Click here to load reader
Upload
zu-siu-nhan
View
236
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020
(Trích Nghị quyết số 16 – NQ/TW, ngày 10/8/2012 của Bộ Chính trị về phương
hướng nhiêm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020)
1.Từ nay đến năm 2020 trên cơ sở vận
dụng sáng tạo Nghị quyết Đại hội XI của
Đảng Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
2011-2020 gắn với thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết Đại hội IX của Đảng bộ, Thành
phố cần tiếp tục phát huy truyền thống cách
mạng vẻ vang kiên định, con đường xã hội
chủ nghĩa, nỗ lực phấn đấu chủ động nắm
bắt thời cơ, vượt qua thách thức giữ vững
ổn định chính trị - xã hội, cơ cấu lại nền
kinh tế, đổi mới mô hình và nâng cao chất
lượng tăng trưởng, xây dựng đồng bộ kết
cấu hạ tầng, phát triển Thành phố nhanh và
bền vững với chất lượng và tốc độ cao hơn
mức bình quân chung bình của cả nước,
xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh,
không ngừng nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân, bảo đảm an ninh
quốc phòng. Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh văn minh, hiện đại với vai trò đô thị
đặc biệt, đi đầu đóng góp ngày càng lớn với
khu vực và cả nước; chính thức trở thành
trung tâm lớn về kinh tế tài chính, thương
mại, khoa học công nghệ của đất nước và
khu vực Đông Nam Á; góp phần tích cực
đưa nước ta trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại hóa vào năm 2020
2. Để thực hiện thằng lợi mục tiêu tổng
quát nêu trên, cần tập trung lãnh đạo thực
hiện tốt những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
sau đây:
2.1 Khai thác tốt nhất tiềm năng lợi thế
phát triển kinh tế nhanh, bền vững, gắn với
đổi mới mô hình tằng trưởng và cơ cấu lại,
nâng cao chất lượng hiệu quả sức cạnh
tranh; phấn đấu tốc độ tăng trưởng tổng sản
phẩm nội địa (GDP) bình quân thời kỳ
2011 – 2020 cao hơn 1,5 lần mức tăng
trưởng bình quân của cả nước; GDP bình
quân đầu người cuối năm 2020 đạt khoảng
8.500 USD
-Thúc đẩy phát triển nhóm các ngành dịch
vụ đạt chất lượng hiệu quả; trong
đó tập trung nâng cao ti trọng câc ngành
dịch vụ; thương mại quốc tế; tài chính,
ngân hàng; dịch vụ cảng, kho bãi hậu cần
hàng hải và xuất nhập khẩu vận tải đa
phương thức; du lịch. Phát triển và quản lý
tốt các loại thị trường hàng hóa; thị trường
tài chính, thị trường bất động sản, thị
trường khoa học – công nghệ; thị trường
lao động…
-Tập trung phát triển 4 ngành công nghiệp
có hàm lượng khoa học - công nghệ và giá
trị gia tăng cao( cơ khí điện tử; công nghệ
thông tin; hóa dược – cao su, chế biến tinh
lương thực, thực phẩm). Lựa chọn một số
công đoạn các sản phẩm có giá trị gia tăng
cao trong các ngành khác để đầu tư, tham
gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. Phát triển
công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp sạch, tiết
kiệm năng lượng. Đẩy nhanh tiến độ thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới, phấn đấu cơ bản
hoàn thành cuối năm 2015; phát triển nông
nghiệp đô thị hiện đại, hiệu quả bền vững.
- Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư để
thu hút đầu tư trong và ngoài nước, chú
trọng thu hút các dự án sử dụng công nghệ
cao, công nghệ sạch và bảo vệ môi trường.
Các thành phần kinh tế cùng phát triển,
cạnh tranh bình đẳng trước pháp luật nâng
cao vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước,
hiệu quả và sức cạnh tranh của các doanh
nghiệp; phât triển kinh tế tập thể, nòng cốt
là hợp tác xã; tiếp tục phát huy tốt sự chủ
động liên kết, hợp tác phát triển ngày càng
có hiệu quả với các tỉnh thành phố
2.2 Tập trung xây dựng, tạo bước đột phá
về hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị; đổi mới
nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả
công tác quy hoạch, thiết kế đô thị, quản lý
quy hoạch kiến trúc, quy hoạch xây dựng
nông thôn mới, quản lý đô thị gắn với kế
hoạch phát triển kinh tế, văn hóa xã hội,
tăng cường thế trận quốc phòng toàn dân và
an ninh nhân dân. Đầu tư nâng cấp cải tạo
chỉnh trang đô thị cũ. Bổ sung cơ chế,
chính sách khuyến khích manh mẽ các
thành phần kinh tế tham gia đầu tư đặc biệt
chú ý khai thác nguồn vốn từ nhà xưởng
quyền sử dụng đất để góp phần tạo vốn xây
dựng kết cấu hạ tầng đô thị. Chủ động phối
hợp với các bộ ngành Trung ương và các
địa phương liên quan tập trung xây dựng hệ
thống giao thông công cộng có sức trở lớn
đường sắt đô thị, phát triển đường vành đai,
đường trên cao, đường cao tốc, luồng tàu
đường biển đường sông; các hệ thống cấp
nước , thoát nước, chống ngập, xử lý chất
thải, hạ tầng năng lượng, hạ tầng viễn
thông…Đầu tư xây dựng hệ thống đê ven
biển, công trình thủy lợi ven song Sài Gòn,
hệ thống cống ngăn triều kiểm soát lũ, giải
quyết cơ bản tình trạng ùn tắc giao thông,
ngập nước, kết nối với kết cấu hạ tầng các
tỉnh lân cận và vùng đồng bằng Sông Cửu
Long. Tăng cường công tác quản lý và bảo
vệ môi trường; đẩy mạnh xã hội hóa, huy
động các nguồn lực tham gia bảo vệ môi
trường, chủ động ứng phó, hạn chế tác hại
do biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2.3. Nâng cao hiệu quả thực hiện chủ
trương xã hội hóa, huy động nguồn lực phát
triển giáo dục – đào tạo, khoa học- công
nghệ, y tế. văn hóa, thể dục – thể thao.
