Tai lieu he noi tiet

Preview:

Citation preview

ThS. BS LÊ HỒNG THỊNHEmail: LHT28388@GMAIL.COM

1

• Cơ chế thần kinh:

Hệ thần kinh

• Cơ chế thể dịch:

Hệ nội tiết

Thành phần và nồng độ các chất trong huyết tương

Áp suất thẩm thấu

Thể tích dịch nội bào, ngoại bào

pH

2

3

4

Nhiều tuyến nội tiết

Sản xuấtHormone

Bài tiết vào máu

Đi đến cơ quan đích

Duy trì & điều hòa chức năng cơ thể

- Cao lớn?- Thông minh?- Dậy thì?- Sinh sản?- Miễn dịch, v.v…

Gắn vàm receptor

5

4 tuyến cận giáp

Tuyến giáp

6

• Không phải là 1

tuyến, nằm ở gian

não.

• Chứa nhiều

trung tâm kiểm

soát chức năng

và cảm xúc

• Thành phần: chất

xám

7

Vùng Dưới đồi

ADH,oxytocin

Dự trữ ở hậu yên (thùy sau)

Hormone điều hòa

Kích thích tiết (RH)

Ức chế tiết (IH)

Kiểm soát Tuyến

yên

Sản xuất hormone

Tuyến thượng thận

Truyền tín hiệu

Sự tiết Epinephrine/ Nor-

epinephrine

(-)/ (+)

8

• Nằm ở đáy não

• Trên mũi

• Tuyến nhỏ, hình bầu dục

• To # quả nho

• Có 2 thùy:

– Trước: tiền yên

– Sau: hậu yên

9

Tiền yên

GH = Growth Hormone (+) tăng trưởng

TSH (+) T.giáp

3 H. Sinh dục

Prolactin (+) tiết sữa, T.vú

FSH (+) nang trứng

(+) tinh hoàn sx tinh trùng

Sản xuất hormone

ACTH = Adreno-corticotropic

(+) vỏ thượng thận

LH (+) hoàng thể hóa,

(+) rụng trứng & sự tiết Estrogen,

progesterone từ buồng trứng

(+) Tinh hoàn sx Testosterone

Tiết Thyroxine (tăng chuyển hóa NL)

Tiết cortisol, Aldosterone,sex hormone 10

Dự trữ hormone

Oxytocin

Hậu yên

ADH = antidiuretic

hormone

chống lợi tiểu

Tái hấp thu Na+ ở thận, giữ nước lại, nước đi

vào máu, tăng HA

(+) tăng co cơ tử cung, đẩy em bé ra ngoài

Em bé bú mẹ (+) co cơ gần ống tuyến vú để tiết sữa

chuyển dạ sanh

Sau sanh

Khi mất muối, nước (tiêu chảy,

nôn, mồ hôi)

(+) vùng dưới đồi sx ADH

(+) hậu yên tiết ADH ra

máu, mục đích điều hòa

muối - nước cho cơ thể

11

Tác dụng:

mô đích là tuyến vú đã

chịu tác dụng của

estrogen và progesteron

gây bài tiết sữa vào nang

sữa

12

Tác dụng:

• Mô đích: tất cả tế bào trong cơ thể.

• Tác dụng chủ yếu: phát triển cơ thể

• Tăng chiều dài & dày của Xương

• Tăng tổng hợp protein

• Tăng đường huyết

• Tăng thoái hóa lipid

13

• Do thùy trước yên tăng tiết GH

• 80% là do khối u tuyến yên

• Tăng phát triển xương, mô mềm– Mũi, hàm, ngón chi

– Trẻ em (xương dài)

• Diễn tiến từ từ, phát hiện trễ (trung niên)

• Điều trị:– phẫu thuật cắt bỏ khối u

– Dùng thuốc ức chế tiết GH

14

15

16

17

Vỏ TT (80%)

Tủy TT (20%)

