21
ĐỌC THÔNG SỐ NƯỚC TIỂU (Urinalysis) Đd.Dương Mạnh Tùng Bệnh viện nội tiết trung ương

phân tích các Thông số nước tiểu

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: phân tích các Thông số nước tiểu

ĐỌC THÔNG SỐ NƯỚC TIỂU(Urinalysis)

Đd.Dương Mạnh TùngBệnh viện nội tiết trung ương

Page 2: phân tích các Thông số nước tiểu

• Nitrate (NIT):- độ nhậy 30%- Độ đặc hiệu 90%

thường dùng để chỉ tình trạng nhiễm trùng đường tiểu. - bình thường âm tính. 

- chỉ số cho phép: 0.05-0.1 mg/dL. - Vi khuẩn gây nhiễm trùng đường niệu tạo ra 1 loại enzyme có thể chuyển nitrate niệu ra thành nitrite( đặc biệt là E.coli). Do đó nếu như tìm thấy nitrite trong nước tiểu có nghĩa là có nhiễm trùng đường niệu. Nếu dương tính là có nhiễm trùng nhất là loại E. Coli. 

Page 3: phân tích các Thông số nước tiểu

• Specific Gravity (SG)- đánh giá nước tiểu loãng hay cô đặc (do uống quá nhiều nước hay do thiếu nước) - bình thường: 1.005 - 1.030

Page 4: phân tích các Thông số nước tiểu

• Leukocytes (LEU ca): tế bào bạch cầu - độ nhậy 80%

- bình thường âm tính; - chỉ số cho phép: 10-25 Leu/UL. - Khi nước tiểu có chứa bạch cầu, thai phụ có thể đang bị nhiễm khuẩn hoặc nấm (có giá trị gợi ý nhiễm trùng tiểu chứ không khằng định được). Trong quá trình chống lại các vi khuẩn xâm nhập, một số hồng cầu đã chết và thái ra đường tiểu. bạn cần xét nghiệm nitrite để xác định vi khuẩn gây viêm nhiễm.

Page 5: phân tích các Thông số nước tiểu

• Urobilinogen (UBG)- dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở gan hay túi mật - bình thường không có- Chỉ số cho phép: 0.2-1.0 mg/dL hoặc 3.5-17 mmol/L- đây là sản phẩm được tạo thành từ sự thoái hóa của bilirubin. Nó cũng được thải ra ngoài cơ thể theo phân. Chỉ có một lượng nhỏ urobilinogen có trong nước tiểu. Urobilinogen có trong nước tiểu có thể là dấu hiệu của bệnh về gan (xơ gan, viêm gan) làm dòng chảy của dịch mật từ túi mật bị nghẽn.

Page 6: phân tích các Thông số nước tiểu

• Billirubin (BIL) - dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở gan hay túi mật - bình thường không có- Chỉ số cho phép: 0.4-0.8 mg/dL hoặc 6.8-13.6 mmol/L- đây là sản phẩm được tạo thành từ sự thoái hóa của hồng cầu. Nó đi ra khỏi cơ thể qua phân. Billirubin bình thường không có trong nước tiểu. Nếu như billirubin xuất hiện trong nước tiểu nghĩa là gan đang bị tổn thương hoặc dòng chảy của mật từ túi mật bị nghẽn.

- Bilirubin trong nước tiểu là những bilirubin tan trong nước là bilirubin liên hợp (còn bilirubin không liên hợp được đào thải qua phân và làm cho phân có màu vàng)

Page 7: phân tích các Thông số nước tiểu

• Ba trường hợp vàng da • Tại gan ( tổn thương tế bào

gan) tăng cả unibilinogen và bilirubin

• Sau gan ( tắc mật) tăng bilirubine trong nước tiểu

• Trước gan (tan máu) tăng unibilinogen trong nước tiểu

Page 8: phân tích các Thông số nước tiểu
Page 9: phân tích các Thông số nước tiểu

• pH - đánh giá độ acid của nước tiểu - bình thường: 4,6 - 8- dùng để kiểm tra xem nước tiểu có tính chất acid hay bazơ. pH=4 có nghĩa là nước tiểu có tính acid mạnh, pH=7 là trung tính (không phải acid, cũng không phải bazơ) và pH=9 có nghĩa là nước tiểu có tính bazơ mạnh. 

- những người ăn chay thường có pH kiểm do trong thức ăn thực vật có nhiều citrat -> chuyển hóa thành Bicacbonat còn những người hay ăn thịt lại có acid pH vì các acid hữu cơ có trong động vật -> nước tiểu có pH acid

- pH kiểm + mùi rất khai -> nước tiểu có nhiều gốc – NH3 -> tình trạng urea

- pH Kiềm -> tạo điều kiện thuận lợi cho gốc phosphat kết tủa + NH3 + Mg -> struvit (sỏi sừng hươu)

Page 10: phân tích các Thông số nước tiểu
Page 11: phân tích các Thông số nước tiểu

• Uric acid stone• Trong môi trường

acid - > acid uric kết tủa tạo sỏi uric là một loại sỏi không cản quang -> CT scaner hoặc siêu âm bụng có độ nhạy cao hơn