Tiếp tục đầu tư đổi mới, nâng cao toàn diện
chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lượng cao; phát triển mạnh khoa học –
công nghệ gắn với phát triền kinh tế tri
thức, làm nền tảng thúc đẩy thành phố phát
triển nhanh và bền vững.
Tiếp tục củng có hoàn thiện mạng lưới y tế
từ Thành phố đến cơ sở. Tập trung xây
dựng phát triển khu y tế kĩ thuật cao, các
trung tâm y tế chuyên sâu và một số bệnh
viện tại các cừa ngõ Thành phố. Nâng cao
chất lượng hoạt động bệnh viện quận
huyện…Coi trọng phát triển y tế dự phòng,
nâng cao tinh thần phục vụ của cán bộ,
nhân viên y tế. Giải quyết căn bản tình
trạng quá tải các bệnh viện.
Phát triển mạnh phong trào thể dục thể
thao quần chúng, nâng cao thể chất của
nhân dân; phát triển thể thao thành tích cao,
nhất là các môn Thành phố có truyền thống
và ưu thế.
Phát triển nâng cao chất lượng và quản
lý tốt các hoạt động văn hóa theo hướng
văn minh, giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc và các giá trị tinh thần mang nét
đặc trưng của Thành phố Hồ Chí Minh.
Lãnh đạo, quản lý hoạt động báo chí, xuất
bản, văn học – nghệ thuật đáp ứng yêu cầu
phát triển, nâng cao đời sống văn hóa của
nhân dân; từng bước giảm dần sự cách biệt
về mức hưởng thụ văn hóa giữa đô thị và
nông thôn xây dựng nếp sống văn hóa và
văn minh đô thị.
Thực hiện tốt các chính sách xã hội và
bảo đảm an sinh xã hội, rút ngắn khoảng
cách nghèo giàu trong các tầng lớp nhân
dân. Kiên quyết đấu tranh ngăn chặn tệ nạn
xã hội, tội phạm; giảm tai nạn giao thông,
đảm bảo trật tự, an toàn cho nhân dân.
2.4. Tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ
vững ổn định chính trị - xã hội trong mọi
tình huống; huy động sức mạnh tổng hợp
của hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết
dân tộc; xây dựng nền tảng chính trị vững
chắc trong thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh gắn với nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh quốc
phòng; xây dựng khu vực phòng thủ vững
chắc, xây dựng thế trận an ninh nhân dân
gắn với thế trận quốc phòng toàn dân vững
mạnh. Xây dựng lực lượng quân đội , công
an trong sạch vững mạnh toàn diện, cách
mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện
đại, bảo đảm sẵn sàng chiến đấu trong mọi
tình huống. Nâng cao chất lượng hiệu quả
công tác cải cách tư pháp và phòng chống
tham nhũng, lãng phí. Triển khai có hiệu
quả việc đấu tranh với các hoạt động chống
phá của các thế lực thù địch; xử lý có hiệu
quả các vấn đề phức tạp nảy sinh, không để
bất ngờ xảy ra.
2.5. Triển khai đồng bộ, toàn diện hoạt
động đối ngoại trên các lĩnh vực chính trị,
kinh tế văn hóa. Thực hiện tốt các nội dung
hợp tác đã kí kết với địa phương các nước;
chủ động ngăn ngừa tác động tiêu cực phát
sinh trong quá trình hội nhập quốc tế. Tăng
cường đổi mới hoạt động thông tin đối
ngoại, quảng bá hình ảnh Việt Nam và
thành phố để thu hút các nhà đầu tư nước
ngoài và kiều bào tham gia xây dựng đất
nước.
2.6. Lãnh đạo thực hiện Nghị quyết Trung
ương 4 khóa XI “ Một số vấn đề cấp bách
về xây dựng Đảng hiện nay “ đạt được sự
chuyển biến rõ rệt trong đó tập trung thực
hiện tốt các nhóm giải pháp về tự phê bình
và phê bình, nêu cao tính tiên phong gương
mẫu của cấp trên… Nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ thành
phố, xây dựng Đảng bộ Thành phố trong
sạch vững mạnh. Nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước của các cấp chính
quyền gắn với xây dựng mô hình chính
quyền đô thị, nâng cao hiệu quả công tác
cải cách hành chính.
Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào
tạo, bồi dưỡng huấn luyện, xây dựng đội
ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, công chức có
bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất
đạo đức, năng lực tốt và gắn bó mật thiết
với nhân dân, chú trọng cán bộ nữ, cán bộ
trẻ, cán bộ xuất than từ công nhân, đáp ứng
các yêu cầu nhiệm vụ chính trị.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC (09 ngành, lĩnh vực)
(Trích Nghị quyết số 3/2013/NQ – HĐND, ban hành ngày 13/5/2013 của Hội đồng Nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh về việc thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025)
1. Định hướng phát triển ngành dịch vụ
- Phát triển dịch vụ mang tính đột phá trên cơ
sở nâng cao chất lượng, hiệu quả các ngành
dịch vụ và đầu tư phát triển một các sản phẩm
dịch vụ; phát triển thành phố Hồ Chí Minh
thành trung tâm dịch vụ của khu vực Đông
Nam Á.
-Tập trung phát triển 09 nhóm ngành dịch vụ
cao cấp
- Đẩy mạnh phát triên kết cấu hạ tầng dịch vụ
hiện đại
- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân khu vực
dịch vụ giai đoạn 2011 – 2015 đạt từ 11,17% -
12,07% năm, giai đoạn 2016 – 2020 đạt từ
10,17% - 11% năm, giai đoạn 2021 – 2025 đạt
từ 8,55% - 9,37% năm.
2. Định hướng phát triển công nghiệp –
xây dựng.
-Phát triển công nghiệp – xây dựng thành phố
Hồ Chí Minh tập trung vào những ngành lĩnh
vực, những công đoạn có hàm lượng giá trị gia
tăng cao, phát triển 04 nhóm ngành công
nghiệp có hàm lượng khoa học – công nghệ và
giá trị gia tăng cao
-Tốc độ tăng trưởng GDP cua khu vực công
nghiệp- xây dựng giai đoạn 2011 – 2015 đạt
bình quân 8,7%/ năm, giai đoạn 2016 – 2020
đạt bình quân 8,7%/ năm và giai đoạn 2021 –
2025 đạt bình quân 8,5%/năm
3. Định hướng phát triển nông nghiệp –
nông thôn.
-Phát triển nông nghiệp thành phố Hồ Chí
Minh theo hướng nông nghiệp đô thị. Phấn đấu
tốc độ tăng trưởng GDP khu vực nông nghiệp
giai đoạn 2011 – 2015bình quân đạt 5% năm,
giai đoạn
-Đầu tư thỏa đáng, đáp ứng nhu cầu cho phát
triển tiềm lực khoa học và công nghệ
-Củng cố và hoàn thiện cơ chế liên kết hợp tác
giữa nhà nước – nhà khoa học – doanh nghiệp
2016 – 202 đạt 5% và giai đoạn 2021 – 2025
đạt 5%/năm.
Phấn đấu đến năm 2015 đạt 100% xã đạt
chuẩn nông thôn mới (56/56 xã không tính hai
xã Bình Hưng huyện Bình Chánh và xã Trung
Chánh huyện Hóc Môn đã có tốc độ đô thị hóa
rất cao)
4. Định hướng phát triển các lĩnh vực
văn hóa – xã hội
a, Lao động, việc làm: tỷ lệ lao động qua đào
tạo đến năm 2015 đạt 70%, năm 2020 đạt 85%,
và năm 2025 đạt 90%
b, Giáo dục – đào tạo:
Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo,
hoàn thiện cơ sở vật chất, mạng lưới trường
lớp đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, nội
dung và phương thức giáo dục; đẩy mạnh xã
hội hóa và liên kết quốc tế huy động mọi
nguồn lực vào việc đầu tư cho ngành giáo dục
và đào tạo, phấn đấu đến năm 2020 xây dựng
Thành phố thành một trung tâm lớn về giáo
dục đào tạo chất lượng cao của cả nước và khu
vực Đông Nam Á.
c, Y tế:
- Thực hiện tốt các chương trình quốc gia
về sức khỏe, củng cố hoàn thiện mạng
lưới y tế từ cơ sở đến Thành phố; xây
dựng các cụm bệnh viện tại các cửa ngõ
thành phố
- Phát triển nguồn nhân lực y tế
- Mở rộng hợp tác quốc tế về y tế
d, Văn hóa thể thao
- Phát triển văn hóa theo hướng văn minh
hiện đại phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc, đảm bảo tính đa dạng về văn hóa
- Kết hợp hài hòa giữa phát triên kinh tế
với phát triển văn hóa
- Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
thành trung tâm thể thao của cả nước
5. Định hướng phát triển khoa học và
về phát triển khoa học công nghệ.
-Đổi mới mạnh mẽ cơ chế quản lý khoa học và
công nghê.
6. Định hướng phát triển quốc phòng, an
ninh
- Thực hiên tốt nhiệm vụ quốc phòng an ninh
trong tình hình mới, phòng chống “ diễn biến
hòa bình” giữ vững ổn định chính trị, trật tự xã
hội.
- Xây dựng lực lượng quân đội, công an thành
phố vững mạnh toàn diện.
