56
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG 1.1. Hệ thống định mức xây dựng. Hệ thống định mức chịu sự tác động trực tiếp và sự khống chế bao trùm về mặt kỹ thuật và công nghệ của hệ thống tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam. Mặt khác, nó cũng chịu sự tác động trực tiếp và mạnh mẽ của Luật lao động và chính sách về lao động – tiền lương của Nhà nước 1.1.1. Định mức dự toán xây dựng. Để xem liệu có “Hệ thống định mức dự toán xây dựng cấp quốc tế” không, ta xét khái niệm định mức dự toán xây dựng, là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật (và công nghệ biểu hiện hao phí lao động xã hội trung bình cần thiết cho 1 đơn vị tính của công tác khảo sát – thiết kế, xây dựng, lắp đặt thiết bị hoặc 1 đơn vị tính của kết cấu xây dựng phụ thuộc vào đặc điểm sản phẩm, công nghệ thực hiện, điều kiện thi công và điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi nước trong từng thời kỳ. Như vậy không thể có hệ thống định mức dự toán xây dựng cấp quốc tế. Do đó, hệ thống định mức xây dựng nói chung có 2 cấp: cấp quốc gia và cấp doanh nghiệp. Từ năm 2004 trở về trước còn có định mức dự toán chuyên ngành do 1 số bộ ban hành. Từ năm 2005, Bộ xây dựng đã thống nhất các loại định mức dự toán để thẩm định và ban hành. Từ thời điểm này, các loại định mức dự toán mới thực sự trở thành một hệ thống đúng nghĩa 1

đồ áN định mức chnh thuc (1)

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: đồ áN định mức chnh thuc (1)

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

XÂY DỰNG

1.1. Hệ thống định mức xây dựng.

Hệ thống định mức chịu sự tác động trực tiếp và sự khống chế bao trùm về mặt kỹ

thuật và công nghệ của hệ thống tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam. Mặt khác, nó

cũng chịu sự tác động trực tiếp và mạnh mẽ của Luật lao động và chính sách về lao

động – tiền lương của Nhà nước

1.1.1. Định mức dự toán xây dựng.

Để xem liệu có “Hệ thống định mức dự toán xây dựng cấp quốc tế” không, ta xét

khái niệm định mức dự toán xây dựng, là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật (và công nghệ biểu

hiện hao phí lao động xã hội trung bình cần thiết cho 1 đơn vị tính của công tác khảo

sát – thiết kế, xây dựng, lắp đặt thiết bị hoặc 1 đơn vị tính của kết cấu xây dựng phụ

thuộc vào đặc điểm sản phẩm, công nghệ thực hiện, điều kiện thi công và điều kiện

kinh tế - xã hội của mỗi nước trong từng thời kỳ.

Như vậy không thể có hệ thống định mức dự toán xây dựng cấp quốc tế. Do đó, hệ

thống định mức xây dựng nói chung có 2 cấp: cấp quốc gia và cấp doanh nghiệp. Từ

năm 2004 trở về trước còn có định mức dự toán chuyên ngành do 1 số bộ ban hành. Từ

năm 2005, Bộ xây dựng đã thống nhất các loại định mức dự toán để thẩm định và ban

hành. Từ thời điểm này, các loại định mức dự toán mới thực sự trở thành một hệ thống

đúng nghĩa

a. Định mức dự toán xây dựng cấp quốc gia hiện hành.

Định mức vật tư xây dựng cơ bản (Ban hành kèm theo Quyết định 22/2001/QĐ-

BXD ngày 4/8/2001). Kết cấu tập định mức vật tư xây dựng cơ bản bao gồm:

- Phần I: Định mức sử dụng vật tư (định mức sử dụng vật liệu cấu thành 1 ĐVT

sản phẩm)

- Phần II: Định mức hao hụt vật liệu qua các khâu (trong thi công, khâu gia công,

trong vận chuyển – bảo quản).

- Phần phụ lục: Trọng lượng đơn vị vật liệu.

Định mức dự toán – Phần xây dựng (ban hành kèm theo Quyết định

24/2005/QĐ-BXD ngày 29/7/2005). Kết cấu tập định mức dự toán – Phần xây dựng

bao gồm:

STT Chương Mã hiệu Nhóm các công tác xây dựng

1

Page 2: đồ áN định mức chnh thuc (1)

1 Chương I AA Các công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng

2 Chương II AB Công tác đào, đắp đất, đá, cát

3 Chương II AC Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc

nhồi

4 Chương IV AD Công tác làm đường

5 Chương V AE Công tác xây gạch đá

6 Chương VI AF Công tác bê tông tại chỗ

7 Chương VII AG Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bêtông đúc

sẵn

8 Chương VIII AH Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ

9 Chương IX AI Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép

10 Chương X AK Công tác làm mái, làm trần và các công tác hoàn

thiện khác

11 Chương XI AL Các công tác khác

Định mức dự toán - phần lắp đặt (kèm theo Quyết định 33/2005, QĐ-BXD ngày

04/10/2005)

1 Chương 1 BA Lắp đặt hệ thống điện trong công trình

2 Chương 2 BB Lắp đặt các loại ống trong công trình

3 Chương 3 BC Bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị

4 Chương 4 BD Khai thác nước ngầm

Định mức dự toán – Phần khảo sát xây dựng (kèm theo Quyết định

28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005)

1 Chương I CA Công tác đào đất đá bằng thủ công

2 Chương II CB Công tác khoan tay

3 Chương III CC Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên

cạn

4 Chương IV CD Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước

5 Chương V CE Khoan xuồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn

6 Chương VI CF Khoan xuồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước

7 Chương VII CG Khoan đường kính lớn

8 Chương VIII CH Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

9 Chương IX CK Công tác đo lưới khống chế mặt băng

10 Chương X CL Công tác đo khống chế độ cao2

Page 3: đồ áN định mức chnh thuc (1)

11 Chương XI CM Công tác đo vẽ bản đồ chi tiết trên cạn

12 Chương XII CN Công tác đo vẽ bản đồ chi tiết dưới nước

13 Chương XIII CO Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

14 Chương XIV CP Công tác thí nghiệm trong phòng

15 Chương XV CQ Công tác thí nghiệm ngoài trời

16 Chương XVI CR Công tác thăm dò địa vật lý

17 Chương XVII CS Công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình

Định mức dự toán – duy trì hệ tống thoát nước đô thị (ban hành kèm theo quyết

định 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005)

Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng

Phần II: Định mức dự toán

1 Chương I TN1 Nạo vét bùn bằng thủ công

2 Chương II TN2 Nạo vét bùn bằng cơ giới

3 Chương III TN3 Vận chuyển bùn bằng cơ giới

4 Chương IV TN4 Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước

b. Tổ chức thực hiện và quản lý hệ thống định mức dự toán xây dựng

Trên thực tế việc phân cấp cần lập và quản lý các loại định mức dự toán xây dựng

và định mức xây dựng cấp cơ sở được thực hiện như sau:

Các loại định mức dự toán (phần xây dựng; phần lắp đặt thiết bị; phần công tác

khảo sát xây dựng) được cơ quan có chức năng của các Bộ lập, trình Bộ xây dựng

thẩm định và ban hành thống nhất trong cả nước. Chấm dứt tình trạng một vài Bộ có

chức năng và thẩm quyền lập và ban hành một số định mức dự toán chuyên sâu của

ngành mình.

Để giảm nhẹ cồng kềnh cho bộ máy Nhà nước và tăng cường tính sát thực cũng như

chất lượng nói chung của các loại định mức dự toán (vì huy động được trí tuệ và lao

động cảu nhiều tầng lớp xã hội) thì hiều nước trên thế giới cho phép các công ty tư vấn

phi chính phủ đủ năng lực thực hiện chức năng lập các định mức dự toán và công bố

để áp dụng. Dĩ nhiên các công ty tư vấn này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về

chất lượng sản phẩm của mình và hành nghề theo đúng các quy định của pháp luật

3

Page 4: đồ áN định mức chnh thuc (1)

Chỉ biên chế trong bộ máy Nhà nước một tổ chức gọn nhẹ để theo dõi, kiểm tra,

hướng dẫn hoạt động của các công ty tư vấn và đôi khi (được Chính phủ ủy quyền) đặt

hàng với các công ty tư vấn.

c. Vai trò và tác dụng của định mức dự toán xây dựng.

- Định mức dự toán xây dựng là cơ sở định lượng để lập ra các bộ Đơn giá xây

dựng cơ bản của từng địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và Đơn giá

công trình.

- Nó xác định số lượng hao phí từng nguồn lực (vật liệu, nhân công, máy thi

công) để áp giá tính ra giá trị xây dựng, lắp đặt thiết bị; giá trị khảo sát xây dựng để

lập dự toán xây dựng công trình và tổng dự toán cho một dự án xây dựng (gồm nhiều

công trình xây dựng).

- Định mức dự toán xây dựng làm căn cứ để tính chênh lệch vật liệu (CLVL) theo

quy định hiện hành của Việt Nam.

- Định mức dự toán xây dựng làm cơ sở để chuẩn bị và cân đối vật tư kỹ thuật

cho việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng: loại vật liệu nào, bao nhiêu mua được ở

trong nước, loại nào phải nhập khẩu…

- Định mức dự toán xây dựng là căn cứ để thẩm tra, thẩm định về mặt số lượng

hao phí các nguồn lực để đảm bảo chất lượng công trình theo thiết kế và góp phần

chống tham nhũng, lãng phí.

