Upload
lam-nguyen
View
70
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
VirutRota 1
VI-RÚT ROTA (ROTAVIRUS)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Mô tả được hình dạng và cấu trúc của vi-rút Rota.
2. Liệt kê được các đặc điểm lâm sàng của bệnh tiêu chảy do vi-rút Rota.
3. Trình bày được nguyên tắc của kỹ thuật ly trích điện di RNA trong chuẩn đoán vi-rút Rota.
ĐẠI CƯƠNG
1. Thuộc họ phụ Rotavirus trong họ Enterovirus.
2. Mới phát hiện giữa thập niên 70.
3. Tác nhân gây tiêu chảy cấp.
VirutRota 2
Vi-rút Rota qua kính hiển vi điện tử
VirutRota 3
Vi-rút Rota qua kính hiển vi điện tử
VirutRota 4
Vi-rút Rota qua kính hiển vi điện tử
VirutRota 5
TÍNH CHẤT
1. Hình dạng và cấu tạo:
Hình cầu, như bánh xe (Rota).
Cấu tạo:
- Nhân RNA = 11 mảnh kép.
- Capsid = 32 capsomère, chia làm 2 lớp: lớp trong và lớp ngoài.
- Màng bọc: không có.
Kích thước:
- Chỉ có lớp trong : 60 – 65 nm.
- Có cả lớp ngoài : 70 – 75 nm.
2. Kháng nguyên:
Lớp trong: Kháng nguyên không đặc hiệu type (KN chung của nhóm).
Lớp ngoài: Kháng nguyên đặc hiệu type serotype: 6 types (1 6).
VirutRota 6
Vi-rút Rota qua kính hiển vi điện tử
Thể R
Chỉ có lớp vỏ trong
(không gây bệnh)
Thể S
Có lớp vỏ ngoài (gây bệnh)
VirutRota 7
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Gây tiêu chảy cấp: 50-60% tiêu chảy cấp ở trẻ em trong các đợt tiêu chảy.
Thường gặp ở trẻ em từ 6 tháng đến 3 tuổi.
Triệu chứng lâm sàng:
- Tiêu chảy với phân nước, ít đàm, không máu.
- Ói mữa.
- Sốt nhẹ.
Cơ chế: huỷ hoại tế bào nhung mao ruột non:
- Không hấp thu nước mất nước đẳng trương.
- Không hấp thu đường tăng lên men đường trong ruột toan huyết biến dưỡng.
VirutRota 8
MIỄN NHIỄM
Kháng thể: - Lưu hành trong huyết thanh.
- Tại chỗ (IgA, interferon): chống sự xâm nhập của vi-rút tốt hơn.
Kháng thể có ở sữa mẹ cho đến 9 tháng sau khi sinh ít gặp tiêu chảy do vi-rút Rota ở trẻ em < 6 tháng.
Có 6 nhóm vi-rút Rota (A F).
Có ít nhất 6 type huyết thanh có thể tái nhiễm type khác nhưng nhẹ.
Có tiếp xúc được bảo vệ: tiêu chảy do vi-rút Rota ít gặp ở người lớn, thường gặp ở trẻ em từ 6 tháng đến 3 tuổi.
VirutRota 9
CHẨN ĐOÁN VIRÚT HỌC
1. Kính hiển vi điện tử.
2. ELISA (Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay).
3. L.A (Latex Agglutination).
4. Điện di mảnh kép RNA.
- Đơn giản.
- Ít tốn kém.
- Nhanh.
- Chính xác phân biệt được các nhóm.
VirutRota 10
So sánh điện di mảnh kép RNA của
Vi-rút Rota nhóm A & B
VirutRota 11
DỊCH TỄ HỌC
Các nước trên thế giới:
- 50 – 60%.
- Mùa đông.
TP.HCM và các tỉnh lân cận:
- 50 – 60%.
- Đầu và cuối mùa mưa.
VirutRota 12
ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA
1. Điều trị:
- Không thuốc đặc hiệu.
- Chống mất nước.
- Chống toan huyết.
- Chống sốc nếu có.
2. Phòng ngừa:
- Giữ vệ sinh chung.
- Chủng ngừa: hiệu quả, đã sản xuất ở VN.