7, Đinh hướng phát triển dồng bộ hạ tầng kĩ
thuật
a, Giao thông: Mạng lưới giao thông được tập
trung phát triển nối liền các khu đô thị mới, các
khu dô thị vệ tinh , khu công nghiệp, các công
trình đầu mối giao thông liên vùng, gắn kết
chặt chẽ với các tinh trong vùng đô thịThành
phố Hồ Chí Minh. Phát triển đồng bộ mạng
lưới đường bộ đường sắt, đường thủy, đường
hàng không.
b, Công nghệ thông tin và bưu chính viễn
thông
Từng bước hoàn thiện mạng bang thông rộng
đến toàn bộ Thành Phố; phát triển hạ tầng viễn
thông hiện đại kết nối với siêu xa lộ thông tin
trong nước và quốc tế; phát triển an toàn thông
tin và an ninh mạng. Xây dựng các khu công
nghệ cao, khu công viên phần mềm trọng điểm
quốc gia…
b, Cấp điện: Tốc độ tăng điện thương phẩm
giai đoạn 2011 – 2015 khoảng từ 7 – 8,5%/
năm, giai đoạn 2021 – 2025 khoảng 7 – 8%/
năm. Điện thương phẩm năm 2015 khoảng
21,5 – 23 tỷ Kwh, năm 202 khoảng 33 – 35,4
tỷ Kwh, năm 2025 khoảng 48,5 – 50 tỷ Kwh.
d, Cấp nước
-Đảm bảo tổng công suất cấp nước vào năm
2015 đạt 2.840.000 / ngày đêm, đến năm
2020 đạt 3.100.000 / ngày đêm và năm
2025 đạt 3.700.000
công nghệ.
/ ngày đêm( ngoài ra đến năm 2015 hạn chế
nguồn nước ngầm tự khai thác còn khoảng
330.000 / ngày đêm, đến năm 2020 còn
khoảng 200.000 / ngày đêmvà tiến tới cấm
khai thác hoàn toàn vào năm 2025)
- Ứng dụng các tiến bộ khoa học và công
nghệ, từng bước hiện đại hóa trang thiết
bị kĩ thuật ngành nướ, tiến dần tới trình
độ quản lý và vận hành của các nước
tiên tiến trên thế giới.
e, Thoát nước
- Phát triển hệ thống thoát nước phù hợp
với sự phát triển của Thánh phố, đảm
bảo phát triển đồng bộ các khu vực và
các ngành cơ sở hạ tầng khác.
- Xã hội hóa huy động các nguồn lực
trong nước quốc tế cho đầu tư xây dựng
và quản lý vận hành hệ thống thoát
nước
8. Phát triển nhà ở
Định hướng phát triển 5 chương trình nhà ở,
bao gồm:
- Chương trình thay thế chung cư hư
hỏng xuống cấp; dự kiến sẽ tiến hành di
rời. xây mới để đến năm 2015 không
còn tình trạng chung cư cũ hết hạn sử
dung trên địa bàn thành phố.
- Chương trình nhà ở xã hội: bao gồm 6
chương trình nhánh như (1) Nhà ở cho
cán bộ công chức Thành phố (2)
Chương trình nhà ở cho người có công
cách mạng (3) Chương trình nhà lưu trú
công nhân (4) Chương trình kí túc xá
sinh viên (5) Chương trình nhà ở thu
nhập thấp và (6) Chương trình nhà ở
cho người nghèo,
- Chương trình xây dựng căn hộ tái định
cư
- Chương trình di dời các hộ dân sống
trên và ven kênh rạch; phấn đấu cơ bản
hoàn thành di dời cơ bản các hộ trên và
ven kênh rạch giai đoạn 2011 – 2015.
- Chương trình nhà ở công vụ; nghiên
cứu xây dựng nhà ở công vụ đáp ứng
yêu cầu ở sinh hoạt cho các cán bộ các
cấp khi thực hiện nhiệm vụ nhà nước từ
nay đến 2025.
9. Bảo vệ môi trường
Kiểm soát, ngăn chặn giảm thiểu ô nhiễm
không khí, tiếng ồn, nước mặt nước ngầm, chất
thải rắn thông thường và các chất thải nguy
hại, đồng thời khắc phục những nơi bị ô nhiễm
nghiêm trọng, phục hồi các hệ sinh thái, đa
dạng sinh học, bảo vệ phát triển Khu dự trữ
sinh quyển Cần Giờ; nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường của cộng đồng, gắn với ứng phó
biến đổi khí hậu
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP
ĐỒNG BOT , BOT, BOT KẾT HỢP BT
Hình thức đầu tư: BOT, BOT kết hợp BT (ưu tiên BOT)
ST
T Tên dự án Mục tiêu dự án
Địa điểm
dự kiến
thực hiện
đầu tư
Tóm tắt các
thông số kĩ
thuật chủ yếu
của dự án
Tổng
mức đầu
tư dự
kiến (tỷ
đồng)
Địa
chỉ
liên
hệ
đăng
kí
1 2 3 4 5 6 7
I LĨNH VỰC GIAO THÔNG CẦU ĐƯỜNG VÀ CÁC NÚT GIAO THÔNG
1
Xây dựng đường
trên cao tuyến số
1 (dọc kênh
Nhiêu Lộc – Thị
Nghè, đoạn từ
Lăng Cha Cả đến
cầu thị Nghè)
Tạo them hành
lang dọc theo trục
Bắc Nam nhằm
giảm áp lực giao
thông khu vực
trung tâm, kết nối
sân bay Tân Sơn
Nhất với trung
tâm thành phố.
Quận 1, 3
Tân Bình,
Bình
Thạnh, Phú
Nhuận
Quy mô xây
dựng:
+ Chiều dài toàn
tuyến: 10,8 km
+ Chiều rộng
16,5 m.
