21
Nước mắt phụ nữ Larmes de femmes

Nước mắtphụnữ

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nước mắtphụnữ

Nước mắt phụ nữ

Larmes de femmes

Page 2: Nước mắtphụnữ

Một cậu bé hỏi mẹ:« Tại sao mẹ khóc ? »

Bà trả lời : « Vì mẹ là phụ nữ ».Cậu bé nói : « Con không hiểu ».Mẹ cậu ôm cậu vào lòng và bảo :

« Con chẳng bao giờ hiểu được đâu »

Un petit garçon demande à sa mère:« Pourquoi pleures-tu ? »« Parce que je suis une femme » lui répond-elle.« Je ne comprends pas » dit-il.Sa mère l’étreint et lui dit : « Et jamais tu ne réussiras »

Page 3: Nước mắtphụnữ

Sau này cậu bé hỏi cha :« Tại sao mẹ khóc ? »

« Tất cả các phụ nữ đều khóc mà chẳng có lý do », đó là tất cả những gì cha cậu có thể nói

với cậu

Plus tard le petit garçon demanda à son père :« Pourquoi maman pleure-t-elle ?« Toutes les femmes pleurent sans raison », fut tout ce que son père put lui dire.

Page 4: Nước mắtphụnữ

Khi đã lớn, chàng trai hỏi Thiên Chúa :« Lạy Chúa, tại sao các phụ nữ quá dễ

khóc như thế ? »

Devenu adulte, il demande à Dieu :« Seigneur, pourquoi les femmes pleurent elles aussi facilement ? »

Page 5: Nước mắtphụnữ

Và Thiên Chúa đáp :Và Thiên Chúa đáp :

« Khi Ta làm ra người phụ nữ, nàng sẽ phải đặc biệt. Ta đã làm cho vai nàng khá mạnh

để có thể gánh vác khối nặng thế giới …Và khá êm ái để có thể làm cho thoải mái »

Et Dieu répondit :Et Dieu répondit :« Quand j’ai fait la femme, elle devait être spéciale.

J’ai fait ses épaules assez fortes pour porter le poids du monde …

Et assez douces pour être confortables ».

Page 6: Nước mắtphụnữ

« Ta đã ban cho nàng sức mạnh để trao ban sự sống,

Sức mạnh để chấp nhận sự hất hủi thường đến từ con cái »

« Je lui est donné la force de donner la vie,Celle d’accepter le rejet qui vient souvent des enfants »

Page 7: Nước mắtphụnữ

« Ta đã ban cho nàng sức mạnh để vẫn tiếp tục được khi mọi người đã buông xuôi.Sức mạnh để chăm sóc gia đình mặc dù

nàng đang bị bệnh hoặc mệt mỏi »

« Je lui est donné la force pour lui permettre de continuer quand tout le monde abandonne.

Celle de prendre soin de sa famille en dépit de la maladie et de la fatigue. »

Page 8: Nước mắtphụnữ

« Ta đã ban cho nàng sự nhạy cảm để yêu thương con cái bằng một

tình yêu vô điều kiện, ngay cả khi chúng đã xúc

phạm đến nàng nặng nề »

« Je lui ai donné la sensibilité pour aimer ses enfants d’un amour inconditionnel, même quand

ces derniers l’ont blessée durement »

Page 9: Nước mắtphụnữ

« Ta đã ban cho nàng sức mạnh để chấp nhận người chồng với các tật xấu

Và vẫn ở bên cạnh chàng không hề suy suyển »

« Je lui ai donné la force de supporter son mari dans ses défautsEt de demeurer à ses côtés sans faiblir»

Page 10: Nước mắtphụnữ

« Và cuối cùng, Ta đã ban cho nàng các giọt lệ để đổ ra khi nàng cảm thấy cần »

« Et finalement, je lui ai donné des larmes à verser quand elle en ressent le besoin »

Page 11: Nước mắtphụnữ

« Con thấy đó, con ạ, vẻ đẹp của một phụ nữ không ở nơi y phục nàng mặc, hoặc ở nơi gương mặt, hay trong cách làm tóc.

« Tu vois mon fils, la beauté d’une femme n’est pas dans les vêtements qu’elle porte, ni dans son visage, ou dans sa façon de se coiffer les cheveux.

Page 12: Nước mắtphụnữ

Vẻ đẹp của người phụ nữ nằm nơi cặp mắt.Đây chính là khung cửa để đi vào trái tim nàng ;

khung cửa nơi có tình yêu cư ngụ.

La beauté de la femme réside dans ses yeux.C’est la porte d’entrer de son coeur ;

la porte où l’amour réside.

Page 13: Nước mắtphụnữ

Và thường chính là qua những giọt lệ mà con thấy được trái tim nàng »

Et c’est souvent par ses larmes que tu vois passer son cœur. »

Page 14: Nước mắtphụnữ

Hãy gửi thông điệp này đến cho tất cả những người nữ đã ghi dấu trên đời bạn cách nào đó …

Envoyez ce message à toutes les femmes qui ont marqué votre vie d’une façon ou d’une autre …

Page 15: Nước mắtphụnữ

Hãy khuyến khích một người nữ khác tự tin tưởng vào chính

nàng !

Hãy làm cho người ta biết rằng mọi phụ nữ đều xinh đẹp

Encouragez l’estime de soi d’une autre femme !

Faites savoir que toutes les femmes sont belles

Page 16: Nước mắtphụnữ

Hãy gửi cho những người nam và nữ đã Hãy gửi cho những người nam và nữ đã từng làm cho bạn mỉm cười khi bạn cần từng làm cho bạn mỉm cười khi bạn cần

mỉm cười nhất... mỉm cười nhất...

À ceux et celles qui t'ont fait sourire À ceux et celles qui t'ont fait sourire quand tu en avais le plus besoin... quand tu en avais le plus besoin...

Page 17: Nước mắtphụnữ

Gửi đến những người nữ đã giúp bạn thấy mặt tốt của các sự việc khi bạn chỉ toàn thấy mặt tệ hại...

À celles qui t’ont fait voir le bon côté des choses quand tu ne voyais seulement que le pire...

Page 18: Nước mắtphụnữ

Gửi đến những người nữ Gửi đến những người nữ mà bạn muốn nói rằngmà bạn muốn nói rằng

À celles à qui tu veux dire À celles à qui tu veux dire

Page 19: Nước mắtphụnữ

Bạn trân trọng Bạn trân trọng tình bạn của họ tình bạn của họ

biết bao…biết bao…hoặc hoặc

đơn giản…đơn giản…

Combien tuCombien tuapprécies apprécies

leur amitié…leur amitié…ou ou

simplement…simplement…

Page 20: Nước mắtphụnữ

……cám ơn vì đã giúp bạn thấy…cám ơn vì đã giúp bạn thấy…… … một thế giới tốt đẹp hơn…một thế giới tốt đẹp hơn…

……merci de t’avoir donné un merci de t’avoir donné un aperçu…aperçu…

… … d’un monde meilleur…d’un monde meilleur…

Page 21: Nước mắtphụnữ

Chuyển ngữ: HPL 26-7-2008