35
QUẢN TRỊ KHO VÀ HÀNG LƯU KHO Thời lượng: 3 tín chỉ (30 giờ lý thuyết, 30 giờ bài tập + thảo luận, 90 giờ tự học) Phương pháp đánh giá học phần: Điểm học phần = 30%* điểm thành phần + 70% điểm thi kết thúc học phần Điểm thành phần = 50% điểm chuyên cần + 50% điểm bài tập, kiểm tra 8/30/2016 1 Giảng viên: Đinh Thị Thanh Bình, Bộ môn Quy hoạch & Quản lý Giao thông Vận tải, Trường đại học Giao thông Vận tải Tel. 0904395758 Email: [email protected] Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT WAREHOUSING & INVENTORY MANAGEMENT

Quan ly kho va hang ton kho ch1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Quan ly kho va hang ton kho ch1

QUẢN TRỊ KHO VÀ HÀNG LƯU KHO

Thời lượng: 3 tín chỉ (30 giờ lý thuyết, 30 giờ bài tập + thảo luận, 90 giờ tự học)

Phương pháp đánh giá học phần:

Điểm học phần = 30%* điểm thành phần + 70% điểm thi kết thúc học phần

Điểm thành phần = 50% điểm chuyên cần + 50% điểm bài tập, kiểm tra

8/30/2016 1

Giảng viên: Đinh Thị Thanh Bình, Bộ môn Quy hoạch & Quản lý Giao thông Vận tải, Trường đại học Giao thông Vận tải

Tel. 0904395758

Email: [email protected]

Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

WAREHOUSING & INVENTORY MANAGEMENT

Page 2: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Mục tiêu

8/30/2016 2Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Môn học cung cấp 2 nhóm kiến thức:

- Kiến thức quản lý kho hàng: tổng quan về kho

hàng; trang thiết bị kho; chỉ tiêu khai thác &

kinh doanh kho; nghiệp vụ kho cơ bản; tổ chức

quản lý kho hàng.

- Kiến thức về quản trị hàng tồn kho: tổng quan

về hàng tồn kho, chi phí, kiểm soát mức tồn

kho, công nghệ lưu trữ một số loại mặt hàng cơ

bản.

Page 3: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Chương 1: Tổng quan về kho hàng hóa

1.1. Vai trò và phân loại kho hàng

• Khái niệm, phân loại, Vai trò kho trong chuỗi cung ứng, chức năng kho hàng

1.2. Phân tích hoạt động kho hàng

• Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng

• Phân tích hoạt động kho hàng

1.3. Đơn vị hàng hóa (SKU)

• Sự hình thành nên SKU, bao bì, vấn đề môi trương của bao bì

Các chương của môn học

8/30/2016 3Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Page 4: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Chương 2: Trang thiết bị kho hàng hóa

Chương 3: Quy trình và bố trí mặt bằng kho hàng

Chương 4. Tác nghiệp kho hàng hóa

Chương 5. Quản lý kho hàng hóa

Chương 6. Tổng quan về hàng lưu kho

Chương 7. Quản trị dự trữ

8/30/2016 4Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Các chương của môn học

Page 5: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Quản lý kho

Benchmarking warehouse (Hưng + Linh Thứ bảy, ngày 10/9/2016)

WMS (warehouse management system) Mỹ Linh + Phương Linh + Q.Diễm

(17/9/2016)

Công nghệ/máy tính/phần mềm quản lý

Bar coding technology & ứng dụng trong quản lý kho Lý + Loan (24/9)

RFID technology & ứng dụng trong quản lý kho (Quý + Huyền 24/9)

Phần mềm quản lý kho (Hằng + Lan Anh 1/10)

Case Study

Mô hình quản trị hàng tồn kho

Mô hình quản trị hàng tồn kho và liên hệ thực tế công tác quản trị hàng tồn

kho tại một doanh nghiệp cụ thể

Thảo luận

8/30/2016 5Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Page 6: Quan ly kho va hang ton kho ch1

1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa

8/30/2016 6Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Các khái niệm:

Terminal: Là hệ thống công trình XD, nhân công, các thiết bị công nghệ hiện đại

cho phép thực hiện các tác nghiệp logistic liên quan đến tiếp nhận, xếp dỡ, lưu

trữ, phân loại, xử lý hàng hóa, các dịch vụ thương mại – thông tin cho người

nhận hàng, người vận chuyển và các bên khác tham gia hoạt động vận tải đơn,

đa, liên phương thức.

