29
Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2 Câu 1. Khái niệm, thực chất và chức năng của Tiền lương – Tiền công trong nền kinh tế thị trường? Khái niệm - Tiền lương là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động (bằng văn bản hay miệng), phù hợp với quan hệ cung – cầu lao động trên thị trường lao động và phù hợp với quy định tiền lương của pháp luật lao động. - Tiền công là số tiền người thuê lao động trả cho người lao động để thực hiện một khối lượng công việc hoặc trả cho một thời gian làm việc (thường theo giờ) trong những hợp đồng thỏa thuận thuê mướn nhân công trên thị trường lao động. Thực chất - Tiền lương là giá cả sức lao động - Được hình thành trên quan hệ cung cầu trên thị trường lao động Chức năng Chức năng thước đo giá trị sức lao động Về mặt bản chất tiền lương là giá cả sức lao động (biểu hiện bằng tiền) được hình thành trên cơ sở giá trị lao động nên phản ánh được giá trị sức lao động Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 1

Lí thuyết tiền lương

Embed Size (px)

Citation preview

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Câu 1. Khái niệm, thực chất và chức năng của Tiền lương –

Tiền công trong nền kinh tế thị trường?

Khái niệm

- Tiền lương là giá cả của sức lao động, được hình thành

trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng

lao động thông qua hợp đồng lao động (bằng văn bản hay

miệng), phù hợp với quan hệ cung – cầu lao động trên thị

trường lao động và phù hợp với quy định tiền lương của pháp

luật lao động.

- Tiền công là số tiền người thuê lao động trả cho người lao

động để thực hiện một khối lượng công việc hoặc trả cho một

thời gian làm việc (thường theo giờ) trong những hợp đồng

thỏa thuận thuê mướn nhân công trên thị trường lao động.

Thực chất

- Tiền lương là giá cả sức lao động

- Được hình thành trên quan hệ cung cầu trên thị trường

lao động

Chức năng

Chức năng thước đo giá trị sức lao động

Về mặt bản chất tiền lương là giá cả sức lao động (biểu

hiện bằng tiền) được hình thành trên cơ sở giá trị lao động

nên phản ánh được giá trị sức lao động

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 1

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Mục đích dùng để xác định mức tiền lương – tiền công; xây

dựng đơn giá trả lương;đồng thời là cơ sở để điều chỉnh TLTC

khi giá cả sinh hoạt biến động

Chức năng này thể hiện giá trị của việc làm. Việc làm

có giá trị càng cao thì mức lương càng cao. Nói cách khác

giá trị của việc làm phản ánh thông qua tiền lương.

Chức năng tái sản xuất sức lao động

Cùng với quá trình sản xuất giá trị sức lao động bị hao

mòn dần và được chuyển hóa vào giá trị của sản phẩm

Tiền lương là một trong những tiền đề vật chất có khả

năng đảm bảo để tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng sức lao

động

Chức năng kích thích

- Kích thích là hình thức tạo ra động lực trong lao động

- Trong kinh tế: Lợi ích kinh tế là động lực cơ bản (vật

chất quyết định ý thức)Biểu hiện nhiều dạng khác nhau: Thu nhập = TL + PC + Tiền

thưởng + thu nhập khác

Do vậy tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quang trọng, là

động lực trực tiếp tác động đến người lao động

- Khi người lao động làm việc đạt hiệu quả cao thì phải

được trả mức lương cao hơn, điều này tiền lương phải đảm bảo

khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, chất lượng

và hiệu quả lao động

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 2

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

- Tiền lương phải khuyến khích người lao động có tài năng

phát huy tính sáng tạo

- Tiền lương góp phần thúc đẩy phân công lao động, điều

phối và ổn định lao động

Chức năng bảo hiểm, tích lũy

Tiền lương không chỉ đảm bảo duy trì cuộc sống của người

lao động trong thời gian hiện tại, khi lao động còn đủ sức

khỏe mà còn cả khi sau này họ mất sức lao động hoặc gặp rủi

ro, bất trắc trong cuộc sống có khả năng dành lại một phần

tích lũy dự phòng.

Chức năng xã hội

Giải quyết mâu thuẫn trong quan hệ lao động giữa người

lao động và người sử dụng lao động(tham khảo giáo trình để phân tích

thêm 5 chức năng, trang 18 - 26)

Câu 2. Bản chất của tiền lương – tiền công trong nền kinh tế

thị trường? Phân biệt tiền lương và tiền công? Các yêu cầu

tiền lương? Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương trong nền

kinh tế thị trường?

