23
I. Khái niệm tổng đài điện thoại là vật dụng cần thiết cho các công ty, doanh nghiệp, nhà hàng, khách sạn, để sở hữu 1 tổng đài hợp lý với công ty hay doanh nghiệp mình thì quý khách hàng nên tìm hiểu về Khái niêm tong dai dien thoai KHÁI NIỆM TỔNG ĐÀI ĐIỆN THOẠI LÀ GÌ PBX (Private Branch Exchange) hay còn gọi là tổng đài điện thoại, là một hệ thống điện thoại trong một doanh nghiệp thiết bị chuyển mạch cuộc gọi giữa các người dùng doanh nghiệp trên các tuyến đường địa phương, trong khi cho phép tất cả người dùng để chia sẻ một số lượng nhất định các đường dây điện thoại bên ngoài. Mục đích chính của một PBX là để tiết kiệm chi phí cần phải có đường cho mỗi người dùng văn phòng trung tâm của công ty điện thoại. Tổng đài điện thoại IP PBX được sở hữu và hoạt động của

Giới thiệu tổng đài điện thoại

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Giới thiệu tổng đài điện thoại

Citation preview

Page 1: Giới thiệu tổng đài điện thoại

I. Khái niệm tổng đài điện thoại

là vật dụng cần thiết cho các công ty, doanh nghiệp, nhà hàng, khách sạn, để sở hữu 1 tổng đài hợp lý với công ty hay doanh nghiệp mình thì quý khách hàng nên tìm hiểu về Khái niêm tong dai dien thoai

 

KHÁI NIỆM TỔNG ĐÀI ĐIỆN THOẠI LÀ GÌPBX (Private Branch Exchange) hay còn gọi là tổng đài điện thoại, là một hệ thống điện thoại trong một doanh nghiệp thiết bị chuyển mạch cuộc gọi giữa các người dùng doanh nghiệp trên các tuyến đường địa phương, trong khi cho phép tất cả người dùng để chia sẻ một số lượng nhất định các đường dây điện thoại bên ngoài. Mục đích chính của một PBX là để tiết kiệm chi phí cần phải có đường cho mỗi người dùng văn phòng trung tâm của công ty điện thoại.Tổng đài điện thoại IP PBX được sở hữu và hoạt động của doanh nghiệp chứ không phải là công ty điện thoại (có thể là một nhà cung cấp hoặc nhà cung cấp dịch vụ, tuy nhiên). Trao đổi chi nhánh tư nhân sử dụng công nghệ tương tự ban đầu. Hôm nay, PBX sử dụng công nghệ kỹ thuật số (tín hiệu kỹ thuật số sẽ được chuyển đổi tương tự cho các cuộc gọi bên ngoài vào vòng lặp địa phương bằng cách sử dụng dịch vụ điện thoại đồng bằng cũ (POTS).

Hệ thống tổng đài PBX bao gồm:

Page 2: Giới thiệu tổng đài điện thoại

Điện thoại thân cây (điện thoại nhiều) dòng chấm dứt tại PBXMột máy tính với bộ nhớ quản lý chuyển đổi các cuộc gọi trong hệ thống PBX và trong và ra khỏi nó

Mạng lưới các dòng trong PBXMột giao diện điều khiển hoặc đài cho một nhà điều hành của con người (tùy chọn)Trong một số trường hợp, lựa chọn thay thế cho một tong dai dien thoai PBX bao gồm dịch vụ Centrex (trong đó có một hồ bơi của dòng được thuê tại văn phòng trung tâm của công ty điện thoại), hệ thống điện thoại quan trọng, và cho các doanh nghiệp rất nhỏ, chính tỷ lệ Integrated Services Digital Network (ISDN).

II. Khái niệm tổng đài điện thoại IP

Hiện tại, hầu hết các công ty ở Việt Nam đều đã có hệ thống tong dai dien thoai Analoge truyền thống. Nó giúp cho doanh nghiệp có thể mở rộng liên lạc bằng điện thoại giữa các phòng ban và các số điện thoại khác bên ngoài, chuyển máy, lời chào tự động... Tuy nhiên, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì các tổng đài điện thoại Analoge sẽ dần dần bị loại bỏ và thay thế bởi tổng đài điện thoại IP vì tổng đài điện thoại IP đem rất nhiều thuận lợị.Sau đây, tôi xin được giới thiệu về giải pháp cho doanh nghiệp khi sử dụng tổng đài điện thoại IP với chi phí thấp như sau :+ Phần cứng : máy tính PC P.IV 2.26 Ghz+ Phần mềm : phần mềm Asterisk+ Điện thoại : bạn có thể tận dụng điện thoại Analog, hoặc dùng phần mềm Softphone + máy tính , hoặc điện thoại IP Phone. Phần này tùy theo tài chính và mục đích sử dụng của công ty.+ Nếu bạn muốn tổng đài điện thoại IP có thể gọi các số điện thoại cố định và di động thì đầu tư thêm Card PCI giao tiếp PSTN, hoặc Gateway có cổng FXO.Tính năng của hệ thống tổng đài điện thoại  IP như sau :+ Có đầy đủ các tính năng cơ bản của tổng đài điện thoại Analoge+ Gọi miễn phí giữa tất cả máy nhánh nằm trong hệ thống tổng đài điện thoại IP ( các máy nhánh có thể đặt ở bất cứ đâu trên thế giới miễn sao có đường ADSL )+ Có thể gọi các số di động và cố định trong nước.+ Gọi đi quốc tế giá rẻ+ Gọi đi liên tỉnh đến số cố định nhưng trả cước nội hạt ( áp dụng cho các công ty có nhiều chi nhánh )+ Ghi âm các cuộc gọi+ Qủan lý thông  tin các cuộc gọi đi, gọi đến....