Sân hàng: là một phần của ga hàng hóa, có chức năng thực hiện các tác nghiệp

hàng hóa: nhận hàng từ người gửi, xếp lên xe, dỡ hàng, giao hàng cho người

nhận và bảo quản.

Chương 1. Tổng quan về kho hàng hóa

Page 7: Quan ly kho va hang ton kho ch1

1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa

8/30/2016 7Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Chương 1. Tổng quan về kho hàng hóa

Khái niệm:

Kho là tổ hợp các tòa nhà SX, công trình kỹ thuật; máy móc nâng hạ, các thiết bị

đặc thù của công nghệ tự động hóa & CNTT điều tiết và kiểm soát công việc, với

mục đích thực hiện việc tiếp nhận, phân bố và lưu trữ hàng hóa, chuẩn bị hàng

hóa cho nhu cầu sản xuất và cung ứng liên tục hàng hóa đến người tiêu thụ.

Cấu trúc hệ thống vận tải – hàng hóa

Hệ thống vận tải –hàng hóa

Tổ hợpkho

Kho

Máy xếp dỡ

Dòng Dòng

vào ra

Page 8: Quan ly kho va hang ton kho ch1

1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa

8/30/2016 8Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Sơ đồ nguyên tắc chuỗi kho trên đường dịch chuyển dòng vật tư trong chuỗicung ứng:

Kh

o n

guyê

nvậ

tliệ

u

PH

ÂN

ỞN

G

Kh

o h

àng

ath

ành

ph

ẩm

Kho DN bán buôn

trunggian

Kh

o n

guyê

nvậ

tliệ

u

PH

ÂN

ỞN

G

Kh

o h

àng

ath

ành

ph

ẩm Kho đầu racơ sởbán

buôn

Kho cơ

sởTMbán

buôn

Hệthốngcửa

hàng

Sản xuất Sản xuất

Page 9: Quan ly kho va hang ton kho ch1

1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa

8/30/2016 9Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Phân loại kho: 1. Theo vị trí trong chuỗi cung ứng

Kho trong đoạn dịch chuyểnvật tư mang tính SX-công nghệ

Kho trong đoạn dịch chuyểnhàng hóa tiêu dùng

Kh

o n

guyê

nvậ

tliệ

uth

ô

Kh

o t

run

ggi

antr

on

gth

ịtrư

ờn

gn

guyê

nvậ

tliệ

u

Kh

o s

ảnp

hẩm

của

DN

sản

xuất

Kh

o c

ủa

DN

bán

bu

ôn

, bố

trít

ạin

ơi

SX Kh

o c

ủa

DN

bán

bu

ôn

, bố

trít

ạin

ơi

tiêu

thụ

Page 10: Quan ly kho va hang ton kho ch1

1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa

8/30/2016 10Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Phân loại kho: 2. Theo lĩnh vực logistics:- Kho logistics cung ứng- Kho logistics sản xuất- Kho logistics phân phối

3. Theo mức độ hiện đại của mặt bằng kho (của Knight Frank):- Kho hạng A+- Kho hạng A- Kho hạng B- Kho hạng C- Kho hạng D

Hạng A+ Hạng A

Không gian cột 12 12

Khoảnh cách giữa các nhịp 24 18

Chất liệu sàn SSiêu phẳng với lớp phủchống bụi

Lát gạch với lớp phủchống bụi

Tải trọng sàn 7 tấn/m2 5 tấn/m2

Số cổng 1 / 800 m2 1 / 1000 m2

Nhiệt độ -35 và +14 độ C -4. Theo công đoạn logistics:- Kho DN SX- Kho DN thương mại bán lẻ- Kho DN trung mại trung gian trung gian- Kho của các trung gian trong chuỗi cung ứng

Page 11: Quan ly kho va hang ton kho ch1

1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa

8/30/2016 11Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Phân loại kho: 5. Theo ý nghĩa chức năng:- Kho dự trữ (lâu dài)- Kho trung chuyển- Kho phân phối- Kho lưu trữ theo mùa- Kho hải quan