Page 12: phân tích các Thông số nước tiểu

Blood (BLD)- Máy chỉ phát hiện được nhân Heme ( có trong RBC, Hb, Myoglobin)- Dấu hiệu cho thấy có nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, hay xuất huyết từ bàng quang hoặc bướu thận - Bình thường không có- Chỉ số cho phép: 0.015-0.062 mg/dL hoặc 5-10 Ery/ UL- Viêm, bệnh, hoặc tổn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo có thể làm máu xuất hiện trong nước tiểu

Page 13: phân tích các Thông số nước tiểu

Specific Gravity (SG)- đánh giá nước tiểu loãng hay cô đặc (do uống quá nhiều nước hay do thiếu nước) - bình thường: 1.005 - 1.030

Page 14: phân tích các Thông số nước tiểu

• Ketone (KET) - Các loại ketone có ba loại trong máu là:- acetone( có thể đào thải qua đường hô hấp tạo ra một mùi

đặc trưng trong hơi thở của bệnh nhân), - acid acetic, - ß-hydroxy butiric.- hai loại đầu phát hiện được qua máy phân tíc nước tiểu và giúp

chẩn đoán được bệnh DKA ( diabetic ketoacidosis) bệnh nhiễm ceton đái tháo đường xảy ra ở bệnh đái tháo đường typ1

- trong giai đoạn cấp ß-hydroxy butiric thường tăng -> Ketone tăng không nhiều

- còn giai đoạn phục hồi – ACAC tăng nhiều nên phát hiện ketone không đặc hiệu trong DKA - dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát, chế độ ăn ít chất carbohydrate( thể ketones có nguồn gôc từ lipid-> triglyceride ->acid béo -> ACoA-> một vào chu trình Kred một phần tạo thành ketones), nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài. 

Page 15: phân tích các Thông số nước tiểu

- Ketogenic diets chế độăn thể cetones -> chế độ ăn chứa nhiều lipid dùng trong động kinh kháng trị thường ở trẻ em.- bình thường không có hoặc đôi khi có ở mức độ thấp đối với phụ nữ mang thai- chỉ số cho phép: 2.5-5 mg/dL hoặc 0.25-0.5 mmol/L- đây là chất được thải ra ở đường tiểu, cho biết thai phụ và thai nhi đang thiếu dinh dưỡng hoặc mắc chứng tiểu đường. Khi phát hiện lượng kentone, kèm theo các dấu hiện chán ăn, mệt mỏi, thai phụ nên được bác sĩ chỉ định truyền dịch và dùng thuốc. Để giảm hết lượng kentone, thai phụ nên thư giãn, nghỉ ngơi và cố gắng không bỏ bất kỳ bữa ăn nào

Page 16: phân tích các Thông số nước tiểu

• Glucose (Glu)- chỉ  giúp phát hiện glucose không giúp phát hiện fructose hay các loại đường khác

- dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân tiểu đường - bình thường không có hoặc có thể có ở phụ nữ mang thai- chỉ số cho phép: 50-100 mg/dL hoặc 2.5-5 mmol/L- là một loại đường có trong máu. Bình thường thì trong nước tiểu sẽ không có hoặc có rất ít glucose. Khi đường huyết trong máu tăng rất cao, chẳng hạn như đái tháo đường không kiểm soát thì đường sẽ thoát ra nước tiểu. Glucose cũng có thể được tìm thấy bên trong nước tiểu khi thận bị tổn thương hoặc có bệnh.- nếu bạn dùng nhiều thức ăn ngọt trước khi xét nghiệm, sự xuất hiện của hàm lượng glucose trong nước tiểu là điều bình thường. Nhưng nếu lượng đường ở lần xét nghiệm thứ hai cao hơn lần đầu, đây là dấu hiệu cảnh báo bạn có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Nếu có kèm các chứng mệt mỏi, luôn khát nước, sụt cân, bạn nên đến bác sĩ để được kiểm tra lượng đường huyết..Nếu có dấu hiệu thì nên đi làm Test đánh giá dung nạp glucose để có kết quả chính xác hơn

Page 17: phân tích các Thông số nước tiểu

Màu sắc của nước tiểu• Concentrated urine(nước tiểu cô đặc)- Bilirubinuria tăng bilirubin- Tăng UBG- Tăng Vitamins ( vd: tăng Vitamin

c)

Page 18: phân tích các Thông số nước tiểu

Nước tiểu có màu đỏ - Máu - hemoglobin niệu - myoglobin niệu - Thuốc :phenazopyridine hoặc rifampicin thuốcđiều trị lao - pophyrin niệu

Page 19: phân tích các Thông số nước tiểu

- alkaptonura bệnh lý di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường hiếm gặp ở việt nam- Đặc điểm bệnh lý: bệnh nhân thiếu một hormon tên là homogentisate oxidase làm tăng acidhormogentisicLàm nước tiểu chuyển màu đen khi để ra ngoài ánh sáng

Page 20: phân tích các Thông số nước tiểu

Clarity : độ trong của nước tiểu• Cloudy urine with acid pH nước tiểu có PH

acid - Normal finding( trường hợp bình thường)->Uric acid kết tủaCloudy urine with alkaline pH( độ pH thấp)

normal finding -> các gốc phosphate kết tuả- Tiểu ra mủ- Protein niệu quá mức

Page 21: phân tích các Thông số nước tiểu