35
Hệ nội tiết

Bai 13 he noi tiet

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bai 13 he noi tiet

Hệ nội tiết

Page 2: Bai 13 he noi tiet

Mục tiêu bài giảng

Liệt kê các cơ quan hệ nội tiết Mô tả đặc điểm bệnh nội tiết thường gặp

– Cường giáp – nhược giáp

– Đái tháo đường type I, II

Page 3: Bai 13 he noi tiet

Tổng quan

Hệ nội tiết = tiết chất vào trong cơ thể Hệ ngoại tiết = tiết chất ra ngoài cơ thể Chất nội tiết: hóa học

– Là chất dẫn tín hiệu

– Di chuyển trong máu

– Tác động vào tế bào đích

– Kết hợp với receptor tương ứg

– Hiệu quả tùy thuộc tế bào đích

Page 4: Bai 13 he noi tiet

Tổng quan

44

Cơ quan nội tiết– Tuyến yên– Tuyến tùng– Tuyến giáp– Tuyến cận giáp– Tuyến thượng thận

• Vỏ thận• Tủy thận

Mô nội tiết/cơ quan khác– Tuyến tụy– Tuyến ức– Vùng hạ đồi– Tuyến sinh dục

Page 5: Bai 13 he noi tiet

Tổng quan

Cơ chế giải phóng hormon– Dịch thể

– Thần kinh

– Nội tiết

Page 6: Bai 13 he noi tiet

Vùng hạ đồi – tuyến yên

Vùng hạ đồi

Tuyến yênTuyến tùng

Page 7: Bai 13 he noi tiet

Vùng hạ đồi – tuyến yên

TSH: thyroid-stimulating hormone ACTH: adrenocorticotropic hormone FSH: follicle-stimulating hormone LH: luteinizing hormone GH: growth hormone PRL: prolactin MSH: melanocyte-stimulating hormone ADH: antidiuretic hormone Oxytocin Một số hormon khác…

Page 8: Bai 13 he noi tiet

Vùng hạ đồi – tuyến yên

TSH: thyroid-stimulating hormone– Kích thích tuyến giáp tiết hormon giáp

ACTH: adrenocorticotropic hormone– Kích thích vỏ thượng thận tiết các hormon có bản chất

corticosteroids như cortisol, aldosterone.

– Có vai trò trong điều hòa điều tiết nước, muối và các ion cơ thể

FSH: follicle-stimulating hormone– Kích thích buồng trứng tiết estrogen

– Kích thích sự phát triển của nang trứng nguyên thủy

– Kích thích sự tạo tinh trùng

Page 9: Bai 13 he noi tiet

Vùng hạ đồi – tuyến yên

LH: luteinizing hormone– Kích thích sự rụng trứng

– Giữ sự phát triển của hoàn thể

– Kích thích tiết androgen từ tinh hoàn

GH: growth hormone– Kích thích quá trình tạo protein

– Kích thích phát triển dài ra của đầu xương

PRL: prolactin– Kích thích sự phát triển của các nang sữa của tuyến vú

Page 10: Bai 13 he noi tiet

Vùng hạ đồi – tuyến yên

MSH: melanocyte-stimulating hormone– Kích thích phát triển tế bào sắc tố da

ADH: antidiuretic hormone– Ức chế tiết nước tiểu

– Tăng cô đặc nước tiểu

– Giữ nước, tăng huyết áp

Oxytocin– Co thắc cơ trơn hệ sinh dục

– Co thắt cơ tử cung trong chuyển da

– Co thắt các nang sữa đưa sữa ra ngoài khi cho con bú

Page 11: Bai 13 he noi tiet

Tuyến giáp – cận giáp

Vùng cổ, trước khí quản Có 2 thùy trái-phải Tạo ra 2 hormon chính

– Hormon giáp = tyrosine, tùy theo số phân tử iode mà có T3, T4 (thyroxine)

– Calcitonin liên quan đến chuyển hóa calci và phospho máu

Page 12: Bai 13 he noi tiet

Tuyến giáp – cận giáp

Cấu trúc– Nang giáp– Tế bào tuyến giáp-> hormon giáp– Tế bào cận tuyến -> calcitonine

Page 13: Bai 13 he noi tiet

Tuyến giáp – cận giáp

Tác dụng hormon giáp– Tăng tốc độ chuyển hóa

– Tăng sử dụng oxygen và chuyển hóa dinh dưỡng thành năng lượng

– Tác dụng trên toàn cơ thể• Chuyến hóa đạm

• Phát triển xương

• Trưởng thành thần kinh

• Biệt hóa tế bào

Calcitonine– Tác dụng: giảm nồng độ calci máu– Tăng tổng hợp xương– Tăng đào thải calci qua nước tiểu