6. Theo quy mô phục vụ- Kho trung tâm- Kho vùng- Kho địa phương

7. Theo liên kết GT:- Kho có cầu cảng- Kho có đường sắt nhánh- Kho có đường bộ nhánh- Tổ hợp

8. Theo hình thức sở hữu:- Kho chủ sở hữu- Kho đi thuê- Kho thương mại (cho thuê)- Kho quốc gia/ địa phương

9. Theo mức độ chuyên môn hóa:- Kho chuyên dụng- Kho tổng hợp- Kho hỗn hợp

10. Theo cấu trúc công trình XD:- Kho mái che- Kho hở- Kho nửa kín- Kho đặc biệt (VD: boong-ke)

Page 12: Quan ly kho va hang ton kho ch1

1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa

8/30/2016 12Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Phân loại kho: 11. Theo diện tích sàn:- Dưới 20 m2- …- Từ 5000 m2 (VD: kho tại

các terminal)

12. Theo tầng cao- Kho 1 tầng thấp (cao < 6m)- Kho 1 tầng cao- Kho có kệ cao > 10m- Kho nhiều tầng

13. Theo chế độ nhiệt độ bảo quản:- Không sưởi ấm/ có sưởi ấm- Kho lạnh- Kho có chế độ nhiệt độ cố định

14. Theo hình thức xếp hàng lưu kho:- Kho đổ đống- Kho có kệ hàng- Kho hỗn hợp

14. Theo mức độ cơ giới hóa:- Không cơ giới hóa- Kho cơ giới hóa- Kho bán tự động- Kho tự động hóa

Page 13: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Vai trò kho

hàng trong

chuỗi cung

ứng

8/30/2016 13Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa

Nguồn vật liệu ban đầu để SX hàng k

Kho

Kho vật liệu

Phân xưởng k

Kho thành phẩm

Kho DN thương mại trung

gian m

Kho vật liệu

Phân xưởng n

Kho thành phẩm

Kho Trung tâm phân phối

cấp vùng

Kho cửa hàng

Kho vật liệu

Phân xưởng m

Kho thành phẩm

Kho DN thương mại trung

gian n

Kho doanh nghiệp bán

buôn

Kho cửa hàng

Người tiêu dùng cuỗi cùng

Page 14: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Chức năng

kho hàng

trong chuỗi

cung ứng

8/30/2016 14Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa

- Tạo nên dòng vật tư- Lưu trữ tạm thời- Đảm bảo các dịch vụ

logistics trong hệ thốngphục vụ

Page 15: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Nhóm chỉ tiêu khối lượng công việc và tốc độ quay vòng

8/30/2016 15Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

1.2. Phân tích hoạt động kho hàng

- (1) Khối lượng hàng hóa lưu chuyển (hàng nhập + hàng xuất), tấn hoặc$/đơn vị thời gian.

- (2) Dòng hàng hóa = đặc trưng cho quá trình dịch chuyển vật tư tại các khuchức năng kho, tấn/ đơn vị thời gian.

- (3) Lượng xử lý hàng hóa (chuyển tải) trên đường di chuyển theo các khuvực kho = tổng khối lượng hàng hóa xếp, dỡ, lưu kho, chọn lựa, xuất.

- (4) Hệ số xử lý hàng hóa = số lượt xếp – dỡ hàng hóa bình quân trong quátrình dịch chuyển = Q xử lý (3)/Q lưu chuyển (1).

- (5) Hệ số không đồng đều hàng vào-ra kho = Q ra-vào max/Q ra-vào TB- (6) Khối lượng hàng hóa lưu chuyển / 1 m2 kho- (7) Hệ số quay vòng hàng hóa trong kho = KLHH lưu chuyển 1 năm (1) /

lượng tồn kho bình quân trong năm (q) = q1/2+q2+…+qn—1+qn/2.- (8) Số ngày 1 vòng quay N = (q).T/Q lưu chuyển 1 năm (1)-

Page 16: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Nhóm chỉ tiêu sử dụng công suất kho

8/30/2016 16Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng

- (1) Sức chứa của kho, tấn, m3 hoặc toa xe, container…- (2) Hệ số sử dụng diện tích kho α = S hữu ích / S tổng, <1.- (3) Hệ số sử dụng thể tích kho.- (4) Hệ số chất tải bình quân / đơn vị diện tích kho, tấn/m2 = Số ;ượng

hàng hóa bảo quản trong kho / S kho.- (5) Hệ số chất xếp hàng hóa / 1 m2 diện tích hữu ích = Q lưu chuyển hàng

hóa 1 năm (1) / S hữu ích.

