32

Luật dân sự

  • Upload
    n3-q

  • View
    1.352

  • Download
    2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

02DHMT1 NHÓM 3 ĐH Tài nguyên và môi trường TPHCM 2013

Citation preview

Page 1: Luật dân sự
Page 2: Luật dân sự

Phần 1: Những quy định chung của bộ luật Dân Sự 2005

Phần 2: Một số chế định cơ bản của luật Dân Sự

Page 3: Luật dân sự

Những quy định chung của

bộ luật Dân Sự 2005

Page 4: Luật dân sự

1/ Khái niệm luật Dân Sự

2/ Đối tượng và phương pháp

3/ Chủ thể của pháp luật Dân Sự

Nội dung phần 1:

Page 5: Luật dân sự
Page 6: Luật dân sự

BỘ LUẬT DÂN SỰBỘ LUẬT DÂN SỰ

Chủ thểQuyền

lợi

Cá nhân

Tổ chức

Tài sản

Nhân

thân

Nghĩa vụ

Sở hữu

Thừa kế

Hợp đồng

Hành vi trái

PL

Page 7: Luật dân sự

2/ Đối tượng và phương pháp:- Đối tượng: Là những quan hệ tài sản và quan hệ nhân

thân trong quá trình sản xuất, phan phối, lưu thông, tiêu dùng các sản phẩm hàng hóa nhằm thỏa mãn nhu cầu hằng ngày của các thành viên trong xã hội.

- Phương pháp: Là những biện pháp, cách thức mà nhà nước tác động lên các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân là cho các quan hệ này phát sinh, thay đổi, chấm dứt theo ý chí của nhà nước. Gồm có phương pháp bình đẳng thỏa thuận và tự định đoạt.

Page 8: Luật dân sự

- Cá nhân: Là con người cụ thể và đang sống. Cá nhân phải có hộ tịch rõ ràng, cho phép phân biệt được với cá nhân khác.

- Tổ chức: + Pháp nhân + Không có tư cách pháp nhân: Hộ gia đình, tổ hợp tác.

Page 9: Luật dân sự

Một số chế định cơ bản của luật Dân Sự

Page 10: Luật dân sự

1/Chế định quyền sở hữu

2/ Chế định quyền thừa kế

3/ Chế định hợp đồng dân sự

4/ Chế định hợp đồng bồi thường

Nội dung phần 2 :

Page 11: Luật dân sự

1/ Chế định quyền sở hữu

- Quyền sở hữu là chỉ tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hôi phát sinh trong lĩnh vực chiếm hữu , sử dụng và định đoạt các tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng.

- Người không phải chủ sở hữu có quyền một số quyền năng nhất định.

- Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt.

Page 12: Luật dân sự

- Quyền chiếm hữu: Là quyền kiểm soát, quản lý tài sản. + Chiếm hữu có căn cứ pháp luật ( Điều 183)Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản.Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản.Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông

qua giao dịch dân sự phù hợp với quy định của pháp luật.

Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu phù hợp với quy định pháp luật.

Người phát hiên và giữ gia cầm gia súc vật nuôi dưới nước bị thất lạc phù hợp với điều kiện quy định pháp luật.

Page 13: Luật dân sự

+ Chiếm hữu không có căn cứ pháp luậtLà việc chiếm hữu không dựa trên những căn cứ

quy định tại điều 183.Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng

ngay tình là hợp người chiếm hữu không biết và không thể biết mình chiếm hữu không dựa trên cơ sở pháp luật.

Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật không ngay tình đó là trường hợp người chiếm hữu biết hoặc pháp luật buộc phải biết là mình chiếm hữu không dựa trên cơ sở pháp luật.

Người chiếm hữu còn có quyền khai thác những công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.

Page 14: Luật dân sự

- Quyền sử dụng: Là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi

tức từ tài sản. Chủ sở hữu có quyền khai thác giá trị tài sản theo ý

chí của mình bằng những cách thức khác nhau nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất tinh thần của bản thân miễn là không gây thiệt hại ảnh hưởng đến nhà nước.

Cũng như quyền sở hữu quyền sử dụng không chỉ thuộc về chủ sở hữu tài sản mà còn thuộc về những người không phải chủ sở hữu nhưng được chủ sở hữu giao quyền và theo quy định của pháp luật.

Page 15: Luật dân sự

- Quyền định đoạt:Quyền định đoạt: Là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản hoặc từ

bỏ quyền sở hữu đó. Điều kiện: Phải do người có năng lực hành vi dân

sự thực hiện theo quy định của pháp luật. Nếu pháp luật có quy định về thủ tục định đoạt thì phải tuân theo đó. Người không phải là chủ sở hữu chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quền của chủ sở hữu hoặc theo quy định pháp luật.