Page 14: Bai 13 he noi tiet

Tuyến giáp – cận giáp

Bệnh tuyến giáp– Chức năng tuyến giáp

• Cường giáp

• Nhược giáp

– Kích thước tuyến giáp• Phình giáp

• Nhược giáp

– Hình thái tuyến giáp• Lan tỏa

• Đơn nhân

• Đa nhân

Page 15: Bai 13 he noi tiet

Tuyến giáp – cận giáp

Bệnh cường giáp– Tăng hormon tuyến giáp nguyên phát – thứ phát

Cơ năng Thực thể

Tăng hoạt hệ TK, căng thẳng, cáu gắt Nhịp nhanh xoang, rung nhĩ

Sợ nóng, tăng tiết mồ hôi Bướu giáp đa nhân hoặc lan tỏa

Mệt mỏi, yếu cơ Run tay, tăng phản xạ

Sụt cân dù thèm ăn Da ấm ẩm

Hồi hộp Rụng tóc

Biểu hiện ở mắt (đỏ mắt, cộm mắt) Ly giải móng (onycholysis)

Khó thở Suy tim (cung lượng cao) ứ huyết

Tăng số lần đi tiêu, tiêu chảy Âm thổi trên tuyến giáp

Thiểu kinh, vô kinh, giảm libido Biểu hiện mắt đặc hiệu

Page 16: Bai 13 he noi tiet

Tuyến giáp – cận giáp

Bệnh cường giáp

ATLAS OF CLINICAL DIAGNOSIS. M. Afzal Mir, 2 edition, Sauders, 2003ATLAS OF CLINICAL DIAGNOSIS. M. Afzal Mir, 2 edition, Sauders, 2003

Page 17: Bai 13 he noi tiet

Tuyến giáp – cận giáp

Bệnh cường giáp– Basedow

Page 18: Bai 13 he noi tiet

Tuyến giáp – cận giáp

Bệnh cường giáp– Điều trị thuốc: methimazole hoặc PTU – Iode phóng xạ– Phẫu trị– Điều trị triệu chứng

Page 19: Bai 13 he noi tiet

Tuyến giáp – cận giáp

Bệnh nhược giáp– Giảm hormon tuyến giáp nguyên phát – thứ phát

Cơ năng Thực thể

Mệt mỏi, lờ đờ Da khô, tái

Da khô Tay chân và mặt nề

Rụng tóc Nhịp tim chậm

Sợ lạnh THA tâm trương

Tăng cân Giảm phản xạ gân xương

Táo bón Tràn dịch màng tim hay màng phổi

Khó tập trung Phù niêm

Khàn giọng Hội chứng ống cổ tay

Rối loạn kinh nguyệt

Page 20: Bai 13 he noi tiet

Tuyến giáp – cận giáp

Bệnh nhược giáp Điều trị thuốc: Levothyrox

ATLAS OF CLINICAL DIAGNOSIS. M. Afzal ATLAS OF CLINICAL DIAGNOSIS. M. Afzal Mir, 2 edition, Sauders, 2003Mir, 2 edition, Sauders, 2003

Page 21: Bai 13 he noi tiet

Tuyến giáp – cận giáp

Tuyến cận giáp– Tiết hormon cận giáp– Tác dụng tăng nồng độ calci

máu• Kích tế hủy cốt bào -> lấy calci từ

xương• Giảm đào thải calci tại thận• Kích thích vitamin D, tăng hấp

thư calci từ đường tiêu hóa

Page 22: Bai 13 he noi tiet

Tuyến thượng thận

Nằm phía trên thận– Vỏ tuyến thượng thận->aldosteron, hydrocortison

– Tủy tuyến thượng thận->epinephrine, norepinephrine

Page 23: Bai 13 he noi tiet

Tuyến thượng thận

Aldosteron– Tăng tiết khi mất thể tích máu (chảy máu, sốc…)

– Tác động vào ống thận

– Tăng hấp thu muối

– Tăng hấp thu nước thụ động (theo muối)

– Phục hồi thể tích tuần hoàn

Page 24: Bai 13 he noi tiet

Tuyến thượng thận

Cortison (hydrocortison)– Quan trọng cho sự sống– Giúp giảm stress vật lý (chất thương, phẫu thuật..), stres

tâm lý (lo lắng, trầm cảm…), stress sinh lý (tụt đường huyết, sốt, nhiễm trùng)

– Hỗ trợ chức năng của các hệ cơ quan khác như tim mạdh, miễn dịch, chuyển hóa, tăng giữa muối..

