Upload
independent
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
GIÁO VIÊN : TRƯƠNG QUANGTHÀNH Tổ : Toán - Tin
Trường THPT Lê Quý Đôn
Trong chương trình giáo dục phổ thông thì môn toán được nhiều học
sinh yêu thích và say mê, nhưng nói đến phân môn hình học thì lại
mang nhiều khó khăn và trở ngại cho không ít học sinh, thậm trí ta
có thể dùng tứ ” SỢ” học.Đặc biệt là hình học không gian tổng hợp.
Đây là phần có trong cấu trúc thi cao đẳng và đại học và thường
xuyên xuất hiện trong các đề thi tuyển chọn học sinh giỏi vì kiến
thức phần này yêu cầu học sinh phải tư duy cao,khả năng phân tích
tổng hợp và tưởng tượng mà một chủ điểm của quan trọng của hình
học không gian tổng hợp đó là tính thể tích khối đa diện. Nhằm
giúp học sinh vượt qua khó khăn và trở ngại đó và ngày càng yêu
thích và học toán hơn yêu cầu các thầy cô chúng ta phải có nhiều
tâm huyết giảng dạy và nghiên cứu .Qua thực tế giảng dạy tôi có
chút kinh nghiệm giảng dạy phần này mong được chia sẻ cùng các
thầy cô đồng nghiệp và những người yêu thích môn toán.
I )TÍNH THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN THEO CÔNG THỨC
Việc áp dụng công thức thông thường yêu cầu
a)xác định đường cao
b)tính độ dài đường cao và diện tích mặt đáy
Để xác định đường cao ta lưu ý
Hình chóp đều có chân đường cao trùng với tâm của đáy.
Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau thì chân đường cao trùng
với tâm đường tròn ngoại tiếp mặt đáy.
Hình chóp có các mặt bên cùng tạo với đáy những góc bằng nhau
thì chân đường cao chính là tâm đường tròn nội tiếp mặt đáy.
Hình chóp có một mặt bên vuông góc với đáy thì chân đường cao
nằm trên giao tuyến của mặt phẳng đó và đáy.
Hình chóp có hai mặt bên cùng vuông góc với đáy thì đường cao
nằm trên giao tuyến của hai mp đó
Để tính độ dài đường cao và diện tích mặt đáy cần lưu ý
Các hệ thức lượng trong tam giác đặc biệt là hệ thức lượng trong
tam giác vuông.
Các khái niệm về góc, khoảng cách và cách xác định.
Sau đây là các bài tập
Bài1
Chóp tam giác đều SABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng a,
các cạnh bên tạo với đáy một góc 600.Hãy tính thể tích của khối
chóp đó.
Bài giải
Gọi D là trung điểm của BC và E là tâm đáy
Khi đó
AB
C
S
DE
AE= AD=
Ta có SAD=600 nên SE=AE.tan600=a
SABC= Do đó VSABC= SE.SABC=
BÀI 2: Cho hình chóp tam giác SABC có SA=5a,BC=6a,CA=7a. Các mặt
bên SAB,SBC,SCA cùng tạo với đáy một góc 600.Tính thể tích của
khối chóp
Bài giải
Ta có hình chiếu của đỉnh S trùng tâm D đường tròn nội tiếp
đáy
Ta có p= =9a Nên SABC= =6a2.
mặt khác SABC=pr r= =
trong SDK có SD=KDtan600 = r.tan600= 2a.
Do đó VSABC= SD.SABC=8a3.
A
B
C
S
D
k
Bài 3
Cho hình chóp SABC có các cạnh bên bằng nhau cùng hợp với đáy góc
600, đáy là tam giác cân AB=AC=a và BAC=1200 .Tính thể tích khối
chóp đó.
Bài giải
O
A C
B
S
O
Gọi D là trung BC và O là tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC
Có SO chính là đường cao
SABC=1/2.AB.AC.sin1200= và
BC=2BD=2.ABsin600=a.
OA=R= =a SO=OA.tan600=a.
Do vậy VSABC= SO.SABC=1/4a3.
Bài 4
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a,SA=a,
SB=a và mpSAB vuông góc với mặt đáy. Gọi M,N lần lượt là trung
điểm của AB,BC. Hãy tính thể tích khối chóp SBMDN.
Bài giải
B
A D
C
S
HM
N
Hạ SH AB tại H thì SH chính là đường cao
SADM=1/2AD.AM=a2
SCDN=1/2.CD.CN=.a2
Nên SBMDN=SABCD-SADM-SCDN=4a2 -2a2=2a2.
mặt khác SH= =
do đó VSBMDN= .SH.SBMDN=
Bài 5
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình thang vuông tại A,D;
AB=AD=2a,CD=a. Góc giữa hai mpSBC và ABCD bằng 600. Gọi I là trung
điểm của AD, Biết hai mp SBI,SCI cùng vuông góc với mpABCD. Tính
thể tích khối chóp S.ABCD.