Page 16: Luật dân sự

1. Sở hữu nhà đất: Đất đai, rừng tự nhiên, rừng trồng có vốn ngân sách từ nhà nước, núi, sông hồ, nguồn tài nguyên vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, văn hóa , xã hôi, KH-KT, ngoại giao, quốc phòng an ninh…

2. Sở hữu tập thể: Là sở hữu của hợp tác xã, các hình thức kinh tế khác do cá nhân, hộ gia đình góp vốn góp sức hợp tác kinh doanh.

3. Sở hữu tư nhân: Là sở hữu của cá nhân đối với tài sản.

4. Sở hữu chung: Là sở hữu của nhiều chủ sở hữu đối với tài sản gồm có sở hữu chung hợp nhất va sở hữu chung theo phần.

Page 17: Luật dân sự

XÁC LẬP VÀ CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU

XÁC LẬP (Đ170 BLDS)

1.Xác lập thông qua giao dịch dân sự

2.Xác lập theo các quy định của pháp luật

3.Xác lập theo các căn cứ riêng biệt

CHẤM DỨT (Đ171BLDS)

1.Chấm dứt theo ý chí của chủ sở hữu.

2.Chấm dứt theo quy định của pháp luật

Page 18: Luật dân sự

- Quyền thừa kế là quyền để lại di sản và quyền của người nhận di sản. Đối tượng của quyền thừa kế là tài sản thuộc quyền sở hữu của người chết hoặc quyền tài sản mà người chết người sử dụng hợp pháp.

- Quyền thừa kế là một trong những quyền cơ bản của công dân được nhà nước ghi nhận. Pháp luật Việt Nam bảo vễ quyền thừa kế của con người xuất phát từ quan điểm coi trọng gia đình la tế bào của xã hội phải đảm bảo quyền lợi chính đáng của mọi thành viên và sự ổn định của từng gia đình. Mặt khác thông qua quyền thừa kế, giáo dục tinh thần của mỗi thành viên đối với gia đình.

Page 19: Luật dân sự

- Đảm bảo quyền thừa kế tài sản của cá nhân.- Quyền bình đẳng thừa kế của cá nhân.- Tôn trọng quyền định đoạt bằng di chúc của người có

di sản, bảo vệ thích đáng quyền lợi người thừa kế.- Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản.- Quyền và nghĩa vụ thừa kế chỉ phát sinh từ thời điểm

mở thừa kế.

Page 20: Luật dân sự

Những người thừa kế cùng hàng được hưởng những phần di sản bằng nhau.

Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế khi không còn ai ở hàng thừa kế trước.

Những người chết trước hoặc cùng thời điểm không được hưởng di sản của nhau, di sản của mỗi người sẽ do người thừa kế của người đó hưởng.

Page 21: Luật dân sự

Xác định di chúc có hợp pháp hay không? Nếu di chúc hợp pháp:

+ Xác định mối liên hệ của những người liên quan.

+ Xác định những người không được hưởng.

+ Xác định những người được hưởng thừa kế bắt buộc (nếu có).

+ Xác định những người được hưởng thừa kế thế vị (nếu có).

Nếu di chúc hoặc một phần di chúc không hợp pháp hoặc các trường hợp chia theo pháp luật thì: Xác định số người hưởng theo luật và người thừa kế thế vị.

Trường hợp giải quyết chia di sản của nhiều người thì ai chết trước giải quyết trước.

Sau đó phân chia theo thứ tự của hàng thừa kế.

Page 22: Luật dân sự

Tình huốngTình huống- Trong phòng bệnh ông Hiển lập di chúc bằng

miệng (trường hợp sức khỏe nguy kịch không có lựa chọn khác), tại thời điểm đó có 3 người B,C là hai người hàng xóm vào thăm ông Hiển và D là con đẻ của ông Hiển. Nội dung di chúc ông Hiển không cho D nhận di sản. Nếu trong trường hợp ông Hiển để 3 người này trong phòng D chỉ đứng nghe B,C là người tham gia làm chứng như vậy có hợp pháp không?

Page 23: Luật dân sự

- Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa bên A và bên B sau khi đã bàn luận trao đổi nên hai bên cùng nhất trí với nhau về bổn phận và quyền lợi với nhau trong công việc nên hai bên cùng kí vào bàn hợp đồng ghi lại những điểm cụ thể của hai bên, sau này có tranh chấp sẽ căn cứ vào đó mà phân sử.

Page 24: Luật dân sự

Căn cứ vào hình thức của hợp đồng:

- Hợp đồng bằng lời nói, hợp đồng bằng văn bản, hợp đồng có công chứng, chứng thực, hợp đồng theo mẫu.