Bản chất- Tiền lương là giá cả của sức lao động, bị chi phối bởi

quy luật giá trị và quy luật cung cầu.

Cung lđ > cầu lđ $

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 3

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Cung lđ < cầu lđ $

- Về mặt kinh tế: Tiền lương là kết quả của thỏa thuận

trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người lao động và người

sử dụng lao động.

Tiền lương xác định được mức độ phức tạp công việc và

tiêu hao lao động trong các điều kiện lao động trung bình

của từng nghành nghề và tính đủ các nhu cầu về sinh học, xã

hội học.

- Về mặt xã hội: Tiền lương đảm bảo cho người lao động

mua được những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất

lao động của bản thân và dành một phần để nuôi gia đình cũng

như bảo hiểm lúc hết tuổi lao động.

Phân biệt

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 4

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Các

yêu cầu tiền lương

- Đóng vai trò chủ yếu trong thực hiện quy luật phân

phối theo lao động

- Là nguồn thu nhập chủ yếu đảm bảo đời sống người lao

động;

- Được xác định trên điều kiện lao động, tiêu chuẩn lao

động, chế độ làm việc;

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 5

Chỉ tiêu Tiền lương Tiền công

Xét về mứcđộ ổn địnhvà thời gian

Là tổng các khoảntiền phải trả chongười lao động mộtcách ổn địnhthường xuyên theothời gian dài.

Là số tiền trả chongười lao động đượctính theo thời gianngắn (ngày, giờ),thường không ổn định.

Xét theo đốitượng ápdụng

Lao động theo chếđộ tuyển dụng,biên chế, địnhbiên.

Chủ yếu là lao độngtự do, nhận khoánhoặc hợp đồng dân sự.

Xét về nguồnđể trả

Từ ngân sách nhànước, từ hoạt độngsản xuất kinhdoanh và hoạt độngkhác.

Từ hoạt động sản xuấtkinh doanh, hoạt độngkhác.

Xét về cơcấu thu nhậptừ lao động

Chiếm tỷ trọng lớn(TN = TL + PC+Thưởng + PLXH).

Chiếm toàn bộ thunhập ( TN = TC).

Mức độ tuânthủ phápluật

Cao, gắn với chếđộ bảo hiểm.

Thấp, ít dựa vào luậtpháp, thường khônggắn với các chế độbảo hiểm.

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

- Phải đặt trong mối quan hệ hợp lý với chỉ tiêu lợi

nhuận, năng suất lao động, tốc độ tăng trưởng, các

chính sách xã hội;

- Phải thể hiện đầy đủ và ưu tiên hơn đối với la động có

trình độ chuyên môn cao.

Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương trong nền kinh tế

thị trường (Đọc thêm)

- Xã hội và thị trường lao động

- Doanh nghiệp

- Công việc

- Người lao động

Câu 3. Tiền lương danh nghĩa, tiền lương thực tế, mối quan

hệ giữa chúng? Biện pháp để tăng thu nhập tiền lương thực tế

cho người lao động?

Như ta biết thu nhập tiền lương chính là khoản tiền lương

danh nghĩa của người lao động và tiền lương thực tế thì phản

ánh được mức sống của người lao động.

Tiền lương danh nghĩa là số lượng tiền mà người sử dụng lao

động trả cho người lao động, phù hợp với số lượng và chất

lượng lao động mà họ đóng góp.

Tiền lương thực tế là số lượng tư liệu sinh hoạt và dịch vụ mà

người lao động trao đổi được bằng tiền lương danh nghĩa của

mình sa khi đã đóng khoản thuế, khoản đóng góp, khoản nộp

theo quay định.Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 6

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Như vậy chỉ có tiền lương thực tế mới phản ánh chính

xác mức sống thực của người lao động trong các thời điểm.Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế:

Chỉ số tiền lương thực tế tỉ lệ thuận với chỉ số tiền

lương danh nghĩa và tỉ lệ nghịch với chỉ số giá cả.Công thức mối quan hệ:

Trong đó:

: Chỉ số tiền lương thực tế

: Chỉ số tiền lương danh nghĩa

: Chỉ số giá cả

IG Là chỉ số đánh giá biến động của giá trị thời điểm nói

đến và thời điểm gốc.Biện pháp để tăng thu nhập tiền lương thực tế

Tăng tiền lương danh nghĩa

Ở cấp độ vĩ mô: Phát triển mạnh nền sản xuất xã hội,

tạo việc làm bằn cách phát triển kinh tế hàng hóa nhiều

thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà

nước. Để thực hiện được mục tiêu này:

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 7

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

- Phải huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nhân dân,

vốn đầu tư nước ngoài…thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh.