1.1.2. Hệ thống định mức xây dựng cấp cơ sở.

-Định mức xây dựng là một khái niệm chung để chỉ các loại định mức cho các hoạt

động xây dựng, như định mức cho công tác khảo sát xây dựng; định mức cho công tác

xây dựng; định mức cho công tác lắp đặt thiết bị. Ở mục này chỉ nhằm vào định mức

xây dựng cấp cơ sở tức là cấp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động xây dựng nêu

trên.

-Định mức xây dựng cấp cơ sở do các doanh nghiệp tự lập ra và quản lý sử dụng theo

các chỉ dẫn của Nhà nước về phương pháp và doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm

trước pháp luật và trước người lao động về các định mức xây dựng của mình.

Định mức xây dựng cấp cơ sở có thể chia làm 2 loại:

Định mức xây dựng cho các công việc hoặc kết cấu được thực hiện trong công

xưởng.

Định mức xây dựng cho các công việc hoặc kết cấu thi công tại công trường.

4

Page 5: đồ áN định mức chnh thuc (1)

a. Một vài khái niệm.

Định mức xây dựng cấp doanh nghiệp là loại định mức kỹ thuật, tức là định mức

được lập ra trên cơ sở kỹ thuật và công nghệ của doanh ngiệp mình, tức là trên cơ sở

trình độ tay nghề trang thiết bị và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của chính

doanh nghiệp. Như vậy thì đối với cùng một công việc, mỗi doanh nghiệp có thể áp

dụng định mức khác nhau sao cho bảo đảm chất lượng công việc, đúng hạn định và có

tính cạnh tranh.

Những tên gọi khác của định mức xây dựng cấp doanh nghiệp:

- Định mức xây dựng cấp doanh nghiệp còn được gọi là Định mức chi tiết, thuật

ngữ “chi tiết” ở đây muốn diễn đạt một phậm vi công việc nhỏ được chiết ra từ một

phạm vi công việc lớn hơn của định mức dự toán (điều này có liên quan đến hệ số

chuyển đổi hao phí lao động (Kcđđ) từ định mức xây dựng chi tiết sang định mức dự

toán)

- Định mức sản xuất (hay định mức thi công) được gọi là định mức sản xuất vì nó

dùng để tổ chức và điều hành sản xuất ở tổ, đội thi công xây dựng.

b. Tác dụng của định mức sản xuất xây dựng (hay định mức thi công)

- Đối với tổ, đội xây dựng:

Dùng để bố trí nhân lực, thanh toán tiền công.

Cấp phát vật liệu cho thi công.

Tính chi phí sử dụng máy thi công (theo số ca của từng máy cụ thể)

Đối với cán bộ điều hành: dùng định mức sản xuất để bố trí, điều động nhân lực

chuẩn bị vật liệu; lập và quản lý tiến độ trên công trường.

- Đối với cán bộ làm công việc đấu thầu trong doanh nghiệp: Định mức sản xuất

là cơ sở để lập giá dự thầu cho từng gói thầu.

- Định mức sản xuất, định mức chi tiết hay định mức thi công là cơ sở về kỹ

thuật – công nghệ và thực tế để lập ra định mức dự toán xây dựng.

1.2. Phương pháp lập định mức kỹ thuật xây dựng.

1.2.1. Phương pháp phân tích – tính toán thuần túy.

Phương pháp này chỉ hoàn toàn (thuần túy) dựa vào các tài liệu gốc lưu trữ được để

nghiên cứu, phâ tích rồi tính ra định mức. Thực hiện phương pháp này theo 3 bước:

- Bước 1: Nghiên cứu, phân tích tài liệu gốc như: thiết kế bản vẽ thi công,

phương án kỹ thuật và tổ chức thi công; các tài liệu về sử dụng máy; quy cách và chất

5

Page 6: đồ áN định mức chnh thuc (1)

lượng vật liệu,… Các biện pháp an toàn và vệ sinh môi trường (thường thể hiện ở tổng

tiến độ và tổng mặt bằng thi công).

Bước này nhằm lựa chọn công nghệ sản xuất hợp lý phù hợp với quá trình sản xuất

đang cần lập định mức.

- Bước 2: Thiết kế thành phần cơ cấu của quá trình sản xuất, tức là chia quá trình

sản xuất thành các phần tử có các hình thức sản phẩm tương ứng và quy định các điều

kiện tiêu chuẩn: chỗ làm việc; loại công cụ, thiết bị; quy cách và chất lượng của đối

tượng lao động; chất lượng của sản phẩm yêu cầu; thành phần tổ thợ; trình tự công

nghệ;…

- Bước 3: Tính các trị số định mức và trình bày thành tài liệu để sử dụng. Cần

nhấn mạnh rằng mỗi loại định mức có hình thức trình bày khác nhau. Đối với định

mức kỹ thuật (định mức sản xuất) thì:

Định mức lao động được trình bày dạng:

ĐMlđ (tính bằng giờ công, làm tròn đến 2 số lẻ)

ĐGNC (tính bằng tiền, làm tròn đến 2 số lẻ); có thể hiểu ĐGNC là định mức tiền

công.

Định mức thời gian sử dụng máy có dạng:

ĐMthg (tính bằng giờ máy, làm tròn đến 2 số lẻ)

ĐGSDM (tính bằng tiền, làm tròn đến 2 số lẻ); ĐGSDM có thể hiểu là định mức chi phí

sử dụng máy.

Định mức hao phí vật liệu toàn phần tính cho 1 đơn vị sản phẩm:

ĐMVL gồm: - ĐMCT tính theo số lượng vật liệu/ĐVSP xây dựng

- ĐMhh tính theo % so với ĐMCT

1.2.2. Lập định mức kỹ thuật bằng phương pháp quan sát thực tế tại hiện trường

xây lắp.

Nội dung và trình tự của phương pháp này gồm 5 nội dung chính như sau:

- Công tác chuẩn bị: Thành lập tổ, nhóm nghiên cứu; chuẩn bị dụng cụ, thiết bị

chuyên môn; bồi dưỡng nhiệm vụ.

- Quan sát thu thập số liệu:

Trước khi bắt tay vào việc quan sát lấy số liệu phải xác định trước cần phải thực

hiện bao nhiêu quan trắc và thời gian dự kiến là bao nhiêu.

Chọn đối tượng quan sát; chia quá trình sản xuất thành các phần tử.

6

Page 7: đồ áN định mức chnh thuc (1)

Lựa chọn phương pháp thu lượm thông tin thích hợp (có các phương pháp

thường dùng là: phương pháp chụp ảnh – CA; phương pháp bấm giờ - BG; phương

pháp chụp ảnh ngày làm việc – CANLV; phương pháp quan sát đa thời điểm –

QSĐTĐ; phương pháp mô phỏng)

- Xử lý thông tin thu được qua các lần quan trắc.

- Tính định mức và trình bày thành tài liệu để áp dụng.

- Áp dụng thử, sửa đổi bổ sung, ban hành định mức trong phạm vi được phép

Lập định mức kỹ thuật bằng phương pháp quan sát thực tế sẽ được nghiên cứu kỹ ở

phần sau.

1.2.3. Phương pháp chuyên gia và phương pháp thống kê.

- Phương pháp chuyên gia:

Lập định mức theo phương pháp chuyên gia là dựa hẳn vào kinh nghiệm của

chuyên gia để định ra định mức mới. Chuyên gia nói ở đây là những người có thể có

học vấn cao và chuyên môn giỏi về một vài lĩnh vực nào đấy, chuyên gia cũng có thể

chỉ là thợ lâu năm, lành nghề về một chuyên môn nhất định.

Do đó chất lượng của định mức kỹ thuật được lập ra theo định mức này phụ thuộc

vào trình độ và kinh nghiệm của chuyên gia. Chỉ nên áp dụng phương pháp này để

định mức kỹ thuật cho những công việc, những hạng mục công việc, những hạng mục

xây dựng mà ta chưa từng làm hoặc mới có ở Việt Nam. Mặt khác những kinh nghiệm

được cho là tốt ở thời kỳ trước thì hiện tại có thể đã lỗi thời.

- Phương pháp thống kê:

Phương pháp này thường được dùng phối hợp với chuyên gia. Lúc đầu áp dụng các

định mức kỹ thuật theo phương pháp chuyên gia để tổ chức, quản lý sản xuất và lập kế

hoạch tiến độ. Trong quá trình thực hiện, người ta thống kê hao phí các nguồn lực, thời

gian và sản phẩm đạt được rồi rút ra các chỉ tiêu, các hệ số điều chỉnh, bổ sung các

định mức đã dùng. Cứ làm như thế, từng bước hoàn thiện được các định mức kỹ thuật

của chuyên gia.

- Sự phối hợp: Người ta thường dùng kết hợp phương phương pháp thống kê với

phương pháp chuyên gia (phương pháp kinh nghiệm) gọi chung là “phương pháp

thống kê – kinh nghiệm”.

Nhận xét: Không nên dùng phương pháp “thống kê – kinh nghiệm” một cách rộng

rãi mà chỉ nên áp dụng đối với các công việc còn mới mẻ ở Việt Nam. Bởi vì ngoài

7

Page 8: đồ áN định mức chnh thuc (1)

những nhược điểm của phương pháp kinh nghiệm đã nói ở trên, bản thân các số liệu

thống kê nhiều khi còn chứa đựng những thông tin giả hoặc thiếu trung thực vì những

lý do khác nhau.

