29
HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH

Polycom introduction vietnamese

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Short introduction - Polycom.

Citation preview

Page 1: Polycom introduction   vietnamese

HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH

Page 2: Polycom introduction   vietnamese

2

ỨNG DỤNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH

Trang bị cho Trung tâm và các chi nhánh trực thuộc

Họp bất kỳ thời điểm nào trong ngày

Họp giữa bất kỳ chi nhánh nào trong ngày

Họp với toàn bộ các chi nhánh với nhau

Cuộc họp giữa 2 chi nhánh bất kỳ với nhau

Phục vụ nhiều nhóm chi nhánh họp riêng lẻ

Phục vụ cho huấn luyện, đào tạo giữa 2 chi nhánh

Phục vụ đào tạo giữa chi nhánh với học viên từ xa

Họat động trên đường truyền mạng WAN, Internet

Khả năng mở rộng hệ thống

Page 3: Polycom introduction   vietnamese

3

Giải pháp triển khai lắp đặt kết nối cho HNTH, điểm – điểm (Point to Point)

Ảnh phóng của vị trí Near hoặc Far, hoặc 2 ảnh nhỏ gồm Near và Far, hoặc 1 nhỏ và 1 ảnh lớn trên cùng màn hình

Thiết lập hội nghị giữa 2 điểm không cần thông qua thiết bị điều khiển đa điểm (MCU)

Băng thông kết nối giữa 2 điểm sẽ phụ thuộc vào băng thông được ấn định trước từ phía thiết bị nào khởi tạo cuộc gọi, kể cả khi sử dụng chức năng presentation.

Thể loại đường truyền có thể Internet ADSL, MegaWAN, MetroNet, Leased Line,..

Page 4: Polycom introduction   vietnamese

4

Giải pháp triển khai kết nối cho HNTH, điểm – đa điểm (Point to Multipoint)

Chế độ Voice Switching (VSW), mỗi vị trí chỉ thấy được ảnh phóng của 1 vị trí nào đang phát biểu (Far), hoặc 2 ảnh nhỏ gồm Near và Far.

Thiết lập hội nghị giữa theo cách này cần phải thông qua thiết bị điều khiển đa điểm (MCU) mới thực hiện được giải pháp yêu cầu.

Băng thông kết nối từ các điểm về MCU sẽ phụ thuộc vào băng thông được ấn định trước từ phía thiết bị nào khởi tạo cuộc gọi, hoặc qui định bởi người quản trị.

Băng thông tại MCU phải bằng tổng băng thông các điểm gọi về MCU trong cùng thời điểm diễn ra hội nghị.

Thể loại đường truyền có thể Internet ADSL, MegaWAN, MetroNet, Leased Line,..

Page 5: Polycom introduction   vietnamese

5

Giải pháp triển khai lắp đặt kết nối cho HNTH đa điểm (Multipoint)

Chế độ Continuous Presence (CP), có thể chọn xem ảnh ở bất cứ điểm nào tham gia hội nghị, xem 16 điểm đồng thời trên 1 màn hình

Thiết lập hội nghị giữa theo cách này cần phải thông qua thiết bị điều khiển đa điểm (MCU) mới thực hiện được giải pháp yêu cầu.

Băng thông kết nối từ các điểm về MCU sẽ phụ thuộc vào băng thông được ấn định trước từ phía thiết bị nào khởi tạo cuộc gọi, hoặc qui định bởi người quản trị.

Băng thông tại MCU phải bằng tổng băng thông các điểm gọi về MCU trong cùng thời điểm diễn ra hội nghị.

Thể loại đường truyền có thể Internet ADSL, MegaWAN, MetroNet, Leased Line,..

Page 6: Polycom introduction   vietnamese

6

Các kiểu hiển thị hình ảnh trên MCU

Page 7: Polycom introduction   vietnamese

7

Tính năng chia sẽ thông tin trên máy tính cho hội nghị truyền hình (People+Content)

Kết nối thông qua cáp

Kết nối thông qua phần mềm trên máy tính

Page 8: Polycom introduction   vietnamese

8

Tính năng lòng ảnh người phát biểu lên thông tin chia sẽ trên máy tính cho hội nghị truyền hình (People On Content)

Kỹ thuật giống như phần People +Content

Yêu cầu thêm thiết bị đầu cuối có thêm tính năng PoC

Màn hình màu xanh lá cây làm phong nền phía sau người phát biểu khi lòng ảnh chung với nội dung

Page 9: Polycom introduction   vietnamese

9

Solution with External MCU and HDX Endpoints

Mô hình thiết bị hệ thống hội nghị truyền hình đa điểm điều khiển bởi thiết bị MCU Polycom RMX2000

Page 10: Polycom introduction   vietnamese

10

Mô hình cơ bản MCU cung cấp dịch vụ cho nhiều cuộc hội nghị khác nhau, riêng lẻ diễn ra đồng thời

Page 11: Polycom introduction   vietnamese

11

Mô hình thiết bị phòng họp, giảng đường lớn

Page 12: Polycom introduction   vietnamese

12

Mô hình thiết bị tại phòng họp, giảng đường nhỏ

Page 13: Polycom introduction   vietnamese

13

Phần mềm hội nghị truyền hình cho máy tính

Máy tính phải cài được chương trình Polycom-PVX

Phải có Internet / WAN kết nối về được trung tâm có RMX với tốc độ không nhỏ hơn 64Kbps.