- Tăng cường hoạt động chuyển giao công nghệ.

- Kích cầu hàng hóa – dịch vụ và kích cầu lao động.

- Phát triển nền kinh tế tri thức.

- Tăng cường hợp tác quốc tế.

- Ổn định quy mô dân số.

- Giải quyết hài hòa mối quan hệ tích lũy và tiêu dùng

- Đào tao, nâng cao tay nghề cho ngươi lao động

- Nâng cao vai trò cơ chế ba bên

Ở cấp độ vi mô (doanh nghiệp):

- Phải kích thích phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật,

nâng cao năng suất và chất lượng lao động.

- Cải tiến công tác tổ chức, phân cong lao động hợp lý

- Tạo đông lực lao động khuyến khích vật chất và tinh

thần cho người lao động

- Mở rộng hình thức trả lương

- Người lao động không ngừng học tập và nâng cao trình độ

Bình ổn và giảm giá hàng hóa

Cấp độ vĩ mô:

- Giữ giá đồng tiền, không để xảy ra lạm phát quá mức độ

cho phép và không để xảy ra giảm phát

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 8

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

- Tăng cường quản lý thị trường chống làm hàng giả, hàng

lậu…

- Phát triển đồng bộ các loại thị trường ( h2, vốn, lđ…)

- Chính sách tín dụng, tỷ giá hối đoái đúng đắn

- Tăng cường xây dựng và tăng cường năng lực hoạt động của

hệ thống cơ sở hạ tầng

Cấp độ vi mô: Tăng năng suất lao động và chất lượng sản

phẩm, hạ giá thành sản và chi phí lưu thông.

Câu 4. Khái niệm, những yêu cầu và nguyên tắc cơ bản của tổ

chức Tiền lương – Tiền công? Đối tượng nghiên cứu?

Khái niệm

Là hệ thống các biện pháp trả công lao động căn cứ vào

mức độ sử dụng lao động; phụ thuộc vào số lượng, chất lượng

lao động nhằm bù đắp chi phí lao động và sự quan tâm vật

chất vào kết quả lao động.

Yêu cầu

- Phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động và không ngừng

nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động;

- Phải dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động và

người sử dụng lao động;

- Phải trả theo loại công việc, chất lượng và hiệu quả

công việc;Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 9

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

- Phải phân biệt theo điều kiện lao động và cường độ lao

động;

- Phải có tác dụng thúc đẩy tăng năng suất lao động, chất

lượng sản phẩm và hiệu quả lao động;

- Phải tính đến các quy định của pháp luật lao động;

- Phải đơn giản dễ hiểu và dễ tính.

Nguyên tắc

- Trả lương theo số lượng và chất lượng lao động

- Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động bình quân tăng

nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân

- Trả lương theo các yếu tố thị trường

- Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những

người lao động lành nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc

dân

- Tiền lương phụ thuộc vào khả năng tài chính

- Kết hợp hài hòa các dạng lợi ích trong trả lương

Đối tượng nghiên cứu (Đọc thêm giáo trình)

Là mối quan hệ giữa tiền lương – động lực lao động – kết

quả lao động

Câu 5. Mức lương tối thiểu ( khái niệm, phân loại, đặc

trưng, ý nghĩa tác dụng và cơ cấu)? Vai trò của tiền lương

tối thiểu, tác động của điều chỉnh tiền lương tối thiểu

Khái niệm

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 10

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Là số lương tiền dùng để trả cho người lao động làm những

công việc đơn giản nhất trong xã hội trong điều kiện và môi

trường lao động bình thường, chưa qua đào tạo nghề.

Phân loại

- Tiền lương tối thiểu chung

- Tiền lương tối thiểu nghành

- Tiền lương tối thiểu vùng

Đặc trưng

- Ứng với trình độ giản đơn nhất, chưa qua đào tạo nghề;

- Ứng với cường độ lao động nhẹ nhất;

- Ứng với môi trường và điều kiện lao động bình thường;

- Ứng với nhu cầu tiêu dùng ở mức tối thiểu;

- Ứng với giá cả tư liệu sinh hoạt ở vùng có mức giá

trung bình.

Cơ cấu

- Phần để tái sản xuất sức lao động cá nhân;

- Phần để nuôi con;

- Phần để bảo hiểm xã hội.