Bài giải
AB
D C
S
I H
J
Gọi H trung điểm là của I lên BC, J là trung
điểm AB.
Ta có SI mpABCD
IC= =a
IB= =a và BC= =a
SABCD=1/2AD(AB+CD)=3a2
SIBA=1/2.IA.AB=a2 và SCDI=1/2.DC.DI=1/2
SIBC=SABCD-SIAB-SDIC=
mặt khác SIBC= .IH.BC nên IH =
SI=IH.tan600= .
Do đó VABCD= SI.SABCD= a3
Bài 6
Cho chóp SABC có SA=SB=SC=a, ASB= 600, CSB=900, CSA=1200
CMR tam giác ABC vuông rồi tính thể tích chóp.
Bài giải
Gọi E,D lần lượt là AC,BC
AC
B
S
E
D
SAB đều AB=a, SBC Vuông BC=a.
SAC có AE=SA.sin600= AC=a và SE=SAcos600=
a.
ABC có AC2=BA2+BC2 =3a2 vậy ABC vuông tại B
Có SABC= .BA.BC=
SBE có BE= AC=
SB2=BE2+SE2=a2 nên BE SE
AC SE
Do đó SE chính là đường cao
VSABC= SE.SABC=
Bài 7
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A1B1C1 có đáy là tam giác vuông
tại A,AC=a, ACB=600
Đường thẳng BC1 tạo với mp(A1ACC1)một góc 300.Tính thể tích khối
lăng trụ.
Bài giải
A B
C
A1 B1
C1
Trong tam giác ABC có AB=AC.tan600=a
AB AC và AB A1A
Nên AB mp(ACC1A) do đó AC1B=300 và
AC1=AB.cot300=3a.
Á.D pitago cho tam giác ACC1 : CC1= =2a
Do vậy VLT=CC1.SABC= 2a . .a.a =a3.
Bài 8
Cho khối trụ tam giác ABCA1B1C1 có đáy là tam giác đều cạnh a,
điểm A1 cách đều ba
điểm A,B.C,cạnh bên A1A tạo với mp đáy một góc 600.Hãy tính thể
tích khối trụ đó.
Bài giải
G
A1 B1
C1
A B
C
HI
Ta có tam giác ABC đều cạnh a nên SABC=
mặt khác A1A= A1B= A1C A1ABC là tứ diện đều
gọi G là trọng tâm tam giác ABC có A1G là đường
cao
Trong tam giác A1AG có AG=2/3AH= và A1AG=600
A1G=AG.tan600=a. vậy VLT=A1G.SABC=
Bài 9
Cho khối trụ tam giác ABCA1B1C1 có đáy là ABC là tam giác
vuông cân với cạnh huyền AB= .Cho biết mpABB1vuông góc với
đáy,A1A= ,Góc A1AB nhọn, góc giữa mpA1AC và đáy bằng 600. hãy
tính thể tích trụ.
Bài giải
Tam giác ABC có cạnh huyền AB= và cân nên CA=CB=1;
SABC=1/2.CA.CA=1/2.
. MpABB1vuông góc với ABC từ A1 hạ A1G AB tại G.
A1G chính là đường cao
Từ G hạ GH AC tại H
Gt góc A1HG=600
Đặt AH=x(x>0)
Do AHG vuông cân tại H nên HG=x và AG=x
HGA1 có A1G=HG.tan600=x.
A1AG có A1A2=AG2+A1G2 3=2x2+3x2 hay x=
Do đó A1G= vậy VLT=A1G.SABC=
A1 B1
C1
A
C
BGH
Bài 10
Cho khối hộp ABCD.A1B1C1D1 có đáy là hcn với AB= và AD= . Các
mặt bên ABB1A1 và A1D1DA lần lượt tạo với đáy những góc 450 và 600.
Hãy tính thể tích khối hộp đó biết cạnh bên bằng 1.
giải
A1
D1 C1
A
D
B
C
FB1
NHM
Gọi H là hình chiếu của A1 lên mpABCD
Từ H hạ HM AD tại M và HN AB tại N
Theo gt A1MH=600 và A1NH=450
Đặt A1H=x(x>0) ta có A1M= =
tứ giác AMHN là hcn( góc A,M,N vuông)
Nên HN=AM mà AM= =
Mặt khác trong tam giác A1HN có HN=x.cot450
Suy ra x = hay x= vậy VHH=AB.AD.x= 3.