1.2.3. Phương pháp hỗn hợp.

Phương pháp hỗn hợp là cách sử dụng phối hợp một vài phương lập định mức với

nhau nhằm hạn chế những điểm yếu của phương pháp này và phát huy mặt mạnh của

phương pháp kia, chẳng hạn như phương pháp “thống kê – kinh nghiệm” đã nói ở trên.

Thường dùng cách kết sau:

- Phối hợp giữa phương pháp phân tích – tính toán (gọi ngắn gọn là phương pháp

tính) với phương pháp quan sát thực tế tại hiện trường (gọi tắt là phương pháp quan

sát) để lập định mức vật liệu (ĐMVL). Trong đó:

Phương pháp tính để xác định ĐMCT

Phương pháp quan sát để xác định ĐMhh

- Phối hợp 3 phương pháp để lập ĐMVL như xác định định mức cấp phối cho 1m3

bêtông tươi:

Dùng phương pháp thí nghiệm để xác định tính chất cơ lý của vật liệu

Dùng phương pháp tính để xác định tỷ lệ cấp phối các thành phần tạo thành 1m3

bêtông tươi

Dùng phương pháp quan sát để xác định định mức hao hụt khâu thi công.

Tóm lại, công thức phối hợp này được miêu tả là:

Phương pháp thí nghiệm + phương pháp tính cấp phối + phương pháp quan sát thực tế

ĐMVL = ĐMCT + ĐMhh

- Cách phối hợp các phương pháp thu lượm thông tin:

Phương pháp thu số liệu chính xác đến từng phần tử, từng chi tiết

Phương pháp thu số liệu chính xác theo yêu cầu bao trùm trong thời gian sản

xuất và đại diện cho nghề nghiệp hoặc loại sản phẩm xây dựng.

1.3. Phương pháp quan sát thu thập số liệu.

Tên các phương pháp quan sát thu số liệu quan trắc và phạm vi sử dụng phù hợp.

Có những cách phân loại các phương pháp quan trắc và sắp xếp theo những tiêu chí

khác nhau: Thứ nhất theo tên gọi hay cách thức ghi chép (chụp ảnh, bấm giờ…); Thứ

hai: theo mục đích, yêu cầu của việc lấy số liệu. Ở mục này, các phương pháp quan

trắc được sắp xếp theo cách thứ hai.

8

Page 9: đồ áN định mức chnh thuc (1)

Xuất phát từ mục đích yêu cầu của việc thu thập thông tin để lập định mức mới cần

hai loại thông tin có mục đích, yêu cầu khác nhau. Cụ thể là:

Nhóm A gồm các thông tin yêu cầu sát thực và chính xác đến từng chi tiết sản

phẩm, đến từng thao tác để xác định thời gian tác nghiệp (Ttn), thời gian thực hiện các

thao tác của máy xây dựng hoặc xác định số lượng vật liệu cấu thành sản phẩm. Các

tiêu chuẩn định mức loại này yêu cầu thể hiện bằng số tuyệt đối với độ chính xác cao.

Nhóm B gồm các thông tin mà tính chính xác và sát thực của nó không yêu cầu theo

sát từng chi tiết, từng sản phẩm mà đòi hỏi tính đại diện cho từng loại sản phẩm, cho

từng nghề trong suốt thời gian ca làm việc và suốt cả thời gian xây dựng công trình.

Thông tin loại này cũng phải phản ánh được điều kiện tự nhiên (địa hình, thời tiết) của

địa phương đặt công trình xây dựng.

a. Để thu thập các thông tin thuộc nhóm A, thường dùng các phương pháp quan sát

như sau:

- Phương pháp chụp ảnh:

Chụp ảnh đồ thị (CAĐT)

Chụp ảnh ghi số (CAS)

Chụp ảnh dùng đồ thị kết hợp ghi số (CAKH)

- Phương pháp bấm giờ :

Bấm giờ liên tục (BGLT)

Bấm giờ chọn lọc (BGCL)

b. Các phương pháp quan sát thường dùng để thu lượm thông tin thuộc nhóm B

- Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc (ca làm việc) (CANLV – CACLV)

- Phương pháp quan sát đa thời điểm (QSĐTĐ)

- Phương pháp mô phỏng.

1.4. Chỉnh lý số liệu quan sát.

1.4.1. Chỉnh lý sơ bộ.

Quá trình chỉnh lý sơ bộ gồm các công việc sau đây :

- Hoàn chỉnh các thông tin trên phiếu đặc tính, như bố trí chỗ làm việc; các thông

tin về cá nhân: tuổi đời, nghề nghiệp, thâm niên; các thông tin về thời tiết,… Việc bổ

sung chỉnh sửa được làm ngay trên phiếu đặc tính.

- Hoàn thiện các số liệu về số lượng sản phẩm phần tử đã thu được; loại bỏ

những số liệu thu được chỉ sản xuất thực hiện không đúng quy trình, quy phạm kỹ

9

Page 10: đồ áN định mức chnh thuc (1)

thuật hoặc máy móc thiết bị không đạt tiêu chuẩn quy định. Việc chỉnh lý sơ bộ này

được làm ngay trên các tờ phiếu quan sát (phiếu chụp ảnh, bấm giờ)/

1.4.2. Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát

1.4.2.1. Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát bằng phương pháp chụp ảnh đồ thị,

chụp ảnh kết hợp đối với quá trình sản xuất không chu kỳ.

Người ta dùng một cặp biểu bảng, mỗi cặp biểu bảng dùng để chỉnh lý số liệu cho một

lần quan sát, bảng thứ nhất gọi là phiếu chỉnh lý trung gian (phiếu CLTG), bảng thứ

hai gọi là phiếu chỉnh lý chính thức (phiếu CLCT).

1.4.2.1.1. Cấu tạo của phiếu CLTG và cách ghi

Bảng 1 : Phiếu CLTG (dùng cho từng lần quan sát)

Tên quá trình sản xuất Lần quan

sát

STT Tên phần tử Hao phí lao động qua từng giờ trong ca (người.phút) Tổng cộng

(người.phút)Giờ

thứ 1

Giờ

thứ 2

Giờ

thứ 3

Giờ

thứ 4

……………. Giờ

thứ n

Tổng cộng

Yêu cầu việc chuyển số liệu từ các phiếu chụp ảnh sang phiếu CLTG :

- Số liệu của phần tử nào diễn ra vào giờ thứ mấy trong ca thì phải ghi đúng cho phần

ấy, đúng vào giờ thực hiện nó ghi ở phiếu chụp ảnh.

1.4.2.1.2. Cấu tạo của phiếu CLCT và cách ghi

Bảng 2 : Phiếu CLCT (dùng cho từng lần quan sát)

Tên quá trình sản xuất Lần quan

sát

TT Tên phần

tử

Hao phí lao động ĐVT sản

phẩm

phần tử

Số lượng

sản phẩm

phần tử

Ghi chú

Người.phút %

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

10

Page 11: đồ áN định mức chnh thuc (1)

Yêu cầu việc chuyển số liệu từ phiếu CLTG và phiếu chụp ảnh (CAĐT, CAKH) sang

phiếu CLCT.

- Thông tin ghi vào cột (1) và (2) lấy ở tài liệu chuẩn bị quan sát : chia quá trình sản

xuất thành các phần tử trước khi bắt tay vào việc quan trắc.

- Các số liệu ghi ở cột (3) được chuyển từ cột tổng cộng của phiếu CLTG

- Số liệu ghi ở cột (4) là kết quả tính toán của người xử lý số liệu (hao phí lao động của

từng phần tử được tính ra phần trăm (%) so với hao phí lao động thực tế.

- Số liệu ở cột (5) và (6) được lấy trực tiếp ( và y nguyên ) từ các phiếu chụp ảnh của

từng lần quan sát.

1.4.2.2. Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát bằng phương pháp chụp ảnh đối với

các quá trình sản xuất chu kỳ.

Quá trình sản xuất chu kỳ có thể chia làm 2 dạng :

- Dạng thứ nhất : Quá trình sản xuất gồm tất cả các phần tử chu kỳ.

- Dạng thứ hai : Quá trình sản xuất chỉ gồm vài ba phần tử chu kỳ, các phần tử còn lại

là không chu kỳ.

Đối tượng chỉnh lý số liệu ở đây là số liệu thu được bằng chụp ảnh đối với quá trình

sản xuất chu kỳ « dạng thứ hai » vừa nêu. Đây là một trường hợp trung gian : quá trình

sản xuất vừa có các phần tử không chu kỳ vừa có các phần tử chu kỳ. Do đó cách

chỉnh lý số liệu như sau :

+ Đối với các phần tử không chu kỳ : dùng cặp biểu bảng CLTG và CLCT để chỉnh lý.

+ Đối với các phần tử chu kỳ : cần phải chuyển các số liệu thu được bằng phương

pháp chụp ảnh thành dãy số ngẫu nhiên. Mỗi lần quan trắc, mỗi phần tử chu kỳ có một

dãy số tương ứng.

1.4.2.3. Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan trắc bằng phương pháp bấm giờ chọn lọc.

Nội dung chỉnh lý số liệu cho trường hợp này thực chất là chỉnh lý các dãy số ngẫu

nhiên.

Đối tượng được chỉnh lý ở đây là các dãy số ngẫu nhiên được hình thành bằng nhiều

cách với những mục đích khác nhau :

- Dãy số bấm giờ trong công tác định mức.

- Dãy số của các quá trình tự nhiên : mưa, lũ…

- Dãy số của các quá trình phát triển kinh tế - xã hội hoặc các tiêu chí về chỉ tiêu phát

triển con người (HDI).