Ý nghĩa tác dụng ( Đọc tài liệu để giải thích)

Vai trò của tiền lương tối thiểu

- Là lưới an toàn chung cho những người làm công ăn

lương trong toàn xã hội;

- Đảm bảo sức mua cho các mức tiền lương khác trước sự

gia tăng của lạm phát và các yếu tố kinh tế xã hội khác;Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 11

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

- Giảm bớt đói nghèo trong xã hội;

- Loại bỏ cạnh tranh không cân bằng, chống lại xu hướng

giảm chi phí các yếu tố sản xuất tới mức không thỏa đáng;

- Đảm bảo trả công tương đương cho những công việc tương

đương;

- Phòng ngừa xung đột giữa giới chủ và giới thợ

- Là công cụ bảo vệ cho những nơi tiền lương thấp có sự

chênh lệch lớn về tiền thù lao;

- Là căn cứ để tính các mức lương cho các loại lao động

khác.

Tác động của điều chỉnh tiền lương tối thiểu

- Tiền lương, thu nhập của người lao động;

- Việc làm và giải quyết việc làm;

- Phân phối thu nhập giữa các tầng lớp dân cư;

- Lạm phát;

- Tăng trưởng kinh tế.

Câu 6. Chế độ cấp bậc, chức vụ ( Khái niệm, ý nghĩa tác

dụng, nội dung)?

Chế độ tiền lương cấp bậc

Khái niệm

Là quy định về Tiền lương của Nhà nước dùng để trả lương

trả công cho người lao động, là những người lao động công

nhân trực tiếp căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 12

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

cũng như điều kiện lao động khi họ hoàn thành 1 công việc

nhất định.

Nội dung: Được cấu thành bởi 3 yếu tố

- Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công việc và nghề công nhân

( gọi tắt là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật)

- Thang lương, bảng lương công nhân

- Các mức lương thuộc thang, bảng lương của chế độ tiền

lương cấp bậc

Ý nghĩa tác dụng

- Là cơ sở để xếp và trả lương cho công nhân;

- Là cơ sở để tính các khoản phụ cấp, tiền lương làm thêm

giờ, tiền lương ngừng việc, tiền lương cho những ngày nghỉ

quy định;

- Tạo khả năng điều chỉnh tiền lương giữa các ngành, các

nghề;

- Là cơ sở để tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

- Khuyến khích công nhân học tập nâng cao trình độ lành

nghề;

- Là cơ sở phân công bố trí lao động;

- Là cơ sở để xây dựng kế hoạch nhân lực.

Chế độ tiền lương chức vụ

Khái niệm

Là toàn bộ những văn bản, những quy định của Nhà nước

hoặc chủ sở hữu nhằm thực hiện trả lương cho các loại cán bộTrường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 13

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

và viên chức khi đảm nhân các chức danh, chức vụ trong doanh

nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp, các đơn vị lực lượng

vũ trang.

Nội dung: Được cấu thành bởi 3 yếu tố

- Tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức do các cơ quan, doanh

nghiệp xây dựng dựa theo các quy định, hướng dẫn của nhà

nước và tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp do nhà nước ban

hành

- Các thang, bản lương cho các chức vụ và các chức danh

- Mức lương cơ bản tính theo tháng của mỗi cán bộ và nhân

viên

Ý nghĩa tác dụng

- Là cơ sở để xếp lương và trả lương;

- Là cơ sở để xác định một số loại phụ cấp, tính bảo hiểm

xã hội, bảo hiểm ý tế và một số khoản đóng góp khác.

Câu 7. Khái niệm, bản chất và vai trò của phụ cấp lương?

Phân biệt giữa lương cơ bản với phụ cấp lương? Các chế độ

phụ cấp lương do Nhà nước quy định?

Khái niệm

Phụ cấp lương là khoản tiền lương bổ sung mà khi xác định

lương cập bậc, chức cụ, cấp hàm chưa tính hết các yếu tố

không ổn định so với điều kiện làm việc và sinh hoạt bình

thường.

Bản chấtTrường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 14

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Các khoản phụ cấp mà người lao động được hưởng thực chất

có thể được xem như một phần bổ sung thêm cho tiền lương cơ

bản mặc dù về hình thức biểu hiện thì nó không phải là lương

căn bản.

Vai trò- Bù đắp hao phí lao động

- Đảm bảo tái sản xuất sức lao động

- Là công cụ điều chỉnh quan hệ tiền lương và thu nhập

giữa các nghành nghề

- Khuyến khích người lao động đến làm việc ở những vùng

xa xôi hẻo lánh, điều kiện sinh hoạt khó khăn, góp phần điều

phối và ổn định lưc lượng lao động xã hội.

- Khuyên khích phát triển các nghành nghề

- Góp phần thự hiện tốt các mục tiêu an ninh, quốc phòng,

mục tiêu kinh tế xã hội và các mục tiêu khác của Nhà nước.(Muốn phân tích đọc thêm giáo trình trang 269 – 272)

Phân biệt giữa lương cơ bản và phụ cấp lương

Giống nhau: Đều là những thành phần cơ bản của tiền

lương. Về thực chất phụ cấp lương là phần tiền lương được

tính thêm để bù đắp cho những yếu tố chưa đủ trong lương cơ

bản. Do vây, lương cơ bản và phụ cấp lương có cùng bản chất

và quan hệ mật thiết với nhau. Cả lương cơ bản và phụ cấplương đều phải tuân thủ quy định hiện hành của pháp luật.

Khác nhau

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 15

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Tiêu chí Phụ cấp lương Lương cơ bảnTỷ trọng Nhỏ trong thu nhập Lớn trong thu nhậpMức độ ổn định Biến động Ổn định

Yếu tố phụ thuộc

Thấp hơn; Không phụ thuộc trình độ, chuyên môn, thâm niên, kinh nghiệm

Cao hơn; Phụ thuộc trình độ, chuyên môn, thâm niên, kinhnghiệm

Các chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định (Đọc thêm

giáo trình)

- Phụ cấp thâm niên vượt khung

- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo

- Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo

- Phụ cấp khu vực

- Phụ cấp thu hút

- Phụ cấp lưu động

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm

- Phụ cấp trách nhiệm công việc

- Phụ cấp đặc biệt

- Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề

Câu 8. Hình thức trả lương theo sản phẩm (Khái niệm, tác dụng

và điều kiện áp dụng)?

Khái niệm

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 16

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương

cho người lao động căn cứ trực tiếp vào số lượng và chất

lượng sản phẩm (hoặc dịch vụ) mà họ hoàn thành.

Tác dụng

Trực tiếp khuyến khích người lao động ra sức học tập nâng

cao trình độ lành nghề, tích lũy kinh nghiệm, rèn luyện kỹ

năng, phát huy sáng tạo...để nâng cao khả năng làm việc và

năng suất lao động.

Đối tượng áp dụng: Áp dụng rộng rãi cho những công việc

có thể định mức lao động để giao việc cho người lao động

trực tiếp sản xuất.

Điều kiện áp dụng

- Phải xác định đơn giá trả lương sản phẩm chính xác

- Phải tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc

- Phải tổ chức nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ

- Phải có cán bộ chuyên sâu về tiền lương

Về ưu điểm: Ưu điểm lớn nhất của hình thức trả lương

theo sản phẩm là gắn được tiền lương với năng suất và hiệu

quả làm việc của người lao động (Tức là đảm bảo phân phối

theo lao động). Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy tiền lương

theo sản phẩm tỷ lệ thuận với số lượng sản phẩm đảm bảo chất

lượng (TLsp = ĐG x Qtt), do đó, trả lương theo hình thức này

là điều kiện dễ dàng để tăng năng suất lao động.

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 17

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Về nhược điểm: Theo đánh giá chung, hình thức trả lương

theo sản phẩm đòi hỏi doanh nghiệp, đơn vị phải có trình độ

tổ chức lao động cao. Đôi khi người lao động chú trọng vào

tăng năng suất mà lơ là việc tiết kiệm các yếu tố đầu vào

của sản xuất....

Câu 9. Các chế độ trả lương theo sản phẩm (Khái niệm, đối

tượng áp dụng, cách tính đơn giá và tiền lương sản phẩm)?

Có 6 chế độ trả lương theo sản phẩm (Chú ý 3 chế độ trả lương đầu

tiền)

Trả lương sản phẩm trực tiếp cho cá nhân

Khái niệm

Là trả lương cho người lao động căn cứ trực tiếp vào số

lượng, chất lượng sản phẩm (hay chi tiết sản phẩm) mà người

lao động làm ra.

Đối tượng áp dụng

Đối với lao động trực tiếp sản xuất mà quá trình của họ

mang tính độc lập tương đối, công việc có thể định mức lao

động.

