37
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM NHẬN DẠNG VÀ CHẤM ĐIỂM PHIẾU THI TRẮC NGHIỆM

Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM

NHẬN DẠNG VÀ CHẤM ĐIỂM PHIẾU THI TRẮC NGHIỆM

Page 2: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

MỤC LỤCI.........................................................................................................CHUẨN BỊ BÀI QUÉT- 3 -

1. Tạo thư mục chứa ảnh quét...................................................................................- 3 -

II. CHẤM BÀI...............................................................................................................- 3 -

1. Chọn mẫu phiếu.....................................................................................................- 3 -

2. Nhập đáp án...........................................................................................................- 4 -

3. Chấm thi................................................................................................................- 7 -

4. Kết quả chấm thi..................................................................................................- 10 -

III. Các chức năng tiện ích khác....................................................................................- 17 -

1. Các chức năng phụ trong phần quản lý đáp án....................................................- 17 -

2. Các tiện ích khác.................................................................................................- 19 -

IV. Quản lý danh sách học sinh.................................................................................- 19 -

V. Quản lý bảng điểm..................................................................................................- 22 -

VI. Hướng dẫn chấm thi tốt nghiệp và tuyển sinh.....................................................- 23 -

1. Quy trình chấm bài theo hướng dẫn của bộ.........................................................- 23 -

2. Các văn bản cần báo cáo.....................................................................................- 24 -

3. Cách sử dửng phần mềm VTS.............................................................................- 24 -

VII. Phụ mục các mẫu biểu.........................................................................................- 27 -

1. Mẫu phiếu............................................................................................................- 27 -

2. Các biểu mẫu in...................................................................................................- 30 -

2

Page 3: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

I. CHUẨN BỊ BÀI QUÉT

1. Tạo thư mục chứa ảnh quétTrước khi quét bài thành file ảnh lưu trong máy tính, cần tạo các thư mục chứa các ảnh quét.

2. Cài đặt chế độ quét bài

Cấu hình máy quét được đặt như sau:

+ Kích thước file: A4 (210mm x 297mm)

+ Chế độ quét: Black and White, hoặc Gray hoặc Màu

+ Độ phân giải (resolution): 100dpi

II. CHẤM BÀI

1. Chọn mẫu phiếuVào menu Hệ thống\Cài đặt mẫu phiếu

- Chọn loại phiếu phù hợp với phiếu trắc nghiệm

- Bấm nút để chọn ảnh mẫu

- Điều chỉnh các thông số nhận dạng của phiếu

3

Page 4: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

- Bấm nút để ghi nhận dạng lại phiếu theo thông số đã được điều chỉnh

- Bấm nút để nghi lại các thông số đã được điều chỉnh. Phiếu đang chọn sẽ được mặc định khi phần mềm chấm thi.

2. Nhập đáp án

chọn nút , máy sẽ đưa ra 4 cách:

Cách 1: Nhập đáp án trực tiếp qua giao diện:

Bước 1: Chọn nút

Bước 2: Bấm nút .

Chương trình hiển thị khung thoại:

Chọn Yes

Bước 3: Nhập tên kỳ thi

Bước 4: Chọn loại phiếu sử dụng trong kỳ thi

4

Page 5: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Bước 5: Nhập số câu được sử dụng trong phiếu

Bước 6: Nhập mã đề thi.

Bước 7: Nhập đáp án.

Bước 8: Bấm nút .(Chương trình sẽ hiển thị màn hình thông báo có lỗi nếu có lỗi xảy ra, ngược lại sẽ thông báo đáp án đã được nhập).

Để nhập thêm đáp án mới bấm nút đáp án mới . Rồi quay lại bước 6;

Cách 2: Nhập đáp án qua ảnh quét.

Bước 1: Chọn nút

Bước 2: Bấm nút

Chương trình hiển thị khung thoại:

Chọn Yes

5

Page 6: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Bước 3: Nhập tên kỳ thi

Bước 4: Chọn loại phiếu sử dụng trong kỳ thi

Bước 5: Nhập số câu được sử dụng trong phiếu

Bước 6: Bấm nút

Chương trình sẽ hiển thị:

Sau khi tìm đến đúng thư mục chứa lô ảnh quét, bấm nút Chọn để mở:

Bước 7: Bấm nút

Chương trình sẽ hiển thị

Trong quá trình nhận dạng đáp án, các lỗi sẽ hiểm thị ra màn hình.