II ) TÍNH GIÁN TIẾP
Nghĩa là ta sử dụng phân chia lắp ghép khối đa diện, để đưa
về bài toán áp dụng tính thể tích theo công thức hoặc dùng bài
toán tính tỉ lệ hai khối tứ diện(chóp tam giác)
Cho hình chóp SABC. Trên các đoạn thẳng SA,SB,SC lấy lần
lượt ba điểm A1,B1,C1 khác với S thì
Chứng minh bài toán Tỉ số thể tích hai khối tứ diện(chóp
tam giác)
S
A
B
C
E H
A1
B1
C1
Gọi H,E lần lượt là hình chiếu của A,A1 trên mpSBC
AH / / A1E nên SAH và SA1E đồng dạng
Khi đó VSABC= AH.SSBC= AH.SB.SC.sinBSC.
VSA B C = A1E.SSB C = A1E.SB1.SC1.sinBSC.
Do vậy
Nên
Bài 1
Cho hình chóp SABC có SA=a,SB=2a,SC=3a và BSA=600, ASC=1200,
CSB=900. Hãy tính thể tích chóp
Bài giải
Nhận xét các mặt ở đây không có các lưu ý nên việc xác định
đường cao là khó nhưng ta thấy các góc ở đỉnh S là rất quen
thuộc. Ta liên tưởng đến bài 6 phần I
Vây ta có lời giải sau
S
C
B
A
C1
B1
Trên SB lấy B1 Sao cho SB1=a,
Trên SC lấy C1 sao cho SC1=a,
Ta có (theo bài 6)
Mà =
Bài 2 : Cho khối trụ tam giác ABCA1B1C1 có đáy là tam giác đều
cạnh a. A1A =2a và A1A tạo với mpABC một góc 600. Tính thể tích
khối tứ diện A1B1CA.
giải
A1 C1
B1
A
B
CH
K
Gọi H là hình chiếu của A1 trên mpABC
Khi đó A1H=A1A.sinA1AH=2a.sin600=a.
Mà VLT=A1H.SABC=
nhận thấy khối lăng trụ được chia làm ba khối chóp
khối chóp CA1B1C1 có = VLT
khối chóp B1ABC có = VLT
Khối chóp A1B1CA do đó = VLT =
Bài 3 :Cho khối hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 có AB=a,A1A=c,BC=b. Gọi
E,F lần lượt là trung điểm của B1C1 và C1D1. Mặt phẳng FEA chia
khối hộp thành hai phần. hãy tính tỉ số thể tích hai khối đa diện
đó
Bài giải
DDF
Mp(FEA) cắt các đoạn thẳng A1D1,A1B1,B1B,D1D lần lượt tại
J,I,H,K(hv)
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích phần trên và phần dưới mp
Ta nhận thấy rằng hai phần khối đa diện chưa phải khối
hình quen thuộc nhưng khi ghép thêm hai phần chóp HIEB1 và chóp
KFJD1 thì phần dưới là hình chóp AIJA1
Ba tam giác IEB1,EFC1,FJD1 bằng nhau “ c.g.c”
Theo TA-LET Và
H
K
A D
B C
B1 C1
D1A1
I
E
F
J
V1= -2. =
V2= Vhh-V1= do vậy
III) BÀI TOÁN ÔN TẬP
Sau khi đã trang bị phần phương pháp như vậy ta cũng giúp
học sinh đưa ra cách giải một bài toán linh hoạt bằng cả hai
phương pháp để học sinh so sánh đối chiếu lựa chọn và đưa ra bài
tập ở mức độ tổng hợp
Bài 1
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A1B1C1 có tất cả các cạnh đều
bằng a.
a)hãy tính thể tích khối tứ diện A1BB1C.
b)Mp đi qua A1B1và trọng tâm tamgiác ABC cắt AC,BC lần lượt tại
E,F. Hãy tính thể tích chóp C.A1B1FE.