13.230
Sở
giao
thông
vận
tải
2
Xây dựng đường
trên cao – tuyến
số 2 (từ điểm
giao cắt với
tuyến số 1, theo
đường Tô Hiền
Thành – Lữ Gia
Xây dựng trục
hướng tầm trên
cao theo hướng
từ khu vực trung
tâm đi ra theo
hướng Tây của
Thành phố
Quận 10, 11
huyện Bình
Chánh
Quy mô xây
dựng:
+ Dài: 10,2 km
+ Chiều rộng
16,5 m.
15. 843
Sở
giao
thông
vận
tải
– Bình Thời –
đường số 3 đến
đường vành đai
2)
3
Xây dựng đường
trên cao tuyến số
3 (từ tuyến số 3
tai Tô Hiến
Thành – Lê Hồng
Phong – Lí Thái
Tổ - Nguyễn Văn
Cừ, trục Bắc
Nam Nguyễn
Văn Linh)
Xây dựng trục
hướng tâm trên
cao kết nối khu
vực trung tâm đi
ra hướng Nam
thành phố
Quận 5,7,10
Quy mô xây
dựng:
+Dài 7,3 km
+ Rộng: 16,5 m
11.000
Sở
giao
thông
vận
tải
4
Xây dựng đường
lối từ nút giao
Bình Thái đến
ngã ba Linh
Đông ( đường
vành đai 2 thành
phố)
Hoàn thiện hệ
thống giao thông
khu vực
Quận 9 Thủ
Đức
Quy mô đầu tư:
+ Chiều dài
tuyến: 1988 m
+ Mặt cắt
ngang: 63m
582
Sở
giao
thông
vận
tải
5
Xây dựng đường
lối từ ngã ba
Linh Đông đến
nút giao Gò Dưa
( đường vành đai
2 thành phố)
Hoàn thiện hệ
thống giao thông
khu vực
Quận Thủ
Đức
Quy mô đầu tư:
+ Chiều dài
tuyến: 2700 m
+ Mặt cắt
ngang: 60 m
1.024
Sở
giao
thông
vận
tải
6
Mở rộng quốc lộ
22 ( Đường
xuyên Á)
Hoàn chỉnh các
đường trục hướng
tâm
Quận 12
huyện Hooc
Môn Củ
Chi
Chiều dài tuyến
20 km, lộ giới
từ 60 m đến
120m
12.850
Sở
giao
thông
vận
tải
7
Nâng cấp mở
rộng Tỉnh lộ (từ
đường Đông Bắc
Tân Chánh Hiệp
đến ngã ba Bầu)
quận 12
Hoàn thiện hệ
thống giao thông
khu vực, góp
phần phát triển
kinh tế xã hội khu
vực dọc trục
đường tỉnh lộ 15
Quận 12
Chiều dài tuyến:
1.919m,. Mặt
cắt ngang 35m
(bao gồm 6 làn
xe+ 3m dải
phân cách +2
vìa hè x 3,75m.
714
Sở
giao
thông
vận
tải
8
Sửa chữa nâng
cấp đường Trịnh
Thị Miếng (Tỉnh
lộ 15 mới), huyện
Hóc Môn
Hoàn thiện hệ
thống giao thông
khu vực, góp
phần phát triển
kinh tế xã hội khu
vực dọc trục
Huyện Hóc
Môn
Chiều dài tuyến
6km. Mặt cắt
ngang 35m (bao
gồm 06 làn xe +
3m dải phân
cách + 2 vỉa hè
512
Sở
giao
thông
vận
tải
đường tỉnh lộ 15 x 3,75)
9
Nâng cấp mở
rộng tỉnh lộ 15
trên địa bàn
huyện Củ Chi (từ
cầu Sáng đến cầu
Súc)
Hoàn thiện hệ
thống giao thông
khu vực, góp
phần phát triển
kinh tế xã hội khu
vực dọc trục
Huyện Củ
Chi
Chiều dài tuyến
35km. Mặt cắt
ngang 35m (bao
gồm 06 làn xe +
3m dải phân
cách + 2 vỉa hè
x 3,75)
6.000
Sở
giao
thông
vận
tải
10
Xây dựng đường
song hành với
đường Nguyễn
Văn Tạo
đường tỉnh lộ 15
Đáp ứng nhu cầu
phát triển giao
thông vận tải, đô
thị hóa khu vực
Khu đô thị công
nghiệp cảng Hiệp
Phước
Huyện Nhà
Bè
Quy mô đầu tư:
- Chiều dài
tuyến: 10,65 km
-Mặt cắt ngang:
6 làn xe, lộ giới
30m.
1.200
Sở
giao
thông
vận
tải
11
Nâng cấp mở
rộng trục đường
An Dương
Vương – Phan
Anh – Bình Long
– Hương Lộ 3
Tăng cường năng
lực giao thông
Quận 6, 8
Bình Tân
và Tân Phú
Quy mô đầu tư:
- Chiều dài
tuyến: 10,65 km
-Mặt cắt ngang:
6 làn xe, lộ giới
30m
10.000
Sở
giao
thông
vận
tải
12
Đường Bắc Nam
giai đoạn 2
( đoạn từ cầu
Ông Lãnh –
Nguyễn Văn
Linh)
Tăng cường năng
lực giao thông Quận 4, 7
Quy mô đầu tư:
- Chiều dài
tuyến: 3,73 km
-Mặt cắt ngang:
40m – 46m.