III. Một Số thông số kỹ thuật dung trong tổng đài điện thoại :

Page 3: Giới thiệu tổng đài điện thoại

-         Thuê bao điện thoại là gì ? Là số điện thoại đựơc cung cấp bởi các nhà cung cấp (Bưu điện Viettel, Saigon Postel…)-         Trung kế ( Central Office CO – Trunk ) là gì ? nói về đường dây điện thoại của công ty lắp vào tổng đài điện thoại nội bộ để công ty giao dịch.-         Trung kế luồng ( E1, T1 ) là gì ?  thay vì thuê bao từng đường dây điện thoại, 1 công ty có nhu cầu giao dịch nhiều có thể thuê bao theo luồng ( E1: 30 thuê bao thoại – 2 kênh báo hiệu, T1: 24 thuê bao thoại ) để giao tiếp vào tổng đài.-         Thuê bao nội bộ ( extension ), máy lẻ là gì ? mỗi tổng đài điện thoại có 1 phương thức đánh số thuê bao nội bộ khác nhau nhưng tập trung lại là: chỉ định 1 số điện thoại cho 1 cá nhân để khi cần liên lạc với các nhân đó, chỉ cần bấm số danh bạ nội bộ của người đó. Thông thường, các loại tổng đài điện thoại hiện nay cho phép nhiều định dạng (nhó 2 số, 3 số, 4 số) và cho phép đổi số theo yêu cầu. Ví dụ: đổi số trùng với số phòng khách sạn, đổi số theo ý thích..-         Transfer ( Chuyển cuộc gọi ) là gì ? Khi thuê bao điện thoại gọi vào công ty, lễ tân nghe máy, mục tiêu của cuộc gọi là một thuê bao khác (như kinh doanh, kỹ thuật… có thể là thuê bao nội bộ hoặc thuê bao điện thoại, kể cả di động hoặc thuê bao quốc tế), người nghe có nhiệm chuyển cuộc gọi đến người được yêu cầu.-         Forward ( chuyển hướng gọi ) là gì ?  Khi có nhu cầu tiếp nhận không bỏ sót bất kỳ cuộc điện thoại gọi đến, người dùng có thể chuyển hướng cuộc gọi đến một thuê bao khác mà mình đang sử dụng (có thể là thuê bao nội bộ hoặc thuê bao điện thoại, kể cả di động hoặc thuê bao quốc tế).-         Paging là gì ?  Một sự cố bất ngờ ( hoả hoạn, họp đột xuất,…) hoặc 1 cần thông báo rộng rãi trong phạm vi thiết lập trước sẽ được thông báo ra hệ thống loa từ bất kỳ máy điện thoại nào mà người dùng có thể tiếp cận để nhanh chóng thông báo xử lý sự cố - Hệ thống âm thanh được phát ra ( được thông báo từ 1 máy lẻ bất kỳ trong hệ thống tổng đài )-         DISA ( Direct Inward System Access ) là gì ? Hệ thống truy nhập trực tiếp thuê bao cho phép người dùng tiếp cận tới thuê bao không thông qua lễ tân ( Cái chúng ta vẫn thường gặp khi gọi đến một Công ty, một cơ quan nào đó mà bạn được nghe “ cảm ơn quý khách đã gọi đến….” )-         OGM ( Outgoing Message ) là gì ?  Bản tin thông báo và lời chào ghi âm được phát ra để hướng dẫn người dùng các bước tiếp cận tiếp theo ( ví dụ : cảm ơn quý khách đã gọi đến Công ty A, xin vui lòng quay tiếp số máy lẻ cần gặp hoặc bấm số 0 để được hướng dẫn. Xin cảm ơn )-         Time Service: ( Thời gian phục vụ ) là gì ?  Cho phép cài đặt thời gian phục vụ ( Ngày/Đêm/Trưa ) theo từng nhu cầu. Ví dụ thời thời gian làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ, thời gian nghỉ trưa từ mấy giờ đến mấy giờ, và ngoài giờ làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ.    + Khi kết hợp Time Service với DISA thì với mỗi khoảng thời gian đó sẽ có lời hướng dẫn riêng. Ví dụ thông báo ngoài giờ làm việc “Hiện này đã hết giờ làm việc, thời gian làm việc buổi sáng bắt đầu từ 8h đến 11h, buổi chiều từ 14h đến 17h các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần )-         Call ID là gì ? Hiển thị số gọi đến.

