24
University of San Jose Recoletos Founded in 1947 in Cebu, The Philippines Center for Premier International Language Studies Benedicto Bldg., M.J. Cuenco Ave., Cebu City, Philippines 6000 www.CPILS.com Tel : +63-32-233-3232 Fax : +63-32-416-7638 Email : [email protected] CPILS Center for Premier I nternational Language Studies

Trường CPILS Vietnamese Brochure 2016

Embed Size (px)

Citation preview

University ofSan Jose RecoletosFounded in 1947 in Cebu, The Philippines

Center for Premier International Language Studies

Benedicto Bldg., M.J. Cuenco Ave., Cebu City, Philippines 6000www.CPILS.com Tel : +63-32-233-3232 Fax : +63-32-416-7638 Email : [email protected]

CPILSCenter for Premier International Language Studies

01President’s Message of University of San Jose-Recoletos

Xin gửi lời chào thân ái đến tất cả các bạn! 

Hân hạnh chào đón các bạn đến tham gia chương trình USJ-R ESL. Thay mặt cho toàn thể gia đình Jose, tôi xin bày tỏ niềm tự hào về sự tin tưởng của các bạn đối với chúng tôi trong quá trình phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh.

Chúng tôi hoàn toàn tin tưởng rằng với sự hợp tác của các bạn, chúng tôi sẽ đáp ứng được mong đợi của các bạn, đặc biệt sẽ giúp các bạn làm quen với bạn bè quốc tế trong quá trình học tập. Chúng tôi sẽ tiếp tục tạo cảm hứng cho các học viên với những kỷ niệm đẹp tại trường.

Một lần nữa, xin chào và hi vọng sớm được gặp các bạn.  

 

REV. FR. ENRICO PETER A. SILAB, OAR President

University of San Jose RecoletosPresident’s Message of

University of San Jose-Recoletos

02&CPILS University of San Jose-Recoletos

< University of San Jose Recoletos (USJ-R)

< CPILS

Trường Đại học San Jose Recoletos (USJ-R, University of San

Jose Recoletos) là trường Đại học Catholic có truyền thống và bề

dày lịch sử 68 năm, được thành lập bởi dòng thánh Augustinô tại

Cebu, Philippines năm 1947, với “tinh thần giáo dục chất lượng

cao định hướng Thiên Chúa giáo”, trường đặt tại vùng Recollect

của Philippines, là khu vực thứ 8 của tu viện dòng Augustinô.

Trường có 3 campus tại khu vực Cebu, gồm trường tiểu học,

trung học, 7 khoa đại học với 52 chuyên ngành, 5 khoa sau đại

học; Hiệu trưởng hiện tại là linh mục Silab đời thứ 6.

■ Trường có truyền thống 68 năm, được chứng nhận bởi CHED (Commission on

Higher Education), PAASCU(The Philippine Accrediting Association of Schools,

Colleges and Universities), DOT (Department of Tourism).

■ Là 1 trong 17 trường Đại học được CHED chọn là ưu tú nhất và là trường đại học

xuất sắc nhất của khu vực Cebu.

■ Là một trong những trường Đại học Philippines nhiều năm liền đạt giải về chương

trình Học thuật, Cộng đồng và Ngoại khóa.

■ Được PRC (Professional Regulation Commission, Ủy ban Quy tắc Chuyên nghiệp)

chọn là trường ưu tú về kỳ thi CPA.

■ Các giáo sư và nhân viên ưu tú, có năng lực.

■ Quản lý sinh viên học sinh có hệ thống và nghiêm khắc.

■ Thiết bị nghiên cứu được trang bị đầy đủ

Là cơ quan đào tạo Anh ngữ hàng đầu Philippines được công nhận bởi các tổ chức ngoài, là trường học đầu tiên ở Philippines xây dựng

campus theo mô hình ký túc xá có đầy đủ các thiết bị tiện ích, là trường đầu tiên phát triển chuơng trình lớp học 1:1 và lớp nhóm nhỏ.

Trung tâm ESL của trường Đại học San Jose Recoletos là cơ quan giáo dục hàng đầu của Philippines đã và đang nỗ lực để đưa Philippines trở

thành một trục trong khối các nước đào tạo Anh ngữ, tiếp theo các nước Mỹ, Canada, Úc, Anh…

CPILS &University of San Jose-Recoletos

2015

Thành lập năm 2001Là cơ quan đầu tiên được chứng nhận SSP của cục di cư

Trung tâm ESL đầu tiên ở Cebu

Trung tâm Khảo thí TOEIC được ESL chứng nhận

Chứng nhận TESDA của Bộ Giáo dục Philippines

Chứng nhận chương trình Du lịch ESL của Bộ Du lịch Philippines

Đa dạng các quốc tịch

Cơ quan giáo dục hàng đầu Philippines

Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam, Các nước Châu Âu (Nga, Bỉ, Pháp và Tây Ban Nha)

Quy mô học viên là 500 ngườiToàn thể giảng viên 200 ngườiGiáo viên bản ngữ 10~15 ngườiNhân viên quản lý 150 người

03

FIRST

Why CPILS?

< Truyền thống và kinh nghiệm lâu đời Niềm tự hào của Trug tâm ESL Đại học San Jose Recoletos là trung tâm được thành lập đầu tiên ở Philippines, trung tâm đã đào tạo ra hơn 45 nghìn học viên, với bí quyết đào tạo được tích lũy và hệ thống quản lý học sinh không trường nào khác có thể sánh kịp.Chúng tôi sau nhiều năm thực hiện, tích lũy kinh nghiệm từ những sai sót đã phạm phải để cung cấp những giờ học chất lượng tốt nhất, đồng thời, lực lượng giảng viên chính thức lâu năm đem đến môi trường giáo dục chất lượng cao.

< Đội ngũ giảng viên chất lượng tốt nhấtNhờ vào đội ngũ giảng viên được tuyển chọn theo quy trình kiểm tra khắt khe, duy trì khả năng dạy học bằng cách tham gia các cuộc họp định kỳ, các cuộc hội thảo, đồng thời có nhiều năm giảng dạy, đào tạo nhiều thế hệ học sinh, đảm bảo sự thành công trong việc học ngoại ngữ của học viên.

< Trung tâm ESL trực thuộc trường ĐH San Jose Recoletos danh tiếng của PhilippinesTrung tâm ESL là bộ phận trực thuộc chính thức của trường đại học, có quan hệ giao lưu với các trường đại học trong nước, khi kết thúc khóa học đồng thời cấp giấy chứng nhận của trung tâm ESL và của trường ĐH San Jose Recoletos.Học viên có thể sử dụng thoải mái các thiết bị của trường, tham dự các lớp học của giáo sư đại học, tham gia các hoạt động tình nguyện đa dạng.(Chỉ áp dụng cho trường hợp chương trình theo học kỳ của trường ĐH San Jose Recoletos)

< Native Teacher (Nhiều nhất ở Philippines, đến từ 4 nước: Mỹ, Anh, Canada, Úc)

Thông qua lớp học 1:8, 2 giờ mỗi ngày, các du học sinh sẽ không còn sợ hãi và căng thẳng về tiếng Anh. Có rất ít nơi ở Philippines có giảng viên bản ngữ (Mỹ, Anh, Canada, Úc). Hiện tại chúng tôi luôn duy trì 10~15 giảng viên bản ngữ.

< Tỉ lệ quốc tịch đa dạngHiện tại hơn 40% sinh viên là du học sinh người Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam, các nước Châu Âu (Nga, Pháp, Bỉ và Tây Ban Nha); gần 60% du học sinh còn lại đến từ Hàn Quốc. Các học viên đến từ nhiều nước khác nhau có cơ hội đối thoại bằng tiếng Anh với nhau, hiểu văn hóa, tạo mối quan hệ rộng rãi và ý thức cộng đồng quốc tế.Trung tâm sắp xếp các lớp học để các du học sinh cùng học với nhau, bố trí roommate là bạn khác quốc tịch đối với những ai có đăng ký.