4.720
Sở
giao
thông
vận
tải
13 Nâng cấp mở
rộng tỉnh lộ 19
Tăng cường năng
lực giao thông
Huyện Củ
Chi
Quy mô đầu tư:
- Chiều dài
tuyến: 5,7 km
-Mặt cắt ngang:
40m
1.200
Sở
giao
thông
vận
tải
14
Nâng cấp mở
rộng tỉnh lộ 14
(đường Phan Văn
Hớn)
Tăng cường năng
lực giao thông
Huyện Hóc
Môn
Quy mô đầu tư:
- Chiều dài
tuyến: 7 km
-Mặt cắt ngang:
40m
656
Sở
giao
thông
vận
tải
15
Nút giao ngã 6
Công trường Dân
Chủ
Cải thiện tình
trạng ùn tắc giao
thông tại nút giao
Quận 3, 10
Quy mô đầu tư:
- Nút giao khác
mức
-Diện tích
chiếm dụng: 1,8
ha
426
Sở
giao
thông
vận
tải
16 Xây dựng cầu Hoàn thiện hệ Quận 2, 9 541m x 22m 1.025 Sở
Rạch Chiếc 2
trên đường vành
đai 2 thành phố
thống giao thông
trong khu vực
cầu BTCT giao
thông
vận
tải
17
Xây dựng đường
nối từ cầu Rạch
Chiếc 2 đến nút
giao thông Bình
Thái ( đường
vành đai 2 thành
phố)
Hoàn thiện hệ
thống giao thông
trong khu vực
Huyện Thủ
Đức 3.820m x 67m 1.195
Sở
giao
thông
vận
tải
18 Xây dựng đường
dọc kênh 5
Hoàn chỉnh hệ
thống hạ tầng kỹ
thuật chính trong
khu đô thị Tây
Bắc thành phố
Hồ Chí Minh
Huyện Củ
Chi 2.975m x 60m 587
Sở
giao
thông
vận
tải
19 Xây dựng đường
dọc kênh 7
Hoàn chỉnh hệ
thống hạ tầng kỹ
thuật chính trong
khu đô thị Tây
Bắc thành phố
Hồ Chí Minh
Huyện Củ
Chi
4.160m x (40 –
50) m 923
Sở
giao
thông
vận
tải
20 Xây dựng đường
dọc kênh 6
Hoàn chỉnh hệ
thống hạ tầng kỹ
thuật chính trong
khu đô thị Tây
Bắc thành phố
Hồ Chí Minh
Huyện Củ
Chi 4.200m x 50m 670
Ban
quản
lý đầu
tư
xây
dựng
khu
đô thi
Tây
Bắc
21
Xây dựng đường
nội bộ nối kênh 5
- kênh 7
Hoàn chỉnh hệ
thống hạ tầng kỹ
thuật chính trong
khu đô thị Tây
Bắc thành phố
Hồ Chí Minh
Huyện Củ
Chi 1.800m x 20m 188
Ban
quản
lý đầu
tư
xây
dựng
khu
đô thi
Tây
Bắc
22
Sửa chữa nâng
cấp đường Tam
Tân
Tạo cơ sở phát
triển khu đô thị
Tây Bắc thành
Huyện Củ
Chi 11.384m x 40m 4.472
Ban
quản
lý đầu
phố,nâng cao
hiệu quả mạng
lưới giao thông
thành phố, bảo
đảm hệ thống
giao thông an
toàn, thông suốt
tư
xây
dựng
khu
đô thi
Tây
Bắc
23
Xây dựng nút
giao thông tại
chân đường dẫn
vào cầu An Hạ
Tạo cơ sở phát
triển khu đô thị
Tây Bắc thành
phố,nâng cao
hiệu quả mạng
lưới giao thông
thành phố, bảo
đảm hệ thống
giao thông an
toàn, thông suốt
Huyện Củ
Chi
124m x 23m
cầu BTCT,
đường dẫn
254m x 23m
347
Ban
quản
lý đầu
tư
xây
dựng
khu
đô thi
Tây
Bắc
24 Xây dựng cầu đi
bộ Thủ Thiêm
Kết nối trung tâm
Thủ Thiêm và
trung tâm quận 1
Quận 1, 2 300m x 12m 860
Ban
quản
lý đầu
tư
xây
dựng
khu
đô thi
Tây
Bắc
25
Sửa chữa nâng
cấp đường Đặng
Thúc Vịnh ( Tỉnh
lộ 9)
Giải quyết lưu
thông củng cố và
phát triển hạ tầng
giao thông trên
địa bàn huyện
Hóc Môn
Huyện Hóc
Môn 5.200m x 40m 1813
Sở
giao
thông
vận
tải
26
Nâng cấp mở
rộng đường
Đường Công Khỉ
Giải quyết lưu
thông củng cố và
phát triển hạ tầng
giao thông địa
bàn tinh Hóc
Môn
Huyện Hóc
Môn 6.905m x 30m 551
Sở
giao
thông
vận
tải
II LĨNH VỰC THOÁT NƯỚC, CHỐNG NGẬP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
27
Đê bao bờ sông
tả sông Sài Gòn
( đoạn còn lại) từ
rạch Cầu Ngang
đến khu đô thị
Thủ Thiêm
-Công trình
chống nước tràn
do lũ, từ thượng
nguồn do triều
cường nhằm bảo
vệ dân cư và
Quận 2,
Thủ Đức
Tổng chiều dài
8.200m; các
cổng bọng dưới
đê kết hợp chính
trang đô thị và
bảo vệ môi
995
Trung
tâm
điều
hành
chống
ngập
công trình cơ sở
hạ tầng thuộc
phía bờ tả sông
Sài Gòn (đoạn
còn lại) từ rạch
Cầu Ngang đến
khu đô thị Thủ
Thiêm
trường, trong đó
tổng đoạn kè
xây mới là
4.200 m
nước
thành
phố
28
Tuyến đê bảo vệ
ven sông Sài Gòn
từ sông Vàm
Thuật đến sông
Kinh
-Chống ngập úng
vùng một của khu
vực TP. Hồ Chí
Minh do triều
cường, xả lũ
nước triều dâng
cao do bão và do
biến đổi khí hậu
toàn cầu.