Page 4: Giới thiệu tổng đài điện thoại

-         DECT phone là gì ? Máy điện thoại mẹ bồng con kỹ thuật số-         IP phone là gì ? Một thuê bao có số IP tĩnh có thể gọi 1 thuê bao IP khác trên mạng Internet thông qua các đường truyền liên thông (Lease line, ISDN, ADSL…) không tốn cước phí (xu hướng hiện nay) và không phân biệt biên giới.

-         Indicate console: Hiển thị trạng thái bận/rỗi của thuê bao nội bộ-         DND ( Do not Disturb – Không làm phiền ) : Chế độ cài đặt máy bận khi không muốn tiếp cuộc gọi đến để xử lý vụ việc khác (hội họp, tiếp khách)-         One Touch Dialing : Phương thức quay số tắc bằng cách cài sẵn số chỉ định mà khi cần ấn 1 nút quay số.-         Walking COS (Class of Service): Chỉ định các lớp dịch vụ để phân lớp người dùng (gọi liên tỉnh, quốc tế, di động…)-         Door phone/Door Opener: Chức năng thực hiện điều khiển đóng mở cửa hoặc thông báo nội dung cho người có thẩm quyền thông qua hình thức thoại (kết hợp vớ DISA-OGM, có thể mở cửa từ xa)-         Hold : Giữ cuộc gọi để xử lý thông tin, đầu dây bên kia được nghe nhạc do thiết bị phát ra.-         Emergency/ VIP call: Khi có nhu cầu thoại nhưng trung kế đã bị chiếm hết, thuê bao có chức năng này có thể ngắt bất kỳ trung kế nào để thực hiện cuộc thoại của mình.-         Hot line/Warm line: Khi nhắc máy lên, máy được chỉ định sẽ đổ chuông ngay lập tức (Hotline) hoặc đổ chuông sau vài giây (Wrmline) mà không cần bấm số. Thường dùng cho các ngân hàng (báo động) hoặt gọi cấp cứu, cứu hộ..

Page 5: Giới thiệu tổng đài điện thoại

-         Call Waiting: 1 cuộc điện đàm đang diễn ra, 1 cuộc gọi khác đang đến, người nghe được thông báo bằng âm hiệu đổ chuông (tút..tút), khi đó, người nghe có thể giữ cuộc gọi đang điện đàm, xử lý cuộc gọi đến và sau đó tiếp tục đàm thoại.-         Time reminder: Chức năng định giờ báo thức-         Extention Lock: Khoá máy nội bộ không cho người khác sử dụng bằng password do người dùng tạo ra.-         UCD (Uniform Call Distribution): Hình thức đổ chuông phân phối cho từng nhóm máy (Group) theo kiểu quay vòng (Ring) hoặc đầu cuối (terminate), chức năng này thường dùng cho các nhóm máy như nhóm kinh doanh, tư vấn, bánh hàng,…)-         Conferrence – đàm thoại hội nghị : Hình thức nói chuyện/ hội nghị qua thoại 3-4-5 người bằng cách kết nối từ hệ thống tổng đài điện thoại-         Call Pickup: Khi thuê bao A đang bận xử lý công việc, thuê bao B có thể chiếm chuông thoại của thuê bao A để xử lý giúp cho thuê bao A. Khả năng xảy ra khi 2 thuê bao cùng nhóm.-           Voice mail: Hệ thống hộp thư thoại lưu trữ/ hướng dẫn tín hiệu thoại-         SMDR (Station Message Detail Recording): Hiển thị chi tiết cuộc gọi được ghi nhận thông qua thiết bị vào ra (Máy in/ phần mềm tính cước) để kiểm soát.-         Battery Backup: Hệ thống UPS (Uninterrupted Power System - Hệ thống chống cúp điện) chỉ cho đủ điện trong vòng 10-30 phút - với khả năng đầu tư), tuy nhiên, hệ thống thông tin liên lạc cần ít nhất 8-12 giờ liên lạc, hệ thốngBattery backup hỗ trợ được khả năng này.-         Music (BGM- Back Ground Music):  Thử nghĩ xem, 1 cuộc gọi đến thuê bao nội bộ phát bài “Happy Birthday” nhân sinh nhật người nghe sẽ làm cho ý nghĩa cuộc sống thêm phần hấp dẫn, tính năng này thường được áp dụng cho các khách sạn, hoặc thường thấy ở các đài 1080. Tuy nhiên vẫn có thể thực hiện tại bất kỳ đâu.-         Polarity Reverse Detection: Tính năng đảo cực cuộc gọi để hệ thống SMDR ghi nhận chính xác thời gian bắt đầu và kết thúc cuộc gọi.-         Nhóm liên tục :  1 số điện thoại giao dịch cho 1 cơ quan, doanh nghiệp sao cho cuộc gọi đến luôn được tiếp nhận và xử lý kịp thời thông qua các số máy khác.