< Cơ sở giáo dục chính thức đáng tinLà cơ sở giáo dục đầu tiên nhận được chứng nhận chính thức SSP từ sở di dân Philippines, đã nhận những chứng chỉ chính thức từ nhiều cục về phát triển kỹ năng và đào tạo kỹ thuật thuộc Bộ Giáo dục TESDA và Bộ Du lịch Philippines.

< Trung tâm khảo thí TOEIC được ETS chứng nhậnLà trung tâm khảo thí TOEIC đầu tiên của Philippines được ETS công nhận. Các bạn có thể tham dự kỳ thi chính thức mỗi tháng một lần. Trường cũng thường xuyên tổ chức các kỳ thi thử TOEIC miễn phi cho các sinh viên.

Why CPILS?

FIRST

TOPTOPTOP

OPTIMUM

< Chế độ chủ nhiệmTrong suốt thời gian học, chúng tôi bố trí chủ nhiệm là giáo viên người Philippines, nhân viên tư vấn của trường để có thể liên tục tư vấn về việc thích ứng với môi trường học, phương pháp học, giải đáp các thắc mắc cá nhân khác.

< Chế độ học bổngVới mục đích cổ vũ tinh thần học tập, mỗi tháng trung tâm chọn 5 học viên để trao học bổng, chúng tôi trao tặng chứng nhận học bổng, voucher học tiếng Anh về giao tiếp trên điện thoại miễn phí, voucher thi TOEIC.

< Cơ sở vật chất tiện lợi và an toànTrường có khuôn viên lên đến 2,5 hecta, có đầy đủ các phòng học, ký túc xá, thư viện, phòng tập thể dục thể thao, hồ bơi, do đó rất tiện lợi cho sinh hoạt, cổng chính có bảo vệ quản lý, kiểm soát việc ra vào của người ngoài, trong trung tâm có 48 máy CCTV.Trong khu nhà kiểu tổng hợp, có tất cả các thiết bị nên việc di chuyển của học viên được tối ưu hóa, học viên có thể di chuyển giữa các nơi trong thời gian rất ngắn.

< Quản lý sức khỏeY tá luôn luôn trực tại phòng y tế, trường hợp khẩn cấp có thể tiến hành cấp cứu. Ngoài ra, thứ 3 hàng tuần, bác sĩ chính của trung tâm ESL trường ĐH San Jose Recoletos có khám miễn phí cho học viên.

< Tạo môi trường học tập thông qua việc quản lý sinh hoạt nghiêm khắcĐể đảm bảo duy trì thói quen sinh hoạt điều độ của học viên, trung tâm quy định điểm danh và thời gian ra vào nghiêm ngặt. Nếu vi phạm, học viên sẽ bị cảnh cáo và được chủ nhiệm gặp gỡ tư vấn. Trong tuần, học viên không được phép ra ngoài, trường quy định giờ giới nghiêm áp dụng cho các sinh viên như sau:- Từ chủ nhật đến thứ 5 hàng tuần là 9:00 tối- Các ngày thứ sáu, thứ bảy và nếu ngày hôm sau là ngày nghỉ lễ: 12:00 đêm

Why CPILS?

OPTIMUMOPTIMUM

04 TEACHER TRAINING SYSTEM

< Đội ngũ giảng viên đáng tin cậyChúng tôi chọn giảng viên thông qua 4 vòng: hồ sơ, thi viết, phỏng vấn, kiểm tra kỹ năng. Những giảng viên trúng tuyển sau khi được đào tạo 4 tuần và thực tập 12 tháng sẽ được tuyển chọn làm giảng viên chính thức. Đội ngũ giảng viên của trường ĐH San Jose Recoletos có vị trí cao ở Philippines.

< Chế độ quản lý giảng viên có hệ thốngChúng tôi tâm niệm rằng cho dù có tuyển chọn được giảng viên tốt mà không có hệ thống quản lý thì sẽ không duy trì được đội ngũ giảng viên tốt nhất. Mỗi chiều thứ 6, chúng tôi tiến hành các buổi đào tạo hay seminar, ở đó, các giảng viên chia nhóm để chia sẻ bí quyết giảng dạy hay trao đổi về các vấn đề cần cải thiện. Là trường duy nhất ở Philippines vận hành AIDT(Academic Improvement & Development Team, Nhóm cải thiện và phát triển học tập), thông qua seminar, chúng tôi đang đào tạo những kỹ năng giảng dạy mới nhất cho giảng viên. Đồng thời, chúng tôi tiến hành đánh giá từng quý để duy trì chất lượng giảng dạy tốt nhất.

< Phúc lợi cho giảng viênTrung tâm có bố trí những phòng nghỉ cho giảng viên, mà ở đó giảng viên có thể nghỉ ngơi hoặc tiến hành những cuộc họp nhỏ, ngoài ra chúng tôi còn nỗ lực để tăng phúc lợi cho giáo viên bằng cách định kỳ chọn ra những giảng viên ưu tú để trao giải. Những nỗ lực của chúng tôi đã góp phần nâng cao chất lượng của lớp học.

< Sở hữu nhiều giảng viên bản ngữ có chuyên môn nhất [Yếu tố quyết định khi đào tạo liên kết]

Giảng viên bản ngữ là nhân tố quyết định đối với các học viên dạng đào tạo liên kết. Hiện tại có khoảng 15 giảng viên bản ngữ đang dạy tại trường, đến từ các nước Anh, Mỹ, Canada, Úc. Điều này giúp các học viên bớt sợ hãi khi giao tiếp với người nước ngoài, nâng cao năng lực thảo luận cũng như khả năng thể hiện suy nghĩ.

Teacher Training System

05LEVEL SYSTEM /DAILY CLASS SCHEDULE

< Hệ thống các trình độ

< Thời khóa biểu hàng ngày

Bộ phận học thuật của CPILS tiến hành sát sao các đợt kiểm tra đầu vào và kiểm tra quá trình để đảm bảo tất cả các học viên được học theo đúng trình

độ của mình. Các kỳ kiểm tra được soạn thảo kỹ lưỡng dựa trên các kỳ thi Cambridge TESOL. Tùy vào khả năng của mình mà các học viên được sắp xếp

theo 6 trình độ khác nhau.

Level System / Daily Class Schedule

TIME MON ~ THU

07:00 ~ 08:00 Breakfast

08:00 ~ 08:50 1st Class

09:00 ~ 09:50 2nd Class

10:00 ~ 10:50 3rd Class

11:00 ~ 11:50 4th Class

11:50 ~ 12:50 Lunch

12:50 ~ 13:40 5th Class

13:50 ~ 14:40 6th Class

14:50 ~ 15:40 7th Class

15:50 ~ 16:40 8th Class

16:50 ~ 17:40 9th Class

17:40 ~ 18:40 Dinner

18:40 ~ 19:30 10th Class

19:40 ~ 20:30 Vocabulary Improvement & Diary Writing

20:40 ~ 21:30 Self-study

TIME FRI

07:00 ~ 08:00 Breakfast

08:00 ~ 08:40 1st Class

08:50 ~ 09:30 2nd Class

09:40 ~ 10:20 3rd Class

10:30 ~ 11:10 4th Class

11:20 ~ 12:00 5th Class

12:00 ~ 13:00 Lunch

13:00 ~ 13:40 6th Class

13:50 ~ 14:30 7th Class

14:40 ~ 15:20 8th Class

Giai đoạn học từ vựng

căn bản và các diễn

đạt đối thoại căn bản.

Giai đoạn học các bài

hội thoại theo từng

hoàn cảnh cho sẵn

mỗi ngày.

Giai đoạn học hội

thoại hàng ngày và

hội thoại kinh doanh

từ mức căn bản đến

lúc nói hoàn toàn tự

nhiên.

Giai đoạn giúp đạt

năng lực nghe và

hiểu ngay nội dung

bản tin trên báo,

đài và khả năng đối

thoại trôi chảy.

