưới điện và hệ thống điện, tập 1,2,3
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
7. Nguyễn Đình Thắng, Nguyễn Minh Chước .
Kỹ thuật An toàn điện .
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 143
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 3
1.1GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY .......................................................................................... 4
CHƯƠNG II ....................................................................................................................................... 10
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN ................................................................................................. 10
1. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu. ............................................ 10
2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất. .................. 11
3. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm. ............. 11
4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình P tb ( còn gọi là phương pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả nhq) .......................................................................... 11
21. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG SỮA CHỮA CƠ KHÍ. ................ 13
1.1Xác định phụ tải tính toán của nhóm 1. .................................................................................... 13
1.2.Tính toán phụ tải điện cho nhóm 2........................................................................................... 16
1.3. Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm. ................................................................................... 17
1.4 Xác định phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí. ....................................... 18
CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................................... 22
THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG ........................................................................... 22
SỬA CHỮA CƠ KHÍ ........................................................................................................................ 22
3.1. CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ. .................. 22
3.2. LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CHO MẠNG ĐIỆN PHÂN XƯỞNG. ............ 24
1. Chọn cáp tủ phân phối đến các tủ động lực .............................................................................. 28
2. Chọn cầu chì cho các tủ động lực ............................................................................................... 30
3. Chọn cáp từ tủ động lực các thiết bị........................................................................................... 31
CHƯƠNG 4 ....................................................................................................................................... 35
THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CHO TOÀN NHÀ MÁY ................................................................... 35
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG ............................................... 35
1. Kho củ cải đường ......................................................................................................................... 36
2. Phân xưởng thái và nấu củ cải đường ........................................................................................ 37
3. Bộ phận cô đặc ............................................................................................................................. 37
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 144
4. Phân xưởng tinh chế .................................................................................................................... 38
5. Kho thành phẩm .......................................................................................................................... 38
6. Phân xưởng sửa chữa cơ khí ( đã tính toán ở chương 2 ) ........................................................ 39
7. Trạm bơm ..................................................................................................................................... 39
8. Nhà máy nhiệt điện ( tự dùng 12% ) .......................................................................................... 39
9. Kho than ....................................................................................................................................... 40
I. Xác định phụ tải tính toán toàn nhà máy ........................................................................................ 40
II. CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MẠNG CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY ........................... 44
1. Lập biểu đồ phụ tải của nhà máy ............................................................................................... 44
2. Xác định bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải và góc hình quạt của phần chiếu sáng cho các phân xưởng. ...................................................................................................................................... 44
3. Các Phương án nối điện mạng cao áp của nhà máy. ................................................................ 48
3.1 Xác định tâm phụ tải của nhà máy. .............................................................................................. 48
3.2. Chọn sơ đồ các phương án cung cấp điện cho nhà máy. ............................................................ 49
3.3. Chọn sơ bộ máy biến áp cho các phương án. ........................................................................ 51
1. Chọn máy biến áp cho phương án 1. ............................................................................................. 51
4. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật. ................................................................................... 68
4.1. Chon dây dẫn. ............................................................................................................................. 68
4.2. Tính tổn thất điện năng và tổn thất điện áp trong mạng cao áp. ................................................. 71
4.4. Tính chi phí tính toán cho các phương án. .................................................................................. 75
III - LỰA CHỌN SƠ ĐỒ TRẠM PHÂN PHỐI TRUNG TÂM VÀ CÁC ...................................... 78
TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƯỞNG. ................................................................................................... 78
1. Sơ đồ trạm phân phối trung tâm. ............................................................................................... 78
2. Sơ đồ trạm biến áp phân xưởng . ............................................................................................... 78
IV. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH - KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ ĐÃ CHỌN. ................................. 84
1. Tính toán ngắn mạch. .................................................................................................................. 84
2. Kiểm tra các thiết bị điện đã chọn. ............................................................................................. 86
CHƯƠNG 5: BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ............................................................................ 89
I. XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ CẦN THIẾT CHO TOÀN NHÀ MÁY. .................................. 89
II. PHÂN BỐ DUNG LƯỢNG BÙ CHO CÁC NHÁNH . ............................................................... 90
III.CHỌN THIẾT BỊ BÙ. .................................................................................................................. 91
CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT ............................................................................................. 94
I. TÍNH ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT CẦN THIẾT . .................................................................................. 94
II. XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT NHÂN TẠO . ....................................................................... 95
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 145
III. THIẾT KẾ NỐI ĐẤT NHÂN TẠO . ........................................................................................... 95