Giải
a)Cách 1 tính trực tiếp
gọi H là trung điểm B1C1 suy ra Vtd=
A C
B
A1
B1
C1
K
H
Tương tự gọi K là trung điểm AB
Cách 2
Nên
b)cách 1 Tính trực tiếp
gọi Q là trung điểm của A1B1,G là trọng tâm tam giác ABC
Khi đó qua G kẻ d // với AB thì E=AC d và F=BC d
MpCKQ chính là mp trung trực của AB,FE
Nên khoảng cách từ C đến QG chính là khoảng cách từ C đến
mpA1B1FE
Ta có
Mặt khác
Cách 2 dùng gián tiếp (sử dụng bài toán tỉ lệ thể tích )
G
A C
B
A1
B1
C1
K
E
F
C 2
Q
Bài 2 :Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hcn,AB=a,AD=a
,SA=2a và SA ABCD, Một mp đi qua A và vuông góc với SC,cắt
SB,SC,SD lần lượt tại H,I,K. Hãy tính thể tích khối chóp S.AHIK
theo a
Bài giải
Cách 1 tính trực tiếp
Ta có
Nên cân tại A mà AI SC nên I là trung điểm SC
AI=SI=
Mà cho nên
Trong tam giác vuông HAI có
Tương tự ta có
A D
B C
S
I K
H
AK=
Cách 2 tính gián tiếp
Tương tự như các 1 ta chỉ lập luận AH SB, AK SD
Tương tự
Do đó VSAHIK=
Bài 3
Cho hai đường thẳng chéo nhau x và y. lấy đoạn thẳng AB có
độ dài a trượt trên x, đoạn thẳng CD có độ dài b
trượt trên y. CMR VABCD không đổi
giải
nhận xét các yếu tố không đổi a,b,góc và khoảng cách giữa
hai đường thẳng x và y
đặt (x,y)= và d(x,y)=d
Ta dựng hình lăng trụ ABF.CED như (hv)
Khi đó d=d(x,y)=d(AB,CD)=d(AB,CDE)=d(B,CDE) hay d chính là
chiều cao lăng trụ
VLT= d.SCDE=d. CD .CE.sin = d.b.a.sin
mặt khác Khối lăng trụ được ghép từ 3 khối tứ diện gồm
Tứ diện BCDE có VBCDE= .d(B,CDE).SCDE= .VLT
Tứ diện BACD và BAFD có thể tích bằng nhau
Do vậy VABCD= .VLT= .d.a.b.sin = hằng số
l
E
F
A
C
D
B
Cách 2 Dựng hình hộp, cách 3 dựng hbh “ Như hai hv
sau”
H
A G
B
EC
C E
A B
D
DF
Bài 4 Bài toán thể tích liên quan đến cực trị
Cho hình chóp S.ABCD,SA là đường cao,đáy là hcn với
SA=a,AB=b, AD=c. Trong mpSDB lấy G là trọng tâm tam giác SDB qua
G kẻ đường thẳng d cắt cạnh BS tại M, cắt cạnh SD tại N,mpAMN cắt
SC tại K . Xác định M thuộc SB sao cho VSAMKN đạt giá trị lớn nhất
và nhỏ nhất, Hãy tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất đó
Bài giải
G
O
D
B
S
A
C
KM
N
Gọi O Là tâm hcn ABCD
Ta có SG= .SO và K=A G SC và K là trung điểm SC
Tương tự
Do đó
Trong mpSBD B
S
DO
G
H
M N
Do M,N lần lượt nằm trên cạnh SB,SD nên
Đặt t= ( ) thì
Nhận thấy VSAMKN đạt GTLN,GTNN nếu f(t)= với
Ta có
Nên (loại)
f(1/2)=3/2 , f(1)=3/2 f(2/3)=4/3
do vậy VSAMKN = là GTLN khi M là trung điểm SB hoặc M trùng với
B
VSAMKN = là GTNN khi MB chiếm 1 phần SB
III. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1 Cho tam giác ABC vuông cân ở A và AB=a. Trên đường
thẳngqua C và vuông góc với mp(ABC) lấy điểm D sao cho CD=a. Mặt
phẳng qua C vuông góc với BD,cắt BD tại F và cắt AD tại E. tính
thể tích khối tứ diện CDEF.
Bài 2 cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại
C,AC=a,AB=2a,SA vuông góc với đáy.Góc giữa mpSAB và mpSBC bằng
600. Gọi H,K lần lượt là hình chiếu của A lên SB,SC. Chứng minh
rằng SA vuông KH và tính thể tích khối chóp S.ABC
Bài 3
Cho hình chóp đều S.ABC cạnh đáy bằng a, Hãy tính thể tích khối
chóp S.ABC biết
a)MpSBA vuông góc với mpSCA
b)Gọi M,N lần lượt là trung điểm SA,SC và mpBMN vuông góc mpSAC
Bài 4 Cho khối lăng trụ ABC.A1B1C1 có BB1=a. Góc giữa đường
thẳng BB1và mpABC bằng 600. Tam giác ABC vuông tại C và góc BAC
bằng 600. Hình chiếu vuông góc của điểm B1 lên mpABC trùng với
trọng tâm tam giác ABC, tính thể tích khối tứ diện A1ABC theo a
Bài 5 Cho khối lăng trụ đều ABC.A1B1C1 có cạnh đáy bằng a,khoảng
cách từ tâm O của tam giác ABC đến mpA1BC bằng .hãy tính thể
tích khối trụ đó
Bài 6 Cho khối lăng trụ đứng ABC.A1B1C1 có đáy ABC là tam
giác cân tại A,góc giữa A1A và BC1 bằng 300, khoảng cách giữa chúng
bằng a. Góc giữa hai mặt bên qua A1A bằng 600. hãy tính thể tích
khối trụ
Bài 7 Cho lăng trụ xiên ABC.A1B1C1 có đáy ABC là tam giác
vuông tại A,AB=a,BC=2a. Mặt bênABB1A1 là hình thoi nằm trong mp
vuông góc với đáy và hợp với mặt bên một góc . hãy tính thể
tích khối lăng trụ.