Giai đoạn giúp đạt

năng lực ngôn ngữ

cao cấp và khả năng

viết trôi chảy

Giai đoạn giúp đạt

năng lực sử dụng

tiếng Anh như người

bản xứ và giao tiếp dễ

dàng trong mọi hoàn

cảnh.

1L ~ 1H 2L ~ 2H 3L ~ 3H 4L ~ 4H 5L ~ 5H 6L ~ 6H

06 GENERAL ESL Course

Thông qua GENERAL ESL Course các học viên được tiếp xúc với các tình huống diễn ra hàng ngày bằng tiếng Anh, tăng sự tự tin về tiếng Anh.

Các lớp được tiến hành theo chương trình đào tạo do CPILS sáng tạo, các lớp 1:1, 1:4, 1:8 được phối hợp hài hòa để hỗ trợ lẫn nhau, tăng hiệu quả tổng hợp

một cách cao nhất.

Tiến hành dạy tiếng Anh theo trình độ của từng cá nhân, tập trung vào ngữ pháp, nghe, phát âm, đọc hiểu, viết, nói, tăng cao khả năng tiếng Anh.

< Đặc trưng của GENERAL ESL Course■ Có các lớp theo 18 cấp bậc từ sơ cấp đến cao cấp.

■ Lớp học mang tính hiệu quả và tập trung ngay từ khi bắt đầu.

■ Học về ngữ pháp và tất cả các kỹ năng giao tiếp.

■ Các lớp 1:1, 1:4, 1:8 được phối hợp hài hòa.

■ Học viên có thể học cách phát âm và văn hóa của Mỹ, Anh, Úc, Canada thông qua 2 lớp 1:8 do giảng viên

bản ngữ phụ trách.

■ Đối với các học viên có trình độ tiếng Anh thấp, hiệu quả của lớp 1:8 không cao, nên thay vào đó, giáo

viên người Philippines sẽ đảm nhận lớp 1:2 cho đến mức 2L, đảm bảo hiệu quả cao nhất cho việc học.

■ Tiến hành kiểm tra mỗi 4 tuần 1 lần các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

■ Học viên có thể biết được tình hình học của mình thông qua kết quả bài kiểm tra mỗi tháng.

■ Viết nhật ký tiếng Anh hàng ngày, cùng với giảng viên kiểm tra các lỗi sai.

General ESL C

ourse

Lớp Quy mô Mô tả

Comprehensive Reading 1:1Xác định những điểm thiếu sót của học viên, từ đó học các kỹ năng tổng quát phù hợp với thực lực của cá nhân. Active Listening 1:1

Creative Writing 1:1

General Skills 1:4 Học các kỹ năng tổng quát thông qua các hoạt động đa dạng.

General Skills 1:4 Tăng sự tự tin khi dùng tiếng Anh, học các cách biểu hiện trong đời sống hàng ngày.

General Skills 1:8Học các kỹ năng tổng quát thông qua các hoạt động đa dạng.

General Skills 1:8

Group Listening Class Group Học các kỹ năng nghe cần thiết cho các tình huống đa dạng trong thực tế.

Special Class Group Có các lớp phù hợp với sự quan tâm của học viên như phim, ca nhạc, TOEIC, sửa phát âm.

Khóa học dành cho ai?

• Người muốn học lại tiếng Anh

• Người muốn học tập trung về nghe và nói

• Người muốn có trình độ tiếng Anh cao cấp

• Người có dự định học tại nước nói tiếng Anh

Ngày khai giảng

Thứ hai hằng tuần

Trình độ yêu cầu

Tất cả các trình độ

Thời gian học một ngày

7 tiếng 30 phút (từ thứ 2 đến thứ 5)

07PREMIER SPARTA Course

Premier Sparta C

ourse

Khi tham gia Premier Sparta Course, các bạn sẽ được học phương pháp sử dụng tiếng Anh nhiều nhất có thể bằng cách học từ những bài hội thoại dùng trong

đời sống hàng ngày, đến những bài thảo luận mang tính chuyên môn, từ những bài đọc đơn giản đến cách kể chuyện phức tạp.

Đây là khóa học được thiết kế nghiêm ngặt để học viên có thể thông qua những hoạt động trong lớp từ đó áp dụng vào đời sống thực tiễn.

< Đặc trưng của PREMIER SPARTA Course■ Có 18 cấp bậc từ căn bản đến nâng cao.

■ Có tính tập trung và hiệu quả cao.

■ Tạo môi trường sử dụng tiếng Anh hoàn toàn bằng lớp học cường độ cao kéo dài cả ngày.

■ Giúp học ngữ pháp và tất cả các kỹ năng giao tiếp.

■ Cho học hội thoại mỗi ngày để có thể quen dần với các biểu hiện thiết yếu.

■ Giúp nói tiếng Anh tự nhiên nhờ tập trung học nói.

■ Giúp sử dụng đúng từ vựng, dùng từ phù hợp với từng hoàn cảnh.

■ Giúp biết được những lỗi ngữ pháp thường gặp và có thể tự sửa.

■ Sửa hình dáng miệng khi phát âm để phát âm đúng, từ âm tiết, độ mạnh, ngữ điệu, tăng khả

năng thể hiện tiếng Anh.

■ Trải nghiệm các phát âm cũng như văn hóa khác nhau thông qua 2 lớp 1:8 do các giảng viên

đến từ Anh, Mỹ, Úc, Canada giảng dạy.

■ Tiến hành bài kiểm tra quá trình mỗi 4 tuần về 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

■ Luyện tập cách tự học.

■ Viết nhật ký mỗi ngày và được giáo viên sửa lỗi.

Khóa học dành cho ai?

• Người không có thói quen tự học

• Người muốn nâng cao khả năng tiếng Anh trong một thời gian ngắn

• Người muốn sử dụng tiếng Anh trong hầu hết thời gian một ngày

• Người muốn tiếp tục học ở các nước nói tiếng Anh

Ngày khai giảng

Thứ Hai mỗi tuần

Trình độ yêu cầu

Tất cả các trình độ

Thời gian học một ngày

10 tiếng 20 phút

Lớp Quy mô Mô tả

Comprehensive Reading 1:1Xác định những điểm thiếu sót của học viên, từ đó học các kỹ năng tổng quát phù hợp với thực lực của cá nhân. Active Listening 1:1

Creative Writing 1:1

Conversational English 1:1 Tập trung vào khả năng lưu loát và tính chính xác. Nâng cao năng lực phát âm, tập trung phát triển kỹ năng nói.

Vocabulary & Usage 1:1 Tăng khả năng từ vựng và học phương pháp học tiếng Anh.

General Skills 1:4Học các kỹ năng tổng quát thông qua các hoạt động đa dạng.

General Skills 1:8

General Skills 1:8 Đối thoại với thành viên trong nhóm, học các biểu hiện, và học văn hóa vùng nói tiếng Anh từ các giảng viên bản xứ.

Premier Dictation 1:4 Học kỹ năng nghe cần thiết cho đời sống thực tế trong các hoàn cảnh khác nhau.

Premier Speaking 1:4 Tăng sự tự tin khi nói tiếng Anh và học các kỹ năng nói hữu dụng.

Vocabulary Improvement & Diary Writing Group Cách sử dụng từ đúng và phù hợp với từng ngữ cảnh, từ đó biết sửa những lỗi sai

Self-study Group Nhìn lại những phần còn thiếu trong lớp và tạo thói quen tự học về sau này.

08 IELTS Course

IELTS Course

Các chuyên gia đã nghiên cứu và phân tích kỳ thi IELTS qua nhiều năm đứng lớp, với kiến thức nền tảng, tiến hành thiết kế khóa học mang tính chuyên môn và hệ

thống. Đây là chương trình giúp nâng cao tất cả các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

Thông qua khóa học, các học viên có được sự tự tin khi sử dụng tiếng Anh và hoàn tất việc chuẩn bị cho kỳ thi IELTS.

< Đặc trưng của IELTS Course■ Chia thành hai loại là lớp thường và lớp bảo đảm đậu, trong đó lớp bảo đảm đậu bảo đảm số điểm

mục tiêu đã đề ra.