Cách tính đơn giá và tiền lương sản phẩm

ĐG = ; TLSP = ĐG*Q

Trả lương theo sản phẩm tập thể

Khái niệm

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 18

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Là chế độ trả lương căn cứ vào số lượng sản phẩm hay công

việc do một tập thể công nhân đã hoàn thành và đơn giá tiền

lương của một đơn vị sản phẩm hay một đơn vị công việc trả

cho tập thể.

Đối tượng áp dụng

Cho những công việc không thể tách rời từng chi tiết cần

phải có một nhóm công nhân cùng thực hiện.

Cách tính đơn giá và tiền lương sản phẩm

ĐG = ; TLSP = ĐG*Q

Trả lương sản phẩm gián tiếp

Khái niệm

Là hình thức trả lương cho công nhân làm các công việc

phục vụ phụ trợ như công nhân điều chỉnh và sửa chữa máy móc

thiết bị, phục vụ vận chuyển, kho tàng, kiểm tra chất lượng

sản phẩm...căn cứ vào kết quả lao động của công nhân chính

hưởng lương sản phẩm và đơn giá tiền lương tính theo mức lao

động của công nhân chính.

Đối tượng áp dụng

Cho công nhân phụ làm các công việc phục vụ, phụ trợ.

Cách tính đơn giá và tiền lương sản phẩm

Trường hợp 1: Một công nhân phụ có định mức phục vụ một

công nhân chính hoặc một máy móc thiết bị.

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 19

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

TL1Đqđ = ; TLspp = ĐGp*Q

Trường hợp 2: Một công nhân phụ có định mức phục vụ nhiều

công nhân chính hoặc nhiều máy móc thiết bị với thời gian

phục vụ sấp sỉ bằng nhau.

ĐGP = ;TLspp =

ĐGp*Q

Trường hợp 3: Một công nhân phụ có định mức phục vụ nhiều

công nhân chính hoặc nhiều máy móc thiết bị với định mức lao

động và thời gian phục vụ khác nhau.

hoặc

TLspp = ĐG∑ pi*Qi

Trả lương sản phẩm khoán

Trả lương sản phẩm lũy tiến

Trả lương sản phẩm có thưởng

Câu 10. Hình thức trả lương thời gian ( Khái niệm, phạm vi

đối tượng áp dụng, cách tính đơn giá và tiền lương thời

gian)? Một số chế độ tiền lương theo bộ luật lao động 1994

Khái niệm: Hình thức trả lương theo thời gian là hình

thức trả lương căn cứ vào mức lương cấp bậc hoặc chức vụ và

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 20

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

thời gian làm việc thực tế của công nhân viên chức.

Đối tượng áp dụng: Lao động quản lý, lao động làm công

tác chuyên môn, kỹ thuật nghiệp vụ, thừa hành phục vụ; công

nhân làm các công việc không thể định mức lao động hoặc làm

những công việc đồi hỏi đảm bảo chất lượng cao.

Điều kiện áp dụng- Phải đánh giá chính xác mức độ phức tạp của công việc

- Phải chấm công lao động chính xác

- Phải bố trí đúng người, đúng việc

Ưu điểm: Khuyến khích người lao động đi làm đầy đủ

trong tháng để có thu nhập cao. Tiền lương thời gian không

cố định mà phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh trong

tháng của công ty. Đây là điều kiện thúc đẩy cán bộ quản lý

làm việc tích cực, phục vụ một cách tốt nhất hoạt động sản

xuất của công nhân.

Nhược điểm: Tiền lương chưa thực sự gắn với kết quả,

hiệu quả công tác của từng người. Từ đó xuất hiện vấn đề

người lao động làm việc với hiệu suất không cao, lãng phí

thời gian và nhiều khi đến cơ quan chỉ mang tính hình thức.

Cách tính đơn giá và tiền lương thời gian

Công thức tính: TLtg = ML*TLVTT

Có 4 hình thức trả lương sau:

Hình thức trả lương tháng

Công thức tính: MLtháng = MLcb, cv + PC = Hhsl*TLmin + PC

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 21

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Trong đó:

MLtháng: Mức lương tháng; MLcb, cv: Mức lương cấp bậc,

chức vụ

Hhsl: Hệ số lương; TLmin: Tiền lương tối thiểu; PC: Các

khoản phụ cấp (nếu có)

Hình thức trả lương ngày

Công thức tính:

Trong đó: MLngày: Mức lương ngày; Ncđ: Số ngày chế độ của

tháng

PC: Các khoản phụ cấp (nếu có)

Hình thức mức lương tuần:

Công thức mức lương giờ:

