48
http://Slideshare.net MÔN HỌC: MẠNG CĂN BẢN 1 Trường cao đẳng thực hành FPT [email protected]

Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

http://Slideshare.net

MÔN HỌC: MẠNG CĂN BẢN

1

Trường cao đẳng thực hành FPT [email protected]

Page 2: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

NỘI DUNG

Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH.

Bài 2: BỘ GIAO THỨC TCP/IP VÀ HỆ THỐNG ĐỊA CHỈ.

Bài 3: HẠ TẦNG THIẾT BỊ VÀ MÔI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN.

Bài 4: CẤU HÌNH ADSL ROUTER VÀ WLAN.

Bài 5: CẤU HÌNH CĂN BẢN CISCO ROUTER & SWITCH

Page 3: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH.

GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH.

MÔ HÌNH OSI VÀ TCP/IP.

Page 4: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Trình bày được sự hình thành và phát triển của mạng máy tính

Phân loại và xác định được các kiểu thiết kế mạng máy tính thông dụng.

Giải thích được mô hinh OSI, TCP/IP, chưc năng môi lớp, nguyên tăc truyên dư liêu.

Phân biêt được các mô hình nối mạng và mô hình xử lý dữ liêu, làm quen với các mô hình nối mạng thông dụng.

Page 5: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Cac khai niêm vê mạng may tinh, cac kiến truc của mạng may tinh trong hê thống mạng LAN. Phân chia hê thống mạng.

Giới thiệu về mạng máy tính.

Các thành phần nối mạng.

Phân loại mạng.

Mô hình mạng.

Page 6: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Giới thiệu về mạng máy tính

Định nghĩa mạng máy tính

Cac may tinh va thiết bị mạng: Server, Client, Router, Switch, Printer,...

Phương tiên truyên dân(Media): cable, Song điên tư, tia hông ngoại,…

Cac giao thưc: TCP/IP, NetBeui, Apple Talk,…

Mạng máy tính là sự kết nối của hai hay nhiêu may tinh, thiết bị mạng với nhau thông qua cac phương tiên truyên dân và tuân theo cac kiến trúc

mạng

Page 7: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Giới thiệu về mạng máy tính

Lịch sử phát triển mạng máy tính:

Thập niên 50 máy tính sử dụng bóng đèn điên tử nên rất công kênh và tốn năng lượng

Thập niên 60: Ra đời các thiết bị truy cập tư xa vào máy tính. Tiên thân sơ khai của hê thống mạng máy tính

Thập niên 70: Cac thiết bị đâu cuối phat triển nâng cao băng thông va cac may tinh nho minicomputer của IBM xuất hiên.

Năm 1977 công ty Datapoint Corporation cho ra đời hê điêu hành mạng ARCNET.

Page 8: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Giới thiệu về mạng máy tính

Lợi ích của việc nối mạng các máy tính:

Tiết kiêm tai nguyên phân cưng.

Trao đôi chia se dư liêu tai liêu dê dang

Chia se ưng dụng

Tập trung dư liêu, bảo mật va backup

Chia se dung chung Internet

Tại nha Network

Văn phòng A

Văn phòng B

Page 9: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Giới thiệu về mạng máy tính

Các dịch vụ mạng

File, Printer

FTP, Web, Email

Chat, Voice, Video,..

Page 10: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Các thành phần nối mạng

Các thành phần nối mạng

Môi trường truyên thông

Hữu tuyến (Dung cable):

o Dùng cable mạng (card mạng):

Cáp Xoăn đôi (UTP, STP)

Cáp Đông trục (Thin, Thick Coaxial)

Cáp Quang học (Fiber-Optic)

o Dùng cáp Datalink (Direct Cable):

Công Com: Null modem cable

Công USB: USB cable

Công LPT: Parallel Cable.

Để kết nối hê thống mạng cân phải co môi trường truyên dân. Co 2 loại môi trường chinh: không dây va co dây

Page 11: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Các thành phần nối mạng

Các thành phần nối mạng

Môi trường truyên thông:

Vô tuyến ( Dung song):

o Sóng radio

o Sóng hông ngoại

o Song Viba

infrared

light

Infrared light

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

wireless hub

Page 12: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Các thành phần nối mạng

Phần cứng mạng: các thiêt bị mạng dung đêƱ kêt nối hêƲ thống mạng.