Bài 8 cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bầng a,
cạnh bên hợp với đáy góc 600, gọi M là điểm đối xứng với C qua D.
N là trung điểm SC.mpBMN chia khối S.ABCD thành hai phần. Hãy tính
tỉ số thể tích của hai phần đó
Bài 9 cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 có AB=a,BC=2a,A1A=a,M
thuộc đoạn AD sao cho AM=3MD.Hãy tính thể tích khối tứ diện
MAB1C1,
Bài 10 Cho hlp ABCD.A1B1C1D1 có cạnh a, điểm K thuộc CC1 sao cho
CK=2/3.a.Mặt phẳng (P) qua A,K và song song với BD chia khối lập
phương thành hai phần. Tính tỉ số thể tích hai phần đó.
Bài 11 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại Avà
D. Tam giác SAD là tam giác đều cạnh 2a, cạnh BC =3a. Các mặt bên
tạo với đáy các góc bằng nhau. Hãy tính thể tích khối chóp.
Bài 12 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang với các cạnh
AB=BC=CD=1/2.AD
Tam giác SBD vuông nằm trong mp vuông góc với đáy và có các cạnh
góc vuông là SB=8a,SD=15a. hãy tính thể tích khối chóp
Bài 13 Cho tứ diện ABCD có tam giác ABC,ABD là hai tam giác đều
cạnh a,mpADC vuông góc mpBCD. Tính VABCD.
Bài 14
Cho tứ diện ABCD, các điểm M,N,P lần lượt BC,BD,AC sao cho BC=4BM,
BD=2BN,AC=3AP. MpMNP chia tứ diện làm hai phần tính tỉ số thể
tích hai phần đó.
Bài 15 Cho khối lăng trụ ABC.A1B1C1 có các mặt bên (A1AB),(A1BC),
(A1CA) hợp với đáy (ABC) góc 600,gócACB=600,AB=a ,AC=2a. tính VLT.
Bài 16 Cho hlp ABCD.A1B1C1D1 có cạnh a.Gọi M,N,P lần lượt thuộc
các đoạn A1A,BC,CD sao cho A1A=3A1M,BC=3BN,CD=3DP.MpMNP chia khối
lập phương làm hai phần. tính thể tích từng phần.
Bài 17 Cho tứ diện ABCD.Gọi M là trung điểm DA.Các điểm N,P thuộc
BD sao cho BN=NP=PD.Hãy tính tỉ số thể tích của hai phần tứ diện
cắt bởi
a)mp qua MN và song song với trung tuyến AI của tam giác ABC
b)mp qua MP và song song với AI
c)mp qua MN song song với trung tuyến CE của tam giác ABC
Bài 18 Cho tứ diện ABCD có AB=BD=AC=CD= , Cạnh BC=x, khoảng
cách giữa BC và AD bằng y.Tính VABCD theo x và y,tìm x,y để VABCD đạt
giá trị Max,min.
Baì 19 Trong mp(P) cho hình vuông ABCD có cạnh AB=a, tia Ax và
tia Cy cùng vuông góc với mp(P) và cùng thuộc nửa mp bờ AC. Lấy
điểm M bất kỳ thuộc tia Ax và chọn điểm N thuộc tia Cy sao cho
mpBDM vuông góc với mpBDN
a)Tính AM.CN theo a.
b)Xác định vị trí của điểm M để thể tích khối tứ diện BDMN đạt
min.
Bài 20 Hai nửa đường thẳng Am,Bn vuông góc với nhau và nhận AB=a
làm đoạn vuông góc chung. Các điểm M,N lần lượt chuyển động trên
Am,Bn sao cho MN=AM+BN.
a)CMR VABMN không đổi, tính giá trị đó
b)Goi O là trung điểm AB,H là hình chiếu của O trên MN. CMR
.
....HẾT...