■ Học viên vào lớp bảo đảm đậu được ghi nhận mục tiêu, được tính toán thời gian có thể đạt được

mức điểm theo khả năng của mình, từ đó có thể đạt được mục tiêu trong thời gian đã tính toán.

■ Trong thời gian đảm bảo mà học viên chưa đạt được mức điểm mục tiêu thì trung tâm ESL sẽ tài trợ

toàn bộ học phí các lớp và lệ phí thi sau đó.

■ Tổ chức các lớp ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng học thuật cao cấp dựa trên bài giảng 50 kỹ năng nghe,

nói, đọc, viết.

■ Mỗi tuần tổ chức thi thử theo các câu hay được ra đề, phần thi nói do giáo viên bản xứ tiến hành.

■ Tiến hành luyện tập thi IELTS bằng những đề thi mới nhất.

■ Thông qua quá trình học phù hợp với từng cá nhân, thiết lập phương hướng học tập.

■ Kỳ thi IELTS tại Philippines được tổ chức mỗi tháng một lần (Academic, General Module).

Lớp Quy mô Mô tả

Speaking 1 1:1Tập luyện về các chủ đề đa dạng của kỳ thi IELTS, tập trung giúp học viên có thể nói trôi chảy và chính xác.

Speaking 2 1:1

Writing Task 1 1:1Lớp tập trung nâng cao kỹ năng viết cho từng cá nhân. Học chiến lược về cách hiểu những tài liệu đã được tập hợp và phương pháp tạo ra kết quả.

Writing Task 2 1:1

Group Writing Task 2 Group Học kỹ năng chọn từ vựng và ngữ pháp để tạo câu văn có cấu trúc chặt chẽ.

Group Reading 1 GroupHọc kỹ năng đọc nhanh, chính xác, phương pháp phân biệt các loại hình đề thi.

Group Reading 2 Group

Group Listening 1 GroupBằng các lớp học dựa theo kỳ thi IELTS, các học viên học cách làm quen với việc nghe các đề thi và nhanh chóng tìm ra đáp án.

Group Listening 2 Group

Grammar Group Học và luyện tập các điểm ngữ pháp chủ yếu để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS.

Group Vocabulary Group Học các từ vựng và các chủ đề đa dạng có liên quan đến IELTS. Không chỉ luyện tập từ vựng, thông qua nhiều hoạt động trong lớp học viên còn được học từ theo nhóm hay theo cặp.

Self-study Group Thông qua thời gian tự học, các học viên chuẩn bị bài tập và luyện tập thêm để nâng cao khả năng. Giáo viên được bố trí sẽ giúp đỡ học viên trong việc tự học.

Khóa học dành cho ai?

• Người muốn đạt điểm thi tiếng Anh và nâng cao khả

năng nói

• Người có kế hoạch du học hay di dân

• Người muốn đạt được mức điểm IELTS theo mục tiêu

Ngày khai giảng

Lớp thường: Thứ Hai tuần đầu tiên và tuần thứ ba

hàng tháng.

Lớp bảo đảm đậu: Thông báo riêng

Trình độ yêu cầu

Trình độ 3L trở lên

(Có lớp nhập môn)

Thời gian đăng ký họcTừ 12 tuần trở lên

Thời gian học một ngày

10 tiếng 20 phút

09TESOL Course

TESOL C

ourse

■ Học phương pháp chỉ đạo bằng ngoại ngữ.

■ Học phương pháp dạy lấy học sinh làm trung tâm.

■ Giúp có được tính chính xác và tính lưu loát ở lớp ESL.

■ Học cách lên kế hoạch giảng dạy hiệu quả.

■ Chuẩn bị về những lỗi ngữ pháp mà các học sinh hay mắc phải và học phương pháp sửa chính xác.

■ Phương pháp chế tạo và sử dụng hiệu quả các vật dụng cần cho lớp học.

■ Học cách giải quyết và quản lý các vấn đề thường xuyên xảy ra trong lớp học.

Là khóa học Learning và Teaching tập trung trong 8 tuần.

Khóa học giúp tăng sự tự tin về tiếng Anh cũng như học được các kỹ năng dạy cần thiết dành cho các giáo viên tiếng Anh tiểu học, trung học cơ sở, trung học

phổ thông, người lớn.

Là khóa học hữu dụng cho những người phải giảng dạy bằng tiếng Anh.

< Đặc trưng của TESOL Course

Lớp Quy mô Mô tả

Practical English 1:1 Lớp học tiếng Anh thực dụng, tập trung vào 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

Pronunciation & Speaking 1:1 Lớp học kỹ năng dạy học theo nhu cầu học viên và tập trung vào kỹ năng nói, phát âm.

Course Book Analysis 1:1 Lớp học kỹ năng bằng cách thực hiện các hoạt động và dạy tiếng Anh bằng cách phân tích giáo trình.

Theories of Teaching 1:4 Lớp học lý luận và kỹ năng về việc dạy qua tư duy tổng hợp

Language Inputs 1:4 Lớp học chuyên sâu về cấu trúc ngữ pháp và chọn lựa từ vựng.

General English 1:8 Đối thoại với thành viên trong nhóm, học các biểu hiện, và học văn hóa vùng nói tiếng Anh từ các giảng viên bản xứ.

Group Review 1:8 Nhờ TESOL Mentor giúp, bạn có thể chọn chủ đề giảng dạy chính xác; vừa trao đổi ý kiến với các thành viên trong nhóm vừa học tiếng Anh.

Group Listening Group Nghe hiểu hội thoại tiếng Anh thường nghe trong cuộc sống thực tế, giúp cho việc dạy kỹ năng nghe cho học sinh.

Special Class Group Có thể chọn một trong các lớp sau: Screen English, Pops English, Speech Improvement, TOEIC.

Vocabulary Improvement & Diary Writing Group Cách sử dụng từ đúng và phù hợp với từng ngữ cảnh, từ đó biết sửa những lỗi sai

Self-study Group Nhìn lại những phần còn thiếu trong lớp và tạo thói quen tự học về sau này.

Khóa học dành cho ai?

• Người dạy tiếng Anh cho trẻ em hay người lớn

• Người có ý định dạy tiếng Anh cho trẻ em hay người lớn

• Người hoạt động trong ngành giáo dục hay muốn nâng cao

khả năng dạy ESL

Ngày khai giảng

Thứ Hai tuần thứ hai và tuần thứ tư mỗi tháng

(Tối thiểu 2 học viên trở lên)

Trình độ yêu cầu

Trình độ 3M trở lên

Thời gian đăng ký học

Từ 8 tuần trở lên

Thời gian học một ngày

10 tiếng 20 phút

10 TOEIC Course

TOEIC

Course

■ Chia thành hai loại là lớp thường và lớp bảo đảm đậu, trong đó lớp bảo đảm đậu bảo đảm số điểm

mục tiêu đã đề ra.

■ Học viên vào lớp bảo đảm đậu được ghi nhận mục tiêu, được tính toán thời gian có thể đạt được mức

điểm theo khả năng của mình, từ đó có thể đạt được mục tiêu trong thời gian đã tính toán.

■ Trong thời gian đảm bảo mà học viên chưa đạt được mức điểm mục tiêu thì trung tâm ESL sẽ tài trợ

toàn bộ học phí các lớp và lệ phí thi sau đó.

■ Làm chủ các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết được lặp đi lặp lại trong bài thi.

■ Nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh thông qua việc thi thử các đề thi hay ra hàng tuần.

■ Tiến hành luyện tập thi TOEIC bằng những đề thi mới nhất.

■ Thông qua quá trình học phù hợp với từng cá nhân mà thiết lập phương hướng học tập.

Khóa học giúp học viên quen với kỳ thi TOEIC và tập trung lên kế hoạch đạt được mức điểm mục tiêu.

Chỉ ra những phương pháp cần thiết khi làm bài thi như phát hiện gợi ý thông qua từ mới, mô hình câu, mạch văn. Thông qua các lớp 1:1, 1:4, 1:8, học viên

luyện tập được nhiều nhất những phần thi của bài thi TOEIC.