11

Page 12: đồ áN định mức chnh thuc (1)

Trình tự và nội dung chỉnh lý một dãy số ngẫu nhiên :

Bước 1 : Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần

Bước 2 : Xác định hệ số ổn định của dãy số :

Trong đó : amax, amin : giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số.

Có thể xảy ra 3 trường hợp đối với Kôđ :

12

Page 13: đồ áN định mức chnh thuc (1)

Trường hợp 1 : Kôđ  1,3

Kết luận : Mọi con số trong dãy số đều dùng được

a) Trường hợp 2 : 1,3 < Kôđ  2 

Dãy số được chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn. Phương pháp này yêu cầu bắt

buộc phải xác định được giới hạn trên ( Amax) và giới hạn dưới (Amin) của dãy. Nếu chỉ

xác định được Amax hoặc Amin tức là tập hợp số đã thu được còn tản mạn trên một nửa

trục số nên nếu tính giá trị trung bình của nó thì không đáng tin cậy. Gặp trường hợp

này phải quan trắc bổ sung số liệu (thêm vào tập hợp số đã có) và lại tính lại Kôđ đối

với dãy số mới.

Kiểm tra giới hạn trên ( Amax)

Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số là amax

Amax = atb + K x (a’max – amin)

Trong đó: a’max : giá trị lớn nhất còn lại trong dãy số sau khi đã bỏ (giả sử) amax

K: hệ số kể đến số con số trong dãy (không kể các con số đã giả sử loại bỏ)

So sánh Amax với giá trị lớn nhất “ giả sử loại bỏ” amax . Có thể xảy ra 2 trường hợp:

+ Trường hợp 1: Nếu Amax amax thì giả sử loại bỏ là sai, vẫn giữ lại giá trị đó ở trong

dãy số và tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.

+ Trường hợp 2: Nếu Amax < amax thì việc giả sử bỏ đi là đúng, loại bỏ giá trị giả sử bỏ

đi ra ngoài dãy số. Tiếp tục giả sử và lặp lại quá trình như trên cho đến khi nào xác

định được giá trị Amax của dãy số thì thôi. Nếu đã loại bỏ đến 1/3 số con số của dãy số

ban đầu mà vẫn chưa xác định được giá trị Amax thì chứng tỏ số liệu đã thu được chưa

đủ để nghiên cứu, phải bổ sung thêm số liệu.

Kiểm tra giới hạn dưới ( Amin)

Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là amin

Amin = atb - K x (amax – a’min)

Trong đó: a’min : giá trị lớn nhất còn lại trong dãy số sau khi đã bỏ (giả sử) amin

K: hệ số kể đến số con số trong dãy (không kể các con số đã giả sử loại bỏ)

So sánh Amin với giá trị nhỏ nhất “ giả sử loại bỏ” amin . Có thể xảy ra 2 trường hợp:

13

Page 14: đồ áN định mức chnh thuc (1)

+ Trường hợp 1: Nếu Amin > amin thì việc giả sử bỏ đi là đúng, loại bỏ giá trị giả sử bỏ

đi ra ngoài dãy số. Tiếp tục giả sử và lặp lại quá trình như trên cho đến khi nào xác

định được giá trị Amin của dãy số thì thôi. Nếu đã loại bỏ đến 1/3 số con số của dãy số

ban đầu mà vẫn chưa xác định được giá trị Amin thì chứng tỏ số liệu đã thu được chưa

đủ để nghiên cứu, phải bổ sung thêm số liệu.

+ Trường hợp 2 : Nếu Amin amin : thì việc giả sử bỏ đi là sai, giữ lại giá trị đó trong

dãy số.

b) Trường hợp 2 : Kôđ > 2 

Dãy số được chỉnh lý theo phương pháp độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm

– etn. Nội dung phương pháp etn như sau :

Bước 1 : Tính độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm theo công thức :

Trong đó : etn độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm tính theo số tương đối (%).

ai : các giá trị quan trắc của một đại lượng ngẫu nhiên, i = 1,2,3,…n.

n : số con số của dãy (cũng chính là số lần đã quan trắc).

Bước 2 : So sánh etn với độ lệch quân phương tương đối cho phép [e]. Giá trị của [e]

cho trong bảng sau :

Số phần tử của QTSX chu kỳ 5 >5

[e] ±7% ±10%

+ Nếu etn [e] : các con số trong dãy số đều dùng được.

Kết luận :

- Số con số dùng được Pi = n.

- Hao phí thời gian hoặc hao phí lao động tương ứng Ti = Hi

+ Nếu etn > [e] : phải chỉnh lý dãy số theo chỉ dẫn của các hệ số định hướng là K1 và

Kn theo công thức sau :

+ So sánh K1 và Kn :

14

Page 15: đồ áN định mức chnh thuc (1)

Nếu K1 < Kn :bỏ đi giá trị bé nhất của dãy số (giá trị a1)

Nếu K1 Kn : bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số (giá trị an )

Bước 3: Sau khi bỏ các số có giá trị a1 hoặc an theo kết quả so sánh ở trên, ta được một

dãy số mới. Công việc chỉnh lý lại bắt đầu một chu trình mới, bắt đầu bằng tính Kôđ,

Kôđ có thể rơi vào một trong ba trường hợp như đã trình bày ở trên. Công việc chỉnh lý

dãy số có thể được kết thúc với dãy số xuất phát ban đầu, cũng có thể phải quan trắc

để bổ sung thêm số liệu một vài lần khi đã loại bỏ quá 1/3 số con số trong dãy mà vẫn

chưa đạt kết quả mong muốn (nhưng vẫn phải giữ dãy số ban đầu làm gốc).

1.4.3. Chỉnh lý số liệu sau nhiều lần quan sát

Nhiệm vụ của bước chỉnh lý này là : xác định hao phí lao động hoặc hao phí thời gian

sử dụng máy tính cho một đơn vị sản phẩm phần tử sau n lần quan sát.

Nội dung của bước này là hệ thống lại các tài liệu đã được chỉnh lý ở từng lần quan sát

rối áp dụng công thức “ bình quân dạng điều hòa” để tính ra các “ tiêu chuẩn định

mức” cho từng phần tử của các QTSX.

1.4.3.1. Lập bảng ghi lại kết quả chỉnh lý số liệu của các lần quan sát:

Lần

quan sát

(i = 1,2,3,

…n)

Sản

phẩm

thu được

(Pi)

Hao phí lao động

hoặc

thời gian tương ứng

(Ti), giây

Sản phẩm làm

được quy cho 1

người hoặc 1 máy

trong 1 giờ (Si)

Ghi chú

(1) (2) (3) (4) Các giá trị Si

cho ta biết sơ

lược về năng

suất của đối

tượng trong

từng lần quan

trắc

1.4.3.2. Tính hao phí lao động hoặc hao phí thời gian sử dụng máy tính cho một

đơn vị sản phẩm phần tử sau n lần quan trắc

15

Page 16: đồ áN định mức chnh thuc (1)

CHƯƠNG 2: LÂP ĐỊNH MỨC HAO PHÍ MÁY THI

CÔNG2.1. Chỉnh lí số liệu quan sát

2.1.1.Lần quan sát I

1)Công tác đào xúc đất.

-Có số liệu quan sát được như sau:

5 6 7 6 5 4 7 6 8 7 9 5 6 7 8 9 5 6 4 8.

-Sắp sếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn

4 4 4 5 5 5 5 6 6 6 6 6 7 7 7 7 8 8 8 9 9

-Tính Kôđ

K ôđ=amax

amin

Kôđ=94=2.5 > K ôđ=2Dãy số được chỉnh lý theo phương pháp độ lệch quân

phương.

- Tính etn :

e tn=± 100

∑i=1

n

ai

√n∑i=1

n

¿¿¿¿

Tổngdãy số 4 4 4 5 5 5 5 6 6 6 6 6 7 7 7 7 8 8 8 9 9 132(ai)² 16 16 16 25 25 25 25 36 36 36 36 36 49 49 49 49 64 64 64 81 81 878

Hao phí thời giam qua tường chu kì

❑etn=± 100

132 √21∗878−1322

20=± 5.39%

-So sánh etn với [e] Quá trình sản xuất có 4 phần tử [e]=±7% vậy etn=5.39% < [e]=7%

nên các con số trong dãy số đều dùng được.

-Kết luận:

+Số con số dùng được Pi= 21

+Hao phí thời gian tương ứng Ti=132

16

Page 17: đồ áN định mức chnh thuc (1)

2)Nâng quay gầu có tải

-Ta có số liệu quan sát được như sau:

5 5 4 5 5 6 3 5 3 7 3 6 4 5 6 6 3 4 5 3 6

-Sắp sếp theo thứ tự:

Tổngdãy số 3 3 3 3 3 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 6 6 6 6 6 7 99(ai)² 9 9 9 9 9 16 16 16 25 25 25 25 25 25 25 36 36 36 36 36 49 497

Hao phí thời giam qua tường chu kì

-Tính Kôđ=amax

amin

-Kôđ=73=2.33 > Kôđ=2

Dãy số được chỉnh lý theo phương pháp độ lệch quân phương.

e tn=± 100

∑i=1

n

ai

√n∑i=1

n

¿¿¿¿

❑etn=± 100

99 √21∗497−992

20=±5.69 %

-So sánh etn với [e] Quá trình sản xuất có 4 phần tử [e]=±7% vậy etn=5.69% < [e]=7%

nên các con số trong dãy số đều dùng được.