Trong đó: MLgiờ: Mức lương giờ; hcđ: Giờ chế độ trên ngày

Một số chế độ tiền lương theo bộ luật lao động 1994 (Đọc

thêm giáo trình)

- Trả lương khi ngừng việc

- Trả lương vào các ngày nghỉ

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 22

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

- Trả lương làm việc vào ban đêm

- Trả lương làm thêm giờ

- Trả lương khi làm ra sản phẩm xấu

Câu 11. Ý nghĩa, nguyên tắc và nội dung của tổ chức tiền

thưởng. Một số hình thức tiền thưởng trong nền kinh tế

Ý nghĩa

- Thực hiện đầy đủ hơn nguyên tắc phân phối theo lao động

- Là đòn bẩy kinh tế

- Góp phần thúc đẩy người lao động thực hiện tất cả các mục

tiêu doanh nghiệp đặt ra.

Nguyên tắc

- Phải xuất phát từ đặc điểm, yêu cầu, tầm quang trọng

của sản phẩm hay công việc và chiến lược phát triển của

doanh nghiệp.

- Phải coi trọng cả chỉ tiêu chất lượng, số lượng và an

toàn tiết kiệm

- Đảm bảo mối quan hệ về mức thưởng trong cùng đơn vị

- Kết hợp hài hòa các dạng lợp ích

- Tổng số tiền thưởng phải nhỏ hơn giá trị làm lợi

- Tổ chức trả thưởng phải linh hoạt

- Các tiêu chí phải rõ rang

- Quy chế thưởng phải công khai minh bạch

Nội dung (Trang 416)

Xác định nguồn tiền thưởngTrường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 23

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

- Tiền thưởng từ các nguồn lợi nhuận thu được của đơn vị

- Nguồn tiền thưởng từ giá trị tiết kiệm hay giá trị làm

lợi

- Nguồn tiền thưởng từ các quỹ khuyến khích

- Nguồn tiền thưởng từ quỹ phúc lợi

Xác định tiêu chuẩn thưởng và mức thưởng

- Tiêu chuẩn thưởng bao gồm chỉ tiêu thưởng và điều kiện

thưởng. Thông thường các chỉ tiêu thưởng phản ánh mặt số

lượng, còn điều kiện thưởng phẩn ánh mặt chất lượng trong sự

rang buộc với mặt số lượng.

- Mức thưởng là giá trị bằng tiền để thưởng cho cá nhân

hay tập thể khi hoàn thành các chỉ tiêu thưởng. Mức thưởng

phụ thuộc mức độ thành tích và hiệu quả kinh tế, mức thưởng

phải hợp lý mới tạo ra động lực cho người lao động.

Lựa chọn các hình thức thưởng

- Thưởng hoàn thành và hoàn thành vượt mức nhiệm vụ sản

xuất

- Thưởng tăng năng suất lao động

- Thưởng tiết kiệm vật tư

- Thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm…

Tổ chức xét thưởng và trả thưởng

- Khi xét thưởng phải căn cứ vào quy chế thưởng và cần

tiến hành phân hạng thành tích theo A, B, C quy định hệ số

thành tích của từng hạngTrường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 24

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

- Thời gian xét thưởng và trả thưởng có thể thực hiện

theo tháng, quý, năm tùy theo tình hình cụ thể của thực

tiển sản xuất, công tác.

Một số hình thức tiền thưởng trong nền kinh tế (Đọc thêm

giáo trình)

- Thưởng từ lợi nhuận

- Thưởng tiết kiệm vật tư

- Thưởng nâng cao tỷ lệ hàng có chất lượng cao

- Thưởng sáng kiến cãi tiến kỹ thuật

- Thưởng sáng chế phát minh

- Thưởng đối với thành viên hội đồng quản trị

Câu 12. Khái niệm, nội dung và sự cần thiết xây dựng quy chế

trả lương, thưởng?

Khái niệm

Là văn bản quy định những nội dung, nguyên tắc, phương

pháp hình thành, sử dụng và phân phối quy tiền lương trong

cơ quan, doanh nghiệp, nhằm đảm bảo tính công bằng và tạo

động lực trong trả lương, trả thưởng.