IV. Hướng Dẫn lắp đặt tổng đài điện thoại :

Đây là Hướng dẫn lắp đặt tổng đài điện thoại Pansonic KX - TES824, vì với mỗi loại tổng đài có những đặc điểm riêng nên đối với các loại các tong dai dien thoai khác các bạn nên gọi cho nhân viên lắp đặt tổng đài để có được kết quả tốt nhất, tránh những rủi ro không đáng có.Hướng dẫn lắp đặt tổng đài điện thoại, lập trình tổng đài điện thoại Panasonic KX-TES824

I. Vào chương trình lập trình hệ thống:

(Để lập trình hệ thống thì bàn lập trình phải gắn vào Port 1; Jack 01)

Page 6: Giới thiệu tổng đài điện thoại

Nhấn phím Program -> *#1234 ->” System No?” -> nhập mã lập trình theo hướng dẫn dưới đây:

Chú ý:Các lệnh sau đây tương đương với các phím trên bàn lập trình KXT7730 hoặc KXT 7030

Next:tương đương với phím SP-Phone dùng để lật trang màng hình đi tới

Select:tương đương với phím Auto Answer

Store:Tương đương với phím Auto dial store

End:Tương đương với phím Hold

FWD:Dùng để di chuyển con trỏ đi tới

CONF:Dùng để di chuyển con trỏ đi lui

Redial:Dùng để lui trang màng hình trở lui

II. Các lệnh cài đặt cho tổng đài

1.  Ngày giờ hiện hành :

Nhập 000 ->  SP-Phone  -> Year ( 00-99 ) ->  bấm Auto answer: chọn từ  Jan -> Dec -> Day ( 1 -> 31) -> bấm Auto answer: chọn Sun -> Sat  -> Hour ( Bấm từ 1 -> 12 )  -> Minute (Bấm từ 00 -> 99) -> Auto answer:AM/PM ->   bấm Store  để lưu ->   Hold để kết thúc .

2.  Đổi Password lập trình hệ thống:

Nhập 002 -> SP-Phone  -> Password( 0000 – 9999 ) nhập Password bốn số cần thay đổi (mặc định là 1234) -> bấm Store  để lưu -> Hold để kết thúc.

3. Bàn giám sát DSS :

a. Nhập 003 -> bấm Next -> DSS Console No ( 1->2 )nhập 1 hoặc 2 để chọn bàn DSS1 hay DSS2 -> Ext Jack No ( 02-> 16 ) chọn jack đã gắn bàn DSS ->bấm Store ->bấm end kết thúc

Page 7: Giới thiệu tổng đài điện thoại

b. Nhập 004 -> bấm Next -> DSS Console No ( 1->2 )Nhập 1 hoằc 2 để chọn DSS 1 hoặc 2 vừa chọn ở bước trên -> Ext Jack No ( 01-> 16 ) chọn Jack mà gắn bàn lập trình(thường chọn Jack 01) -> bấm Store để lưu  -> bấm End để kết thúc .

4.  Chế độ ngày đêm chuyển đổi tự động ( Auto ) hoặc nhân công ( Man ) :

-          Nhập 006 ->bấm Next -> bấm Select  để chọn Auto hay Man ->bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .

5.  Định thời gian làm việc ở chế độ ngày đêm :

-          Nhập 007 -> bấm Next -> bấm Next ( Sun -> Sat )để chọn thứ hoặc Prew-tương đương phím Redial( sun -> sat ) hoặc “*” ( everyday ) chọn tất cả các ngày trong tuần -> bấm Select ( day / night / lunch –S/lunch-E )  chọn chế độ ngày,đêm-> Hour ( 1 -> 12 ) bấm từ 1->12 chọn giờ -> Minute (00 -> 59 ) nhập tư 00-59 chọn phút -> bấm select  chọn AM hoặc PM -> bấm Store để lưu -> bấm End  kết thúc.

6. Chọn Jack làm máy Operator :

-          Nhập 007 -> bấm  Next -> Ext jack No ( 01 -> 08 ) nhập từ 01-> 08 để chọn Jack cho Operator -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .

7.  Thay đổi số máy nhánh :

có 3 Plan.Để thay đổi số máy nhánh bạn có thể chọn một trong 3 Plan sau

Plan 1 : 100 -> 199

Plan 2 : 100 -> 499

Plan 3 : 10 -> 49

-          Nhập 003  -> bấm Next -> bấm Select chọn  Plan 1/2/3  -> bấm Store -> bấm Next -> Ext jack No ( 01->24 ) -> Ext No nhập số máy nhánh cần thay đổi -> bấm Store  để lưu -> bấm End kết thúc.

8. Kết nối CO hoặc không kết nối C0:

Page 8: Giới thiệu tổng đài điện thoại

-          Nhập 400 ->bấm Next -> outside line No ( 1…8/* ) nhập 1->8 để chọn C01-C08 hoặc “*” chọn tất cả C0 ->bấm Select  chọn  Connect hoặc No connect  ->bấm Store để lưu ->bấm End kết thúc .