6

Page 7: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Sau khi quá trình nhận dạng được 100% thì bấm nút Đóng để đóng cửa sổ.

Cách 3: Nhập đáp án qua tệp text.

Các bước giống hệt như nhập đáp án qua ảnh quét. Chỉ có khác là đáp án được chứa trong các tệp có đuôi dạng 001 hoặc abc. (Xem chi tiết ở phần phụ lục)

Cách 4: Lấy đáp án có sẵn.

Bước 1: Chọn nút

Bước 2: Chọn kỳ thi có sẵn.

Bước 3: Bấm nút . Chương trình sẽ thông báo bộ đáp án đã được lấy.

Các chức năng khác trong phần quản lý đáp án sẽ được trình bày ở mục 6.

3. Chấm thi

chọn nút máy sẽ đưa ra 2 cách:

Cách 1: Chấm qua ảnh quét.

7

Page 8: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Bước 1: Chọn nút .

Bước 2: Bấm nút .

Chương trình sẽ hiển thị:

Sau khi tìm đến đúng thư mục chứa tập ảnh quét, bấm nút để mở

Bước 3: Bấm nút .

8

Page 9: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Chương trình sẽ hiển thị:

Nhập mã lần chấm và bấm nút nếu muốn tiếp tục. Ngược lại bấm nút

.

Nếu đồng ý thì xuất hiển cửa sô theo dõi quá trình chấm:

Bấm nút khi chương trình thực hiện 100%. (Trong trường họp không được 100% thì kết quả sẽ không được ghi lại).

Cách 2: Chấm trực tiếp qua giao diện

9

Page 10: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Bước 1: Chọn nút

Bước 2: Nhập số báo danh

Bước 3: Nhập mã đề thi.

Bước 4: Nhập bài làm thí sinh.

Bước 5: Bấm nút

Chương trình sẽ thông báo bài làm đã được chấm.

Để chấm bài làm mới bấm nút . Rồi quay lại bước 2.

4. Kết quả chấm thi

Chọn nút để vào kết quả chấm thi.

Chương trình có chức năng xem chi tiết kết quả của từng chấm. Có chế độ hiển chỉ hiện thị các lỗi của thí sinh, hiển thị kết quả điểm theo nhiều cách làm tròn : nguyên, 1/2,1/4, làm tròn sau 1 dấu phẩy, làm tròn sau 2 dấu phẩy….

Các chức năng kiểm dò câu không tô, câu tô nhiều, số báo danh thiếu sẽ giúp người chấm thống kê nhanh những thiếu sót trong quá trình chấm (do lỗi học sinh, do lỗi chương trình) .

10

Page 11: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Xem thông tin từng lần chấm bằng cách chọn từ danh sách mã lần chấm.

Xóa lần chấm bằng cách chọn . .

Làm tròn điểm: chọn cách làm tròn điểm từ danh sách:

Hiển thị bài thi lỗi: đánh dấu vào chương trình sẽ hiển thị ra danh sách các bài thi bị lỗi. Các lỗi thường gặp là: lỗi số báo danh, lỗi mã đề, lỗi trùng số báo danh….

Tìm kiếm theo số báo danh: gõ báo danh cần tìm và chọn nút nút .

11

Page 12: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Xóa 1 kết quả chấm: Chọn dòng cần xóa và chọn nút .

Chấm lại (sửa số báo danh, mà đề, phần bài làm): Chọn dòng cần chấm lại và chọn nút

. Có thể sử dụng chức năng sửa trực tiếp trên ảnh bằng cách bấm chuột phải vào danh sách kết quả chấm. Sau đó chọn vào dòng “Bật chức năng sửa”

Sau đó phần mềm sẽ hiển thị ra cửa sổ sửa bài thi:

Nhấp đúp chuột vào vị trí cần sửa. Sau đó bấm nút “Cập nhật” khi đã sửa xong.

Từ phiên bản 7.0 trở lên, phần mềm cài đặt tính năng bảo vệ bài thi. Phải có mật khẩu admin thì mới có thể sửa được phần bài làm. Bạn vào menu Hệ thống\Đằng nhập quyền Afdmin, gõ mật khẩu và tích vào phần sửa bài làm.

Xuất và cập nhập điểm ra Excel.

