9
1 CHƯƠNG IV : TÌM HIỂU VỀ LAYER, HATCH, TEXT AUTOCAD CƠ BẢN

Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

1

CHƯƠNG IV : TÌM HIỂU VỀ LAYER, HATCH, TEXT

AUTOCAD CƠ BẢN

Page 2: Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

I. Tạo lớp để quản lý bản vẽ (LAYER)

2

Command: Layer (La)

Hộp thoại Layer Properties Manager:

Khi ta tạo bản vẽ mới thì trên bản vẽ này chỉ có một lớp là lớp 0. Các tính

chất được gán cho lớp 0 là: màu White (trắng), dạng đường Continuous (liên

tục), chiều rộng nét vẽ là 0,25mm (bản vẽ hệ Mét) và kiểu in là Normal. Lớp

0 ta không thể xóa hoặc đổi tên.

Page 3: Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

3

1. Tạo lớp mới

Nhấp nút New

Nhập tên lớp vào ô soạn thảo.

Nên đặt tên lớp dễ nhớ và theo tích chất liên quan đến đối tượng của lớp

đó.

Kết thúc việc tạo lớp ta chọn nút OK.

2. Gán và thay đổi màu lớp

Chú ý: nên chọn các màu tiêu chuẩn

trên dãy màu.

3. Gán dạng đường cho lớp

Lệnh ltscale: định lại tỷ lệ nét (toàn bộ).

4. Gán chiều rộng nét vẽ (Lineweight)

5. Gán lớp hiện hành

Page 4: Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

4

6. Thay đổi trạng thái lớp

a. Tắt mở lớp (ON/OFF)

Khi 1 lớp được tắt thì các đối tượng nằm trên lớp đó không hiển thị trên

màn hình.

Ta dùng lựa chọn All để hiệu chỉnh đối tượng.

Lệnh LayOn, LayOff.

b. Đóng băng lớp và làm tan băng (FREEZE/THAW)

Khi 1 lớp được đóng băng thì các đối tượng nằm trên lớp đó không hiển

thị trên màn hình.

Ta không dùng lựa chọn ALL để hiệu chỉnh đối tượng.

Lớp hiện hành không thể đóng băng.

c. Khóa và mở khóa cho lớp (LOCK/UNLOCK)

Đối tượng bị khóa sẽ không hiệu chỉnh được, tuy nhiên ta vẫn thấy trên

màn hình và có thể in chúng ra được.

Page 5: Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

5

d. Xóa lớp (DELETE)

Các lớp không được xóa: lớp 0, Defpoints, lớp hiện hành, các lớp bản vẽ

tham khảo ngoài, lớp chứa các đối tượng bản vẽ hiện hành.

7. Một số lệnh khác

b. Matchprop (Ma)

Để gán các thuộc tính của đối tượng được chọn đầu tiên (Source Object)

cho các đối tượng được chọn sau đó (Destination Object).

c. LayISO, LayMcur

II. Tạo các nét cắt trong bản vẽ (HATCH)

Command: Bhatch, Hatch, H

Page 6: Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

6

Type:

Predefinied : Cho phép ta chọn mẫu mặt cắt trong file ACAD.PAT.

User Defined : Dùng để chọn mẫu các đoạn thẳng song song.

Custom : Chọn mẫu mặt cắt do người dùng tạo ra (file .PAT ).

Pattern : Chọn các mẫu có sẵn trong file ACAD.PAT

Custom pattern : chọn các mẫu lựa chọn chứa trong file .PAT

Angle : góc nghiêng của hatch

Scale : tỷ lệ phóng

Pick points, Select objects : chọn một vùng khép kín.

Associative : nếu chọn mục này thì hacth sẽ tự động bám dính lấy các đường

biên khi đường biên di chuyển.

Page 7: Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

III. Tạo văn bản trong bản vẽ (TEXT)

7

1. Tạo kiểu chữ (Text style)

Command: Style (St)

Hộp thoại Text Style:

Font name : tên phông.

Font style : chọn font chữ mở rộng của font shx khi đã chọn Use Big font.

Height : chiều cao mặc định của font. AutoCAD sẽ ưu tiên sử dụng chiều

cao này trong toàn bộ bản vẽ. Nếu chiều cao này bằng 0 thì AutoCAD sẽ

lấy chiều cao nhập vào khi chèn text.

Upside down : lộn ngược chữ theo trục nằm ngang.

Backwards : quay ngược chữ theo trục thẳng đứng.

Vertical : chữ theo phương thẳng đứng. Nếu ta chọn font VNI có dấu tiếng

việt thì dòng này không xuất hiện.

Page 8: Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

8

2. Nhập dòng chữ vào bản vẽ (Text)

Command: Dtext, Text, Dt

Hoặc Draw\Text\Single Text

Specify start point of text or [Justify/Style]: chọn điểm đầu tiên của vị trí

text.

Specify rotation angle of text<0>: độ nghiêng của dòng chữ.

Sau khi viết xong một dòng Text bạn có thể click chọn các vị trí khác

nhau để viết tiếp.

a. Single Text

Một số ký tự đặc biệt cần nhớ:

%%o Viết Text có gạch ngang phía trên.

%%u Viết Text có gạch chân.

%%d Độ

%%p Ký hiệu ±

%%c Đường kính thép Φ

Page 9: Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

Chương IV: Tìm hiểu về Layer, Hatch, Text

9

Chỉnh sửa Single Text:

Dùng lệnh ddedit (ed).

Click đúp vào đối tượng Text.

Dùng lệnh Mo để chỉnh sửa Text.

b. MultilineText

Command: Mtext, Mt

Vào Draw\Text\Multiline Text

Specify first corner:<Chọn điểm thứ nhất để tạo ra khung hình vuông

chứa chữ>

Specify opposite corner or [Height/Justify/Line

spacing/Rotation/Style/Width]:<Chọn điểm thứ hai để tạo ra khung hình

vuông chứa chữ>

Stack:

Để viết các ký tự đặc biệt bạn có thể dùng chức năng Stack trong

Multiline Text.

3/2 32

3#2 32

H^2SO^4 H2SO4X3^ X3