Các thiết bị mạng: Hub, Switch, Router, Firewall…

Trạm làm viêc: Máy tính, máy in, máy Fax…

Bộ giao tiếp mạng (NIC card).

Page 13: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Các thành phần nối mạng

Phần mềm mạng: các hêƲ điều hành mạng vaƳ các chương trình ứng dụng.

Hê điêu hành mạng (NOS): WinNT,Window Server, Linux, Unix, Novell Netware...

Các chương trình ưng dụng mạng: Web, Mail, Phân mêm quản li,…

Page 14: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Phân loại mạng

Phân loại mạng theo vị trí địa lý:

LAN (Local Area Network)

Phạm vi nho

Trong cac công ty, xi nghiêp, trường học,…

Sử dụng cable đông, cable quang, song wireless.

WAN (Wide Area Network)

Phạm lớn: Thanh Phố, Quốc gia...

Kết nối trên phạm vi lớn tinh đến tinh, quốc gia đến quốc gia,…

Sử dụng cable quang, vô tuyến...

Trên thực tế, hê thống mạng được phân loại dựa vao 3 tiêu chi: vị tri địa lý va mục đich sử dụng, kỹ thuật chuyển mạch.

Page 15: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Phân loại mạng

Metropolitan area network (MAN)

Kết nối giống như mạng LAN nhưng kich thước lớn hơn (mạng trong tinh, thanh phố, quốc gia…)

Băng thông trung binh

Tăng độ phưc tạp va quản trị kho hơn LAN

Chi phi đăt tiên

Campus area network (CAN)

Bao gôm một diên tich tương đương với một trường học hay công viên kinh doanh.

Global area network (GAN)

Là mạng trên toàn thế giới

Mạng Internet

La trường hợp đặc biêt của mạng WAN, Internet chưa cac dịch vụ toan câu như: Web, Mail, Chat, ftp,…

Page 16: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Phân loại mạng

Phân loại mạng theo mục đích sử dụng:

Peer to peer ( mạng ngang hàng )

Không co may chu phục vụ.

Chi phi thấp, dê thi công va quản li

Bảo mật thấp

Client / Server (khách/chủ)

Co may chu quản li va phục vụ

Chi phi cao, cấu hinh phưc tạp

Bảo mật tốt

Cung cấp nhiêu dịch vụ mạng

Page 17: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Phân loại mạng

Phân loại mạng theo kỹ thuật chuyển mạch:

Mạng chuyển mạch kênh (Circuit Swiched Networks)

Hê thống thiết lập kết nối giữa 2 thực thể bằng 1 đường truyên

vật lý.

Duy trì kết nối trong suốt quá trình 2 thực thể trao đôi thông tin

Mạng chuyển mạch gói (Packet Swiched Networks)

Thông điêp được chia thành nhiêu gói nho có độ dài quy định

Các gói tin truyên độc lập trên nhiêu tuyến hướng đich

Page 18: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình mạng

Bus topology

Sử dụng một đường truyên chung

cho tất cả các máy tính

Máy tính kết nối vào mạng

sử dụng T-Connector

Tin hiêu truyên theo kiểu broadcast. Tại một thời điểm chi co một may truyên tin hiêu

Terminator: ngăn chặn không cho dội tín hiêu

Mô hinh mạng la sơ đô biểu diên cac kiểu săp xếp bố tri cac may tinh va thiết bị mạng trong hê thống mạng theo phương diên vật li.

Page 19: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình mạng

Ring topology

Tất ca cac may tinh kết nối lại với nhau thanh một vòng tròn khep kin.

Truyên dư liêu dựa vao the bai token va thông qua thiết bị trung gian.

Dư liêu truyên theo một hướng

Tin hiêu token rất nhanh.

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SD

REMOTE ACCESS SERVER

5408

pentium.........

SDP110

Professional Workstation 5000

Page 20: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình mạng

Star topology

Tất ca cac may tinh va thiết bị mạng kết nối tập trung vao thiết bị trung tâm la Hub/Switch.

Thiết bị trung tâm quản li tất aả cac kết nối của hê thống.

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SD

REMOTE ACCESS SERVER

5408

pentium.........

SDP110

Professional Workstation 5000

x

x

S D S D

1

2

3

4

5

6

7

8

1 2 x 3 x 4 x

5 6 x 7 x 8 x

S D S D

1

2

3

4

5

6

7

8

1 2 x 3 x 4 x

5 6 x 7 x 8 x

Hub

Page 21: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình mạng

Mesh Tpology

SD

REMOTE ACCESS SERVER

5408

pentium.........

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

Page 22: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình mạng

Hybrid - Mạng kêt hợp (star bus, star-ring topology):

Tô hợp các topology cơ bản tùy theo địa hình nơi thiết kế mạng.

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SD

REMOTE ACCESS SERVER

5408

pentium.........

SDP110

Professional Workstation 5000

Ring Bus

(backbone) = terminating device

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

SD

REMOTE ACCESS SERVER

5408

pentium.........

SDP110

Professional Workstation 5000

T

T T

Bus

Star SDP110

Professional Workstation 5000

SDP110

Professional Workstation 5000

Page 23: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình mạng

Point to point

Các đường truyên riêng biêt được thiết lập để kết nối các cặp máy tính lại với nhau.

Môi máy tính có thể truyên và nhận trực tiếp dữ liêu hoặc có thể làm trung gian lưu trữ dữ liêu mà nó nhận được sau đo chuyển tiếp dữ liêu đi cho một máy khác để đến đich.

Page 24: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình mạng

Point to multipoint

Tất cả các trạm phân chia nhau một đường truyên vật lý chung.

Dữ liêu gửi đi tư một máy tính se có thể được tiếp nhận bởi tất cả các máy tính còn lại trên mạng.

Page 25: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình mạng

Page 26: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình mạng

Page 27: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình mạng

Page 28: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình mạng

Page 29: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

MÔ HÌNH OSI VÀ TCP/IP

Các tổ chức đưa ra tiêu chuẩn

Mô hình kêt nối hệ thống mở OSI

Mô hình Internet TCP/IP

Chuẩn hoa qua trinh trao đôi thông tin, dữ liêu giữa cac hê thống mạng máy tinh. Định dạng cấu truc dữ liêu va giao thưc khi truyên.

Page 30: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Các tổ chức đưa ra tiêu chuẩn

Tổ chức OSI (International Standards Organization):

Là một tập hợp những tô chưc chuẩn của 130 quốc gia. Chuẩn này được áp dụng trong khoa học, kỹ thuật,…

Trong máy tính chuẩn này được áp đặt trong 7 tâng của mạng đo là OSI model.

Page 31: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Các tổ chức đưa ra tiêu chuẩn

Tổ chức ANSI (American National Standards Institute): Là một tổ chức của hơn 1000 thành viên, nhiều quốc gia đã đưa ra chuẩn này cho nền kỹ thuật điện tử.

Page 32: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Các tổ chức đưa ra tiêu chuẩn

Tổ chức ITU (International Telecommunication Union) ra đời ở Paris 1865 sau đó nó trở thành một phần của Liên Hợp Quốc vào năm 1947 và được đặt tại Geneve, chuẩn này dùng trong Radio, TV và cơ sở hạ tầng của mạng.

Page 33: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Các tổ chức đưa ra tiêu chuẩn

Tổ chức công nghiệp điện tử (EIA) và công nghiệp Viễn thông (TIA)

Page 34: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Các tổ chức đưa ra tiêu chuẩn

Tổ chức IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers)

Thanh viên hiên hơn 350 ngan người khăp nơi trên thế giới

Một tô chưc phi lợi nhuận, chuyên nghiêp nhằm nâng cao sự thịnh vượng qua sự phat huy cac đôi mới công nghê.

IEEE phat triển tiêu chuẩn 802 cho LAN va được phô dụng mọi nơi.

