Upload
le-duy
View
2.705
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
Bộ chuyển mạch quang
GVHD: Th.sNhóm sinh viên: Ngô Tùng Bách Lê Quang Duy Trần Huy HòaLớp: ĐT10 – K50
Mục lục
Tổng quan về chuyển mạch quang Bộ chuyển mạch quang Bộ chuyển mạch quang đơn Khối chuyển mạch quang lớn
Tổng quan về chuyển mạch quang
Khái niệm : Về nguyên lý, một chuyển mạch thực hiện chuyển lưu lượng từ một cổng lối vào hoặc kết nối lưu lượng trên một khối chuyển mạch tới một cổng lối ra.
Hệ thống chuyển mạch quang là một hệ thống chuyển mạch cho phép các tín hiệu bên trong các sợi cáp quang hay các mạch quang tích hợp được chuyển mạch có lựa chọn từ một mạch này tới một mạch khác.
Bộ chuyển mạch quang Phân loại:
Bộ chuyển mạch quang đơn ( Single Optical Switch) Là bộ chuyển mạch có ít đầu vào/ra VD: Bộ chuyển mạch on/off (1x1), bộ chuyển mạch
chuyển tiếp 1x2 hoặc 2x2.. Bộ chuyển mạch quang lớn (Multistage/Large
Optical Switch) Là bộ chuyển mạch có số lượng đầu vào/ra lớn, có thể từ
một vài đến hàng nghìn đầu vào/ra. VD: khối chuyển mạch 4x4 ( Crossbar) hay khối chuyển
mạch 1024x1024 (Clos)…
1. Bộ chuyển mạch quang đơn Phân loại theo chức năng:
On/off (1x1): cho phép tín hiệu quang truyền qua hay không.
Chuyển tiếp: 1x2
2x2 Nối thẳng (bypass/bar)
Nối chéo (cross/inserted)
1.1 Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động của các bộ chuyển mạch đơn thường dựa trên: điện quang, cơ quang và nhiệt quang CM on/off dùng SOA Bộ ghép ống dấn sóng chế tạo từ LiNbO3
CM dùng lăng kính chuyển động CM dùng gương hình cầu CM bằng cách di chuyển sợi quang CM dùng hiệu ứng FTIR CM quang – nhiệt sử dụng bộ giao thoa Mach – Zehnder
Chuyển mạch on/off dùng SOA (Semiconductor Optical Amplifier )
SOA chỉ khuếch đại ánh sáng khi nó được phân cực, và hấp thụ ánh sáng khi không được phân cực.
Đây là một chuyển mạch điện-quang
Bộ ghép ống dẫn sóng chế tạo từ LiNbO3
Tinh thể LiNbO3 tạo hiệu ứng thay đổi chiết suất theo các hướng khác nhau khi có tác dụng của điện trường ngoài.
Khi đó tỉ số ghép của bộ ghép ống dẫn sóng sẽ thay đổi theo điện áp đặt vào
Bộ ghép ống dẫn sóng chế tạo từ LiNbO3
Cấu hình chuyển mạch quang dùng bộ ghép định hướng ( theo nguyên lý ghép mode)
Bộ ghép ống dẫn sóng chế tạo từ LiNbO3
Cấu hình chuyển mạch quang dùng giao thoa kế Mach-Zehnder
Chuyển mạch dùng lăng kính chuyển động
Chuyển mạch dùng gương cầu
Chuyển mạch hiệu ứng FTIR (Frustration of Total Internal Reflection)
Chuyển mạch quang - nhiệt sử dụng bộ giao thoa Mach-Zehnder Bộ giao thoa MZ kết hợp với một bộ dịch pha gắn
trong mỗi nhánh giao thoa. Bằng hơi nóng, có thể điều khiển lượng số lượng bộ
dịch pha, tức là định hướng tín hiệu quang
Nguyên lý hoạt động Các tham số của bộ chuyển mạch
Tỉ số tắt mở (Extinction ratio): tỉ số giữa năng lượng ánh sáng ở trạng thái on và trạng thái off ( của chuyển mạch on/off) (~45-50 dB)
Suy hao xen (Insertion loss): đơn vị đo công suất suy hao do chuyển mạch gây ra (~ 0,5 dB)
Nhiễu xuyên âm (Crostalk)(~ 80dB) Thời gian chuyển mạch (Switching time):
CM kênh: ~ ms – s CM gói: ~ ps – ns CM đơn cơ – quang và quang – nhiệt: 2 – 20 ms CM đơn quang – điện : ~ ns
Dai bước sóng làm việc Nhiệt độ phòng
1.2 Ưng dụng của CM quang đơn
CM on/off: dùng làm các đầu phát và đầu thu cách ly trong thiết bị đo thử
CM 1x2: cho phép lựa chọn kênh và được dùng cho CM bao vệ.