9. Chọn chế độ quay số cho CO line :chọn chế  độ DTMF (Lệnh này bắt buộc phải thực hiện khi cài đặt tổng đài)

-          Nhập 401 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1->8 chọn C01->C08 hoặc “*” chọn tất cả

-          CO -> bấm Select để chọn DTMF -> bấm Store  để lưu -> bấm End kết thúc.

10. Xác lập máy đổ chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :

Chế độ ngày : ( theo thời gian trong chương trình 007 )

-          Nhập 408 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc bấm “*” để chọn tất cả C0 -> Ext jack No ( 01…24/* ) nhập từ 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh đổ chuông -> bấm Select chọn Enable / Disable-> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.

Chế độ đêm : ( theo thời gian trong chương trình 007 )

-          Nhập 409 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc “*” chọn tất cả các C0 -> Ext Jack No ( 01…24/* ) nhập 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông ->bấm Select  chọn Enable/ Disable-> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .

Chế độ trưa : ( theo thời gian trong chương trình 007 )

-          Nhập 410 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc bấm”*” chọn tất cả C0 -> Ext Jack No ( 01…24/* ) nhập 01-> 24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông -> bấm select chọn Enable/ Disable  -> bấm Store để lưu -> bấm End  kết thúc.

11.  Chế độ Delay chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :

Chế độ ngày tương ứng với chương trình 408

Page 9: Giới thiệu tổng đài điện thoại

-          Nhập 411 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…8/* ) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 -> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01 ->24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay -> bấm  Select  chọn Immediately, 5s, 10s , 15s -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .

Chế độ đêm tương ứng với chương trình 409

-          Nhập 412 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…8/* ) nhấp-> chọn C01->C08 hoặc bấm * chọn tất cả C0 -> Ext Jack No(01….24/*) nhập 01->24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm * tất cả các máy nhánh đổ chuông Delay  ->bấm Select chọn  Immediately, 5s, 10s , 15s  -> bấm Store  để lưu->  bấm End kết thúc .

Chế độ trưa tương ứng với chương trình 410

-          Nhập 413 -> bấm next -> outside line No ( 1…8/* )  nhập 1-> 8 chọn C01->C08 hoặc ) chọn tất cả C0 -> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01->24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông Delay   -> bấm Select chọn  Immediately, 5s, 10s , 15s  -> bấmStore để lưu -> bấm End kết thúc .

12.  Chế độ Hunting (đổ chuông vòng) :

Tìm máy rỗi trong nhóm đổ chuông

-          Nhập  600 ->bấm next -> Ext jack No ( 01 -> 24 ) nhập 01->24 chọn máy nhánh để nhóm trong một nhóm -> Ext group ( 1…8 ) nhập 1->8 chọn nhóm -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc . ( Chọn các Ext vào trong một nhóm .)

-          Nhập 100 -> bấmNext -> Ext group No ( 1…8 )  nhập 1->8 chọn nhóm máy nhánh -> bấm Select chọn  Enable/ Disable  -> bấm Store lưu -> bấm End kết thúc . ( Chọn Group Ext dùng Hunting tưong ứng với lệnh 600 ) .

-          Nhập101 -> bấm Next -> Ext group ( 1…8 ) nhập 1-> 8 chọn nhóm máy nhánh -> bấm Select  chọn Terminal / Circular  -> bấm Store lưu -> bấm End kết thúc

-          Nhập 414 ( chế độ ngày ) -> bấm Next -> Outside line No(1…8/*) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc tất cả các C0 -> bấm Select chọn   Normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD (chọn DIL) -> Ext Jack No (01->24/*) nhập 01->24 chọn máy nhánh hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh -> bấm Store lưu ->bấm End  kết thúc. ( Chọn DIL cho EXT jack thấp nhất trong nhóm )

-          Nhập 415 ( chế độ đêm ) -> bấm Next -> Outside line No(1…8/*) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 -> bấm Select  Normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD (chọn DIL)  -

Page 10: Giới thiệu tổng đài điện thoại

> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01->24 chọn máy nhánh hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh -> bấm  Store lưu ->bấm End kết thúc. ( Chọn DIL cho EXT jack thấp nhất trong nhóm )

-          Nhập 416 ( chế độ trưa ) -> bấm Next -> outside line No (1…8/*) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc bấm “*” chọn tất cả các C0 -> bấm select   normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD  (chọn DIL) -> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01->24 chọn máy nha1nh hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy nhánh -> bấm Store lưu -> bấm end  kết thúc. ( Chọn DIL cho EXT jack thấp nhất trong nhóm )

13  Chế độ DISA (thông báo phát lời chào cho phép khách hàng bấm trực tiếp số máy lẻ) :

Khi gọi vào trên Co sử dụng disa thì tổng đài phát ra bản tin OGM ,người gọi có thể bấm trực tiếp số nội bộ muốn gặp(nếu biết).Nếu không bấm gì thì cuộc gọi thự động chuyển về operator đã quy định.Phải có card disa

-          Nhập 414 ( chế độ ngày ) -> outside line No (1….8/* ) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 -> bấm select  chọn normal/DIL/OGM1/OGM2/UCD (chọn OGM 1 hoặc OGM 2) -> bấm Store lưu -> bấm End kết thúc . ( Chọn OGM1/OGM2 )

-          Nhập 415 ( chế độ đêm ) -> outside line No (1….8/* ) nhập 1->8 chọn C01-> C08 hoặc bấm * tất cả các C0  -> bấm select   NORMAL/DIL/OGM1/OGM2/UCD (chọn OGM 1 hoặc OGM 2) -> bấm Store -> bấm  End kết thúc.