12

Page 13: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Chương trình sẽ tự động cập nhập điểm vào danh sách có sẵn theo nội dụng vào ví trí cột tương ứng trong tệp excel. Chương trình dựa vào số báo danh để xác định vị trí cần được đưa vào. Do vậy trong một danh sách không được có số báo danh trùng nhau. Chương trình sẽ ưu tiên điền kết quả vào số bao danh đầu tiên mà nó tìm thấy trong trường hợp có số báo danh bị trùng.

Có 2 loại danh sách :

- Toàn bộ danh sách thí sinh chỉ nằm trên một sheep trong tệp excel. (xem trong têp mẫu ds1.xls). Thường là danh sách thí sinh theo phòng thi.

- Danh sách thí sinh nằm trên nhiều sheep trong tệp excel. (xem trong têp mẫu ds2.xls). Thường là danh sách thí sinh theo lớp.

Chú ý khi cập nhập:

- Việc cập nhập không làm hỏng định dạng của tệp excel

- Nếu không tìm thấy số báo danh tương ứng trong danh sách chương trình sẽ tạo ra 1 sheep có tên là SBD_LOI nằm ở cuối cùng chứa những số báo danh không tìm thấy.

- Có thể cập nhập đè lên 1 tệp dữ liệu có sẵn hoặc tự động sinh ra bản sao tương ứng. Tên của bản sao bằng tên cũ gắn thêm tên mã lần chấm. Có thể nhập kết quả của các lần chấm khác nhau vào cùng 1 tệp excel.

- Có thể lựa chọn chức năng thông kê điểm khi cập nhập. Chương trình thống kê điểm theo danh sách của từng sheep có trong tệp excel. Bảng tổng hợp kết quả được lưu sheep THONGKE.

- Việc cập nhập chỉ phụ thuộc vào số báo danh có trong danh sách nên có thể tạo ra nhiều mẫu danh sách có ngoài 2 mẫu chuẩn đã có.

- Nếu không tìm thấy tệp tương ứng, chương trình tự động tạo ra tệp mới.

Các bước thự hiện:

- Chọn nút

Chương trình hiện thị cửa sổ:

13

Page 14: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

-- Chọn danh sách kết quả trong danh sách mã lần chấm.

- Chọn các thông tin cần xuất ra và cột tương ứng trong tệp excel.

- Chọn nút .

Chương trình hiển thị ra cửa sổ chọn tệp

14

Page 15: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

- Chọn danh tên tệp và chọn nút .

Kiểm dò

Chức năng dùng để lọc những kết quả theo các tiêu chí : theo số lượng câu không đánh dấu, theo số lượng câu đánh dầu nhiều hơn một, theo tiền tố số báo danh.

Ngoài ra còn có tác dụng sửa chữa số báo danh tự động

Số báo danh thiếu

Chức năng này có tác dụng liệt kê hết số báo danh thiếu.

In điểm

- Chọn nút chương trình hiển thị cửa sổ:

15

Page 16: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

-

- Chọn danh sách học sinh cần ghép điểm

- Chọn chức năng theo danh sách phòng thi nếu muốn in kết quả thi theo phòng thi

- Chọn tách lớp nếu muốn in theo từng danh sách đơn

- Bấm nút để lọc những kết quả chấm không tìm thấy mã học sinh tương ứng

- Bấm nút để tiến hành in ấn

In thống kê

- Chọn nút chương trình hiển thị cửa sổ

- Chọn tên tiêu đề kì thi

- Chọn nội dung cần in

- Bấm nút để tiến hành in ấn

16

Page 17: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

III. Các chức năng tiện ích khác

1. Các chức năng phụ trong phần quản lý đáp án

Xóa đáp án: Chọn mã đề trong danh sách các đáp án trong kỳ thi. Sau đó bấm

nút

Xóa bộ đáp án: chọn kỳ thi cần xóa trong danh sách kỳ thi, chọn nút

Thang điểm:

Thang điểm là điểm cho từng câu trong từng đề thi. Việc thay đổi thang điểm chỉ có tác dụng trong từng mã đề.

Để thay thang điểm chọn nút .

Chương trình sẽ hiện ra cửa sổ:

17

Page 18: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Gõ điểm cho từng câu, sau đó chọn nút .

Nếu muốn đặt đều nhanh cho tất cả các câu thì gõ điểm cần đặt vào ô điểm mặc

định sau đó chọn nút .

Xuất đáp án ra tệp

Chức năng này hỗ chợ việc sao lưu đáp án hoặc chuyển đáp án từ máy này sanh máy khác

Xác định phạm vi phân ban

Chọn nút . Chương trình hiện ra cửa sổ:

Gõ các khoảng phân ban vào bảng. Chú ý là không gõ khoảng chung. Chỉ cần gõ khoảng riêng dành cho mỗi ban.