Kết luận:

-Số con số dùng được Pi= 21

-Hao phí thời gian tương ứng Ti=99

3)Đổ đất lên ô tô

-Có số liệu quan sát được như sau:

7 5 6 5 7 5 4 4 5 5 4 3 3 5 4 4 3 3 4 5 7

-Sắp sếp số liệu quan sát được:

Tổngdãy số 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 6 7 7 7 98(ai)² 9 9 9 9 16 16 16 16 16 16 25 25 25 25 25 25 25 36 49 49 49 490

Hao phí thời giam qua tường chu kì

- Tính

17

Page 18: đồ áN định mức chnh thuc (1)

K ôđ=amax

amin

K ôđ=73=2.33 > K ôđ=2

Dãy số được chỉnh lý theo phương pháp độ lệch quân phương.

e tn=± 100

∑i=1

n

ai

√n∑i=1

n

¿¿¿¿

❑etn=± 100

98 √21∗490−982

20=±5.69 %

-So sánh etn với [e] Quá trình sản xuất có 4 phần tử [e]=±7% vậy etn=5.97% < [e]=7%

nên các con số trong dãy số đều dùng được.

Kết luận:

-Số con số dùng được Pi= 21

-Hao phí thời gian tương ứng Ti=98

4)Nâng quay gầu không tải

-Có số liệu quan sát được như sau:

4 5 4 5 5 4 5 4 4 5 5 4 5 5 4 5 5 5 4 5 5

-Sắp sếp số liệu theo thứ tự:

Tổngdãy số 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 97(ai)² 16 16 16 16 16 16 16 16 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 453

Hao phí thời giam qua tường chu kì

K ôđ=amax

amin

Kôđ=54=1.25

Ta có Kôđ nhỏ hơn độ tan mạn cho phép .Vậy mọi con số trong dãy số đều dùng được.

-Số con số của dãy là Pi= 21

-Tổng hao phí lao động Ti= 97

2.1.2. Lần quan sát 2

1)Đào xúc đất

18

Page 19: đồ áN định mức chnh thuc (1)

-Ta có số liệu quan sát được như sau:

8 7 9 11 8 6 7 8 7 7 6 5 11 7 6 5 7 6 5 10 6

- Sắp sếp số liệu theo thứ tự:

Tổngdãy số 5 5 5 6 6 6 6 6 7 7 7 7 7 7 8 8 8 9 10 11 11 152(ai)² 25 25 25 36 36 36 36 36 49 49 49 49 49 49 64 64 64 81 100 121 121 1164

Hao phí thời giam qua tường chu kì

K ôđ=amax

amin

K ôđ=115

=2.2 > K ôđ=2

Dãy số được chỉnh lý theo phương pháp độ lệch quân phương.

e tn=± 100

∑i=1

n

ai

√n∑i=1

n

¿¿¿¿

e tn=± 100152 √ 21∗1164−(152)²

20 = ±5.38%

-So sánh etn với [e] Quá trình sản xuất có 4 phần tử [e]=±7% vậy etn=5.38% < [e]=7%

nên các con số trong dãy số đều dùng được.

-Kết luận:

+Số con số dùng được Pi= 21

+Hao phí thời gian tương ứng Ti=152

2)Nâng quay gầu có tải.

-Có số liệu quan sát được như sau:

7 8 10 7 6 8 10 7 8 7 9 7 8 7 7 8 12 9 13 12

-Sắp sếp số liệu theo thứ tự:

Tổngdãy số 6 6 7 7 7 7 7 7 7 8 8 8 8 8 9 9 10 10 12 12 13 176(ai)² 36 36 49 49 49 49 49 49 49 64 64 64 64 64 81 81 100 100 144 144 169 1554

Hao phí thời giam qua tường chu kì

-Tính Kôđ

19

Page 20: đồ áN định mức chnh thuc (1)

K ôđ=amax

amin

K ôđ=136

=2.16 > K ôđ=2

Dãy số được chỉnh lý theo phương pháp độ lệch quân phương.

e tn=± 100

∑i=1

n

ai

√n∑i=1

n

¿¿¿¿

e tn=± 100176 √ 21∗1554−(176) ²

20 = ±5.17%

-So sánh etn với [e] Quá trình sản xuất có 4 phần tử [e]=±7% vậy etn=5.17% < [e]=7%

nên các con số trong dãy số đều dùng được.

-Kết luận:

+Số con số dùng được Pi= 21

+Hao phí thời gian tương ứng Ti=176

3)Đổ đất lên ô tô:

-Có số liệu quan sát được nhu sau:

7 8 8 7 9 9 7 8 9 9 7 8 8 7 9 7 7 9 7 9 7

-Sắp sếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn:

Tổngdãy số 7 7 7 7 7 7 7 7 7 8 8 8 8 8 9 9 9 9 9 9 9 166(ai)² 49 49 49 49 49 49 49 49 49 64 64 64 64 64 81 81 81 81 81 81 81 1328

Hao phí thời giam qua tường chu kì

-Tính Kôđ

K ôđ=amax

amin

K ôđ=97=1.28 < K ôđ < 1.3 => Tất cả con số trong dãy số đều dùng được

-Kết luận:

+Số con số dùng được Pi= 21

+Hao phí thời gian tương ứng Ti=166

4)Nâng quay gầu không tải.

-Có số liệu quan sát được như sau:

20

Page 21: đồ áN định mức chnh thuc (1)

8 8 6 7 10 8 7 7 7 8 10 9 10 9 11 8 9 9 10 12.

-Sắp sếp số liệu theo thứ tự tăng dần:

7 7 7 7 8 8 8 8 8 8 9 9 9 9 10 10 10 10 11 12

-Tính Kôđ

K ôđ=amax

amin

-Kôđ= 127 = 1.71

-Vì 1.3 < Kôđ=1.71< 2 vậy phải chính lý theo phương pháp số giới hạn.

-Kiểm tra giới hạn trên( Amax)

Amax = atb1 + K*(a’max – amin)

+ Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số amax= 12 có một con số.

+ Tính atb1:

atb1=6+7∗4+8∗6+9∗4+10∗4+11

21−1 = 8.45

Amax= 8.45 + 0.8 *( 11-6)=12.45

Ta thấy Amax= 12.45 > amax = 12 thì việc bỏ đi amax= 12 là sai.

-Kiểm tra giới hạn dưới:

Amin = atb2 – K*(amax – a’min)

+Giả sử bỏ đi amin= 6 có 1 số

atb2= 7∗4+8∗6+9∗4+10∗4+11+12

21−1 = 8.75

Amin= 8.75 - 0.8 (12-7)= 4.75

Ta có Amin=4.75< amin=6

Vậy bỏ đi amin= 6 là sai

Dãy số đã chỉnh lý nằm trong giới hanh cho phép.

-Kết luận:

+Số con số dùng được Pi= 21

+Hao phí thời gian tương ứng Ti=173

2.1.3. Lần quan sát 3

21

Page 22: đồ áN định mức chnh thuc (1)

1)Đào xúc đất

-Có số liệu quan sát được như sau:

9 7 8 6.5 9 8.5 7 6 6 7 8 9 9 8.5 6 7.5 7.5 8 6 6 7

-Sắp sếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

6 6 6 6 6 6.5 7 7 7 7 7.5 7.5 8 8 8 8.5 8.5 9 9 9 9

- Tính Kôđ

K ôđ=amax

amin

K ôđ=96=1.75 < K ôđ=2 vậy phải chính lý theo phương pháp số giới hạn.

-Kiểm tra giới hạn trên( Amax)

Amax = atb1 + K*(a’max – amin)

+ Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số amax= 9 có 4 số.

+ Tính atb1:

atb1=6 x4+6.5+7 x 4+7.5 x 2+8 x3+8.5 x 2

21−4 = 6.73

Amax= 6.73 + 0.8 *( 8.5-6)=8.73

Ta thấy Amax= 8.73< amax = 9thì việc bỏ đi amax= 9 là đúng

+Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số amax= 8.5 có 2 số.

+ Tính atb1:

atb1=6 x4+6.5+7 x 4+7.5 x 2+8 x3

17−2 = 6.73

Amax= 6.73 + 0.9*( 8-6)=8.33

Ta thấy Amax= 8.73>amax = 8thì việc bỏ đi amax= 8.5 là sai

-Kiểm tra giới hạn dưới:

Amin = atb2 – K*(amax – a’min)

+Giả sử bỏ đi amin= 6 có 5 số

atb2= 6.5+7 x 4+7.5 x2+8 x 3+8.5 x2

17−5 = 6.03

Amin= 6.03 - 0.9 (8.5-6.5)= 4.23

Ta có Amin=4.23< amin=6

22

Page 23: đồ áN định mức chnh thuc (1)

Vậy bỏ đi amin= 6 là sai

Dãy số đã chỉnh lý nằm trong giới hanh cho phép.

-Kết luận:

+ số con số dùng được : P= 17

+ Hao phí thời gian tương ứng: T= 120.5

2)Nâng quay gầu có tải

-Có số liệu quan sát như sau:

5 5 8 6 6 7 8 6 8 9 10 11 12 13 12 8 5 11 12 13 9

-Sắp sếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

Tổngdãy số 5 5 5 6 6 6 7 8 8 8 8 9 9 10 11 11 12 12 12 13 13 184(ai)² 25 25 25 36 36 36 49 64 64 64 64 81 81 100 121 121 144 144 144 169 169 1762

Hao phí thời giam qua tường chu kì

- Tính Kôđ

K ôđ=amax

amin

K ôđ=135

=2.6 > K ôđ=2

Dãy số được chỉnh lý theo phương pháp độ lệch quân phương.

e tn=± 100

∑i=1

n

ai

√n∑i=1

n

¿¿¿¿

e tn=± 100184 √ 21∗1762−(184 )²

20 = ±6.8%

-So sánh etn với [e] Quá trình sản xuất có 4 phần tử [e]=±7% vậy etn=6.8% < [e]=7%

nên các con số trong dãy số đều dùng được.

-Kết luận:

+Số con số dùng được Pi= 21

+Hao phí thời gian tương ứng Ti=184

3)Đổ đất lên ô tô.

23

Page 24: đồ áN định mức chnh thuc (1)

-Có số liệu quan sát được như sau:

7 5 4 5 5 4 5 6 4 5 6 4 5 4 4 5 4 5 4 6 4

-Sắp sếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn:

4 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 5 6 6 6 7

- Tính Kôđ

K ôđ=amax

amin

Kôđ=74=1.75

Vì 1.3 < Kôđ=1.71< 2 vậy phải chính lý theo phương pháp số giới hạn.

-Kiểm tra giới hạn trên:

Amax = atb1 + K*(a’max – amin)

+ Giả sử bỏ đi amax= 7 có một số

atb1= 9∗4+8∗5+6∗321−1 = 4.7

Amax= 4.7 + 0.8 *( 6-4)= 6.3

Amax= 6.3 < amax= 7 nên việc bỏ đi amax= 7 là đúng dãy số còn 20 số

+ Giả sử bỏ đi amax= 6 có ba số.

atb1=9∗4+8∗5

20−3 = 4.47

Amax= 4.47 + 0.8* ( 5-4)= 5.27

Amax= 5.27 < amax= 6 nên việc bỏ đi amax= 6 là đúng dãy số còn 17 số

+ Giả sử bỏ đi amax=5 có 8 số:

Atb1= 9∗417−8

=4

Amax= 4 + 0.8* ( 4-4)= 4

Amax= 4 < amax= 5 nên việc bỏ đi amax= 5 là đúng dãy số còn 9 số

Nhận xét : Số con số bị loại là 7 số tức là 1221x100% =57% > 30% tổng các con số

trong dãy nên ta sẽ tiến hành bổ sung thêm số liệu vào dãy số ban đầu, thêm số 8 vào

dãy số ta có dãy mới như sau:

4 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 5 6 6 6 7 8.5

24

Page 25: đồ áN định mức chnh thuc (1)

- Tính Kôđ

K ôđ=amax

amin

K ôđ=8.54

=2.1 > Kôđ=2

Dãy số được chỉnh lý theo phương pháp độ lệch quân phương.

e tn=± 100

∑i=1

n

ai

√n∑i=1

n

¿¿¿¿

tổngdãy số 4 4 4 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 5 6 6 6 7 8,5 109,5(ai)̂ 2 16 16 16 16 16 16 16 16 16 25 25 25 25 25 25 25 25 36 36 36 49 72,25 573,25

Hao phí thời gian qua từng chu kì

e tn=± 100109.5

√22∗573.25−(109.5)¿ ²21

¿ = ±4.95%

-So sánh etn với [e] Quá trình sản xuất có 4 phần tử [e]=±7% vậy etn=4.95% < [e]=7%

nên các con số trong dãy số đều dùng được.

Kết luận:

+Số con số dùng được Pi= 22

+Hao phí thời gian tương ứng Ti=109.5

4)Nâng quay gầu không tải.

-Có số liệu quan sát được như sau:

5 6 6 5 6 5 5 6 6 5 6 6 5 5 6 5 6 5 5 6 6

-Sắp sếp dãy số theo thứ tự tăng dần:

5 5 5 5 5 5 5 5 5 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6

-Tính Kôđ

K ôđ=amax

amin

K ôđ=65=1.2 < K ôđ=1.3 Độ tản mạn của dãy số là cho phép.

Kết luận:Vậy mọi con số trong dãy số đều dùng được

+Số con số dùng được Pi= 21

+Hao phí thời gian tương ứng Ti=116

25

Page 26: đồ áN định mức chnh thuc (1)

2.1. 4. Lần quan sát số 4

1)Đào xúc đất:

-Có số liệu quan sát được nhu sau:

7 8 6 7 7 6 7 8 7 6 7 6 6 9 6 7 6 7 6 5

-Sắp sếp theo thứ tự tăng dần:

5 6 6 6 6 6 6 6 6 7 7 7 7 7 7 7 7 8 8 8 9

- Tính Kôđ

K ôđ=amax

amin

K ôđ=95=1.8

Vì 1.3 < Kôđ=1.8< 2 vậy phải chính lý theo phương pháp số giới hạn.

-Kiểm tra giới hạn trên

+ Giả sử bỏ đi amax= 9 có một số

atb1= 5+6∗8+7∗8+8∗321−1 = 6.65

Amax= 6.65 + 0.8 *( 8-5)= 9.05

Amax= 9.05 > amax= 9 nên việc bỏ đi amax= 9 là sai.

-Kiểm tra giới hạn dưới:

+ Giả sử bỏ đi amin= 5 có 1 số

atb2= 6∗8+7∗8+8∗3+9

21−1 = 6.85

Amin= 6.85 - 0.8 (9-6)= 3.85

Ta có Amin=3.85< amin=5

Vậy bỏ đi amin= 6 là sai

Dãy số đã chỉnh lý nằm trong giới hanh cho phép.

Kết luận:

+Số con số dùng được Pi= 21

+Hao phí thời gian tương ứng Ti=142

2)Nâng quay gầu có tải:

-Có số liệu quan sát được như sau:

6 6 7.5 6 7.5 7.5 6 7.5 6 7.5 6 7.5 6 7.5 7.5 6 7.5 7.5 6 6 6

-Sắp sếp dãy số theo thứ tự tăng dần

26

Page 27: đồ áN định mức chnh thuc (1)

6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5

7.5

-Tính Kôđ

K ôđ=amax

amin

K ôđ=7.56

=1.25 < Kôđ=1.3 Độ tản mạn của dãy số là cho phép.

Kết Luận:Vậy các con số trong dãy số đều dùng được

+Số con số dùng được Pi= 21

+Hao phí thời gian tương ứng Ti= 141

3)Đổ đất lên ô tô.

-Có số liệu quan sát được như sau:

6 4 6 7 8 7 6 7 4 9 7 8 6 4 8 6 7 7 6 5 7

-Sắp sếp các số liệu:

Tổngdãy số 4 4 4 5 6 6 6 6 6 6 7 7 7 7 7 7 7 8 8 8 9 135(ai)² 16 16 16 25 36 36 36 36 36 36 49 49 49 49 49 49 49 64 64 64 81 905

Hao phí thời giam qua tường chu kì

- Tính Kôđ

K ôđ=amax

amin

K ôđ=94=2.25 > Kôđ=2

Dãy số được chỉnh lý theo phương pháp độ lệch quân phương.

e tn=± 100

∑i=1

n

ai

√n∑i=1

n

¿¿¿¿

e tn=± 100135 √ 21∗905−(135) ²

20 = ±4.6%

-So sánh etn với [e] Quá trình sản xuất có 4 phần tử [e]=±7% vậy etn=4.6% < [e]=7%

nên các con số trong dãy số đều dùng được.

-Kết luận:

27

Page 28: đồ áN định mức chnh thuc (1)

+Số con số dùng được Pi= 21

+Hao phí thời gian tương ứng Ti=135

4)Nâng quay gầu không tải:

- Ta có số liệu quan sát như sau:

4; 5; 3; 4; 5; 5; 4; 4; 3; 4; 3; 5; 4; 5; 4; 4; 4; 3; 6; 4; 5;

- Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn

3; 3; 3; 3; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 6;

- Tính hệ số ổn định Kôđ

Kôđ = 63 = 2 ; mà 1,3< Kôđ ≤ 2 => Trường hợp 2. Dãy số được chỉnh lý theo phương

pháp số giới hạn

- Kiểm tra giới hạn trên( Amax)

Amax = atb1 + K*(a’max – amin)

- Gỉa sử việc bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số: amax = 6 ( 1 số)

atb1 = 3x 4+4 x 10+5 x621−1 = 4,1

Amax = 4,1 + 0,8*(5 – 3) = 5,7

Tra hệ số K ứng với số 20 số : K = 0,8

Amax = 5,7 < amax = 6 nên lọai giá trị amax = 6 ra khỏi dãy số.

Đến lượt a’max = 5 bị nghi ngờ.

Giả sử bỏ đi giá trị a’max = 5 (6 số)

a’tb1 = 3 x 4+4 x 1020−6 = 3,71

A’max = 3,71 + 0,9*(4 – 3) = 4,61

K = 0,9( tra bảng ứng với 14 số)

Ta có A’max =4,61 < a’max =5 nên loại giá trị a’max =5 ra khỏi dãy số. Dãy số còn lại là

14 số

Nhận xét : Số con số bị loại là 7 số tức là 721x100% =33% > 30% tổng các con số

trong dãy nên ta sẽ tiến hành bổ sung thêm số liệu vào dãy số ban đầu.

Tiến hành bổ sung 5,5 vào dãy số ban đầu ta được dãy số mới gồm 22 số.

3; 3; 3; 3; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 5,5; 6;

28

Page 29: đồ áN định mức chnh thuc (1)

Tính Kôđ = 63 = 2 , ta có 1,3< Kôđ ≤ 2 rơi vào trường hợp 2: Độ tản mạn của dãy số

tương đối lớn, phải chỉnh lí theo phương pháp số giới hạn.