CM 1xn: để kiểm tra và đo các linh kiện quang, kiểm tra từ xa hệ thống thông tin quang
CM 2x2: dùng để nối thẳng nút trong các mạng quang, thường được ứng dụng trong mạng FDDI (Fiber Distributed Data Interface ). Khi một trạm bị hư hỏng hay mất nguồn, bộ CM sẽ tự động thay đổi sang trạng thái nghẽn, đam bao luồng lưu lượng không bị anh hưởng
2. Khối chuyển mạch quang lớn
Cấu trúc Cossbar Cấu trúc Clos Cấu trúc Spanke Cấu trúc Benes Cấu trúc Spanke-Benes
Cấu trúc Crossbar
Dùng các phần tử CM 2x2 Cấu trúc Crossbar nxn cần có n2 phần tử CM 2x2 Quy tắc định tuyến kết nối: Để kết nối từ đầu vào i
đến đầu ra j, đường dẫn được chọn sẽ đi qua các phần tử CM trên hàng i, đến cột j, sau đó đi trên các phần tử CM ở cột j đến đầu ra j.
Luôn tồn tại điểm nối chéo.
Cấu trúc Crossbar Khối chuyển mạch Crossbar 4x4 dùng 16 phần
tử chuyển mạch 2x2
Cấu trúc Clos
Là một cấu trúc đa tầng, với số lượng đầu vào/ra n rất lớn.
Mỗi phần tử CM ở tầng trước sẽ kết nối với tất ca các phần tử CM ở tầng sau
Số phần tử CM tối thiểu là: Số lượng phần tử CM nhỏ hơn rất nhiều so
với cấu trúc crossbar (n2).
nn .4.24 2
3
Cấu trúc Clos
Khối CM 1024x1024 sử dụng kết nối các bộ chuyển mạch 32x64 và 32x32 trong cấu trúc Clos 3 tầng
Cấu trúc Spanke
Cấu trúc Spanke Khối CM nxn được tạo ra bằng cách kết nối n phần tử CM
1xn với n phần tử CM nx1. Một CM quang 1xn có thể được xây dựng bằng cách sử
dụng một phần tử CM duy nhất ( ứng dụng công nghệ MEMS – Microelectromechanical systems ), thay vì tổ hợp từ các phần từ 1x2 hay 2x2.
Chỉ cần 2n phần tử CM để tạo nên khối CM nxn. Mỗi kết nối chỉ đi qua 2 phần tử CM
Cấu trúc Spanke
Chuyển mạch nxn sử dụng các kết nối giữa 2n phần tử chuyển mạch 1xn trong cấu trúc Spanke.
Cấu trúc Benes
Là một trong những cấu trúc hiệu qua nhất về số lượng phần tử CM 2x2 để tạo nên khối CM lớn.
Cấu trúc CM nxn thì cần (n/2)(2log2n-1) phần tử CM 2x2 , nhỏ hơn rất nhiều so với cấu trúc Crossbar.
Số lượng điểm giao nhau của các ống dẫn sóng theo yêu cầu làm cho cấu trúc này khó chế tạo trong mạng quang tích hợp.
Cấu trúc Benes
Khối chuyển mạch 8x8 sử dụng các kết nối giữa 20 phần tử CM 2x2 trong cấu trúc Benes
Cấu trúc Spanke-Benes (cấu trúc planar n tầng)
Đây là cấu trúc ứng dụng công nghệ bán dẫn n tầng vì nó phai có n tầng ( cột ) để thực hiện một khối chuyển mạch nxn.
Cấu trúc này cần n(n-1)/2 phần tử CM 2x2 Không có điểm nối chéo
Cấu trúc Spanke-Benes
Khối chuyển mạch 8x8 dùng 28 phần tử CM 2x2 trong cấu trúc planar n tầng.
Khối chuyển mạch quang lớn
Các yêu tố quan tâm khi thiết kế khối chuyển mạch lớn Số lượng phần tử CM Tính đồng nhất của suy hao:
Bộ CM có thể tạo ra suy hao khác nhau cho từng kết nối khác nhau của đầu vào/ra
Khối CM càng lớn thì suy hao càng nhiều Đánh giá: xem xét số phần tử chuyển mạch min và max trên đường
dẫn quang với từng kết nối.
Số điểm nối chéo: các đường dẫn của 2 ống dẫn sóng cắt nhau ( tạo điểm nối chéo ), sẽ tạo ra suy hao công suất hay nhiễu xuyên âm.
Khối chuyển mạch quang lớn
Các đặc tính nghẽn CM “nghẽn”: có một số kết nối từ đầu vào đến đầu ra
không thực hiện được. CM “không nghẽn”: thực hiện được mọi kết nối khi đầu
vào/ra đang rỗi. CM không nghẽn theo nghĩa rộng (wide-sense nonblocking): thực
hiện mọi kết nối mà không cần phai định tuyến lại các kết nối đang tồn tại
CM không nghẽn theo nghĩa hẹp (strict-sense nonblocking): thực hiện mọi kết nối mà không cần quan tâm đến trạng thái của các kết nối trước đó trong khối CM
CM không nghẽn sắp xếp lại (rearrangeably non-blocking switch): yêu cầu việc định tuyến lại cho các kết nối để đam bao thuộc tính không nghẽn.
Khối chuyển mạch quang lớn
Bang so sánh giữa các cấu trúc chuyển mạch
Thank for listening!