Đặt chế độ xử lý khi thí sinh phạm quy. Bấm nút để ghi thông tin.

18

Page 19: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Khoảng phân ban sẽ được cập nhập cho tất cả các mã đề thi.

2. Các tiện ích khác Tạo mẫu phiếu theo số câu

Trên thanh menu chọn Tiện ích / tạo phiếu thi

Đổi mã lần chấm

Dùng để đổi tên mã lần chấm

IV. Quản lý danh sách học sinh

Chọn nút để vào chức năng quản lý học sinh.

19

Page 20: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Thêm khối danh sách chọn nút trong mục khối. Chương trình hiển thị cửa sổ:

- Nếu tạo ra một khối rỗng thì chọn chức năng “không có”.

- Nếu muốn tạo ra từ một danh sách có sẵn thì chọn chức năng “Từ danh sách đã tồn tại”.

- Nếu muốn lấy danh sách học sinh từ tệp excel thì chọn chức năng “Từ excel”. Cấu chúc của tệp excel đươc khai báo giống như trong tệp mẫu (ds2.xls)

- Để tạo lại số báo danh đánh dấu vào ô “Tạo lại số báo danh” và gõ số báo danh đầu tiên.

- Chọn nút “Chấp nhận” để kết thúc

20

Page 21: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Xóa khối chọn nút trong mục khối

Sửa tên khối chọn nút trong mục khối

Gõ lại tên khối cần sửa và chọn nút “Cập nhật”

Tạo phòng thi chọt nút trong mục khối

- Gõ số phòng cần tạo. Bấm nút “Khởi tạo”.

- Sửa chữa số lượng học sinh trong từng phòng bằng cách sửa trực tiếp vào số phòng.

- Bấm nút “Tạo phòng thi” để tạo ra phòng thi;

In danh sách theo khối chon nút .

Mẫu danh sách in được trình bày trong phần phụ lục.

Phần làm việc với các chức năng của mục lớp tương tự với các chức năng của mục khối

21

Page 22: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

In danh sách chi

V. Quản lý bảng điểm

Chọn nút để vào chức năg quản lý bảng điểm.

Tạo mới một bảng điểm chọn nút trong mục khối. Chương trình hiện thị cửa sổ:

- Thêm kết quả thi vào bảng điểm chọn nút thêm. Trong cửa sổ :

22

Page 23: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

- Chọn mã làn chấm và tên môn học tương ứng. Sau đó bấm nút “Chọn”

- Bấm các nút “Xóa“ và “Sửa” để sửa thông tin.

- Bấm nút tạo để tạo ra bảng điểm.

Chú ý: Chức năng in chỉ có thế in tối đang 4 môn. Trong trường hợp lớn hơn chương trình sẽ xuất ra excel.

Chọn nút và để sửa bảng điểm.

Chọn nút trong mục khối để in toàn bộ bảng điển.

Chọn nút trong mục lớp để in điểm trong 1 lớp hay 1 phòng thi.

VI. Hướng dẫn chấm thi tốt nghiệp và tuyển sinh

1. Quy trình chấm bài theo hướng dẫn của bộBước 1: Quét bài thi.

Dùng máy scan để quét bài thi vào trong máy

Bước 2: Nhận dạng tệp ảnh.

Dùng phần mềm VTS để nhận dạng phiếu bài thi ra dạng mẫu của bộ. Kết quả nhận dạng sẽ được xuất ra têp có đuôi là txt.

Bước 3: Sửa chữa lỗi kỹ thuật

Sửa chữa những lỗi kỹ thuật của bài thi như lỗi số báo danh, lỗi mã đề. Kiểm tra xác xuất bài thi của học sinh tô lỗi (các câu tô nhiều hơn 1, các câu không tô).

Sau đó xuất kết quả ra theo mẫu của bộ gồm : danh sách thí sinh vắng cho từng môn, kết quả bài thi chính thức chưa chấm thi, danh sách bài thi sửa lỗi kỹ thuật,

Bước 4: Nhập đáp án và chấm thi.

Sau khi nộp các thông tin trên về đơn vị chủ quản, đơn vị chủ quản sẽ gửi lại đáp án của các môn dưới dạng tệp Foxbro. Nhập đáp án này vào chương trình chấm.

Chấm thi và xuất kết quả thi ra theo mẫu.