Máy tính cá nhân có camera

Máy tính phải có micro dùng cho phát biểu

Máy tính có loa để nghe âm thanh

PVX có khả năng trình chiếu dữ liệu từ màn hình máy tính

Mỗi máy tính phải mua license PVX

Page 14: Polycom introduction   vietnamese

14

Phần mềm CMA Desktop cài trên máy tính được quản lý bởi thiết bị CMA4000/5000

Quản lý đến 5000 máy tính sử dụng CMA Destop trên mỗi CMA đồng thời

Chỉ cần mua license trên CMA

Phải có Internet / WAN kết nối về trung tâm có CMA với tốc độ không nhỏ hơn 64Kbps.

CMA Desktop có khả năng trình chiếu dữ liệu từ màn hình máy tính

Máy tính cá nhân có camera, mic, loa

MCU phải có dung lượng đủ lớn đáp ứng số lượng CMA Desktop truy cập đồng thời

Đường truyền tại MCU phải đủ lớn đáp ứng số lượng CMA Desktop truy cập đồng thời

Page 15: Polycom introduction   vietnamese

15

Mô hình MCU với các thiết bị nâng cao RSS 2000/4000, DMA 7000 cung cấp dịch vụ cho nhiều hội nghị khác nhau, riêng lẻ diễn ra đồng thời

Thiết bị RSS2000/4000 lưu trữ thông tin cuộc hội nghị, buổi học, đào tạo, huấn luyện lên 15 cuộc đồng thời

Xem lại các thông tin đã lưu cho 15 kết nối đồng thời qua thiết bị HNTH

Xem trực tiếp các thông tin đang lưu trữ cho 200 kết nối đồng thời qua web

Lưu trữ khoảng 700 giờ và có thể lưu ra máy chủ FTP khác

Page 16: Polycom introduction   vietnamese

16

Mô hình hoạt động RSS2000/4000

Page 17: Polycom introduction   vietnamese

17

Thiết bị VMC1000 cho việc đào tạo qua mạng

Máy tính truy cập vào hệ thống thông qua mạng WAN hay Intenret

Phải có tài khoản truy cập cung cấp bởi quản trị

Hệ thống cung cấp đồng thời 1000 máy tính truy cập đồng thời cho việc học trực tuyến

Học viên có thể xem lại thông tin

buổi học sau thời gian

Học viên nghe được lời bài giảng

Học viên sẽ thấy được nội dung

bài giảng và thấy được người thầy

Page 18: Polycom introduction   vietnamese

18

Mô hình hoạt động VMC1000

PolycomVideo Conferencing System

Telepresence & CMADData Center

Video on Demand & Web Streaming to

Thousandsof Non-active Participants

With Q&A

Polycom RSS 4000

Polycom VMC 1000

Content Management& Distribution

User / Employee Generated Content

H.264 / MPEG4

MP3 Audio

EndPoint

Video Media Center 1000RSS 2000/4000

Mô hình 1

Mô hình 2

Page 19: Polycom introduction   vietnamese

19

Cách tính băng thông cho thiết bị

Số vị tríBăng thông chất lượng(Kbps)

Tổng băng thông chất lượng SD tại MCU(Kbps)

Yêu cầu băng thông đường truyền tại Router (Kbps)

Chất lượng hình ảnh với độ phân giải thường (Standard Definition)

1 384 384 461

2 384 768922

3 384 1,1521,382

4 384 1,5361,843

5 384 1,9202,304

Số vị tríBăng thông chất lượng (Kbps)

Tổng băng thông chất lượng HD tại MCU (Kbps)

Yêu cầu băng thông đường truyền tại Router (Mbps)

Chất lượng hình ảnh với độ phân giải thường (High Definition)1 832 1,024 1

2 832 1,664 2

3 832 2,496 3

4 832 3,328 4

5 832 4,160 5

Page 20: Polycom introduction   vietnamese

20

Tính băng thông cho thiết bị tại trung tâm cho các site có cùng tốc độ đường truyền

Page 21: Polycom introduction   vietnamese

21

Tính băng thông cho thiết bị tại trung tâm cho các site khác tốc độ đường truyền

Page 22: Polycom introduction   vietnamese

22

Định dạng hình ảnh cho hệ thống hội nghị truyền hình

Format Image Size (Width x Height)

Sub-QCIF 128 x 96

QCIF 176 x 144

CIF 352 x 288

2CIF (1/2SD) 704 x 288

4CIF (SD) 702 x 576

HD720p 1280 x 720

HD1080p 1920 x 1080

Page 23: Polycom introduction   vietnamese

23

QCIF CIF

4CIF HD

SO SÁNH ĐỊNH DẠNG ẢNH

Page 24: Polycom introduction   vietnamese

Cám ơn

Page 25: Polycom introduction   vietnamese

25

Page 26: Polycom introduction   vietnamese

26

Thiết bị Polycom tại phòng họp trung tâm

Page 27: Polycom introduction   vietnamese

27

Thiết bị Polycom tại các phòng họp khác

Page 28: Polycom introduction   vietnamese

28

Tính năng hẹn thời gian cho cuộc họp

New Option in “Frequently Used” tab

Page 29: Polycom introduction   vietnamese

29

Tiện ích cho việc sử dụng thiết bị MCU