< Đặc trưng của TOEIC Course

Lớp Quy mô Mô tả

Listening Parts 1-2 1:1Học các kỹ năng để có thể nắm bắt kỹ năng nghe, tạo chiến lược và cách phân tích thích hợp theo nhiều tình huống yêu cầu trong bài thi chính thức. Học viên được học theo các hình thái câu hỏi thường gặp, từ đó tăng mức độ hiểu từ và có thể chọn được đáp án đúng.

Listening Parts 3-4 1:1 Học các kỹ năng để có thể hiểu kỹ năng nghe, tạo chiến lược và cách phân tích thích hợp theo nhiều tình huống yêu cầu trong bài thi chính thức. Luyện tập thành thục các kỹ năng phân biệt từ vựng trọng tâm trong đời sống hàng ngày.

Reading Parts 5-6 1:1 Lớp giúp nâng cao kỹ năng đọc và phân tích cấu trúc ngữ pháp. Thông qua bài luyện tập xác định lỗi ngữ pháp, học viên có thể sử dụng thành thục cấu trúc ngữ pháp và hoàn thành câu.

Reading Part 7 1:4 Lớp giúp đạt điểm TOEIC cao thông qua việc nâng cao khả năng đọc. Luyện tập phát triển khả năng hiểu nhanh về các đoạn văn cho sẵn bằng hoạt động học tập trung và phân tích hiệu quả.

Grammar & Writing 1:4 Sử dụng thuần thục các từ ngữ, câu, biểu hiện thường dùng trong đời sống thực tế thông qua cách học tập trung và có hệ thống, tăng khả năng hiểu tiếng Anh một cách toàn diện.

Speaking 1:4 Tăng khả năng nói thích hợp với nhiều hoàn cảnh. Luyện tập nhiều lần việc trả lời câu hỏi sau khi đọc giáo trình, xem hình cho sẵn, từ đó giúp học viên nói tự nhiên hơn.

General English 1:8Đối thoại với thành viên trong nhóm, học các biểu hiện, và học văn hóa vùng nói tiếng Anh từ các giảng viên bản xứ.

General English 1:8

Group Listening Group Nghe hiểu hội thoại tiếng Anh thường nghe trong cuộc sống thực tế, giúp cho việc tăng khả năng nghe cho học sinh.

Special Class Group Có thể chọn một trong các lớp sau: Screen English, Pops English, Speech Improvement, TOEIC.

Vocabulary Improvement & Diary Writing Group Cách sử dụng từ đúng và phù hợp với từng ngữ cảnh, từ đó biết sửa những lỗi sai

Self-study Group Nhìn lại những phần còn thiếu trong lớp và tạo thói quen tự học về sau này.

Khóa học dành cho ai?

• Người muốn đạt điểm TOEIC trong thời gian ngắn

• Sinh viên đang tìm việc

• Người chuẩn bị thăng tiến hay chuyển việc

• Người muốn có kỹ năng giao tiếp tốt và tăng khả năng sử dụng

tiếng Anh

Ngày khai giảng

Thứ Hai tuần thứ hai, tuần thứ tư mỗi tháng

(Tối thiểu 2 học viên trở lên)

Trình độ yêu cầu

Tất cả các trình độ

Thời gian đăng ký học

Từ 8 tuần trở lên

Thời gian học một ngày

10 tiếng 20 phút

11CPILS FACILITIES

< Ground Floor

Main EntranceDùng thiết bị nhận dạng vân tay, ngăn người lạ ra vào.

1

Guidance OfficeNơi các nhân viên người Hàn tư vấn về việc học tại trung tâm.

2

Information DeskCung cấp thông tin du lịch, tài liệu học.

3

Clinic Luôn có y tá trực để chăm lo sức

khỏe học sinh.

4

Admin OfficeNơi đăng ký gia hạn visa, mua giáo

trình, hoạt động ngoại khóa.

5

CafeteriaBán các loại nước uống, đồ ăn nhẹ, có quầy giặt phục vụ giặt miễn phí.

6

Dining AreaPhục vụ 3 bữa mỗi ngày với thực đơn theo tuần

7

Swimming PoolSử dụng hồ bơi miễn phí.

8

Ground F

loor

12 CPILS FACILITIES

< Mezzanine Floor

ClassroomsMỗi phòng học đều có máy lạnh, quạt thông

khí và được cách âm.

9

AV RoomDành cho các lớp có dùng phim, tin tức để học.

10

GYMTự hào có thiết bị hiện đại nhất Philippines, có chuyên gia

huấn luyện yoga, nhảy, và chương trình GX.

11

Internet RoomDùng máy tính và wifi miễn phí.

12

Study Room Nơi học viên có thể học tập ngoài giờ lên lớp.

13

Mezzanine F

loor

13< Dormitory (2, 3, 4 F)

■ 190 phòng ký túc xá (phòng 1/2/3/4/5 người),

có giường đơn, máy lạnh, TV, bàn học, ghế, tủ

quần áo, điện thoại, gương.■ Mỗi phòng có phòng vệ sinh, phòng tắm và

máy nước nóng.■ Tầng 2 là tầng cho nữ, có bảo vệ nữ canh gác,

tầng 3 và 4 là tầng cho học sinh nam.

Dorm

itory Facilities

Amadou Barry

France

General ESL Course

At the beginning, I was a little bit hesitant to learn English in USJ-R ESL Center. When I arrived there, I realized that I was wrong because USJ-R ESL Center is the perfect place to learn English and meet friends from the different parts of the

globe.

Ekaterina Kukchenko

Russia

General ESL course

I was given the classes that best fit my learning. I think they have the best curriculum in ESL. The special classes that USJ-R ESL Center has are always helpful too! (And) when you feel like doing exercise after all your classes, you can go to their high-profile gym or

swim in the pool.

DORMITORY FACILITIES

<< ActivitiesBao gồm các hoạt động đa dạng như golf, lặn, tour đảo, thể thao giải trí

trên biển, city tour, du lịch, hoạt động tình nguyện.

ISLAND HOPPING

SCUBA DIVING

GOLF

CITY TOUR

<< Activities

TRAVEL

OCEAN LEISURE SPORTS

SCHOOL POLICY

School Policy

141. Tên gọi

Tên gọi chính thức của trung tâm là University of San Jose-Recoletos ESL Center, Center for Premier International Language Studies, Inc. (CPILS)

2. Đăng ký nhập họcSau khi viết đơn xin nhập học xong, nộp đơn và phí đăng ký cho đại lý được công nhận của CPLS (Để tiến hành thủ tục thuận tiện, cần nộp trước ít nhất 6 tuần). Trong đơn nhập học phải ghi đầy đủ bệnh, loại dị ứng, thương tật của học viên đăng ký. Sau khi nhập học nếu tình trạng sức khỏe của học viên khác với đơn thì sẽ cho bảo lưu hoặc cho thôi học.

3. Thời hạn xác nhận khóa học và đóng học phíSau khi đăng ký nhập học, trong vòng 1 tuần có thể nhận được giấy xác nhận khóa học, học phí phải được đóng đầy đủ ít nhất trước khóa học 3 tuần. Nếu không có thông báo trước mà không hoàn thành việc đóng học phí thì có thể bị hủy việc nhập học.

4. Dịch vụ đón ở sân bayĐây là dịch vụ đưa học viên từ sân bay đến nơi ở một cách an toàn, đồng thời giới thiệu về Philippines và cuộc sống ở trường trong xe (Để tiến hành thuận lợi, cần cho biết lịch trình chuyến bay trước ít nhất 3 tuần).

5. Hủy và hoàn tiền① Hủy nhập học phải được tiến hành trên giấy tờ hợp lệ trước ngày khai

giảng.② Phí đăng ký không được hoàn lại.③ Hủy trước 21 ngày trước ngày rời nước thì được hoàn toàn bộ học phí

và phí ăn ở trừ phí đăng ký.④ Hủy trong vòng 21 ngày ~ ngay ngày khai giảng thì được hoàn toàn bộ

học phí và phí ăn ở ngoại trừ phí đăng ký và phí ăn ở một tuần.⑤ Đến trường sau ngày khai giảng hoặc nghỉ học thì sẽ không được hoàn

tiền giờ học đó và không có lớp dạy bù. Sau khai giảng, nếu không đến học trong vòng 7 ngày thì phần tiền hoàn lại sẽ được trừ học phí và phí ăn ở trong 2 tuần.

⑥ Khi đăng ký thay đổi khóa học, nếu khóa học mới có chi phí thấp hơn khóa học cũ và thời gian còn lại của khóa học cũ còn từ 4 tuần trở lên, học viên sẽ được hoàn trả 50% số tiền chênh lệch giữa 2 khóa học.

⑦ Sau khi khai giảng, chỉ khi thời gian còn lại của lớp còn từ 4 tuần trở lên mới được hoàn tiền và được hoàn 50% số tiền còn lại.

⑧ Việc hoàn tiền được tiến hành trong vòng 60 ngày kể từ ngày rời khỏi ký túc xá.

6. Gia hạn khóa họcHọc viên muốn gia hạn khoá học phải thông báo với nhân viên tư vấn ít nhất 6 tuần trước khi khoá học kết thúc, nếu không học viên sẽ phải học với thời khóa biểu và giáo viên mới. Chi phí gia hạn phải được đóng khi đăng ký gia hạn.

7. Ngày nghỉ lễVào ngày lễ, không có lớp học và không thể sử dụng một số thiết bị của trường. Không có bồi thường cho ngày nghỉ lễ.

8. Giấy chứng nhậnHọc viên không được cấp giấy chứng nhận trong trường hợp sau: tham dự thấp hơn 95% tổng thời gian các lớp học; không tham dự kỳ kiểm tra quá trình hoặc bị đuổi học.

9. Ký túc xá① Dọn vệ sinh và thay rap giường miễn phí 1 lần 1 tuần.② Khi muốn đổi phòng cần làm đơn đăng ký, nếu chuyển sang phòng ít

người hơn thì chi phí tăng, phòng nhiều người hơn thì không có hoàn tiền.

③ Có dịch vụ giặt miễn phí nhưng đồ phải giặt bằng tay thì học viên phải tự giặt.

④ Giờ giới nghiêm: - Từ chủ nhật đến thứ 5 hàng tuần là 9:00 tối- Các ngày thứ sáu, thứ bảy và nếu ngày hôm sau là ngày nghỉ lễ: 12:00 đêm

10. Tên gọi① Có thể phát sinh chi phí khi gia hạn visa, cấp SSP, thay đổi lớp, phòng ký

túc xá, hoạt động, chi phí y tế.② Học viên được khuyến cáo nên mua bảo hiểm du lịch.③ Khách đến thăm có thể gặp vào lúc 9h~11h, 14~16h hàng ngày từ thứ

Hai đến thứ Sáu, chỉ có thể gặp ở hành lang hay cửa hàng, không được vào ký túc xá hay các nơi khác.

④ Giữ trật tự từ 11h tối hôm trước đến 6h sáng hôm sau.⑤ Việc bảo quản đồ dùng cá nhân là do cá nhân chịu trách nhiệm, trung

tâm không chịu trách nhiệm.⑥ Ngoài những điều trên, phải tuân theo quy định của trường, CPILS có

quyền chỉ định trong các vấn đề luật pháp và tố tụng.

11. Quyền hạn và trách nhiệm① Trường hợp CPILS không thể cung cấp những dịch vụ mà CPILS đã ký

trong hợp đồng do các lý do như tranh chấp kinh doanh, dịch vụ hàng không bị trễ hay hủy, CPILS và đại lý của CPILS không phải chịu bất kì trách nhiệm nào. Ngoài ra, CPILS cũng không chịu trách nhiệm về các thiệt hại, tổn thất từ các hoạt động ngoại khóa không được cấp phép trên giấy tờ.

② CPILS có quyền tăng giá do các lý do mà CPILS không khống chế được như tỉ giá, thuế hay các biện pháp điều chỉnh khác của chính phủ.

③ CPILS có quyền thay đổi ngày khai giảng, giáo trình, chương trình dạy khi cần thiết.

④ Trường có thể cảnh cáo các học viên vi phạm quy định của trường, không đi học, đánh nhau, có thái độ không đúng mực, không chú ý học trong lớp, hay có các hành vi khác ảnh hưởng đến môi trường học. Học viên bị cảnh cáo nhiều lần mà vẫn không thay đổi thì trường có quyền đuổi học. Trường có quyền thay đổi các quy định của mình, trường phải thông báo những thay đổi đó trước khi thi hành.

⑤ Đối với trường hợp lôi kéo các học viên khác tụ tập, biểu tình gây thiệt hại cho CPILS, trường có thể đuổi học học viên và có quyền tố tụng đòi bồi thường thiệt hại.

⑥ Khi có vấn đề xảy ra mà phải đuổi học hay hoàn tiền, trường sẽ thông báo đến người bảo hộ và đại lý của học viên.

< Quy định của trường

15SCHOOL POLICY

① Học viên có thể đổi lớp theo lịch hàng tuần.② Nếu học viên không tham gia kỳ thi kiểm tra quá trình sẽ không được cấp giấy chứng nhận.③ Do các vấn đề như đình công, nghỉ phép, hay thôi việc của giáo viên bản xứ mà lớp 1:8 của giáo viên bản xứ không thể tiến hành, thì giáo viên người Philippines sẽ dạy

thay thế trong vòng 2 tuần, nếu đến 4 tuần mà vẫn không bố trí được giáo viên bản xứ thì trường sẽ bồi thường USD50 cho 4 tuần.④ Do các vấn đề như đình công, nghỉ phép, hay thôi việc của giáo viên người Philippines mà lớp không thể tiến hành được thì giáo viên người Philippines khác sẽ được bố

trí thay thế.⑤ Nếu học viên có kết quả thi đầu vào thấp hơn mức tối thiểu hay quá cao thì CPILS có quyền thay đổi một chương trình đào tạo khác và không có trách nhiệm hoàn tiền.⑥ Vào ngày lễ, không có lớp học, và không thể sử dụng một vài thiết bị của trường. Không có bồi thường cho ngày lễ. Không hoàn tiền cho những giờ học được nghỉ vào

ngày lễ.

Khi vào trường CPILS, học viên phải đồng ý tuân theo những quy định sau, tùy theo số điểm phạt mà trường có các biện pháp phạt penalty.Nếu có điểm phạt tích lũy từ 10 trở lên thì sẽ có biện pháp cho thôi học. Khi bị cho thôi học, phải lập tức rời khỏi ký túc xá, việc đuổi học được thông báo đến cha mẹ và đại lý của học viên, không có hoàn tiền cho trường hợp này.

① Trễ giờ học trên lớp, giờ tự học hay các giờ khác – phạt 1 điểm. Trễ 10 phút so với giờ quy định được xem như vắng học .② Vắng học trên lớp hoặc không tham gia giờ tự học (hoặc các hoạt động khác mà bạn bắt buộc phải tham gia) – phạt 2 điểm. (Nếu có xác nhận của y tá hay bác sĩ về việc điều trị thì không bị điểm phạt).③ Những học viên cố tình nói dối hoặc thuyết phục giáo viên để che giấu việc đi trễ hoặc vắng mặt của mình sẽ lập tức bị đuổi học không cảnh cáo.④ Dùng tiếng khác ngoài tiếng Anh trong lớp – phạt 1 điểm.⑤ Dùng các thiết bị điện tử trong lớp không nhằm mục đích tra từ điển tiếng Anh – phạt 1 điểm.⑥ Sang phòng học viên khác giới – phạt 10 điểm. Lưu ý: Không được phép vào thăm phòng gia đình (Vì phòng gia đình có cả nam lẫn nữa). Vi phạm điều

khoản này sẽ bị đuổi học ngay lập tức không cảnh cáo và không hoàn tiền.⑦ Đánh bạc (bao gồm cả việc ra vào casino), trộm cắp, đánh nhau và vi phạm pháp luật – phạt 10 điểm (lập tức đuổi học không cảnh cáo và không hoàn tiền)⑧ Nấu ăn trong phòng, sử dụng các thiết bị có khả năng gây hoả hoạn – phạt 5 điểm.⑨ Tự ý đổi phòng ký túc xá – phạt 2 điểm.⑩ Hút thuốc ở khu vực cấm hút trong trường hay trong ký túc xá – phạt 5 điểm.⑪ Cố ý đem rượu, bia, hoặc thức uống có nồng độ cồn vào trong trường – phạt 10 điểm.⑫ Ngủ ở ngoài không thông báo – phạt 5 điểm (Bao gồm cả trường hợp học viên xuất trình giấy phép ra ngoài có thời gian không trùng khớp với thời gian

thực tế ở ngoài).⑬ Không tuân theo các chỉ thị chính đáng của bảo vệ - phạt 5 điểm.⑭ Có hành động làm ảnh hưởng đến môi trường học hay ký túc xá (làm ồn, la hét) – phạt 3 điểm.⑮ Sử dụng thẻ học viên của học viên khác để ra ngoài – phạt 10 điểm cho cả 2: người mượn và người cho mượn thẻ học viên (lập tức đuổi học không cảnh

cáo và không hoàn tiền).

< Quy định về học tập

School Policy

< Quy định quản lý

Điểm phạt PENALTY

6 điểm Không được ra ngoài thứ 6

8 điểm Không được ra ngoài thứ 6, thứ 7

※ Penalty được áp dụng theo điểm phạt trong suốt quá trình học.

PHILIPPINES STUDY ABROAD INSTRUCTION

Philippines Study Abroad Instruction

161. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức được sử dụng rộng rãi như tiếng mẹ đẻ

Philippines là nước duy nhất ở châu Á lấy tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức. Do đó mà tiếng Anh được dùng trên toàn quốc, được sử dụng từ nhà trẻ đến bậc Đại học giống như tiếng mẹ đẻ, do đó mà người nước ngoài ở đây không có điều gì bất tiện về ngôn ngữ khi dùng tiếng Anh. Vì vậy, Philippines là nơi bạn có thể tiếp xúc với tiếng Anh thường xuyên một cách dễ dàng.

2. Sinh hoạt phí rẻ hơn nhiều quốc gia khácNếu đi du học tiếng ở Mỹ, Anh, Canada thì chi phí du học sẽ rất cao. Nhưng ở Philippines bạn vừa có thể theo lớp 1:1 cũng như là các chương trình đào tạo chất lượng cao với chi phí thấp không thể nào có được ở các nước nói trên. Ngoài ra, sinh hoạt phí ở đây tương đối rẻ, do đó mà người ta xem đây là nơi có những môi trường đào tạo tốt nhất, hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất.

3. Môi trường đa văn hóaPhilippines là nước có nhiều chủng tộc sinh sống (Malay, Tây Ban Nha, Hoa kiều). Hàng năm có nhiều người nước ngoài đến đây du lịch hay cư trú lâu dài, vì thế có rất nhiều cơ hội để gặp gỡ người nước ngoài. Người Philippines rất thân thiện nên dễ kết bạn với người nước ngoài. Nhờ đặc điểm này mà các học viên có cơ hội giao lưu, kết bạn với nhiều người đến từ nhiều quốc gia.

4. Cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp - Thế mạnh của CebuCebu được gọi là đô thị nữ hoàng phương Nam của Philippines, được biết đến là nơi có an ninh an toàn và có pháp luật công minh, không khí ít bị ô nhiễm như các thành phố khác. Xung quanh có các hòn đảo đẹp như Bohol, Boracay, Vantayan. Đi xe 45 phút từ trường là bạn có thể vui chơi ở biển và giải tỏa stress bằng các môn thể thao hải dương như Skin Scuba, Jet Ski.

< ƯU ĐIỂM CỦA VIỆC HỌC TIẾNG ANH Ở PHILIPPINES

< TỔNG QUÁT VỀ PHILIPPINES

Tên đất nước Cộng hòa Philippines

Hệ thống chính trị Hệ thống chính trị nhất thể, tổng thống nhiệm kỳ 6 năm

Ngôn ngữ chính thức Tiếng Filipino và tiếng Anh

Tôn giáo Thiên Chúa giáo (85%), Hồi giáo (5%), khác (10%)

Khí hậuNhiệt đới hải dương, nóng ẩm, nhiệt độ trung bình là 27°C. Có hai mùa: mùa nắng

(tháng 12-tháng 5) và mùa mưa (tháng 6-tháng 11)

Diện tích 300.400km²

Lãnh thổ Bao gồm hơn 7.000 đảo lớn, nhỏ khác nhau, chia làm 3 quần đảo chính là Luzon, Visayas và Midanao

Thời gian GMT+8

Nguồn điện 220V (110V-Plug)

Jeepney

Học viên có thể sử dụng xe bus và taxi để đi đường dài, còn đi quãng đường ngắn thì nên sử dụng Jeepney.Giá đi Jeepney là 7peso/ 1 lượt. Đây là phương tiện thuận lợi cho học viên đi đến các điểm mua sắm, giải trí gần trường.Tuy nhiên, học viên nên cẩn thận túi xách, ví và điện thoại khi đi Jeepney.

Taxi

Đây là phương tiện được nhiều học viên lựa chọn. Có 2 loại: taxi màu trắng và màu vàng, taxi trắng có mức cước thấp hơn. Khi lên taxi, học viên cần kiểm tra taxi có đồng hồ công-tơ-mét hay không, phí mở cửa đối với taxi trắng là 40 peso. Học viên nên mang tiền lẻ theo người, phòng trường hợp taxi không có tiền thối. Đồng thời kiểm tra cẩn thận túi xách, điện thoại, ví trước khi xuống xe, tránh trường hợp để quên trên taxi.

< PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG < ĐƠN VỊ TIỀN TỆ

1USD = 44,10 peso (tháng 1 năm 2015)

10 peso, 5 peso, 1 peso, 25 cent, 10 cent, 5 cent

5000 peso, 2000 peso, 1000 peso, 500 peso, 200 peso, 100 peso, 50 peso, 20 peso

Tỉ giá Tiền xu

Tiền giấy

PHILIPPINES STUDY ABROAD INSTRUCTION

Philippines Study Abroad Instruction

17Hiện tại đã có đường bay thẳng từ Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh đi Manila. Sau khi đến Manila, có thể đi các hãng hàng không nội địa như Philippine Airlines hay Cebu Pacific Airlines để đến Cebu. Các chuyến nội địa thường có cách nhau 1 tiếng. Thông tin các chuyến bay từ Việt Nam đến Manila như sau.

< THÔNG TIN ĐƯỜNG BAY

< DANH SÁCH NHỮNG THỨ CẦN CHUẨN BỊ

From Ho Chi Minh to ManilaAirline Day of flight Departure time Arrival time

Philippine AirlinesMon/ Thu/ Wed/ Thu/ Sat 09h30 13h15

Fri/ Sun 15h30 19h10Cebu Pacific Every day 01h00 04h30

From Ha Noi to Manila

Airline Day of flight Departure time Arrival time

Cebu Pacific Wed/ Fri/ Sun 01h00 05h15

Tên Nội dung √

THIẾT YẾU

Hộ chiếu Hộ chiếu phải còn hạn trên 6 tháng. Nên photo phần có hình để phòng trường hợp thất lạc.

Visa Miễn visa trong 30 ngày sau đó có thể gia hạn.

Vé khứ hồi Kiểm tra tên trước ngày xuất phát. Nên photo một bản, cất ở chỗ khác.

Bảo hiểm du học Chúng tôi khuyên bạn nên làm để đề phòng mọi trường hợp.

Đổi tiền Nên chuẩn bị tiền đô-la Mỹ, tốt nhất là tờ mệnh giá 100USD.

Thẻ điện thoại quốc tế Dùng để liên lạc với gia đình khi mới đến, có thể mua trước hoặc mua tại cửa hàng của trường.

Hình thẻ 4 tấm (8 tuần), 5 tấm (12 tuần), 6 tấm (16 tuần), 7 tấm (20 tuần), 8 tấm (24 tuần).

Hình nền trắng, kích cỡ: 2inch*2inch

Tiền cọc ký túc xá 2.500 peso. Khi rời ký túc xá, nếu không có vấn đề gì thì sẽ hoàn lại. Có thể nộp sau ngày đổi tiền theo lịch của học viên mới.

Kim từ điển Nên chuẩn bị vì hữu dụng hơn từ điển thông thường

VỀ HỌC TẬP

Tập vở, bút… Có thể mua tại địa phương, hoặc mang theo những thứ quen dùng.

Sổ tay Dùng ghi chú những lúc cần trong cuộc sống hàng ngày.

Nhật ký Viết mỗi ngày để bản thân không quên mục tiêu ban đầu đã đặt ra và lưu lại kỷ niệm sau này.

Sách hội thoại, ngữ pháp Mang theo 1~2 cuốn thật sự cần thiết.

Balo, túi Cần cho khi đi du lịch và đi ra ngoài

QUẦN ÁO VÀ ĐỒ

DÙNG CÁ NHẦN

Áo lót/ tất vớ Chuẩn bị theo nhu cầu cá nhân.

Quần tây dài, áo sơ mi dài tay

Mang 1 đến 2 cái, có thể sẽ thấy hơi lạnh ở những nơi có máy lạnh như rạp chiếu phim. Ngoài ra, để mặc vào những dịp lễ yêu cầu mặc đồ lịch sự.

Quần lửng, áo sơ mi tay ngắn Chuẩn bị theo nhu cầu cá nhân.

Đồ bơi Nhất định phải chuẩn bị. Cần cho lúc đi du lịch và nghỉ ngơi ở resort.

Giày dép Thường đi xăng-đan trong trường. Đi giày tây và giày thể thao khi đi ra ngoài hoặc đến những nơi yêu cầu mang giày.

Kem chống nắng, mũ Chuẩn bị kem chống nắng có chỉ số từ 30~50 SPF.

Kem đánh răng, bàn chải đánh răng Mua tại địa phương

Xà phòng/ dầu gội Mua tại địa phương

Khăn tắm., khăn mặt Chuẩn bị 6-7 cái, ở đây không có loại khăn kỳ ghét.

Mỹ phẩm Mang theo những thứ bạn hay dùng, đặc biệt là các bạn da mẫn cảm.

Dao cạo râu Có thể mua tại địa phương hoặc mang theo cái đang dùng ở nhà đi.

Kính mắt, lens Mắt kính ở địa phương khá đắt. Do đó cần mang theo kính và nên chuẩn bị lens để tham gia các hoạt động thể thao hải dương như lặn.

Kính mát Cần cho hoạt động ngoài trời

Thuốc Thuốc tiêu hóa, băng cá nhân, thuốc kháng viêm, thuốc cảm, thuốc đau đầu, thuốc giảm đau, … đều có ở trường, tuy nhiên cũng nên chuẩn bị thuốc phù hợp với bạn.

Ô/ dù Nên mua loại dù gấp 3 đoạn có kích thước vừa phải.

KhácNước muối sinh lý Có thể mua tại địa phương nhưng nồng độ hơi cao, có thể không hợp với bạn, vì vậy nên mang theo loại thích hợp với bạn.

Đồng hồ báo thức Nếu đang có thì nên mang theo. Hoặc có thể mua tại địa phương với giá 100 peso.

Ổ cắm điện 110V Điện áp là 220V nhưng ổ cắm ở đây có lỗ hình dẹt, nên mang theo để dùng các thiết bị điện ở đây.

PHILIPPINES STUDY ABROAD INSTRUCTION

Philippines Study Abroad Instruction

18< CÁCH VIẾT PHIẾU NHẬP CẢNH / PHIẾU KHAI BÁO THUẾ VÀ / PHIẾU KHAI KIỂM DỊCH

HọTênTên lót (nếu có ghi trong hộ chiếu)Số điện thoại hay emailSố hộ chiếuNước xuất phátNước cư trúNghề nghiệpSố hiệu chuyến bayMục đích nhập cảnhKý tên

1234567891011

1. Họ tên2. Giới tính3. Ngày tháng năm sinh4. Quốc tịch5. Nghề nghiệp6. Số hộ chiếu7. Ngày cấp và nơi cấp8. Địa chỉ cư trú ở Philippines9. Địa chỉ10. Tên chuyến bay11. Sân bay xuất phát12. Ngày đến13. Mục đích nhập cảnh14. Số người trong gia đình cùng đi15. Số lượng hành lý (Bao nhiêu thùng ký gửi, bao nhiêu túi xách tay)16. Có mang theo động thực vật hay các loại cá không?17. Có mang theo hơn 10.000 peso không?18. Có mang theo ngoại tệ giá trị từ 10.000 USD trở lên không?19. Có mang theo đồ cấm không (súng, ma túy, DVD cấm lưu hành…)?20. Có mang theo đá quý, đồ điện tử, hàng hóa kinh doanh không?21. Ký tên22. Ngày xuất cảnh từ Philippines

12345678910111213141516171819202122

PHILIPPINES STUDY ABROAD INSTRUCTION

Philippines Study Abroad Instruction

19

■ TẠI SÂN BAY MANILA• THỦ TỤC NHẬP CẢNHSau khi xuống máy bay, mang theo phiếu nhập cảnh vào Philippines, phiếu khai thuế quan, phiếu khai kiểm dịch đi đến bàn kiểm tra nhập cảnh. Xuất trình vé máy bay khứ hồi, hộ chiếu và phiếu nhập cảnh.- Nếu hỏi lý do đến Philippines thì nói là đi du lịch.- Nếu hỏi nơi ở tại Philippines thì nói là Golden Peak. Địa chỉ khách sạn Golden Paek: Escario St, Cebu City. • LẤY HÀNH LÝ KÝ GỬISau khi qua bàn kiểm tra nhập cảnh, đi đến băng chuyển lấy hành lý, lấy đúng hành lý của mình rồi di chuyển qua khu vực sân bay nội địa để làm thủ tục check-in cho chặng tiếp theo (Manila – Cebu).Lưu ý: Giờ ở Philippines nhanh hơn Việt Nam 1 tiếng, ví dụ: nếu ở Việt Nam là 3:00AM thì ở Philippines là 4:00AM. Khi đến sân bay Manila vui lòng chỉnh lại đồng hồ hoặc điện thoại. Giờ bay trên vé máy bay chặng Minila-Cebu là giờ Philippines. ■ TẠI SÂN BAY CEBUSau khi lấy hành lý ký gửi, bạn đi ra ngoài sẽ thấy nhân viên cầm bảng có chữ CPILS.Từ sân bay đến trường hết 25 phút. Sau khi đến ký túc xá của trường thì nhân viên sẽ hướng dẫn bạn đến phòng.

< THÔNG TIN PICK-UP

Họ tênGiới tínhTuổiQuốc tịchTên chuyến baySố ghế ngồiNgày đến PhilippinesKhách sạn (Golden Peak)Địa chỉ khách sạn (Escario St., Cebu City)Số liên lạc (917-621-8282)Địa chỉ email cá nhânCheck vào “NO”Check vào “NO”Check vào “NO”Ký tên

123456789101112131415

CPILS pick-up

Lối ra

Đường xe

Bàn

thuế

qua

n

Nơi tìm hành lý

Bàn

thuế

qua

n

Bàn

thuế

qua

n

Nơi kiểm tra nhập cảnh

Benedicto Bldg., M.J. Cuenco Ave., Cebu City, Philippines 6000

www.CPILS.com Tel : +63-32-233-3232 Fax : +63-32-416-7638 Email : [email protected]

Center for Premier International Language Studies

Center for Premier International Language Studies

JULY, 2015