- Kết hợp bảo vệ
chống xói lở bờ
với chỉnh trang
cảnh quan đô thị
dọc bờ sông Sài
Gòn. Nhà Bè
Quận 1,4,
7 , Bình
Thạnh và
Quận Nhà
Bè
Dài 60 m, cao
trình mặt đê
+3m, bề rộng
mặt đê theo quy
mô đường giao
thông
8376
Trung
tâm
điều
hành
chống
ngập
nước
thành
phố
29
Cống kiểm soát
thủy triều sông
Kinh
-Khống chế mực
nước và kiểm
soát môi trường
nước khu vực
phía trong đê bao,
để không cao hơn
mực nước cho
phép theo yêu
cầu tiêu cắt đỉnh
triều
- Không làm cản
trở đến giao
thông thủy liên
vùng
Huyện Nhà
Bè
3 khoang cống
rộng 40m x 3 =
120m
Cao trình
ngưỡng cổng
=5.5m
Cửa van phẳng
837
Trung
tâm
điều
hành
chống
ngập
nước
thành
phố
30 Cổng kiểm soát
triều Tân Thuận
-Khống chế mực
nước và kiểm
soát môi trường
nước khu vực
phía trong đê bao,
để không cao hơn
mực nước cho
phép theo yêu
cầu tiêu, Cắt đỉnh
Quận 4, 7
Rộng từ50m +
15m (âu thuyền)
= 65m,
Cao trình
ngưỡng cổng –
6,00 m
740
Trung
tâm
điều
hành
chống
ngập
nước
thành
phố
triều
-Không làm cản
trở lớn đến giao
thông thủy liên
vùng
31 Cổng kiểm soát
triều Bến Nghé
-Khống chế mực
nước và kiểm
soát môi trường
nước khu vực
phía trong đê bao,
để không cao hơn
mực nước cho
phép theo yêu
cầu tiêu, Cắt đỉnh
triều
-Không làm cản
trở lớn đến giao
thông thủy liên
vùng
Quận 1
Rộng từ 25m
đến 30m, cao
trình ngưỡng
cổng từ 500m,
đến 5,50 m. Cửa
van phẳng
400
Trung
tâm
điều
hành
chống
ngập
nước
thành
phố
32 Cổng kiểm soát
triều Phú Xuân
-Khống chế mực
nước và kiểm
soát môi trường
nước khu vực
phía trong đê bao,
để không cao hơn
mực nước cho
phép theo yêu
cầu tiêu, Cắt đỉnh
triều
-Không làm cản
trở lớn đến giao
thông thủy liên
vùng
Huyện Nhà
Bè
Tổng khẩu độ
thoát nước: 120
m
Cao trình
ngưỡng cống –
5,5m
822
Trung
tâm
điều
hành
chống
ngập
nước
thành
phố
33
Dự án tiêu thoát
nước và giải
quyết ô nhiễm
kênh Tham
Lương – Bến Cát
– rạch Nước Lên
(giai đoạn 2)
Dự án thành phần
6B. Hệ thống thu
gom nước mưa,
nước thải và trạm
bơm lưu vực
Tham Lương –
Xây dựng và
hoàn thiện hệ
thống thu gom
nước lưu vực
5.703 ha
Quận 12,
Gò Vấp,
Bình Thạnh
Hệ thống cống
cấp 1,2 và 3 5039
Trung
tâm
điều
hành
chống
ngập
nước
thành
phố
Bến Cát
34
Dự án tiêu thoát
nước và giải
quyết ô nhiễm
kênh Lương –
Bến Cát – rạch
Nước Lên (giai
đoạn 2)
Dự án Thành
phần 1: Xây
dựng kè bờ kênh
và hạ tầng kỹ
thuật hai bên
kênh Tham
Lương – Bến Cát
– rạch Nước Lên
Vệ sinh môi
trường nước lưu
vực kênh Tham
Lương – Bến Cát
– rạch Nước Lên
Quận 8, 12,
Gò Vấp,
Bình
Thạnh, Tân
Binh, Tân
Phú, Bình
Tân, Huyện
Hóc Môn,
Bình Chánh
-Làm kè hai bên
bờ kênh
L = 32 km
-Làm đường và
công viên dọc
kênh
8.826
Trung
tâm
điều
hành
chống
ngập
nước
thành
phố
35
Dự án tiêu thoát
nước và giải
quyết ô nhiễm
kênh Tham
Lương – Bến Cát
– rạch Nước Lên
(giai đoạn 2)
Dự án Thành
phần 2: Xây
dựng 01 cổng
điều tiết kết hợp
âu thuyền tại cửa
rạch Nước Lên
Giải quyết ô
nhiễm kênh
Tham Lương –
Bến Cát –rạch
Nước Lên
Huyện Bình
Chảnh
01 cổng + âu
thuyền 406
Trung
tâm
điều
hành
chống
ngập
nước
thành
phố
36
Dự án tiêu thoát
nước và giải
quyết ô nhiễm
kênh Tham
Lương – Bến Cát
– rạch Nước Lên
Dự án Thành
phần 5: Xây
dựng nhà máy xử
lý rác thải lưu
vực Tây Sài Gòn
Xử lý nước thải
lưu vực Tây Sài
Gòn
Quận Tân