-          Nhập 416 ( chế độ trưa ) -> next-> outside line No (1….8/* ) nhập 1->8 chọn C01->C08 hoặc bấm * chọn tất cả các C0 -> bấm select NORMAL/DIL/OGM1/OGM2/UCD ( chọn OGM 1 hoặc OGM 2) -> bấmn Store lưu -> bấm End kết thúc . ( Chọn OGM1/OGM2 ) .

14.  Chế  độ DISA 3 cấp :

-          Nhập 500 -> bấm next -> bấm select  with AA/Without AA ( chọn with AA) ->bấm Store lưu -> bấm end kết thúc ( chọn WithAA )

-          Nhập 501 -> bấm next ->AA No ( 0->9 ) nhập 0->9 tương ứng với 10 máy nhánh trong chế độ AA -> bấm select  Jack/Grp/3 level AA/Not Store  ( chọn 3 LevelAA) -> Ext jack No( 01…24 ) hoặc Ext Group No( 1…..8 ) -> bấm Store lưu -> bấm end kết thúc .

* Chú ý: Chọn AA No từ  0 -> 9 tương ứng với 10  máy nhánh trong Disa cấp 2 sau để chọn ở chế độ  3 level AA tương ứng cho AA No từ 0 -> 9 .

Page 11: Giới thiệu tổng đài điện thoại

-          Nhập 5X (X= 40 -> 49 ) -> bấm Next -> Second AA No ( 0….9 ) -> third AA No ( 0…9/* ) -> bấm select ( Jack/Grp/3 level AA/Not Store ) -> Ext jack No( 01…24 ) hoặc Ext Group No( 1…..8 ) -> bấm Store lưu ->bấm end kết thúc .

+       X:  ( 40 -> 49 ) tương ứng AA No từ  0 -> 9 .

+       Second AA No:  chọn số AA No theo từng nhánh từ 0 -> 9 . Sau đó chọn * cho Third AA No:  và chọn 3 level AA cho tất cả các nhánh trong third AA No

+       Third AA No:  chọn số tương ứng cho từng nhánh từ AA No ( 0 ->9 ) để gán cho từng Jack cho từng Ext .

+       414, 415, 416 : khai báo vào chế độ DISA cấp I ( Disa tổng ).

15.    UCD( Phân chia cuộc gọi đồng nhất) :

Nếu có cuội từ ngoài vào các máy đổ chuông bận trên đường Co sử dụng chế độ UCD thì tổng đài sẽ thực hiện chế độ UCD như phát bản thông báo khoảng thời gian chờ hoặc kke61t thúc cuộc gọi…Phải có card disa

-          Nhập 4X ( 14-16 ) -> bấm next -> CO line No (1->8/* nhập từ 1->8 để chọn từng CO nhập * nếu chọn tất cả->bấm select chọn Normal/UCD/ Modem(chọn UCD) ->bấm Store lưu ->  bấm end kết thúc

* Lưu ý:

+       X : 14-16: ngày , đêm , trưa

Chọn UCD .

-          408 cho chế độ ban ngày để chọn máy đổ chuông .khai báo giống mục V

-          409 cho chế độ ban đêm để chọn máy đổ chuông .Khaibáo giống mục V

-          410 cho chế độ ban trưa để chọn máy đổ chuông .Khai báo giống mục V

-          Nhập 600 -> bấm next -> Ext Jack No(chọn máy đã khai báo đổ chuông  phía trên) -> Ext group No (cho những máy đổ chuông vào cùng 1 nhóm) - > bấm store lưu -> bấm end kết thúc

Cho những máy đổ chuông vào một nhóm .

-          Nhập 100 -> bấm next -> Ext group No (chọn nhóm đổ chuông) -> bấm Select ( Enable/Disable ) -> bấm store lưu ->bấm end kết thúc

Page 12: Giới thiệu tổng đài điện thoại

Chọn nhóm có những máy đổ chuông về chế độ Enable .

-          Nhập 101 -> bấm next -> Ext group No -> bấm Select ( Terminal / Cicular ) -> bấm store lưu -> bấm end kết thúc

Chọn Terminal / Cicular cho nhóm “Ext group No” đã chọn ở chương trình 100

+       Terminal chế độ đổ chuông  không xoay vòng

+       Cicular chế độ đổ chuông xoay vòng

-          Nhập 527 ->bấm  next -> UCD OGM No chọn 1…8 -> bấm store lưu ->bấm end kết thúc.