- Kiểm tra giới hạn trên( Amax)

Amax = atb1 + K*(a’max – amin)

- Gỉa sử việc bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số: amax = 6 ( 1số)

atb1 = 3x 4+4 x 10+5 x6+5,522−1 = 4,17

Amax = 4,17 + 0,8*(5,5 – 3) = 6,17

Tra hệ số K ứng với số 21 số : K = 0,8

Amax = 6,17 > amax = 6 nên việc giả sử lọai giá trị amax = 5 là sai; giữ lại amax= 6. Dãy

số còn lại là 21 số.

* Kiểm tra giới hạn dưới (Amin):

Amin = atb2 – K*(amax – a’min)

- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị amin = 3 (có 4 con số).

- Tính atb2 = 4 x 10+5 x6+5,5+622−4 = 4,53

K=0,8( tra bảng ứng với 18 số)

Amin =4,53 – 0,8*(6 – 4) = 2,93

Thấy Amin = 2,93 < amin = 3 nên việc giả sử bỏ đi giá trị amin = 3 là sai. Giá trị amin =3

được giữ lại trong dãy số. Dãy số còn lại 22 số

-Kết luận :

+ Số con số dùng được Pi = 22

+ Hao phí thời gian Ti = 93,5s.

2.1.5. Lần quan sát số 5

1)Quá trình đào xúc đất

Ta có số liệu quan sát được như sau:

5; 6; 4; 5; 6; 6; 5; 5; 4; 5; 4; 6; 5; 6; 5; 5; 5; 4; 7; 5; 6;

Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn.

4; 4; 4; 4; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 6; 6; 6; 6; 6; 6; 7;

- Tính hệ số ổn định Kôđ

29

Page 30: đồ áN định mức chnh thuc (1)

Kôđ = 74 = 1,75 ; ta có 1,3< Kôđ ≤ 2 => Trường hợp 2. Dãy số được chỉnh lý theo

phương pháp số giới hạn

*Kiểm tra giới hạn trên( Amax)

Amax = atb1 + K*(a’max – amin)

- Gỉa sử việc bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số: amax = 7 ( 1 số)

atb1 = 4 x 4+5x 10+6 x621−1 = 5,1

Amax = 5,1 + 0,8*(6 – 4) = 6,7

Tra hệ số K ứng với số 20 số : K = 0,8

Amax = 6,7 ¿ amax = 7 nên loại bỏ giá trị amax = 7 ra khỏi dãy số.

Đến lượt a’max = 6 bị nghi ngờ.

Giả sử bỏ đi giá trị a’max = 6 (6 số)

a’tb1 = 4 x 4+5 x 1020−6 = 4,71

A’max = 4,71 + 0,9*(5 – 4) = 5,61

K = 0,9( tra bảng ứng với 14 số)

Ta có A’max =5,61 < a’max =6 nên loại giá trị a’max =6 ra khỏi dãy số. Dãy số còn lại là

14 số

Nhận xét : Số con số bị loại là 7 số tức là 721x100% =33% > 30% tổng các con số

trong dãy nên ta sẽ tiến hành bổ sung thêm số liệu vào dãy số ban đầu.

Tiến hành bổ sung 3,5 vào dãy số ban đầu ta được dãy số mới gồm 22 số.

3,5; 4; 4; 4; 4; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 6; 6; 6; 6; 6; 6; 7;

- Tính hệ số ổn định Kôđ

Kôđ = 73,5 = 2 ; ta có 1,3< Kôđ ≤ 2 => Trường hợp 2. Dãy số được chỉnh lý theo

phương pháp số giới hạn

- Kiểm tra giới hạn trên( Amax)

Amax = atb1 + K*(a’max – amin)

- Gỉa sử việc bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số: amax = 7 ( 1 số)

atb1 = 3,5+4 x 4+5 x10+6 x 622−1 = 5,02

30

Page 31: đồ áN định mức chnh thuc (1)

Amax = 5,02 + 0,8*(6 – 3,5) = 7,02

Tra hệ số K ứng với số 21 số : K = 0,8

Amax = 7,02 ≥ amax = 7 nên giữ lại giá trị amax = 7 trong dãy số.

* Kiểm tra giới hạn dưới (Amin):

Amin = atb2 – K*(amax – a’min)

- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị amin =3,5 (có 1 con số).

- Tính atb2 = 4 x 4+5x 10+6 x6+722−1 = 5,19

K=0,8( tra bảng ứng với 21 số)

Amin =5,19 – 0,8*(7 – 4) = 2,79

Thấy Amin = 2,79 < amin = 3,5 nên việc giả sử bỏ đi giá trị amin = 3,5 là sai. Dãy số còn

lại 22 số.

-Kết luận:

+ Số con số dùng được Pi = 22

+ Hao phí thời gian Ti = 112,5s.

2)Nâng quay gầu có tải

Ta có số liệu quan sát như sau:

7; 6; 7; 6; 6; 7; 7; 6; 6; 6; 7; 6; 7; 7; 6; 6; 7; 7; 7; 6; 6;

Chỉnh lý dãy số trên:

Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn:

6; 6; 6; 6; 6; 6; 6; 6; 6; 6; 6; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7;

- Tính hệ số ổn định Kôđ

Kôđ = 76 = 1,17 ; ta có Kôđ ≤ 1,3=>rơi vào trường hợp 1,độ tản mạn của dãy số là cho

phép.

-Kết luận:

+ Số con số dùng được Pi = 21

+ Hao phí thời gian Ti = 136s.

3)Đổ đất lên ôtô

-Ta có tài liệu quan sát được như sau:

4 4 5 5 5 6 6 6 7 5 4 6 7 6 7 6 7 4 4 5 5

-Sắp sếp dãy số theo chiều tăng dần:

31

Page 32: đồ áN định mức chnh thuc (1)

4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 6 6 6 6 6 6 6 7 7 7

-Tính hệ số ổn định Kôđ

Kôđ = 74 = 1,75 ; ta có 1,3< Kôđ ≤ 2 => Trường hợp 2. Dãy số được chỉnh lý theo

phương pháp số giới hạn

-Kiểm tra giới hạn trên( Amax)

Amax = atb1 + K*(a’max – amin)

+Gỉa sử việc bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số: amax = 7 có 3 số

atb1 = 4 x 5+5 x6+6 x 721−4 = 5,41

Amax = 5,41 + 0,8*(6 – 4) = 7.01

Tra hệ số K ứng với số 17 số : K = 0,8

Amax = 7.1 ¿ amax = 7 nên loại bỏ giá trị amax = 7 ra khỏi dãy số là sai

- Kiểm tra giới hạn dưới (Amin)

- Amin = atb2 – K*(amax – a’min)

- - Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị amin = 4 (có 5 con số).

- - Tính atb2 = 5x 6+6 x7+7 x321−5 = 5.81

- K=0,8( tra bảng ứng với 16 số)

- Amin =5.81 – 0,8*(7-5) = 4.21

- Thấy Amin = 4.21> amin = 4 nên việc giả sử bỏ đi giá trị amin = 6 là đúng. Dãy số còn lại

16 số.

- Đến lượt a’min = 5 bị nghi ngờ.

- Giả sử bỏ đi giá trị a’min = 5 (6 số)

- a’tb2 = 6 x7+7 x 316−6 = 6.3

- A’min = 6.3 −¿ 0,9*(7-6) = 5.4

- K = 0,9( tra bảng ứng với 14 số)

- Thấy A’min = 5.4 >a’min = 5 nên việc giả sử bỏ đi giá trị a’min=5 là đúng.

- Nhận xét : Số con số bị loại là 7 số tức là 1121x100% =52.3% > 30% tổng các con số

trong dãy nên ta sẽ tiến hành bổ sung thêm số liệu vào dãy số ban đầu.

32

Page 33: đồ áN định mức chnh thuc (1)

- Tiến hành bổ sung 3,5 vào dãy số ban đầu ta được dãy số mới gồm 22 số:

3.5 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 6 6 6 6 6 6 6 7 7 7

-Tính hệ số ổn định Kôđ

Kôđ = 73,5 = 2 ; ta có 1,3< Kôđ ≤ 2 => Trường hợp 2. Dãy số được chỉnh lý theo

phương pháp số giới hạn

-Kiểm tra giới hạn trên( Amax)

Amax = atb1 + K*(a’max – amin)

-Gỉa sử việc bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số: amax = 7 ( 3 số)

atb1 = 3,5+4 x 5+5 x6+6 x 722−3 = 5,02

Amax = 5,02 + 0,8*(6 – 3,5) = 7,02

Tra hệ số K ứng với 19 số : K = 0,8

Amax = 7,02 ≥ amax = 7 nên giữ lại giá trị amax = 7 trong dãy số.

* Kiểm tra giới hạn dưới (Amin):

Amin = atb2 – K*(amax – a’min)

- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị amin =3,5 (có 1 con số).

- Tính atb2 = 4 x 5+5 x6+6 x 7+7 x322−1 = 5.38

K=0,8( tra bảng ứng với 21 số)

Amin =5,39 – 0,8*(7 – 4) = 2,99

Thấy Amin = 2,99 < amin = 3,5 nên việc giả sử bỏ đi giá trị amin = 3,5 là sai. Dãy số còn

lại 22 số.