– Tăng hủy đạm

– Liều cao: ức chế miễn dịch -> dùng trong điều trị

Page 25: Bai 13 he noi tiet

Tuyến thượng thận

Hội chứng Cushing = cường corticoid– Tăng tiết ACTH bất thường do bệnh u tuyến yên (thứ

phát)– Do dùng thuốc corticoid kéo dài (thứ phát)– Do bệnh u tuyến thượng thận (nguyên phát)

Page 26: Bai 13 he noi tiet

Tuyến thượng thận

Bệnh Addison– Giảm tiết hormon của vỏ thượng thận– Thường gặp giảm cả corticoid và aldosterone

• Hạ thường máu, hạ natri máu• Mất nước• Mệt mỏi, biếng ăn• Sậm da

Page 27: Bai 13 he noi tiet

Tuyến thượng thận

Epinephrine, norepinephrine

– Bộ phận của hệ thần kinh tự chủ

– Có tác dụng giao cảm– Giúp cơ thể nhanh chóng

phản ứng với tác nhân ngoài

– Phóng thích vào máu dưới tác dụng của thần kinh

Page 28: Bai 13 he noi tiet

Tuyến tụy

Chức năng nội tiết + ngoại tiết Ngoại tiết: dịch tụy tiêu đạm Nội tiết: tiểu đảo tụy

– Insulin

– Glucagon

Page 29: Bai 13 he noi tiet

Tuyến tụy

Insulin= hạ đường huyết

Glucagon = tăng đường huyết

Page 30: Bai 13 he noi tiet

Tuyến tụy

Đái tháo đường: có 2 type– Lệ thuộc insulin (type 1)

– Không lệ thuộc insulin (type 2)

Biểu hiện bằng tăng nồng độ đường máu Chẩn đoán

– Đường huyết lúc đói > 126mg/dl trong 2 lần liên tục

– Đường huyết bất kỳ > 200mg/dl trong 2 lần liên tục

– Đường huyết 2h > 200mg/dl sau khi uống 75g đường trong 2 lần liên tục

Page 31: Bai 13 he noi tiet

Tuyến tụy

Đái tháo đường type 1– Thiếu hụt insulin

– Thường gặp ở người trẻ

– Bệnh lý trên tuyến tụy -> giảm tiết insulin

– Lệ thuộc hoàn toàn vào insulin từ ngoài đưa vào

Page 32: Bai 13 he noi tiet

Tuyến tụy

Đái tháo đường type 2– Thiếu tương đối insulin= giảm nhậy cảm với insulin

– Thường gặp ở người lớn tuổi (xu hướng ngày càng trẻ)

– Có tính chất di truyền.

– Bệnh lý phức hợp: giảm chức năng tụy + giảm nhậy cảm thụ thể insulin

– Điều trị bằng nhiều cơ chế• Giảm chuyển hóa đường

• Tăng tiết insulin

• Tăng hấp thu đường tại cơ

• Chậm hấp thu chất dinh dưỡng tại ruột

• Bổ sung insulin (bước cuối cùng)

Page 33: Bai 13 he noi tiet

Tuyến hệ sinh dục

Bao gồm tinh hoàn – buồng trứng Tinh hoàn

– Tế bào mô kẻ tiết androgen

– Testosterone là hormon androgen quan trọng nhất• Thể hiện tính nam của cơ thể

• Kích thích tạo tinh trùng

Buồng trứng– Estrogen và progesteron là 2 hormon androgen

– Estrogen kích thích phát triển trứng, niêm mạc tử cung

– Progesteron củng cố, trưởng thành niêm mạc tử cung

– Hoàn thể từ trứng rụng: progesteron và estrogen

Page 34: Bai 13 he noi tiet

Các chất nội tiết khác

Nằm rải rác trong các mô, tạng cơ thể ANP: Atrial natriuretic peptide

– Tiết từ tâm nhĩ của tim

– Tiết ra khi có căng buồng nhĩ, nhiều thể tích máu

– Kích thích thải nước và muối tại thận

Các hormon của đường tiêu hóa– Yếu tố nội tại

– Vitamin B12

– Diffuse neuroendocrine system (DNES)

Page 35: Bai 13 he noi tiet

Các chất nội tiết khác

Nhau thai tiết– Estrogens, progesterone– CRH– HCG

Thận– Yếu tố renin -> angiotensine– Erythropoietin: tăng tạo hồng cầu máu

Da– Tạo vitamin D, chuyển hóa tiền vitamin D