1.2. Phân tích hoạt động kho hàng

Page 17: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Nhóm hệ số sử dụng máy móc thiết bị

8/30/2016 17Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

- (1) Hệ số sử dụng công suất thiết bịnâng hạ, xếp dỡ, vận chuyển trongkho: K1 = Khối lượng hàng hóa nânghạ trong kỳ / Công suất thiết bị trongkỳ.

- (2) Hệ số sử dụng thời gian thiết bị: K2 = Thời gian thực tế làm việc trong kỳ / Quỹ thời gian làm việc theo chế độ.

1.2. Phân tích hoạt động kho hàng

Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho

hàng

Page 18: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Nhóm chỉ tiêu năng suất lao động

8/30/2016 18Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

- (1) Số lượng hàng hóa xử lý / 1 côngnhân / 1 ca làm việc = Tổng số hàng hóaxử lý trong kyf / tổng người * ca trongkỳ

- (2) Năng suất lao động của 1 công nhân(trường hợp kho xếp dỡ thủ công).

- (3) Mức độ cơ giới hóa = Khối lượngxếp dỡ bằng cơ giới / tổng tấn hàng lưuchuyển.

1.2. Phân tích hoạt động kho hàng

Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác

kho hàng

Page 19: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Nhóm chỉ tiêu chất lượng phục vụ

8/30/2016 19Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

- (1) Hệ số toàn vẹn hàng hóa:+ Mức cho phép (trong giới hạn hao hụt tự nhiên). Hao hụt tự nhiên = (Q xuất trong kỳ + Q tồn)*t bảo quản * % hao hụt cho phép {T}/T, T –số ngày bảo quản trong quy định % hao hụt cho phép.+ Múc không cho phép (lập biên bản)

- (2) Hệ số cung cấp hàng không ngừng nghỉ K = Tổng số đơn hàng hoànthành đúng hạn theo đơn đặt hàng / Tổng số đơn hàng

- (3) Hệ số chất lượng phục vụ tổng hợp K = bình quân gia quyền các chỉ tiêuchất lượng phục vụ thứ i.

1.2. Phân tích hoạt động kho hàng

Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng

Page 20: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Nhóm chỉ tiêu Hiệu quả công việc

8/30/2016 20Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

- (1) Suất đầu tư = Tổng vốn đầu tư / Q lưu chuyển qua kho- (2) Suất tài sản / 1 nhân công = TSCĐ + vốn lưu động / số công nhân.- (3) Giá thành 1 tấn hàng hóa lưu chuyển qua kho.

1.2. Phân tích hoạt động kho hàng

Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng

Page 21: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Phân tích tầm quan trọng của hàng dự trữ trong kho

8/30/2016 21Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

VD: Công ty phân nhóm hàng lưu kho thành 9 nhóm + 1 nhóm cho hàng mới.- Nhóm 1-5 cần xác định lượng hàng hóa trong kho đủ trong bao lâu;- Nhóm 6-9 xác định thời gian kể tuwd ngày bán cuối cùng.

Thời gian tích lũy dự trữ và giai đoạn đảm bảo đủ hàng được tính theo tháng = Lượng hiện có / lượng xuất bình quân trong 13 tháng gần nhất

VD: Còn lại trong kho = 200 tấnXuất kho trong năm vừa qua = 650 tấn=> Thời gian tích lũy dự trữ = 200 / (600/13) = 4 tháng

1.2. Phân tích hoạt động kho hàng

Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng

Page 22: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Phân tích tầm quan trọng của hàng dự trữ trong kho

8/30/2016 22Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Nhóm

012345A5B5C5D5E5F

Thời gian tích lũy dự trữ, tháng

Hàng mới0-33,01-66,01-99,01-1212,01-1818,01-2424,01-3636,01-48>48Hàng không có nhu cầu từ7-12 tháng