-Kết luận:

+ Số con số dùng được Pi = 22

+ Hao phí thời gian Ti = 116,5

4) Nâng quay gầu không tải

Thu được dãy số gồm 21 số sau:

6; 5; 6; 5; 6; 4; 5; 6; 5; 5; 4; 3; 3; 5; 4; 3; 6; 4; 4; 6; 4;

Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn

3; 3; 3; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 6; 6; 6; 6; 6; 6;

- Tính hệ số ổn định Kôđ

33

Page 34: đồ áN định mức chnh thuc (1)

Kôđ = 63 = 2 ; ta có 1,3< Kôđ ≤ 2 => Trường hợp 2. Dãy số được chỉnh lý theo phương

pháp số giới hạn

- Kiểm tra giới hạn trên( Amax)

Amax = atb1 + K*(a’max – amin)

- Gỉa sử việc bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số: amax = 6 ( 6 số)

atb1 = 3 x 3+4 x6+5 x 621−6 = 4,2

Amax = 4,2 + 0,9*(5 – 3) = 6

Tra hệ số K ứng với số 15 số : K = 0,9

Amax = 6,0 ≥ amax = 6 nên giữ lại giá trị amax = 6 trong dãy số.

* Kiểm tra giới hạn dưới (Amin):

Amin = atb2 – K*(amax – a’min)

- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số là giá trị amin = 3 (có 3 con số).

- Tính atb2 = 4 x 6+5 x6+6 x621−3 = 5

K=0,8( tra bảng ứng với 18 số)

Amin =5 – 0,8*(6 – 4) = 3,4

Thấy Amin = 3,4 > amin = 3 nên việc giả sử bỏ đi giá trị amin = 3 là đúng. Dãy số còn lại

18 số.

Đến lượt a’min = 4 bị nghi ngờ.

Giả sử bỏ đi giá trị a’min = 4 (6 số)

a’tb2 = 5x 6+6 x 618−6 = 5,5

A’min = 5,5 −¿ 0,9*(6 – 5) = 4,6

K = 0,9( tra bảng ứng với 12 số)

Thấy A’min = 4,6 > a’min = 4 nên việc giả sử bỏ đi giá trị a’min=4 là đúng. Dãy số còn lại

là 12 số.

Nhận xét : Số con số bị loại là 9 số tức là 921x100% =42,9% > 30% tổng các con số

trong dãy nên ta sẽ tiến hành bổ sung thêm số liệu vào dãy số ban đầu.

Tiến hành bổ sung 7 vào dãy số ban đầu ta được dãy số mới gồm 22 số.

3; 3; 3; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 5; 5; 5; 5; 5; 5; 6; 6; 6; 6; 6; 6; 7;

34

Page 35: đồ áN định mức chnh thuc (1)

- Tính Kôđ = 73 = 2,33> 2 => Rơi vào trường hợp 3 : Độ tản mạn lớn, xử lý theo

phương pháp “ Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”

Tính độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm theo công thức:

etn (%) = ± 100

∑i=1

n

ai

√n∑i=1

n

( ai )2 – ¿¿¿¿¿

Bảng: Tính etn

tổngdãy số 3 3 3 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 6 6 6 6 6 6 7 106(ai)̂ 2 9 9 9 16 16 16 16 16 16 25 25 25 25 25 25 36 36 36 36 36 36 49 538

Hao phí thời gian qua từng chu kì

Ta có: etn = ± 100106 √ 22 x538−1062

22−1 = ±5,04%

- So sánh etn với [e]

Tra bảng 3.3 giáo trình lập định mức xây dựng, quá trình khai thác đất bằng máy xúc

có ≤ 5 phần tử chu kỳ thì [e] = ± 7%.

Vậy │etn │=│ ±5,04% │< │[e] │=│ ± 7%│ nên các con số trong dãy đều dùng được.

- Kết luận:

+ Số con số dùng được Pi = 22.

+ Hao phí thời gian Ti = 106s.

TỔNG HỢP SỐ LIỆU SAU CHỈNH LÝ

ST

TTên công tác

Lần quan sát

1

Lần quan

sát 2

Lần quan

sát 3

Lần quan

sát 4

Lần quan

sát 5

P1 T1 P2 T2 P3 T3 P4 T4 P5 T5

1 Đào xúc đất 21 132 21 152 17 120.5 21 142 22 112.5

2 Nâng quay gầu có tải 21 99 21 176 21 184 21 141 21 136

3 Đổ đất lên ô tô 21 98 21 166 22 109.5 21 135 22 116.5

4Nâng quay gầu không

tải21 97 21 173 21 116 22 93,5 22 106

35

Page 36: đồ áN định mức chnh thuc (1)

2.1.6.Chỉnh lý cho nhiều lần quan sát.

Công thức tính :

T ck =

n

∑i=1

n Pi

T i

Trong đó :

Pi: là số chu kỳ quan sát của lần quan sát thứ i

Ti: là tổng hao phí thời gian sử dụng máy

T 1 = 5

21132

+ 21152

+ 17120.5

+ 21142

+ 22112.5

= 6,41 giây

T 2 = 5

2199

+ 21176

+ 21184

+ 21141

+ 21136

= 7.14 giây

T 3 = 5

2198

+ 21166

+ 22109,5

+ 21135

+ 22116.5

= 4.25 giây

T 4 =

52197

+ 21173

+ 22116

+ 2293.5

+ 22106¿

¿= 5.26 giây

T ck=T 1 + T 2 + T 3 + T 4 = 6,41 + 7,14 + 4,25 + 5,26= 23.06 giây.

2.1.7.Chỉnh lý số liệu cho phương pháp CANLV

Thực hiện 4 lần CANLV (n = 4) để thu số liệu về thời gian máy ngừng việc vì lí do

công nghệ (ti) như sau: t1 = 10.5% ; t2 = 12%; t3 = 13%; t4 = 12.5%.

Tính giá trị trung bình: t = 10.5+12+13+12,54 = 12%

Lập bảng để tính phương sai thực nghiệm S = σ 2= ∑i=1

n

(t i−t )2

n−1

ti 10,5 12 13 12,5 Tổng

36

Page 37: đồ áN định mức chnh thuc (1)

ti - t -1,5 0 1 0,5

(ti - t)2 2,25 0 1 0,25 3,5

Ta có: S = σ 2 = 3,54−1 = 1,166

Vậy điểm thực nghiệm (ký hiệu là điểm A) có tọa độ(4; 1,166).

Biểu diễn điểm A(4; 1,166) lên mặt phẳng tọa độ có các đường đồ thị ta thấy rằng

điểm A nằm bên phải đường đồ thị ứng với = 3%,có nghĩa là sai số của kết quả thực

nghiệm nhỏ hơn sai số cho phép.

Rút ra kết luận: Số lần CANLV đã thực hiện (4 lần) là đủ và thời gian nghỉ giải lao

12% với sai số 1% : (12±1)%

2.1.8.Thiết kế định mức

a. Xác định năng suất giờ tính toán của máy

NSgtt = n x V (m3/giờ máy)

Trong đó:

NSgtt : Năng suất giờ tính toán của máy (m3/giờ máy)

n : số chu kì máy thực hiện trung bình trong 1 giờ

n= 3600Tck = 3600

23.06 = 156.12 chu kỳ

V : năng suất lý thuyết của 1 chu kì làm việc; dung tích gầu V= 0,5 m3

Vậy năng suất giờ tính toán của máy là:

NSgtt = 156.12 x 0,5 = 78.06 (m3/giờ máy)

b. Xác định năng suất giờ kỹ thuật của máy

NSgkt = NSgtt x K1 x K2 … (m3/giờ máy)

Trong đó:

NSgkt : Năng suất giờ kỹ thuật của máy (m3/giờ máy)

NSgtt : Năng suất giờ tính toán của máy (m3/giờ máy)

K1, K2, … : Các hệ số kể đến các điều kiện kỹ thuật trong thi công như độ đầy gầu, độ

tơi của đất..

Độ đầy gầu = 0,98

NSgkt = 78.06 x 0,98= 76.5 (m3/giờ máy)

37

Page 38: đồ áN định mức chnh thuc (1)

c. Xác định năng suất định mức của máy

NSđm = NSgkt x Kt (m3/giờ máy)

Trong đó:

NSđm : Năng suất định mức của máy (m3/giờ máy)

NSgkt : Năng suất giờ kỹ thuật của máy (m3/giờ máy)

Kt : Hệ số sử dụng thời gian của máy

Kt = 100−(t đ b+tngq đ )100

Trong đó:

Kt : Hệ số sử dụng thời gian của máy kể đến các yếu tố về quản lý, điều kiện thi công

tđb : Thời gian đặc biệt, gồm:

Thời gian máy chạy không tải cho phép trong ca làm việc = 4% ca làm việc.

tngqđ : thời gian nghỉ quy định, gồm:

Thời gian máy ngừng để bảo dưỡng trong ca = 18 phút = 18/(8*60) =3.75% ca làm

việc.

Thời gian máy ngừng để thợ lái nghỉ giải lao = 6.5% ca làm việc.

Thời gian máy ngừng việc vì lí do công nghệ =12 % ca làm việc.

Kt = 100−(4+3.75+6.5+12)100

= 0,7375

Vậy năng suất định mức của máy:

NSđm = NSgkt x Kt = 76.5 x 0,7375 = 56.41(m3/giờ máy)

d. Xác định định mức sử dụng máy

ĐMsdm = 1NSđm = 1

56.41=0,0177 (giờ máy/ m3)

38

Page 39: đồ áN định mức chnh thuc (1)

39