Chọn bản tin UCD phát ra khi các máy đổ chuông bận

-          Nhập 521 ->bấm next -> waiting  time ( 1-32 min/1-59s ) ->bấm Select chọn thời gian ->bấm store lưu->bấm end kết thúc .

Chọn khoảng thời gian chờ khi phát bản tin UCD khi các máy bận .

Trong thời gian này nếu máy nào trong nhóm đổ chuông mà rãnh sẽ đổ chuông .Thời gian chờ có thể thay đổi từ  1sà32min

-          Nhập 523 -> bấm next -> bấm select chọn Intercept- Disa/Disconnect – OGM  -> Disa/UCD OGM No ( 1…8 ) -> bấm store lưu -> bấm  end kết thúc .

Intercept :

+       Normal : đổ chuông ở máy được khai báo đổ chuông sau UCD hoặc nhấn trực tiếp  số nội bộ .

+       Disa : Phát bản tin OGM và đổ chuông ở máy khai báo sau UCD hoặc nhấn trực tiếp  số nội bộ .

Disconnect :

+       Normal : kết thúc .

Page 13: Giới thiệu tổng đài điện thoại

+       DISA: Phát ra bản tin rồi kết thúc .

16.  Cấm Ext gọi ra trên đường CO :

-          Nhập 4X (X=05,06,07) -> bấm next -> outside line no nhập 1…6 chọn từ CO 1…C06 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 -> Ext Jack No (chọn ext jack từ 1-> 24 hoặc “*” chọn tất cả) -> bấm select ( enable chế độ cho phép chiếm co khi bấn số 9 goi ra ngoài / disable chế độ không cho gọi ra ngoài ) -> bấm store lưu -> bấm  end kết thúc .

+       X=05 ban ngày, 06 ban đêm, 07 trưa

Chọn Enable cho các Ext trên đường CO nếu cho máy Ext chiếm CO gọi ra ngoài . Nếu không cho thì chọn Disable .

17.   Hạn Chế cuộc gọi :

-          Nhập 3X (X= 02-05 ) -> bấm next -> Code No ( 01-20 là nơi tạo mã cấm cho từng cos từ cos 2 -> cos 5) -> bấm store lưu -> bấm end kết thúc

+       02 : Class 2

+       03 : Class 3

+       04 : Class 4

+       05 : Class 5

-          Nhập 6X (X= 01…03 ) -> bấm next -> Ext jack No ( 01…24/* ) -> cos No ( Ext jack ở  Cos 1 thì không bị giới hạn ) -> store(lưu) -> end(kết thúc) .

+       01 : cho ban ngày

+       02 : cho ban ngày

+       03 : cho ban ngày

18.  Gọi ra ngoài bằng Account code :

-          Nhập 605 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* ) -> select ( Option/ Forced/ Verify all / verify toll ) -> store -> end .

Page 14: Giới thiệu tổng đài điện thoại

+       Verify all : ko tạo mã cấm nào trong chương trình  ( khi gọi ra ngoài là phải nhập Account code ) .

+       Verify toll : Ap dụng từ class 3 -> class 5 . khi đó đã tạo những mã cấm trong chương trình 303 -> 305 . Muốn gọi phải nhấn account code . những mã không cấm trong chương trình 303->305 không cần nhấn acount code .

-          Nhập 310-> next -> code No ( 01-50 ) -> account code ( 0->9 ) -> store -> end .

Tạo mã Account để khi gọi thì nhấn mã có 4 ký tự .(0000->9999)

-          Nhập 303-305 : tạo mã cấm tương ứng khi sử dụng từng class ( 3->5 ) ở chế độ verify – toll .

-          Nhập 601-602-603 begin_of_the_skype_highlighting              601-602-603      end_of_the_skype_highlighting : đưa Ext jack No vào class sử dụng account code ( class 3 -> class 5 ) .

19.   ARS :

Tự động chèn dịch vụ 171,178,177,179  khi gọi đường dài liên tỉnh quốc tế

-          Nhập 350 -> next -> Co line No ( 1…8/* chọn CO để sử dụng chế độ ARS) nhập từ  0->8 nếu chọn từ CO 1-> CO 2,chọn tất cả thì chọn * -> select  ( enable chọn chế độ sử dụng ARS / Disable không chọn chế độ ARS ) -> Store -> end .

Chọn đường CO để sử dụng dịch vụ ARS ( Enable ) .

-          Nhập 351 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end

Chọn mã vùng  khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 1 .

-          Nhập 352 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end

Chọn mã vùnng khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 2

-          Nhập 353 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end

Page 15: Giới thiệu tổng đài điện thoại

Chọn mã vùng khi dọi sẽ chèn  dịch vụ ARS cho Route 3 .

-          Nhập 354 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end

Chọn mã vùng dùng khi gọi se chèn dịch vụ ARS cho Route 4 .