CHƯƠNG I ........................................................................................................................................ 99
KHÁI NIỆM VỀ ÁNH SÁNG .......................................................................................................... 99
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ÁNH SÁNG. ................................................................................... 99
1. Sóng điện từ: ............................................................................................................................... 100
2. Bức xạ, ánh sáng, màu sắc: ....................................................................................................... 101
1.2. PHỔ CỦA ÁNH SÁNG. ........................................................................................................... 101
3. Mắt người và sự cảm thụ ánh sáng, màu sắc: ......................................................................... 102
1.3. CÁC ĐƠN VỊ CƠ BẢN: .......................................................................................................... 102
1. Góc khối: ..................................................................................................................................... 102
2. Quang thông F LUMEN (lm): .................................................................................................. 103
3. Cường độ sáng I, CANDELA (cd). ........................................................................................... 103
4. Độ rọi E, LUX (lx). ..................................................................................................................... 105
5. Độ chói L, cd/m2. ........................................................................................................................ 106
6. Hệ số phản xạ, xuyên sáng và hấp thụ ánh sáng: .................................................................... 106
CHƯƠNG II ..................................................................................................................................... 108
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ......................................................................................... 108
2.1. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG........................................................................................................ 108
1. Đặt vấn đề ................................................................................................................................... 108
2.2. TRÌNH TỰ THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG. ................................................................................... 109
1. Chọn độ rọi. ................................................................................................................................ 109
2. Chọn loại đèn .............................................................................................................................. 109
3. Chọn kiểu chiếu sáng bộ đèn. .................................................................................................... 110
4. Chọn chiều cao của đèn. ............................................................................................................ 110
5. Bố trí các đèn. ............................................................................................................................. 111
6. Quang thông tổng. ...................................................................................................................... 111
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG. .......................................... 112
1. Phương pháp hệ số sử dụng ( phương pháp quang thông) .................................................... 112
2. Phương pháp tính từng điểm. ................................................................................................... 113
3. Phương pháp tính gần đúng. ..................................................................................................... 115
4. Phương pháp tính toán với đèn huỳnh quang. ........................................................................ 116
2.3.CHIẾU SÁNG TỰ NHIÊN VÀ CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO. ................................................. 117
1. Chiếu sáng tự nhiên. .................................................................................................................. 117
2. Chiếu sáng nhân tạo. .................................................................................................................. 117
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 146
2.4. CÁC LOẠI HÌNH CHIẾU SÁNG. ........................................................................................... 119
1. Chiếu sáng chung, chiếu sáng cục bộ và chiếu sáng hỗn hợp. ............................................... 119
2. Chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố: ................................................................................ 119
3. Chiếu sáng trong nhà và chiếu sáng ngoài trời và đặc điểm của phụ tải chiếu sáng: .................... 119
2-5. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ. ............................. 120
1. Lựa chọn số lượng, công suất bóng đèn. .................................................................................. 120
2.6. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO CÁC PHÂN XƯỞNG KHÁC. ........................................ 126
1. Phương án tính toán chiếu sáng bằng đèn sợi đốt cho các phân xưởng. .............................. 126
1.1. Kho củ cải đường. ..................................................................................................................... 126
1.2. Phân xưởng thái và nấu củ cải đường. ...................................................................................... 127
1.3. Bộ phận cô đặc. ......................................................................................................................... 128
1.4. Phân xưởng tinh chế. ................................................................................................................ 129
1.5. Kho thành phẩm. ....................................................................................................................... 131
1.6. Tram bơm. ................................................................................................................................. 132
1.7. Nhà máy nhiệt điện tự dùng. ..................................................................................................... 133
1.8. Kho than. ................................................................................................................................... 134
2. Phương án tính chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang. ............................................................... 136
2.1. Thay thế cho kho củ cải đường ................................................................................................. 136
2.2. Thay thế cho phân xưởng thái và nấu củ cải đường. ................................................................ 136
2.3. Thay thế cho bộ phận cô đặc. .................................................................................................... 137
2.4. Thay thế cho phân xưởng tinh chế . .......................................................................................... 137
2.5. Thay thế cho kho thành phẩm. .................................................................................................. 137
2.6. Thay thế cho trạm bơm . ........................................................................................................... 137
2.7. Thay thế cho nhà máy nhiệt điện. ............................................................................................. 138
2.8. Thay thế cho kho than. .............................................................................................................. 138
3. Phân tích kinh tế - kỹ thuật các phương án. ............................................................................ 139
3.1 phân tích kinh tế - kỹ thuật . ...................................................................................................... 139
3.2. Vốn đầu tư ban đầu của mỗi phương án . ................................................................................. 141