Page 35: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Các tổ chức đưa ra tiêu chuẩn

Tổ chức IANA (Internet Assigned Numbers Authority): Cấp phát số hiệu Internet là một cơ quan giám sát việc chỉ định địa chỉ IP, quản lý khu vực gốc của DNS toàn cầu, và cấp phát giao thức Internet khác

Page 36: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình kêt nối hệ thống mở OSI

Giới thiệu mô hình OSI:

Mô hình OSI là hê thống kết nối mở, được ISO đưa ra để giải quyết các vấn đê truyên và nhận dữ liêu trên các thiết bị phân cưng khác nhau hay các mô hình kiến trúc phân tâng khác nhau.

Mô hình này gôm 7 lớp, môi lớp có những chưc năng riêng trên mạng.

Chuẩn chung cho truyên thông hê thống mạng không đông nhất : Macintosh, Unix, Windows.

Cac kiến truc phân tâng khac nhau, lam cho cac hê thống mạng khac nhau không tin liên lạc được với nhau. Năm 1984 tô chưc ISO đưa ra mô hinh

OSI gôm 7 tâng nhằm chuẩn hoa hê thống mạng phân tâng.

Page 37: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình kêt nối hệ thống mở OSI

Chức năng các tầng trong mô hình OSI:

Application Layer (Lớp ưng dụng)

Cung cấp giao chương trình ưng dụng cho người dùng.

Giúp người dùng giao tiếp với hê thống mạng.

Không cung cấp dịch vụ cho các tâng bên dưới.

Page 38: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình kêt nối hệ thống mở OSI

Presentation Layer (Lớp trình bày)

Xác định định dạng của cấu trúc dữ liêu

Nén và giải nén dữ liêu

Mã hóa và giải mã.

decoder ring

X

C

Page 39: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình kêt nối hệ thống mở OSI

Session Layer (Lớp Phiên)

Thiết lập, duy trì, kết thúc phiên giao dịch.

Đảm bảo phiên giao dịch diên ra mới truyên dữ liêu.

Page 40: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình kêt nối hệ thống mở OSI

Transport Layer (Lớp vận chuyển)

Cung cấp các dịch vụ vận chuyển, duy trì và kết thưc.

TCP/UDP

Dữ liêu chia thành các phân đoạn(segment)

Page 41: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình kêt nối hệ thống mở OSI

Network Layer (Lớp mạng)

Định tuyến gói tin (Routing)

Đanh địa chi cho gói dữ liêu.

Tìm đường đi tốt nhất cho gói tin.

LAN 1 LAN 2

Page 42: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình kêt nối hệ thống mở OSI

Data Link Layer (Lớp liên kết dữ liêu)

Kiểm soát kênh truyên và dữ liêu khi truyên

Chuyển đôi các gói dữ liêu thành các Frame (dữ liêu, địa chi và một số thông tin kểm tra lôi:LLC)

10010011 0000011 1010011 0010111

01

01

01

01

00

11

0

01

Data from

upper layers

Page 43: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình kêt nối hệ thống mở OSI

Physical Layer (Lớp vật lý)

Truyên thông tin đi dưới dạng chuôi bit.

Cáp, đâu nối, hub…

Page 44: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình kêt nối hệ thống mở OSI

Nguyên tắc truyền dữ liệu

Đong gói dữ liêu - encapsulating Data

Transport

Data Link

Physical

Network

Upper Layer Data

Upper Layer Data TCP Header

Data IP Header

Data LLC Header

0101110101001000010

Data MAC Header

Presentation

Application

Session

Segment

Packet

Bits

Frame

PDU

FCS

FCS

Page 45: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình kêt nối hệ thống mở OSI

Mở gói dữ liêu - De-encapsulating Data

Upper Layer Data

LLC Hdr + IP + TCP + Upper Layer Data

IP + TCP + Upper Layer Data

TCP+ Upper Layer Data

Upper Layer Data

0101110101001000010

Transport

Data Link

Physical

Network

Presentation

Application

Session

Page 46: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình Internet TCP/IP

TCP/IP là chuẩn Internet

Được phát triển bởi US DoD (United States Department of Defense).

Làm việc độc lập với phần cứng mạng

Mô hình TCP/IP có 4 lớp : Application, Transport, Internet, Network Access

Page 47: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mô hình Internet TCP/IP

Tương quan mô hình OSI và mô hình TCP/IP (So sánh OSI và TCP/IP)

Page 48: Bài 1: CĂN BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

48