Nhóm

6789

Thời gian tính từ lần xuấtkho gần nhất, tháng

12 – 23,9924 – 35,9936 – 47,99>48

1.2. Phân tích hoạt động kho hàng

Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng

Page 23: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Phân tích mức độ phục vụ khách hàng

8/30/2016 23Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

A – Các trường hợp hàng có trong kho vào thời điểm khách yêu cầu; và đãđược xuất đủ (VD 100 trường hợpB – Các trường hợp hàng có trong kho nhưng số lượng < yêu cầu / hoặc khôngcó tại thời điểm yêu cầu; và chỉ được xuất 1 phần hoặc không xuất (VD 20 trường hợp).C – Hàng không có tại thời điểm yêu cầu vì kho không lập kế hoạch nhập loạinày; không xuất do thiếu chủng loại hàng hóa (VD 5 trường hợp).

Mức phục vụ chung:A/(A+B) = 100/(100+20) = 83,3%Mức phục vụ chủng loại hàng:(A+B-C)/(A+B) = (100+20-5)/(100+20) = 95,8%Mức phục vụ theo số lượng hàng hóa cần thiết trong kho:A/(A+B-C) = 100/(100+20-5) = 86,9%

1.2. Phân tích hoạt động kho hàng

Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng

Page 24: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Phân tích dòng hàng hóa trong kho

8/30/2016 24Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Mục đích:- Hoan thiện hoạt động logistics kho- Đánh giá khả năng tăng số vòng quay kho- Tối ưu hóa công việc của công nhân

Case Study:Một DN phân phối phụ tùng ô tô có 120 nhà cung ứng và phục vụ 14 cửa hàng.Ghi chép hàng hóa ra vào kho của DN như sau: (bảng excel)

1.2. Phân tích hoạt động kho hàng

Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng

Page 25: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Xác định giá trị hàng tồn kho

8/30/2016 25Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

FIFO - First in First out: hàngcó vòng đời ngắn, có hạndùng nhất định.Giá trị hàng tồn kho tínhtheo giá loạt hàng đến sớmnhất

LIFO – Last in First out:Tính theo giá loạt hàng đến muộn nhất.

Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng

Phương pháp bình quân gia quyền:Giá trị hàng hóa tồn kho = Tổng giá trị vật tư tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trongtháng / Lượng tồn đầu ký + lượng nhập trong tháng

Sau mỗi lần nhập lại tình lại giá trị thực của hàng tồn kho.1. Tính theo giá trị TB sau mỗi lần nhập: Giá trị thực tế sau mỗi lần nhập / Q thực tế saunhập2. Tính theo giá trị TB cuối kỳ trước để tính giá xuất: Giá trị thực tế tồn kho cuối kỹ trước/ Q thực tế tồn kho cuối kỳ trước.

Page 26: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Các chỉ tiêu kiểm soát

8/30/2016 26Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng

1. Theo đảm bảo tiêu thụ:Xu thế thay đổi mức đáp ứng nhu cầu –biến động hàng tháng so với năm trướcXu thế thay đổi đơn hàng chuyển bằng máybayXu thế biến động lượng dự trữXu thế biến động lượng hàng không bánđượcXu thế biến động tỷ lệ lãi/ lỗ từng khoXu thế thay đổi lượng xuất hàng / 1 kháchhàngXu thế thay đổi lượng hàng xuất theo giá cảXu thế thay đổi doanh thu và lợi nhuận

2. Theo mức độ đáp ứng nhu cầu:

Mức độ đáp ứng nhu câu = Số đơn hàng hoàn thành

-------------------------------------Tổng số đơn hàng

A – số đơn hàng trong kỳB – Số đơn hàng bị nhầmC – Số đơn hàng không hoàn thành

Mức độ đáp ứng nhu cầu =A-B-C

----------A-B

Page 27: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Các chỉ tiêu kiểm soát

27Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng

STT đơn

hàng

Số lượng

đặt

Số lượng

hàng

đưa cho

khách

Số lượng

thiếu

1 1 1 0

2 10 5 5

3 50 40 10

4 5 5 0

5 1 1

6 1 1

7 1 1

8 7 7 0

9 9 9 0

10 5 5 0

SUM 90 72 18

Mức độ đáp ứng nhu cầu = (10-5)/10 = 50%

Trong 1 tháng:- Có 1114 trường hợp đặt và đưa hàng

đến kho đúng yêu cầu- Có 1161 – đúng yêu cầu khi giao cho

khách- Có 5 trường hợp hàng đặt nhà cung

cấp nhưng nhận bị muộn- Có 330 trường hợp khách đặt nhưng bị

giao muộn cho khách

Mức độ đáp ứng nhu cầu =(1114+1161)/(1114+1161+5+330)

= 87,16%

Page 28: Quan ly kho va hang ton kho ch1

8/30/2016 28Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Chương 1. Tổng quan về kho hàng hóa

Module cơ sở

Nhà máy

Đơn vị bán buôn

Các điểm tiêu thụ lớn

CH bán lẻ

Sơ đồ nguyên tắc sử dụng mô dun cơ bản trong các quá trình logistics

Đầu chuỗi cung ứng (Upstream): giaonhận theo pallet – quản lý theo đơn vịhàng hóa lớn.Cuối chuỗi cung ứng (Downstream): lôhàng được dỡ lẻ để bán – quản lý theođơn vị hàng hóa cơ sở và nhỏ hơn.

Up

stre

anD

ow

nst

rean

1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit

Đơn vị hàng hóa:

Module tiêu chuẩn trong chuỗi

logistics

- Đơn vị hàng hóa cơ sở

(thùng, hộp…)

- Đơn vị hàng hóa lớn (pallet

– đơn vị hàng hóa trong vận

chuyển và giao nhận.

Page 29: Quan ly kho va hang ton kho ch1

8/30/2016 29Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit

Hàng hóa được giao nhận theo đơn vịnhỏ lẻ dần khi dịch chuyển xuôi về cuốichuỗi cung ứng.

Từ nhà máy chuyển đến DN bán buôn: quản lý theo đơn vị hàng hóa lớn (pallet load).

Tứ DN bán buôn đến cửa hàng bán lẻ: quản lý theo đơn vị hàng hóa cơ sở(shipping carton)

Cửa hàng bán lẻ đến người tiêu dùng: quản lý theo đơn vị giao nhận nhỏ nhất. VD: 1 hộp đinh ghim (unit pack).

Người tiêu dùng: sử dụng sản phẩm cuốicùng. VD: 1 cái ghim (individual piece)

Page 30: Quan ly kho va hang ton kho ch1

8/30/2016 30Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit

Phân loại đơn bị hàng hóa trong kho:

Đơn vị hàng hóa lưu trữ - Storage Units: là đơn vị hàng hóa đối tượng lưu kho (pallet, vàgồm cả Supply Units).

Đơn vị hàng hóa cung ứng - Supply Units: là đơn vị hàng hóa sử dụng trong tìm hàng(thùng, kiện…).

Đơn vị hàng hóa tìm chọn – Retrieval Units: là đơn vị của một chủng loại hàng nhất địnhdo nhân viên nhặt hàng tìm kiếm trong trường hợp cần nhặt hàng lẻ (gói… ).

Đơn vị nhặt hàng – Picking Units: Bao gồm tập hợp một sô chủng loại hàng nhất địnhhoặc gói hàng mà nhân viên nhặt hàng có thể tìm cho một lần nhặt.

Đơn vị hàng hóa gom – Collective Units: là một lô hàng rời gồm nhiều chủng loại hàngđược nhân viên nhặt hàng gom về theo danh sách nhặt hàng.

Đơn vị hàng hóa chuyển đi – Shipping Units: là một số lượng chủng loại hàng hóa đượctập hợp theo đặt hàng của khách hàng. Một đơn vị hàng hóa chuyển đi thường đượcđóng gói theo pallet hoặc thùng hàng (skeleton box).