Nội dung ( Đọc thêm giáo trình )

Phần 1: Những quy định chung

Phần 2: Quỹ tiền lương và sử dụng quỹ tiền lương

Phần 3: Phân phố quỹ tiển lương

Phần 4: Tổ chức thực hiện

Phần 5: Điều khoản thi hànhTrường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 25

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Trình tự, thủ tục xây dựng quy chế trả lương (Đọc thêm

giáo trình)

Bước 1: Công tác chuẩn bị

Bước 2: Xác định nguồn và phương pháp phân phối nguồn để

trả lương

Bước 3: Xây dựng bản thảo và lấy ý kiến dân chủ

Bước 4: Hoàn thiện quy chế trả lương sau khi lấy ý kiến

dân chủ

Bước 5: Xét duyệt và ban hành quy chế trả lương

Bước 6: Tổ chức thực hiện quy chế

Bước 7: Đăng ký quy chế trả lương

Sự cần thiết

Đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch và được phổ biến

đến từng người lao động trong doanh nghiệp. Đảm bảo các

quyền lợi của người lao động, các quy định đối với người lao

động, người sử dụng lao động...

Câu 13. Khái niệm, ý nghĩa của trả lương theo hệ số tham gia

lao động, phương pháp xác định hệ số tham gia lao động?

Khái niệm

Hệ số tham gia lao động là chỉ số biểu hiện mức độ đóng

góp của người lao động đối với kết quả lao động cuối cùng

của tập thể lao động.

Trả lương theo hệ số tham gia lao động là phương pháp trả

lương mà trong đó người lao động được nhận lương theo đúngTrường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 26

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

mức độ đóng góp của mình vào kết quả lao động cuối cùng,

tương ứng với hệ số tham gia lao động của chính họ.

Ý nghĩa

Đối với khu vực sản xuất kinh doanh

- Tăng NSLĐ và CLLĐ, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi

nhuận của doanh nghiệp.

- Tăng cường kỹ luật lao động, tạo lập và tăng cường tác

phong làm việc công nghiệp cho người lao động.

- Tạo động lực lao động, cải thiện bầu không khí làm

việc, phát huy sáng kiến, sáng tạo của người lao động.

- Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, nâng cao vị thế

của doanh nghiệp.

Đối với cơ quan, tổ chức khác

- Nâng cao hiệu quả công việc, tạo lập uy tín cho cơ

quan, tổ chức;

- Nâng cao vị trí, vai trò của cơ quan, tổ chức;

- Duy trì, phát triển và mở rộng mối quan hệ, đoàn kết,

sáng tạo nâng cao thu nhập và thu hút nhân lực có trình độ

cao.

Phương pháp (Đọc thêm giáo trình)Bước 1: Xác định những tiêu chí đánh giá mức độ tham gia công

việc cho người lao động

Bước 2: Xác định thang điểm của từng tiêu chí

Bước 3: Xây dựng điểm cụ thể cho từng tiêu chí

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 27

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Bước 4: Xác định Hi

Câu 14. Quản lý Nhà nước về tiền lương, nội dung và quy

trình quản lý Nhà nước về tiền lương?

Khái niệm

Là sự tác động có định hướng của Nhà nước thông qua các

công cụ quản lý lên hệ thống tiền lương tiền công nhằm trật

tự hóa nó và phát triển phù hợp với những quy luật phát

triển kinh tế xã hội.

Nhà nước và vấn đề quản lý tiền lương

- Thiết lập cơ quan quản lý Nhà nước về tiền lương trong hệ

thống quản lý Nhà nước;

- Xây dựng các hành lang pháp lý về chính sách tiền

lương, tiền công;

- Ban hành các quy định đảm bảo pháp luật về tiền lương

trong các doanh nghiệp.

Nội dung

- Ban hành mức lương tối thiểu ( TLTT là căn cứ để xđ

các mức lương khác)

- Thiết lập quan hệ tiền lương (T/h qua việc NN ban hành hệ

thống thang, bảng lương)

- Ban hành các cơ chế quản lý NN về tiền lương

- Tổ chức thực hiện hệ thống các văn bản pháp luật và dưới

luật về tiền lương.

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 28

Trần Văn Công_CĐ10NL1 TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG 1+2

Quy trình

Bước 1: Nghiên cứu, xây dựng, ban hành văn bản về tiền lương

Bước 2: Tổ chức thực hiện văn bản quản lý

Bước 3: Tổ chức thanh kiểm tra việc thực hiện văn bản về

tiền lương

Bước 4: Phát hiện sai xót, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung

CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!

Trường Đại học Lao động – Xã hội (CS2) 29

Nghiên cứu, xây

dựng, ban hành

Tổ chức thực hiện

văn bản quản lý

Phát hiện sai

xót, điều chỉnh,

Tổ chức thanh

kiểm tra việc