Hình thức kí kết:

- Thông qua giao dịch trực tiếp, thông qua dữ liệu điện tử, thư tín…, thông qua người đại diện hoặc ủy quyền.

Nguyên tắc kí kết hợp đồng:- Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật đạo đức xã hội, tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.

Đại diện kí kết hợp đồng:

- Đại diện của tổ chức : Người đứng đầu tổ chức, người đại diện theo ủy quyền.

- Đại diện của cá nhân: Căn cứ vào độ tuổi và khả năng nhận thức của họ.

Page 25: Luật dân sự

- Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực:+ Mục đích và nội dung hợp đồng không vi phạm điều PL cấm.+ Chủ thể tham gia kí kết hợp đồng phải có thẩm quyền.+ Chủ thể tham gia hợp đồng phải tự nguyện, hình thức hợp đồng phù hợp với pháp luật.

- Hợp đồng vô hiệu kể từ khi xác lập hợp đồng:+ Phải chi trả cho nhau những gì đã nhận.+ Nếu có thiệt hại phát sinh thì mỗi bên phải tự chịu.+ Thu nhập bất hợp pháp sẽ xung vào công quỹ.+ Bên nào cố ý làm cho hợp đồng vô hiệu sẽ bị xử lí theo PL.

Page 26: Luật dân sự

- Soạn thảo hợp đồng: + Hợp đồng: Tên hợp đồng, căn cư ký hợp đồng, lý lịch các bên, nôi dung hợp đồng ( Chương, mục, điều, khoản, điểm….)

- Nội dung của hợp đồng: + Đối tượng, số lượng và chất lượng, giá cả, thời gian và địa điểm, phương thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ, phạt vi phạm, trách nhiệm khi vi phạm.

- Thực hiện hợp đồng: + Thực hiện đúng nội dung hợp đồng, thực hiện trung thực và có lợi nhất cho đôi bên, không được xâm phạm đến lợi ích của người khác.+ Thực hiện đúng các điều và khoản về đối tượng, chất lượng, số lượng, địa điểm, giá cả, phương thức thanh toán, thời gian.

Page 27: Luật dân sự

Tình huống- A đặt cọc 50 triệu đồng để đảm bảo cho việc

giao kết và thực hiện hợp đồng mua nhà của B. Trị giá ngôi nhà là 500 triệu đồng, A đã thanh toán cho B la 400 triệu đồng và hai bên đã thỏa thuận 50 triệu đồng còn lại A sẽ thanh toán nốt sau khi đã hoàn tất thủ tục sang tên. Nhưng sau đó B lại đổi ý không muốn bán nhà cho A nữa và không chịu hoàn tất các thủ tục sang tên.Hãy đưa ra cách giải quyết cho tình huống trên?

Page 28: Luật dân sự

- Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng còn gọi là trách nhiệm dân sự do gây thiệt hại về hành vi trái pháp luật. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại là một loại quan hệ dân sự trong đó người xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, tài sản các quyền và lợi ích hợp pháp của người khác mà gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra.

Page 29: Luật dân sự

- Điều kiện bồi thường thiệt hại: + Có thiệt hại xảy ra.

+ Người gây thiệt hại có lỗi.

+ Hành vi gây thiệt hại là hành vi trái PL.

+ Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái PL và hậu quả thiệt hại.

Page 30: Luật dân sự

1. Bồi thường thiệt hại do vượt quá giới hạn phòng vệ

chính đáng và yêu cầu của phòng vệ chính đáng.2. Bồi thường thiệt hại do người dùng chất kích thích

gây ra.3. Bồi thường thiệt hại do nhiều người cùng gây ra.4. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp người bị hại

có lỗi.5. Bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây

ra.6. Bồi thường thiệt hại do cán bộ, công chức, người

có thẩm quyền của cơ quan tố tụng gây ra.7. Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ.

Page 31: Luật dân sự

- Hiếu xe cho công ty A. Lợi dụng giờ nghỉ trưa Hiếu lấy xe của công ty đi việc riêng và để xảy ra tai nạn. Gia đình nạn nhân yêu cầu công ty A phải bồi thường thiệt hại. Công ty A phản đối vì cho rằng Hiếu đã sử dụng xe trái phép nhằm mục đích tư lợi, do đó chính cá nhân người gây thiệt hại phải bồi thường bảo hiểm chứ không phải công ty- chủ sở hữu xe.Theo quy định của pháp luật hiện nay, hãy giải quyết tranh chấp trên và cho biết vì sao lại giải quyết như vậy?

Page 32: Luật dân sự