Page 31: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Xác định kích cỡ tối ưu của đơn vị hàng hóa

8/30/2016 31Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit

Khối lượng đơn vị hàng hóa, tấn

Chi phí Tổng chi phí xử lý đơn vị HH trong qua trình vận chuyển so với khối lượng HH

f1 - Tương quan giữa chi phí hìnhthành lại các đơn vị HH trong qua trình vận chuyển so với khối lượng HH

Tương quan giữa tổng chi phóxử lý đơn vị HH trong qua trìnhvận chuyển so với khối lượngHH

Tương

HH

f2 - Tương quan giữa chi phí xếp dỡ, vận tải các đơn vị HH trong qua trìnhvận chuyển so với khối lượng HH

Page 32: Quan ly kho va hang ton kho ch1

Tăng cường độ ổn định của đơn vị hàng hóa lớn – Paket hóa

8/30/2016 32Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit

Paket hóa đơn vị hàng hóa là sự cố

định một đơn vị hàng hóa trên một

pallet bằng cách chằng buộc và quấn

bằng băng nhiệt.

- Bảo quản tốt sản phẩm trong quá trình

dịch chuyển

- Tăng hiệu quả công tác xếp dỡ và kho bãi

nhờ tự động hóa và cơ giới hóa toàn bộ

- Tối đa hóa sử dụng trọng tải và sức chứa

của các phương tiện VT khác nhau

- Cho phép chuyển tải hàng hóa không cần

sắp xếp lại.

- Đảm bảo an toàn khi thực hiện xếp dỡ và

tác nghiệp kho bãi

Page 33: Quan ly kho va hang ton kho ch1

SKU – Đơn vị hàng lưu kho: là đơn vị quy ước nhằm phân loại mặt hàng

lưu kho giống nhau về hình dạng, chức năng… dựa trên một chuỗi các kí tự

gồm số và/hoặc chữ - được gọi là MÃ HÀNG HÓA.

8/30/2016 33Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit

VD: Mã SKU đinh sắtSKU thường dùng trong giao dịch

giữa phòng quản lý tồn kho với bộ

phận bán hàng và phòng khác.

Giúp khách hàng phân biệt 2 sản

phẩm giống nhau bề ngoài nhưng mã

SKU khác nhau.

SKU được tối ưu hóa cho việc kiểm soát kho hàng nội bộ, Mỗi DN quy định SKU khác nhau.

UPC được tiêu chuẩn hóa để mọi người có thể đọc được theo quy định có sẵn. UPC là duy

nhất - giúp nhận diện được nhà phân phối trên bao bì SP gắn mã vạch.

SKU ≠ UPC (Universal Product Code)

– dùng trong hệ thống mã vạch:

Page 34: Quan ly kho va hang ton kho ch1

8/30/2016 34Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit

Cách mã hóa (đặt tên) cho SKU:

1.Tên nhà sản xuất (hay tên thương hiệu)

2.Mô tả sản phẩm:Mô tả ngắn về chất liệu (cotton, khaki, lụa, gấm…); hình dáng

(dài, ngắn…)

3.Ngày mua hàng:Gồm các số ngày, tháng, năm (chỉ nên dùng 2 số cuối)

4.Kho lưu trữ:Nếu bạn có nhiều kho hàng, bạn có thể có ký hiệu riêng cho từng

kho theo khu vực Hà Nội, Hồ Chí Minh… hay theo quận, huyện.

5.Kích cỡ sản phẩm

6.Màu sắc sản phẩm

7.Tình trạng sản phẩm:Còn mới hay đã qua sử dụng

Page 35: Quan ly kho va hang ton kho ch1

1. Phân biệt terminal, kho, sân hàng

2. Phân loại kho

3. Vai trò, chức năng kho trong chuỗi cung ứng

4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật công tác kho? Chỉ tiêu nào là quan trọng trong phân tích hoạt

động kho nhằm tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kho hàng?

5. Ưu điểm của việc sử dụng “đơn vị hàng hóa tiêu chuẩn” trong chuỗi logistics? Có

nhược điểm hay không?

6. Bằng cách nào sử dụng hợp lý thể tích kho hàng bằng cách ứng dụng bao kiện phù

hợp?

7. Bao kiện hàng hóa cần đáp ứng yêu cầu gì dưới quan điểm logistics?

8. Làm thế nào giảm được chi phí bao kiện trong chuỗi logistics?

9. Phân biệt đơn vị hàng hóa và SKU?

Câu hỏi Chương 1

8/30/2016 35Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT