IV. LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI CỦA HABERLER

Preview:

DESCRIPTION

IV. LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI CỦA HABERLER. (The opportunity cost theory). ∆Q C. ∆Q W. Nội dung Lý thuyết chi phí cơ hội. Khái niệm Chi phí cơ hội – CPCH (Opportunity cost) : Khái niệm: - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

IV. LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ IV. LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI CỦA HABERLERHỘI CỦA HABERLER

(The opportunity cost theory)(The opportunity cost theory)

1)1) Nội dung Lý thuyết chi phí cơ hộiNội dung Lý thuyết chi phí cơ hội

a)a) Khái niệm Chi phí cơ hội – CPCHKhái niệm Chi phí cơ hội – CPCH

(Opportunity cost)(Opportunity cost) :: Khái niệm:Khái niệm:

Chi phí cơ hội của một sản phẩm (Lúa Chi phí cơ hội của một sản phẩm (Lúa mỳ) là số lượng của một sản phẩm khác mỳ) là số lượng của một sản phẩm khác (Vải) cần phải cắt giảm, để sản xuất thêm (Vải) cần phải cắt giảm, để sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm thứ nhất1 đơn vị sản phẩm thứ nhất (Lúa mỳ). (Lúa mỳ).

Công thức: Công thức: ∆QC

∆QW(CPCHW) =

b)b) Ví dụ: Ví dụ: (Bảng các phương án sản xuất của Mỹ và Anh) Mỹ:Mỹ:

↑↑30W ↔ ↓20C30W ↔ ↓20C

↑↑1W ↔↓2/3C1W ↔↓2/3C

(CPCH(CPCHWW))US US = 2/3= 2/3 ↑↑20C ↔↓30W20C ↔↓30W

↑↑1C ↔↓3/2W1C ↔↓3/2W

(CPCH(CPCHCC))US US = 3/2= 3/2Anh:Anh: (CPCH(CPCHWW))UK UK = 2= 2 (CPCH(CPCHCC))UK UK = 1/2 = 1/2

MỹMỹ AnhAnhLúa Lúa mỳmỳ VảiVải Lúa Lúa

mỳmỳ VảiVải

180 0150 20120 4090 6060 8030 1000 120

60 050 2040 4030 6020 8010 1000 120

Mỹ: Qc = - 2/3*Qw +120

Anh: Qc = - 2*Qw +120

Xác định Lợi thế so sánh thông Xác định Lợi thế so sánh thông qua chi phí cơ hộiqua chi phí cơ hội

<>

= 2/3

=

• Mỹ có lợi thế so sánh về lúa mỳ• Anh có lợi thế so sánh về vải• Mỹ CMH SX, xuất khẩu lúa mỳ, nhập khẩu vải • Anh CMH SX, xuất khẩu vải, nhập khẩu lúa mỳ

)us(PwPc

•(CPCHw)us

Mỹ

= 3/2•(CPCHc)us

= 2•(CPCHw)ukAnh

= 1/2•(CPCHc)uk

= )us(PcPw

= )uk(PwPc

= )uk(PcPw

Tóm lược:Tóm lược:Lý thuyết CPCH vẫn sử dụng qui luật lợi thế so Lý thuyết CPCH vẫn sử dụng qui luật lợi thế so

sánh để giải thích mậu dịch quốc tế. sánh để giải thích mậu dịch quốc tế. Dựa trên Giá so sánh khi không có thương mại Dựa trên Giá so sánh khi không có thương mại (Giá so sánh cân bằng nội địa) để xác định Lợi (Giá so sánh cân bằng nội địa) để xác định Lợi thế so sánh thế so sánh

Điểm khác biệt là gía so sánh được xác định Điểm khác biệt là gía so sánh được xác định dựa trên chi phí cơ hội. dựa trên chi phí cơ hội.

Do đó lý thuyết chi phí cơ hội khắc phục được Do đó lý thuyết chi phí cơ hội khắc phục được khiếm khuyết của Ricardo liên quan tới giả khiếm khuyết của Ricardo liên quan tới giả thiết lao động là yếu tố duy nhấtthiết lao động là yếu tố duy nhấtChi phí cơ hội không phụ thuộc giả thiết: “chỉ Chi phí cơ hội không phụ thuộc giả thiết: “chỉ có 1 yếu tố sản xuất duy nhất là lao động”có 1 yếu tố sản xuất duy nhất là lao động”

c)c) Nội dung:Nội dung:Các giả thiết:Các giả thiết:

Các giả thiết tương tự các giả thiết trong lý Các giả thiết tương tự các giả thiết trong lý thuyết lợi thế so sánh, ngoại trừ giả thiết “Chỉ thuyết lợi thế so sánh, ngoại trừ giả thiết “Chỉ có một yếu tố sản xuất duy nhất là lao động”có một yếu tố sản xuất duy nhất là lao động”

Phát biểu:Phát biểu:

Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hoá sản xuất Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hoá sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà mình có chi phí và xuất khẩu sản phẩm mà mình có chi phí cơ hội thấp hơn và nhập khẩu sản phẩm mà cơ hội thấp hơn và nhập khẩu sản phẩm mà mình có chi phí cơ hội cao hơn thì tất cả các mình có chi phí cơ hội cao hơn thì tất cả các quốc gia đều có lợi.quốc gia đều có lợi.

2)2) Chi phí cơ hội không đổi và đường Chi phí cơ hội không đổi và đường giới hạn khả năng sản xuất.giới hạn khả năng sản xuất.

Khái niệm “Chi phí cơ hội không đổi”: Khái niệm “Chi phí cơ hội không đổi”: Chi phí cơ hội không đổi (CPCHKĐ) –Chi phí cơ hội không đổi (CPCHKĐ) –không thay đổi theo qui mô sản lượngkhông thay đổi theo qui mô sản lượng

Khái niệmKhái niệm Đường giới hạn khả năng sản Đường giới hạn khả năng sản xuấtxuất (The production possibility frontier – (The production possibility frontier – PPFPPF):):PPF – là đường biểu thị các mức sản lượng PPF – là đường biểu thị các mức sản lượng khác nhau của hai sản phẩm mà 1 quốc gia khác nhau của hai sản phẩm mà 1 quốc gia có thể sản xuất đồng thời khi đã sử dụng toàn có thể sản xuất đồng thời khi đã sử dụng toàn bộ các nguồn lực.bộ các nguồn lực.

Khi CPCH không đổi – PPF là đường thẳng:Khi CPCH không đổi – PPF là đường thẳng:

MỹMỹ AnhAnhLúa Lúa mỳmỳ VảiVải Lúa Lúa

mỳmỳ VảiVải

180180 00 6060 00150150 2020 5050 2020120120 4040 4040 40409090 6060 3030 60606060 8080 2020 80803030 100100 1010 10010000 120120 00 120120

100

0 20 40 60

80604020

Qc

Anh

Qw

100

0 30 60 90 120 150 180

120

80604020

Qc

B

MỹC

A1A2

AA3

A4

QwC’

B’

A’

Minh họa PPF Minh họa PPF của Anh, Mỹcủa Anh, Mỹ

120

Xác định CPCH thông qua đồ thịXác định CPCH thông qua đồ thị

Chi phí cơ hội (CPCH) của một sản phẩm xác Chi phí cơ hội (CPCH) của một sản phẩm xác định bằng độ nghiêng tuyệt đối của đường giới định bằng độ nghiêng tuyệt đối của đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với trục tọa độ hạn khả năng sản xuất (PPF) với trục tọa độ biểu thị sản lượng của sản phẩm đó:biểu thị sản lượng của sản phẩm đó:

CPCH của lúa mỳ - độ nghiêng của PPF với CPCH của lúa mỳ - độ nghiêng của PPF với trục hoành (biểu thị sản lượng lúa mỳ - Qw)trục hoành (biểu thị sản lượng lúa mỳ - Qw)

CPCH của vải - độ nghiêng của PPF với trục CPCH của vải - độ nghiêng của PPF với trục tung (biểu thị sản lượng vải - Qc)tung (biểu thị sản lượng vải - Qc)

Qw

60

120

1800

Qc

B

MỹC

0

Anh

QwC’

B’

Minh họa bằng Minh họa bằng đồ thị CPCHđồ thị CPCH

(CPCHw)us = 2/3

= 3/2 (CPCHc)us

(CPCHw)uk = 2

(CPCHc)uk = 1/2

Mỹ:Mỹ:

(CPCH(CPCHWW))US US = 2/3= 2/3

(CPCH(CPCHCC))US US = 3/2= 3/2

•Anh:(CPCHw)uk = 2(CPCHc)uk = 1/2

120Qc

3)3) Thương mại với chi phí cơ hội Thương mại với chi phí cơ hội không đổikhông đổi

Lợi ích mậu dịch xác định thông qua gia Lợi ích mậu dịch xác định thông qua gia tăng tiêu thụ: tăng tiêu thụ:

(Khi có mậu dịch tiêu thụ gia tăng so với khi (Khi có mậu dịch tiêu thụ gia tăng so với khi không có mậu dịch)không có mậu dịch)

a)a) Khi không có mậu dịchKhi không có mậu dịch::

Sản xuất và tiêu thụ bằng nhauSản xuất và tiêu thụ bằng nhau Các quốc gia sản xuất và tiêu thụ tại cùng Các quốc gia sản xuất và tiêu thụ tại cùng

1 điểm trên PPF1 điểm trên PPF Mỹ: Mỹ:

Sản xuất và tiêu thụ Sản xuất và tiêu thụ 90W và 60C90W và 60C tại điểm tại điểm AA.. AnhAnh: :

Sản xuất và tiêu thụ Sản xuất và tiêu thụ 40W và 40C40W và 40C tại điểm tại điểm A’.A’.