18

Tiết ra khi căng thẳng, co mạch, tăng nhịp tim, tăng HA, giãn PQ,

tăng Glucose máu

Tăng tái hấp thu Na+ ở Thận, điều hòa cân bằng muối – nước

Tiết ra khi stress (bị bệnh, sợ hãi, giận dữ), Tăng tạo Glucose khi

đói, Tăng ly giải mỡ tạo NL

Androgen, nam (2/3 VTT, 1/3 tinh hoàn sx), nữ (VTT sx toàn bộ)

19

Bộ phận

Suy Cường

Vỏ Bệnh Addison

- Loại chuyển hoá:

Hội chứng Cushing.

- Cường adosteron: bệnh Conn.

- Cường hormone SD nam của vỏ

thượng thận (androgen)

Tuỷ Không có Phrocromocytom.

20

• Addison giảm tiết hormone vỏ TT

• Nguyên nhân:

70% do rối loạn tự miễn

(cơ thể tự sx kháng thể tấn công tiêu diệt các TB của vỏ TT)

– Lao thượng thận: nước nghèo, lạc hậu

– Thuốc chống đông gây XH thượng thận

– Rối loạn đông máu

– Tắc ĐM thượng thận (thai nghén, chấn thương)

– Cắt cả 2 tuyến TT (phâu xthuật)

– Bệnh AIDS

21

4 triệu chứng chính (kinh điển):

1. Da xạm đen:

màu chì, da thâm ở bẹn, đầu vú.

vùng da hở hay tiếp xúc nắng.

Vùng da bị cọ xát: khuỷu tay, đầu gối, vai, thắt lưng.

Niêm mạc môi, lưỡi.

2. Mệt mỏi: yếu lực cơ

3. Hạ HA (tâm thu + tâm trương): hoa mắt, dễ ngất

4. Gầy, sút nhanh: 3-4 kg/ vài tháng

Điều trị: bổ sung cortisol (thuốc) liên tục22

Giảm AldosteronGiảm hấp thu Natri, giảm V máu,

hạ huyết áp

Giảm cortisolGiảm dữ trữ Glucose tại gan,

giảm tạo đường Hạ đường

huyết

Giảm huy động và sử dụng mỡ

gầy, sụt cân

Giảm androgenTeo tinh hoàn/ buồng trứng, vô

kinh, lãnh cảm (nữ), bất lực (nam)

Tăng MSH lớp nhú

bì (da) Tăng sắc tố melanin gây xạm da23

ĐN: … là cường chức năng VTT tiên phát (do u/

cường sản) gây tăng tiết nhiều glucocorticoid (chủ

yếu là cortisol)

Nguyên nhân

– Do thuốc: uống Corticoid liều cao/ kéo dài

– Cường sản /u VTT: u lành/ u ác

– Cường sản/ u tuyến yên (bệnh Cushing)

– Ung thư nhau thai, u buồng trứng, k tB nhỏ phổi,

u đại tràng, u tuyến ức tăng tiết ACTH.

24

Mặt tròn, đỏ ,ụ mỡ dưới da sau gáy

Tụ mỡ (cổ, ngực, bụng)Chân tay gầy khẳng khiu

Teo cơ gốc chi Yếu cơ (hạ Ka+)

Mụn trứng cá toàn thânRậm lông (nách,mu, ria

mép ở nữ)

Da khô từng mảng, dễ XH khi

chạmVết rạn da màu tím (bụng, dưới

vú, đùi)Tăng HA (70-80%)

Dễ bị loét DD-TT(DD tăng tiết acid & pepsin)

Rối loạn SD/ RL kinh nguyệtRL tâm thần kinh (trầm cảm)

25

26

27

28

• Hình con bướm

- giữa là eo giáp

- 2 bên là 2 thùy giáp (T,P)

• Nằm trước & 2 bên khí quản

• Màu đỏ xẩm (nhiều MM)

Nang Giáp

(chứa keo

giáp)29

Thyroxine (do nang giáp tiết ra, cần có

Iod)

Tăng chuyển hóa các chất

Phát triển trí tuệ, bồn chồn, (+)

Tăng nhịp tim

Nam: điều hòa bộ máy sinh dục, thiếu

(mất dục tính), tăng nhiều (bất lực)

Nữ: thiếu gây rong kinh, đa kinh. Thừa

gây ít kinh, vô kinh, giảm dục tính

30

– Calcitonin (do TB cận nang giáp tiết ra)

• Giảm HĐ của TB hủy xương

• Giảm tạo TB xương mới

giảm Calci máu,

giúp giữ Calci nhiều trong xương (phù hợp với TE đang lớn)

Điều hòa: nồng độ Calci máu.

31

Bệnh Basedow (một trong những bệnh cường giáp hay

gặp)

Nhiều tên gọi:

– Bệnh Graves

– Bệnh Parry

– Bướu giáp độc lan tỏa

– Bệnh cường giáp tự miễn

• Biểu hiện chính:

– Nhiễm độc giáp kèm bướu giáp lớn lan tỏa,

– Lồi mắt, tổn thương ở ngoại biên

• Nữ > nam (gấp 5-7 lần)

• 20-40 tuổi hay gặp

• Liên quan di truyền (15%)

• Thai nghén (hậu sản)

• Nhiễm trùng, virus

32

Lồi mắt, bướu giáp

33

– Bướu giáp: to, lan tỏa, mềm/ đàn hồi, da cổ đỏ,nóng

– HC nhiễm độc giáp (do tăng T3,T4):

• Tim mạch: tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp, khó thở,

mạnh nhanh, mạnh, HA tâm thu tăng.

• TK cơ: run tay, yếu cơ, dễ (+), cáu gắt, nói nhiều, bất

an, mất ngủ.

• Rối loạn vận mạch ngoại vi: mặt khi đỏ khi tái, tăng

tiết mồ hôi, lòng bàn tay-chân ẩm, yếu cơ, teo cơ

dấu “ghế đẩu”, yếu cơ hô hấp khó thở, yếu cơ

TQ khó nuốt

• Tiêu hóa: ăn nhiều, vẫn gầy sụt cân

• Tiết niệu SD: Tiểu nhiều, giảm tình dục, RLKN, vô

sinh, chứng vú to ở nam giới

34

– Lồi mắt

– Phù niêm (trước x chày)

– To các đầu chi: ngón chi dùi trống, tiêu móng

tay

– Có thể kèm bệnh lý tự miễn khác: suy VTT,

suy cận giáp, ĐTĐ, nhược cơ.

35

– Cơ thể tự sx các kháng thể (+) tăng tiết TSH (+) tuyến giáp tăng HĐ tăng T3,T4 nhiễm dộc giáp

– Tại mắt: viêm nguyên bào sợi ở hốc mắt, viêm cơ hốc mắt sưng hốc mắt, lồi nhãn cầu, chứng nhìn đôi, đỏ, sung huyết và phù kết mạc, phù quanh hốc mắt (bệnh lý lồi mắt tuyến giáp)

– Tại da và đầu chi: phù niêm ở mặt trước xương chày & thương tổn quanh màng xương ở đầu ngón chi

36

– T3, FT3, T4,FT4 : đều tăng

– TSH : giảm

– Siêu âm tuyến giáp: to, eo giáp dày, …

– Siêu âm mắt, khám đáy mắt, đo độ lồi nhãn cầu …

– Sinh thiết vùng phù niêm trước xương chày, nhuộm

PAS (+): có sự lắng đọng glycosaminoglycan

37

38

•Case lâm sàng: (cần Thơ)

- Bé này có Mẹ 21 tuổi bị basedow, sinh ra 1600g- suy DD bào thai- tim nhanh >160l/phút- thở nhanh co lõm ngực- XN máu: mẹ và con đều tăng FT3,FT4

- Điều trị: cho bé uống propylthiouracil (PTU) 50mg (mg/kg/ngày)- tiến triển tốt, nhịp tim ổn.

39

• Có 4 tuyến.

• Nằm sau tuyến giáp.

• Tuyến sinh mạng.

• Tiết hormone PTH

40

• Tác dụng: tăng calci máu

-Xương: tăng tiêu xương, giảm tạo xương.

-Thận: tăng tái hấp thu calci.

-Ruột: tăng tác dụng của vitamin D.

• Điều hòa bài tiết: calci máu.

41

42

–Tụy nội tiết gồm những

đảo Langerhans (1-2

triệu)

–1 tiểu đảo có 4 loại TB

• α glucagon (tăng

đường máu)

• β insulin (hạ đường

máu)

• Delta somatostatin (điều

hòa bài tiết insulin &

glucagon)

• PP tiết polypeptid tụy

(chưa rõ CN)

43

• Gây hạ đường huyết = 2 cách:

– Tăng sử dụng: đưa G máu gan, cơ (dạng

glycogen dự trữ), tăng hủy G ở ruột, chuyển

G acid béo.

– Giảm tạo G từ glycogen, giảm tạo đường

mới từ protid

44

Gây tăng đường huyết,

• (+) gan ly giải glycogen glucose ra

máu.

• Tăng ly giải lipid (mô mỡ) tạo NL

45

hội chứng 4 nhiều

• Ăn nhiều (đói)

• Uống nhiều (khát)

• Tiểu nhiều

• Sụt cân nhanh.

Nguyên nhân

• Di truyền

• Dinh dưỡng.

• Nhiễm trùng

• Tế bào beta tụy mất/ giảm tiết

INSULIN

• Giảm ái tính của Rc với insulin

• Tăng hormon: Glucagon, GH,

corticoid

46

ĐTĐ type I

• 10-20%

• Khởi phát < 40

• Gầy

• Tiết insulin ít

• Biến chứng vi mạch sớm

• Điều trị : insulin + ăn kiêng

• Có tiền sử gia đình (10%)

• Tiền sử: nhiễm siêu vi,

nhiễm độc

ĐTĐ type II

• 80-90%

• Khởi phát > 40

• Béo phì

• Insulin bình thường

• Biến chứng MM lớn

• Ăn kiêng, thể dục, thuốc

• Có tiền sử gia đình

(30%)

47

Bình thường: Glucose huyết : 3,9 – 6,4 mmol/L

Chẩn đoán ĐTĐ khi có 1/3 tiêu chuẩn sau, và phải XN ít nhất 2 lần ở 2 thời điểm khác nhau

1. Glucose huyết bất kỳ trong ngày ≥ 11,1 mmol/L, kèm theo “hội chứng 4 nhiều”

2. Glucose huyết lúc đói ≥ 7 mmol/L (đói là sau ăn 8g)

3. Glucose huyết sau 2 giờ uống 75g Glucose ≥ 11,1 mmol/L

48

- Hôn mê:

- Nhiễm toan ceton (ĐTĐ type 1)

- Nhiễm toan acid lactic, tăng áp lực thẩm

thấu do tăng Glucose máu (ĐTĐ type 2)

- Hạ đường huyết

49

Biến chứng vi

mạch

• Võng mạc (mù)

• Suy thận mạn

• Bệnh lý TK

ngoại biên

BC MM lớn

• XVMM TMCT im lặng, NMCT,

TBMM Não

• Tắc mạch thận THA, suy thận

• Viêm tắc ĐM chi dưới gây hoại

tử khô

• Tắc MM bàn chân, cẳng chân

đoạn chi

50

- Nhiễm trùng tiểu (đường tiểu thấp) dai

dẳng & tái phát nhiều lần viêm bể

thận ngược dòng, suy thận.

- Da niêm: nhọt tụ cầu vàng, viêm âm hộ,

viêm bao quy đầu.

- Lao, siêu vi…

51

- Tăng HA

- Biến chứng Da: viêm teo da, phì

đại/teo mô mỡ, dị ứng da do insulin.

- Bàn chân ĐTĐ: nhiễm trùng Loét

52

• Làm mất biến chứng, tránh biến chứng mạn

• Kiểm soát Glucose máu tốt

– Glucose máu lúc đói < 7 mmol/L

– Glucose máu bất kỳ < 10 mmol/L

– HbA1C < 7%

• Điều chỉnh rối loạn Lipid tốt

• Tránh tai biến do điều trị: Hạ Đường huyết, teo mô

mỡ do insulin.

53

Ăn Kiêng

Vận động

Thuốc

54

• Giảm Glucid (mì, gạo,…)

• Giảm chất béo bão hoà (axit béo no) dễ gây

vữa xơ động mạch.

• Ăn nhiều rau và các loại trái cây có vỏ (vỏ trái

cây, gạo lứt...) có nhiều xơ.

• ăn chất xơ giảm hấp thu đường, giảm (+)

đường ruột, giảm táo bón, tăng vitamin55

• Ăn đạm vừa phải, nên chọn cá > thịt

• Nên chia nhỏ 4 – 6 bữa ăn/ ngày

• Nên ăn thêm bữa tối tránh hạ đường huyết

ban đêm, nhất là BN đang dùng insulin.

• Rượu bia dễ gây hạ đường huyết (ức chế

tân tạo đường)

• Ăn nhạt khi có THA đi kèm, 2-3 g muối/ ngày56

• Đi bộ, tập bơi

• Tập dưỡng sinh

• Đạp xe

• Tránh quá sức hạ đường huyết

57

Thuốc uống hạ đường huyết

1. Nhóm sulfonylurea (sulfamid): Tolbutamide,

Gliclazid (diamicron), Glimepirid (Amaryl):

2mg – 4mg x 1-2 lần/ ngày

2. Nhóm Biguamid: methyl biguanid

(Metformin) viên 500-850mg: 2-3 viên/ngày

3. Nhóm Acarbose

4. Nhóm Benfluorex (mediator) 150mg58

– ĐTĐ type 1

– Cấp cứu tiền hôn mê/ hôn mê do ĐTĐ

– BN sụt cân nhiều, suy DD/ bệnh nhiễm trùng

– ĐTĐ type 2 không đáp ứng với thuốc uống

– ĐTĐ đã có nhiều biến chứng/ 1 trong 3 cơ quan:

tim, thận, não

– ĐTĐ ở phụ nữ mang thai

59

INSULIN MÀU BẮT ĐẦU TÁC DỤNG

NHANH

(Regular, standard

solube)

Trong

5 phút sau tiêm TM

30 phút sau tiêm Dưới

Da

BÁN CHẬM

(lente, NPH)Đục 2h

RẤT CHẬM

(ultra-lente, PZI)Đục 4h

60

– Tiêm dưới da

– Liều đầu tiên: 0,3-0,5 IU/kg/ngày

– Phối hợp 2/3 loại nhanh và 1/3 loại chậm

– Nếu tiêm < 30 IU: 1 lần vào buổi sáng

– Nếu tiêm > 30 IU: chia 2 lần sáng – tối

– Insulin tác dụng nhanh nên tiêm trước ăn 30phút

– Insulin bán chậm có thể tiêm trước khi ăn sáng/ ăn chiều61

– Hạ đường huyết: quá liều insulin, bỏ ăn/ ăn trễ, stress

– Dị ứng: tại chỗ tiêm/ nổi mẫn đỏ toàn thân

– Loạn dưỡng mỡ do insulin: teo mô mỡ/ phì đại mô mỡ

ta nên tiêm nhiều chỗ khác nhau để tránh

– Kháng insulin: ko đáp ứng vời liều > 200 IU

62