Gửi kết quả thi cùng với danh sách thí sinh về cho đơn vị chủ quản

23

Page 24: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

2. Các văn bản cần báo cáo- Tập ảnh quét

- Kết quả quét bài thi: <madonvi>_<mahoidong>_<mamonthi>_<malocham>.txt

- Biên bản sửa lỗi kỹ thuật: <madonvi>_BBSC.DBF

- Danh sách thi sinh vắng: <madonvi>_DSVG.DBF

- Kết quả bài thi chính thức chưa chấm thi: <madonvi>_DSBF.DBF

- Kết quả bài thi chính thức đã chấm thi: <madonvi>_KQCT.DBF

3. Cách sử dửng phần mềm VTSBước 1: Quét bài thi

Khi quét bài thi ứng với từng lô ta nên chú ý đặt thư mục chứ ảnh quét có dạng <madonvi>_<mahoidong>_<mamonthi>_<malocham>. Làm như vậy trong toàn bộ quá

trình chấm thông tin của các lô chấm sẽ không cần phải cập nhập.

Bước 2: Nhận dạng bài thi

Chạy chương trình có tên là VTSF.exe. Sau đó vào tab chương trình sẽ hiện ra cửa sổ:

24

Page 25: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Tiếp theo:

Chọn loại phiếu sử dụng trong kỳ thi

Nhập số câu được sử dụng trong phiếu

Sau đó thực hiện như một quy trình chấm thi (xem hướng ở bước hướng dẫn chấm thi ở trên phần II.2)

Khi chương trình hoàn thành nhận dạng chọn kết quả nhận dạng

Chương trình sẽ hiện thị kết quả nhận dạng:

Chọn nút để xuất kết quả nhận dạng ra tệp. Ghi nhớ tệp này để gửi báo cáo lên cơ quan chủ quản.

Bước 3: Sửa chữa lỗi kỹ thuật

Sửa chữa các lỗi kỹ thuật của học sinh (tương tự xem trong phần kết quả chấm thi).

Xuất kết quả nhận dạng:

Chọn nút để xuất danh sách thi sinh vắng.

25

Page 26: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

Chọn nút để xuất biên bản sửa lỗi kỹ thuật

Chọn nút để xuất kết quả bài thi chính thức chưa chấm thi

Chú ý: Chương trình sẽ tự động cập nhật nếu tệp nếu tệp đó đã tồn tại (mà không tạo lại tệp đó)

Chọn nút in biển bản bài sửa để đảm bảo tính pháp lý cho việc sửa chữa

Bước 4: Nhập đáp án và chấm thi.

Trên thanh menu vào phần tiện ích, chọn đọc đáp án từ DBF.

Chương trình hiện ra cửa sổ:

26

Page 27: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

- Chọn nút chỉ tơi thư mục chứ bộ đáp án gồm 3 tệp : DAPAN.DBF, TRONDE.DBF, QUIDIEM.DBF.

- Chọn tên môn cần lấy đáp án.

- Gõ tên kỳ thi (không được đặt trùng) ứng với từng môn.

- Chọn loại phiếu sử dụng.

- Chọn nút để hoàn thành nhập đáp án vào chương trình chấm.

Chú ý: nếu chọn nút để nhập bảng quy đổi điểm vào trong chương trình chấm. Trong chấm thi tốt nghiệp và tuyển sinh, tất cả các môn bảng quy đổi điểm đều giống nhau.

- Trong phần quản lý đáp án (phần ) chọn kỳ thi vừa tạo trong mục kỳ thi,

chọn nút để xác định phạm vi phân ban nếu có.(được hướng dẫn trong phần III.1)

- Lấy đáp án ra để chấm (hướng dẫn II.4 Cách 4)

- Quay về tab

- Chọn mã lần chấm tương ứng

- Kiểm tra lại bài thi (thường là lỗi làm cả hai phần phân ban).

- Chọn nút để chấm thi.

- Chọn tab .

- Chỉnh cách tính điểm phù hợp

- Chọn nút để xuất kết quả báo cáo.

VII. Phụ mục các mẫu biểu

1. Mẫu phiếu

27

Page 28: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

KT100

28

Page 29: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

KT50

29

Page 30: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

VTS15

VTS24

2. Các biểu mẫu in In thống kê

30

Page 31: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

In biên bản sửa lỗi

31

Page 32: Phần mềm chấm thi trăc nghiệm VTS

In điểm

32