Mậu dịch với Chi phí cơ hội không đổi Mậu dịch với Chi phí cơ hội không đổi

90

6070

B

C

110

E

Qw

Mỹ

Qc

0 180

120

D 70W

70C

A

120

0

5040

40

Qc

Anh

QwC’

B’

A’

60 70

E’D’70C

70W

K

b)b) Khi Khi cócó mậu dịch mậu dịch::Sản xuất:Sản xuất: Khi có mậu dịch, với Khi có mậu dịch, với CPCH không đổiCPCH không đổi, các , các

quốc gia quốc gia chuyên môn hóa hoàn toànchuyên môn hóa hoàn toàn vào vào sản phẩm mà mình có lợi thế so sánh:sản phẩm mà mình có lợi thế so sánh:

Mỹ chỉ sản xuất lúa mỳ, không sản xuất vảiMỹ chỉ sản xuất lúa mỳ, không sản xuất vải

Anh chỉ sản xuất vải, không sản xuất lúa mỳAnh chỉ sản xuất vải, không sản xuất lúa mỳ Mỹ sản xuất Mỹ sản xuất 180W và 0C180W và 0C tại điểm tại điểm BB

Anh sản xuất Anh sản xuất 0W và 120C0W và 120C tại điểm tại điểm B’B’

Trao đổi thương mại:Trao đổi thương mại: Mỹ và Anh trao đổi mậu dịch theo mức giá so Mỹ và Anh trao đổi mậu dịch theo mức giá so

sánh lúa mỳ cao hơn tại Mỹ và thấp hơn tại sánh lúa mỳ cao hơn tại Mỹ và thấp hơn tại Anh (khi không có thương mại):Anh (khi không có thương mại):

2/3 < (Pw/Pc)2/3 < (Pw/Pc)TT < 2 < 2Cụ thể: Cụ thể: (Pw/Pc)(Pw/Pc)TT = 1 = 1

Khối lượng trao đổi: Khối lượng trao đổi: 70W đổi lấy 70C 70W đổi lấy 70C Mỹ xuất khẩu 70W đổi lấy (nhập khẩu) 70CMỹ xuất khẩu 70W đổi lấy (nhập khẩu) 70C Anh xuất khẩu 70C đổi lấy (nhập khẩu) 70WAnh xuất khẩu 70C đổi lấy (nhập khẩu) 70W Tam giác mậu dịch BDE bằng tam giác mậu Tam giác mậu dịch BDE bằng tam giác mậu

dịch B’D’E’dịch B’D’E’ (Mậu dịch cân bằng: xuất khẩu của Mỹ bằng (Mậu dịch cân bằng: xuất khẩu của Mỹ bằng

nhập khẩu của Anh và ngược lại)nhập khẩu của Anh và ngược lại)

Lợi ích mậu dịch:Lợi ích mậu dịch: MỸ:MỸ:Sản xuất:Sản xuất: B (180W; 0C) B (180W; 0C)Trao đổi:Trao đổi: (–70W; +70C) (–70W; +70C)Tiêu thụ (có mậu dịch):Tiêu thụ (có mậu dịch): E (110W; 70C) E (110W; 70C)Tiêu thụ (Ko có mậu dịch):Tiêu thụ (Ko có mậu dịch): A (90W; 60C) A (90W; 60C)Lợi ích mậu dịch:Lợi ích mậu dịch: A→E (+20W; +10C) A→E (+20W; +10C) ANH:ANH:Sản xuất:Sản xuất: B’ (0W; 120C) B’ (0W; 120C)Trao đổi:Trao đổi: (+70W; –70C) (+70W; –70C)Tiêu thụ (có mậu dịch):Tiêu thụ (có mậu dịch): E’ (70W; 50C) E’ (70W; 50C)Tiêu thụ (Ko có mậu dịch):Tiêu thụ (Ko có mậu dịch): A’ (40W; 40C) A’ (40W; 40C)Lợi ích mậu dịch:Lợi ích mậu dịch: A’→E’ (+30W; +10C) A’→E’ (+30W; +10C)

Cả Mỹ và Anh cùng có lợi

4)4) Đường giới hạn tiêu dùngĐường giới hạn tiêu dùngĐường giới hạn tiêu dùng của Mỹ: Đường giới hạn tiêu dùng của Mỹ: Đường BK là đường giới hạn tiêu dùng của Mỹ Đường BK là đường giới hạn tiêu dùng của Mỹ

khi có thương mại khi có thương mại với mức giá trao đổi với mức giá trao đổi (Pw/Pc=1):(Pw/Pc=1):là đường đi qua điểm sản xuất (B) là đường đi qua điểm sản xuất (B) có độ nghiêng bằng mức giá trao đổi thương có độ nghiêng bằng mức giá trao đổi thương mại (Pw/Pc)=1mại (Pw/Pc)=1

Đường BK biểu thị tất cả các mức tiêu thụ mà Đường BK biểu thị tất cả các mức tiêu thụ mà Mỹ có thể đạt được khi sản xuất tại Mỹ có thể đạt được khi sản xuất tại BB và trao và trao đổi thương mại với giá (Pw/Pc)=1đổi thương mại với giá (Pw/Pc)=1

Với mỗi một mức giá trao đổi, sẽ có một Với mỗi một mức giá trao đổi, sẽ có một đường PPF tương ứngđường PPF tương ứng

90

6070

B

C

110

E

Qw

Mỹ

Qc

0 180

120

A

180 K

(Pw/Pc)(Pw/Pc)T T = 1= 1→→Đường GHTD là Đường GHTD là

đường BKđường BK (Pw/Pc)(Pw/Pc)T T = 3/2= 3/2→→Đường GHTD là Đường GHTD là

đường BH đường BH

(Pw/Pc)T = 1

E1

E2

90

60

Các đường Giới hạn tiêu dùng cao hơn PPFCác đường Giới hạn tiêu dùng cao hơn PPFVì Vì 2/3 < (Pw/Pc)2/3 < (Pw/Pc)TT < 2 < 2► ► Ưu việt của mậu dịch: tiêu thụ vượt ra bên Ưu việt của mậu dịch: tiêu thụ vượt ra bên

ngoài PPF khi có thương mại ngoài PPF khi có thương mại

Đường giới hạn Đường giới hạn tiêu dùng của Mỹtiêu dùng của Mỹ

90

4050

B’

C’

70

E’

Qw

Anh

Qc

0

120

60

A’

120

K’

(Pw/Pc)(Pw/Pc)T T = 1= 1

↔↔(Pc/Pw)(Pc/Pw)T T = 1= 1

→→Đường GHTD Đường GHTD là đường B’K’là đường B’K’

(Pc/Pw)T = 1

E’130

40

Các đường GHTD cao hơn PPF

Vì 1/2 < (Pc/Pw)T < 3/2

(tiêu thụ vượt ra ngoài PPF khi có thương mại)

Đường giới hạn Đường giới hạn tiêu dùng tiêu dùng

(GHTD) của Anh(GHTD) của Anh

5)5) Ví dụ lợi thế so sánh dưới góc độ lý Ví dụ lợi thế so sánh dưới góc độ lý thuyết chi phí cơ hội thuyết chi phí cơ hội

Năng suất lao độngNăng suất lao động MỹMỹ AnhAnhLúa mỳLúa mỳ (giạ/giờ) (giạ/giờ) – W – W 66 11

Vải Vải (mét/giờ) - C(mét/giờ) - C 44 22

PPF của Mỹ: Qw/6 + Qc/4 = 30 ↔ Qc = – 2/3*Qw + 120

PPF của Anh: Qw/1 + Qc/2 = 60 ↔ Qc = – 2*Qw + 120

Đây là PPF của Anh và Mỹ mà chúng ta vừa xem xét trong lý thuyết chi phí cơ hội

Nguồn lực lao động (giờ)Nguồn lực lao động (giờ) 3030 6060

Tính chi phí Tính chi phí cơ hộicơ hội

Mỹ:Mỹ: Để sản xuất 6W cần 1h (giờ lao động) Để sản xuất 6W cần 1h (giờ lao động) Để có 1 giờ lao động cần cắt giảm 4CĐể có 1 giờ lao động cần cắt giảm 4C► ↑ ► ↑ 6W6W

(CPCHw)us(CPCHw)us = 2/3 = 2/3(CPCHc)us(CPCHc)us = 3/2 = 3/2

Anh:Anh:↑↑ 1W cần 1h 1W cần 1h (CPCHw)uk(CPCHw)uk = 2 = 2(CPCHc)uk(CPCHc)uk = 1/2 = 1/2

↑ 1W↓ 4C ↓ 2/3C↔ → ↔

↓ 2C↔

Recommended