Phú
150.000
/ngày đêm 1.650
Trung
tâm
điều
hành
chống
ngập
nước
thành
phố
37
Dự án tiêu thoát
nước và giải
quyết ô nhiễm
kênh Tham
Lương – Bến Cát
– rạch Nước
Xây dựng và
hoàn thiện hệ
thống thu gom
nước lưu vực
8.260 ha
Quận 12 Gò
Vấp Bình
Thạnh
Hệ thống cống
cấp 1,2 và 3 10.798
Trung
tâm
điều
hành
chống
ngập
Lên(giai đoạn 2)
Dự án Thành
phần 7: Xây
dựng hệ thống
thu gom nước
mưa, nước thải
và trạm bơm lưu
vực Tây Sài Gòn
nước
thành
phố
38
Vệ sinh môi
trường lưu vực
rạch cầu Sơn, cầu
Bông, rạch Lăng,
rạch Văn Thánh
Cải thiện môi
trường nạo vét
kênh rạch phục
vụ thoát nước
đảm bảo đồng bộ
với dự án Vệ sinh
môi trường thành
phố ( Lưu vực
Nghiêu Lộc – Thị
Nghệ ) đang thực
hiện
Quận Bình
Thạnh
Quy mô xây
dựng tổng chiều
dài là 12,5 km
4.400
Sở
Giao
thông
vận
tải
39
Xây dựng hệ
thống thu gom và
nhà máy xử lý
nước thải lưu vực
Tân Hóa – Lò
Cốm
Vệ sinh môi
trường nước lưu
vực Tân Hòa Lô
Gốm
Huyện Bình
Chảnh
Quy mô đầu tư:
+ Hệ thống thu
gom dài 15 km
+ Trạm bom
công suất
340.000
/ngày đêm.
+ Nhà máy xử
lý nước thải
công suất
300.000
/ngày đêm
4.840
Ban
quản
lý dự
án
nâng
cấp
đô thị
thành
phố
40
Xây dựng trạm
xử lý nước thải
Bắc Sài Gòn I
Thu gom, xử lý
toàn bộ nước thải
sinh hoạt trong
khu vực, cải thiện
chất lượng môi
trường lưu vực
Bắc Sài Gòn 1
Quận Thủ
Đức
Quy mô đầu tư
-Công suất:
139.000
/ngày đêm
- Tuyến cổng
thu gom nước
thải D1500:
15km
- 3 trạm bơm
5.544
Trung
tâm
điều
hành
chống
ngập
nước
thành
phố
III VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG KHỐI LƯỢNG LỚN
41
Xây dựng tuyến
xe điện mặt đất
số 02 (từ đường
Nguyễn Văn
Linh Quận 2)
Cung cấp dịch vụ
vận tải hành
khách công cộng
có năng lực
chuyên trở lớn,
Quận 2,7
Huyện Bình
Chánh
Quy mô xây
dựng:
+ Tổng chiều
dài 14 km
+ Hướng
7.700
Ban
quản
lý
đườn
g sắt
an toàn và giảm ô
nhiễm môi
trường
Nguyễn Văn
Linh – Quận 2
Tiêu chuẩn kỹ
thuật. Áp dụng
tiêu chuẩn thiết
kế xây dựng và
toa xe theo công
nghệ tiên tiến
thế giới
đô thị
42
Xây dựng tuyến
xe điện mặt đất
số 03 (ngã 6 Gò
Vấp – công viên
phần mềm Quang
Trung – ga Tân
Thời Hiệp)
Cung cấp dịch vụ
vận tải hành
khách công cộng
có năng lực
chuyên trở lớn,
an toàn và giảm ô
nhiễm môi
trường
Quận 12 Gò
Vấp
Quy mô xây
dựng:
+ Tổng chiều
dài 8,5 km
+ Xây dựng trên
cao Tiêu chuẩn
kỹ thuật. Áp
dụng tiêu chuẩn
thiết kế xây
dựng và toa xe
theo công nghệ
tiên tiến thế giới
4.400
Ban
Quản
lý
đườn
g sắt
đô thị
Chú thích: Từ danh mục 18 – 26 là danh mục các dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức BOT, BT
và BOT kết hợp BT (đợt 2) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định
số 5745/ QĐ – UBND, ngày 12/11/2012 của Uỷ Ban Nhân dân Thành Phố.
LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ ĐỊNH HƯỚNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP THIẾT BỊ & VÀ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ GMT VIỆT NAM
Trụ sở chính tại Hà Nội: GMT VIETNAM CORPORATION 6th FLOOR, INDOCHINA BUILDING, 241 XUAN THUY, CAU GIAY, HA NOI, VIET NAM
Hotline: +84.129.3683333
Tel: +84-4-62.63.50.68 - ext 686 | Fax: +84-4-62.63.50.69
Email: [email protected];
Website: http://www.gmtvietnam.com; http://www.tuvanduan.net.vn