-          Nhập 361 -> next -> Route No ( 1…4 ) -> chọn từ 1 -> 4 để chọn Route 1 ->Route 4-> added Number -> store-> end

(chèn mã dich vụ như 171,177,178,179 cho từng Route tương ứng)-> Store-> end

20.  Đảo cực :

-          Nhập 424-> next -> Co line No ( 1…8/* ) chọn từ 1 ->8 cho CO 1->CO 8 hoặc chọn tất cả thì chọn “*” -> select  ( enable chọn chế độ đảo cực / Disable không chọn chế độ đảo cực ) -> Store -> end

Enable : chọn chế độ đảo cực .

21 Chỉnh thời gian Flash time :

-          Nhập 418-> next -> Co line No ( 1…8/* ) nhập từ 1->8  nếu chọn từ CO 1-> CO 8 nhập “*” nếu chọn tất cả-> select  ( 600/900/1200ms ) -> Store -> end

22            Giới hạn thời gian gọi ra ngoài :

-          Nhập 212-> next -> Time ( 1->32 minite là thời gian cần giới hạn  )-> Store-> end .

Tạo khoảng thời gian giới hạn để đàm thoại ( 1-> 32 min )

-          Nhập 613 -> next -> Ext jack No ( 01…24/*   chọn jack Ext từ 0 -> 24 nếu chọn tất cả các jack thì nhập * )-> select (enable là giới hạn/ Disable là không giới hạn ) ->  Store-> end

Chọn Ext nào giới hạn thời gian gọi ra .

23  Giới hạn gọi ra trên đường CO :

Page 16: Giới thiệu tổng đài điện thoại

-          Nhập 205 -> next -> ( 1-32min là thời gian cần giới hạn) -> store -> end.

Áp dụng khi sử dụng ở chế độ call forwarding to out side CO line , call transfer to outside CO line . Khi hết thời gian giới hạn sẽ chấm dứt cuộc đàm thoại .

23            Chuyển cuộc gọi trên đường CO line  :

-          Nhập 606 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* nhập từ 1->24 để chọn Ext jack nếu chọn tất cả các jack thì nhập * ) -> select (enable chế độ cho phép chuyển ) cuộc gọi/ Disable  chế độ không cho phép chuyển cuộc gọi) -> Store -> end.

Enable ( cho ) , Disabl( không cho ) Ext tranfer to outside CO line .

24            Call Forwarding cuộc gọi trên đường CO line  :

-          Nhập 607 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* nhập từ  1->24 để chọn từ jack 1->24,nhập * nếu chọn tất cả) -> select (enable chế độ cho phép sử dụng / Disable không cho phép  ) -> Store -> end .

+       Enable ( cho ) , Disable( không cho ) Ext call forwarding outside CO line .

25            Reset dữ liệu hệ thống ( reset phần mềm )

-          Nhập 999 -> Next -> Select ( all para / system / CO / Ext  / Dss /Speed dial ) -> store -> end .

+       All para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default .

+       CO para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng CO line

+       Ext para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng Ext line

+       DSS para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng DSS console

26            Hiển thị số gọi đến :

-          Nhập 900-> Next -> CO line No ( 1…8/* nhập từ 1->8 nếu chọn từ CO 1-> CO 2,nhập * nếu chọn tất ca các CO) -> Select (enable chế độ hiển thị / Disable chế độ không hiển thị ) -> store-> end

Chọn có hoặc không có hiển thị trên từng CO

Page 17: Giới thiệu tổng đài điện thoại

-          Nhập 910 -> Next-> CO line No ( 1…8/* nhập từ 1->8 nếu chọn từ  CO 1->CO 8,nhập * nếu chọn tất cả ) -> Select ( FSK chọn chế độ hiển thị ở hệ FSK  / DTMF  chọn chế  hiển thị ở hệ DTMF) -> store-> end .

Chọn chế độ hiển thị FSK hoặc DTMF cho từng CO line .

27            Set cổng COM máy in RS232C

-          Nhập 800 -> Next -> Select ( CR + LF/CR ) -> Store -> Next ->  Select( 1200/2400/4800/9600bps tốc độ máy in phải giống với tốc độ của tổng đài  ) -> store -> next -> select ( 7/8 bit ) -> store -> next -> select ( Mark/Space/ Even / all/ none ) -> store -> next -> select ( 1 bit / 2bit ) -> store -> end .

+       Chọn mã đường line : CR + LF/CR

+       Chọn tốc độ bit : 1200/2400/9600/4800

+       Chọn độ dài ký tự : 7/8 bit .

+       Chọn bit parity : Mark/Space / even/ old/ None

+       Chọn bit stop : 1 bit /2bit .

28            Chọn chế độ in hay không in cuộc gọi ra hoặc vào :

-          Nhập 802 -> next -> select ( On / Off / toll ) -> store -> next -> select ( On / Off ) -> store -> end .

+       Outgoing call : cuộc gọi ra : ON(in tất cả cuộc gọi) / OFF(không in)/ Toll ( in những cuộc gọi giới hạn ).

+       Incoming call : Cuộc gọi vào : On(in) / Off (không gọi)